ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2961/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 28 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THEO DÕI ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25
tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia
về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2000 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31 tháng
3 năm 2012 về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TL ngày 22
tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt
điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh
giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 594/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Báo cáo kết quả thực hiện
công tác theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (sau đây
gọi tắt là Bộ chỉ số) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2015, với các chỉ số như
sau:
Chỉ số 1:
- Chỉ số 1A: Tỷ lệ số dân nông
thôn sử dụng nước hợp vệ sinh (HVS) chiếm 88,4%;
- Chỉ số 1B: Tỷ lệ người nghèo sử
dụng nước hợp vệ sinh chiếm 68,1%.
Chỉ số 2: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng
nước đạt quy chuẩn QCVN 02 chiếm 33,8%.
Chỉ số 3:
- Chỉ số 3A: Tỷ lệ hộ gia đình
nông thôn có nhà tiêu chiếm 92,9%;
- Chỉ số 3B: Tỷ lệ hộ gia đình có
nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm 46,7%;
- Chỉ số 3C: Tỷ lệ hộ nghèo có nhà
tiêu hợp vệ sinh chiếm 23,6%;
- Chỉ số 3D: Số nhà tiêu hợp vệ
sinh tăng thêm trong năm 8.165 cái.
Chỉ số 4:
- Chỉ số 4A: Tỷ lệ trường học có
nước và nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm 97,62%;
- Chỉ số 4B: Tỷ lệ trường học có
nước hợp vệ sinh chiếm 97,94%;
- Chỉ số 4C: Tỷ lệ trường có nhà
tiêu hợp vệ sinh chiếm 98,26%.
Chỉ số 5:
- Chỉ số 5A: Tỷ lệ trạm y tế có
nước và nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm 100%;
- Chỉ số 5B: Tỷ lệ trạm y tế có
nước hợp vệ sinh chiếm 100%;
- Chỉ số 5C: Tỷ lệ trạm y tế có
nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm 100%.
Chỉ số 6: Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng
trại chăn nuôi gia súc HVS chiếm 43,1%.
Chỉ số 7:
- Chỉ số 7A: Số người được sử dụng
nước theo thiết kế từ công trình cấp nước tập trung xây mới, cải tạo, nâng cấp
trong năm: 20.000 người;
- Chỉ số 7B: Số người được sử dụng
nước theo thực tế từ công trình cấp nước tập trung xây mới, cải tạo, nâng cấp
trong năm (tính đến thời điểm tháng 10/2015): 10.546 người.
Chỉ số 8:
- Chỉ số 8A: Tỷ lệ số công trình
cấp nước tập trung hoạt động bền vững chiếm 68,0%;
- Chỉ số 8B: Tỷ lệ số công trình
cấp nước tập trung hoạt động bình thường chiếm 21,7%;
- Chỉ số 8C: Tỷ lệ số công trình
cấp nước tập trung hoạt động kém hiệu quả chiếm 0%;
- Chỉ số 8D: Tỷ lệ số công trình cấp nước
tập trung không hoạt động chiếm 10,3%.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục Thống kê, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức cập
nhật thông tin, điều chỉnh các chỉ số theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố số liệu
Bộ chỉ số hàng năm theo quy định.
2. Bộ chỉ số sau khi công bố phải được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang (www.kiengiang.gov.vn), Trang thông
tin điện tử Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trang thông tin điện tử
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn để các tổ chức, cá nhân tra
cứu, sử dụng khi cần thiết.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và
Đào tạo, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh
Kiên Giang; Cục Thống kê; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|