ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2933/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 22 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2015 -
2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
42/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số
1533/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020 tầm
nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2735/TTr-STNMT ngày 08 tháng 9
năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch tài
nguyên nước mặt thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2025 và tầm nhìn đến năm
2035, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án quy hoạch:
Quy hoạch tài nguyên nước mặt thành phố Cần Thơ
giai đoạn 2015 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.
2. Mục tiêu quy hoạch:
a) Mục tiêu chung:
Xây dựng Quy hoạch tài nguyên nước mặt thành phố
Cần Thơ nhằm nâng cao công tác quản lý, phân bổ nguồn nước giữa các địa phương,
các ngành, các đối tượng dùng nước, đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế xã
hội, đồng thời đưa ra được các giải pháp quản lý tổng hợp, đảm bảo việc khai
thác sử dụng hợp lý, công bằng, có hiệu quả và bền vững tài nguyên nước, phục
vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; phòng chống suy
thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước, khôi phục nguồn nước, phân tích đánh giá
khả năng trữ lượng nguồn nước mặt.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng nguồn tài nguyên nước mặt
trên các hệ thống sông, kênh của thành phố.
- Đánh giá thực trạng tình hình khai thác và sử
dụng nguồn nước mặt.
- Phân tích, đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn tài
nguyên nước mặt; xác định cụ thể nhu cầu sử dụng nước cho các đối tượng, từng
ngành sử dụng cho từng giai đoạn để phù hợp với tốc độ phát triển của thành phố.
- Xây dựng mô hình toán cân bằng nguồn nước và
nhu cầu sử dụng.
- Đề xuất các phương án tổng hợp về khai thác,
sử dụng và bảo vệ nguồn nước cho từng ngành, từng lĩnh vực trong từng giai đoạn
cụ thể khác nhau.
- Đề xuất các biện pháp xử lý các điểm, nguồn
nước đã và đang bị ô nhiễm; đề xuất một cơ chế phối hợp, quản lý nguồn tài
nguyên nước cho thành phố.
3. Phạm vi quy hoạch:
Phạm vi dự án “Quy hoạch tài nguyên nước mặt
thành phố Cần Thơ” bao gồm toàn thành phố với diện tích tự nhiên khoảng 1.409,6
km2, bao gồm 5 quận là Bình Thuỷ, Cái Răng, Ninh Kiều, Ô Môn, Thốt
Nốt và 4 huyện Thới Lai, Cờ Đỏ, Phong Điền, Vĩnh Thạnh.
4. Nội dung Quy hoạch:
a) Phân tích,
đánh giá, khảo sát bổ sung, xử lý tài liệu phục vụ quy hoạch:
- Điều tra, thu thập tài liệu cơ bản (nhiệt độ,
độ ẩm, mưa, bốc hơi, mực nước, lưu lượng tại các trạm Cần Thơ).
- Khảo sát kỹ thuật bổ sung phục vụ cho việc
phân tích đánh giá, tính toán nguồn nước mặt, xây dựng mô hình toán (khảo sát
địa hình, khảo sát thủy văn, chất lượng nước).
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
có liên quan đến quy hoạch.
- Đánh giá về tài nguyên nước, bao gồm:
+ Đánh giá tài nguyên nước và sự phân bố, biến
đổi theo không gian và thời gian của tài nguyên nước trong vùng dự án.
+ Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng và phát
triển tài nguyên nước trong phạm vi vùng dự án.
+ Đánh giá ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn
nước và các hoạt động chính gây ô nhiễm nguồn nước.
- Đánh giá tổng quan về xu thế biến đổi nguồn
nước.
- Phân tích, đánh giá khả năng đảm bảo nguồn
nước cho nhu cầu sử dụng.
b) Xác định
mục tiêu, định hướng giải pháp quy hoạch tài nguyên nước mặt:
- Xác định các mục tiêu về tài nguyên nước và
vấn đề quản lý tài nguyên nước.
- Đánh giá khả năng khai thác tổng hợp nguồn
nước.
- Định hướng các nhiệm vụ chính để quản lý tổng
hợp, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt.
- Xác định giải pháp tổng thể.
c) Lập quy
hoạch tài nguyên nước mặt:
- Lập quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt.
- Lập quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt.
- Lập quy hoạch phòng chống và khắc phục hậu quả
do nước gây ra.
(Xem Nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết đính kèm)
5. Sản phẩm quy hoạch: sản phẩm Quy hoạch
tài nguyên nước mặt thành phố Cần Thơ, bao gồm:
a) Báo cáo:
- Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tài nguyên nước mặt
thành phố Cần Thơ.
- Báo cáo tóm tắt Quy hoạch tài nguyên nước mặt
thành phố Cần Thơ.
b) Bản đồ:
- Bản đồ thổ nhưỡng.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm, trung
bình mùa khô và bản đồ mưa trung bình tháng.
- Bản đồ hiện trạng thủy lợi.
- Bản đồ lưới trạm khí tượng thủy văn.
- Bản đồ các đặc trưng nguồn nước mặt.
- Bản đồ phân vùng chất lượng nước.
- Bản đồ phân vùng nguy cơ lũ lụt.
- Bản đồ quy hoạch phân bổ nguồn nước.
- Bản đồ quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước.
c) File số, đĩa CD chứa toàn bộ nội dung
báo cáo và các bản đồ quy hoạch.
6. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Hội đồng thẩm
định thành phố.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Nguồn vốn: ngân sách nhà nước.
- Phương thức thanh toán: Theo kế hoạch vốn phân
bổ hàng năm.
- Thời gian lập quy hoạch: 2012 - 2016.
Điều 2. Giao Chủ đầu tư tổ chức lập quy
hoạch theo nội dung Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định
này, trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo trình tự quy định của pháp
luật.
Quá trình thực hiện, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn
lập quy hoạch phải phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành chức năng và đơn vị có
liên quan để thực hiện quy hoạch đồng bộ, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và khả
thi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|