ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2013/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 27 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG
BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn
cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn
cứ Nghị quyết số 73/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1012/TTr-TNMT
ngày 27 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015, tầm nhìn đến năm
2020, với nội dung chính như sau:
1.
Điều chỉnh diện tích, vị trí, tọa độ 34 khu vực mỏ, diện tích giảm từ 194,0 ha
còn 169,50 ha (giảm 24,5 ha), trong đó:
-
Điều chỉnh giảm diện tích tại 01 khu vực mỏ sét gạch ngói từ 16,0 ha xuống còn
5,0 ha (giảm 11,0 ha), tài nguyên dự báo 0,15 triệu m³ và 01 khu vực mỏ cát san
lấp từ 15,0 ha xuống còn 1,50 ha (giảm 13,50 ha), tài nguyên dự báo 0,10 triệu m³;
-
Điều chỉnh vị trí tọa độ 32 khu vực mỏ, cụ thể:
+
01 khu vực mỏ sét gạch ngói, diện tích 35,0 ha, tài nguyên dự báo 1,0 triệu m³;
+
29 khu vực mỏ cát, sỏi lòng sông làm vật liệu xây dựng thông thường, diện tích
111,0 ha, tài nguyên dự báo 1,76 triệu m³;
+
02 khu vực mỏ cát san lấp, diện tích 17,0 ha, tài nguyên dự báo 0,75 triệu m³.
(Danh
mục các khu vực mỏ điều chỉnh diện tích, vị trí tọa độ được quy định chi tiết
tại Phụ lục I kèm theo).
2. Bổ sung vào quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 -
2015, tầm nhìn đến năm 2020 thêm 05 khu vực mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường với diện tích 37,90 ha, gồm:
-
02 khu vực mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích 16,20 ha, tài
nguyên dự báo 4,0 triệu m³;
-
03 khu vực mỏ cát san lấp với diện tích 21,70 ha, tài nguyên dự báo 1,49 triệu m³.
(Danh mục các khu vực
mỏ bổ sung vào quy hoạch được quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3.
Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm
2020, gồm 68 khu vực mỏ, diện tích 2.040,10 ha, bao gồm:
- 02 khu vực mỏ
đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, diện tích: 21,20 ha, tài nguyên dự
báo: 21,0 triệu m³;
- 01 khu vực mỏ
sét gạch, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo 1,0 triệu m³;
- 02 khu vực mỏ
cát xây dựng, diện tích 13,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,23 triệu m³;
- 01 khu vực mỏ
cát san lấp, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,8 triệu m³;
- 07 khu vực mỏ
vàng, diện tích: 440,0 ha, tài nguyên dự báo: 16.590,0 kg;
- 22 khu vực mỏ
sắt, sắt laterit, diện tích: 481,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,55 triệu tấn;
- 06 khu vực mỏ
quặng titan, diện tích: 629,0 ha, tài nguyên dự báo: 348.750 tấn;
- 10 khu vực mỏ
phụ gia xi măng với diện tích: 100,0 ha, tài nguyên dự báo: 5,37 triệu m³, bao
gồm:
+ 03 khu vực mỏ
đá cao silic, diện tích 9,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,70 triệu m³;
+ 02 khu vực mỏ
silicit, diện tích 26,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,62 triệu m³;
+ 04 khu vực mỏ
đá phiến sét đen, diện tích 45,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,25 triệu m³;
+ 01 khu vực mỏ
đá phiến sét than, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo 0,8 triệu m³;
- 01 khu vực mỏ
sét xi măng với diện tích: 8,9 ha, tài nguyên dự báo: 980.000 m³;
- 03 khu vực mỏ
quặng phosphorít với diện tích: 4,5 ha, tài nguyên dự báo: 60.000 tấn;
- 03 khu vực mỏ
quặng mangan với diện tích: 167,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,122 triệu tấn;
- 01 khu vực mỏ
pegmatit, diện tích: 2,5 ha, tài nguyên dự báo: 1.691.000 m³;
- 01 khu vực mỏ
quặng chì kẽm, diện tích: 13,0 ha, tài nguyên dự báo: 98.968 tấn;
- 01 khu vực mỏ
quặng Wonfram, diện tích: 5,0 ha, tài nguyên dự báo: chưa xác định;
- 01 khu vực mỏ
than đá với diện tích: 3,0 ha, tài nguyên dự báo: chưa xác định;
- 01 khu vực mỏ
đá granit, diện tích: 100,0 ha, tài nguyên dự báo: 5 triệu m³;
- 01 khu vực mỏ
đá cericit, diện tích: 10,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,5 triệu m³.
- 04 khu vực mỏ
nước nóng, nước khoáng với diện tích: 2,0 ha (mỏ nước khoáng Thanh Lâm, lưu
lượng 0,1lít/s, mỏ nước khoáng Đồng Nghèn, lưu lượng 0,2lít/s, mỏ nước khoáng
Troóc, lưu lượng 0,52lít/s, mỏ nước khoáng khe Sốt, lưu lượng 0,2lít/s).
(Danh mục các khu vực
mỏ điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch được quy định chi tiết tại Phụ lục III kèm
theo).
4.
Sau khi điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi quy hoạch một số khu vực mỏ khoáng sản
thì quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2011 - 2015, tầm
nhìn đến năm 2020 của tỉnh gồm có 148 khu vực mỏ với diện tích 2.234,80 ha, bao
gồm:
- 58 khu vực mỏ
đá làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 1.457,50 ha, tài nguyên dự
báo: 994,92 triệu m³;
- 36 khu vực mỏ
sét gạch ngói với diện tích: 356,10 ha, tài nguyên dự báo: 10,42 triệu m³;
- 29 khu vực mỏ
cát, sỏi xây dựng với diện tích: 111,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,76 triệu m³;
- 24 khu vực mỏ
cát san lấp với diện tích: 298,20 ha, tài nguyên dự báo: 10,66 triệu m³;
- 01 khu vực mỏ
than bùn, diện tích: 12,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,012 triệu m³.
(Danh mục các khu vực
mỏ được quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 được quy định chi tiết tại Phụ lục IV
và bản đồ kèm theo).
Điều 2. Điều chỉnh
quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011
- 2015, tầm nhìn đến năm 2020 là cơ sở để cấp giấy phép và quản lý các hoạt
động thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình.
Các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo chức nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các hoạt động khoáng
sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Khoáng sản hiện hành.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015,
tầm nhìn đến năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây
dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
-
Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, NN&PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Địa chất & Khoáng sản VN;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, CVTNMT.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|