|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
278/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
12/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 278/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 12 tháng 02
năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VIỆC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên
nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước
dưới đất;
Căn cứ Thông tư số
34/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về phân loại và yêu cầu trong thực hiện điều tra, đánh giá
tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số
72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
Căn cứ Thông tư số
75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác
nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 53/TTr-STNMT ngày
24/01/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn tại Phương án và Phụ lục số 01, 02, 03, 04 kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện Phương án
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường
a) Thông báo tới các tổ
chức, cá nhân được UBND tỉnh cấp Giấy phép trong vùng hạn chế khai thác, đồng
thời gửi Phương án tới UBND các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện việc hạn
chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn.
b) Định kỳ năm (05) năm
một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình UBND
tỉnh điều chỉnh Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
2. UBND các huyện,
thành phố Lạng Sơn
a) Thông báo tới các tổ
chức, cá nhân thuộc đối tượng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trong vùng
hạn chế về các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn.
b) Chịu trách nhiệm
theo dõi, tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn;
giám sát các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai
thác nước dưới đất theo Phương án được phê duyệt.
3. Các tổ chức, cá nhân
khai thác nước dưới đất
Cung cấp các thông tin,
số liệu liên quan đến công trình khai thác và hoạt động khai thác nước dưới đất
theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố để
phục vụ khoanh định, điều chỉnh vùng hạn chế khai thác; thực hiện các biện pháp
hạn chế khai thác nước dưới đất theo Phương án được duyệt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Quản lý Tài nguyên nước - BTNMT;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng chuyên môn, Trung tâm THCB;
- Lưu: VT, KT(NNT
).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương
Trọng Quỳnh
|
PHƯƠNG
ÁN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC
DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
MỤC
LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ
PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý thực
hiện phương án
2. Mục tiêu phương án
2.1. Mục tiêu tổng
quát
2.2. Mục tiêu cụ thể
3. Phạm vi thực hiện
4. Đơn vị thực hiện
5. Nội dung thực
hiện
CHƯƠNG 2
KHỐI LƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
VÀ KẾT QUẢ CÁC CÔNG TÁC ĐÃ THỰC HIỆN
2.1. Thu thập, rà soát
tài liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá
hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất
2.1.1. Mục đích và
phương pháp tiến hành
2.1.2. Khối lượng và
kết quả
2.2. Điều tra, rà soát
hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có (đã có giấy
phép, chưa có giấy phép khai thác) thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế
2.2.1. Mục đích
2.2.2. Nội dung,
phương pháp thực hiện
2.2.3. Khối lượng, kết
quả thực hiện
CHƯƠNG 3
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÁC VÙNG HẠN
CHẾ KHAI THÁC
3.1. Đặc điểm tài
nguyên nước dưới đất
3.1.1. Các tầng chứa
nước và thành tạo cách nước
3.1.2. Đánh giá chất
lượng nước dưới đất
3.2. Hiện trạng khai
thác, sử dụng nước dưới đất
3.2.1. Vùng hạn chế
khai thác 1
3.2.2. Vùng hạn chế
khai thác 4
3.2.3. Vùng hạn chế
khai thác 3
CHƯƠNG 4
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
4.1. Danh sách các
công trình khai thác hiện có thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế
4.2. Biện pháp hạn
chế khai thác nước dưới đất đối với từng công trình
4.3. Kế hoạch, lộ
trình thực hiện từng biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình
4.3.1. Kế hoạch thực
hiện
4.3.2. Lộ trình thực
hiện
KẾT LUẬN
DANH
MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Danh mục
các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Bảng 2. 1. Khối lượng
các tài liệu thu thập
Bảng 2. 2. Tổng hợp
các điểm điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại
các vùng hạn chế khai thác
Bảng 3. 1. Tổng hợp
kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất
Bảng 3. 2. Kết quả đánh
giá chất lượng nước dưới đất so với QCVN 09- MT:2015/BTNMT
Bảng 3. 3. Tổng hợp số
lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 1
Bảng 3. 4. Tổng hợp số
lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 4
Bảng 3. 5. Tổng hợp số
lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 3
Bảng 4. 1. Tổng hợp
các công trình khai thác nước dưới đất hiện có tại các vùng hạn chế
Bảng 4. 2. Đánh giá
chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác trong các vùng hạn chế
Bảng 4. 3. Lượng tích
chứa nước dưới đất của các tầng chứa nước
Bảng 4. 4. Lượng bổ
cập nước dưới đất của các tầng chứa nước
Bảng 4. 5. Tài nguyên
dự báo nước dưới đất của các tầng chứa nước
Bảng 4. 6. Trữ lượng có
thể khai thác nước dưới đất của các tầng chứa nước
Bảng 4. 7. Bảng tổng
hợp đánh giá trữ lượng khai thác tại các công trình với trữ lượng có thể
khai thác của các tầng chứa nước
Bảng 4. 8. Biện pháp
hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất đã hết thời hạn khai
thác tại các vùng hạn chế 3
Bảng 4. 9. Biện pháp
hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất còn hiệu lực giấy
phép tại các vùng hạn chế 3
Bảng 4. 10. Bảng tổng
hợp danh sách 11 tổ chức, cá nhân đã được cấp phép khai thác của 31 công
trình
Bảng 4. 11. Lộ trình
thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cho các công
trình khai thác
MỞ
ĐẦU
Lạng Sơn là tỉnh miền
núi, biên giới thuộc vùng Đông Bắc của Việt Nam, có đường biên với nước Cộng
hòa nhân dân Trung Hoa ở phía Đông Bắc; giáp Quảng Ninh ở phía Đông, giáp Bắc
Giang ở phía Nam; giáp Thái nguyên ở phía Tây Nam; giáp Bắc Kạn ở phía Tây và
Cao Bằng ở phía Tây Bắc. Lạng Sơn có diện tích 8.310,09 km2. Lạng
Sơn có 2 cửa khẩu Quốc tế (Hữu Nghị và cửa khẩu ga đường sắt quốc tế) và 01 cửa
khẩu Quốc gia (Chi Ma) cùng 7 cặp chợ biên giới, nơi thường xuyên diễn ra các
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa rất nhộn nhịp và sống động, có tiềm năng
về khoáng sản, rừng, thủy điện và du lịch. Kinh tế phát triển, dân số tăng,
cùng với những tác động của biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng rõ rệt và
phức tạp, dẫn đến nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng lên. Tuy nhiên, việc xả
thải từ các hoạt động khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ, du lịch… sẽ gây ra ô nhiễm các nguồn nước. Hơn nữa, việc
bảo vệ nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng nước chưa thực sự
được người dân, doanh nghiệp quan tâm dẫn đến nguy cơ suy thoái nguồn nước (ô
nhiễm, cạn kiệt), thiếu nước cho các nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp, dịch
vụ, nông nghiệp ngày càng nghiêm trọng đặc biệt là trong mùa khô.
Nhận thức rõ tầm quan
trọng của tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn đã ban hành Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày
21/10/2016 phê duyệt Dự án “Điều tra, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”. Kết quả dự án, đã
khoanh định được các khu vực cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa
bàn toàn tỉnh.
Năm 2019, Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn đã ban hành Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm
2019 Về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện dự án ”Rà
soát, điều chỉnh bổ sung các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn” để phù hợp với quy định của Nghị định 167/2018/NĐ-CP phục
vụ cho công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Danh mục các vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất sau khi rà soát, điều chỉnh trên địa bàn tỉnh đã
được ban hành theo Quyết định số 2559/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn ngày 10
tháng 12 năm 2020 về việc Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo Nghị định
167/2018/NĐ-CP về việc quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất, cần
phải áp dụng các hình thức, biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cụ
thể cho từng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được khoanh định. Vì vậy
việc Lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn là việc làm rất kịp thời và cần thiết.
Chương
1
THÔNG
TIN CHUNG VỀ PHƯƠNG ÁN
1.
Cơ sở pháp lý thực hiện phương án
- Nghị định số
167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế
khai thác nước dưới đất;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
2559/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Phê
duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn;
- Hợp đồng dịch vụ tư
vấn số 20/HĐTV ngày 25 tháng 8 năm 2021 giữa Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Lạng Sơn và Trung tâm Dữ liệu tài nguyên nước về việc thực hiện gói thầu số
03: Tư vấn lập Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2.
Mục tiêu phương án
2.1. Mục tiêu tổng
quát
Bảo vệ môi trường nước
dưới đất khỏi bị suy thoái (cạn kiệt, ô nhiễm) nhằm phát triển bền vững tài
nguyên nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Rà soát, thu thập
thông tin, dữ liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất trên toàn tỉnh Lạng
Sơn. Điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác nước dưới đất tại các khu
vực, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Đề xuất các biện
pháp hạn chế cụ thể đối với từng công trình, đảm bảo phù hợp với Nghị định
số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.
- Xây dựng lộ trình
thực hiện biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình.
3.
Phạm vi thực hiện
Phạm vi thực hiện
phương án có diện tích 124,479 km2 (Diện tích vùng hạn chế 1, 3, 4) với tổng số
159 vùng hạn chế. Trong đó vùng hạn chế 1 có diện tích 9,83 km2,
vùng hạn chế 3 có diện tích 76,21 km2, vùng hạn chế 4 có diện tích
38,439 km2, vùng hạn chế hỗn hợp có diện tích 0,467 km2 (không tính vào diện
tích thực hiện dự án do là vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và 3).
Bảng
1.1. Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
STT
|
Tên
vùng hạn chế
|
Phạm
vi vùng hạn chế khai thác
|
Xã/Phường
|
Huyện
|
Diện
tích vùng hạn chế (km2)
|
Vùng hạn chế 1
|
1
|
HL-HC1A-1
|
Toàn
bộ hố sụt tại vườn nhà ông Phan Mạnh Hùng, gần trường tiểu học, thôn Đồng
Ngầu
|
Cai
Kinh
|
Hữu
Lũng
|
0,0000280
|
2
|
CLG-HC1A-2
|
Toàn
bộ hố sụt tại vườn nhà ông Vũ Quốc Súy, Làng Cằng
|
Chi
Lăng
|
Chi
Lăng
|
0,0000030
|
3
|
CLG-HC1A-3
|
Toàn
bộ hố sụt tại vườn nhà bà Hằng, số 166, đường Đại Huề
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,0000070
|
4
|
CLG-HC1A-4
|
Toàn
bộ hố sụt tại cánh đồng thôn Khòn Nưa
|
Bằng
Mạc
|
Chi
Lăng
|
0,0000120
|
5
|
CLG-HC1A-5
|
Toàn
bộ hố sụt tại vườn nhà ông Hoàng Văn Nạc, Làng Khoác
|
Bằng
Mạc
|
Chi
Lăng
|
0,0000012
|
6
|
CL-HC1A-6
|
Toàn
bộ hố sụt tại vườn nhà ông Hoàng Văn Lỵ, khu vườn Sái
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
0,0000140
|
7
|
CL-HC1A-7
|
Toàn
bộ hố sụt tại vườn nhà ông Triệu Văn Bình, khu vườn Sái
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
0,0000012
|
8
|
BS-HC1B-1
|
Bao
gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải tại thôn Lân Tắng và phạm vi liền
kề với khoảng cách nhỏ nhất là 110m, lớn nhất là 480m tính từ đường biên
bãi chôn lấp
|
Đồng
Ý
|
Bắc
Sơn
|
0,520
|
9
|
TĐ-HC1B-2
|
Bao
gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải tại thôn Khuổi Khìn và phạm vi
liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 280m, lớn nhất là 700m tính từ đường
biên bãi chôn lấp
|
Trung
Thành
|
Tràng
Định
|
2,210
|
10
|
VL-HC1B-3
|
Bao
gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải Tân Lang tại thôn Keo Van và phạm
vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 220m, lớn nhất là 710m tính từ đường
biên bãi chôn lấp
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
1,260
|
11
|
VQ-HC1B-4
|
Bao
gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải tại thôn Tân Long và phạm vi liền
kề với khoảng cách nhỏ nhất là 170m, lớn nhất là 670m tính từ đường biên
bãi chôn lấp
|
Thị
trấn Văn Quan
|
Văn
Quan
|
1,020
|
12
|
VL-HC1B-5
|
Bao
gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải Đèo Quao tại thôn Làng Thành và
phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 140m, lớn nhất là 520m tính từ
đường biên bãi chôn lấp
|
Chi
Lăng
|
Chi
Lăng
|
0,510
|
13
|
ĐL-HC1D-1
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang khu 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính
từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
Trấn Đình Lập
|
Đình
Lập
|
0,159
|
14
|
ĐL-HC1D-2
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang Khu 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính
từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Nông Trường
|
Đình
Lập
|
0,133
|
15
|
ĐL-HC1D-3
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang khu 6 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính
từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Đình Lập
|
Đình
Lập
|
0,048
|
16
|
BG-HC1D-4
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Đẫu Hương và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Mông
Ân
|
Bình
Gia
|
0,130
|
17
|
BG-HC1D-5
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Phai Lay và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Bình Gia
|
Bình
Gia
|
0,105
|
18
|
BS-HC1D-6
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tiên Đáo 1 và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Long
Đống
|
Bắc
Sơn
|
0,065
|
19
|
BS-HC1D-7
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Ngả Hai và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m
tính từ đường biên nghĩa trang
|
Vũ
Lễ
|
Bắc
Sơn
|
0,085
|
20
|
BS-HC1D-8
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Vũ Lâm và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m
tính từ đường biên nghĩa trang
|
Vũ
Lễ
|
Bắc
Sơn
|
0,063
|
21
|
BS-HC1D-9
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Hoan Trung 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Chiến
Thắng
|
Bắc
Sơn
|
0,057
|
22
|
BS-HC1D-10
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Khau Ràng và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Đồng
Ý
|
Bắc
Sơn
|
0,080
|
23
|
BS-HC1D-11
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tân Sơn và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m
tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bắc
Quỳnh
|
Bắc
Sơn
|
0,112
|
24
|
BS-HC1D-12
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tân Sơn 1 và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bắc
Quỳnh
|
Bắc
Sơn
|
0,064
|
25
|
BS-HC1D-13
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Đông Đằng và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bắc
Quỳnh
|
Bắc
Sơn
|
0,085
|
26
|
BS-HC1D-14
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Trí Yên và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m
tính từ đường biên nghĩa trang
|
Bắc
Quỳnh
|
Bắc
Sơn
|
0,074
|
27
|
BS-HC1D-15
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Nụng Lục và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Hưng
Vũ
|
Bắc
Sơn
|
0,079
|
28
|
BS-HC1D-16
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tràng Sơn 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Vũ
Lăng
|
Bắc
Sơn
|
0,065
|
29
|
BS-HC1D-17
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Minh Đán và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Hưng
Vũ
|
Bắc
Sơn
|
0,077
|
30
|
CL-HC1D-18
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Yên Trạch và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Yên
Trạch
|
Cao
Lộc
|
0,105
|
31
|
CL-HC1D-19
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Nà Sầm và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m
tính từ đường biên nghĩa trang
|
Hồng
Phong
|
Cao
Lộc
|
0,171
|
32
|
CL-HC1D-20
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Mỏ Đá (nay là khu Đoàn Kết) và phạm vi liền kề
với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,083
|
33
|
CL-HC1D-21
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Thành Ninh và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,066
|
34
|
CL-HC1D-22
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Núi Đá (nay là khu Hợp Tiến) và phạm vi liền kề
với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,095
|
35
|
CL-HC1D-23
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Lạng Nắc và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Mai
Sao
|
Chi
Lăng
|
0,133
|
36
|
CL-HC1D-24
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Than Muội và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,158
|
37
|
CL-HC1D-25
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Than Muội và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,183
|
38
|
HL-HC1D-26
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Ao Đẩu và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m
tính từ đường biên nghĩa trang
|
Sơn
Hà
|
Hữu
Lũng
|
0,055
|
39
|
HL-HC1D-27
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Bắc Lệ và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m
tính từ đường biên nghĩa trang
|
Tân
Thành
|
Hữu
Lũng
|
0,121
|
40
|
HL-HC1D-28
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Rừng Cấm và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Hòa
Lạc
|
Hữu
Lũng
|
0,058
|
41
|
HL-HC1D-29
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tân Thành và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Đồng
Tân
|
Hữu
Lũng
|
0,042
|
42
|
HL-HC1D-30
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Pồ Lim và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m
tính từ đường biên nghĩa trang
|
Vân
Nham
|
Hữu
Lũng
|
0,080
|
43
|
LB-HC1D-31
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Chộc Vằng và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Lộc Bình
|
Lộc
Bình
|
0,081
|
44
|
TĐ-HC1D-32
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Bản Trại và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Kháng
Chiến
|
Tràng
Định
|
0,135
|
45
|
TĐ-HC1D-33
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Khau Ngù và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Đại
Đồng
|
Tràng
Định
|
0,083
|
46
|
TP-HC1D-34
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Mai Thành và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Mai
Pha
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
0,109
|
47
|
TP-HC1D-35
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang Khối 9, Trần Quang Khải và phạm vi liền kề với khoảng
cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
0,079
|
48
|
TP-HC1D-36
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Hoàng Tâm và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Hoàng
Đồng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
0,167
|
49
|
TP-HC1D-37
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang Khối 9 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính
từ đường biên nghĩa trang
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
0,108
|
50
|
TP-HC1D-38
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Khối 10 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m
tính từ đường biên nghĩa trang
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
0,293
|
51
|
TP-HC1D-39
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Thâm Cun và phạm vi liền kề với khoảng cách
100m tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Na Sầm
|
Văn
Lãng
|
0,246
|
52
|
TP-HC1D-40
|
Bao
gồm phạm vi nghĩa trang thôn Nà Lộc và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m
tính từ đường biên nghĩa trang
|
Thị
trấn Văn Quan
|
Văn
Quan
|
0,080
|
53
|
BG-HC1D-41
|
Bao
gồm phạm vi điểm tồn lưu hóa chất thôn Thuần Như 1 và phạm vi liền kề với
khoảng cách 100m tính từ đường biên điểm tồn lưu hóa chất
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Bình
Gia
|
0,031
|
54
|
CLG-HC1D-42
|
Bao
gồm phạm vi điểm tồn lưu hóa chất thôn Na Hoa và phạm vi liền kề với khoảng
cách 100m tính từ đường biên điểm tồn lưu hóa chất
|
Sơn
Hà
|
Hữu
Lũng
|
0,031
|
55
|
HL-HC1D-43
|
Bao
gồm phạm vi điểm tồn lưu hóa chất tại số 11, Hoàng Hoa Thám và phạm vi liền
kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên điểm tồn lưu hóa chất
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,032
|
Vùng hạn chế 3
|
56
|
TĐ-HC3-01
|
Khu
vực dân cư tại trung tâm xã Vĩnh Tiến, thôn Phiêng Han
|
Vĩnh
Tiến
|
Tràng
Định
|
0,19
|
57
|
TĐ-HC3-02
|
Khu
vực dân cư tại trung tâm xã Cao Minh, thôn Vằng Can
|
Cao
Minh
|
Tràng
Định
|
0,05
|
58
|
TĐ-HC3-03
|
Khu
vực dân cư tại thị trấn Thất Khê
|
Thị
trấn Thất Khê
|
Tràng
Định
|
0,89
|
59
|
TĐ-HC3-04
|
Khu
vực dân cư thôn Bản Nhàn, Bản Tét, Pò Ca
|
Hùng
Việt
|
Tràng
Định
|
1,58
|
60
|
VL-HC3-05
|
Khu
vực dân cư thôn Thâm Pằng, Thâm Sầm
|
Thụy
Hùng
|
Văn
Lãng
|
0,23
|
61
|
VL-HC3-06
|
Khu
vực dân cư tại Cửa khẩu Tân Thanh
|
Tân
Thanh
|
Văn
Lãng
|
1,71
|
62
|
VL-HC3-06.1
|
Khu
vực dân cư tại thị trấn Na Sầm
|
Thị
trấn Na Sầm
|
Văn
Lãng
|
0,31
|
63
|
CL-HC3-07
|
Khu
vực dân cư tại Thị trấn Đồng Đăng
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
1,34
|
64
|
LB-HC3-08
|
Khu
vực dân cư tại trung tâm xã Đồng Bục, thôn Khòn Quoắc, thôn Khuôn Van
|
Đồng
Bục
|
Lộc
Bình
|
2,07
|
65
|
LB-HC3-09
|
Khu
vực dân cư xã Tú Đoạn
|
Tú
Đoạn
|
Lộc
Bình
|
1,65
|
66
|
LB-HC3-10
|
Khu
vực dân cư thôn Nà Miền
|
Đông
Quan
|
Lộc
Bình
|
0,42
|
67
|
LB-HC3-11
|
Khu
vực dân cư tại thị trấn Na Dương
|
Na
Dương
|
Lộc
Bình
|
0,41
|
68
|
LB-HC3-12
|
Khu
vực dân cư thôn Hua Cầu
|
Đông
Quan
|
Lộc
Bình
|
0,15
|
69
|
LB-HC3-13
|
Khu
vực dân cư tại trung tâm xã Đông Quan
|
Đông
Quan
|
Lộc
Bình
|
0,66
|
70
|
LB-HC3-14
|
Khu
vực dân cư thôn Bản Hả, Bản Đoóc
|
Minh
Hiệp
|
Lộc
Bình
|
0,16
|
71
|
LB-HC3-15
|
Khu
vực dân cư Nà Lái
|
Minh
Hiệp
|
Lộc
Bình
|
0,77
|
72
|
LB-HC3-16
|
Khu
vực dân cư thôn Long Đầu, Bản Khoai, Pắc Mạ, Nà Tầu, Nà Phát
|
Yên
Khoái
|
Lộc
Bình
|
0,41
|
73
|
ĐL-HC3-17
|
Khu
vực dân cư tại Thị trấn Đình Lập
|
Thị
trấn Đình Lập
|
Đình
Lập
|
1,14
|
74
|
ĐL-HC3-18
|
Khu
vực dân cư tại thị trấn Nông trường Thái Bình
|
Thị
trấn Nông trường
|
Đình
Lập
|
0,71
|
75
|
CLG-HC3-19
|
Khu
vực dân cư tại thôn Làng Thượng, Lũng Châu, trung tâm xã Quan Sơn
|
Quan
Sơn
|
Chi
Lăng
|
1,04
|
76
|
CLG-HC3-20
|
Khu
vực dân cư thôn Làng Thượng, Lũng Châu
|
Quan
Sơn
|
Chi
Lăng
|
0,49
|
77
|
CLG-HC3-21
|
Khu
vực dân cư thôn Khuân Phang, Đồng Mồ
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
2,39
|
78
|
CLG-HC3-22
|
Khu
vực dân cư tại thị trấn Đồng Mỏ
|
Đồng
Mỏ
|
Chi
Lăng
|
1,01
|
79
|
CLG-HC3-23
|
Khu
vực dân cư thôn Khun Thủy, Làng Thành, Làng Trung
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
2,08
|
80
|
CLG-HC3-24
|
Khu
vực dân cư tại xã Chi Lăng
|
Chi
Lăng
|
Chi
Lăng
|
5,35
|
81
|
CLG-HC3-25
|
Khu
vực dân cư thị trấn Chi Lăng
|
Thị
trấn Chi Lăng
|
Chi
Lăng
|
3,28
|
82
|
CLG-HC3-26
|
Khu
vực dân cư Nà Tẻng, Làng Đăm, Khun Đút
|
Vạn
Linh
|
Chi
Lăng
|
0,75
|
83
|
CLG-HC3-27
|
Khu
vực dân cư Làng Thượng, Nà Lặp
|
Vạn
Linh
|
Chi
Lăng
|
1,54
|
84
|
CLG-HC3-28
|
Khu
vực dân cư thôn Đông Thành
|
Vạn
Linh
|
Chi
Lăng
|
0,60
|
85
|
CLG-HC3-29
|
Khu
vực dân cư thôn Khau Ràng, tại trung tâm xã Bằng Hữu
|
Bằng
Hữu
|
Chi
Lăng
|
3,09
|
86
|
HL-HC3-30
|
Khu
vực dân cư tại trung tâm xã Hữu Liên, thôn Lân Châu, Lân Đặt
|
Hữu
Liên
|
Hữu
Lũng
|
0,63
|
87
|
HL-HC3-31
|
Khu
vực dân cư Mỏ Lóng, Tân Yên
|
Yên
Thịnh
|
Hữu
Lũng
|
1,25
|
88
|
HL-HC3-32
|
Khu
vực dân cư trung tâm xã Yên Thịnh
|
Yên
Thịnh
|
Hữu
Lũng
|
0,21
|
89
|
HL-HC3-33
|
Khu
vực dân cư xã Yên Bình
|
Yên
Bình
|
Hữu
Lũng
|
3,20
|
90
|
HL-HC3-34
|
Khu
vực dân cư tại thôn Kép I, thôn Kép II
|
Quyết
Thắng
|
Hữu
Lũng
|
2,79
|
91
|
HL-HC3-35
|
Khu
vực dân cư thôn Bờ Lình, thôn Kép III
|
Quyết
Thắng
|
Hữu
Lũng
|
0,62
|
92
|
HL-HC3-36
|
Thị
trấn Hữu Lũng; thôn Rừng Dong, Ngọc Thành, Thổi Sảy xã Đồng Tân; thôn Trường
Sơn, Ao Đẩu, Nhị Hà, Na Hoa xã Sơn Hà; thôn Cốc Mò, xóm Bé xã Minh Sơn; thôn
Tân Na xã Nhật Tiến
|
Thị
trấn Hữu Lũng, Đồng Tân, Sơn Hà, Nhật Tiến
|
Hữu
Lũng
|
4,85
|
93
|
HL-HC3-37
|
Khu
vực dân cư tại xã Vân Nham (trừ xã Đô Lương cũ)
|
Vân
Nham
|
Hữu
Lũng
|
2,60
|
94
|
VQ-HC3-38
|
Khu
vực dân cư tại Thị trấn Văn Quan
|
Thị
trấn Văn Quan
|
Văn
Quan
|
0,88
|
95
|
VQ-HC3-39
|
Khu
vực dân cư tại trung tâm xã Tú Xuyên
|
Tú
Xuyên
|
Văn
Quan
|
1,82
|
96
|
VQ-HC3-40
|
Khu
vực dân cư tại trung tâm xã Điềm He và xã Văn An cũ
|
Điềm
He
|
Văn
Quan
|
2,19
|
97
|
BS-HC3-41
|
Khu
vực dân cư tại Thị trấn Bắc Sơn
|
Thị
trấn Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
3,00
|
98
|
BS-HC3-42
|
Khu
vực dân cư xã Tân Hương
|
Tân
Hương
|
Bắc
Sơn
|
1,73
|
99
|
BG-HC3-43
|
Khu
vực dân cư tại Thị trấn Bình Gia
|
Thị
trấn Bình Gia
|
Bình
Gia
|
0,54
|
100
|
TP-HC3-44
|
Khu
vực dân cư tại xã Mai Pha trừ Thôn Nà Chuông, Khòn Pát, Bình Cằm
|
Mai
Pha
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
2,15
|
101
|
TP-HC3-45
|
Khu
vực dân cư tại phường Chi Lăng
|
Chi
Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
2,67
|
102
|
TP-HC3-46
|
Khu
vực dân cư tại phường Đông Kinh
|
Đông
Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
2,06
|
103
|
TP-HC3-47
|
Khu
vực dân cư tại phường Vĩnh Trại
|
Vĩnh
Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
1,57
|
104
|
TP-HC3-48
|
Khu
vực dân cư tại phường Tam Thanh
|
Tam
Thanh
|
TP
Lạng Sơn
|
1,13
|
105
|
TP-HC3-49
|
Khu
vực dân cư tại phường Hoàng Văn Thụ
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
1,42
|
106
|
CL-HC3-50
|
Khu
vực dân cư tại Thị trấn Cao Lộc
|
Thị
trấn Cao Lộc
|
Cao
Lộc
|
1,69
|
107
|
TP-HC3-51
|
Khu
vực dân cư xã Hoàng Đồng
|
Hoàng
Đồng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
0,70
|
108
|
TP-HC3-52
|
Khu
vực dân cư tại xã Quảng Lạc
|
Quảng
Lạc
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
0,04
|
Vùng hạn chế 4
|
109
|
VL-HC4-01
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Hùng
|
Văn
Lãng
|
0,063
|
110
|
VL-HC4-02
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
0,233
|
111
|
VL-HC4-03
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Hùng
|
Văn
Lãng
|
0,325
|
112
|
VL-HC4-04
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
0,258
|
113
|
VL-HC4-05
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
0,243
|
114
|
VL-HC4-06
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
0,1
|
115
|
VL-HC4-07
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
0,05
|
116
|
VL-HC4-08
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
0,058
|
117
|
VL-HC4-09
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
0,122
|
118
|
VL-HC4-10
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Hùng
|
Văn
Lãng
|
0,152
|
119
|
VL-HC4-11
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Hùng
|
Văn
Lãng
|
0,178
|
120
|
VL-HC4-12
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
0,084
|
121
|
VL-HC4-13
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
0,881
|
122
|
VL-HC4-14
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Bắc
Việt
|
Văn
Lãng
|
0,52
|
123
|
VL-HC4-15
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Hồng Thái dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ
hơn 1.000 mét
|
Hồng
Thái
|
Văn
Lãng
|
0,584
|
124
|
VL-HC4-16
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Hồng Thái dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ
hơn 1.000 mét
|
Hồng
Thái
|
Văn
Lãng
|
0,487
|
125
|
VL-HC4-17
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Hồng Thái dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ
hơn 1.000 mét
|
Hồng
Thái
|
Văn
Lãng
|
0,423
|
126
|
VL-HC4-18
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Nhạc Kỳ dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Nhạc
Kỳ
|
Văn
Lãng
|
0,234
|
127
|
VQ-HC4-19
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Trấn Ninh dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Trấn
Ninh
|
Văn
Quan
|
0,258
|
128
|
VQ-HC4-20
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Khánh Khê dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Khánh
Khê
|
Văn
Quan
|
1,446
|
129
|
VQ-HC4-21
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Đồng Giáp dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ
hơn 1.000 mét
|
Đồng
Giáp
|
Văn
Quan
|
0,526
|
130
|
CL-HC4-22
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Bình Trung dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ
hơn 1.000 mét
|
Bình
Trung
|
Cao
Lộc
|
0,582
|
131
|
CL-HC4-23
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Tân Liên dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Tân
Liên
|
Cao
Lộc
|
3,2
|
132
|
CL-HC4-24
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Gia Cát dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Gia
Cát
|
Cao
Lộc
|
1,746
|
133
|
LB-HC4-25
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Xuân Lễ dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Xuân
Lễ
|
Lộc
Bình
|
1,938
|
134
|
LB-HC4-26
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Xuân Lễ dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Xuân
Lễ
|
Lộc
Bình
|
0,455
|
135
|
LB-HC4-27
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Thống Nhất dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ
hơn 1.000 mét
|
Thống
Nhất
|
Lộc
Bình
|
0,845
|
136
|
LB-HC4-28
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Khánh Xuân dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ
hơn 1.000 mét
|
Khánh
Xuân
|
Lộc
Bình
|
0,261
|
137
|
LB-HC4-29
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Thống Nhất dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ
hơn 1.000 mét
|
Thống
Nhất
|
Lộc
Bình
|
0,464
|
138
|
LB-HC4-30
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Đồng Bục dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Đồng
Bục
|
Lộc
Bình
|
1,611
|
139
|
LB-HC4-31
|
Khu
vực dân cư tập trung thị trấn Lộc Bình dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách
nhỏ hơn 1.000 mét
|
Thị
trấn Lộc Bình
|
Lộc
Bình
|
6,251
|
140
|
LB-HC4-32
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Hữu Khánh dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ
hơn 1.000 mét
|
Hữu
Khánh
|
Lộc
Bình
|
1,06
|
141
|
LB-HC4-33
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Đông Quan dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Đông
Quan
|
Lộc
Bình
|
1,77
|
142
|
LB-HC4-34
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Tú
Đoạn
|
Lộc
Bình
|
0,699
|
143
|
LB-HC4-35
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Tú
Đoạn
|
Lộc
Bình
|
1,565
|
144
|
LB-HC4-36
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Tú
Đoạn
|
Lộc
Bình
|
0,803
|
145
|
LB-HC4-37
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Tú
Đoạn
|
Lộc
Bình
|
1,09
|
146
|
LB-HC4-38
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Tú
Đoạn
|
Lộc
Bình
|
1,427
|
147
|
LB-HC4-39
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Khuất
Xá
|
Lộc
Bình
|
2,533
|
148
|
LB-HC4-40
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Khuất
Xá
|
Lộc
Bình
|
1,282
|
149
|
LB-HC4-41
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Khuất
Xá
|
Lộc
Bình
|
0,913
|
150
|
LB-HC4-42
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Khuất
Xá
|
Lộc
Bình
|
0,317
|
151
|
LB-HC4-43
|
Khu
vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn
1.000 mét
|
Tú
Đoạn
|
Lộc
Bình
|
0,402
|
Vùng hạn chế hỗn hợp
|
152
|
CLG-HH13-01
|
Vùng
chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại Làng Cằng và vùng HC3
|
Chi
Lăng
|
Chi
Lăng
|
0,000003
|
153
|
CLG-HH13-02
|
Vùng
chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D khu vực nghĩa trang thôn Núi Đá và vùng HC3
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,1001
|
154
|
CLG-HH13-03
|
Vùng
chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D khu vực nghĩa trang thôn Lạng Nắc và vùng HC3
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,074
|
155
|
CLG-HH13-04
|
Vùng
chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại đường Đại Huề và vùng HC3
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,000007
|
156
|
CLG-HH13-05
|
Vùng
chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D tại điểm tồn lưu hóa chất tại số 11, Hoàng
Hoa Thám và vùng HC3
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
0,00006
|
157
|
TP-HH13-06
|
Vùng
chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D tại nghĩa trang Khối 10 và vùng HC3
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
0,293
|
158
|
CL-HH13-07
|
Vùng
chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại nhà ông Triệu Văn Bình, khu vườn Sái và
vùng HC3
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
0,0000012
|
159
|
CL-HH13-08
|
Vùng
chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại nhà ông Hoàng Văn Lỵ khu vườn Sái và vùng
HC3
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
0,000014
|
4. Đơn vị thực hiện
Trung tâm Dữ liệu tài
nguyên nước.
5. Nội dung thực
hiện
- Thu thập bổ sung,
tổng hợp, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu đã có.
- Điều tra, khảo sát
thực địa hiện trạng khai thác nước dưới đất tại các khu vực, vùng hạn chế.
- Đề xuất các biện
pháp hạn chế đối với từng công trình tại các khu vực, vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất, đảm bảo phù hợp theo những quy định tại Nghị định số
167/2018/NĐ-CP .
- Xây dựng lộ trình
thực hiện biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình.
- Tổng hợp, xây dựng
phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
Chương
2
KHỐI
LƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ CÁC CÔNG TÁC ĐÃ THỰC HIỆN
Để đáp ứng được mục
tiêu của Phương án, tập thể tác giả đã thực hiện đầy đủ các dạng công
tác sau:
2.1.
Thu thập, rà soát tài liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều
tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất
2.1.1. Mục đích và phương
pháp tiến hành
Thu thập, rà soát
thông tin, dữ liệu từ các kết quả điều tra giai đoạn trước, các số liệu về
hiện trạng khai thác để phục vụ công tác điều tra đánh giá.
Các tài liệu được thu
thập bằng cách scan, photocopy bản giấy, copy file mềm nếu có, sau đó, các
tài liệu được tiến hành rà soát, đánh giá mức độ tin cậy, phân loại, sắp
xếp và biên tập bằng các phần mềm như Microsoft Office, Mapinfo, AutoCad,
ArcGIS,…
2.1.2. Khối lượng và
kết quả
Phương án đã thu thập
được các tài liệu, dữ liệu về hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên
nước dưới đất của tỉnh. Một số tài liệu thu thập chính như sau:
Bảng
2. 1. Khối lượng các tài liệu thu thập
TT
|
Tên
tài liệu thu thập
|
Đơn
vị thực hiện
|
Năm
thực hiện
|
1
|
Tài liệu Dự án Rà soát,
điều chỉnh bổ sung các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
Trung tâm Dữ liệu
tài nguyên nước
|
2020
|
2
|
Báo cáo quy hoạch
tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ cùng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
Trung tâm Quy hoạch
và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
2020
|
3
|
Báo cáo hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất năm 2020 của các tổ chức khai
thác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lạng Sơn
|
2020
|
4
|
Danh mục các đơn
vị, tổ chức khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lạng Sơn
|
2020
|
5
|
Tài liệu Dự án
Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao,vùng khan hiếm
nước
|
Trung tâm Quy hoạch
và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
2020
|
Sau khi thu thập,
phương án đã tiến hành tổng hợp, phân loại, hệ thống các công trình khai
thác nước dưới đất theo các tiêu chí công trình có giấy phép khai thác,
không có giấy phép. Kết quả đã xác định được 31 công trình thuộc các vùng
hạn chế khai thác. Đây là những cơ sở quan trọng để thực hiện việc điều
tra, khảo sát hiện trạng khai thác nước dưới đất ngoài thực địa.
Dự án Điều tra, tìm
kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao,vùng khan hiếm nước, đã thi công
được 4 lỗ khoan có nước VCLS5, VCLS6, VCLS7, VCLS8, với tổng lưu lượng là
1762,56 m3/ngày, hiện tại cả 4 lỗ khoan đều chưa hoạt động.
Ngoài ra, đơn vị khảo
sát còn tiến hành thu thập về hiện trạng các giếng khai thác nông thôn
thuộc các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tại các xã trên địa bàn tỉnh
thuộc diện phải đăng ký khai thác nước dưới đất. Tổng số lượng 1.186 giếng
khai thác, có độ sâu trung bình 22-50m, đường kính nhỏ từ 48-76mm, chủ yếu
cấp nước phục vụ sinh hoạt hộ gia đình với lưu lượng 0,2 - 1m3/ngày.
2.2.
Điều tra, rà soát hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất
hiện có (đã có giấy phép, chưa có giấy phép khai thác) thuộc từng khu vực,
từng vùng hạn chế
2.2.1. Mục đích
Nhằm xác định được
hiện trạng các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có trong vùng
hạn chế thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được UBND
tỉnh phê duyệt, từ đó đề ra biện pháp hạn chế đối với từng công trình theo
các vùng hạn chế.
2.2.2. Nội dung, phương
pháp thực hiện
Tại khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 167/2018/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng của nghị định là các tổ
chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc
trường hợp phải có giấy phép thăm dò, khai thác theo quy định. Vì vậy các đối
tượng áp dụng thực hiện là các công trình khai thác, sử dụng đã và đang
được cấp phép khai thác, sử dụng nước đưới đất.
Điều tra, rà soát
hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có (đã có giấy
phép, không có giấy phép đối với công trình có lưu lượng khai thác ≥ 10 m3/ngày)
thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế (áp dụng điều tra hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000) được thực hiện
theo Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT ngày 27/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi Trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra,
đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Nội dung gồm các
bước chính sau:
- Chuẩn bị tài liệu,
nhân lực, vật liệu, dụng cụ, máy móc và lên phương án điều tra;
- Điều tra, thu thập dữ
liệu tại các cơ quan địa phương (UBND huyện, xã);
- Tổng hợp thông tin,
tài liệu thu thập tại các cơ quan địa phương. Từ thông tin về hiện trạng
khai thác nước dưới đất tại địa phương, xác định các đối tượng điều tra.
- Nội dung điều tra:
+ Tên tổ chức, cá
nhân khai thác nước, vị trí công trình khai thác;
+ Thông tin về hiện
trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (lưu lượng, chế độ khai
thác, phạm vi cấp nước, mục đích sử dụng, số lượng giếng khoan, giếng đào,
mạch lộ, năm bắt đầu khai thác …);
+ Thông tin về giấy
phép khai thác nước dưới đất.
+ Thu thập thông tin,
số liệu, bản vẽ về địa tầng, cấu trúc giếng (nếu có) và thu thập bổ sung tài
liệu liên quan trong quá trình điều tra thực địa;
Các thông tin điều tra
được ghi chép vào phiếu, sổ nhật ký điều tra thực địa.
- Chỉnh lý, hoàn thiện
các thông tin, dữ liệu điều tra thực địa: Phiếu điều tra, sổ nhật ký, bản
đồ và các tài liệu khác;
- Nhập kết quả, thông
tin, dữ liệu điều tra thực địa vào máy tính;
- Xử lý, chỉnh lý tổng
hợp các thông tin, dữ liệu, kết quả điều tra;
2.2.3. Khối lượng, kết
quả thực hiện
Phương án đã tiến hành
điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại 159 vùng
hạn chế (diện tích 124,479 km2) với tổng số 21 điểm khảo sát của
21 giấy phép khai thác nước dưới đất thuộc 11 tổ chức, cá nhân được cấp
phép khai thác. Qua đó, đã xác định được 30 công trình giếng khoan, 01 công
trình mạch lộ đang khai thác với tổng lưu lượng khai thác 15.968,5 m3/ngày
đêm.
Trong 31 công trình
trên thì có 24 công trình giấy phép khai thác còn hiệu lực khai thác với
tổng lưu lượng đang khai thác là 15.923,5 m3/ngày, 7 công trình đã
hết thời hạn khai thác (TL1, TL2, ĐK1, TC, ĐM, KV1, KV2) nhưng vẫn đang hoạt
động, trong đó có 05 công trình khai thác với lưu lượng nhỏ hơn lưu lượng
cấp phép, tổng lưu lượng đang khai thác là 45,0 m3/ngày. Các công
trình khai thác đều nằm trong vùng hạn chế 3. Mục đích sử dụng của các công
trình chủ yếu là cấp nước sinh hoạt, sản xuất và phân phối nước sạch, một số
công trình phục vụ sản xuất rượu, nước uống tinh khiết.
Các thông tin khảo
sát về hiện trạng khai thác nước dưới đất như lưu lượng, hiện trạng về giấy
phép khai thác nước, là cơ sở để đề xuất phương án, biện pháp hạn chế cụ
thể đối với từng công trình. Chi tiết các điểm điều tra, khảo sát hiện
trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất được thể hiện trong bảng 2.2
Hình
2.1. Điều tra, khảo sát hiện trạng một số công trình khai thác, sử dụng nước
dưới đất
Hình 2.2. Sơ đồ các điểm khảo sát hiện trạng khai thác nước dưới
đất
Bảng 2.2. Tổng hợp các điểm điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác,
sử dụng nước dưới đất tại các vùng hạn chế khai thác
Số
hiệu điểm
|
Tên
tổ chức / cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu lỗ khoan/ mạch lộ
|
Chiều
sâu giếng (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
Giấy
phép khai thác
|
Lưu
lượng
theo giấy cấp phép (m3/ng)
|
Lưu
lượng khai thác hiện tại (m3/ng)
|
Mục
đích sử dụng
|
Vùng hạn chế
|
Tổ/
thôn/ xóm
|
Phường/ TT/ xã
|
Tp/ huyện
|
Có
|
Không
|
Số
GP
|
Ngày
hết hạn giấy phép
|
TP1
|
Công
ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng
|
130
Lý Thường Kiệt
|
P.
Hoàng Văn Thụ
|
TP.
Lạng Sơn
|
KV1
|
36
|
c-p
|
x
|
|
55/GP-
UBND 30/12/2016
|
30/12/2021
Hết hạn
|
40
|
25
|
Cấp
nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn
|
TP-HC3-
49
|
KV2
|
36
|
c-p
|
TP-HC3-
49
|
TP2
|
Công
ty TNHH Thành Long
|
341
Bắc Sơn
|
P.
Hoàng Văn Thụ
|
TP.
Lạng Sơn
|
TL1
|
52
|
c-p
|
x
|
|
901/QĐ-
UBND,
2/7/2013
|
Hết
hạn
|
5
|
8
|
Cấp
nước phục vụ sinh hoạt cán bộ, công nhân viên
|
TP-HC3-
49
|
TL2
|
26
|
c-p
|
5
|
TP-HC3-
49
|
TP3
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Khu
giếng vuông
|
P.
Hoàng Văn Thụ
|
TP.
Lạng Sơn
|
H1
|
28
|
c-p
|
x
|
|
29/GP-
UBND, 5/12/2019
|
8/11/2029
|
2000
|
2000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-HC3-
49
|
TP4
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Trần
Phú
|
P.
Hoàng Văn Thụ
|
TP.
Lạng Sơn
|
CL
|
50
|
c-p
|
x
|
|
33/GP-
UBND, 31/12/2019
|
14/11/2029
|
1000
|
1000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-HC3-
49
|
KĐT
Phú Lộc 3
|
T1
|
55
|
c-p
|
480
|
480
|
TP-HC3-
49
|
TP5
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Tô
Thị
|
P.
Tam Thanh
|
TP.
Lạng Sơn
|
Đ2
|
50
|
c-p
|
x
|
|
01/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
1800
|
1800
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-HC3-
48
|
TP6
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Lê
Hồng Phong
|
P.
Tam Thanh
|
TP.
Lạng Sơn
|
H3
|
56
|
c-p
|
x
|
|
03/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
1000
|
1000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-HC3-
48
|
Nhị
Thanh
|
H7
|
32
|
c-p
|
140
|
22-35
|
TP-HC3-
48
|
TP7
|
Hộ
kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện
và ẩm thực Lạng Sơn
|
433
Trần Đăng Ninh
|
P.
Tam Thanh
|
TP.
Lạng Sơn
|
TT1
|
30
|
p2đđ
|
x
|
|
14/GP-
UBND 14/4/2016
|
14/4/2024
|
10
|
1
|
Phục
vụ sinh hoạt
|
TP-HC3-
49
|
TT2
|
28
|
p2đđ
|
10
|
1
|
TP-HC3-
49
|
TP8
|
Công
ty TNHH Thảo Viên
|
145
Phai Vệ
|
P.
Đông Kinh
|
TP.
Lạng Sơn
|
ĐT
|
66
|
c-p
|
x
|
|
14/GP-
UBND. 4/6/2019
|
1/8/2024
|
20
|
6.5
|
ăn
uống, sinh hoạt
|
TP-HC3-
46
|
TP9
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Cụm
công nghiệp số 1
|
P.
Đông Kinh
|
TP.
Lạng Sơn
|
T4
|
54
|
c-p
|
x
|
|
26/GP-
UBND, 25/11/2019
|
14/11/2029
|
360
|
360
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-HC3-
46
|
Ngõ
6 Phai Vệ
|
H8
|
55
|
c-p
|
2400
|
2400
|
TP-HC3-
46
|
TP10
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
P.
Chi Lăng
|
TP.
Lạng Sơn
|
H10
|
50
|
|
x
|
|
28/GP-
UBND, 28/11/2019
|
8/11/2029
|
1440
|
1440
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-HC3-
45
|
Hùng
Vương
|
P.
Chi Lăng
|
TP.
Lạng Sơn
|
H12
|
50
|
|
480
|
480
|
TP-HC3-
45
|
TP11
|
Công
ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn
|
50
Lê Đại Hành
|
P.
Vĩnh Trại
|
TP.
Lạng Sơn
|
ĐK1
|
35
|
c-p
|
x
|
|
1422/GP-
UBND, 2008
|
Hết
hạn
|
12
|
2,6
|
Cấp
nước phục vụ sinh hoạt của công ty
|
TP-HC3-
47
|
TP12
|
Công
ty TNHH Sản xuất và
Thương Mại An Sơn
|
5-7
Tôn Thất Tùng
|
P.
Vĩnh Trại
|
TP. Lạng Sơn
|
AS
|
42
|
T2lnk
|
x
|
|
37/GP- UBND, 2/9/2021
|
10/9/2026
|
22
|
12
|
Sản
xuất nước uống tinh khiết
và sinh hoạt
|
TP-HC3- 47
|
TP13
|
Hợp
tác xã Thành Công
|
Con
Măn
|
Mai
Pha
|
TP.
Lạng Sơn
|
TC
|
79
|
c-p
|
x
|
|
06/GP-
UBND, 23/01/2014
|
Hết
hạn
|
50
|
2
|
Sản
xuất rượu, nước uống tinh khiết
|
TP-HC3-
44
|
TP14
|
Công
ty cổ phần Phú Quý
|
Số
134, đường Phai Vệ
|
P.
Đông Kinh
|
TP.
Lạng Sơn
|
1
|
35
|
p2đđ
|
x
|
|
24/GP-
UBND, 26/06/2015
|
26/06/2023
|
12
|
8
|
Phục
vụ sinh hoạt
|
TP-HC3-
46
|
2
|
29
|
3
|
21
|
CL1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
4 Đường Hoàng Văn Thụ
|
TT
Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK1
|
52
|
c-p
|
x
|
|
02/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
1584
|
1300
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
CL-HC3-
07
|
CL2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
10, đường Nguyễn Đình Lộc
|
TT
Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK2
|
45
|
|
x
|
|
04/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
1584
|
1500
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
CL-HC3-
07
|
CL3
|
Tổng
công ty đường sắt Việt Nam – Ga Đồng Đăng
|
Vườn
Sái
|
TT.
Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
ĐĐ
|
80
|
C-P
|
x
|
|
34/GP-
UBND ngày 20/8/2018
|
20/8/2023
|
100
|
100
|
Phục
vụ sh cho cán bộ công nhân viên
|
CL-HC3-
07
|
CLG1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Trung
tâm
|
TT.
Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
LK2
|
80
|
C-P
|
x
|
|
31/GP-
UBND, 24/12/2019
|
13/11/2029
|
80
|
200
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
CLG-
HC3-22
|
LK5
|
87
|
C-P
|
120
|
CLG-
HC3-22
|
CLG2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Hợp Tiến
|
TT.
Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
TM-CP
(nguồn lộ)
|
|
c-p
|
x
|
|
64/GP-
UBND ngày 20/12/2021
|
31/12/2026
|
1812
|
1300
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
CLG-
HC3-22
|
CLG3
|
Cơ
sở sản xuất Đức Minh
|
Trung
tâm
|
TT.
Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
ĐM
|
80
|
c-p
|
|
x
|
05/GP-
UBND, 2012
|
Hết
hạn
|
15
|
10
|
Sản
xuất nước uống tinh khiết
|
CLG-
HC3-22
|
BS1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Hoàng
Văn Thụ
|
TT
Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
BS-CP
|
85
|
|
x
|
a
|
14/GP-
UBND 1/4/2018
|
1/4/2023
|
700
|
500
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
BS-HC3-
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương
3
ĐẶC
ĐIỂM TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TẠI CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC
3.1.
Đặc điểm tài nguyên nước dưới đất
3.1.1. Các tầng chứa
nước và thành tạo cách nước
Dựa theo các tài
liệu thu thập và diện tích phân bố các vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất, đặc điểm của các tầng chứa nước và thành tạo cách nước tại các vùng
hạn chế như sau:
3.1.1.1. Tầng chứa nước
lỗ hổng các trầm tích bở rời hệ Đệ tứ không phân chia (q)
Tầng chứa nước lỗ hổng
gồm các trầm tích Đệ tứ không phân chia bao gồm: aQ, apQ, dpQ phân bố tại
vùng HC3, trung tâm thành phố Lạng Sơn với diện tích khoảng 10,24 km2.
Bề dày tầng chứa nước chỉ từ 0,5 - 10m, mức độ chứa nước từ nghèo đến trung
bình. Một số hộ dân khai thác nước trong tầng này bằng các giếng đào, phục
vụ mục đích sinh hoạt.
Tầng chứa nước lỗ hổng
không có ý nghĩa cho việc cung cấp nước lớn, tầng chứa nước này chủ yếu được
người dân tự khai thác phục vụ cấp nước sinh hoạt hộ gia đình nhỏ lẻ.
3.1.1.2. Tầng chứa nước
khe nứt các trầm tích lục nguyên hệ Neogen (n)
Tầng chứa nước bao gồm
các hệ tầng Rinh Chùa (N2rc) và hệ tầng Na Dương (N1nd)
chiếm diện tích khoảng 23,97 km2, phân bố tại các vùng hạn chế 3
và 4. Trong đó hệ tầng Rinh Chùa (N2rc) chiếm diện tích
phân bố chủ yếu ở phía Bắc huyện Lộc Bình, phủ hầu hết xã Tú Đoạn, phần còn
lại nằm rải rác ở các xã Khuất Xá, Hữu Khánh, Đông Quan, và một phần nhỏ
của thị trấn Lộc Bình; còn hệ tầng Na Dương (N1nd) chiếm
diện tích còn lại phân bố ở phía Bắc huyện Lộc Bình và trung tâm huyện
Tràng Định. Tại các vùng hạn chế 3, tầng chứa nước có diện tích khoảng 4,18 km2,
phân bố chủ yếu tại huyện Lộc Bình và một phần nhỏ tại thị trấn Thất Khê -
Tràng Định. Vùng hạn chế 4, tầng chứa nước có diện tích 20 km2,
phân bố hoàn toàn tại huyện Lộc Bình, tại các xã Hữu Khánh, Tú Đoạn, Khuất
Xá. Thành phần chủ yếu là cuội kết, sét kết, bột kết, sét than, vỉa thấu
kính than, cát kết màu nâu hạt thô vừa. Chiều dày chung của hệ tầng thay đổi
từ 270-295 m, nằm bất chỉnh hợp lên hệ tầng Crecta. Chiều dày tầng chứa nước
khoảng trên dưới 100 m. Theo tài liệu khảo sát thu thập được tại các giếng
đào thuộc hệ tầng Na Dương có chiều sâu giếng thay đổi từ 3,9÷10 m; mực
nước tĩnh dao động từ 1,1÷7,4 m và hút nước thí nghiệm điểm giếng đào số
hiệu LS1549 cho kết quả như sau: Q = 0,425 l/s, S = 1,2m, Ht = 3,0 m, Km = 20,4
m2/ng và M = 0,202 g/l.
Dựa vào kết quả khảo
sát và thu thập tài liệu, có thể xếp tầng chứa nước này vào mức độ nghèo
nước. Nước vận động không áp. Nguồn cung cấp nước mưa, nước từ tầng trên thấm
xuống. Miền thoát là các khe rãnh xâm thực, ngấm xuống tầng chứa nước bên
dưới và nằm liền kề.
3.1.1.3. Tầng chứa nước
khe nứt các trầm tích phun trào hệ Creta-Paleogen, hệ tầng Tam Danh (k-etd)
Tầng chứa nước bao gồm
các đất đá hệ tầng Tam Danh (K-Etd) phân bố tại các vùng HC3 thuộc
xã Quảng Lạc, Hoàng Đồng thành phố Lạng Sơn với diện tích nhỏ, khoảng 0,742 km2.
Thành phần chủ yếu là bazan, variolit, tuf, thấu kính sét kết và bột kết, khả
năng nứt nẻ rất kém.
Dựa vào thành phần
thạch học và mức độ nứt nẻ của đất đá chứa nước xếp tầng chứa nước này vào
mức độ nghèo nước. Nguồn cung cấp nước mưa, nước từ tầng trên thấm xuống. Miền
thoát là các khe rãnh xâm thực, ngấm xuống tầng chứa nước bên dưới và nằm
liền kề.
3.1.1.4. Tầng chứa nước
khe nứt các trầm tích phun trào hệ Jura-Creta, hệ tầng Tam Lung
(j-ktl)
Các trầm tích phun
trào hệ tầng Tam Lung (J3-Ktl) chiếm diện tích nhỏ, vào
khoảng 0,17 km2 phân
bố ở vùng CL-HC1D-19 thuộc xã Hồng Phong, phía Tây bắc huyện Cao Lộc. Thành
phần chủ yếu là variolit, tuf, ryolit, ryodacit.
Tầng chứa nước này có
mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp nước mưa, nước từ tầng trên thấm xuống.
Miền thoát là các khe rãnh xâm thực, ngấm xuống tầng chứa nước bên dưới và nằm
liền kề.
3.1.1.5. Tầng chứa nước
khe nứt các trầm tích lục nguyên hệ Jura, hệ tầng Hà Cối (jhc)
Tầng chứa nước hệ tầng
Hà Cối (J1-2
hc) chiếm diện tích
khoảng 1,07km2. Phân bố ở vùng HC1D, HC3 tại thị trấn Đình Lập và
thị trấn Nông Trường Thái Bình huyện Đình Lập. Trong đó, diện tích tầng chứa
nước tại vùng HC3 khoảng 0,73km2, tại vùng HC1D là 0,34 km2.
Thành phần gồm: cát kết, bột kết màu đỏ, thấu kính sét vôi.
Theo tài liệu thu thập
được tầng chứa nước có lưu lượng biến đổi từ 0,001÷0,24 l/s và trung bình là
0,026 l/s.
Tầng chứa nước có mức
độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các
tầng khác. Thoát ra qua mạng xâm thực địa phương, cung cấp cho tầng chứa
nước nằm kề và nằm ở dưới.
3.1.1.6. Tầng chứa nước
khe nứt các trầm tích lục nguyên hệ Triat trên (t3)
Tầng chứa nước phân bố
với diện tích khoảng 10,18km2, phân bố tại các vùng hạn chế HC1D,
HC3, HC4. Các vùng hạn chế phân bố chủ yếu ở huyện Lộc Bình với diện tích
khoảng 9,47km2, dọc từ các xã Đồng Bục đến thị trấn Lộc Bình,
Hiệp Hạ, Yên Khoái và một phần nhỏ thuộc vùng HC3 huyện Đình Lập với
diện tích khoảng 0,71km2. Tại vùng hạn chế HC1D, tầng chứa nước có
diện tích 0,081km2, vùng HC3 có diện tích 5,77 km2 và vùng HC4 tầng chứa
nước có diện tích 4,33 km2.
Tầng chứa nước gồm các
trầm tích hệ tầng Văn Lãng (T3n-rvl1,2), hệ tầng
Mẫu Sơn (T3cms1,2,3). Trong đó các trầm tích hệ
tầng Mẫu Sơn (T3cms1,2,3) phân bố chủ yếu ở huyện
Lộc Bình kéo dài thành dải ở trung tâm huyện theo hướng Đông Bắc - Tây Nam từ
xã Đồng Bục cho đến xã Yên Khoái. Thành phần gồm: sạn kết, bột kết xen cát
kết, đá phiến sét. Tổng chiều dày của tầng biến đổi từ 277 - 700 m, qua các
lỗ khoan thu thập được của giai đoạn trước cho thấy đất đá nứt nẻ kém và giảm
dần theo chiều sâu, với chiều dày nứt nẻ vào khoảng từ 80 ÷ 90 m (cũng chính là
chiều dày của tầng chứa nước).
Theo các tài liệu
giai đoạn trước tầng chứa nước có lưu lượng biến đổi từ 0,001 ÷ 4,12 l/s,
trung bình 0,115 l/s. Mực nước tĩnh dao động từ 0,7 ÷ 7,7 m.
Tầng chứa nước có mức
độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các
tầng khác. Thoát ra qua mạng xâm thực địa phương và tầng chứa nước nằm dưới.
3.1.1.7. Tầng chứa nước
khe nứt các trầm tích lục nguyên xen phun trào hệ Triat giữa (t2)
Tại các vùng hạn chế,
tầng chứa nước bao gồm các hệ tầng Nà Khuất (T2nk), hệ
tầng Khôn Làng (T2akl), có diện lộ vào khoảng 2,659 km2 và phân bố tại các
vùng HC1B, HC3.
Các trầm tích hệ tầng
Nà Khuất (T2nk) có diện phân bố tại vùng hạn chế HC1B ở
trung tâm huyện Văn Quan với diện tích khoảng 1,02 km2. Thành phần
chủ yếu là cát kết, bột kết, đá phiến sét, đá vôi, sét vôi.
Hệ tầng Khôn Làng (T2akl)
có diện tích vào khoảng 1,639 km2 phân bố ở các vùng HC3 thuộc khu phía Đông
Nam của huyện Chi Lăng gồm xã Quan Sơn và một phần nhỏ diện tích tại xã
Quảng Lạc - Thành phố Lạng Sơn. Thành phần cuội kết, sạn kết, cát kết, cát
kết, đá phiến sét, ryolit, ryodacit.
Tại tỉnh Lạng Sơn, tầng
chứa nước có lưu lượng biến đổi từ 0,001 ÷ 20,48 l/s và trung bình là 0,152
l/s. Mực nước tĩnh biến đổi từ 0,3 ÷ 9,0 m trung bình là 5,25 m. Nước đủ dùng
cho ăn uống sinh hoạt hàng ngày của các hộ gia đình về mùa khô.
Qua tài liệu thu thập
kết quả phân tích của các mẫu nước cho thấy chất lượng nước của tầng như sau:
PH= 6,9÷8,3; độ tổng khoáng hóa M= 0,06÷0,27 g/l, nước thuộc loại siêu
nhạt, loại hình hoá học của nước Bicarbonat calcil, Bicarbonat calcil - magne
và bicarbonat calcil natri.
Tóm lại qua kết quả tài
liệu thu thập có thể xếp tầng chứa nước này vào mức độ chứa nước nghèo.
Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác thấm vào.
Thoát ra qua mạng xâm thực địa phương, tầng chứa nước nằm liền kề và nằm
dưới.
3.1.1.8. Tầng chứa nước
khe nứt các trầm tích lục nguyên xen phun trào hệ Triat dưới (t1)
Tầng chứa nước gồm các
trầm tích hệ tầng Sông Hiến (T1sh1,2), hệ tầng Lạng
Sơn (T1ls) phân bố trên diện tích tương đối rộng, khoảng 61,734
km2, tại các vùng hạn chế HC1A, HC1D, HC3 thành các khoảnh nhỏ,
rải rác tại hầu hết các huyện thuộc tỉnh Lạng Sơn.
Hệ tầng Sông Hiến (T1sh1,2)
có diện tích nhỏ, khoảng 2,168 km2 phân bố chủ yếu ở huyện Tràng Định, huyện
Bình Gia tại các vùng hạn chế HC1D (0,348 km2), HC3 (1,82 km2).
Chiều dày chung của địa tầng trên toàn tỉnh khoảng 1300 - 1400 m, bao gồm các
trầm tích lục nguyên và phun trào là cát kết, bột kết, tuf, cuội sạn kết,
lớp mỏng ryolit porphyr. Chiều dày đới nứt nẻ khoảng 70 - 90 m.
Hệ tầng Lạng Sơn (T1ls)
có diện tích khoảng 59,566 km2, phân bố tại các vùng HC1A
(0,000028 km2), HC1D (0,676 km2), HC3 (58,889 km2),
các vùng hạn chế tập trung ở quanh vùng thành phố Lạng Sơn và phát triển
liên tục dọc theo quốc lộ 1A về phía Tây Nam đến huyện Hữu Lũng. phía Bắc
huyện Cao Lộc. Thành phần thạch học bao gồm cát kết, bột kết, đá phiến
sét, đá vôi sét, sét vôi. Chiều dày của hệ tầng khoảng 220 m. Chiều dày đới
nứt nẻ khoảng 60 ÷ 80 m.
Qua tài liệu thu thập
từ các điểm lộ cho thấy lưu lượng chung của tầng trên toàn tỉnh dao động từ
thấm rỉ đến 124 l/s và trung bình là 0,082 l/s, trong đó có 1 điểm có Q >
1,0 l/s, 44 điểm lộ Q = 0,1 ÷ 1,0 l/s và 138 điểm lộ có Q < 0,1 l/s. Cá
biệt có một số điểm lộ thuộc hệ tầng Lạng Sơn có lưu lượng xuất lộ rất
lớn như: điểm lộ 2391 ở xã Chi Lăng, huyện Chi Lăng có lưu lượng Q= 30 l/s;
điểm lộ 3380, 3413 ở xã Đồng Ý, huyện Bắc Sơn Q= 62÷64 l/s; điểm lộ 3544
xã Mông Ân, huyện Bình Gia Q= 124 l/s.
Mực nước tĩnh dao
động từ 1,2 ÷ 6,7 m, trung bình là 3,8 m.
Trong quá trình thu
thập thống kê được kết quả phân tích hóa học các mẫu nước cho thấy: PH=
6,81÷8; độ tổng khoáng hoá biến đổi từ 0,07 ÷ 0,96 g/l và trung bình là 0,14
g/l; loại hình hoá học của nước Bicacbonat calci và Bicacbonat Calci - Magie.
Tầng chứa nước này có
mức độ chứa nước trung bình đến nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước
mưa, nước từ các tầng khác và thoát ra qua mạng xâm thực địa phương.
3.1.1.9. Tầng chứa nước
khe nứt karst các trầm tích carbonat hệ tầng Đồng Đăng (p1-2đđ)
Các trầm tích lục
nguyên Carbonat hệ tầng Đồng Đăng (P2đđ) phân bố ở huyện
Văn Quan, Văn Lãng, thành phố Lạng Sơn tại các vùng hạn chế HC1B và HC3 với diện
tích 4,15 km2. Trong đó vùng HC1B có diện tích phân bố 1,02km2,
thuộc Thị trấn Văn Quan, vùng HC3 có diện tích 3,13 km2.. Thành
phần chủ yếu là đá vôi màu xám, xám xanh, dạng khối, phân lớp dày, độ cao
phân bố từ 278 ÷ 512 m.
Theo tài liệu thu thập
từ các điểm lộ nước trên toàn tỉnh cho thấy lưu lượng của tầng dao động từ
thấm rỉ đến 60,0 l/s và trung bình là 9,22 l/s, trong đó có: 8 điểm có lưu
lương Q > 1 l/s, 9 điểm lộ Q = 0,1 ÷ 1,0 l/s; 10 điểm lộ có Q < 0,1
l/s.
Các điểm giếng đào có
độ sâu dao động từ 5,5 ÷ 12 m, mực nước tĩnh dao động là 2,0 ÷ 4,5 m và
trung bình là 3,0 m toàn bộ các giếng đào đều có nước quanh năm phục vụ cho
ăn uống và sinh hoạt của các hộ gia đình.
Kết quả phân tích thành
phần hóa học nước cho hàm lượng các chỉ tiêu biến đổi như sau: pH biến đổi từ
7,31÷8,26; hàm lượng Ca2+ biến đổi từ 13,03÷109,22 mg/l, Mg2+ biến đổi từ 0,61÷12,77
mg/l, Na+
biến đổi
từ 0,5÷4,75 mg/l, HCO3- biến đổi từ 57,97÷347,81 mg/l, Cl- biến đổi
từ 3,1÷27,03 mg/l và độ tổng khoáng hoá biến đổi từ 0,091÷0,363 g/l, nước
thuộc loại siêu nhạt đến nhạt, loại hình hoá học của nước là Bicacbonat
calci.
Tầng chứa nước này có
mức độ chứa nước trung bình, một vài khoảnh thuộc đới dập vỡ có mức độ chứa
nước giàu. Nước vận động không áp. Nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa, nước
mặt, nước ở tầng trên thấm xuống. Miền thoát là các mạng xâm thực địa
phương.
3.1.1.10. Tầng chứa
nước khe nứt karst các trầm tích carbonat hệ tầng Bắc Sơn (c-pbs)
Các trầm tích carbonat
hệ tầng Bắc Sơn (C-Pbs) phân bố dạng khối tại các vùng hạn chế HC1A,
HC1B, HC1D và HC3 với diện tích 36,291 km2, các vùng hạn chế phân
bố chủ yếu tại phía Bắc huyện Hữu Lũng, trung tâm phía Nam và Đông bắc của
huyện Bắc Sơn, phía Đông nam huyện Chi Lăng,. Trong đó diện tích tầng chứa
nước phân bố tại vùng hạn chế HC1A là 0,0000232 km2, nằm hoàn toàn
tại huyện Chi Lăng. Vùng HC1B có diện tích 2,76 km2, vùng HC1D 1,537
km2, chủ yếu tập trung tại huyện Bắc Sơn, một phần nhỏ nằm tại
các huyện Chi Lăng, Bình Gia, Văn Quan. Vùng hạn chế HC3 có diện tích phân
bố tầng chứa nước lớn nhất, 31,994 km2, tập trung chủ yếu Chi Lăng,
Hữu Lũng và một phần tại khu trung tâm huyện Bình Gia, Bắc Sơn. Thành phần
đất đá của tầng là đá vôi phân lớp dày đến dạng khối, đá vôi trứng cá, đá
vôi sét. Trên mặt địa hình xuất hiện nhiều kiểu karst.
Theo tài liệu 124
điểm lộ nước trên toàn tỉnh cho thấy có 36 điểm Q < 0,1 l/s, 20 điểm có
Q = 0,1 ÷ 1,0 l/s, 15 điểm Q = 1 ÷ 5 l/s, 10 điểm Q = 6 ÷ 10 l/s, 12 điểm Q
= 11 ÷ 20 l/s và 31 điểm Q > 20 l/s.
Kết quả hút nước thí
nghiệm các lỗ khoan trong tầng cho Q =0,094 ÷ 26,91 l/s, S =0,065 ÷ 31,85 m.
Tầng có mức độ chứa
nước giàu. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước mặt, nước từ tầng
khác cấp, nguồn thoát ra mạng xâm thực địa phương và một số ít đã dùng cho
ăn uống sinh hoạt.
3.1.1.11. Tầng chứa
nước khe nứt karst các trầm tích carbonat hệ Devon (d)
Tầng chứa nước phân bố
tại vùng hạn chế BS-HC1D-7 ÷ BS-HC1D-9, thuộc các xã Vũ Lễ, Chiến Thắng
huyện Bắc Sơn với diện tích khoảng 0,205 km2. Thành phần đất đá
của tầng là các trầm tích cacbonat hệ tầng Nà Quản (D1-2nq1,2)
gồm đá vôi màu xám đen tái kết tinh, đá vôi sét, đá sét màu xám đen, bột
kết phiến sét màu xám phân lớp mỏng.
Qua tổng số thu thập
tài liệu có 29 điểm lộ của tầng trên toàn tỉnh, lưu lượng nước dao động từ
0,01÷53 l/s và trung bình là 4,147 l/s, trong đó có: 11 điểm có lưu lượng Q
> 1 l/s, 8 điểm lộ Q = 0,1÷1 l/s; 10 điểm lộ có Q < 0,1 l/s, đặc
biệt điểm ĐM40 ở xã Hòa Bình, huyện Chi Lăng có Q = 30 l/s, điểm LS1003 ở
xã Tri Phương, huyện Tràng Định Q= 10 l/s, điểm 3445 ở xã Chiến Thắng, huyện
Bắc Sơn Q= 53 l/s.
Mực nước tĩnh biến
đổi từ 0,2÷6 m; trung bình 2,8 m. Kết quả hút nước tại điểm giếng LS1029 như
sau: Q= 0,417 l/s, S= 1,45 m.
Kết quả khảo sát các
nguồn lộ xếp tầng chứa nước này vào mức độ chứa nước giàu. Nguồn cung cấp cho
tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ tầng khác cấp, nguồn thoát ra mạng xâm
thực địa phương, thấm xuống.
3.1.1.12. Tầng chứa
nước khe nứt các trầm tích lục nguyên xen carbonat hệ Devon dưới (d1)
Tầng chứa nước phân bố
tại vùng hạn chế CLG-HC3-26 ÷ CLG-HC3-26 với diện tích 2,89 km2 tại xã Vạn Linh huyện
Chi Lăng. Thành phần gồm đá sét vôi, bột kết, đá vôi.
Theo tài liệu 38 điểm
lộ của tầng trên toàn tỉnh cho lưu lượng nước dao động từ thấm rỉ đến 35,0
l/s và trung bình là 2,9 l/s, trong đó có: 5 điểm có lưu lượng Q > 1 l/s, 7
điểm lộ Q = 0,1 ÷ 1 l/s ; 26 điểm lộ có Q < 0,1 l/s. Lưu lượng các
điểm lộ phân bố không đều.
Ngoài ra thu thập 3
điểm giếng đào có chiều sâu giếng thay đổi từ 6,0 ÷ 8,0 m; mực nước tĩnh dao
động từ 4,3 ÷ 6,6 m.
Dựa vào thành phần
thạch học của đất đá chứa nước và lưu lượng của các điểm lộ có thể xếp
tầng chứa nước này vào mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu
là nước mưa, nước từ các tầng khác và thoát ra qua mạng xâm thực địa
phương.
3.1.2. Đánh giá chất
lượng nước dưới đất
Kết quả điều tra, khảo
sát và thu thập dữ liệu tại các đơn vị, tổ chức cá nhân khai thác nước
dưới đất tại các vùng hạn chế đã thu thập được kết quả phân tích chất lượng
nước dưới đất của 17 mẫu nước đều thuộc khu vực vùng hạn chế 3, các khu vực
thuộc vùng hạn chế 1, vùng hạn chế 4 không có công trình khai thác nên không
đánh giá được chất lượng nước dưới đất cho các vùng này. Kết quả phân tích
các mẫu nước được tổng hợp đánh giá chất lượng theo Quy chuẩn QCVN09-MT:2015/BTNMT
về chất lượng nước dưới đất.
Bảng
3. 1. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
QCVN 09MT:20 15/BTN
MT
|
Chi
nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Chi
nhánh cấp nước
Chi Lăng
|
Các
trạm bơm của công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn tại TP Lạng Sơn
|
Chi
nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Công
ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn
|
Công
ty TNHH Sx và TM An Sơn mẫu năm
|
Ga
Đồng Đăng
|
LK1
|
LK2
|
LK2
|
LK5
|
H1
|
Đ2
|
H3
|
H8
|
H10
|
H12
|
T1
|
T4
|
Trạm SVĐ
|
TT1
|
TT2
|
1
|
pH
|
-
|
5,5-8,5
|
7,15
|
7,15
|
7,1
|
6,83
|
7,1
|
6,8
|
6,8
|
7,2
|
6,9
|
7
|
6,8
|
7,1
|
7
|
6,8
|
7,1
|
7,05
|
6,92
|
2
|
Độ cứng
|
mg/l
|
500
|
309,6
|
294,2
|
271,3
|
109
|
335,9
|
346,6
|
265,3
|
316,7
|
254,6
|
359,5
|
308,3
|
329,5
|
|
215
|
220
|
|
108
|
3
|
TDS
|
mg/l
|
1500
|
|
|
|
5,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
18
|
24
|
89,5
|
325
|
4
|
TSS
|
mg/l
|
-
|
20,53
|
36,66
|
35,46
|
|
35,06
|
35,06
|
35,33
|
43,48
|
40,9
|
41,21
|
30
|
26,22
|
|
|
|
|
|
5
|
NH4+
|
mg/l
|
1
|
0,14
|
0,11
|
0,25
|
0,15
|
0,27
|
0,35
|
0,38
|
0,33
|
0,27
|
0,29
|
0,35
|
0,38
|
|
0,4
|
0,32
|
0,01
|
0,12
|
6
|
SO42-
|
mg/l
|
400
|
|
54
|
51,9
|
|
58
|
76,1
|
59,6
|
28,5
|
53,5
|
61,8
|
55,5
|
45,3
|
|
|
|
|
|
7
|
Fe
|
mg/l
|
5
|
|
0,06
|
<0,04
|
2,02
|
<0,04
|
<0,04
|
<0,04
|
<0,04
|
<0,04
|
<0,04
|
<0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,054
|
0,377
|
<0,04
|
1,15
|
8
|
Nitrat NO3-
|
mg/l
|
15
|
|
2,05
|
0,15
|
|
0,13
|
0,11
|
0,23
|
0,21
|
0,11
|
0,25
|
1,05
|
0,5
|
1,75
|
0,26
|
0,28
|
0,47
|
5,84
|
9
|
Cr6+
|
mg/l
|
0,05
|
|
<0,001
|
<0,0011
|
0,04
|
0,022
|
0,02
|
0,022
|
0,023
|
0,024
|
0,024
|
0,022
|
<0,05
|
|
|
|
|
|
10
|
Mn
|
mg/l
|
0,5
|
|
<0,02
|
<0,02
|
0,16
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
0,33
|
0,174
|
<0,02
|
0,161
|
11
|
Zn
|
mg/l
|
3
|
|
<0,013
|
0,02
|
<0,01
|
<0,013
|
0,123
|
0,083
|
0,164
|
0,082
|
0,386
|
0,066
|
0,114
|
0,022
|
0,006
|
0,005
|
0,01
|
|
12
|
Cu
|
mg/l
|
1
|
|
<0,02
|
<0,02
|
0,015
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
<0,02
|
|
|
0,004
|
|
13
|
Coliform
|
MPN/100
ml
|
3
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
KPH
|
14
|
7
|
<3
|
KPH
|
Bảng
3. 2. Kết quả đánh giá chất lượng nước dưới đất so với QCVN 09- MT:2015/BTNMT
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
QCVN 09MT:2015/ BTNMT
|
Kết
quả phân tích
|
Tổng
số chỉ tiêu không đạt quy chuẩn
|
Min
|
Max
|
Trung
bình
|
1
|
pH
|
-
|
5,5-8,5
|
6,8
|
7,2
|
6,99
|
0
|
2
|
Độ cứng
|
mg/l
|
500
|
108
|
359,5
|
269,57
|
0
|
3
|
TDS
|
mg/l
|
1500
|
5,25
|
325
|
89,29
|
0
|
4
|
TSS
|
mg/l
|
-
|
20,53
|
43,48
|
34,54
|
0
|
5
|
NH4+
|
mg/l
|
1
|
0,01
|
0,4
|
0,26
|
0
|
6
|
SO42-
|
mg/l
|
400
|
28,5
|
76,1
|
54,42
|
0
|
7
|
Fe
|
mg/l
|
5
|
0,04
|
2,02
|
0,53
|
0
|
8
|
Nitrat NO3-
|
mg/l
|
15
|
0,11
|
5,84
|
0,89
|
0
|
9
|
Cr6+
|
mg/l
|
0,05
|
0,02
|
0,04
|
0,02
|
0
|
10
|
Mn
|
mg/l
|
0,5
|
0,16
|
0,33
|
0,21
|
0
|
11
|
Zn
|
mg/l
|
3
|
0,005
|
0,386
|
0,09
|
0
|
12
|
Cu
|
mg/l
|
1
|
0,004
|
0,015
|
0,01
|
0
|
13
|
Coliform
|
MPN/100
ml
|
3
|
KPH
|
14
|
|
2
|
Kết quả đánh giá chất
lượng nước của các công trình cho thấy nước dưới đất trong các công trình có
chất lượng tốt, hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép
của quy chuẩn QCVN09 -MT:2015/BTNMT về chất lượng nước dưới đất, chỉ có chỉ
tiêu coliform của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn vượt quá quy
chuẩn cho phép từ 2,3 - 4,6 lần. Tuy nhiên sau khi xử lý sơ bộ, chất lượng
nước vẫn đảm bảo cấp nước sinh hoạt của công ty. Hiện công ty đang khai thác,
sử dụng với lưu lượng 2 m3/ngày phục vụ sinh hoạt, phục vụ cho
mục đích ăn uống của nhà hàng dùng nước cấp từ nhà máy cấp nước sạch.
3.2.
Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất
3.2.1. Vùng hạn chế
khai thác 1
Trong phạm vi các vùng
hạn chế 1 hiện không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử
dụng nước dưới đất trong khu vực này, chỉ có 20 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ
gia đình độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76 mm, đang khai
thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa
thực hiện đăng ký khai thác. Các giếng khai thác chủ yếu phục vụ mục
đích cấp nước sinh hoạt của hộ gia đình.
Cả 20 giếng đều khai
thác với lưu lượng nhỏ nên không gây ra các tác động ảnh hưởng do khai
thác nước như sụt lún nền đất, suy thoái cạn kiệt nước. Để đảm bảo chất
lượng, trữ lượng cho nguồn nước dưới đất các công trình khai thác này cần
phải thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất với các cơ quan quản lý địa
phương.
Bảng
3.3. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 1
TT
|
Xã
|
Huyện
|
Giếng
khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình
|
Giếng
khai thác cấp phép còn hiệu lực
|
Giếng
khai thác cấp phép hết hiệu lực
|
Vùng
hạn chế
|
Ghi
chú
|
1
|
Sơn
Hà
|
Hữu
Lũng
|
2
|
|
|
HL-HC1D-26
|
|
2
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
2
|
|
|
CLG-HC1D-
24
|
|
3
|
7
|
|
|
HL-HC1D-43
|
|
4
|
Mai
Sao
|
2
|
|
|
CLG-HC1D-
23
|
|
5
|
Kháng
Chiến
|
Tràng
Định
|
7
|
|
|
TĐ-HC1D-31
|
|
Tổng
|
|
|
20
|
0
|
0
|
|
|
3.2.2. Vùng hạn chế
khai thác 4
Trong phạm vi các vùng
hạn chế 4 hiện không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử
dụng nước dưới đất trong khu vực này, có 60 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia
đình độ sâu trung bình <50 m, đường kính nhỏ từ 48-76 mm, đang khai thác
với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực
hiện đăng ký khai thác. Các giếng khai thác đang hoạt động phục vụ mục
đích cấp nước sinh hoạt của hộ gia đình.
Cả 60 giếng đều khai
thác với lưu lượng nhỏ nên không gây ra các tác động ảnh hưởng do khai
thác nước như sụt lún nền đất, suy thoái, ô nhiễm cạn kiệt nước, ô nhiễm
các nguồn nước mặt. Để đảm bảo chất lượng, trữ lượng cho nguồn nước dưới đất
các công trình khai thác này cần phải thực hiện đăng ký khai thác nước
dưới đất theo đúng quy định.
Bảng
3.4. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 4
TT
|
Xã
|
Huyện
|
Giếng
khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình
|
Giếng khai thác cấp
phép còn hiệu lực
|
Giếng khai thác cấp
phép hết hiệu lực
|
Vùng
hạn chế
|
Ghi
chú
|
1
|
Thống
Nhất
|
Lộc
Bình
|
2
|
|
|
LB-HC4-24
|
|
2
|
Đồng
Bục
|
2
|
|
|
LB-HC4-27
|
|
3
|
5
|
|
|
LB-HC4-30
|
|
4
|
Bình
Trung
|
Cao
Lộc
|
3
|
|
|
CL-HC4-22
|
|
5
|
Hồng
Thái
|
Văn
Lãng
|
24
|
|
|
VL-HC4-15
|
|
6
|
4
|
|
|
VL-HC4-16
|
|
7
|
2
|
|
|
VL-HC4-17
|
|
8
|
Bắc
Hùng
|
9
|
|
|
VL-HC4-
110
|
|
9
|
Khánh
Khê
|
Văn
Quan
|
9
|
|
|
VQ-HC4-20
|
|
Tổng
|
|
|
60
|
0
|
0
|
|
|
3.2.3. Vùng hạn chế
khai thác 3
Tại các vùng hạn chế
khai thác 3, có 31 công trình khai thác nước dưới đất đã được cấp phép khai
thác, trong đó có 26 công trình vẫn còn hiệu lực giấy phép đang khai thác,
sử dụng với tổng lưu lượng 15.942 m3/ngày, có 5 công trình đã hết
hiệu lực giấy phép khai thác nhưng vẫn đang khai thác với tổng lưu lượng
22,6 m3/ngày, trong đó thành phố Lạng Sơn khai thác với lưu lượng
lớn nhất (11.054,6 m3/ngày), tiếp đến là các huyện Cao Lộc, Chi
Lăng, Bắc Sơn, các huyện Văn Lãng, Lộc Bình, Tràng Định không có công trình
khai thác nào (đối với các công trình có lưu lượng > 10 m3/ngày).
Nước dưới đất được khai thác chủ yếu trong tầng chứa nước c-p, sau đó là tầng
chứa nước p2đđ.
Trong các vùng hạn chế
khai thác 3 hiện có tổng 1.106 giếng khoan khai thác quy mô nhỏ hộ gia
đình, độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76 mm, đang khai thác
với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác đang hoạt động
phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt của hộ gia đình. Hiện tại các công
trình khai thác vẫn đảm bảo chưa gây ra các tác động xấu nào do khai thác
nước. Trong 1.106 giếng khoan đã có 23 giếng thực hiện đăng ký khai thác với
các cơ quan quản lý địa phương, các công trình khai thác còn lại cũng cần
sớm thực hiện đăng ký khai thác để đảm bảo cho nguồn nước dưới đất được
phát triển bền vững không bị suy thoái, cạn kiệt.
Ngoài ra trong vùng hạn
chế khai thác 3 tại xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng có 4 lỗ khoan VCLS5, VCLS6,
VCLS7, VCLS8 đã thi công xong vào năm 2020 thuộc Chương trình “Điều tra,
tìm kiếm nguồn nước dưới đất để cung cấp nước sinh hoạt ở các vùng núi cao,
vùng khan hiếm nước” với mục tiêu cấp nước cho người dân một số thôn vùng
cao của xã Vạn Linh với tồng lưu lượng 1762,56 m3/ngày, tuy nhiên cả
4 lỗ khoan đều chưa đi vào hoạt động.
Bảng
3.5. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn
chế 3
TT
|
Xã
|
Huyện
|
Giếng
khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình
|
Giếng khai thác cấp
phép còn hiệu lực
|
Giếng khai thác cấp
phép hết hiệu lực
|
Vùng
hạn chế
|
Ghi
chú
|
1
|
Quảng
Lạc
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
31
|
|
|
TP-HC3-52
|
|
2
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
9
|
5
|
2
|
TP-HC3-49
|
|
3
|
Phường
Tam Thanh
|
|
5
|
|
TP-HC3-48
|
|
4
|
Phường
Đông Kinh
|
|
6
|
|
TP-HC3-46
|
|
5
|
Phường
Chi Lăng
|
|
2
|
|
TP-HC3-45
|
|
6
|
Phường
Vĩnh Trại
|
|
1
|
1
|
TP-HC3-47
|
|
7
|
xã
Mai Pha
|
|
|
1
|
TP-HC3-44
|
|
8
|
Thị
trấn Đình Lập
|
Đình
Lập
|
58
|
|
|
ĐL-HC3-17
|
|
9
|
Thị
trấn Nông trường Thái Bình
|
46
|
|
|
ĐL-HC3-18
|
|
10
|
Minh
Hiệp
|
Lộc
Bình
|
19
|
|
|
LB-HC3-14
|
|
11
|
42
|
|
|
LB-HC3-15
|
|
12
|
Thị
trấn Lộc Bình
|
1
|
|
|
LB-HC3-09
|
|
13
|
Đồng
Bục
|
11
|
|
|
LB-HC3-08
|
|
14
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
20
|
3
|
|
CL-HC3-07
|
|
15
|
Hữu
Liên
|
Hữu
|
11
|
|
|
HL-HC3-30
|
|
16
|
Yên
Thịnh
|
Lũng
|
83
|
|
|
HL-HC3-32
|
|
17
|
Yên
Bình
|
41
|
|
|
HL-HC3-33
|
|
18
|
Quyết
Thắng
|
144
|
|
|
HL-HC3-34
|
|
19
|
61
|
|
|
HL-HC3-35
|
|
20
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
90
|
|
|
CLG-HC3-
21
|
2
Giếng đã đăng ký khai thác
|
21
|
64
|
2
|
1
|
CLG-HC3-
22
|
20
Giếng đã đăng ký khai thác
|
22
|
43
|
|
|
CLG-HC3-
23
|
|
23
|
Vạn
Linh
|
36
|
|
|
CLG-HC3-
27
|
1
Giếng đã đăng ký khai thác
|
24
|
36
|
|
|
CLG-HC3-
26
|
|
25
|
7
|
|
|
CLG-HC3-
28
|
|
26
|
Thị
trấn Chi Lăng
|
5
|
|
|
CLG-HC3-
25
|
|
27
|
Tân
Thanh
|
Văn
Lãng
|
7
|
|
|
VL-HC3-6
|
|
28
|
Thị
trấn Văn Quan
|
Văn
Quan
|
2
|
|
|
VQ-HC3-
38
|
|
29
|
Tú
Xuyên
|
56
|
|
|
VQ-HC3-
39
|
|
30
|
Điềm
He
|
59
|
|
|
VQ-HC3-39
|
|
31
|
Thị
trấn Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
36
|
1
|
|
BS-HC3-41
|
|
32
|
Tân
Hương
|
88
|
|
|
BS-HC3-41
|
|
Tổng
|
|
|
1106
|
26
|
5
|
|
|
Chương
4
PHƯƠNG
ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
4.1.
Danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc từng khu vực, từng vùng
hạn chế
Theo Nghị định số
167/2018/NĐ-CP , đối tượng áp dụng của nghị định là các tổ chức, cá nhân có
hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải
có giấy phép thăm dò, khai thác theo quy định. Vì vậy đối tượng áp dụng của
phương án là các công trình đã và đang được cấp phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
Kết quả điều tra, thu
thập tài liệu cho thấy các vùng hạn chế 1, hạn chế 4 hiện nay không có công
trình khai thác sử dụng nước được cấp phép nào trong các khu vực này.
Trong các vùng hạn chế
3, đã xác định được 31 công trình (30 giếng khoan, 01 mạch lộ) đang khai
thác với tổng lưu lượng 15.964,6 m3/ngày đêm. Trong 31 công trình
trên thì có 24 công trình giấy phép khai thác còn hiệu lực, 7 công trình đã
hết thời hạn, trong đó 04 công trình vẫn đang hoạt động khai thác với lưu
lượng nhỏ hơn lưu lượng cấp phép.
Hiện trạng các công
trình khai thác được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng
4.1. Tổng hợp các công trình khai thác nước dưới đất hiện có tại các vùng hạn
chế
STT
|
Tên
tổ chức / cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu lỗ khoan/ mạch
lộ
|
Chiều
sâu giếng (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
Giấy
phép khai thác
|
Lưu lượng theo giấy
cấp phép (m3/ng)
|
Lưu
lượng khai thác (m3/ng)
|
Mục
đích sử dụng
|
Vùng
hạn chế
|
Ghi
chú
|
Tổ/
thôn/ xóm
|
Xã, Phường /thị
trấn
|
Huyện/thành phố
|
Có
|
Không
|
Số
giấy phép
|
Hạn
giấy phép
|
1
|
Công
ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng
|
130
Lý Thường Kiệt
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
KV1
|
36
|
c-p
|
x
|
|
55/GP-
UBND 30/12/2016
|
Hết
hạn
|
40
|
25
|
Cấp
nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn
|
TP-
HC3- 49
|
Hết
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
KV2
|
36
|
c-p
|
TP-
HC3- 49
|
Hết
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Khu
giếng vuông
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H1
|
28
|
c-p
|
x
|
|
29/GP-
UBND, 5/12/2019
|
8/11/2029
|
2000
|
2000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 49
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
3
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Trần
Phú
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
CL
|
50
|
c-p
|
x
|
|
33/GP-
UBND, 31/12/2019
|
14/11/2029
|
1000
|
1000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 49
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
KĐT
Phú Lộc 3
|
T1
|
55
|
c-p
|
480
|
480
|
TP-
HC3- 49
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
4
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng
Sơn
|
Tô
Thị
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
Đ2
|
50
|
|
x
|
|
01/GP-
UBND ngày
05/01/2022
|
15/01/2027
|
1800
|
1800
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 48
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
5
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Lê
Hồng Phong
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H3
|
56
|
c-p
|
x
|
|
03/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
1000
|
1000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 48
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
Nhị
Thanh
|
H7
|
32
|
c-p
|
140
|
22-35
|
TP-
HC3- 48
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
6
|
Hộ
kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện
và ẩm thực Lạng Sơn
|
433
Trần Đăng Ninh
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TT1
|
30
|
p2đđ
|
x
|
|
14/GP-
UBND 14/4/2016
|
14/4/2024
|
10
|
1
|
Phục
vụ sinh hoạt
|
TP-
HC3- 49
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
TT2
|
28
|
p2đđ
|
10
|
1
|
TP-
HC3- 49
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
7
|
Công
ty TNHH Thảo Viên
|
145
Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐT
|
66
|
c-p
|
x
|
|
14/GP-
UBND. 4/6/2019
|
1/8/2024
|
20
|
6.5
|
ăn
uống, sinh hoạt
|
TP-
HC3- 46
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
8
|
Công
ty cổ phần cấp
thoát
nước Lạng Sơn
|
Cụm
công nghiệp số 1
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
T4
|
54
|
c-p
|
x
|
|
26/GP-
UBND, 25/11/2019
|
14/11/2029
|
360
|
360
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 46
|
Còn
hiệu lực giấy phép,
đang hoạt
động khai thác
|
Ngõ
6 Phai Vệ
|
H8
|
55
|
c-p
|
2400
|
2400
|
TP-
HC3- 46
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
9
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H10
|
50
|
|
x
|
|
28/GP-
UBND, 28/11/2019
|
8/11/2029
|
1440
|
1440
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 45
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
Hùng
Vương
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H12
|
50
|
|
480
|
480
|
TP-
HC3- 45
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
10
|
Công
ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn
|
5-7
Tôn Thất Tùng
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
AS
|
42
|
T2lnk
|
x
|
|
37/GP-
UBND, 2/9/2021
|
10/9/2026
|
22
|
12
|
Sản
xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt
|
TP-
HC3- 47
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
11
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn -chi nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Thị
trấn Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
BS-CP
|
85
|
|
x
|
a
|
14/GP-
UBND 1/4/2018
|
1/4/2023
|
700
|
500
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
BS-
HC3- 41
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
12
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
4 Đường Hoàng Văn Thụ
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK1
|
52
|
c-p
|
x
|
|
02/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
1584
|
1300
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
CL-
HC3- 07
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
13
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
10, đường Nguyễn Đình Lộc
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK2
|
45
|
|
x
|
|
04/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
1584
|
1500
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
CL-
HC3- 07
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
14
|
Tổng
công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng
|
Vườn
Sái
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
ĐĐ
|
80
|
C-P
|
x
|
|
34/GP-
UBND - 20/8/2018
|
20/8/2023
|
100
|
100
|
Phục
vụ sh cho cán bộ công nhân viên
|
CL-
HC3- 07
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
15
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Trung
tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
LK2
|
80
|
C-P
|
x
|
|
31/GP-
UBND, 24/12/2019
|
13/11/2029
|
80
|
200
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
CLG-
HC3- 22
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
LK5
|
87
|
C-P
|
120
|
CLG-
HC3- 22
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
16
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Hợp Tiến
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
TM-
CP (nguồn lộ)
|
|
c-p
|
x
|
|
64/GP-
UBND ngày 20/12/2021
|
31/12/2026
|
1812
|
1300
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
CLG-
HC3- 22
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
17
|
Công
ty cổ phần Phú Quý
|
Số
134, đường Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
1
|
35
|
p2đđ
|
x
|
|
24/GP-
UBND, 26/06/2015
|
2023
|
12
|
8
|
Phục
vụ sinh hoạt
|
TP-
HC3- 46
|
Còn
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
2
|
29
|
3
|
21
|
18
|
Cơ
sở sản xuất Đức Minh
|
Trung
tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
ĐM
|
80
|
c-p
|
|
X
|
05/GP-
UBND, 2012
|
Hết
hạn
|
15
|
10
|
Sản
xuất nước uống tinh khiết
|
CLG-
HC3- 22
|
Hết
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
19
|
Công
ty TNHH Thành Long
|
341
Bắc Sơn
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TL1
|
52
|
|
x
|
|
901/QĐ-
UBND, 2/7/2013
|
Hết
hạn
|
5
|
8
|
Cấp
nước phục vụ sinh hoạt cán bộ, công nhân viên
|
TP-
HC3- 49
|
Hết
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
TL2
|
26
|
|
5
|
TP-
HC3- 49
|
20
|
Công
ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn
|
50
Lê Đại Hành
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐK1
|
35
|
c-p
|
x
|
|
1422/GP-
UBND, 2008
|
Hết
hạn
|
12
|
2,6
|
Cấp
nước phục vụ sinh hoạt của công ty
|
TP-
HC3- 47
|
Hết
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
21
|
Hợp
tác xã Thành Công
|
Co
Măn
|
Mai
Pha
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TC
|
79
|
c-p
|
x
|
|
06/GP-
UBND, 23/01/2014
|
Hết
hạn
|
50
|
2
|
Sản
xuất rượu, nước uống tinh khiết
|
TP-
HC3- 44
|
Hết
hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác
|
4.2.
Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng công trình
Theo Danh sách các
công trình đang khai thác nước tại các vùng hạn chế cho thấy toàn bộ 31 công
trình hiện có đều thuộc vùng Hạn chế 3. Vì vậy, biện pháp hạn chế khai
thác nước dưới đất đối với từng công trình, được thực hiện theo khoản 3 Điều
8 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP. Ngoài ra, phương án cũng xác định, đánh giá
sơ bộ chất lượng, trữ lượng nước dưới đất tại khu vực có công trình khai
thác nước dưới đất, nhằm mục đích bổ sung thêm thông tin cho việc hạn chế
khai thác nước dưới đất.
4.2.1. Đánh giá hiện
trạng chất lượng, trữ lượng tài nguyên nước tại các khu vực hạn chế khai thác
nước dưới đất
a) Chất lượng nước dưới
đất tại các công trình khai thác nước dưới đất
Theo kết quả báo cáo về
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của các tổ chức, cá nhân sử
dụng nước và khảo sát, điều tra thực địa cho thấy chất lượng nước dưới đất
tại các công trình khai thác hầu hết vẫn đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất và chưa
thấy có sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn nguồn nước. Quá trình khai thác và vận
hành công trình khai thác nước dưới đất chưa gây ô nhiễm nguồn nước.
Bảng
4. 2. Đánh giá chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác trong các
vùng hạn chế
Số
hiệu điểm
|
Tên
tổ chức /
cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu công trình
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
Giấp
phép khai thác
|
Lưu lượng theo giấp
phép (m3/ng)
|
Lưu
lượng khai thác (m3/ng)
|
Mục
đích sử dụng
|
Chất
lượng nước theo QCVN
09:2015MT /BTNMT
|
Ghi
chú
|
Vùng
hạn chế
|
Tổ/
thôn/ xóm
|
Xã,
Phường/ Thị trấn
|
Huyện /TP
|
Số
giấy phép
|
Ngày
hết hạn giấy phép
|
TP1
|
Công
ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng
|
130
Lý Thường Kiệt
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
KV1
|
c-p
|
55/GP-
UBND 30/12/2016
|
30/12/2021
|
40
|
25
|
Cấp
nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn
|
Đạt
|
Theo
báo cáo về hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên nước năm 2020
|
TP-HC3-49
|
KV2
|
c-p
|
TP-HC3-49
|
TP3
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Khu
giếng vuông
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H1
|
c-p
|
29/GP-
UBND, 5/12/2019
|
8/11/2029
|
2000
|
2000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
TP-HC3-49
|
TP4
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Trần
Phú
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
CL
|
c-p
|
33/GP-
UBND, 31/12/2019
|
14/11/2029
|
1000
|
1000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
TP-HC3-49
|
KĐT
Phú Lộc 3
|
T1
|
c-p
|
480
|
480
|
TP-HC3-49
|
TP5
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Tô
Thị
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
Đ2
|
|
01/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
1800
|
1800
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
TP-HC3-48
|
TP6
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Lê
Hồng Phong
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H3
|
c-p
|
03/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
1000
|
1000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
TP-HC3-48
|
Nhị
Thanh
|
H7
|
c-p
|
140
|
22-35
|
TP-HC3-48
|
TP7
|
Hộ
kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện
và ẩm thực Lạng Sơn
|
433
Trần Đăng Ninh
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TT1
|
p2đđ
|
14/GP-
UBND 14/4/2016
|
14/4/2024
|
10
|
1
|
Phục
vụ sinh hoạt
|
Đạt
|
Chỉ
tiêu coliform vượt tiêu chuẩn. Sau khi xử lý đảm bảo yêu cầu cung cấp nước
của đơn vị. Lưu lượng khai thác hiện < 10m3/ngày
|
TP-HC3-49
|
TT2
|
p2đđ
|
10
|
1
|
TP-HC3-49
|
TP8
|
Công
ty TNHH Thảo Viên
|
145
Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐT
|
c-p
|
14/GP-
UBND. 4/6/2019
|
1/8/2024
|
20
|
6.5
|
ăn
uống, sinh hoạt
|
Đạt
|
Theo
báo cáo về tình hình hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước
|
TP-HC3-46
|
TP9
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Cụm
công nghiệp số 1
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
T4
|
c-p
|
26/GP-
UBND, 25/11/2019
|
14/11/2029
|
360
|
360
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
TP-HC3-46
|
Ngõ
6 Phai Vệ
|
H8
|
c-p
|
2400
|
2400
|
TP-HC3-46
|
TP10
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H10
|
|
28/GP-
UBND, 28/11/2019
|
8/11/2029
|
1440
|
1440
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
TP-HC3-45
|
Hùng
Vương
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H12
|
|
480
|
480
|
TP-HC3-45
|
TP12
|
Công
ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn
|
5-7
Tôn Thất Tùng
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
AS
|
T2lnk
|
37/GP-
UBND, 2/9/2021
|
10/9/2026
|
22
|
12
|
Sản
xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt
|
Đạt
|
Báo
cáo hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước năm 2020
|
TP-HC3-47
|
TP14
|
Công
ty cổ phần Phú Quý
|
Số
134, đường Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
1
|
p2đđ
|
24/GP-
UBND, 26/06/2015
|
26/06/2023
|
12
|
8
|
Phục
vụ sinh hoạt
|
Đạt
|
Báo
cáo hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước năm 2020
|
TP-HC3-46
|
2
|
3
|
CL1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
4 Đường Hoàng Văn Thụ
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK1
|
c-p
|
02/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
1584
|
1300
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
CL-HC3-07
|
CL2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
10, đường Nguyễn Đình Lộc
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK2
|
|
04/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
1584
|
1500
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
CL-HC3-07
|
CL3
|
Tổng
công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng
|
Vườn
Sái
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
ĐĐ
|
C-P
|
34/GP-
UBND - 20/8/2018
|
20/8/2023
|
100
|
100
|
Phục
vụ sh cho cán bộ công nhân viên
|
Đạt
|
Báo
cáo hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước năm 2020
|
CL-HC3-07
|
CLG1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Trung
tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
LK2
|
C-P
|
31/GP-
UBND, 24/12/2019
|
13/11/2029
|
80
|
200
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
CLG-HC3-22
|
LK5
|
C-P
|
120
|
CLG-HC3-22
|
CLG2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Hợp Tiến
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
TM-
CP (nguồn lộ)
|
c-p
|
64/GP-
UBND ngày 20/12/2021
|
31/12/2026
|
1812
|
1300
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
CLG-HC3-22
|
CLG3
|
Cơ
sở sản xuất Đức Minh
|
Trung
tâm
|
Thị
trán Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
ĐM
|
c-p
|
05/GP-
UBND, 2012
|
2017,
hết hạn
|
15
|
10
|
Sản
xuất nước uống tinh khiết
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
CLG-HC3-22
|
BS1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Thị
trấn Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
Trạm
sân vận động
|
c-p
|
14/GP-
UBND 1/4/2018
|
1/4/2023
|
700
|
500
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
Đạt
|
Theo
kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021
|
BS-HC3-41
|
b. Trữ lượng nước dưới
đất
Theo dữ liệu, thông
tin thu thập tài liệu từ các báo cáo về hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên nước của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước và khảo sát ngoài thực
địa cho thấy, việc khai thác nước dưới đất của công trình không gây ảnh hưởng
tới môi trường cũng như các công trình khai thác khu vực xung quanh, công
trình đều khai thác với lưu lượng nhỏ hơn hoặc bằng lưu lượng theo giấy phép.
Cũng theo các báo cáo của một số đơn vị, trong quá trình khai thác, mực
nước khai thác giữa các năm biến đổi không lớn, không gây ảnh hưởng tới trữ
lượng khai thác. Quá trình khai thác và vận hành công trình khai thác nước
dưới đất không gây ảnh hưởng tới môi trường lân cận như sụt lún mặt đất, ô
nhiễm nguồn nước. Nhìn chung, hoạt động khai thác nước của các tổ chức, cá
nhân khai thác đều tuân thủ các quy định của giấy phép khai thác tài nguyên
nước. Ngoài ra để đánh giá trữ lượng khai thác của các công trình, phương
án sẽ tính toán đánh giá tài nguyên dự báo nước dưới đất của các tầng
chứa nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn , từ đó làm cơ sở đánh giá các công
trình khai thác có được tiếp tục khai thác với lưu lượng hiện đang khai
thác không, đảm bảo không gây suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
Trong báo cáo này sẽ
áp dụng phương pháp đánh giá tài nguyên dự báo nước dưới đất của dự án
“Biên hội, thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 cho các
tỉnh trên toàn quốc - tỉnh Lạng Sơn”.
Tài nguyên dự báo
nước dưới đất của từng tầng chứa nước được tính theo công thức:
Tài nguyên dự báo
nước dưới đất = Lượng tích chứa trong 10.000 ngày + Lượng bổ cập cho nước dưới
đất.
Qtn = Vt/10.000
+ Qđ
Trong đó:
Qtn: Tài
nguyên dự báo nước dưới đất (hay tiềm năng nước dưới đất), (m3/ngày);
Vt: Lượng
tích chứa, (m3);
Qđ: Lượng
bổ cập cho nước dưới đất, (m3/ngày);
- Lượng tích chứa:
là thể tích nước trọng lực chứa trong các lỗ hổng và khe nứt của lớp chứa
nước. Lượng tích chứa của một tầng chứa nước được xác định theo công thức:
Vtl = μ.htb .F
Trong đó:
Vtl: Lượng
tích chứa của tầng chứa nước, m3;
μ: Hệ số nhả nước
trọng lực;
htb: Bề dày
trung bình của tầng chứa nước trong lưu vực nghiên cứu, m;
F: Diện tích phân bố
của tầng chứa nước trong lưu vực nghiên cứu, m2.
- Lượng bổ cập nước
dưới đất: là lượng cung cấp nước dưới đất trong tự nhiên khi chưa bị phá
hủy bởi các hoạt động khai thác nước hoặc các hoạt động khác của con
người. Lượng bổ cập nước dưới đất có thể ngấm từ nước mưa, thấm xuyên từ các
tầng chứa nước liền kề. Trong báo cáo này lượng bổ cập nước dưới đất được
tính toán kết hợp 2 phương pháp đo thủy văn và tính theo lượng cung cấp ngấm
từ nước mưa.
- Trữ lượng có thể
khai thác: là lượng nước có thể khai thác từ các tầng chứa nước và chứa
nước yếu trong vùng đó mà không làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước và biến
đổi môi trường vượt quá mức cho phép (Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT ngày 04
tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Trữ lượng có thể khai
thác được xác định theo công thức:
Qkt = 0,3.Qtn
Trong đó:
Qkt: Trữ
lượng có thể khai thác của tầng chứa nước trong lưu vực nghiên cứu, m3/ngày;
Qtn: Tài nguyên dự báo
nước dưới đất của tầng chứa nước trong lưu vực, m3/ngày;
Kết quả tính toán được
tổng hợp trong các bảng 4.3 đến 4.6:
- Kết quả tính toán
lượng tích chứa nước dưới đất cho các tầng chứa nước được tổng hợp như sau:
Bảng
4. 3. Lượng tích chứa nước dưới đất của các tầng chứa nước
STT
|
Tầng
chứa nước
|
Diện
tích
F, (km2)
|
Bề
dày tầng chứa nước m, (m)
|
Hệ
số nhả nước μ
|
Lượng
tích chứa nước dưới đất, (m3)
|
1
|
q
|
93,16
|
3,0
|
0,15
|
41.922.000,00
|
2
|
n
|
119,28
|
70,0
|
0,02
|
166.992.000,00
|
3
|
k-e
|
22,70
|
50,00
|
0,01
|
11.350.000,00
|
4
|
k
|
643,94
|
75
|
0,01
|
482.955.000,00
|
5
|
j-k
|
112,25
|
60,00
|
0,01
|
67.350.000,00
|
6
|
j
|
644,11
|
60
|
0,01
|
386.466.000,00
|
7
|
t¥
|
1.101,42
|
66,67
|
0,01
|
734.316.714,00
|
8
|
t¤
|
2.279,66
|
75
|
0,01
|
1.709.745.000,00
|
9
|
t£
|
1.718,24
|
75
|
0,01
|
1.288.680.000,00
|
10
|
p£®¤
|
109,48
|
70
|
0,01
|
76.636.000,00
|
11
|
c-p
|
1.014,11
|
65
|
0,02
|
1.318.343.000,00
|
12
|
d
|
153,86
|
70
|
0,004
|
43.080.800,00
|
13
|
d£
|
155,43
|
71,21
|
0,0076
|
84.118.094,28
|
14
|
Ù
|
117,07
|
70
|
0,0002
|
1.638.980,00
|
Tổng
|
8.284,71
|
|
|
6.413.593.588,28
|
- Lượng bổ cập nước
dưới đất của các tầng chứa nước được tính toán theo phương pháp đo thủy văn
kết hợp phương pháp tính theo lượng cung cấp ngấm của nước mưa. Kết quả tính
toán lượng bổ cập nước dưới đất cho các tầng chứa nước như sau:
Bảng
4.4. Lượng bổ cập nước dưới đất của các tầng chứa nước
STT
|
Tầng
chứa nước
|
Diện
tích F,
km2
|
Bề
dày tầng chứa nước, m
|
Hệ
số thấm,
m/ngày
|
Lượng
bổ cập, m3/ngày
|
1
|
q
|
93,16
|
3,00
|
101,607
|
31.147,33
|
2
|
n
|
119,28
|
70,00
|
0,420
|
14.080,76
|
3
|
k-e
|
22,70
|
50,00
|
0,092
|
2.038,36
|
4
|
k
|
643,94
|
75,00
|
0,642
|
94.157,07
|
5
|
j-k
|
112,25
|
60,00
|
0,077
|
3.969,28
|
6
|
j
|
644,11
|
60,00
|
0,077
|
37.972,33
|
7
|
t¥
|
1.101,42
|
66,67
|
1,769
|
222.612,52
|
8
|
t¤
|
2.279,66
|
75,00
|
0,134
|
210.715,39
|
9
|
t£
|
1.718,24
|
75,00
|
0,284
|
238.337,65
|
10
|
p£®¤
|
109,48
|
70,00
|
0,720
|
9.621,42
|
11
|
c-p
|
1.014,11
|
65,00
|
4,149
|
244.845,58
|
12
|
d
|
153,86
|
70,00
|
0,496
|
29.134,56
|
13
|
d£
|
155,43
|
71,21
|
0,488
|
9.629,87
|
14
|
Ù
|
117,07
|
70,00
|
0,032
|
518,18
|
Tổng
|
8.284,71
|
|
|
1.148.780,32
|
Tổng lượng bổ cập nước
dưới đất của tỉnh Lạng Sơn là: Qe = 1.148.780,32 m3/ngày.
- Kết quả tính toán tài
nguyên dự báo nước dưới đất cho các tầng chứa nước như sau:
Bảng
4. 5. Tài nguyên dự báo nước dưới đất của các tầng chứa nước
STT
|
Tầng
chứa
nước
|
Diện
tích, km2
|
Lượng
tích chứa, m3
|
Lượng
bổ cập, m3 /ngày
|
Tài
nguyên dự báo nước dưới đất, m3/ngày
|
1
|
q
|
93,16
|
41.922.000,00
|
31.147,33
|
35.339,53
|
2
|
n
|
119,28
|
166.992.000,00
|
14.080,76
|
30.779,96
|
3
|
k-e
|
22,70
|
11.350.000,00
|
2.038,36
|
3.173,36
|
4
|
k
|
643,94
|
482.955.000,00
|
94.157,07
|
142.452,57
|
5
|
j-k
|
112,25
|
67.350.000,00
|
3.969,28
|
10.704,28
|
6
|
j
|
644,11
|
386.466.000,00
|
37.972,33
|
76.618,93
|
7
|
t¥
|
1.101,42
|
734.316.714,00
|
222.612,52
|
296.044,20
|
8
|
t¤
|
2.279,66
|
1.709.745.000,00
|
210.715,39
|
381.689,89
|
9
|
t£
|
1.718,24
|
1.288.680.000,00
|
238.337,65
|
367.205,65
|
10
|
p£®¤
|
109,48
|
76.636.000,00
|
9.621,42
|
17.285,02
|
11
|
c-p
|
1.014,11
|
1.318.343.000,00
|
244.845,58
|
376.679,88
|
12
|
d
|
153,86
|
43.080.800,00
|
29.134,56
|
33.442,64
|
13
|
d£
|
155,43
|
84.118.094,28
|
9.629,87
|
18.041,68
|
14
|
Ù
|
117,07
|
1.638.980,00
|
518,18
|
682,08
|
Tổng
|
8.284,71
|
6.413.593.588,28
|
1.148.780,32
|
1.790.139,68
|
Tổng tài nguyên dự
báo nước dưới đất của tỉnh Lạng Sơn là: Qtn = 1.790.139,68 m3/ngày.
- Trữ lượng có thể
khai thác nước dưới đất của các tầng chứa nước được tổng hợp như sau:
Bảng
4. 6. Trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất của các tầng chứa nước
STT
|
Tầng
chứa nước
|
Diện
tích, km2
|
Lượng
tích chứa, m3
|
Lượng
bổ cập, m3/ngày
|
Tài
nguyên
dự báo nước dưới đất, m3/ngày
|
Trữ
lượng có thể
khai thác, m3/ngày
|
1
|
q
|
93,16
|
41.922.000,00
|
31.147,33
|
35.339,53
|
10.601,86
|
2
|
n
|
119,28
|
166.992.000,00
|
14.080,76
|
30.779,96
|
9.233,99
|
3
|
k-e
|
22,70
|
11.350.000,00
|
2.038,36
|
3.173,36
|
952,01
|
4
|
k
|
643,94
|
482.955.000,00
|
94.157,07
|
142.452,57
|
42.735,77
|
5
|
j-k
|
112,25
|
67.350.000,00
|
3.969,28
|
10.704,28
|
3.211,28
|
6
|
j
|
644,11
|
386.466.000,00
|
37.972,33
|
76.618,93
|
22.985,68
|
7
|
t¥
|
1.101,42
|
734.316.714,00
|
222.612,52
|
296.044,20
|
88.813,26
|
8
|
t¤
|
2.279,66
|
1.709.745.000,00
|
210.715,39
|
381.689,89
|
114.506,97
|
9
|
t£
|
1.718,24
|
1.288.680.000,00
|
238.337,65
|
367.205,65
|
110.161,70
|
10
|
p£®¤
|
109,48
|
76.636.000,00
|
9.621,42
|
17.285,02
|
5.185,51
|
11
|
c-p
|
1.014,11
|
1.318.343.000,00
|
244.845,58
|
376.679,88
|
113.003,96
|
12
|
d
|
153,86
|
43.080.800,00
|
29.134,56
|
33.442,64
|
10.032,79
|
13
|
d£
|
155,43
|
84.118.094,28
|
9.629,87
|
18.041,68
|
5.412,50
|
14
|
Ù
|
117,07
|
1.638.980,00
|
518,18
|
682,08
|
204,62
|
Tổng
|
8.284,71
|
6.413.593.588,28
|
1.148.780,32
|
1.790.139,68
|
537.041,90
|
Tổng trữ lượng có thể
khai thác nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn là: Qkt = 537.041,90 m3/ngày.
Bảng
4. 7. Bảng tổng hợp đánh giá trữ lượng khai thác tại các công trình với trữ
lượng có thể khai thác của các tầng chứa nước
Số
hiệu điểm
|
Tên
tổ chức / cá nhân
|
Số
hiệu công trình
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
Lưu
lượng khai
thác
|
Trữ
lượng có thể khai thác (m3/ngày)
|
Đánh giá trữ lượng
khai thác các công trình
|
Lưu
lượng theo giấy phép (m3/ng)
|
Lưu
lượng khai thác (m3/ng)
|
Tầng
chứa nước c-p
|
TP1
|
Công ty TNHH MTV Triệu
Ký Voòng
|
KV1
|
c-p
|
40
|
25
|
113.003,96
|
Đạt
|
KV2
|
c-p
|
TP3
|
Công ty cổ phần cấp thoát
nước Lạng Sơn
|
H1
|
c-p
|
2000
|
2000
|
Đạt
|
TP4
|
Công ty cổ phần cấp
thoát nước Lạng Sơn
|
CL
|
c-p
|
1000
|
1000
|
Đạt
|
T1
|
c-p
|
480
|
480
|
TP5
|
Công ty cổ phần cấp thoát
nước Lạng Sơn
|
Đ2
|
c-p
|
1800
|
1800
|
Đạt
|
TP6
|
Công ty cổ phần cấp thoát
nước Lạng Sơn
|
H3
|
c-p
|
1000
|
1000
|
Đạt
|
H7
|
c-p
|
140
|
22-35
|
TP9
|
Công ty cổ phần cấp thoát
nước Lạng Sơn
|
T4
|
c-p
|
360
|
360
|
Đạt
|
H8
|
c-p
|
2400
|
2400
|
TP10
|
Công ty cổ phần cấp
thoát nước Lạng Sơn
|
H10
|
c-p
|
1440
|
1440
|
Đạt
|
H12
|
c-p
|
480
|
480
|
TP8
|
Công ty TNHH Thảo Viên
|
ĐT
|
c-p
|
20
|
6.5
|
Đạt
|
CL1
|
Công ty cổ phần cấp thoát
nước Lạng Sơn-chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
LK1
|
c-p
|
1584
|
1300
|
Đạt
|
CL2
|
Công ty cổ phần cấp thoát
nước Lạng Sơn-chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
LK2
|
c-p
|
1584
|
1500
|
Đạt
|
CL3
|
Tổng công ty đường
sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng
|
ĐĐ
|
c-p
|
100
|
100
|
Đạt
|
CLG1
|
Công ty cổ phần cấp thoát
nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
LK2
|
c-p
|
80
|
200
|
Đạt
|
LK5
|
c-p
|
120
|
CLG2
|
Công ty cổ phần cấp thoát
nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
TM-
CP (nguồn lộ)
|
c-p
|
1812
|
1300
|
Đạt
|
CLG3
|
Cơ sở sản xuất Đức Minh
|
ĐM
|
c-p
|
15
|
10
|
Đạt
|
BS1
|
Công ty cổ phần cấp thoát
nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Trạm
sân vận động
|
c-p
|
700
|
500
|
Đạt
|
Tổng
|
|
|
17.375
|
15.930
|
113.004
|
Đạt
|
Tầng
chứa nước p1-2
|
TP7
|
Hộ kinh doanh Đinh
Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng
Sơn
|
TT1
|
p2đđ
|
10
|
1
|
5.185,51
|
Đạt
|
TT2
|
p2đđ
|
10
|
1
|
TP14
|
Công ty cổ phần Phú
Quý
|
1
|
p2đđ
|
12
|
8
|
2
|
p2đđ
|
3
|
p2đđ
|
Tổng
|
|
|
32
|
10
|
5.185,51
|
Đạt
|
Tầng
chứa nước t2
|
TP12
|
Công ty TNHH Sản xuất
và Thương Mại An Sơn
|
AS
|
T2lnk
|
22
|
12
|
114.506,97
|
Đạt
|
Qua bảng tổng hợp cho
thấy, lưu lượng khai thác sử dụng hiện tại của các công trình luôn nhỏ hơn
Trữ lượng có thể khai thác của các tầng chứa nước, điều đó cho thấy về mặt
trữ lượng nước khai thác tại các công trình đều đảm bảo được khai thác bền
vững.
Kết quả tổng hợp và
tính toán cho thấy chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác đều
đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09:2015/BTNMT và chưa thấy có sự ô nhiễm
hoặc nhiễm bẩn nguồn nước. Trữ lượng vẫn đảm bảo được khai thác bền vững,
không có dấu hiệu gây ảnh hưởng tới môi trường lân cận như sụt lún mặt đất,
giảm mực nước của các công trình khai thác nhỏ lẻ lân cận,.... Do đó xét về
tiêu chí chất lượng và trữ lượng, các công trình hiện đang khai thác trong
vùng hạn chế 3 vẫn được khai thác đến thời gian hết hiệu lực giấy phép, và
được phép gia hạn nếu đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về
tài nguyên nước.
4.2.2. Biện pháp hạn
chế khai thác đối với từng công trình
a. Đối với các công
trình đã hết hạn khai thác:
Trong 31 công trình
thuộc danh sách công trình khai thác hiện có thuộc khu vực hạn chế khai
thác có 5 công trình đã hết thời hạn giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng
vẫn đang hoạt động khai thác với mục đích cấp nước sinh hoạt thuộc đối
tượng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3.
Theo quy định tại điểm
b, khoản 3 Điều 8 về các biện pháp hạn chế khai thác trong vùng hạn chế 3
của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP: Công trình đang khai thác nước dưới đất để
cấp nước cho các mục đích sử dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 (Ưu
tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai),
thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 6 của Nghị định (công
trình khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác
nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện
để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên
nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật).
Đối chiếu với điểm b,
khoản 3 Điều 8 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP biện pháp hạn chế chung đối với
các công trình này là được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy
phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp
hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật hoặc
thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng nếu không có nhu cầu tiếp tục khai
thác sử dụng.
Với 7 công trình đã hết
thời hạn giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng vẫn đang hoạt động khai
thác với mục đích cấp nước sinh hoạt thuộc đối tượng quy định tại điểm c
khoản 3 Điều 3, có 4 công trình vẫn đang khai thác với lưu lượng khai thác
nhỏ hơn 10 m3/ngày (hiện tại chủ yếu dùng nước máy từ đơn vị cấp
nước sạch), không có nhu cầu khai thác thêm từ nước giếng khoan như Công ty
TNHH Thành Long (2 công trình TL1, TL2), Hợp tác xã Thành Công (1 công trình
TC), Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn (1 công trình ĐK1) khi
giấy phép khai thác hết hiệu lực thì không cần làm hồ sơ gia hạn mà chỉ cần
đăng ký khai thác nước dưới đất trong đó Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ
giới Lạng Sơn đã thực hiện đăng ký khai thác. Với Cơ sở sản xuất Đức Minh,
giấy phép đã hết hiệu lực từ năm 2017 nhưng hiện tại vẫn đang khai thác với
lưu lượng 10m3/ngày, đơn vị cần khẩn trương thực hiện xin cấp giấy
phép khai thác theo quy định, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Với công ty TNHH
MTV Triệu Ký Voòng, giấy phép đã hết hạn từ 30/12/2021, đơn vị cần thực hiện
xin cấp mới giấy phép để tiếp tục được khai thác. Trường hợp tổ chức, cá
nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử
dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp
giếng không sử dụng theo quy định.
Cụ thể biện pháp
hạn chế cho từng công trình như sau:
Bảng
4. 8. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất đã hết
thời hạn khai thác tại các vùng hạn chế 3
STT
|
Tên
tổ chức / cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu lỗ khoan/ mạch lộ/ giếng đào
|
Giấy
phép khai thác
|
Lưu
lượng khai thác và mục đích sử dụng
|
Vùng
hạn chế
|
Biện
pháp hạn chế
|
Tổ/
thôn/ xóm
|
Xã,
Phường/ Thị trấn
|
Huyện/thành
phố
|
Có
|
Không
|
Số
Giấy phép
|
Ngày
hết hạn giấy phép
|
Lưu
lượng theo giấp phép
|
Lưu
lượng khai thác (m3/ ng)
|
Mục
đích sử dụng
|
1
|
Công
ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng
|
130,
Lý Thường Kiệt
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
KV1
|
x
|
|
55/GP-
UBND 30/12/20 16
|
30/12/2021
|
40
|
20-30
|
Cấp
nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn
|
TP-
HC3- 49
|
Dừng ngay hoạt động
khai thác. Đơn vị khai thác phải làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác
nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về
tài nguyên nước. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy
phép khai thác nước dưới đất.
Trong trường hợp đơn
vị khai thác không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp
giấy phép khai thác nước dưới đất, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo
quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017
|
KV2
|
TP-
HC3- 49
|
2
|
Công
ty TNHH Thành Long
|
341
Bắc Sơn
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TL1
|
x
|
|
901/QĐ-
UBND, 2/7/2013
|
Hết
hạn
|
5
|
8
|
Cấp
nước phục vụ sinh hoạt cán bộ, công nhân viên
|
TP-
HC3- 49
|
Lưu lượng khai thác <
10m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp
mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác cần tiến hành đăng ký khai
thác nước dưới đất tại UBND Thành phố. Nếu không có nhu cầu khai thác thì
thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định
|
TL2
|
5
|
TP-
HC3- 49
|
3
|
Công
ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn
|
50
Lê Đại Hành
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐK1
|
x
|
|
1422/GP
-UBND, 2008
|
Hết
hạn
|
12
|
2.6
|
Cấp
nước phục vụ sinh hoạt của công ty
|
TP-
HC3- 47
|
Lưu lượng khai thác <
10m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp
mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác đã tiến hành đăng ký khai
thác nước dưới đất. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý,
trám lấp giếng theo quy định
|
4
|
Hợp
tác xã Thành Công
|
Thôn
Co Măn
|
Xã
Mai Pha
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TC
|
x
|
|
06/GP-
UBND, 23/01/20 14
|
Hết
hạn
|
50
|
2
|
Sản
xuất rượu, nước uống tinh khiết
|
TP-
HC3- 44
|
Lưu lượng khai thác <
10m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp
mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác phải tiến hành đăng ký khai
thác nước dưới đất tại cơ quan có thẩm quyền. Nếu không có nhu cầu khai
thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định
|
5
|
Cơ
sở sản xuất Đức Minh
|
Khu
Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
ĐM
|
|
x
|
05/GP-
UBND, 2012
|
2017,
hết hạn
|
15
|
10
|
Sản
xuất nước uống tinh khiết
|
CLG-
HC3- 22
|
Dừng ngay hoạt động
khai thác. Đơn vị khai thác phải làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nếu
đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi
có giấy phép khai thác nước dưới đất.
Trong trường hợp đơn vị
khai thác không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp giấy
phép khai thác nước dưới đất, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy
định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017
|
b. Đối với công trình
đã có giấy phép:
Theo quy định tại điểm
c khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 167/2018/NĐ- CP, đối với công trình đã có
giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy
phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều
kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp
luật về tài nguyên nước.
Trong 31 công trình
thuộc danh sách công trình khai thác hiện có thuộc khu vực hạn chế khai
thác có 24 công trình đã có giấy phép khai thác tài nguyên nước. Đối chiếu
với điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP thì biện pháp hạn chế
chung đối với các công trình này là được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn
hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
Với 2 công trình TT1, TT2
số giấy phép 14/GP-UBND cấp ngày 14/4/2016, ngày hết hạn 14/4/2024 của Công ty
tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn (hiện nay đang cho hộ kinh doanh Đinh
Thị Thanh Cúc thuê lại mặt bằng) hiện nay chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày
(giấy phép khai thác với lưu lượng 10 m3/ngày). Nếu đơn vị không có
nhu cầu khai thác thêm thì đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và
thông báo lý do, nếu chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày thì
thực hiện đăng ký khai thác với UBND thành phố Lạng Sơn.
Bảng
4. 9. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất còn hiệu
lực giấy phép tại các vùng hạn chế 3
STT
|
Tên
tổ chức
/ cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu lỗ khoan/ mạch lộ/ giếng đào
|
Giấy
phép khai thác
|
Lưu
lượng khai thác và
mục đích sử dụng
|
Vùng
hạn chế
|
Biện
pháp hạn chế, lộ trình thực hiện
|
Tổ/
thôn/
khối phố
|
Xã,
Phường/ Thị trấn
|
Huyện,
Thành phố
|
Có
|
Không
|
Số
Giấy phép
|
Ngày
hết hạn giấy phép
|
Lưu lượng theo giấp
phép
|
Lưu lượng khai thác (m3/ng)
|
Mục
đích sử dụng
|
1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Khu
giếng vuông
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H1
|
x
|
|
29/GP-UBND,
5/12/2019
|
8/11/2029
|
2000
|
2000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 49
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Trần
Phú
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
CL
|
x
|
|
33/GP-UBND,
31/12/2019
|
14/11/2029
|
1000
|
1000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 49
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
KĐT
Phú Lộc 3
|
T1
|
480
|
480
|
TP-
HC3- 49
|
3
|
Công
ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn
|
5-7
Tôn Thất Tùng
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
AS
|
x
|
|
37/GP-UBND,
2/9/2021
|
10/9/2026
|
22
|
12
|
Sản
xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt
|
TP-
HC3- 47
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
4
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Tô
Thị
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
Đ2
|
x
|
|
01/GP-UBND
ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
1800
|
1800
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 48
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
5
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Lê
Hồng Phong
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H3
|
x
|
|
03/GP-UBND
ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
1000
|
1000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 48
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
Nhị
Thanh
|
H7
|
140
|
22-35
|
TP-
HC3- 48
|
6
|
Hộ
kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện
và ẩm thực Lạng Sơn
|
433
Trần Đăng Ninh
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TT1
|
x
|
|
14/GP-UBND
14/4/2016
|
14/4/2024
|
10
|
1
|
Phục
vụ sinh hoạt
|
TP-
HC3- 49
|
Nếu
chỉ khai thác với lưu lượng khai thác 1 (m3/ngày), không có nhu
cầu khai thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và
thực hiện đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân phường Tam Thanh, hoặc
Ủy ban nhân dân TP Lạng Sơn
|
TT2
|
10
|
1
|
TP-
HC3- 49
|
7
|
Công
ty TNHH Thảo Viên
|
145
Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐT
|
x
|
|
14/GP-UBND.
4/6/2019
|
1/8/2024
|
20
|
6.5
|
ăn
uống, sinh hoạt
|
TP-
HC3- 46
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước (nếu lưu lượng khai thác >10
m3/ngày)
|
8
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Cụm
công nghiệp số 1
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
T4
|
x
|
|
26/GP-UBND,
25/11/2019
|
14/11/2029
|
360
|
360
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 46
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
Ngõ
6 Phai Vệ
|
H8
|
2400
|
2400
|
TP-
HC3- 46
|
9
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H10
|
x
|
|
28/GP-UBND,
28/11/2019
|
8/11/2029
|
1440
|
1440
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 45
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
Hùng
Vương
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H12
|
480
|
480
|
TP-
HC3- 45
|
10
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
4 Đường Hoàng Văn Thụ
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK1
|
x
|
|
02/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
1584
|
1300
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
CL-
HC3- 07
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
12
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
10, đường Nguyễn Đình Lộc
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK2
|
x
|
|
04/GP-
UBND ngày 12/01/2022UBND
|
15/01/2027
|
1584
|
1500
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
CL-
HC3- 07
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
13
|
Tổng
công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng
|
Vườn
Sái
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
ĐĐ
|
x
|
|
34/GP-UBND
- 2018
|
2023
|
100
|
100
|
Phục
vụ sh cho cán bộ công nhân viên
|
CL-
HC3- 07
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
14
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Trung
tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
LK2
|
x
|
|
31/GP-UBND,
24/12/2019
|
13/11/2029
|
80
|
200
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
CLG-
HC3- 22
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
LK5
|
120
|
CLG-
HC3- 22
|
15
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Hợp Tiên
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
TM-
CP (nguồn lộ)
|
x
|
|
64/GP-UBND
ngày 20/12/2021
|
31/12/2026
|
1812
|
1300
|
Sản
xuất và phân
phối nước
sạch
|
CLG-
HC3- 22
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp
tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo
quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài
nguyên nước
|
16
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Thị
trấn Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
BS-CP
|
x
|
|
14/GP-UBND
1/4/2018
|
1/4/2023
|
700
|
500
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
BS-
HC3- 41
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
17
|
Công
ty cổ phần Phú Quý
|
Số
134, đường Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
1
|
x
|
|
24/GP-UBND,
26/06/2015
|
26/06/2023
|
12
|
8
|
Phục
vụ sinh hoạt
|
TP-
HC3- 46
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước
khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo
các quy định của pháp luật về tài nguyên nước
|
2
|
3
|
4.3.
Kế hoạch, lộ trình thực hiện từng biện pháp hạn chế khai thác đối với
từng công trình
4.3.1. Kế hoạch thực
hiện
Theo kết quả điều tra,
khảo sát hiện trạng khai thác sử dụng nước dưới đất cho thấy hiện trên
các vùng hạn chế khai thác đang có 31 công trình khai thác thuộc 11 đơn vị,
tổ chức, các công trình đều thuộc các vùng hạn chế 3. Trong đó có 24 công
trình đã có giấy phép và còn hiệu lực, 07 công trình giấy phép đã hết hiệu
lực. Nhằm khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên
nước dưới đất gắn với bảo vệ, hạn chế ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn
nước, phương án đề xuất kế hoạch thực hiện các biện pháp hạn chế khai
thác như sau:
- Đối với các công
trình giấy phép khai thác tài nguyên nước còn hiệu lực: Theo biện pháp hạn
chế khai thác nước dưới đất, các đối tượng này được tiếp tục khai thác đến
hết thời hạn giấy phép và được phép gia hạn nếu đảm bảo các tiêu chuẩn theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Do đó để được khai thác đến hết
thời hạn giấy phép, các tổ chức, cá nhân cần tuân thủ đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp. Có kế hoạch khai
thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên nước dưới đất
gắn với bảo vệ, phòng, chống ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước. Ưu tiên
sử dụng nguồn nước cấp từ nhà máy. Kế hoạch thực hiện biện pháp hạn chế
cụ thể như sau:
+ Để đảm bảo công
trình khai thác không vượt quá lưu lượng cho phép, công trình khai thác phải
lắp đặt thiết bị đồng hồ và có sổ nhật ký vận hành để kiểm soát lưu lượng
tại công trình.
+ Vùng bảo hộ vệ sinh
được thiết lập theo đúng quy định của giấy phép. Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ
khu vực giếng khoan khai thác. Đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 09:2015/BTNMT - Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước dưới
đất.
+ Thực hiện đầy đủ
việc quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo quy định.
+ Tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo
quy định.
+ Thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Luật Tài nguyên nước.
+ Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ tài chính nộp tiền cấp quyền khai thác trong khai thác, sử dụng
tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
- Đối với các công
trình giấy phép khai thác đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác < 10m3/ngày:
Các đơn vị Công ty
TNHH Thành Long, Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn, Hợp tác xã
Thành Công, tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại cơ quan có thẩm
quyền (hiện có Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn đã thực hiện
đăng ký khai thác nước dưới đất). Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký
khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải
thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử
dụng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xử lý, trám lấp giếng không sử
dụng.
- Đối với công trình
khai thác giấy phép đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác ≥10m3/ngày:
Hiện trong các vùng
hạn chế 3 có 03 công trình khai thác, gồm 01 công trình của Cơ sở sản xuất Đức
Minh tại thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng, sử dụng nước dưới đất với lưu
lượng bằng 10 m3/ngày, khai thác phục vụ sản xuất nước tinh
khiết, giấy phép khai thác của đơn vị đã hết hạn được khoảng 4 năm. Theo biện
pháp hạn chế, công trình phải dừng ngay hoạt động khai thác, sử dụng nước
dưới đất. Theo quy định, đơn vị được phép cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước nếu đảm bảo các quy định pháp luật về tài nguyên nước và sau khi chấp
hành xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Đối với 02 công
trình khai thác của công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng tại TP Lạng Sơn, sử dụng
nước dưới đất với lưu lượng bằng 20-30 m3/ngày hiện giấy phép khai
thác đã hết hạn từ 30/12/2021, để tiếp tục được khai thác, công ty cần phải
làm thủ tục xin cấp mới giấy phép khai thác nước dưới đất theo quy định.
Trong thời gian chờ
giấy phép khai thác, các đơn vị khai thác cần có phương án đảm bảo vệ sinh
khu vực xung quanh giếng, tránh gây ô nhiễm, nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất và
chỉ được phép khai thác khi có giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất.
Trong trường hợp đơn vị khai thác nước không có nhu cầu khai thác tiếp, hoặc
không làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước theo quy định, đơn vị
khai thác cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT-BTNMT .
- Đối với 2 công trình
TT1, TT2 của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn: nếu đơn vị không
có nhu cầu khai thác thêm thì đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép
và thông báo lý do, nếu chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày thì
thực hiện đăng ký khai thác với UBND thành phố Lạng Sơn.
4.3.2. Lộ trình thực
hiện
Lộ trình thực hiện
biện pháp hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với các công trình
trong vùng hạn chế khai thác 3 như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường: gửi Phương án để lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân có công trình
khai thác nước trong Phương án.
- Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân đã được cấp phép khai thác: trong thời hạn không quá 30 ngày
làm việc, 11 cơ quan, tổ chức, cá nhân này có trách nhiệm cho ý kiến bằng
văn bản về biện pháp áp dụng và kế hoạch, lộ trình thực hiện và gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Bảng
4. 10. Bảng tổng hợp danh sách 11 tổ chức, cá nhân đã được cấp phép khai thác
của 31 công trình
STT
|
Tên
Tổ chức, cá nhân
|
Địa
chỉ trụ sở
|
Ghi
chú
|
1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Số 14/10, đường Lê
Đại Hành, Phường Đông Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
2
|
Công
ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn
|
Số 5-7 Tôn Thất Tùng,
Phường Vĩnh Trại, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
3
|
Hộ
kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện
và ẩm thực Lạng Sơn
|
Số 433 Trần Đăng
Ninh, Phường Tam Thanh, TP Lạng Sơn
|
|
4
|
Công
ty TNHH Thảo Viên
|
Số 145 Phai Vệ, Đông
Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
5
|
Tổng
công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng
|
Khu Vườn Sái, Thị
trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
|
|
6
|
Cơ
sở sản xuất Đức Minh
|
Khu Trung tâm, Thị
trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn
|
|
7
|
Công
ty TNHH Thành Long
|
Số 341 Bắc Sơn, Phường
Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn
|
|
8
|
Công
ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn
|
Số 50 Lê Đại Hành, Phường
Vĩnh Trại, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
9
|
Hợp
tác xã Thành Công
|
Thôn Co Măn, xã Mai
Pha, TP Lạng Sơn
|
|
10
|
Công
ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng
|
Số 130 Lý Thường Kiệt,
Phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
11
|
Công
ty cổ phần Phú Quý
|
Số 134 Đường Phai Vệ,
Phường Đông Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
- Căn cứ ý kiến của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, hoàn
chỉnh Phương án trên cơ sở bảo đảm tuân thủ các quy định của Nghị định số
167/2018/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan, đồng thời
đảm bảo các quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân và không làm gián
đoạn, ảnh hưởng đến việc cấp nước, trình UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Trong thời hạn không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan, đồng thời
gửi Phương án tới UBND cấp huyện và Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài
nguyên và Môi trường để tổ chức thực hiện.
Lộ trình cụ thể cho
từng công trình như tổng hợp trong bảng sau:
Bảng
4. 11. Lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cho các
công trình khai thác
TT
|
Tên
tổ chức / cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu lỗ khoan/ mạch lộ
|
Giấy
phép khai thác
|
Lộ
trình thực hiện
|
Tổ/
thôn/
khối phố
|
Xã,
phường/thị trấn
|
Huyện/ thành phố
|
Có
|
Không
|
Số
giấy phép
|
Ngày
hết hạn giấy phép
|
1
|
Công
ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng
|
130
Lý Thường Kiệt
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
KV1
|
x
|
|
55/GP-
UBND 30/12/2016
|
30/12/2021
Hết hạn
|
+ Giấy phép đã hết
hạn, dừng ngay hoạt động khai thác.
+ Trong thời gian 1
tháng kể từ khi nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về
việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị khai thác phải lập hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai
thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
+ Trong trường hợp đơn
vị không có nhu cầu khai thác tiếp, không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai
thác, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT
trong thời hạn 90 ngày kể từ khi có quyết định hoặc thông báo của cơ quan
có thẩm quyền.
+ Trong thời hạn không
quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận quyết định, thông báo về trám lấp
giếng, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa
điểm về thi công trám lấp giếng tới Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
để kiểm tra, giám sát việc trám lấp giếng.
|
KV2
|
2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Khu
giếng vuông
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H1
|
x
|
|
29/GP-
UBND, 5/12/2019
|
08/11/2029
|
Tiếp tục khai thác
đến ngày 08/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục
khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy
định
|
3
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Trần
Phú
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
CL
|
x
|
|
33/GP-
UBND, 31/12/2019
|
14/11/2029
|
Tiếp tục khai thác
đến ngày 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục
khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy
định
|
Khu
đô thị Phú Lộc 3
|
T1
|
4
|
Công
ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn
|
5-7
Tôn Thất Tùng
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
AS
|
x
|
|
37/GP-
UBND, 2/9/2021
|
10/9/2026
|
Tiếp tục khai thác
đến ngày 10/9/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
5
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Tô
Thị
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
Đ2
|
x
|
|
01/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
Tiếp tục khai thác
đến ngày 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
6
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Lê
Hồng Phong
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H3
|
x
|
|
03/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
Tiếp tục khai thác
đến ngày 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
Nhị
Thanh
|
H7
|
7
|
Hộ
kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng Công ty tổ chức sự kiện
và ẩm thực Lạng Sơn
|
433
Trần Đăng Ninh
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TT1
|
x
|
|
14/GP-
UBND 14/4/2016
|
14/4/2024
|
Tiếp tục khai thác
đến ngày 14/4/2024. Nếu không có nhu cầu khai thác thêm thì có quyền trả lại
giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực hiện đăng ký khai thác với với Ủy
ban nhân dân thành phố Lạng Sơn
|
TT2
|
8
|
Công
ty TNHH Thảo Viên
|
145
Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐT
|
x
|
|
14/GP-
UBND. 04/6/2019
|
01/8/2024
|
Tiếp tục khai thác
đến ngày 01/8/2024. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
9
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Cụm
công nghiệp số 1
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
T4
|
x
|
|
26/GP-
UBND, 25/11/2019
|
14/11/2029
|
Tiếp tục khai thác
đến 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
Ngõ
6 Phai Vệ
|
H8
|
0
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H10
|
x
|
|
28/GP-
UBND, 28/11/2019
|
08/11/2029
|
Tiếp tục khai thác
đến 8/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
Hùng
Vương
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H12
|
1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Thị
trấn Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
BS-CP
|
x
|
|
14/GP-
UBND 01/4/2018
|
01/4/2023
|
Tiếp tục khai thác
đến 01/4/2023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
4 Đường Hoàng Văn Thụ
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK1
|
x
|
|
02/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
Tiếp tục khai thác
đến 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
3
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
10 Nguyễn Đình Lộc
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK2
|
x
|
|
04/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
Tiếp tục khai thác
đến 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
4
|
Tổng
công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng
|
Khu
Vườn Sái
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
ĐĐ
|
x
|
|
34/GP-
UBND ngày 20/8/2018
|
20/8/2023
|
Tiếp tục khai thác
đến 20/82023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác,
đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
5
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
LK2
|
x
|
|
31/GP-
UBND, 24/12/2019
|
13/11/2029
|
Tiếp tục khai thác
đến 13/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
LK5
|
6
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Hợp Tiến
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
TM-CP
(nguồn lộ)
|
x
|
|
64/GP-
UBND ngày 20/12/2021
|
31/12/2026
|
Tiếp tục khai thác
đến 31/12/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
7
|
Công
ty cổ phần Phú Quý
|
Số
134, đường Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
1
|
x
|
|
24/GP-
UBND, 26/6/2015
|
26/6/2023
|
Tiếp tục khai thác
đến 26/6/2023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
2
|
3
|
8
|
Cơ
sở sản xuất Đức Minh
|
Khu
Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
ĐM
|
|
x
|
05/GP-
UBND, ngày
26/3/2012
|
Năm
2017, hết hạn
|
+ Dừng ngay hoạt động
khai thác.
+ Trong thời gian 1
tháng kể từ khi nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc
thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị khai thác phải lập hồ sơ đề
nghị cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác
theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi chấp hành các quy
định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
+ Trong trường hợp đơn
vị không có nhu cầu khai thác tiếp, không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai
thác, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định Thông tư số
72/2017/TT-BTNMT. Trong thời hạn 90 ngày kể từ khi có quyết định hoặc thông
báo của cơ quan có thẩm quyền.
+ Trong thời hạn không
quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận quyết định, thông báo về trám lấp
giếng, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa
điểm về thi công trám lấp giếng tới Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
để kiểm tra, giám sát việc trám lấp giếng.
|
9
|
Công
ty TNHH Thành Long
|
341
Bắc Sơn
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TL1
|
x
|
|
901/QĐ-
UBND, 02/7/2013
|
Hết
hạn
|
Trong vòng 30 ngày kể
từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực
hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không
làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước
dưới đất tại UBND thành phố.
Trường hợp đơn vị đã
đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng
thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng
không sử dụng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT
|
TL2
|
10
|
Công
ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn
|
50
Lê Đại Hành
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐK1
|
x
|
|
1422/GP-
UBND, ngày 28/7/2008
|
Hết
hạn
|
Đơn vị khai thác đã
tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất.
Trường hợp không tiếp
tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực
hiện việc trám, lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT
|
11
|
Hợp
tác xã Thành Công
|
Thôn
Co Măn
|
Xã
Mai Pha
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TC
|
x
|
|
06/GP-
UBND, 23/01/2014
|
Hết
hạn
|
Trong vòng 30 tháng
kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc
thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc
không làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác. Tiến hành đăng ký khai
thác nước dưới đất tại UBND thành phố.
Trường hợp đơn vị
không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký
và thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT-
BTNMT
|
KẾT
LUẬN
Theo Quyết định số
2559/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc Phê
duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn, tỉnh Lạng Sơn có 3 vùng hạn chế với tổng diện tích 124,479 km2 là vùng hạn chế khai
thác 1, vùng hạn chế khai thác 3, vùng hạn chế khai thác 4.
Sau khi thực hiện rà
soát, thu thập thông tin, dữ liệu về hiện trạng khai thác, điều tra, khảo
sát hiện trạng khai thác nước tại các khu vực, các vùng hạn chế thu được các
kết quả như sau:
- Vùng hạn chế khai
thác 1: không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử dụng
nước dưới đất trong khu vực này, chỉ có 20 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia
đình độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76mm, đang khai thác
với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực
hiện đăng ký khai thác.
- Vùng hạn chế khai
thác 3:
+ Xác định được 31
công trình thuộc các vùng hạn chế khai thác 3. Trong 31 công trình trên thì
có 24 công trình giấy phép khai thác còn hiệu lực khai thác với tổng lưu
lượng đang khai thác là 15.923,5 m3/ngày, 7 công trình đã hết thời
hạn khai thác (TL1, TL2, ĐK1, TC, ĐM, KV1, KV2) nhưng vẫn đang hoạt động với
tổng lưu lượng đang khai thác là 45,0 m3/ngày.
+ Dự án Điều tra, tìm
kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước, đã thi
công được 4 lỗ khoan có nước VCLS5, VCLS6, VCLS7, VCLS8, với tổng lưu lượng là
1762,56 m3/ngày, hiện tại cả 4 lỗ khoan đều chưa hoạt động.
+ Có 1.186 giếng khai
thác quy mô nhỏ hộ gia đình, có độ sâu trung bình 22 - 50m, đường kính nhỏ
từ 48 - 76mm, chủ yếu cấp nước phục vụ sinh hoạt hộ gia đình với lưu lượng
0,2 - 1m3/ngày. Trong 1.106 giếng khoan đã có 23 giếng thực hiện
đăng ký khai thác với các cơ quan quản lý địa phương.
- Vùng hạn chế khai
thác 4: không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử dụng
nước dưới đất trong khu vực này, có 60 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình
độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76mm, đang khai thác với lưu
lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực hiện
đăng ký khai thác.
Kết quả đánh giá chất
lượng nước cho thấy chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác đều
đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09MT:2015/BTNMT và chưa thấy có sự ô nhiễm
hoặc nhiễm bẩn nguồn nước.
Kết quả tổng hợp và
tính toán trữ lượng cho thấy trữ lượng vẫn đảm bảo được khai thác bền vững,
không có dấu hiệu gây ảnh hưởng tới môi trường lân cận như sụt lún mặt đất,
giảm mực nước của các công trình khai thác nhỏ lẻ lân cận.
Tại khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 quy định đối tượng áp dụng của nghị
định là các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép thăm dò, khai thác theo quy định.
Vì vậy các đối tượng áp dụng thực hiện là các công trình khai thác, sử
dụng đã và đang được cấp phép khai thác, sử dụng nước đưới đất. Với mục tiêu
là lập Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất
làm cơ sở cho việc quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh Lạng Sơn. Đến nay đã xây dựng được
kế hoạch và lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế cho từng công trình
thuộc các khu vực hạn chế khai thác:
- Đối với các công
trình giấy phép khai thác tài nguyên nước còn hiệu lực: theo biện pháp hạn
chế khai thác nước dưới đất, các đối tượng này được tiếp tục khai thác đến
hết thời hạn giấy phép và được phép gia hạn nếu đảm bảo các tiêu chuẩn theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
- Đối với các công
trình giấy phép khai thác đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10m3/ngày:
các đơn vị Công ty TNHH Thành Long, Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới
Lạng Sơn, Hợp tác xã Thành Công, tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất
tại cơ quan có thẩm quyền (hiện có Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng
Sơn đã thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất).
- Đối với công trình
khai thác giấy phép đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác ≥ 10m3/ngày:
đối với 01 công trình khai thác của Cơ sở sản xuất Đức Minh tại thị trấn Đồng
Mỏ, huyện Chi Lăng, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng bằng 10 m3/ngày,
khai thác phục vụ sản xuất nước tinh khiết, giấy phép khai thác của đơn vị
đã hết hạn được khoảng 4 năm. Theo biện pháp hạn chế, công trình phải dừng
ngay hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất. Theo quy định, đơn vị được
phép cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước nếu đảm bảo các quy định pháp
luật về tài nguyên nước và sau khi chấp hành xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật. Đối với 02 công trình khai thác của Công ty TNHH MTV
Triệu Ký Voòng tại Thành phố Lạng Sơn, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng
bằng 20-30 m3/ngày, khai thác phục sinh hoạt của khách sạn, giấy
phép khai thác của đơn vị đã hết hạn từ 30/12/2021. Theo biện pháp hạn chế,
công trình phải dừng ngay hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất. Nếu
tiếp tục khai thác, đơn vị phải làm thủ tục cấp mới giấy phép khai thác nếu
đảm bảo các quy định pháp luật về tài nguyên nước.
- Đối với 2 công trình
TT1, TT2 của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn: nếu đơn vị không
có nhu cầu khai thác thêm thì đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép
và thông báo lý do, nếu chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày thì
thực hiện đăng ký khai thác với UBND thành phố Lạng Sơn.
PHỤ
LỤC 01
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THUỘC VÙNG HẠN CHẾ
(Kèm
theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
tổ chức / cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu lỗ khoan/ mạch lộ
|
Giấy
phép khai thác
|
Tổ/
thôn/
khối phố
|
xã, phường/thị trấn
|
Huyện, thành phố
|
Có
|
Không
|
Số
Giấy phép
|
Ngày
hết hạn giấy phép
|
1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Khu
giếng vuông
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H1
|
x
|
|
29/GP-UBND
ngày 05/12/2019
|
08/11/2029
|
2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Trần
Phú
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
CL
|
x
|
|
33/GP-UBND
ngày 31/12/2019
|
14/11/2029
|
KĐT
Phú Lộc 3
|
T1
|
3
|
Công
ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn
|
5-7
Tôn Thất Tùng
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
AS
|
x
|
|
37/GP-UBND
ngày 02/9/2021
|
10/9/2026
|
4
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Tô
Thị
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
Đ2
|
x
|
|
01/GP-UBND
ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
5
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Lê
Hồng Phong
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H3
|
x
|
|
03/GP-UBND
ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
Nhị
Thanh
|
H7
|
6
|
Hộ
kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và
ẩm thực Lạng Sơn
|
433
Trần Đăng Ninh
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TT1
|
x
|
|
14/GP-UBND
ngày 14/4/2016
|
14/4/2024
|
TT2
|
7
|
Công
ty TNHH Thảo Viên
|
145
Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐT
|
x
|
|
14/GP-UBND.
Ngày 04/6/2019
|
01/8/2024
|
8
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Cụm
công nghiệp số 1
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
T4
|
x
|
|
26/GP-UBND
ngày 25/11/2019
|
14/11/2029
|
Ngõ
6 Phai Vệ
|
H8
|
9
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H10
|
x
|
|
28/GP-UBND
ngày 28/11/2019
|
08/11/2029
|
Hùng
Vương
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H12
|
10
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Thị
trấn Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
BS-CP
|
x
|
|
14/GP-UBND
ngày 01/4/2018
|
01/4/2023
|
11
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
4, đường Hoàng Văn Thụ
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK1
|
x
|
|
02/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
12
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
10, đường Nguyễn Đình Lộc
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK2
|
x
|
|
04/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
13
|
Tổng
công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng
|
Khu
Vườn Sái
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
ĐĐ
|
x
|
|
34/GP-UBND
ngày 20/8/2018
|
20/8/2023
|
14
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
LK2
|
x
|
|
31/GP-UBND,
ngày 24/12/2019
|
13/11/2029
|
LK5
|
15
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Hợp Tiến
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
TM-CP
(nguồn lộ)
|
x
|
|
64/GP-UBND
ngày 20/12/2021
|
31/12/2026
|
16
|
Công
ty cổ phần Phú Quý
|
Số
134, đường Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
1
|
x
|
|
24/GP-UBND
ngày 26/6/2015
|
26/6/2023
|
2
|
3
|
17
|
Cơ
sở sản xuất Đức Minh
|
Khu
Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
ĐM
|
x
|
|
05/GP-UBND
ngày 26/3/2012
|
Hết
hạn 26/3/2017
|
18
|
Công
ty TNHH Thành Long
|
341,
Bắc Sơn
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TL1
|
x
|
|
901/QĐ-UBND
02/7/2013
|
Hết
hạn 02/7/2018
|
TL2
|
19
|
Công
ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn
|
50,
Lê Đại Hành
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐK1
|
x
|
|
1422/GP-UBND
ngày 08/7/2008
|
Hết
hạn 08/7/2013
|
20
|
Hợp
tác xã Thành Công
|
Thôn
Co Măn
|
Xã
Mai Pha
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TC
|
x
|
|
06/GP-UBND
23/01/2014
|
Hết
hạn 23/01/2019
|
21
|
Công
ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng
|
130,
Lý Thường Kiệt
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
KV1
KV2
|
x
|
|
55/GP-UBND
ngày 30/12/2016
|
Hết
hạn 30/12/2021
|
PHỤ
LỤC 02
BIỆN PHÁP HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI
VỚI TỪNG CÔNG TRÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
1. Biện pháp hạn chế
đối với các công trình khai thác nước dưới đất đã hết thời hạn khai thác tại
các vùng hạn chế 3
STT
|
Tên
tổ chức / cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu lỗ
khoan / mạch lộ
|
Giấy
phép khai thác
|
Lưu
lượng khai
thác và mục đích sử dụng
|
Vùng
hạn chế
|
Biện
pháp hạn chế, lộ trình thực hiện
|
Tổ/
thôn/ khối phố
|
Xã,
phường/ thị trấn
|
Huyện/
thành phố
|
Có
|
Không
|
Số
giấy phép
|
Ngày
hết hạn giấy phép
|
Lưu lượng theo giấy
phép
|
Lưu lượng khai thác (m3/ng)
|
Mục
đích sử dụng
|
1
|
Công
ty TNH H MTV Triệu Ký Voòng
|
130,
Lý Thường Kiệt
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
KV1
|
x
|
|
55/GP-
UBND 30/12/201 6
|
30/12/202
1
|
40
|
20-30
|
Cấp
nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn
|
TP-
HC3- 49
|
Dừng ngay hoạt động khai
thác. Đơn vị khai thác phải làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều
kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Đơn
vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy phép khai thác nước dưới
đất.
Trong trường hợp đơn
vị khai thác không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp
giấy phép khai thác nước dưới đất, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy
định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017
|
KV2
|
TP-
HC3- 49
|
2
|
Công
ty TNHH Thành Long
|
341
Bắc Sơn
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TL1
|
x
|
|
901/QĐ
-UBND ngày 02/7/20 13
|
Hết
hạn
|
5
|
8
|
Cấp
nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt nội bộ
|
TP-
HC3- 49
|
Lưu lượng khai thác nhỏ
hơn 10 m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp
mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác cần tiến hành đăng ký khai thác
nước dưới đất tại UBND Thành phố. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực
hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày
29/12/2017
|
TL2
|
5
|
TP-
HC3- 49
|
3
|
Công
ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn
|
50
Lê Đại Hành
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐK1
|
x
|
|
1422/G
P- UBND, ngày 08/7/20 08
|
Hết
hạn
|
12
|
2.6
|
Cấp
nước phục vụ sinh hoạt của công ty
|
TP-
HC3- 47
|
Lưu lượng khai thác nhỏ
hơn 10 m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp
mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác đã tiến hành đăng ký khai thác
nước dưới đất. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng
theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017
|
4
|
Hợp
tác xã Thành Công
|
Co
Măn
|
Xã
Mai Pha
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TC
|
x
|
|
06/GP-
UBND, ngày 23/01/20 14
|
Hết
hạn
|
50
|
2
|
Sản
xuất rượu , nước uống tinh khiết
|
TP-
HC3- 44
|
Lưu lượng khai thác nhỏ
hơn 10 m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp
mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác cần tiến hành đăng ký khai thác
nước dưới đất tại UBND Thành phố. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực
hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày
29/12/2017
|
5
|
Cơ
sở sản xuất Đức Minh
|
Khu
Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
ĐM
|
|
x
|
05/GP-
UBND, ngày 26/3/2012
|
Năm
2017, hết hạn
|
15
|
10
|
Sản
xuất nước uống tinh khiết
|
CLG-
HC3- 22
|
Dừng ngay hoạt động khai
thác. Đơn vị khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép khai thác nếu
đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên
nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy phép khai
thác nước. Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không
làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước, cần tiến hành trám lấp giếng theo
quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017
|
2. Biện pháp hạn chế
đối với các công trình khai thác nước dưới đất còn hiệu lực giấy phép tại các
vùng hạn chế 3
STT
|
Tên
tổ chức / cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu lỗ
khoan/ mạch lộ/ giếng đào
|
Giấy
phép khai thác
|
Lưu
lượng khai thác và
mục đích sử dụng
|
Vùng
hạn chế
|
Biện
pháp hạn chế, lộ trình thực hiện
|
Tổ/
thôn/ khối phố
|
Xã,
Phường/ thị trấn
|
Huyện/
thành phố
|
Có
|
Không
|
Số
giấy phép
|
Ngày
hết hạn giấy phép
|
Lưu lượng theo giấy
phép
|
Lưu lượng khai thác (m3/ng)
|
Mục
đích sử
dụng
|
1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Khu
giếng vuông
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H1
|
x
|
|
29/GP-
UBND ngày 05/12/2019
|
08/11/2029
|
2000
|
2000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 49
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi
giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định
của pháp luật tài nguyên nước
|
2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Trần
Phú
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
CL
|
x
|
|
33/GP-
UBND ngày 31/12/2019
|
14/11/2029
|
1000
|
1000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 49
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi
giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định
của pháp luật tài nguyên nước
|
Khu
đô thị Phú Lộc 3
|
T1
|
480
|
480
|
TP-
HC3- 49
|
3
|
Công
ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn
|
5-7
Tôn Thất Tùng
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
AS
|
x
|
|
37/GP-
UBND, ngày 02/9/2021
|
10/9/2026
|
22
|
12
|
Sản
xuất nước uống tinh khiết và
|
TP-
HC3- 47
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi
giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sinh
hoạt
|
|
vị
khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều
kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước
|
4
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Tô
Thị
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
Đ2
|
x
|
|
01/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
1800
|
1800
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 48
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi
giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định
của pháp luật tài nguyên nước
|
6
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Lê
Hồng Phong
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H3
|
x
|
|
03/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
1000
|
1000
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 48
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi
giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định
của pháp luật tài nguyên nước
|
Nhị
Thanh
|
H7
|
140
|
22-35
|
TP-
HC3- 48
|
7
|
Hộ
kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và
ẩm thực Lạng Sơn
|
433
Trần Đăng Ninh
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TT1
TT2
|
x
|
|
14/GP-
UBND ngày 14/4/2016
|
14/4/2024
|
10
10
|
1
1
|
Phục
vụ sinh hoạt
|
TP-
HC3- 49 TP- HC3- 49
|
Nếu
chỉ khai thác với lưu lượng khai thác 1 (m3/ngày), không có nhu cầu
khai thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực
hiện đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân Thành phố Lạng Sơn
|
8
|
Công
ty TNHH Thảo Viên
|
145
Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐT
|
x
|
|
14/GP-
UBND. Ngày 04/6/2019
|
01/8/2024
|
20
|
6.5
|
ăn
uống, sinh hoạt
|
TP-
HC3- 46
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy
phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia
hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của
pháp luật về tài nguyên nước (nếu lưu lượng khai thác lớn hơn 10 m3/ngày)
|
9
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Cụm
công nghiệp số 1
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
T4
|
x
|
|
26/GP-
UBND ngày 25/11/2019
|
14/11/2029
|
360
|
360
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 46
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi
giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định
của pháp luật tài nguyên nước
|
Ngõ
6 đường Phai Vệ
|
H8
|
2400
|
2400
|
TP-
HC3- 46
|
10
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H10
|
x
|
|
28/GP-
UBND ngày 28/11/2019
|
08/11/2029
|
1440
|
1440
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
TP-
HC3- 45
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi
giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định
của pháp luật tài nguyên nước
|
Hùng
Vương
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H12
|
480
|
480
|
TP-
HC3- 45
|
11
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng
|
Ngõ
4 Đường Hoàng Văn Thụ
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK1
|
x
|
|
02/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
1584
|
1300
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
CL-
HC3- 07
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Giấy phép đã sắp hết
hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác
|
|
Sơn
- Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
phải
làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các
quy định của pháp luật tài nguyên nước
|
12
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
10 Nguyễn Đình Lộc
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK2
|
x
|
|
04/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
1584
|
1500
|
Cấp
nước sinh hoạt
|
CL-
HC3- 07
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Giấy phép đã sắp hết
hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy
phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật
tài nguyên nước
|
13
|
Tổng
công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng
|
Khu
Vườn Sái
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
ĐĐ
|
x
|
|
34/GP-
UBND ngày 20/8/2018
|
20/8/2023
|
100
|
100
|
Phục
vụ sh cho cán bộ công nhân viên
|
CL-
HC3- 07
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi
giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định
của pháp luật tài nguyên nước
|
14
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Khu Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
LK2
|
x
|
|
31/GP-
UBND ngày 24/12/2019
|
13/11/2029
|
80
|
200
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
CLG
- HC3- 22
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi
giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định
của pháp luật tài nguyên nước
|
LK5
|
120
|
CLG
- HC3- 22
|
15
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Hợp Tiến
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
TM-
CP (nguồn lộ)
|
x
|
|
64/GP-UBND
ngày 20/12/2021
|
31/12/2026
|
1812
|
1300
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
CLG
- HC3- 22
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Giấy phép đã sắp hết
hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy
phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật
tài nguyên nước
|
16
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Thị
trấn Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
BS-CP
|
x
|
|
14/GP-
UBND ngày 01/4/2018
|
01/4/2023
|
700
|
500
|
Sản
xuất và phân phối nước sạch
|
BS-
HC3- 41
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi
giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định
của pháp luật tài nguyên nước
|
17
|
Công
ty cổ phần Phú Quý
|
Số
134, đường Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
1
|
x
|
|
24/GP-
UBND ngày 26/06/2015
|
26/6/2023
|
12
|
8
|
Phục
vụ sinh hoạt
|
TP-
HC3- 46
|
Tiếp
tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy
phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia
hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của
pháp luật tài nguyên nước
|
2
|
3
|
PHỤ
LỤC 03
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ KHAI
THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG CÔNG TRÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
tổ chức /
cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu lỗ khoan/ mạch
lộ
|
Giấy
phép khai thác
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Tổ/ thôn/ khối phố
|
Xã, phường/ thị
trấn
|
Huyện/thành
phố
|
Có
|
Không
|
Số
giấy phép
|
Ngày
hết hạn giấy phép
|
1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Khu
giếng vuông
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H1
|
X
|
|
29/GP-
UBND ngày 05/12/2019
|
08/11/2029
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Trần
Phú
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
CL
|
X
|
|
33/GP-
UBND ngày 31/12/2019
|
14/11/2029
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
Khu
đô thị Phú Lộc 3
|
T1
|
3
|
Công
ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn
|
5-7
Tôn Thất Tùng
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
AS
|
X
|
|
37/GP-
UBND, ngày 02/9/2021
|
10/9/2026
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
4
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Tô
Thị
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
Đ2
|
X
|
|
01/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng quy định của
giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
5
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Lê
Hồng Phong
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H3
|
X
|
|
03/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
|
Nhị
Thanh
|
H7
|
6
|
Hộ
kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và
ẩm thực Lạng Sơn
|
433
Trần Đăng Ninh
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TT1
|
X
|
|
14/GP-
UBND ngày 14/4/2016
|
14/4/2024
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
TT2
|
7
|
Công
ty TNHH Thảo Viên
|
145
Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐT
|
X
|
|
14/GP-
UBND.ngày 04/6/2019
|
01/8/2024
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
8
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Cụm
công nghiệp số 1
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
T4
|
X
|
|
26/GP-
UBND ngày 25/11/2019
|
14/11/2029
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
Ngõ
6 Phai Vệ
|
H8
|
9
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H10
|
X
|
|
28/GP-
UBND ngày 28/11/2019
|
08/11/2029
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
Hùng
Vương
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H12
|
10
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Thị
trấn Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
BS-CP
|
X
|
|
14/GP-
UBND ngày 01/4/2018
|
01/4/2023
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
11
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
4 Đường Hoàng Văn Thụ
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK1
|
X
|
|
02/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
12
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
10 Nguyễn Đình Lộc
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK2
|
X
|
|
04/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
13
|
Tổng
công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng
|
Khu
Vườn Sái
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
ĐĐ
|
X
|
|
34/GP-
UBND ngày 20/8/2018
|
20/8/2023
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
14
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
LK2
|
X
|
|
31/GP-
UBND ngày 24/12/2019
|
13/11/2029
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
LK5
|
15
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Hợp Tiến
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
TM-
CP (nguồn lộ)
|
X
|
|
64/GP-
UBND ngày 20/12/2021
|
31/12/2026
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
16
|
Công
ty cổ phần Phú Quý
|
Số
134, đường Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
1
|
X
|
|
24/GP-
UBND ngày 26/6/2015
|
26/6/2023
|
Để được khai thác đến
hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,
quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp
|
2
|
3
|
17
|
Cơ
sở sản xuất Đức Minh
|
Khu
Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
ĐM
|
|
X
|
05/GP-
UBND ngày 26/3/2012
|
Đã
hết hạn 26/3/2017
|
Trong thời gian chờ
giấy phép khai thác, đơn vị cần có phương án đảm bảo vệ sinh khu vực xung
quanh giếng, tránh gây ô nhiễm, nhiễm bẩn nguồn nước dưới đât và chỉ được
phép khai thác khi có giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất. Trong trường
hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác, cần tiến hành trám lấp giếng theo quy
định tại thông tư số 72/2017/TT- BTNMT
|
18
|
Công
ty TNHH Thành Long
|
341
Bắc Sơn
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TL1
|
X
|
|
901/QĐ-
UBND ngày 02/7/2013
|
Hết
hạn
|
Tiến hành đăng ký khai
thác nước dưới đất tại UBND thành phố. Nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng
thì phải thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại thông
tư số 72/2017/TT- BTNMT
|
TL2
|
19
|
Công
ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn
|
50
Lê Đại Hành
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐK1
|
X
|
|
1422/GP-
UBND ngày 28/7/2008
|
Hết
hạn
|
Đã tiến hành đăng ký khai
thác nước dưới đất.
|
20
|
Hợp
tác xã Thành Công
|
Co
Măn
|
Xã
Mai Pha
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TC
|
X
|
|
06/GP-
UBND ngày 23/01/2014
|
Hết
hạn
|
Tiến hành đăng ký khai
thác nước dưới đất tại UBND thành phố. Nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng
thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không
sử dụng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT- BTNMT.
|
21
|
Công
ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng
|
130
Lý Thường Kiệt
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
KV1
|
X
|
|
55/GP-
UBND ngày 30/12/2016
|
Hết
hạn
|
Trong thời gian chờ
giấy phép khai thác, đơn vị cần có phương án đảm bảo vệ sinh khu vực xung
quanh giếng, tránh gây ô nhiễm nguồn nước dưới đât và chỉ được phép khai thác
khi có giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất. Trong trường hợp đơn vị không
có nhu cầu khai thác, cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định tại thông tư
số 72/2017/TT-BTNMT .
|
KV2
|
PHỤ
LỤC 04
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ KHAI
THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG CÔNG TRÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
tổ chức / cá nhân
|
Vị
trí công trình
|
Số
hiệu lỗ khoan/ mạch
lộ
|
Giấy
phép khai thác
|
Lộ
trình thực hiện
|
Tổ/ thôn/ khối phố
|
Xã,
phường/thị trấn
|
Huyện/thành
phố
|
Có
|
Không
|
Số
giấy phép
|
Ngày
hết hạn giấy phép
|
1
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Khu
giếng vuông
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H1
|
x
|
|
29/GP-
UBND ngày 05/12/2019
|
08/11/2029
|
Tiếp tục khai thác đến
ngày 08/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
2
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Trần
Phú
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
CL
|
x
|
|
33/GP-
UBND ngày 31/12/2019
|
14/11/2029
|
Tiếp tục khai thác đến
ngày 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
Khu
đô thị Phú Lộc 3
|
T1
|
3
|
Công
ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn
|
5-7
Tôn Thất Tùng
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
AS
|
x
|
|
37/GP-
UBND ngày 02/9/2021
|
10/9/2026
|
Tiếp tục khai thác đến
ngày 10/9/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác,
đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
4
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Tô
Thị
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
Đ2
|
x
|
|
01/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
Tiếp tục khai thác đến
ngày 15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
5
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Lê
Hồng Phong
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H3
|
x
|
|
03/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
Tiếp tục khai thác đến
ngày 15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai
thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép. Điều chỉnh giảm lưu
lượng khai thác tại Trạm bơm H7 ngay sau khi phương án được phê duyệt
|
Nhị
Thanh
|
H7
|
6
|
Hộ
kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng Công ty tổ chức sự kiện và
ẩm thực Lạng Sơn
|
433
Trần Đăng Ninh
|
Phường
Tam Thanh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TT1
|
x
|
|
14/GP-
UBND 14/4/2016
|
14/4/2024
|
Nếu không có nhu cầu khai
thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực hiện
đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn
|
TT2
|
7
|
Công
ty TNHH Thảo Viên
|
145
Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐT
|
x
|
|
14/GP-
UBND. 04/6/2019
|
01/8/2024
|
Tiếp tục khai thác đến
ngày 01/8/2024. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác,
đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
8
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Cụm
công nghiệp số 1
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
T4
|
x
|
|
26/GP-
UBND ngày 25/11/2019
|
14/11/2029
|
Tiếp tục khai thác đến
14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn
vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
Ngõ
6 Phai Vệ
|
H8
|
9
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H10
|
x
|
|
28/GP-
UBND ngày 28/11/2019
|
08/11/2029
|
Tiếp tục khai thác đến
08/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn
vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
Hùng
Vương
|
Phường
Chi Lăng
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
H12
|
10
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Thị
trấn Bắc Sơn
|
Bắc
Sơn
|
BS-CP
|
x
|
|
14/GP-
UBND ngày 01/4/2018
|
01/4/2023
|
Tiếp tục khai thác đến
01/4/2023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị
phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
11
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
4 Đường Hoàng Văn Thụ
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK1
|
x
|
|
02/GP-
UBND ngày 05/01/2022
|
15/01/2027
|
Tiếp tục khai thác đến
15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu đơn vị còn tiếp tục
khai thác, phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định
|
12
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng
|
Ngõ
10 Nguyễn Đình Lộc
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
LK2
|
x
|
|
04/GP-
UBND ngày 12/01/2022
|
15/01/2027
|
Tiếp tục khai thác đến
15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu đơn vị còn tiếp tục
khai thác, phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định
|
13
|
Tổng
công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng
|
Khu
Vườn Sái
|
Thị
trấn Đồng Đăng
|
Cao
Lộc
|
ĐĐ
|
x
|
|
34/GP-
UBND ngày 20/8/2018
|
20/8/2023
|
Tiếp tục khai thác đến
hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn,
nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo
quy định
|
14
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
LK2
|
x
|
|
31/GP-
UBND ngày 24/12/2019
|
13/11/2029
|
Tiếp tục khai thác đến
13/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn
vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
LK5
|
15
|
Công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng
|
Khu
Hợp Tiến
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
TM-
CP (nguồn lộ)
|
x
|
|
64/GP-
UBND ngày 20/12/2021
|
31/12/2026
|
Tiếp tục khai thác đến
31/12/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn
vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định
|
16
|
Công
ty cổ phần Phú Quý
|
Số
134, đường Phai Vệ
|
Phường
Đông Kinh
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
1
|
x
|
|
24/GP-
UBND ngày 26/6/2015
|
26/6/2023
|
Tiếp tục khai thác đến
hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn,
nếu tiếp tục khai thác, đơn vị phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy
định; trường hợp không còn sử dụng phải thực hiện việc trám lấp giếng theo
quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT
|
2
|
3
|
17
|
Cơ
sở sản xuất Đức Minh
|
Khu
Trung tâm
|
Thị
trấn Đồng Mỏ
|
Chi
Lăng
|
ĐM
|
|
x
|
05/GP-
UBND ngày 26/3/2012
|
Hết
hạn
|
+ Dừng ngay hoạt động khai
thác.
+ Trong thời gian 30 ngày
kể từ khi nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực
hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai
thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật.
+ Trong trường hợp đơn
vị không có nhu cầu khai thác tiếp, không lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
khai thác, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định Thông tư số
72/2017/TT-BTNMT trong thời hạn 90 ngày kể từ khi có quyết định hoặc thông
báo của cơ quan có thẩm quyền.
+ Trong thời hạn không
quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận quyết định, thông báo về trám lấp giếng,
đơn vị phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm về
thi công trám lấp giếng tới Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện để kiểm tra,
giám sát việc trám lấp giếng theo Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT .
|
18
|
Công
ty TNHH Thành Long
|
341
Bắc Sơn
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TL1
|
x
|
|
901/QĐ-
UBND ngày 02/7/2013
|
Hết
hạn
|
Trong vòng 30 ngày kể
từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện
các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không làm hồ sơ
gia hạn khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành
phố.
Trường hợp đơn vị đã
đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì
phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử
dụng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT .
|
TL2
|
19
|
Công
ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn
|
50
Lê Đại Hành
|
Phường
Vĩnh Trại
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
ĐK1
|
x
|
|
1422/GP-
UBND ngày 28/7/2008
|
Hết
hạn
|
Đơn vị khai thác đã tiến
hành đăng ký khai thác nước dưới đất. Trường hợp không tiếp tục khai thác, sử
dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng
theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT .
|
20
|
Hợp
tác xã Thành Công
|
Thôn
Co Măn
|
Xã
Mai Pha
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
TC
|
x
|
|
06/GP-
UBND ngày 23/01/2014
|
Hết
hạn
|
Trong vòng 30 tháng kể
từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện
các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không làm hồ sơ
gia hạn khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành
phố.
Trường hợp đơn vị
không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực
hiện việc trám, lấp giếng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT .
|
21
|
Công
ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng
|
130
Lý Thường Kiệt
|
Phường
Hoàng Văn Thụ
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
KV1
|
x
|
|
55/GP-
UBND ngày 30/12/2016
|
Hết
hạn
|
Giấy phép đã hết hạn,
nếu còn tiếp tục khai thác, đơn vị phải lập thủ tục đề nghị cấp mới giấy phép
theo quy định.
Trường hợp đơn vị
không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi
trường và UBND thành phố Lạng Sơn và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng
theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT .
|
KV2
|
Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 phê duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
4.099
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|