BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2724/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/QĐ-TTG
NGÀY 06 THÁNG 02 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP
LƯU VỰC SÔNG HỒNG - THÁI BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật
về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về
việc tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Các Bộ: KHĐT, TC, XD, CT, NNPTNT;
- UBND, Sở TNMT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: Điện Biên, Lai Châu, Sơn
La, Hòa Bình, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng
Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc
Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định;
- Tổng cục KTTV;
- Các Vụ: HTQT, MT, KHCN;
- Các Cục: BTTN&ĐDSH, BĐKH, KSON, KSVN, CĐS&TTDLTNMT;
- Trung tâm QHĐTTNNQG; Viện KHTNN;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 02 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG HỒNG - THÁI BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT
ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
Thực hiện Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch), trên cơ sở
các nhiệm vụ được giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện
với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xây dựng lộ trình, kế hoạch triển khai thực hiện
bảo đảm phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1622/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch triển
khai thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước).
b) Lập danh mục các nhiệm vụ, đề án, dự án ưu tiên
thực hiện và kế hoạch triển khai thực hiện.
c) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp và huy động
nguồn lực gắn với trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển
khai thực hiện quy hoạch, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung của Quy hoạch.
d) Bảo đảm sự phối hợp giữa các đơn vị trực thuộc Bộ,
địa phương thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả Quy hoạch.
2. Yêu cầu
a) Phù hợp với nguồn lực (tài chính, nhân lực) thực
hiện, điều kiện phát triển kinh tế của các vùng kinh tế, địa phương trên lưu vực
sông Hồng - Thái Bình.
b) Hoàn thành các mục tiêu của Quy hoạch đã được Thủ
tướng Chính phủ giao Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện, bảo đảm tiến độ, chất
lượng và hiệu quả.
c) Đồng bộ giữa kế hoạch với nguồn lực, giải pháp,
chính sách thực hiện; bảo đảm tính khả thi và hiệu quả trong triển khai thực hiện
Quy hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
Tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tại Quyết định số 50/QĐ-TTg và Kế hoạch triển khai thực hiện Quy
hoạch tài nguyên nước, cụ thể như sau:
1. Rà soát, hoàn thiện thể chế,
chính sách
Rà soát, hoàn thiện thể chế, chính sách, quy định
pháp luật về tài nguyên nước và các pháp luật có liên quan đảm bảo tính thống
nhất và phù hợp với thực tiễn, quản lý các vấn đề mới phát sinh để đề xuất đưa
vào chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
2. Điều hòa, phân bổ, phát
triển và bảo vệ tài nguyên nước
2.1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô
hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng
tài nguyên nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình
toán để hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối nguồn nước theo thời gian thực
trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình (theo Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch
tài nguyên nước).
b) Nâng cấp hệ thống giám sát khai thác, sử dụng
tài nguyên nước phục vụ kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình (theo Kế hoạch triển khai thực hiện Quy
hoạch tài nguyên nước).
c) Xây dựng/nâng cấp hệ thống để phục vụ kiểm soát
các hoạt động xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
d) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và duy trì hệ thống
quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Hồng - Thái
Bình; nâng cao chất lượng cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, tài nguyên nước.
2.2. Xây dựng phương án điều hòa, phân bổ nguồn
nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước
a) Xây dựng phương án điều hoà, phân bổ nguồn nước
trong trường hợp hạn hán, thiếu nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
b) Rà soát, đề xuất danh mục các hồ thủy lợi, thủy
điện trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ
chứa trong trường hợp cần thiết.
c) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận liên hành hồ
chứa lưu vực sông Hồng - Thái Bình hướng tới vận hành các hồ chứa theo thời
gian thực, nhằm nâng cao khả năng tích nước, trữ nước của các hồ chứa, tối ưu
hóa việc điều tiết nguồn nước cho các mục đích sử dụng (theo Kế hoạch triển
khai thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước).
d) Phối hợp rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành
hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy liên tục nhằm cải tạo môi trường nước
phù hợp tình hình thực tế, ưu tiên hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.
đ) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ chất
lượng môi trường nước mặt, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt,
ô nhiễm, ưu tiên đối với các sông Cầu, Ngũ Huyện Khê, Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải.
Xây dựng lộ trình, giải pháp kỹ thuật mang tính bền vững, khả thi tiếp nguồn
cho các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.
e) Triển khai thực hiện điều tra, tìm kiếm nguồn nước
dưới đất phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng
biên giới, vùng khan hiếm nước, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình (theo Kế hoạch triển khai thực hiện Quy
hoạch tài nguyên nước).
2.3. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy
thoái, cạn kiệt ô nhiễm nguồn nước, tác hại do nước gây ra và phòng chống sạt,
lở lòng, bờ, bãi sông
a) Tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức
chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái
Bình. Ưu tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực.
b) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước,
xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất
lượng nước, dòng chảy tối thiểu và không vượt quá trữ lượng có thể khai thác
trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
c) Tổ chức thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy,
chất lượng nước trên các sông liên tỉnh thuộc lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
d) Tổ chức điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến
dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh thuộc
lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
3. Khoa học công nghệ và hợp
tác quốc tế
a) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, kỹ thuật để sử dụng
nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước phù hợp
với đặc thù của lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi,
cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới của lưu vực sông Hồng - Thái
Bình.
c) Nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng
nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
Chi tiết kế hoạch thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này.
b) Thay mặt Bộ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và
đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị, tổng hợp, định kỳ báo cáo Bộ kết
quả thực hiện trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Xây dựng kế hoạch vốn trung hạn và hằng năm, gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, phân bổ nguồn vốn thực hiện.
b) Thẩm định danh mục, đề cương nhiệm vụ, đề án, dự
án theo Kế hoạch này thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Các đơn vị khác
Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Cục Kiểm soát ô nhiễm
môi trường, Vụ Hợp tác quốc tế, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia, Viện Khoa học tài nguyên nước có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo
phân công tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và báo cáo kết quả thực hiện gửi
Cục Quản lý tài nguyên nước trước ngày 31 tháng 12 hằng năm để tổng hợp báo cáo
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chi tiết các nhiệm vụ và phân công thực hiện cụ thể
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này./.
PHỤ LỤC
NGUỒN VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG
KỲ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
/ /2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nhóm nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện thể chế, chính sách, quy định
pháp luật về tài nguyên nước và các pháp luật có liên quan đảm bảo tính thống
nhất và phù hợp với thực tiễn, quản lý các vấn đề mới phát sinh để đề xuất
đưa vào chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Các cơ quan trực thuộc Bộ cả các cơ quan có liên
quan.
|
Hằng năm
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô
hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng
tài nguyên nước
|
a
|
Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình
toán để hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối nguồn nước theo thời gian thực
trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài
nguyên môi trường;
2. Viện Khoa học tài nguyên nước;
3. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia.
|
2024-2030
|
b
|
Nâng cấp hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài
nguyên nước phục vụ kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước
trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài
nguyên môi trường;
2. Viện Khoa học tài nguyên nước;
3. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia.
|
2023-2030
|
c
|
Nâng cấp, xây dựng hệ thống để phục vụ kiểm soát
các hoạt động xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước;
2. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài
nguyên môi trường;
3. Viện Khoa học tài nguyên nước;
4. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia.
|
2023-2030
|
d
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng,
thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo các Quy hoạch
có liên quan đã được phê duyệt.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Cục Quản lý tài
nguyên nước, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.
|
Viện Khoa học tài nguyên nước.
|
2023-2030
|
3
|
Xây dựng phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước
trong trường hợp hạn hán, thiếu nước
|
a
|
Xây dựng phương án điều hoà, phân bổ nguồn nước
trong trường hợp hạn hán, thiếu nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Viện Khoa học tài nguyên nước;
2. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia.
|
Hằng năm
|
b
|
Rà soát, đề xuất danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện
trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ
chứa trong trường hợp cần thiết.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Viện Khoa học tài nguyên nước;
2. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia.
|
2024-2030
|
c
|
Rà soát, điều chỉnh quy trình vận liên hành hồ chứa
lưu vực sông Hồng - Thái Bình hướng tới vận hành các hồ chứa theo thời gian
thực.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Tổng Cục Khí tượng thủy văn;
2. Viện Khoa học tài nguyên nước.
|
2024-2030
|
d
|
Lập kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt,
cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, ưu tiên đối với
các sông Cầu, Ngũ Huyện Khê, Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải.
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước.
2. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia.
|
2024-2025
|
đ
|
Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất phục vụ cấp
nước sinh hoạt ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, vùng
khan hiếm nước, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên lưu
vực sông Hồng - Thái Bình
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước;
2. Viện Khoa học tài nguyên nước.
|
Hoàn thành năm
2023
|
4
|
Bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy
thoái, cạn kiệt ô nhiễm nguồn nước, tác hại do nước gây ra và phòng chống sạt
lở lòng bờ, bãi sông
|
a
|
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải
của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình và
đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
bền vững.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường;
2. Vụ Môi trường.
|
Hoàn thành năm
2023
|
b
|
Điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy,
bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh thuộc lưu vực sông
Hồng - Thái Bình.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn;
2. Viện Khoa học tài nguyên nước;
3. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia.
|
2024-2030
|
c
|
Đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước trên
các sông liên tỉnh thuộc lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước;
2. Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường;
3. Tổng cục Khí tượng Thủy văn;
4. Viện Khoa học tài nguyên nước.
|
2024-2030
|
5
|
Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
|
a
|
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, kỹ thuật để sử dụng
nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước phù
hợp với đặc thù của lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
|
Viện Khoa học tài nguyên nước
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước;
2. Vụ Khoa học - Công nghệ;
3. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia.
|
2024-2030
|
b
|
Nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng
nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
|
Viện Khoa học tài nguyên nước
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước;
2. Vụ Khoa học - Công nghệ;
3. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra
tài nguyên nước quốc gia.
|
2024-2030
|
c
|
Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi,
cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới có liên quan
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước;
2. Viện Khoa học tài nguyên nước;
3. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra; tài nguyên nước
quốc gia.
|
2024-2030
|