BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
272/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA NƯỚC NGẦM TẠI
CÁC ĐÔ THỊ, GIAI ĐOẠN 2”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý
và sử dựng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Thông tư số
04/2007/TT-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Quyết định số
1396/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện các chương trình, dự án,
hoạt động sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ văn bản số 2198/TTg-QHQT
ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dự
án hợp tác với Cộng hòa Liên bang Đức;
Xét đề nghị của Trung tâm Quy
hoạch và Điều tra tài nguyên nước tại văn bản số 618/QHTNN-KHCN&HTQT ngày
28 tháng 11 năm 2011 về việc đề nghị phê duyệt Dự án “Tăng cường năng lực quy
hoạch và điều tra nước ngầm tại các đô thị, giai đoạn 2”;
Xét Báo cáo thẩm định Dự án
“Tăng cường năng lực quy hoạch và điều tra nước ngầm tại các đô thị, giai đoạn
2” và đề nghị của Vụ trưởng Vụ kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án
“Tăng cường năng lực quy hoạch và điều tra nước ngầm tại các đô thị, giai đoạn
2” (Văn kiện Dự án kèm theo) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Tăng cường
năng lực quy hoạch và điều tra nước ngầm tại các đô thị, giai đoạn 2.
2. Tên nhà tài trợ: Chính
phủ Công hòa Liên bang Đức.
3. Cơ quan chủ quản: Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
4. Chủ dự án: Trung tâm Quy
hoạch và Điều tra tài nguyên nước.
5. Địa điểm thực hiện: Hà
Nội, Hà Nam, Nam Định, Quảng Ngãi, Sóc Trăng.
6. Thời gian thực hiện: 3,5
năm (từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014)
7. Mục tiêu và kết quả chủ yếu:
7.1. Mục tiêu:
+ Mục tiêu tổng quát: Góp phần tăng
cường bảo vệ nước dưới đất ở Việt Nam.
+ Mục tiêu cụ thể: Nâng cao năng
lực điều tra tổng hợp và quản lý tài nguyên nước dưới đất cho các đơn vị thực
hiện và tham gia dự án ở các tỉnh Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Quảng Ngãi và Sóc
Trăng.
7.2. Kết quả:
- Hỗ trợ xây dựng hệ thống thông
tin về tài nguyên nước dưới đất;
- Năng lực một số cán bộ của Trung
tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước cùng các đơn vị trực thuộc và các Sở
Tài nguyên và Môi trường tại 5 tỉnh thực hiện dự án được nâng cao;
- Cơ sở kỹ thuật và trang thiết bị
điều tra, đánh giá và quản lý tài nguyên nước dưới đất của Trung tâm Quy hoạch
và Điều tra tài nguyên nước cùng các đơn vị trực thuộc và 5 Sở Tài nguyên và
Môi trường trong vùng dự án được tăng cường;
- Báo cáo và các kiến nghị về khai
thác hợp lý, bảo vệ nước dưới đất trong một số vùng của dự án được xác định và
đệ trình lên các cấp quản lý xem xét;
- Mạng lưới quan trắc được bổ sung
và chuyển giao hoạt động cho một số địa phương;
- Quan hệ và phối hợp của Trung tâm
Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước với các cơ quan quản lý nhà nước và địa
phương trong công tác quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở Việt Nam được tăng cường.
8. Kinh phí và nguồn vốn thực
hiện:
8.1. Vốn viện trợ không hoàn
lại: 2.000.000 Euro (Bằng chữ: Hai triệu Euro, tương đương 54.492.000.000
đồng, tham khảo theo tỷ giá giao dịch của Ngân hàng Thương mại tại thời điểm
phê duyệt Dự án: 1Euro = 27.246 đồng).
(Chi tiết như trong Văn kiện Dự
án được phê duyệt kèm theo)
8.2. Vốn đối ứng: 65.350
Euro (Bằng chữ: Sáu mươi lăm nghìn ba trăm năm mươi Euro, tương đương
1.780.526.100 đồng, tham khảo theo tỷ giá giao dịch của Ngân hàng Thương mại
tại thời điểm phê duyệt Dự án: 1Euro = 27.246 đồng) bằng tiền mặt.
Điều 2. Căn cứ Quyết định
này, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước xây dựng kế hoạch và dự
toán chi tiết vốn đối ứng hàng năm của Dự án trình Bộ xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ;
Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Hợp tác quốc tế; Giám đốc Trung tâm Quy
hoạch và Điều Tra tài nguyên nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT; TC;
- UBND các tỉnh/thành phố: Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Quảng Ngãi, Sóc Trăng.
- Lưu VT, Vụ KH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|