|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 271/QĐ-UBND 2016 duyệt khu đấu giá khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng Kon Tum
Số hiệu:
|
271/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Tuy
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
271/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 25 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM
2016.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 114/TTr-STNMT ngày 18/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm
2016, cụ thể như sau:
Tổng số điểm mỏ trong danh mục khu
vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 37 điểm mỏ, trong đó:
- Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng
thông thường: 27 điểm mỏ (chưa thăm dò, phê duyệt trữ lượng).
- Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường: 08 điểm mỏ (chưa thăm dò, phê duyệt trữ lượng);
- Sét: 02 điểm mỏ (chưa thăm dò,
phê duyệt trữ lượng).
(có
danh mục cụ thể kèm theo)
Điều 2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức quản lý và triển khai thực
hiện theo đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Lập Kế hoạch đấu giá quyền khai
thác khoáng sản trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định. Thông báo công
khai tại trụ sở cơ quan và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm
2016.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường; Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản;
- Sở Xây dựng, Sở Công Thương;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
DANH MỤC
KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
I. Cát sỏi làm vật
liệu xây dựng thông thường:
Tên
khu vực
|
Tọa
độ
|
Diện
tích quy hoạch
(ha)
|
Diện
tích đưa ra đấu giá (ha)
|
Hiện
trạng
|
Trữ
lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá
(1000m3 )
|
Ghi
chú
|
X
|
Y
|
1. Huyện Sa Thầy
|
Địa điểm: Làng Le, xã Mô
Rai (theo QH là làng Le Rơ Man, xã Mô Rai)
|
Điểm mỏ số 1
|
1
|
1.588.520
|
502.970
|
36,6
|
1
|
Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường
khai thác, diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác
|
50
|
Số
hiệu quy hoạch 162A
|
2
|
1.588.549
|
503.065
|
3
|
1.588.454
|
503.095
|
4
|
1.588.424
|
502.999
|
Địa điểm: Thôn 1, thị trấn
Sa Thầy (theo QH là thôn 5, thị trấn Sa Thầy)
|
Điểm mỏ số 2
|
1
|
1.592.177
|
533.388
|
5,8
|
0,98
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao
thông vào tới mỏ
|
49
|
Số
hiệu quy hoạch 149
|
2
|
1.592.114
|
533.320
|
3
|
1.592.057
|
533.323
|
4
|
1.592.069
|
533.244
|
5
|
1.592.114
|
533.254
|
6
|
1.592.159
|
533.278
|
7
|
1.592.205
|
533.361
|
Địa điểm: Làng Lung, xã Ya
Xiêr: gồm 2 vị trí
|
Vị trí 1
|
Điểm mỏ số 3
|
1
|
1.589.712
|
532.206
|
41,6
|
0,96
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao
thông vào tới mỏ
|
48
|
Số
hiệu quy hoạch 155
|
2
|
1.589.669
|
532.259
|
3
|
1.589.581
|
532.186
|
4
|
1.589.637
|
532.107
|
Vị trí 2
|
Điểm mỏ số 4
|
1
|
1.589.453
|
532.060
|
41,6
|
0,99
|
Mỏ
chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn
còn bãi đất rộng và đường giao thông vào tới mỏ
|
49,5
|
Số
hiệu quy hoạch 155
|
2
|
1.589.380
|
531.981
|
3
|
1.589.443
|
531.913
|
4
|
1.589.521
|
532.009
|
2. Huyện Kon Rẫy
|
Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne
thuộc thôn 3, thị trấn Đăk Rve (theo QH là Sông Đăk Pơ Ne, thôn 7, thị trấn
Đăk Rve)
|
Điểm mỏ số 5
|
1
|
1.606.061
|
582.098
|
18,2
|
0,96
|
Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động
khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne
|
48
|
Số
hiệu quy hoạch 133
|
2
|
1.606.059
|
582.137
|
3
|
1.605.947
|
582.129
|
4
|
1.605.815
|
582.108
|
5
|
1.605.820
|
582.068
|
6
|
1.605.941
|
582.089
|
Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne
thuộc thôn 4, thôn 5 xã Tân Lập (theo QH là thôn 5 xã Tân Lập)
|
Điểm mỏ số 6
|
1
|
1.602.893
|
579.613
|
30,8
|
0,95
|
Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động
khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne
|
47,5
|
Số
hiệu quy hoạch 135
Đã
đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia
|
2
|
1.602.879
|
579.641
|
3
|
1.602.753
|
579.614
|
4
|
1.602.604
|
579.637
|
5
|
1.602.594
|
579.606
|
6
|
1.602.751
|
579.580
|
Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne
thuộc thôn 4, thôn 5 xã Tân Lập (theo QH là thôn 5 xã Tân Lập)
|
Điểm mỏ số 7
|
1
|
1.602.756
|
577.644
|
12,6
|
0,96
|
Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động
khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne
|
48
|
Số
hiệu quy hoạch 136
Đã
đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia
|
2
|
1.602.610
|
577.683
|
3
|
1.602.456
|
577.788
|
4
|
1.602.439
|
577.763
|
5
|
1.602.591
|
577.660
|
6
|
1.602.750
|
577.620
|
3. Huyện Ia H’Drai
|
Địa điểm: Sông SaThầy,
phía Nam Đồn biên phòng 711: gồm 2 vị trí
|
Vị trí 1
|
Điểm mỏ số 8
|
1
|
1.564.154
|
494.575
|
15,8
|
0,98
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ
|
49
|
Số
hiệu quy hoạch 165
|
2
|
1.564.136
|
494.599
|
3
|
1.563.904
|
494.402
|
4
|
1.563.924
|
494.374
|
Vị trí 2
|
Điểm mỏ số 9
|
1
|
1.562.477
|
494.316
|
15,8
|
0,91
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ
|
45,5
|
Số
hiệu quy hoạch 165
|
2
|
1.562.457
|
494.336
|
3
|
1.562.227
|
494.143
|
4
|
1.562.252
|
494.121
|
Địa điểm: Thôn 9, xã Ia
Tơi
|
Điểm mỏ số 10
|
1
|
1.556.776
|
512.582
|
73
|
0,98
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ
|
49
|
Số
hiệu quy hoạch 168C
|
2
|
1.556.769
|
512.607
|
3
|
1.556.430
|
512.524
|
4
|
1.556.438
|
512.495
|
Địa điểm: Sông Sa Thầy, cạnh
đồn BP 713, xã Ia Dal
|
Điểm mỏ số 11
|
1
|
1.551.841
|
494.377
|
34
|
0,99
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ
|
49,5
|
Số
hiệu quy hoạch 171
|
2
|
1.551.826
|
494.403
|
3
|
1.551.539
|
494.246
|
4
|
1.551.556
|
494.220
|
4. Huyện Đăk Tô
|
Địa điểm: Sông Pô Kô, thôn
4, xã Tân Cảnh (theo QH là thôn 3, 4, 5 xã Tân Cảnh)
|
Điểm mỏ số 12
|
1
|
1.621.385
|
528.104
|
49,8
|
0,99
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện
tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,99 ha
|
49,5
|
Số
hiệu quy hoạch 71
Đã
đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia
|
2
|
1.621.386
|
528.011
|
3
|
1.621.280
|
528.010
|
4
|
1.621.278
|
528.103
|
Địa điểm: Sông Đăk Pxi,
Thôn 5, xã Diên Bình
|
Điểm mỏ số 13
|
1
|
1.616.836
|
542.565
|
9,3
|
0,84
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện
tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,84 ha
|
42
|
Số
hiệu quy hoạch 75
Đã
đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia
|
2
|
1.616.912
|
542.587
|
3
|
1.616.936
|
542.488
|
4
|
1.616.861
|
542.460
|
Địa điểm: Sông Te Pen 2,
xã Đăk Trăm: gồm 2 vị trí
|
Vị trí 1: Đoạn qua thôn
Đăk Rô Gia, xã Đăk Trăm
|
Điểm mỏ số 14
|
1
|
1.632.928
|
537.767
|
28,1
|
0,91
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện
tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,91 ha
|
45,5
|
Số
hiệu quy hoạch 59
|
2
|
1.632.961
|
537.857
|
3
|
1.633.058
|
537.819
|
4
|
1.633.032
|
537.746
|
Vị trí 2: Đoạn qua thôn Tê
Pheo, xã Đăk Trăm
|
Điểm mỏ số 15
|
1
|
1.633.347
|
538.456
|
28,1
|
0,90
|
Mỏ
chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu
xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai
thác 0,9ha
|
45
|
Số
hiệu quy hoạch 59
|
2
|
1.633.425
|
538.535
|
3
|
1.633.474
|
538.490
|
4
|
1.633.398
|
538.392
|
5
|
1.633.342
|
538.446
|
Địa điểm: Thôn Đăk Tông,
xã Ngọc Tụ: gồm 2 vị trí
|
Vị trí 1:
|
Điểm mỏ số 16
|
1
|
1.627.179
|
529.842
|
9,6
|
0,95
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
trước đây chưa có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện
tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,95 ha
|
47,5
|
Số
hiệu quy hoạch 65
|
2
|
1.627.202
|
529.852
|
3
|
1.627.179
|
529.905
|
4
|
1.627.138
|
529.912
|
5
|
1.627.118
|
529.942
|
6
|
1.627.047
|
529.992
|
7
|
1.627.016
|
529.950
|
8
|
1.627.046
|
529.912
|
9
|
1.627.077
|
529.926
|
10
|
1.627.167
|
529.835
|
Vị trí 2
|
Điểm mỏ số 17
|
1
|
1.625.837
|
530.168
|
9,6
|
0,94
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
trước đây chưa có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện
tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9 ha
|
47
|
Số
hiệu quy hoạch 65
|
2
|
1.625.840
|
530.205
|
3
|
1.625.929
|
530.123
|
4
|
1.625.976
|
530.129
|
5
|
1.626.015
|
530.052
|
6
|
1.626.014
|
529.978
|
7
|
1.625.979
|
529.994
|
8
|
1.625.948
|
530.097
|
9
|
1.625.921
|
530.106
|
Địa điểm: Khối 1, thị trấn
Đăk Tô
|
Vị trí 1: Đoạn qua Khối 1,
thị trấn Đăk Tô
|
Điểm mỏ số 18
|
1
|
1.621.906
|
535.648
|
10,8
|
0,90
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện
tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9ha
|
45
|
Số
hiệu quy hoạch 70
Đã
đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia
|
2
|
1.621.924
|
535.715
|
3
|
1.622.010
|
535.737
|
4
|
1.622.026
|
535.741
|
5
|
1.622.009
|
535.628
|
6
|
1.621.978
|
535.638
|
Vị trí 2: Đoạn qua Khối 3,
thị trấn Đăk Tô
|
Điểm mỏ số 19
|
1
|
1.621.760
|
536.013
|
10,8
|
0,78
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện
tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,78 ha
|
39
|
Số
hiệu quy hoạch 70
Đã
đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia
|
2
|
1.621.888
|
535.998
|
3
|
1.621.919
|
535.944
|
4
|
1.621.875
|
535.914
|
5
|
1.621.846
|
535.964
|
6
|
1.621.768
|
535.961
|
Địa điểm: Thôn Đăk Rao Lớn,
thị trấn Đăk Tô
|
Điểm mỏ số 20
|
1
|
1.620.216
|
536.459
|
35,4
|
0,84
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện
tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,84 ha
|
42
|
Số
hiệu quy hoạch 72
Đã
đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia
|
2
|
1.620.217
|
536.405
|
3
|
1.620.343
|
536.355
|
4
|
1.620.350
|
536.427
|
5. Huyện Đăk Glei
|
Địa điểm: Thôn Đăk Gô, xã
Đăk Kroong
|
Điểm mỏ số 21
|
1
|
1.654.783
|
524.361
|
18,4
|
6
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ
|
300
|
Số
hiệu quy hoạch 26
|
2
|
1.654.783
|
524.410
|
3
|
1.653.873
|
524.224
|
4
|
1.653.895
|
524.165
|
Địa điểm: Thôn Đăk Wất, xã
Đăk Kroong
|
Điểm mỏ số 22
|
1
|
1.656.499
|
524.283
|
2,5
|
2,5
|
Mỏ
chưa có hoạt động khai thác, bến bãi tập kết. Khoáng sản là các trầm tích thuộc
sông Pô Kô với lượng cát lộ thiên tập trung chủ yếu phía bờ phải theo hướng
dòng chảy.
|
125
|
Số
hiệu quy hoạch 25
|
2
|
1.656.518
|
524.241
|
3
|
1.656.961
|
524.152
|
4
|
1.656.970
|
524.202
|
6. Huyện Ngọc Hồi
|
Địa điểm: Sông Đăk Pô Kô,
thị trấn Plei Kần (Giáp ranh huyện Đăk Tô)
|
Điểm mỏ số 23
|
1
|
1.625.477
|
523.648
|
53,5
|
1
|
Mỏ chưa thăm dò, có bãi khai thác
cũ đã sử dụng khai thác cát trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông
Đăk Pô Kô
|
50
|
Số
hiệu quy hoạch 47
Đã
đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia
|
2
|
1.625.477
|
523.693
|
3
|
1.625.259
|
523.682
|
4
|
1.625.260
|
523.635
|
7. Huyện Tu Mơ Rông
|
Địa điểm: Sông Đăk Long và
sông Đăk Pxi, xã Tê Xăng (theo QH là sông Đăk Long, xã Xê Tăng)
|
Điểm mỏ số 24
|
1
|
1.649.736
|
551.719
|
3,5
|
3,5
|
Mỏ chưa thăm dò, đã có khai trường
khai thác, nay đã dừng hoạt động, hiện là đất sông suối do UBND xã quản lý và
đất nông nghiệp do hộ gia đình cá nhân sử dụng. Điểm mỏ cách đường Quốc lộ
40B (tỉnh lộ 672) khoảng 100m
|
175
|
Số
hiệu quy hoạch 87
|
2
|
1.649.729
|
551.758
|
3
|
1.649.325
|
551.625
|
4
|
1.649.301
|
551.587
|
5
|
1.649.669
|
551.439
|
6
|
1.649.705
|
551.448
|
8. Huyện Kon Plông
|
Địa điểm: Thôn Đăk Chun,
xã Măng Bút (Giáp ranh huyện Tu Mơ Rông)
|
Điểm mỏ số 25
|
1
|
1.651.807
|
569.667
|
12,1
|
1
|
Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường
khai thác
|
50
|
Số
hiệu quy hoạch 96
|
2
|
1.651.768
|
569.724
|
3
|
1.650.954
|
570.312
|
4
|
1.650.881
|
570.257
|
Địa điểm: Thôn
Cơ Chất 1, xã Măng Bút
|
Điểm mỏ số 26
|
1
|
1.646.799
|
571.912
|
2,7
|
1
|
Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường
khai thác
|
50
|
Số
hiệu quy hoạch 98
Đã
đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia
|
2
|
1.646.787
|
571.942
|
3
|
1.646.344
|
571.958
|
4
|
1.646.361
|
571.918
|
Địa điểm: Thôn Tu Nông 1,
xã Măng Bút
|
Điểm mỏ số 27
|
1
|
1.645.023
|
572.801
|
4,3
|
1
|
Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường
khai thác
|
50
|
Số
hiệu quy hoạch 99
|
2
|
1.644.997
|
572.846
|
3
|
1.644.473
|
573.075
|
4
|
1.644.443
|
573.014
|
II. Đá làm
vật liệu xây dựng thông thường:
Tên
khu vực
|
Tọa
độ
|
Diện
tích quy hoạch
(ha)
|
Diện
tích đưa ra đấu giá (ha)
|
Hiện
trạng
|
Trữ
lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá
(1000m3)
|
Ghi
chú
|
X
|
Y
|
1. Thành phố Kon Tum
|
Địa điểm: Ia Mul, xã Ia
Chim
|
Điểm mỏ số 28
|
1
|
1.576.112
|
545.994
|
6,5
|
2
|
Mỏ chưa thăm dò, khu mỏ có khe suối
nhỏ chảy qua, tầng đá lộ ra có bề dày khoảng 3-4m
|
200
|
Số
hiệu quy hoạch 193A
|
2
|
1.576.112
|
546.316
|
3
|
1.575.912
|
546.316
|
4
|
1.575.912
|
545.994
|
2. Huyện Sa Thầy
|
Địa điểm: Xã Sa Nhơn: gồm
2 vị trí
|
Vị trí 1
|
Điểm mỏ số 29
|
1
|
1.604.079
|
536.237
|
10
|
7
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
có đường giao thông vào tới mỏ
|
210
|
Số
hiệu quy hoạch 143
|
2
|
1.604.357
|
535.959
|
3
|
1.604.081
|
535.744
|
4
|
1.603.953
|
536.145
|
Vị trí 2
|
Điểm mỏ số 30
|
1
|
1.603.849
|
536.069
|
5,1
|
5,1
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
có đường giao thông vào tới mỏ
|
153
|
Số
hiệu quy hoạch 144
|
2
|
1.603.884
|
535.971
|
3
|
1.603.915
|
535.713
|
4
|
1.603.819
|
535.688
|
5
|
1.603.685
|
535.987
|
Địa điểm: Làng Le Mơ Ran,
xã Mô Rai
|
Điểm mỏ số 31
|
1
|
1.588.077
|
503.930
|
30,6
|
15
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
chưa có khai trường khai thác, có đường giao thông vào tới mỏ
|
450
|
Số
hiệu quy hoạch 160
|
2
|
1.587.966
|
504.219
|
3
|
1.587.446
|
504.060
|
4
|
1.587.224
|
503.803
|
5
|
1.587.524
|
503.551
|
3. Huyện Tu Mơ Rông
|
Địa điểm: Làng Đăk King 1,
xã Ngọc Lây
|
Điểm mỏ số 32
|
1
|
1.654.083
|
554.705
|
15
|
2
|
Mỏ mới chưa được điều tra thăm
dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường, hiện nông dân đang canh tác, đã có
đường vào khu mỏ
|
60
|
Số
hiệu quy hoạch 84
|
2
|
1.653.833
|
554.801
|
3
|
1.653.778
|
554.950
|
4
|
1.654.020
|
555.200
|
5
|
1.654.301
|
555.092
|
Địa điểm: Làng Kạch Nhỏ,
xã Đăk Sao
|
|
Điểm mỏ số 33
|
|
1
|
1.651.101
|
536.093
|
10
|
1,5
|
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát
chưa có khai trường, hiện là đất trồng cây hàng năm nhân dân đang canh tác,
có đường đất vào điểm mỏ, điểm mỏ cách tỉnh lộ 678 khoảng 1,5km
|
45
|
Số
hiệu quy hoạch 86
|
2
|
1.650.661
|
536.031
|
3
|
1.650.545
|
536.211
|
4
|
1.651.140
|
536.291
|
Địa điểm: Làng Đăk Chum 2,
xã Tu Mơ Rông
|
Điểm mỏ số 34
|
1
|
1.648.729
|
550.438
|
17,5
|
3
|
Mỏ
chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường hiện được người dân trồng
cây hàng năm và một số diện tích đất rừng được giao cho người dân quản lý. Mỏ
có đường đất đi vào từ đường Quốc lộ 40B và cách khoảng 3km.
|
90
|
Số
hiệu quy hoạch 88
|
2
|
1.648.453
|
549.690
|
3
|
1.648.263
|
549.727
|
4
|
1.648.389
|
550.162
|
5
|
1.648.551
|
550.542
|
4. Huyện Ia H’Drai
|
Địa điểm: Xã Ia Tơi
|
Điểm mỏ số 35
|
1
|
1.559.124
|
497.900
|
25
|
10
|
Mỏ
chưa thăm dò, chưa có khai trường, có đường giao thông vào tới mỏ
|
300
|
Số
hiệu quy hoạch 167
|
2
|
1.558.826
|
498.057
|
3
|
1.559.101
|
498.761
|
4
|
1.559.388
|
498.654
|
III. Sét:
Tên
khu vực
|
Tọa
độ
|
Diện
tích quy hoạch
(ha)
|
Diện
tích đưa ra đấu giá (ha)
|
Hiện
trạng
|
Trữ
lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá
(1000m3)
|
Ghi
chú
|
X
|
Y
|
Thành phố Kon Tum
|
Địa điểm: Thôn Đăk Chỏa,
xã Vinh Quang
|
Điểm mỏ số 36
|
1
|
1.594.787
|
551.632
|
77,3
|
20
|
Mỏ chưa thăm dò, đất trống và một
phần trồng cây lâu năm (cao su), hiện đang được người dân khai thác sét làm gạch
ngói
|
500
|
Số
hiệu quy hoạch 174
|
2
|
1.594.486
|
551.748
|
3
|
1.595.046
|
552.299
|
4
|
1.595.300
|
552.299
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
Địa điểm: Làng Ba Tu 2, xã
Ngọc Yêu
|
Điểm mỏ số 37
|
1
|
1.647.040
|
563.895
|
25,2
|
3
|
Mỏ chưa thăm dò hiện nhân dân
đang trồng cây hàng năm và một số diện tích đất giao cho dân quản lý, bảo vệ.
Điểm mỏ nằm gần trục đường giao thông Ngọc Hoàng - Măng Bút thuận tiện giao
thông đi lại
|
45
|
Số
hiệu quy hoạch 90
|
2
|
1.646.926
|
564.049
|
3
|
1.646.828
|
563.942
|
4
|
1.646.460
|
563.929
|
5
|
1.646.453
|
563.604
|
6
|
1.646.612
|
563.457
|
7
|
1.646.785
|
563.373
|
8
|
1.646.938
|
563.592
|
9
|
1.647.040
|
563.895
|
Ghi chú:
- Tổng cộng có 37 điểm mỏ đá, cát,
sét; trong đó: 27 điểm mỏ cát, sỏi; 08 điểm mỏ đá và 02 điểm mỏ sét.
- Các điểm trên nằm trong Quyết định
quy hoạch số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum, tài nguyên
dự báo được xác định căn cứ theo tỷ lệ diện tích và nhân với số năm trong kỳ
quy hoạch giai đoạn đến 2020 (nhân 5 năm).
Quyết định 271/QĐ-UBND phê duyệt danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 271/QĐ-UBND ngày 25/03/2016 phê duyệt danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016
1.010
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|