ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2022/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
16 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG,
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 464/TTr-TNMT ngày 03 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung
thực hiện đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 8
năm 2022.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 22/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định một số nội dung thực hiện đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ
môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
Điều 3.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Công ty TNHH MTV khai thác CTTL;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KTN, NC-KSTTHC;
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh;
+ Lưu: VT, KTN.Bình.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẤY
PHÉP MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
(Kèm theo Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội
dung thực hiện đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường và phương
án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản đối với
các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức, cộng đồng
dân cư, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi là chủ dự án) thuộc thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt, cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi là UBND tỉnh), Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện) ; trách nhiệm của
các cơ quan, chủ dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, chủ dự án có hoạt động liên quan đến thực hiện đánh giá tác động
môi trường, giấy phép môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường
trong hoạt động khai thác khoáng sản đối với các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Chương II
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG; PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN
Điều 3.
Thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang (sau đây gọi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của
Quốc hội (sau đây gọi là Luật Bảo vệ môi trường).
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Hội
đồng thẩm định
Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và
Môi trường rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ
sung, hoàn thiện theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
Trong thời hạn 12 (mười hai)
ngày kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định tổ chức khảo
sát thực tế khu vực thực hiện dự án và tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể
từ ngày tổ chức hội nghị thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông
báo kết quả thẩm định gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị phê duyệt kết
quả thẩm định theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ
ngày Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết quả thẩm định, chủ dự
án chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định
theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Quá thời hạn này, Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo hủy kết quả thẩm định.
c) Trường hợp không được thông
qua: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết quả thẩm định và nêu rõ
lý do không thông qua.
5. Trình, phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Trong thời hạn 11 (mười một)
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường sau chỉnh sửa, bổ sung của chủ dự án, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến về việc phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường đến cơ quan nhà nước quản lý về công trình
thủy lợi (đối với dự án có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi) theo
quy định tại Điều 16, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT). Trường hợp hồ sơ hợp
lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở Tài nguyên
và Môi trường ban hành văn bản trả lại chủ dự án để hoàn thiện theo yêu cầu.
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ trình phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét ban
hành quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định; trường hợp không phê
duyệt: UBND tỉnh ban hành văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 02 (hai) ngày
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường đóng dấu giáp lai vào quyển báo
cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và gửi quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định kèm theo báo cáo đã đóng dấu giáp lai cho chủ dự án (qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả); lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 4. Thẩm
định, phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản (đối với trường hợp không thẩm định cùng báo cáo
đánh giá tác động môi trường, hồ sơ cấp giấy phép môi trường)
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP).
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Hội
đồng thẩm định
Trong thời hạn 04 (bốn) ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần gửi chủ dự án để bổ
sung, hoàn thiện theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
3. Thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường
Trong thời hạn 13 (mười ba)
ngày kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định tổ chức khảo
sát thực tế khu vực thực hiện dự án và tổ chức thẩm định phương án cải tạo, phục
hồi môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 04 (bốn) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết
quả thẩm định gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện
hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ phương án cải tạo, phục
hồi môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ
ngày Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết quả thẩm định, chủ dự
án chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường
theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Quá thời hạn này, Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hủy kết quả thẩm định.
c) Trường hợp không được thông
qua: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do
không thông qua.
5. Trình, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường
a) Trong thời hạn 06 (sáu) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường sau chỉnh sửa,
bổ sung của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường
trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả
lại chủ dự án để hoàn thiện theo yêu cầu.
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét ban hành
quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Trường hợp không phê duyệt: UBND tỉnh ban hành văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 02 (hai) ngày
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường đóng dấu giáp lai vào phương
án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt và gửi quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã đóng dấu giáp
lai cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả); lưu tại Sở Tài nguyên
và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc.
Chương
III
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Mục I. GIẤY
PHÉP MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 5. Cấp
giấy phép môi trường (trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra hoặc Tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường
Trong thời hạn 05 (năm) ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ
sung, hoàn thiện theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung theo quy định tại các điểm b, c và
d khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ; ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm
tra hoặc Tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép môi trường
Trong thời hạn 09 (chín) ngày kể
từ ngày ban hành quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra hoặc
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết
quả thẩm định gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản
về việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, chủ dự án chỉnh sửa,
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định, gửi đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Trường hợp không được thông
qua: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo trả hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép môi trường và nêu rõ lý do không thông qua.
5. Trình, cấp giấy phép môi trường
a) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau chỉnh sửa, bổ sung
của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND
tỉnh cấp giấy phép môi trường. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở Tài nguyên và
Môi trường ban hành văn bản trả lại chủ dự án để hoàn thiện theo yêu cầu.
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình cấp giấy phép môi trường của Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép môi trường và công khai trên cổng
thông tin điện tử theo quy định. Trường hợp không cấp giấy phép môi trường:
UBND tỉnh ban hành văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày nhận được giấy phép môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi giấy
phép môi trường cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả); lưu tại Sở
Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 6. Cấp
giấy phép môi trường quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Tổ
thẩm định cấp giấy phép môi trường
Trong thời hạn 02 (hai) ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ
sung, hoàn thiện theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung theo quy định tại các điểm b, c và
d khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ; ban hành quyết định thành lập Tổ thẩm định cấp giấy phép môi
trường theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép môi trường
Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể
từ ngày ban hành quyết định thành lập, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định cấp giấy
phép môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 01 (một) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết
quả thẩm định gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện
hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản
về việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, chủ dự án chỉnh sửa,
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định, gửi đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Trường hợp không được thông
qua: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép môi trường và nêu rõ lý do.
5. Trình, cấp giấy phép môi trường
a) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau chỉnh sửa, bổ
sung của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình
UBND tỉnh cấp giấy phép môi trường. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở Tài
nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả lại chủ dự án để hoàn thiện theo yêu
cầu.
b) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình cấp giấy phép môi trường của Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép môi trường và công khai trên cổng
thông tin điện tử theo quy định theo quy định. Trường hợp không cấp giấy phép
môi trường: UBND tỉnh ban hành văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày nhận được giấy phép môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi giấy
phép môi trường cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả); lưu tại Sở
Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 7. Cấp
đổi giấy phép môi trường
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
đổi giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Trình, cấp đổi giấy phép môi
trường
a) Trong thời hạn 06 (sáu)
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ
dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp
đổi giấy phép môi trường theo quy định.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ trình cấp đổi giấy phép môi trường của Sở Tài
nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: UBND tỉnh xem xét, cấp đổi giấy
phép môi trường cho chủ dự án với thời hạn còn lại của giấy phép và công khai
trên cổng thông tin điện tử theo quy định. Trường hợp không cấp đổi giấy phép
môi trường: UBND tỉnh ban hành văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày nhận được giấy phép môi trường cấp đổi, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi giấy phép môi trường cấp đổi cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả); lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc).
Điều 8. Cấp
điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo vệ
môi trường
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi văn bản đề nghị
điều chỉnh giấy phép môi trường (theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Trình, cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường
a) Trong thời hạn 09 (chín)
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát tính hợp lệ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng
dẫn một lần cho chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường
trình UBND tỉnh cấp điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định.
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ trình điều chỉnh giấy phép môi trường của Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
cho chủ dự án với thời hạn còn lại của giấy phép và công khai trên cổng thông
tin điện tử theo quy định. Trường hợp không cấp điều chỉnh giấy phép môi trường:
UBND tỉnh ban hành văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày nhận được giấy phép môi trường cấp điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi giấy phép môi trường cấp điều chỉnh cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả); lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 9. Cấp
lại giấy phép môi trường đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c khoản
4 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 5 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra hoặc Tổ thẩm định cấp lại giấy phép môi trường.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ
sung, hoàn thiện theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung theo quy định tại các điểm b, c và
d khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ; ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm
tra hoặc Tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ cấp lại giấy
phép môi trường
Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể
từ ngày ban hành quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra hoặc
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định cấp lại giấy phép môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 01 (một) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết
quả thẩm định gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản
về việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, chủ dự án chỉnh
sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường theo quy định,
gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Trường hợp không được thông
qua: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường và nêu rõ lý do.
5. Trình, cấp lại giấy phép môi
trường
a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường sau chỉnh sửa,
bổ sung của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường
trình UBND tỉnh cấp lại giấy phép môi trường. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả lại chủ dự án để hoàn thiện theo
yêu cầu.
b) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình cấp lại giấy phép môi trường của Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép môi trường và công khai
trên cổng thông tin điện tử theo quy định. Trường hợp không cấp lại giấy phép
môi trường: UBND tỉnh ban hành văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày nhận được giấy phép môi trường cấp lại, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi giấy phép môi trường cấp lại cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả); lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 10. Cấp
lại giấy phép môi trường đối với trường hợp quy định tại điểm b và điểm d khoản
4 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra hoặc Tổ thẩm định cấp lại giấy phép môi trường
Trong thời hạn 05 (năm) ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ
sung, hoàn thiện theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung theo quy định tại các điểm b, c và
d khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ; ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm
tra hoặc Tổ thẩm định cấp lại giấy phép môi trường theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ cấp lại giấy
phép môi trường
Trong thời hạn 09 (chín) ngày kể
từ ngày ban hành quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra hoặc
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định cấp lại giấy phép môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết
quả thẩm định gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản
về việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, chủ dự án chỉnh
sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường theo quy định,
gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Trường hợp không được thông
qua: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường và nêu rõ lý do.
5. Trình, cấp lại giấy phép môi
trường
a) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường sau chỉnh sửa,
bổ sung của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường
trình UBND tỉnh cấp lại giấy phép môi trường. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả lại chủ dự án để hoàn thiện theo
yêu cầu.
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình cấp lại giấy phép môi trường của Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép môi trường và công khai
trên cổng thông tin điện tử theo quy định. Trường hợp không cấp lại giấy phép
môi trường: UBND tỉnh ban hành văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày nhận được giấy phép môi trường cấp lại, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi giấy phép môi trường cấp lại cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả); lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 11. Cấp
lại giấy phép môi trường đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Tổ
thẩm định cấp lại giấy phép môi trường.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ
sung, hoàn thiện theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung theo quy định tại các điểm b, c và
d khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ; ban hành quyết định thành lập Tổ thẩm định cấp lại giấy phép
môi trường theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ cấp lại giấy
phép môi trường
Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể
từ ngày ban hành quyết định thành lập, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định cấp lại
giấy phép môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 01 (một) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết
quả thẩm định gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản
về việc hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, chủ dự án chỉnh
sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định,
gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Trường hợp không được thông
qua: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường và nêu rõ lý do.
5. Trình, cấp lại giấy phép môi
trường
a) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường sau chỉnh sửa,
bổ sung của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Tài nguyên và Môi trường
trình UBND tỉnh cấp lại giấy phép môi trường. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả lại chủ dự án để hoàn thiện theo
yêu cầu.
b) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình cấp lại giấy phép môi trường của Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND tỉnh xem xét cấp lại giấy phép môi trường và công khai trên
cổng thông tin điện tử theo quy định . Trường hợp không cấp lại giấy phép môi
trường: UBND tỉnh ban hành văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày nhận được giấy phép môi trường cấp lại, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi giấy phép môi trường cấp lại cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả); lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc.
MỤC 2. GIẤY
PHÉP MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 12. Cấp
giấy phép môi trường (trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra hoặc Tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày,
UBND cấp huyện tiến hành rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện
theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
UBND cấp huyện thực hiện nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 2
Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ; ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm
tra hoặc Tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép môi trường
Trong thời hạn 17 (mười bảy)
ngày kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm
tra hoặc Tổ thẩm định tổ chức thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, UBND cấp huyện ban hành thông báo kết quả thẩm định
gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: UBND cấp huyện ban hành văn bản về việc hoàn
thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
c) Trường hợp không được thông
qua: UBND cấp huyện ban hành văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
và nêu rõ lý do.
5. Cấp giấy phép môi trường
a) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau chỉnh sửa, bổ
sung của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: UBND cấp huyện cấp giấy phép môi trường
và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ: UBND cấp huyện ban hành văn bản trả lại chủ dự án để hoàn thiện theo
yêu cầu.
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày cấp giấy phép môi trường, UBND cấp huyện gửi giấy phép môi trường
cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện); lưu
tại UBND cấp huyện 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 13. Cấp
giấy phép môi trường quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Tổ
thẩm định cấp giấy phép môi trường. Trong thời hạn 03 (ba) ngày, UBND cấp huyện
rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện
theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
UBND cấp huyện thực hiện nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 2
Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ; ban hành quyết định thành lập Tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường
theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép môi trường
Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể
từ ngày ban hành quyết định thành lập, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định cấp giấy
phép môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, UBND cấp huyện ban hành thông báo kết quả thẩm định
gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: UBND cấp huyện ban hành văn bản về việc hoàn
thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
c) Trường hợp không được thông
qua: UBND cấp huyện ban hành văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
và nêu rõ lý do.
5. Cấp giấy phép môi trường
a) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau chỉnh sửa, bổ
sung của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: UBND cấp huyện cấp giấy phép môi
trường và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ: UBND cấp huyện ban hành văn bản trả lại chủ dự án để hoàn thiện
theo yêu cầu.
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày cấp giấy phép môi trường, UBND cấp huyện gửi giấy phép môi trường
cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện); lưu
tại UBND cấp huyện 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 14. Cấp
đổi giấy phép môi trường
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
đổi giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Cấp đổi giấy phép môi trường
a) Trong thời hạn 08 (tám)
ngày, UBND cấp huyện rà soát tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ: UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án. Trường hợp hồ sơ
hợp lệ: UBND cấp huyện cấp đổi giấy phép môi trường và công khai trên cổng
thông tin điện tử theo quy định .
b) Trong thời hạn 02 (hai) ngày
kể từ ngày cấp đổi giấy phép môi trường, UBND cấp huyện gửi giấy phép môi trường
cấp đổi cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện);
lưu tại UBND cấp huyện 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 15. Cấp
điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo vệ
môi trường
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi văn bản đề nghị
điều chỉnh giấy phép môi trường (theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
2. Cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường
a) Trong thời hạn 12 (mười hai)
ngày, UBND cấp huyện rà soát tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ: UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án. Trường hợp hồ sơ
hợp lệ: UBND cấp huyện cấp điều chỉnh giấy phép môi trường cho chủ dự án với thời
hạn còn lại của giấy phép và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định
.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày
kể từ ngày cấp điều giấy phép môi trường, UBND cấp huyện gửi giấy phép môi trường
cấp điều chỉnh cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện); lưu tại UBND cấp huyện 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 16. Cấp
lại giấy phép môi trường đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c khoản
4 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 5 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra hoặc Tổ thẩm định cấp lại giấy phép môi trường
Trong thời hạn 03 (ba) ngày,
UBND cấp huyện rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện
theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
UBND cấp huyện thực hiện nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 2
Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ; ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm
tra hoặc Tổ thẩm định cấp lại giấy phép môi trường theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ cấp lại giấy
phép môi trường
Trong thời hạn 09 (chín) ngày kể
từ ngày ban hành quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra hoặc
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định cấp lại giấy phép môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, UBND cấp huyện ban hành thông báo kết quả thẩm định
gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: UBND cấp huyện ban hành văn bản về việc hoàn
thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
c) Trường hợp không được thông
qua: UBND cấp huyện ban hành văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi
trường và nêu rõ lý do.
5. Cấp lại giấy phép môi trường
a) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường sau chỉnh sửa,
bổ sung của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: UBND cấp huyện cấp lại giấy
phép môi trường và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ: UBND cấp huyện ban hành văn bản trả lại chủ dự án để
hoàn thiện theo yêu cầu.
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày cấp lại giấy phép môi trường, UBND cấp huyện gửi giấy phép môi trường
cấp lại cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện);
lưu tại UBND cấp huyện 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 17. Cấp
lại giấy phép môi trường đối với trường hợp quy định tại điểm b và điểm d khoản
4 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm tra hoặc Tổ thẩm định cấp lại giấy phép môi trường
Trong thời hạn 05 (năm) ngày,
UBND cấp huyện rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện
theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
UBND cấp huyện thực hiện nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 2
Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ; ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm
tra hoặc Tổ thẩm định cấp lại giấy phép môi trường theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ cấp lại giấy
phép môi trường
Trong thời hạn 17 (mười bảy)
ngày kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn kiểm
tra hoặc Tổ thẩm định tổ chức thẩm định cấp lại giấy phép môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, UBND cấp huyện ban hành thông báo kết quả thẩm định
gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: UBND cấp huyện ban hành văn bản về việc hoàn
thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
c) Trường hợp không được thông
qua: UBND cấp huyện ban hành văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi
trường và nêu rõ lý do.
5. Cấp lại giấy phép môi trường
a) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường sau chỉnh sửa,
bổ sung của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: UBND cấp huyện cấp lại giấy
phép môi trường và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ: UBND cấp huyện ban hành văn bản trả lại chủ dự án để
hoàn thiện theo yêu cầu.
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày cấp lại giấy phép môi trường, UBND cấp huyện gửi giấy phép môi trường
cấp lại cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện);
lưu tại UBND cấp huyện 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 18. Cấp
lại giấy phép môi trường đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ theo quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập Tổ
thẩm định cấp lại giấy phép môi trường.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày,
UBND cấp huyện rà soát tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
UBND cấp huyện có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện
theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
UBND cấp huyện thực hiện nội dung theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều
43 Luật Bảo vệ môi trường; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ; ban hành quyết định thành lập Tổ thẩm định cấp lại giấy phép môi
trường theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ cấp lại giấy
phép môi trường
Trong thời hạn 04 (bốn) ngày kể
từ ngày ban hành quyết định thành lập, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định cấp lại
giấy phép môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể
từ ngày tổ chức thẩm định, UBND cấp huyện ban hành thông báo kết quả thẩm định
gửi chủ dự án.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn
thiện hồ sơ
a) Trường hợp được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện.
b) Trường hợp được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: UBND cấp huyện ban hành văn bản về việc hoàn
thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường theo quy định, gửi đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
c) Trường hợp không được thông
qua: UBND cấp huyện ban hành văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi
trường và nêu rõ lý do.
5. Cấp lại giấy phép môi trường
a) Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường sau chỉnh sửa,
bổ sung của chủ dự án. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: UBND cấp huyện cấp lại giấy
phép môi trường và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ: UBND cấp huyện ban hành văn bản trả lại chủ dự án để
hoàn thiện theo yêu cầu.
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày
kể từ ngày cấp lại giấy phép môi trường, UBND cấp huyện gửi giấy phép môi trường
cấp lại cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện);
lưu tại UBND cấp huyện 01 bộ hồ sơ gốc.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Là cơ quan thường trực thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, phương án
cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh.
b) Tăng cường kiểm tra, đánh
giá chất lượng hoạt động tư vấn, dịch vụ môi trường, cung cấp thông tin, dữ liệu,
báo cáo về môi trường, xem xét xử lý vi phạm theo quy định; định kỳ hàng năm
(trước ngày 31/12) công bố công khai về chất lượng đơn vị tư vấn, dịch vụ môi
trường hoạt động trên địa bàn tỉnh.
c) Tổng hợp, cập nhật thông
tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi
trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường.
d) Chủ trì, phối hợp với các cấp,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra và thực hiện quy định này. Định
kỳ hàng năm (trước ngày 31/12) báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
đ) Chịu trách nhiệm trước UBND
tỉnh về phạm vi được ủy quyền, định kỳ hàng năm (trước ngày 31/12) báo cáo UBND
tỉnh về nội dung được ủy quyền.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Trả lời Sở Tài nguyên và Môi trường bằng văn bản về việc tham vấn ý
kiến việc cấp phép xả nước thải của dự án vào công trình thủy lợi thuộc thẩm
quyền quản lý theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 34, điểm c khoản 2 Điều 43
Luật Bảo vệ môi trường, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Điều
16 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
3. Các sở, ban, ngành liên
quan: Cử công chức tham gia thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp
giấy phép môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản. Thành viên của các sở, ban, ngành tham gia thẩm định có
trách nhiệm theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 20.
Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Tổ chức triển khai thực hiện
quy định này trên địa bàn; thực hiện cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền;
đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các chủ dự án trên địa bàn thực hiện các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường; xem xét, xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định.
2. Cử công chức tham gia thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, phương án cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; chịu trách nhiệm về nội
dung thẩm định. Thành viên của UBND cấp huyện tham gia thẩm định có trách nhiệm
theo quy định tại điểm đ, khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Thực hiện trách nhiệm của cơ
quan cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 48 Luật Bảo vệ môi trường.
4. Trả lời Sở Tài nguyên và Môi
trường bằng văn bản về việc lấy ý kiến việc xả nước thải vào công trình thủy lợi
thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 34, điểm c khoản
2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường, điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
5. Phản hồi bằng văn bản gửi chủ
dự án đối với các dự án có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi hoặc
có chiếm dụng công trình thủy lợi theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 26 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP .
Điều 21.
Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Phối hợp với chủ dự án thực
hiện các nội dung theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Trả lời Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp huyện bằng văn bản về việc lấy ý kiến việc xả nước thải vào
công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại điểm d khoản 3
Điều 34, điểm c khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường, điểm b khoản 4 Điều 29
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
3. Phản hồi bằng văn bản gửi chủ
dự án đối với các dự án có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi hoặc
có chiếm dụng công trình thủy lợi theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 26 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP .
Điều 22.
Trách nhiệm của đơn vị được giao quản lý công trình thủy lợi, chủ dự án xây dựng
và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp
1. Trả lời Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp huyện bằng văn bản về việc lấy ý kiến theo quy định điểm d khoản
2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường và điểm b, khoản 4 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
2. Phối hợp với chủ dự án trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp do mình quản lý để xác định vị trí xả nước thải,
chế độ xả thải, phương thức xả thải và các nội dung khác có liên quan khi hoàn
thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định.
Điều 23.
Trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của chủ dự án
1. Thực hiện trách nhiệm theo
quy định tại Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Thực hiện quyền, nghĩa vụ
theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 24.
Điều khoản thi hành
1. Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động
môi trường, cấp giấy phép môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã
được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày quyết định này có hiệu lực được
tiếp tục xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
2. Các nhiệm vụ Sở Tài nguyên
và Môi trường đã được UBND tỉnh ủy quyền (thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường, Hội đồng thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi
trường, Hội đồng thẩm định hoặc Đoàn thẩm định hoặc Tổ thẩm định cấp, cấp lại
giấy phép môi trường) được thực hiện kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành đến khi có Quy định khác.
3. Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính tại quy định này không bao gồm thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ của
chủ dự án.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, cơ quan, đơn vị, chủ dự án kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.