ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2692/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
06 tháng 07 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy
lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Luật
Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;
Căn cứ Luật
Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định
số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa
nước;
Căn cứ Nghị định
số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định
số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng
trong lĩnh vực thủy lợi;
Căn cứ Văn bản
số 3095/BNN-TCTL ngày 08/5/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng
thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi;
Theo đề nghị của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1473/SNN-TL ngày
30/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc
khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Khai thác công trình
thủy lợi Bình Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi – Bộ NN&PTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVPVX;
- Lưu: VT, K10
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định
số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng
trong lĩnh vực thủy lợi; Văn bả n số 3095/BNN-TCTL ngày 08/5/2020 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông về việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng
cao nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực
thủy lợi; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy
văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên bàn địa tỉnh Bình Định, với các nội
dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao năng lực
của hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, bảo đảm đủ
công cụ, thiết bị quan trắc theo quy định hiện hành, từng bước nâng cấp tự động
hóa, bảo đảm phục vụ công tác quản lý, vận hành, phục vụ chỉ đạo, điều hành
phòng, chống lũ, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, giám sát chất
lượng nước trong công trình thủy lợi đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước.
2. Yêu cầu
Mạng lưới khí tượng
thủy văn chuyên dùng phải được xây dựng phù hợp với quy hoạch mạng lưới quan trắc
tài nguyên và môi trường Quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
được phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/1/2016 của Thủ tướng Chính
phủ.
Việc tăng cường mạng
lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng phải có tính kế thừa, tận dụng và phát huy
tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có; sửa chữa,
nâng cấp hoặc đầu tư xây dựng mới các trạm, điểm quan trắc phải tập trung,
tránh dàn trải, đáp ứng đủ nhu cầu cung cấp thông tin phục vụ quản lý, vận hành
hệ thống thủy lợi và các nhu cầu có liên quan khác.
Hệ thống thu thập,
truyền tải và chia sẻ dữ liệu quan trắc là hệ thống mở, đủ điều kiện bổ sung,
nâng cấp và hoàn thiện, bảo đảm thông suốt từ trung ương đến địa phương theo sự
quản lý thống nhất của cơ quan có thẩm quyền, đáp ứng yêu cầu vận hành công
trình thủy lợi, phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng,
ô nhiễm nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước.
Việc đầu tư lắp đặt
thiết bị, hiện đại hóa mạng lưới được thực hiện từng bước, phù hợp với nhu cầu
sử dụng và nguồn lực đầu tư; khuyến khích đa dạng hóa hình thức đầu tư, kết hợp
được giữa Nhà nước, doanh nghiệp và tư nhân.
II. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Nhiệm vụ chủ
yếu
Xây dựng, hoàn
thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực
quan trắc khí tượng thủy văn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành.
Phối hợp với Tổng
cục Thủy lợi xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn
chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.
2. Nội dung
công việc
a) Xây dựng cơ sở
dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng
Phối hợp với Tổng
cục Thủy lợi điều tra thu thập hiện trạng hệ thống khí tượng thủy văn chuyên
dùng; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng
trong lĩnh vực thủy lợi.
Duy trì và cập nhật
cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với
cơ sở dữ liệu chuyên ngành và liên ngành.
b) Hoàn thiện mạng
lưới quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, bao gồm việc quan trắc tự động
Bổ sung, nâng cấp
các trạm đo khí tượng thủy văn chuyên dùng thủ công cho tất cả các công trình
thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc các chỉ tiêu về khí tượng, thủy văn chuyên
dùng.
Lắp đặt các trạm
quan trắc tự động khí tượng thủy văn chuyên dùng theo quy định.
c) Tăng cường
năng lực quản lý, khai thác mạng lưới Khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh
vực thủy lợi
Xây dựng bộ phận
chuyên trách có đủ kiến thức chuyên môn về tin học, kiến thức chuyên ngành để cập
nhật, quản lý cơ sở dữ liệu, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng
đáp ứng yêu cầu cung cấp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành nguồn nước phục vụ
sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức các lớp
đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ cán bộ quản lý cơ sở dữ liệu, khai thác mạng
lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian
thực hiện Kế hoạch
Từ năm 2020-2030
2. Kinh phí thực
hiện
Nguồn kinh phí thực
hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên
hàng năm; nguồn cấp cho các đơn vị khai thác công trình thủy lợi hỗ trợ tiền sử
dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi, nguồn thu sản phẩm dịch vụ thủy lợi
khác; nguồn vốn đầu tư phát triển thông qua các dự án đầu tư xây dựng công
trình; nguồn kinh phí bảo trì công trình; nguồn quỹ phòng chống thiên tai và
các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Lộ trình thực
hiện
a) Đến hết năm
2020: Điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn chuyên
dùng thủy lợi, cập nhật số liệu làm cơ sở để xây dựng dữ liệu khí tượng thủy
văn chuyên dùng.
b) Giai đoạn từ
năm 2021 - 2025: Tổ chức, phối hợp Tổng cục Thủy lợi xây dựng khung cơ sở dữ liệu
khí tượng thủy văn chuyên dùng; bổ sung, nâng cấp các trạm đo khí tượng thủy
văn thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc; lắp
đặt các trạm quan trắc khí tượng thủy văn tự động cho 65 công trình hồ chứa loại
lớn trên địa bàn tỉnh; tăng cường năng lực quản lý, khai thác mạng lưới khí tượng
thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.
c) Giai đoạn từ
năm 2026 - 2030: Hoàn thiện lắp đặt các trạm quan trắc tự động cho các hồ chứa
loại vừa và nhỏ; các công trình thủy lợi khác có yêu cầu quan trắc và các khu vực
khô hạn ngoài phạm vi công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
(Chi
tiết tại phụ lục I, II kèm theo)
4. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp huyện, đơn vị khai thác công
trình thủy lợi và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ. Định kỳ trước ngày 20/12
hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Tài chính: Chủ trì, cân đối
nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thủy lợi thực hiện thường xuyên hằng năm để thực hiện
tăng cường hệ thống khí tượng, thủy văn chuyên dùng.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đề xuất
lồng ghép việc hiện đại hóa hệ thống khí tượng, thủy văn chuyên dùng vào các
chương trình, dự án.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xây dựng cơ sở dữ
liệu khí tượng thủy văn và kết nối với hệ thống thông tin điện tử của mạng lưới
khí tượng thủy văn quốc gia.
d) Trên cơ sở Kế hoạch này, cơ
quan được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng đề cương, dự toán kinh phí,
nguồn vốn và thời gian thực hiện từng nội dung công việc được giao, trình cấp
thẩm quyền trực tiếp quản lý xem xét, quyết định để làm cơ sở triển khai thực
hiện.
e) UBND tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện
Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực
hiện Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Tổ chức thực hiện
|
Sản phẩm chính
|
Nguồn kinh phí
|
Thời gian thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
1
|
Điều tra, khảo sát hiện trạng
hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn (KTTV) chuyên dùng thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, Công ty TNHH
Khai thác CTTL Bình Định (Công ty)
|
Báo cáo
|
Chi thường xuyên ngân sách tỉnh.
|
2020
|
2
|
Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi
xây dựng khung cơ sở dữ liệu (CSDL), kết nối với CSDL của ngành khí tượng thủy
văn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tổng cục Thủy lợi, UBND cấp
huyện, Công ty, Chủ thể khai thác
|
Báo cáo
|
Chi thường xuyên ngân sách tỉnh;
nguồn quỹ phòng chống thiên tai.
|
2021- 2025
|
3
|
Duy trì và cập nhật CSDL KTTV
chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với CSDL chuyên ngành và liên
ngành
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, Công ty
|
CSDL KTTV được cập nhật, kết
nối
|
Chi thường xuyên ngân sách tỉnh;
nguồn quỹ phòng chống thiên tai.
|
2026-2030
|
II
|
Hoàn thiện mạng lưới quan
trắc KTTV chuyên dùng, bao gồm việc quan trắc tự động
|
1
|
Bổ sung, nâng cấp các trạm đo
KTTV chuyên ngành thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu
phải quan trắc.
|
|
|
Các trạm KTTV chuyên ngành thủ
công
|
|
|
a)
|
Đối với công trình trong giai
đoạn đầu tư xây dựng mới, nâng cấp
|
Chủ đầu tư xây dựng công
trình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ thể
khai thác
|
|
Vốn đầu tư xây dựng công
trình
|
Trước khi đưa vào sử dụng
|
b)
|
Đối với công trình đang khai
thác
|
|
|
|
|
|
|
Công trình phân cấp UBND cấp
huyện quản lý
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ
thể khai thác
|
|
Nguồn kinh phí bảo trì công
trình,
|
2021-2025
|
|
Công trình Công ty đang khai
thác
|
Công ty
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Tài chính
|
|
Nguồn kinh phí bảo trì công
trình
|
2021-2025
|
2
|
Lắp đặt các trạm quan trắc
KTTV tự động cho các hồ chứa nước thủy lợi loại lớn
|
|
|
Các trạm quan trắc KTTV tự động
|
|
|
a)
|
Đối với các hồ chứa nước loại
lớn (chi tiết tại phụ lục II kèm theo)
|
UBND cấp huyện/ Công ty
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Tài chính, Chủ thể khai thác
|
|
Chi thường xuyên ngân sách tỉnh,
quỹ phòng chống thiên tai, cấp bù thủy lợi phí.
|
2021-2025
|
b)
|
Đối với các hồ chứa nước
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư sửa chữa, nâng cấp
|
Chủ đầu tư xây dựng công
trình
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ
thể khai thác
|
|
Vốn đầu tư xây dựng công
trình
|
Trước khi đưa vào sử dụng
|
3
|
Lắp đặt các trạm quan trắc
KTTV tự động cho các hồ chứa nước thủy lợi lạo vừa và nhỏ; các công trình thủy
lợi khác có yêu cầu phải quan trắc; khu vực khô hạn ngoài phạm vi công trình
thủy lợi
|
UBND cấp huyện/ Công ty
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ
thể khai thác
|
Các trạm quan trắc KTTV tự động
|
Nguồn kinh phí bảo trì công
trình, quỹ phòng chống thiên tai, cấp bù thủy lợi phí.
|
2026-2030
|
III
|
Tăng cường năng lực quản lý,
khai thác mạng lưới KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi
|
1
|
Xây dựng bộ phận chuyên trách
quản lý cơ sở dữ liệu và khai thác mạng lưới KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh
(bao gồm các trạm quan trắc KTTV phục vụ phòng chống thiên tai)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng BCH phòng chống
thiên tai tỉnh, UBND cấp huyện, Công ty
|
Quyết định thành lập của cấp
thẩm quyền
|
Chi thường xuyên ngân sách tỉnh,
quỹ phòng chống thiên tai
|
2020-2021
|
2
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn,
nâng cao trình độ cán bộ quản lý cơ sở dữ liệu, khai thác mạng lưới khí tượng
thủy văn chuyên dùng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng BCH phòng chống
thiên tai tỉnh, UBND cấp huyện, Công ty
|
Cán bộ được đào tạo, tập huấn.
|
Chi thường xuyên ngân sách tỉnh,
quỹ phòng chống thiên tai
|
2021-2025
|