|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2665/QĐ-UBND 2017 quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản Cao Bằng
Số hiệu:
|
2665/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2665/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH
CAO BẰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng
11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng thông qua Quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 4568/BCT-CNNg
ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Bộ Công Thương về việc góp ý Dự thảo “Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020, có xét đến
năm 2030”;
Căn cứ Công văn số 1201/BXD-VLXD ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng về việc góp ý Quy hoạch thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020, có xét đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 3887/BTNMT-ĐCKS ngày 31 tháng 7
năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc góp ý Quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2525/TTr-TNMT ngày 15 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
tỉnh Cao Bằng (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường) giai đoạn đến
năm 2020, có xét đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Tên dự
án: Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030
2. Mục tiêu:
Đánh giá nguồn tài nguyên khoáng sản
về qui mô trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác từ đó xây dựng quy hoạch
đánh giá, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả,
đề xuất nhiệm vụ và giải pháp thực hiện, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế -
xã hội bền vững trước mắt và lâu dài.
3. Đối tượng:
Các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố là khu vực có khoáng sản
phân tán nhỏ lẻ hoặc các mỏ đã được Trung ương bàn giao cho tỉnh quản lý trong
các thời kỳ trước đây, dự báo tài nguyên còn lại đáp ứng tiêu chí khoanh định
là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ, trong đó trọng tâm là những khoáng sản
có khả năng khai thác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các khoáng sản sắt, mangan, bauxit, thiếc - vonfram,
chì kẽm, vàng, đồng, niken - đồng,
barit, antimon và một số khoáng sản khác như: fluorit, đá ốp lát...
4. Dự báo trữ lượng
và tài nguyên một số khoáng sản có trữ lượng lớn:
- Quặng sắt: Trữ lượng và tài nguyên
dự báo còn lại 2.460.416 tấn;
- Quặng mangan: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo còn lại 2.582.264 tấn;
- Quặng thiếc - vonfram: Trữ lượng và
tài nguyên dự báo còn lại 879,21 tấn;
- Quặng bauxit: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo còn lại chưa xác định;
- Quặng chì - kẽm: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo còn lại 9.873 tấn;
- Quặng antimon: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo còn lại 271.473,6 tấn.
5. Các nội dung
quy hoạch:
5.1. Dự báo nhu cầu sử dụng một số
khoáng sản có trữ lượng lớn đến năm 2030:
- Quặng sắt: Tổng nhu cầu sử dụng đến
năm 2030 khoảng 4,0 triệu tấn;
- Quặng mangan: Tổng nhu cầu sử dụng
đến năm 2030 khoảng 3,0 triệu tấn;
- Quặng thiếc: Tổng nhu cầu sử dụng đến
năm 2030 khoảng 5.200 tấn tinh quặng (≥ 70%Sn);
- Quặng bauxit: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 19,5 triệu tấn;
- Quặng chì - kẽm: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 1,1 triệu tấn;
- Quặng đồng, niken - đồng: Tổng nhu
cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 5 triệu tấn quặng đồng và niken - đồng;
- Quặng antimon: Tổng nhu cầu sử dụng
đến năm 2030 khoảng 350.000 tấn.
5.2. Quy hoạch thăm dò khoáng sản
TT
|
Tên
dự án
|
Loại
khoáng sản
|
Diện
tích (ha)
|
Thời
gian
|
Vốn
dự kiến (tỷ đồng)
|
A
|
Quy hoạch thăm dò mỏ khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
|
1
|
Thăm dò điểm Mangan Tà Man xã Đình
Phong, huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
290
|
2019-2025
|
30,0
|
2
|
Thăm dò điểm Mangan Lũng Phiắc -
Khuổi ky xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
300
|
2017-2019
|
30,0
|
3
|
Thăm dò điểm
Mangan Lũng Phải - Bản Chang xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
125,3
|
2017-2019
|
12,0
|
4
|
Thăm dò điểm
Mangan Kha Mon xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
21,1
|
2019-2025
|
2,0
|
5
|
Mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sườn
xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
|
Mangan
|
290,4
|
2019-2025
|
30,0
|
6
|
Thăm dò điểm
mangan Mã Phục - Lũng Riếc xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh
|
Mangan
|
44,8
|
2017-2019
|
5,0
|
|
Cộng:
|
|
1.071,6
|
|
109,0
|
B
|
Quy hoạch thăm dò mỏ khoáng sản
đã được cơ quan Trung ương bàn giao cho Tỉnh quản lý, đáp ứng đủ tiêu chí
khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ
lẻ (bao gồm cả các khu vực có thể phải thực
hiện công tác đánh giá khoáng sản trước khi tiến hành thăm dò khoáng sản
|
1
|
Sắt Bản Chang, xã Dân Chủ, huyện
Hòa An
|
Sắt
|
8,5
|
2017-2019
|
0,5
|
2
|
Sắt phần ngoài
mỏ Ngườm Cháng xã Dân chủ, huyện Hòa An
|
Sắt
|
30,0
|
2019-2025
|
1,5
|
3
|
Sắt Nà Cắng xã. Hồng Việt, huyện
Hòa An
|
Sắt
|
9,4
|
2017-2019
|
0,5
|
4
|
Sắt Bó Lếch-Hào
Lịch, xã Hoàng Tung, xã Hồng Việt, huyện Hòa An
|
Sắt
|
297,0
|
2017-2019
|
15,0
|
5
|
Sắt Khau Gạm, xã Đức Long, huyện
Hòa An
|
Sắt
|
4,0
|
2019-2025
|
1,0
|
6
|
Sắt Khau Mìa, xã Đức Long, huyện
Hòa An
|
Sắt
|
16,3
|
2019-2025
|
1,0
|
7
|
Sắt Phiêng Gù, xã Dân Chủ, huyện
Hòa An
|
Sắt
|
153,3
|
2019-2025
|
8,0
|
8
|
Sắt Cốc Phung, xã Dân Chủ, huyện
Hòa An
|
Sắt
|
74,0
|
2019-2025
|
4,0
|
9
|
Sắt Háng Hoá, xã Dân Chủ, huyện Hòa
An
|
Sắt
|
76,9
|
2019-2025
|
4,0
|
10
|
Sắt Bó Nình,
xã Dân Chủ huyện Hòa An
|
Sắt
|
3,0
|
2019-2025
|
1,0
|
11
|
Sắt Lũng Khoen, xã Vũ Nông, huyện
Nguyên Bình
|
Sắt
|
5,7
|
2019-2025
|
1,0
|
12
|
Sắt Cao Lù, xã Ca Thành, xã Vũ
Nông, huyện Nguyên Bình
|
Sắt
|
460,0
|
2019-2025
|
23,0
|
13
|
Sắt Tây Bản Luộc, thị trấn Nguyên
Bình, huyện Nguyên Bình
|
Sắt
|
53,2
|
2019-2025
|
3,0
|
14
|
Sắt Khuổi Lếch,
xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình
|
Sắt
|
94,0
|
2019-2025
|
5,0
|
15
|
Sắt lăn Nà Luộc, thị trấn Nguyên
Bình, huyện Nguyên Bình
|
Sắt
|
27,8
|
2019-2025
|
1,5
|
16
|
Sắt Bó Vặm, xã Thể Dục, huyện
Nguyên Bình
|
Sắt
|
23,6
|
2019-2025
|
1,0
|
17
|
Sắt Bản Nùng - Bản Luộc, xã Thể Dục,
huyện Nguyên Bình
|
Sắt
|
14,9
|
2017-2019
|
1,0
|
18
|
Bản Nùng I - Nà Bioóc, xã Thể Dục,
huyện Nguyên Bình
|
Sắt
|
9,5
|
2019-2025
|
0,5
|
19
|
Sắt Làng Chạng, xã Thể Dục, xã Vũ
Nông, huyện Nguyên Bình
|
Sắt
|
158,1
|
2017-2019
|
8,0
|
20
|
Sắt Nà Đoỏng, xã Chu Trinh, TP. Cao
Bằng
|
Sắt
|
2,7
|
2019-2025
|
1,0
|
21
|
Sắt Boong Quang, xã Chu Trinh, TP.
Cao Bằng
|
Sắt
|
22,5
|
2017-2019
|
1,0
|
22
|
Sắt Nà Cạn, P.
Sông Bằng, TP. Cao Bằng
|
Sắt
|
23,6
|
2019-2025
|
1,0
|
23
|
Sắt Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Thạch
An
|
Sắt
|
71,1
|
2019-2025
|
4,0
|
24
|
Sắt Chộc Slọ, xã Lê Lai, huyện Thạch
An
|
Sắt
|
23,4
|
2019-2025
|
1,0
|
25
|
Sắt Khuổi Rào
- Phiêng Lếch, xã Hưng Đạo, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc
|
Sắt
|
130,0
|
2019-2025
|
6,0
|
26
|
Sắt Phiêng Buống - Phiêng Buổng, xã
Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc
|
Sắt
|
441,1
|
2019-2025
|
20,0
|
27
|
Sắt Nặm Lìn, xã Đình Phùng, huyện Bảo
Lạc
|
Sắt
|
400,0
|
2019-2025
|
20,0
|
28
|
Mangan Lũng Luông, xã Phong Châu,
huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
235,0
|
2017-2019
|
5,0
|
29
|
Mangan Pác Thàn,
xã Đoài Côn, huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
6,7
|
2019-2025
|
1,0
|
30
|
Mangan Dong Ỏi, xã Ngọc Khê, huyện
Trùng Khánh
|
Mangan
|
14,6
|
2019-2025
|
1,0
|
31
|
Mangan Bản Hấu, xã Cao Thăng, huyện
Trùng Khánh
|
Mangan
|
106,0
|
2019-2025
|
3,0
|
32
|
Mangan Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng Hoài, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
5,0
|
2019-2025
|
1,0
|
33
|
Mangan Nà Mấn,
xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh
|
Mangan
|
53,0
|
2019-2025
|
1,5
|
34
|
Mangan Bản Mặc,
xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh
|
Mangan
|
9,6
|
2017-2019
|
1,0
|
35
|
Mangan Tốc Tát, xã Quang Trung và
xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh
|
Mangan
|
181,0
|
2017-2019
|
4,0
|
36
|
Mangan Pái Cai (Bắc Roỏng Tháy), xã
Quang Trung, huyện Trà Lĩnh
|
Mangan
|
3,2
|
2019-2025
|
1,0
|
37
|
Mangan Tắng Giường-Kép Ky, xã Quang Trung, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh
|
Mangan
|
190,0
|
2019-2025
|
4,0
|
38
|
Thăm dò điểm Mangan Pò Viền, xã Quốc
Dân, huyện Quảng Uyên
|
Mangan
|
10
|
2019-2025
|
1,0
|
39
|
Mangan Lũng Phậy, xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang
|
Mangan
|
9,8
|
2019-2025
|
1,0
|
40
|
Chì kẽm Bản Đổng, xã Phan Thanh,
huyện Nguyên Bình
|
Chì
kẽm
|
22,1
|
2019-2025
|
1,0
|
41
|
Chì kẽm Lũng
Moỏng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình
|
Chì
kẽm
|
41,8
|
2019-2025
|
1,0
|
42
|
Thăm dò điểm Chì kẽm Bù Pó (X. Đình
Phùng), huyện Bảo Lạc
|
Chì
kẽm
|
94,7
|
2019-2025
|
2,0
|
43
|
Thăm dò các điểm Bauxit Cáy Tắc, xã
Kéo Yên), huyện Hà Quảng
|
Bauxit
|
66,2
|
2019-2025
|
1,0
|
44
|
Thăm dò điểm Bauxit Pắc Giữa (X.
Phong Nậm), huyện Trùng Khánh
|
Bauxit
|
83
|
2019-2025
|
1,0
|
45
|
Bauxit Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện
Hòa An
|
Bauxit
|
103,4
|
2019-2025
|
3,0
|
46
|
Bauxit ĐN Lũng Luông, xã Vũ Nông,
huyện Nguyên Bình
|
Bauxit
|
55,0
|
2019-2025
|
1,5
|
47
|
Bauxit Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện
Nguyên Bình
|
Bauxit
|
40,6
|
2019-2025
|
1,0
|
48
|
Antimon Khau Hai, xã Trọng Con, huyện
Thạch An
|
Antimon
|
90,8
|
2019-2025
|
4,0
|
49
|
Antimon Na Ngần, xã Lê Lợi, huyện
Thạch An
|
Antimon
|
31,5
|
2019-2025
|
1,5
|
50
|
Antimon Lũng Cốc,
xã Đức Xuân, huyện Thạch An
|
Antimon
|
32,7
|
2019-2025
|
1,5
|
51
|
Antimon Nam Viên, xã Đình Phùng,
huyện Bảo Lạc và xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình,
|
Antimon
|
32,4
|
2019-2025
|
1,5
|
52
|
Antimon Linh Quang, xã Minh Thanh,
huyện Nguyên Bình
|
Antimon
|
90,1
|
2019-2025
|
5,0
|
53
|
Antimon Dược Lang (xã Mai Long) huyện
Nguyên Bình
|
Antimon
|
104,3
|
2019-2025
|
5,0
|
54
|
Thăm dò điểm Thiếc Nà Ngần, xã Trương Lương và xã Công Trừng, huyện Hòa
An
|
Thiếc
|
103,5
|
2019-2025
|
3,0
|
55
|
Thiếc sa
khoáng Nà Khoang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình
|
Thiếc
|
41,8
|
2017-2019
|
3,0
|
56
|
Thiếc Khuôn Rầy, xã Minh Thanh, huyện
Nguyên Bình
|
Thiếc
|
20,4
|
2017-2019
|
3,0
|
57
|
Thiếc Phương Xuân, Phan Thanh, huyện
Nguyên Bình
|
Thiếc
|
79,1
|
2017-2019
|
2,0
|
58
|
Vàng Thẩm Riềm I, xã Nam Quang, huyện
Bảo Lâm
|
Vàng
|
2,8
|
2019-2025
|
1,0
|
59
|
Vàng Thẩm Riềm II, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm
|
Vàng
|
1,2
|
2019-2025
|
1,0
|
60
|
Vàng Lũng Cuối, xã Yên Thổ, huyện Bảo
Lâm
|
Vàng
|
52,6
|
2019-2025
|
12,0
|
61
|
Vàng Nam Quang, xã Nam Quang, xã
Tân Việt A, xã Nam Cao, huyện Bảo Lam
|
Vàng
|
2,80
|
2019-2025
|
1,0
|
62
|
Vàng Bản Giam, xã Hưng Đạo, huyện Bảo
Lạc
|
Vàng
|
78,6
|
2019-2025
|
18,0
|
63
|
Vàng Nậm Kim - Dược Lang, xã Ca
Thành, huyện Nguyên Bình
|
Vàng
|
77,4
|
2019-2025
|
18,0
|
64
|
Vàng Khuổi Tông, xã Triệu Nguyên,
huyện Nguyên Bình
|
Vàng
|
28,5
|
2019-2025
|
7,0
|
65
|
Vàng Nộc Sloa, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình
|
Vàng
|
30,0
|
2019-2025
|
7,0
|
66
|
Vàng Nà Đoong (xã Ca Thành), huyện
Nguyên Bình
|
Vàng
|
92,4
|
2019-2025
|
22,0
|
67
|
Vàng Khau Man, xã Minh Khai, huyện
Thạch An
|
Vàng
|
105,0
|
2019-2025
|
23,0
|
68
|
Vàng Nậm Giang, xã Quang Trọng, huyện
Thạch An
|
Vàng
|
72,0
|
2019-2025
|
18,0
|
69
|
Vàng gốc
Phiêng Đẩy - Khau Sliểm, xã Minh khai và xã Quang Trọng,
huyện Thạch An
|
Vàng
|
187,0
|
2019-2020
|
40,0
|
70
|
Vàng Cốc Gằng, xã Chu Trinh, TP:
Cao Bằng
|
Vàng
|
265
|
2019-2025
|
60,0
|
71
|
Barit Tổng Ngoảng, xã Quảng Lâm,
huyện Bảo Lâm
|
Barit
|
24,0
|
2019-2025
|
1,0
|
72
|
Barit - chì kẽm Phiêng Mường - Bản
Khun, TT. Pác Miầu và xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm
|
Barit
|
55,1
|
2019-2025
|
1,0
|
73
|
Thạch anh Nà Bản, xã Thành Công,
huyện Nguyên Bình
|
Thạch
anh tinh thể
|
6,3
|
2019-2025
|
1,0
|
74
|
Dolomit Sộc Khăm, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh
|
Dolomit
|
41,2
|
2019-2025
|
1,0
|
75
|
Dolomit Nà Ón,
xã Vân Trình, huyện Thạch An
|
Dolomit
|
6,8
|
2019-2025
|
1,0
|
76
|
Sét Kaolin Nà Gườm, xã Bế Triều, huyện Hòa An
|
Sét
kaolin
|
30
|
2019-2025
|
1,0
|
77
|
Đá vôi ốp lát Kéo Quyển, xã Lũng Nặm,
huyện Hà Quảng
|
Đá
vôi ốp lát
|
39
|
2019-2025
|
1,0
|
78
|
Đá silic Bản Piên, xã Phong Châu, Đá ốp lát Nà Giốc (xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh
|
Đá
vôi ốp lát
|
80
|
2019-2025
|
2,0
|
79
|
Đồng Bản Đe,
thị trấn Pác Miều, huyện Bảo Lâm
|
Đồng
|
50
|
2019-2025
|
5,0
|
|
Cộng
|
|
5.918,6
|
|
442,0
|
|
Tổng cộng
|
|
6.990,2
|
|
551,0
|
Trong giai đoạn 2017 - 2030 sẽ tiến
hành thăm dò tại các khu vực đã có tài liệu điều tra, đánh giá khoáng sản hoặc các mỏ được thực hiện công tác, điều
tra đánh giá khoáng sản trong kỳ và được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.
5.3. Quy hoạch khai thác và sử dụng
khoáng sản
a) Quy hoạch khai thác khoáng sản
TT
|
Tên
mỏ, điểm khoáng sản
|
Trữ
lượng và tài nguyên còn lại (tấn)
|
Dự
kiến thời gian bắt đầu thực hiện
|
Những
việc cần làm trước khi khai thác
|
A. Quy
hoạch khai thác mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
|
1
|
Mangan Tà Man, xã Đình Phong, huyện
Trùng Khánh
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
2
|
Mangan Lũng Phiắc - Khuổi Ky, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh
|
45.123
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
3
|
Mangan Xóm Bản Khuông, xã Thông Huề,
huyện Trùng Khánh
|
23.810
|
2017-2019
|
Đã
thăm dò
|
4
|
Mangan Lũng Phải - Bản Chang, xã
Đình Phong, huyện Trùng Khánh
|
173.299
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
5
|
Mangan Nà Num, xã Khâm Thành, huyện
Trùng Khánh
|
7.639
|
2018-2020
|
Đang
thăm dò
|
6
|
Mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện
Trùng Khánh
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
7
|
Mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sườn,
xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
|
240.531
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
8
|
Mangan Bản Mặc - Pắc Riếc, xã Quang
Hán, huyện Trà Lĩnh
|
28.067
|
2018-2020
|
Đã
thăm dò
|
9
|
Mangan Mã Phục - Lũng Riếc (Lũng Riếc
và Cốc Phát), xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh
|
121.296
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
10
|
Vàng Nam Quang, xã Tân Việt, xã Nam
Cao và xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm (121+122+333+334a)
|
317,03
kg
|
2018-2020
|
Đang
thăm dò
|
B. Quy hoạch khai thác mỏ khoáng
sản đã được Trung ương giao cho Tỉnh quản lý, đáp ứng đủ tiêu chí khoanh định
là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
|
11
|
Sắt Cao Lù, xã Ca Thành, huyện
Nguyên Bình
|
1.022.630
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
12
|
Sắt Làng Chạng, xã Thể Dục, xã Vũ Nông, huyện
Nguyên Bình (333)
|
166.394
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
13
|
Sắt Khuổi Rào - Phiêng Lếch, xã Hưng Đạo, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
14
|
Sắt Bản Chang, xã Dân Chủ, huyện
Hòa An
|
41.794
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
15
|
Sắt phần ngoài mỏ Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An
|
Chưa x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
16
|
Sắt Nà Cắng, xã Hồng Việt, huyện Hòa An
|
136.000
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
17
|
Sắt Bó Lếch - Hào Lịch, xã Hoàng
Tung, xã Hồng Việt, huyện Hòa An
|
584.661
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
18
|
Sắt Lũng Khoen, xã Vũ Nông, huyện
Nguyên Bình
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
19
|
Sắt Tây Bản Luộc, thị trấn Nguyên Bình
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
20
|
Sắt Nà Đoỏng, phường Duyệt Trung,
TP Cao Bằng
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
21
|
Sắt Khuổi Lếch, xã Phan Thanh, huyện
Nguyên Bình
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
22
|
Sắt Bó Nình, xã Dân Chủ, huyện Hòa
An
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
23
|
Sắt Boong Quang, xã Chu Trinh, TP
Cao Bằng
|
198.564
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
24
|
Sắt Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Thạch
An
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
25
|
Sắt lăn Nà Cạn,
phường Sông Bằng, TP Cao Bằng
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
26
|
Sắt Khau Gạm, xã Đức Long, huyện
Hòa An
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
27
|
Sắt Khau Mìa, xã Đức Long, huyện
Hòa An
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
28
|
Sắt Phiêng Gù, xã Dân Chủ, huyện
Hòa An
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
29
|
Sắt Cốc Phung, xã Dân Chủ, huyện
Hòa An
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
30
|
Sắt Háng Hoá, xã Dân Chủ, huyện Hòa
An
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
31
|
Sắt Chộc Slọ, xã Lê Lai, huyện
Nguyên Bình
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
32
|
Sắt Phiêng Buống
- Phiêng Buổng, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
33
|
Sắt Nặm Lìn, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
34
|
Sắt Nà Luộc, thị trấn Nguyên Bình
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
35
|
Sắt Bó Vặm, xã Thể Dục, xã Vũ Nông,
xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
36
|
Sắt Bản Nùng - Bản Luộc, xã Thể Dục,
thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình
|
195.192
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
37
|
Mangan Lũng Luông, xã Phong Châu,
huyện Trùng Khánh (122)
|
388.677
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
38
|
Mangan Tốc Tát, xã Quang Trung, xã
Tri Phương, huyện Trà Lĩnh (121+122)
|
1.249.998
|
Đang
k/thác
|
Thăm
dò
|
39
|
Mangan Pài Cai (Bắc Roỏng Tháy), xã
Quang Trung, huyện Trà Lĩnh
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
40
|
Mangan Bản Mặc, xã Quang Hán, huyện
Trà Lĩnh (333+334b)
|
306.679
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
41
|
Mangan Pác Thàn, xã Đoài Côn, huyện
Trùng Khánh
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
42
|
Mangan Dong Ỏi, xã Ngọc Khê, huyện
Trùng Khánh
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
43
|
Mangan Bản Hấu, xã Cao Thăng, huyện
Trùng Khánh
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
44
|
Mangan Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng
Hoài, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
45
|
Mangan Nà Mấn, xã Đức Hồng, huyện
Trùng Khánh
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
46
|
Mangan Pò Viền, xã Quốc Dân, huyện
Quảng Uyên
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
47
|
Mangan Tắng Giường - Kép Ky, xã
Quang Trung, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
48
|
Đồng Bản Đe, thị trấn Pác Miều, huyện
Bảo Lâm
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
49
|
Đồng Lũng Liềm, xã Yên Thổ, huyện Bảo
Lâm (334b)
|
Cu
=12.857
Pb
=1.136
Zn=
182
|
2017-2019
|
Thăm
dò
|
50
|
Đồng - niken Suối Củn, xã Ngũ Lão,
huyện Hòa An và phường Sông Bằng, TP Cao Bằng
|
Chưa
x/định
|
2017-2019
|
Thăm
dò
|
51
|
Chì kẽm Bù Pó, xã Đình Phùng, huyện
Bảo Lạc
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
52
|
Chì kẽm Tống Tinh, xã Phan Thanh,
huyện Nguyên Bình (334a)
|
7.534
|
2017-2019
|
Thăm
dò
|
53
|
Chì kẽm Bản Đổng,
xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình
|
611
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
54
|
Chì kèm Lũng Moỏng, xã Phan Thanh,
huyện Nguyên Bình
|
1.728
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
55
|
Bauxit Cáy Tắc,
xã Kéo Yên, huyện Hà Quảng
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
56
|
Bauxit Pắc Giữa, xã Phong Nặm, huyện
Trùng Khánh
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
57
|
Bauxit Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện
Hòa An
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
58
|
Bauxit ĐN Lũng Luông, xã Vũ Nông,
huyện Nguyên Bình
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
59
|
Bauxit Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện
Nguyên Bình
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
60
|
Antimon Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Nguyên Bình (333+334a)
|
270.854
|
2017-2020
|
Thăm
dò
|
61
|
Antimon Nam Viên, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc (334a)
|
619,6
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
62
|
Antimon Khau Hai, xã Trọng Con, huyện
Thạch An
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
63
|
Antimon Nà Ngần, xã Lê Lợi, huyện
Thạch An
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
64
|
Antimon Lũng Cốc, xã Đức Xuân, huyện
Thạch An
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
65
|
Antimon Linh Quang, xã Minh Thanh,
huyện Nguyên Bình
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
66
|
Antimon Dược Lang, xã Mai Long, huyện
Nguyên Bình
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
67
|
Thiếc Nà Ngần, xã Trương Lương, xã
Công Trừng, huyện Hòa An
|
“
|
2025-2030
|
Thăm dò
|
68
|
Thiếc sa khoáng Nà Khoang, xã Minh
Thanh, huyện Nguyên Bình (333)
|
120
tấn
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
69
|
Thiếc Khuôn Rầy, xã Minh Thanh, huyện
Nguyên Bình (333)
|
10,44
tấn SnO2;
1,2
kg Au
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
70
|
Thiếc Phương Xuân (Nậm Quang), xã
Phan Thanh, huyện Nguyên Bình (122)
|
60 tấn
casiterit
|
2019-2025
|
Thăm
dò
|
71
|
Vàng Thẩm Riềm I, xã Nam Quang, huyện
Bảo Lâm
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
72
|
Vàng Thẩm Riềm II, xã Nam Quang,
huyện Bảo Lâm
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
73
|
Vàng Bản Giam (Bản Liềm), (334b)
|
Au =
586kg; Ag= 3.900kg
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
74
|
Vàng Nậm Kim - Dược Lang, xã Ca
Thành, huyện Nguyên Bình (334a)
|
69,9
kg Au
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
75
|
Vàng Khuổi Tông, xã Triệu Nguyên,
huyện Nguyên Bình (334a)
|
19,1
kg Au
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
76
|
Vàng Nộc Sloa, xã Ca Thành, huyện
Nguyên Bình (334a)
|
170,2
kg Au
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
77
|
Vàng Khau Man, xã Minh Khai, huyện
Thạch An
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
78
|
Vàng Nậm Giang, xã Quang Trọng, huyện
Thạch An
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
79
|
Vàng gốc Phiêng Đẩy - Khau Sliểm,
xã Minh Khai và xã Quang Trọng, huyện Thạch An
|
“
|
2021-2025
|
Thăm
dò
|
80
|
Vàng Lũng Cuổi, xã Yên Thổ, huyện Bảo
Lâm
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
81
|
Vàng Nà Đông (Nà Đoong), xã Ca
Thành, huyện Nguyên Bình
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
82
|
Vàng Cốc Gằng, xã Chu Trinh, TP Cao
Bằng
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
83
|
Barit Tổng Ngoảng, xã Quảng Lâm,
huyện Bảo Lâm
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
84
|
Barit - chì kẽm Phiêng Mường Bản
Khun, thị trấn Pác Miều và xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
85
|
Thạch anh Nà Bản, xã Thành Công,
huyện Nguyên Bình
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
86
|
Dolomit Sộc Khăm, xã Đức Hồng, huyện
Trùng Khánh
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
87
|
Dolomit Nà Ón, xã Vân Trình, huyện
Thạch An
|
“
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
88
|
Sét Kaolin Nà Gườm, xã Bế Triều,
huyện Hòa An (334a)
|
377.195
tấn sét kaolin
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
89
|
Đá vôi ốp lát Kéo Quyển, xã Lũng Nặm,
huyện Hà Quảng
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
90
|
Đá silic Bản Piên, xã Phong Châu,
huyện Trùng Khánh (334b)
|
4.000
m3
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
91
|
Đá ốp lát Nà Giốc, xã Phong Châu,
huyện Trùng Khánh (đá vôi đen)
|
Chưa
x/định
|
2025-2030
|
Thăm
dò
|
C. Quy hoạch khai thác tận thu
|
92
|
Sắt Khuổi Tông
|
Chưa
x/định
|
2017-2020
|
Đã
đóng cửa mỏ
|
93
|
Sắt Lũng Luông
|
Chưa
x/định
|
2017-2020
|
“
|
94
|
Sắt Bản Nùng I - Nà Bioóc
|
Chưa
x/định
|
2017-2020
|
“
|
95
|
Sắt Đăm Đông - Lũng Phải
|
Chưa
x/định
|
2017-2020
|
“
|
96
|
Sắt Nà Đoỏng I, Nà Đoòng II và đồi
Khe Khoòng
|
Chưa
x/định
|
2017-2020
|
“
|
97
|
Mangan Lũng Phậy
|
Chưa
x/định
|
2017-2020
|
“
|
98
|
Mangan Tả Than-Hiếu Lễ
|
Chưa
x/định
|
2017-2020
|
“
|
99
|
Mangan Lũng Nạp
|
Chưa
x/định
|
2017-2020
|
“
|
100
|
Thiếc Bãi thải Thập Lục Phần
(333+334a)
|
674,47
tấn Casiterit
|
|
Đang
khai thác
|
Ngoài ra, trong giai đoạn 2017 -
2030, sau khi có kết quả thăm dò, sẽ rà soát phân loại quy mô khai thác tại các
mỏ, điểm mỏ phù hợp trữ lượng
khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc bổ sung các khu vực khai thác
tận thu khoáng sản sau khi có Quyết định đóng cửa mỏ của cơ quan có thẩm quyền.
b) Quy hoạch sử dụng khoáng sản
Quy hoạch sử dụng khoáng sản đến năm
2020, có xét đến năm 2030 được dựa trên cơ sở khối lượng khoáng sản cần khai
thác, cung cấp cho nhu cầu sản xuất trong từng giai đoạn của các doanh nghiệp;
chất lượng, trữ lượng khoáng sản
sau tuyển khoáng phải bảo đảm cho các cơ sở sản xuất hoạt động ổn định theo dự
án đã phê duyệt; sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên khoáng sản.
Các dự án nhà máy chế biến khoáng sản phải phù hợp với quy hoạch phát triển
công nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Chỉ duy trì và cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư nhà máy chế biến khoáng sản trên
cơ sở khẳng định được vùng nguyên liệu đảm bảo cho chế biến đạt hiệu quả kinh tế
và không gây ô nhiễm môi trường.
5.4. Các vùng khai thác và chế biến
khoáng sản
Các vùng khai thác và chế biến khoáng
sản tập trung vào 03 vùng sau:
Vùng 1: vùng phát triển công nghiệp
khai thác và chế biến khoáng sản trung tâm (thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An)
là nơi khai thác quặng sắt, luyện gang thép, chế biến mangan kim loại điện giải,
bột dioxit mangan, fero mangan, khai thác và tuyển nổi quặng niken - đồng.
Vùng 2: vùng phát triển công nghiệp
khai thác và chế biến khoáng sản miền Đông: tập trung khai thác quặng mangan và
chế biến feromangan, bột dioxit mangan.
Vùng 3: vùng phát triển công nghiệp
khai thác và chế biến khoáng sản miền Tây:
- Phát triển cụm công nghiệp khai
thác, chế biến quặng thiếc - volfram Nguyên Bình;
- Khai thác và chế biến quặng chì kẽm,
barit tại Bảo Lâm.
6. Nhiệm vụ và những
giải pháp
6.1. Giải pháp về công tác quản lý về
tài nguyên khoáng sản
- Xác định khai thác và chế biến
khoáng sản là nguồn lực đóng góp không nhỏ cho ngân sách của tỉnh để đầu tư
phát triển các lĩnh vực khác của địa phương;
- Vận dụng hợp lý Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi
hành; tăng cường tuyên truyền Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn sâu rộng
trong toàn tỉnh;
- Xây dựng chính sách quản lý tài
nguyên khoáng sản của tỉnh với phương châm tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả kinh tế
cao, không xuất khẩu quặng thô, đẩy mạnh khai thác gắn liền với chế biến tại chỗ,
chế biến sâu;
- Thống nhất quản lý khoáng sản trên
toàn tỉnh, phân định rõ trách nhiệm các cấp, các ngành, nâng cao hiệu lực quản
lý các cấp từ tỉnh đến xã.
6.2. Giải pháp về vốn
- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp lớn trong nước có năng lực
(về tài chính, công nghệ...) tham gia xã hội hóa, đầu tư vào lĩnh vực điều tra
đánh giá và thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường hợp tác với các tỉnh,
thành phố có các khu công nghiệp chế biến khoáng sản nhằm phát huy tiềm năng thế
mạnh của mỗi địa phương để phát triển kinh tế - xã hội;
- Kêu gọi, thu hút đầu tư nước ngoài
tham gia vào hoạt động khoáng sản của tỉnh theo quy định, ưu tiên thu hút đầu
tư khai thác, chế biến khoáng sản bauxit, mangan.
6.3. Giải pháp về kỹ thuật công nghệ
và bảo vệ môi trường
- Xây dựng hệ thống dữ liệu tài
nguyên khoáng sản của tỉnh, lập kế hoạch đánh giá, thăm dò khoáng sản nhằm phát
hiện các điểm mỏ mới vả tăng trữ lượng khoáng sản, tạo cơ sở cho khai thác
khoáng sản;
- Khai thác có sự điều hòa giữa quặng
giàu với quặng nghèo, tạo giá trị cho các mỏ có chất lượng thấp;
- Đối với công tác thăm dò khoáng sản:
yêu cầu chủ giấy phép thăm dò bổ sung các điểm mỏ đã được cấp nhưng chưa có số liệu chính xác về trữ lượng. Các điểm mỏ dự kiến
khai thác trong giai đoạn 2017 - 2030 phải tiến hành thăm dò trước khi cấp phép
khai thác;
- Đối với hoạt động khai thác, sử dụng
khoáng sản: Yêu cầu các chủ giấy phép từng bước áp dụng công nghệ tiên tiến để
khai thác triệt để tài nguyên; thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường
sinh thái trong khai thác khoáng sản; quản lý sản lượng khai thác trên cơ sở giấy
phép được cấp và trữ lượng khoáng sản đã được xác định qua thăm dò. Yêu cầu các
cơ sở chế biến đã xây dựng xong phải hoạt động liên tục; khuyến khích liên
doanh, liên kết đối với các dự án có sản phẩm giống nhau; kiểm tra giám định
công nghệ các cơ sở chế biến đã được cấp giấy phép xây dựng, nếu công nghệ chưa
phù hợp các quy định hiện hành phải nâng cấp hoặc dừng sản xuất để tránh lãng
phí tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường;
- Đối với hoạt động thăm dò, khai
thác khoáng sản vàng (các mỏ chưa có nhà đầu tư) sẽ cấp phép chủ yếu theo hình
thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và chi làm thí điểm, không làm tràn lan, quy
trình quản lý đảm bảo chặt chẽ;
- Tách bạch kết quả hoạt động khai
thác và hoạt động chế biến khoáng sản để làm cơ sở tính toán chính xác nguồn
thu nộp ngân sách nhà nước của các chủ giấy phép;
- Xúc tiến học tập, ứng dụng công nghệ
khai thác khoáng sản của quốc tế nhằm đạt được hiệu quả cao nhất và bảo vệ môi
trường.
6.4. Giải pháp về nguồn nhân lực
Có chính sách thu hút, đào tạo đội
ngũ cán bộ hoạt động trong chuyện ngành khoáng sản của tỉnh, đặc biệt là giám đốc
điều hành mỏ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thực hiện chức năng nhiệm vụ quản
lý nhà nước về khoáng sản theo quy định của pháp luật. Rà soát, đề xuất điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch khoáng sản sau khi cơ quan có thẩm quyền công bố khu vực có
khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ hoặc ban hành Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Tổ chức thực hiện quy hoạch đã được
phê duyệt theo quy định của pháp luật; chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện quy
hoạch; định kỳ cập nhật, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đảm bảo đồng bộ,
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định
của Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Sở Công thương và các sở, ngành có
liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực
ngành, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện quy
hoạch; giám sát kiểm tra hoạt động khoáng sản, xử lý vi phạm trong hoạt động
khoáng sản hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật; xây dựng chính sách thu hút đầu tư, chính sách ưu tiên trong công tác
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tài chính trong hoạt động khoáng sản, bảo vệ môi trường.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp
xã:
Tổ chức quản lý bảo vệ tài nguyên
khoáng sản chưa khai thác theo quy định; ngăn chặn, giải tỏa mọi hoạt động
khoáng sản trái phép trên địa bàn; tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến
pháp luật về khoáng sản; giám sát kiểm tra, kịp thời phát hiện các hành vi vi
phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản, xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và
Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký, ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- CV: TH, CN, NĐ ;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030 tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2665/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030 tỉnh Cao Bằng
1.460
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|