ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
265/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh,
ngày 12 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC KHU CÔNG
NGHIỆP TIÊN SƠN VÀ KHU CÔNG NGHIỆP YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014
của Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải;
Căn
cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018
của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Căn
cứ Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp giao ban Chủ tịch và các Phó
Chủ tịch UBND tỉnh số 67/TB-UBND ngày 05/7/2023;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 863/TTr-SXD ngày 26/5/2023 và
Báo cáo thẩm định số 46/BCTĐ-SXD ngày 26/5/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức công tác quản
lý, vận hành hệ thống thoát nước Khu công nghiệp Tiên Sơn và Khu
công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, gồm:
- Tập 1: Định mức công tác quản
lý, vận hành hệ thống thoát nước Khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
- Tập 2: Định mức công tác quản
lý, vận hành hệ thống thoát nước Khu công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh.
Điều 2. Định mức này áp dụng cho việc xác định và quản lý giá dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải tại công tác quản lý, vận hành hệ thống
thoát nước Khu công nghiệp Tiên Sơn và Khu công nghiệp Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh; UBND thành phố Từ Sơn,
UBND huyện Yên Phong, Tổng Công ty Viglacera, Công ty đầu tư phát triển hạ tầng
Viglacera
và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.TN, XDCB, KTTH.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào
Quang Khải
|
Tập
1
ĐỊNH MỨC
CÔNG TÁC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN, TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo
Quyết định số: 265/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN
I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. Cơ sở
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1.
Cơ sở pháp lý
-
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của
Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải;
-
Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018
của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp – QCVN40:2011/BTNMT được ban hành theo Thông tư số
47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.
Cơ sở thực tiễn
-
Quy trình công nghệ quản lý, vận hành hệ thống mạng lưới đường ống thu gom nước
thải và Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc
Ninh;
-
Phương án tổ chức nhân sự quản lý, vận hành hệ thống mạng lưới đường ống thu
gom nước thải và Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp Tiên
Sơn, tỉnh Bắc Ninh;
-
Thực trạng nguồn nước xả thải phát sinh từ quá trình sản xuất của các nhà máy tại
Khu công nghiệp Tiên Sơn sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải nội bộ.
3. Tiêu chuẩn áp dụng
Toàn bộ nước thải của
Khu công nghiệp phải được thu gom và chuyển về nhà máy xử lý tập trung, nước
thải sau xử lý tại nhà máy xả ra nguồn tiếp nhận phải đảm bảo chất lượng đạt
yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp – QCVN40:2011/BTNMT, cột A với hệ số Kq
= Kf = 0,9.
II. Nội
dung, thành phần công việc định mức
1. Nội
dung
Định mức công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
Khu công nghiệp Tiên Sơn là định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các hao phí cần
thiết về nguyên vật liệu, nhân công, điện năng và máy thiết bị để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác thu gom, xử lý nước thải từ các nhà máy trong
khu công nghiệp xả thải vào hệ thống mạng lưới đường ống thu gom, chuyển về nhà
máy xử lý tập trung để tiếp tục xử lý đảm bảo chất lượng nước thải sau xử lý xả
ra hồ điều hòa đạt yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
– QCVN40:2011/BTNMT, cột A với hệ số Kq =
Kf = 0,9.
a) Mức hao phí vật liệu
Là khối lượng vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống mạng lưới đường
ống thu gom và xử lý nước thải.
b) Mức hao phí nhân công
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực
hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác trong quá trình quản lý, vận
hành hệ thống mạng lưới đường ống thu gom và xử lý nước thải.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động là kỹ sư và
công nhân trực tiếp quản lý, vận hành thu gom và xử lý nước thải từ hệ thống
đường ống thu gom đến nhà máy xử lý để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
việc.
Cấp bậc nhân công quy định trong định mức là cấp bậc bình
quân của các nhân công tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng.
c) Mức hao phí máy thi công
Là số ca máy sử dụng và thiết bị trực tiếp sử dụng để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác trong quá trình thực hiện quản lý,
vận hành hệ thống mạng lưới đường ống thu gom và xử lý nước thải.
2. Kết cấu tập định mức
- Định mức dự toán công tác quản lý, vận hành hệ thống
thoát nước Khu công nghiệp Tiên Sơn được trình bày theo nhóm, loại công tác và
được mã hóa thống nhất gồm các công tác:
TNTS1.00.00 - Quản lý, vận hành mạng lưới thoát nước.
TNTS2.00.00 - Quản lý, vận hành nạo vét bùn hố ga.
TNTS3.00.00 - Quản lý, vận hành nhà máy xử lý nước thải.
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành các phần
công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và được xác định theo đơn vị
tính phù hợp để thực hiện công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước.
- Các thành phần hao phí trong định mức dự toán được xác
định theo nguyên tắc:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù
hợp với đơn vị tính của vật liệu;
+ Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo
cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp;
+ Mức hao phí máy thi công được xác định bằng số lượng ca
máy sử dụng.
III. Hướng dẫn áp dụng
Định mức công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước Khu
công nghiệp Tiên Sơn làm cơ sở để xác định chi phí dịch vụ thoát nước Khu công
nghiệp Tiên Sơn.
TNTS1.00.00 QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
TNTS1.01.00 NẠO VÉT
BÙN CỐNG TRÒN BẰNG XE HÚT BÙN (CÓ CHỨC NĂNG PHUN RỬA ÁP LỰC VÀ HÚT CHÂN
KHÔNG)
1. Thành phần công
việc:
- Chọn loại ống cống,
hố ga nạo vét và vị trí thi công.
- Chuẩn bị xe (xe
trong thời gian còn lưu hành, kiểm tra xe, đổ nhiên liệu, bơm nước vào bình),
dụng cụ, phương tiện và di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Chuẩn bị mặt bằng
thi công nạo vét, đặt biển cảnh báo thi công, cảnh giới an toàn giao thông.
- Mở nắp tấm đan, chờ
khí độc bay đi.
- Đắp chặn hai đầu hố
ga, bơm hạ mực nước (nếu cần)
- Lắp đặt thiết bị định
hướng đầu phun nước, tiến hành phun nước áp lực vào trong lòng ống cống để kéo
bùn ra hố ga.
- Lắp đặt vòi hút.
Hút bùn trong hố ga và di chuyển ống hút trong lòng cống để hút.
- Xe hút bùn đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến
bãi đổ bùn theo quy định, cự ly vận chuyển bùn bình quân 1km. Xả, vét bùn xuống
địa điểm tập kết.
- Tháo dỡ vòi hút,
vòi phun nước, đóng nắp hố ga, căn chỉnh lại vị trí nắp hố ga cho ngay ngắn.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, di chuyển phương tiện về nơi quy định.
2. Điều kiện áp dụng:
- Lượng bùn trong
cống dày bình quân 10cm.
3. Định mức:
Đơn vị
tính: 100 mét dài
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS1.01.00
|
Nạo vét
cống tròn D300 bằng xe hút bùn (có chức năng phun rửa áp lực và hút chân
không)
|
Vật liệu
Nước sạch
Nhân công
|
m3
|
2,34
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
1,16
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7 m3
(có chức năng phun rửa áp lực và hút chân không)
|
ca
|
0,28
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
tính: 100 mét dài
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS1.01.00
|
Nạo vét
cống tròn D400 bằng xe hút bùn (có chức năng phun rửa áp lực và hút chân
không)
|
Vật liệu
Nước sạch
Nhân công
|
m3
|
3,15
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
1,33
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7 m3
(có chức năng phun rửa áp lực và hút chân không)
|
ca
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
tính: 100 mét dài
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS1.01.00
|
Nạo vét
cống tròn D600 bằng xe hút bùn (có chức năng phun rửa áp lực và hút chân
không)
|
Vật liệu
Nước sạch
Nhân công
|
m3
|
4,05
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
1,51
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7 m3
(có chức năng phun rửa áp lực và hút chân không)
|
ca
|
0,44
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị
tính: 100 mét dài
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS1.01.00
|
Nạo vét
cống tròn D800 bằng xe hút bùn (có chức năng phun rửa áp lực và hút chân
không)
|
Vật liệu
Nước sạch
Nhân công
|
m3
|
5,56
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
1,81
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7 m3
(có chức năng phun rửa áp lực và hút chân không)
|
ca
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
TNTS1.02.00 QUẢN LÝ,
VẬN HÀNH HỆ THỐNG CỐNG ÁP LỰC
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị các điều kiện làm việc,
dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra, giám sát tuyến bao gồm:
Hành vi lấn chiếm, phá hoại đường ống, hở ống, vỡ ống, phát quang cỏ cây.
- Kiểm tra hố van xả khí, hố van xả
kiệt.
- Bảo dưỡng hố van xả khí, hố van xả
kiệt.
2. Định mức:
Đơn vị tính:
ngày đêm
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS1.02.00
|
Quản lý vận
hành hệ thống cống áp lực
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TNTS1.03.00 KIỂM TRA
LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga
đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí
độc bay đi.
- Dùng gương, đèn
chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích
thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn
hiện trường, đậy nắp ga.
- Lập bản vẽ sơ họa
của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm
quyền.
- Dự kiến kế hoạch
cần sửa chữa.
2. Định mức:
Đơn vị
tính: 1 km
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS1.03.00
|
Kiểm tra
lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
11,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TNTS2.00.00 QUẢN LÝ,
VẬN HÀNH HỐ GA
TNTS2.01.00 NẠO VÉT
HỐ GA BẰNG XE HÚT BÙN 7M3
1. Thành phần
công việc:
- Chọn loại
hố ga nạo vét và vị trí thi công.
- Chuẩn bị xe (xe trong
thời gian còn lưu hành, kiểm tra xe, đổ nhiên liệu), dụng cụ, phương
tiện và di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Chuẩn bị mặt bằng
làm việc, đặt biển báo công trường, cảnh giới giao thông.
- Mở nắp tấm đan, chờ
khí độc bay đi.
- Lắp đặt vòi hút.
Hút bùn và di chuyển ống hút trong lòng hố ga để hút.
- Xe hút bùn đầy téc.
Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, cự ly vận chuyển bình quân 1km. Xả sạch
bùn.
- Nạo vét bùn, rác,
gạch, đá vụn tại máng thu và dưới hố ga
- Đóng nắp hố ga, căn
chỉnh lại vị trí nắp hố ga cho ngay ngắn.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, di chuyển phương tiện về nơi quy định.
2. Điều
kiện áp dụng:
- Lượng bùn có trong
hố ga dày bình quân 25cm.
3. Định mức:
Đơn vị
tính: 01 hố ga
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS2.01.00
|
Nạo vét hố
ga diện tích lòng hố ga S ≤ 1,0 m2 bằng xe hút bùn 7m3
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,14
|
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7m3
|
ca
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị tính:
01 hố ga
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS2.01.00
|
Nạo vét hố
ga diện tích lòng hố ga 1,0m2 < S ≤ 1,5 m2 bằng xe
hút bùn 7m3
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,20
|
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7m3
|
ca
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
tính: 01 hố ga
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS2.01.00
|
Nạo vét hố
ga diện tích lòng hố ga 1,5m2 < S ≤ 2,0 m2 bằng xe
hút bùn 7m3
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,26
|
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7m3
|
ca
|
0,03
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị
tính: 01 hố ga
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS2.01.00
|
Nạo vét hố
ga diện tích lòng hố ga 2,0 m2 < S ≤ 3,0 m2 bằng xe
hút bùn 7m3
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,3
|
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7m3
|
ca
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
TNTS3.00.00 QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị
điều kiện làm việc, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra
toàn bộ máy móc thiết bị các khu vực xử lý bao gồm: Hệ thống tiếp nhận đầu vào,
Khu xử lý sơ bộ, bể xử lý hóa lý và sinh học, bể khử trùng, các khu nhà kỹ
thuật, các thông số vận hành, hệ thống tủ điện, màn hình giám sát điều khiển…
- Kiểm tra
các thiết bị để đảm bảo vận hành ổn định, an toàn.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước
thải.
- Vận hành
nhà máy xử lý nước thải và các trạm bơm vận chuyển nước thải về Nhà máy.
- Bảo dưỡng
nhỏ thường xuyên, đột xuất, sửa chữa sự cố các trang thiết bị, máy móc, công
trình. Thu gom, vận chuyển tập kết rác, cát, bùn đúng nơi quy định.
- Nuôi cấy
lại vi sinh bể xử lý sinh học khi gặp sự cố về công nghệ. Bổ sung hóa chất để
điều chỉnh thông số vận hành khu xử lý nước thải, bùn thải.
- Bùn thải sau khi nén ép giảm thể
tích được đơn vị tiếp nhận thu gom, xử lý theo qui định.
- Ghi chép
nhật ký vận hành, bàn giao ca.
2. Điều kiện áp
dụng:
Định mức không bao gồm:
- Công tác sửa chữa, thay thế các
thiết bị.
- Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo
dưỡng lớn toàn bộ nhà máy.
- Công tác quan trắc môi trường, xả
thải.
- Định mức áp dụng khi lưu lượng nước
thải xử lý bình quân trong năm là 3.200 m3/ngày-đêm. Trường hợp lưu
lượng nước thải xử lý bình quân trong năm khác với 3.200 m3/ngày-đêm
thì điều chỉnh định mức nhân công, máy thiết bị với hệ số K như sau:
TT
|
Lưu
lượng nước thải xử lý bình quân năm (m3/ngày đêm)
|
Hệ số K
|
1
|
2.000 ≤ Q <
4.000
|
1,00
|
2
|
4.000 ≤ Q <
6.000
|
0,67
|
3
|
6.000 ≤ Q <
8.000
|
0,50
|
3. Định mức:
Đơn vị
tính: 1.000m3 nước thải
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNTS3.01.00
|
Quản lý,
vận hành Nhà máy xử lý nước thải KCN Tiên Sơn
|
Vật liệu
|
|
|
- Điện năng
|
KWh
|
811,3
|
- PAC
|
kg
|
27,47
|
hoặc Phèn
|
kg
|
56,31
|
- Polyme anion
|
kg
|
2,64
|
- Polyme canion
|
kg
|
2,10
|
- Javen
|
kg
|
20,35
|
- NaOH
|
kg
|
26,63
|
- Mật gỉ đường
|
kg
|
113,70
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7 (công nhân vận hành)
|
công
|
4,60
|
Kỹ sư bậc 4/8 (quản
lý chất lượng nước)
|
công
|
0,329
|
Máy thiết bị
|
|
|
Hệ thống xử lý nước
thải
|
ca
|
0,988
|
Ghi chú:
- Dùng
phèn thì không dùng PAC và ngược lại
PHẦN
II:
QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Nhà máy xử lý nước
thải Khu công nghiệp Tiên Sơn có công suất thiết kế tối đa là 8.000m3 /ngày-đêm.
Chất lượng nước thải sau xử lý đảm bảo theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước
thải công nghiệp – QCVN 40:2011/BTNMT, cột A với hệ số Kq = Kf =0,9.
Nước thải của Nhà máy
xử lý nước thải Khu công nghiệp Tiên Sơn chủ yếu xuất phát từ hoạt động sản
xuất của các nhà máy, xí nghiệp khu công nghiệp, nước thải sinh hoạt từ các văn
phòng, của cán bộ công nhân trong khu công nghiệp và một phần nước thải phát
sinh từ các khu đô thị và dịch vụ.
Nước thải của từng
công ty, nhà máy, xí nghiệp được xử lý sơ bộ tại các trạm xử lý của các công
ty, nhà máy, xí nghiệp (đạt tiêu chuẩn của Khu công nghiệp Tiên Sơn). Sau đó,
nước thải được thu gom về bởi hệ thống đường ống dẫn nước thải chung của khu
công nghiệp, thu gom về Nhà máy xử lý nước thải.
Thành phần ô nhiễm
trong nước thải thường là ổn định, chủ yếu là COD, BOD, SS, Nito, coliform,...
Quy trình xử lý nước
thải tại Nhà máy xử lý nước thải được tiến hành qua 4 giai đoạn:
- Giai đoạn xử lý cơ
học (xử lý sơ bộ): Loại bỏ rác thô và chất răn lơ lửng, bao gồm thiết bị: Song
chắn rác cơ khí, máy tách cát, bể lắng cát, bể tách dầu.
- Giai đoạn xử lý hóa
lý: Điều chỉnh độ pH, thúc đẩy phản ứng, tạo keo tụ loại bỏ các chất rắn lơ
lửng và một phần BOD có trong các hạt cặn hữu cơ.
- Giai đoạn xử lý
sinh học: Là công nghệ bùn hoạt tính hiếu khí, hiếm khí và các quá trình hoạt
hóa bùn.
- Giai đoạn xử lý
bùn: Sử dụng bể nén bùn để chứa và ổn định bùn thải, sau đó bùn thải được bơm
dẫn tới máy ép bùn để tách nước và làm giảm thể tích, sau đó vận chuyển đi xử
lý.
Nước thải sau khi xử
lý đảm bảo theo tiêu chuẩn QCVN 40:BTNMT cột A trước khi xả ra nguồn tiếp
nhận.
Quy trình vận hành hệ
thống xử lý nước thải bao gồm các nội dung sau:
1. Công
tác quản lý, vận hành hệ thống cống, hố ga thu gom nước thải
- Hàng ngày
thực hiện kiểm tra hệ thống hố ga nắp đậy phải đảm bảo an toán, thu gom lá cây,
rác trên miệng thu nước đảm bảo việc tiêu thoát nước. Khắc phục sửa chữa hư
hỏng nhỏ.
- Định kỳ kiểm tra hệ
thống đường ống công thoát nước, kiểm tra lượng bùn trong lòng cống, hố ga để
kịp thời có phương án nạo vét khi cần thiết. Kịp thời sửa chữa các hư hỏng của
hệ thống nhằm đảm bảo an toàn cho công tác vận hành.
- Định kỳ hàng năm và
trong trường hợp đột xuất cần thiết thực hiện nạo vét bùn trong ống cống, hố ga
nhằm đảm bảo khơi thông dòng chảy cho việc thu gom nước thải về nhà máy xử lý
nước thải.
- Ghi chép
các thông số kỹ thuật. Giao, nhận ca.
2. Công
tác vận hành nhà máy xử lý nước thải
SƠ
ĐỒ CÔNG NGHỆ
2.1. Xử lý cơ học:
Với các công trình
đơn vị như sau:
- Bể gom nước thải
- Song chắn rác thô
- Thiết bị tách rác
tinh
- Bể tách cát, dầu mỡ
- Bể điều hòa
+ Bể gom: Nước thải phát sinh
từ khu công nghiệp Tiên Sơn sẽ được thu gom và đưa về Bể gom của Nhà máy. Nước
thải sẽ được dẫn qua song chắn rác trước khi đi vào Bể gom, nhằm loại bỏ cặn
rắn có kích thước lớn, tránh làm tắc nghẽn bơm và bảo vệ các công trình phía
sau.
+ Tách rác tinh: Để đảm bảo
hiệu quả xử lý, nước thải được dẫn qua thiết bị lược rác tinh để tiếp tục loại
bỏ rác thải có kích thước nhỏ hơn (>2 mm). Nước thải sau tách rác chảy sang
bể lắng cát, tách dầu mỡ.
+ Bể tách cát, tách
mỡ: Cát,
xi măng, vật chất
rắn lơ lửng có kích thước nhỏ đi qua song chắn rác hòa trong dòng nước thải đầu
vào. Các chất rắn lơ lửng này không xử lý sinh học được mà cần tách thông qua
lắng trọng lực. Bể lắng ngang được sử dụng nhằm mục đích loại bỏ lượng cát có
trong dòng nước thải đầu vào này. Cát lắng ở đáy bể lắng được đưa sang sân phơi
cát sau đó được thu gom đem chôn lấp hợp vệ sinh. Dầu mỡ, váng nổi được phân
tách khỏi dòng nước và được thu gom về thùng đựng mỡ, nhân viên vận hành sẽ
tiến hành thu gom định kỳ. Nước theo máng thu chảy qua bể điều hòa.
+ Sân phơi cát: Thu giữ
lượng cát tách ra từ dòng nước thải đầu vào. Nước tách cát được đưa trở lại gom
về hố thu nước rò rỉ, sau đó được bơm về bể điều hòa.
+ Bể điều hòa: Sau khi
nước thải chảy qua máy tách rác nước thải đã được giảm hàm lượng cặn lơ lửng ở
mức đáng kể sẽ được đưa sang bể điều hòa. Nước thải đầu vào thay đổi lưu lượng
và tải lượng theo khung thời gian sản xuất và đặc thù của các nhà máy trong khu
công nghiệp. Tuy nhiên yêu cầu của hệ thống xử lý hóa lý, sinh học cần thiết có
sự đồng đều về tải lượng ô nhiễm cũng như lưu lượng chất thải. Vì vậy cần có sự
đồng nhất lưu lượng và tải lượng ô nhiễm trong nước thải. Bể điều hòa được sử
dụng với thời gian lưu nước dựa trên tính toán, thiết kế đảm bảo thời gian lưu
nước thích hợp, đảm bảo lưu lượng và tải lượng ổn định cho hệ thống xử lý hóa
lý cũng như sinh học phía sau. Tại ngăn bể này, nước thải sẽ được xáo trộn nhờ
hệ thống ống phân phối khí đục lỗ đặt dưới đáy bể để tránh lắng cặn và hạn chế
phát sinh mùi từ quá trình lên men yếm khí. Phần cặn bùn từ bể lắng cát sẽ được
đưa đến sân phơi bùn để xử lý và vệ sinh theo định kỳ.
2.2. Xử lý hóa lý:
Với các công trình
đơn vị như sau:
- Bể điều chỉnh pH
- Bể keo tụ
- Bể tạo bông
- Bể lắng hóa lý
Từ bể điều hòa nước
thải sẽ được bơm sang bể điều chỉnh pH
+ Điều chỉnh pH: Tại bể này
nhờ việc bổ sung hóa chất NaOH (hoặc Acid) cần thiết, nước thải được điều chỉnh
ổn định nhất về mặt pH nhờ hệ thống đầu đo và hệ thống định lượng bổ sung hóa
chất điều chỉnh pH tự động để chuẩn bị sang công đoạn xử lý tiếp theo. Dải pH
tối ưu thường trong khoảng 6,5 – 8,5
+ Bể keo tụ: Thực hiện quá
trình phản ứng với hóa chất keo tụ, tạo bông để loại bỏ các chất
rắn lơ lửng có kích thước <10-4 mm, kim loại nặng có trong nước
thải.
Trên
đường ống bơm, hóa chất PAC được cấp vào để
kết tủa, loại bỏ thành phần kim loại nặng, xử lý COD trong nước thải.
+ Bể tạo bông: Từ bể keo
tụ, nước thải tiếp tục chảy vào bể tạo bông. Trong bể tạo bông, polymer anion
sẽ được châm vào để kích thích quá trình tạo thành các bông cặn lớn
hơn. Chúng có tác dụng hình thành các “cầu nối” để liên kết các bông cặn lại
với nhau nhằm nâng cao hiệu quả của bể lắng phía sau. Nước thải từ bể tạo bông
sẽ được dẫn qua bể lắng sơ cấp nhằm tách các bông cặn ra khỏi nước thải.
+ Bể lắng 1- Hóa lý: Tại bể
lắng 1, các chất rắn lắng được có trong nước thải sẽ được lắng xuống bằng
phương pháp trọng lực. Bể lắng này giúp loại bỏ các chất rắn lơ lửng
và một phần BOD có trong các hạt cặn hữu cơ. Bùn lắng dưới đáy bể lắng 1 được
chuyển đến bể nén bùn. Phần nước sau lắng sẽ được dẫn sang bể Anoxic để bắt đầu
quá trình xử lý sinh học.
2.3. Xử lý sinh học:
Với các công trình
đơn vị như sau:
- Bể sinh học thiếu
khí (bể khử Nitơ)
- Bể sinh học hiếu
khí (bể Nitrat hóa)
- Bể lắng sinh học
+ Bể Anoxic (bể thiếu
khí): Sau
quá trình xử lý hóa lý, nước thải sẽ được tiếp tục xử lý bằng phương pháp sinh
học ở bể Anoxic. Ở điều kiện bình thường, bể này có chức năng loại bỏ các vi
khuẩn dạng sợi (Filametous) là nguyên nhân gây trở ngại quá trình lắng
của bùn hoạt tính. Trong trường hợp Nitơ trong nước thải đầu vào cao hơn giá
trị thiết kế, bể Anoxic sẽ thực hiện chức năng khử Nitơ, lúc này Nitơ đã được chuyển
hóa thành dạng Nitrate sẽ được bơm tuần hoàn từ cuối bể Aeroten về bể Anoxic để
tại đây sẽ diễn ra quá trình chuyển hóa Nitrate thành khí Nitơ bay lên.
+ Chất dinh
dưỡng được bổ sung vào bể Anoxic, tạo điều kiện tối ưu cho quá trình khử nitrat.
Nước thải sau đó sẽ
được đưa sang bể xử lý hiếu khí
+ Bể Aeroten (bể hiếu
khí): Xử
lý thông
số BOD
trong nguồn nước. Quá trình này là quá trình sinh trưởng hiếu khí, chuyển hoá
các hợp chất hữu cơ tan có trong nguồn nước thành bùn hoạt tính (activated
sludge) tồn tại ở dạng pha rắn. Quá trình xử lý này gồm 2 quá
trình xử lý:
Dùng vi sinh vật hiếu
khí kết hợp với oxy để chuyển hoá các hợp chất hữu cơ tan có trong nước thành
tế bào vi sinh vật mới (sinh tổng hợp tế bào).
Dùng oxy trong không khí để oxy hoá
các hợp chất hữu cơ tan có trong nguồn nước để chuyển hoá thành các hợp chất
khí (chủ yếu là CO2) và các thành phần khác. Ngoài ra lượng oxy dư
còn được dùng để chuyển hoá các hợp chất chứa nitơ (chủ yếu là NH4+)
thành NO2- và NO3-.
- Quá trình xử lý này chủ yếu sử dụng các chủng vi sinh vật
như: chủng VSV Nitrosomonas, Nitrobacter.
- Tại bể hiếu khí hóa
chất NaOH được châm vào bể. Nhằm đảm bảo pH của bể hiếu khí luôn ổn định, tối
ưu cho vi sinh vật sinh
trưởng và phát triển. Trong môi trường hiếu khí phốt pho lưu lại
trong vi khuẩn và được tách ra khỏi nước thải cùng với bùn dư của hệ thống.
Nguồn cung cấp ôxi cho bể hiếu khí thực hiện từ nguồn ôxi không khí qua máy
thổi khí cùng với việc sử dụng hệ thống khuyếch tán khí loại bọt mịn, hiệu suất
cao sẽ cho phép làm giảm đáng kể năng lượng tiêu tốn. Hỗn hợp nước thải và bùn
từ ngăn hiếu khí sẽ được bơm tuần hoàn với một lưu lượng ổn định về ngăn thiếu
khí để thực hiện chu trình khử Nitơ.
+ Bể lắng 2: Từ bể
aeroten, hỗn hợp bùn và nước thải chảy tràn vào bể lắng 2 nhằm tiến hành quá
trình tách nước và bùn. Nhờ thiết bị gạt bùn được lắp đặt trong bể, bùn lắng
sinh học tập trung tại hố thu bùn để dẫn về ngăn chứa bùn hữu cơ trung gian.
Tại đây bùn hoạt tính sẽ được bơm tuần hoàn về lại bể anoxic nhằm duy trì lượng
bùn thích hợp trong bể này, và phần bùn dư sẽ được bơm về bể chứa bùn. Nước
thải sau tách bùn ở bể lắng được dẫn qua bể khử trùng.
2.4. Khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận:
Với các công trình
đơn vị như sau:
- Bể Khử trùng
Nước thải đầu ra có
chứa virus gây bệnh (vi khuẩn có kích thước rất nhỏ) mà xử lý sinh học không
thể xử lý. Để hoàn thiện cho toàn bộ quá trình xử lý thì cần phải dùng hoá chất
có khả năng tiêu diệt toàn bộ mầm bệnh này. Nước Javen (chất oxy hoá mạnh) được
bổ sung vào nguồn nước để tiêu diệt các vi trùng và vi khuẩn gây bệnh.
Nước sau xử lý đạt
tiêu chuẩn quy định và dẫn vào hồ sinh học trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
2.5. Xử lý bùn:
Với các công trình
đơn vị như sau:
- Bể chứa bùn
- Bể nén bùn
- Máy ép bùn
+ Bể chứa bùn: Bùn dư
trong hệ thống được chuyển và chứa trong bể chứa bùn. Bể có tác dụng ổn định,
làm đặc bùn trước khi bơm chuyển tới bể nén bùn.
+ Bể nén bùn: Bùn từ
bể chứa bùn sẽ được bơm tới bể nén bùn để làm đặc bùn trước khi bơm cấp bùn tới
máy ép bùn nhằm giảm thể tích bùn vận chuyển tới máy ép bùn.
+ Máy ép bùn: Bùn từ
bể nén được bơm lên máy ép bùn băng tải. Tại đây bùn được tách nước, giảm thể
tích bùn để dễ dàng vận chuyển và giảm khối lượng đem xử lý. Bùn sau ép, Chủ
đầu tư sẽ thuê đơn vị có chức năng xử lý theo quy định. Nước tách ra từ
bùn được thu gom và chuyển lại trạm xử lý.
2.6. Xử lý sự cố:
Đề phòng trường hợp nước thải đầu vào
có thay đổi bất thường về nồng độ các chất ô nhiễm (cao bất thường, có chất ô
nhiễm chưa tính đến trong thiết kế…), nước thải đầu vào sẽ được bơm về hồ sự cố
để chứa tạm thời. Sau đó, nước thải trong hồ sự cố sẽ được bơm trở lại hệ thống
xử lý nước thải với lượng nhỏ để pha loãng và xử lý dần.
3. Thông
tin chỉ tiêu đánh giá chất lượng
3.1. Chỉ tiêu chất lượng nước thải đầu vào
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị tối đa nước thải đầu vào
|
1
|
Nhiệt
độ
|
oC
|
15 - 45
|
2
|
pH
|
-
|
5 - 9
|
3
|
BOD5,
20oC
|
mg O2/l
|
200
|
4
|
COD
|
mg O2/l
|
600
|
5
|
Chất
rắn lơ lửng
|
mg/l
|
200
|
6
|
Clo dư
|
mg/l
|
2
|
7
|
Dầu mỡ
khoáng
|
mg/l
|
5
|
8
|
Dầu
động thực vật
|
mg/l
|
30
|
9
|
Phốt
pho hữu cơ
|
mg/l
|
1
|
10
|
Phốt
pho tổng hợp
|
mg/l
|
8
|
11
|
Tổng
nitơ
|
mg/l
|
60
|
12
|
Amoniac
(tính theo N)
|
mg/l
|
10
|
13
|
Coliform
|
MPN/100L
|
-
|
3.2 Chất lượng nước thải sau xử lý
Chất lượng nước thải
sau xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột A với hệ số nguồn tiếp
nhận nước thải Kq
= 0,9 và hệ số lưu lượng nguồn xả thải Kf = 0,9
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới hạn
QCVN40-2011, cột A
|
1
|
Nhiệt
độ
|
oC
|
40
|
2
|
Độ màu
(pH = 7)
|
Co - Pt
|
50
|
3
|
pH
|
-
|
6 – 9
|
4
|
COD
|
mg/l
|
60,75
|
5
|
BOD5
(20oC)
|
mg/l
|
24,3
|
6
|
SS
|
mg/l
|
40,5
|
7
|
Asen
|
mg/l
|
0,0405
|
8
|
Thủy
ngân
|
mg/l
|
0,00405
|
9
|
Chì
|
mg/l
|
0,081
|
10
|
Cadimi
|
mg/l
|
0,0405
|
11
|
Crom(VI)
|
mg/l
|
0,0405
|
12
|
Crom(III)
|
mg/l
|
0,162
|
13
|
Đồng
|
mg/l
|
1,62
|
14
|
Kẽm
|
mg/l
|
2,43
|
15
|
Niken
|
mg/l
|
0,162
|
16
|
Mangan
|
mg/l
|
0,405
|
17
|
Sắt
|
mg/l
|
0,81
|
18
|
Xianua
|
mg/l
|
0,0567
|
19
|
Phenol
|
mg/l
|
0,081
|
20
|
Dầu
khoáng
|
mg/l
|
4,05
|
21
|
Sunfua
|
mg/l
|
0,162
|
22
|
Florua
|
mg/l
|
4,05
|
23
|
Amoni
(tính theo Ni tơ)
|
mg/l
|
4,05
|
24
|
Tổng Ni
tơ
|
mg/l
|
16,2
|
25
|
Tổng
phot pho
|
mg/l
|
3,24
|
26
|
Clorua
|
mg/l
|
405
|
27
|
Clo dư
|
mg/l
|
0,81
|
28
|
Hóa
chất bảo vệ thực vật: Lân hữu cơ
|
mg/l
|
0,243
|
29
|
Hóa
chất bảo vệ thực vật: Clo hữu cơ
|
mg/l
|
0,0405
|
30
|
PCBs
|
mg/l
|
0.00243
|
31
|
Coliform
|
MPN/100ml
|
3000
|
32
|
Tổng
hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/l
|
0,1
|
33
|
Tổng
hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/l
|
1,0
|
Tập
2
ĐỊNH MỨC
CÔNG TÁC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THOÁT
NƯỚC
KHU CÔNG NGHIỆP YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo
Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /7/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN
I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. Cơ sở
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1.
Cơ sở pháp lý
-
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về Thoát nước và xử lý
nước thải;
-
Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương
pháp định giá dịch vụ thoát nước;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp – QCVN40:2011/BTNMT được
ban hành theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.
Cơ sở thực tiễn
-
Quy trình công nghệ quản lý, vận hành hệ thống mạng lưới đường ống thu gom nước
thải và Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh;
-
Phương án tổ chức nhân sự quản lý, vận hành hệ thống mạng lưới đường ống thu
gom nước thải và Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh;
-
Thực trạng nguồn nước xả thải phát sinh từ quá trình sản xuất của các nhà máy tại
Khu công nghiệp Yên Phong sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải nội bộ.
3. Tiêu chuẩn áp dụng
Toàn bộ nước thải của
Khu công nghiệp phải được thu gom và chuyển về nhà máy xử lý tập trung, nước
thải sau xử lý tại nhà máy xả ra nguồn tiếp nhận phải đảm bảo chất lượng đạt
yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp –
QCVN40:2011/BTNMT, cột A với hệ số Kq = Kf = 0,9.
II. Nội
dung, thành phần công việc định mức
1. Nội
dung
Định mức công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
Khu công nghiệp Yên Phong là định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các hao phí
cần thiết về nguyên vật liệu, nhân công, điện năng và máy thiết bị để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, xử lý nước thải từ các nhà máy
trong khu công nghiệp xả thải vào hệ thống mạng lưới đường ống thu gom, chuyển
về nhà máy xử lý tập trung để tiếp tục xử lý đảm bảo chất lượng nước thải sau
xử lý xả ra hồ điều hòa đạt yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp –
QCVN40:2011/BTNMT, cột A với hệ số Kq = Kf = 0,9.
a) Mức hao phí vật liệu
Là khối lượng vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống mạng lưới đường
ống thu gom và xử lý nước thải.
b) Mức hao phí nhân công
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực
hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác trong quá trình quản lý, vận
hành hệ thống mạng lưới đường ống thu gom và xử lý nước thải.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động là kỹ sư và
công nhân trực tiếp quản lý, vận hành thu gom và xử lý nước thải từ hệ thống
đường ống thu gom đến nhà máy xử lý để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
việc.
Cấp bậc nhân công quy định trong định mức là cấp bậc bình
quân của các nhân công tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng.
c) Mức hao phí máy thi công
Là số ca máy sử dụng và thiết bị trực tiếp sử dụng để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác trong quá trình thực hiện quản lý,
vận hành hệ thống mạng lưới đường ống thu gom và xử lý nước thải.
2. Kết cấu tập định mức
- Định mức dự toán công tác quản lý, vận hành hệ thống
thoát nước Khu công nghiệp Yên Phong được trình bày theo nhóm, loại công tác và
được mã hóa thống nhất gồm các công tác:
TNYP1.00.00 - Quản lý, vận hành mạng lưới thoát nước.
TNYP2.00.00 - Quản lý, vận hành nạo vét bùn hố ga.
TNYP3.00.00 - Quản lý, vận hành nhà máy xử lý nước thải.
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành các phần
công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và được xác định theo đơn vị
tính phù hợp để thực hiện công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước.
- Các thành phần hao phí trong định mức dự toán được xác
định theo nguyên tắc:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù
hợp với đơn vị tính của vật liệu;
+ Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo
cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp;
+ Mức hao phí máy thi công được xác định bằng số lượng ca
máy sử dụng.
III. Hướng dẫn áp
dụng
Định mức công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
Khu công nghiệp Yên Phong làm cơ sở để xác định chi phí dịch vụ thoát nước Khu
công nghiệp Yên Phong.
TNYP1.00.00 QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
TNYP1.01.00 NẠO VÉT
BÙN CỐNG TRÒN BẰNG XE HÚT BÙN (CÓ CHỨC NĂNG PHUN RỬA ÁP LỰC VÀ HÚT CHÂN
KHÔNG)
1. Thành phần công
việc:
- Chọn loại ống cống,
hố ga nạo vét và vị trí thi công.
- Chuẩn bị xe (xe
trong thời gian còn lưu hành, kiểm tra xe, đổ nhiên liệu, bơm nước vào bình),
dụng cụ, phương tiện và di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Chuẩn bị mặt bằng
thi công nạo vét, đặt biển cảnh báo thi công, cảnh giới an toàn giao thông.
- Mở nắp tấm đan, chờ
khí độc bay đi.
- Đắp chặn hai đầu hố
ga, bơm hạ mực nước (nếu cần)
- Lắp đặt thiết bị
định hướng đầu phun nước, tiến hành phun nước áp lực vào trong lòng ống cống để
kéo bùn ra hố ga.
- Lắp đặt vòi hút.
Hút bùn trong hố ga và di chuyển ống hút trong lòng cống để hút.
- Xe hút bùn đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến
bãi đổ bùn theo quy định, cự ly vận chuyển bùn bình quân 1km. Xả, vét bùn xuống
địa điểm tập kết.
- Tháo dỡ vòi hút,
vòi phun nước, đóng nắp hố ga, căn chỉnh lại vị trí nắp hố ga cho ngay ngắn.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, di chuyển phương tiện về nơi quy định.
2. Điều kiện áp dụng:
- Lượng bùn trong
cống dày bình quân 10cm.
3. Định mức:
Đơn vị
tính: 100 mét dài
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP1.01.00
|
Nạo vét
cống tròn D300 bằng xe hút bùn (có chức năng phun rửa áp lực và hút chân
không)
|
Vật liệu
Nước sạch
Nhân công
|
m3
|
2,34
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
1,16
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7 m3
(có chức năng phun rửa áp lực và hút chân không)
|
ca
|
0,28
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
tính: 100 mét dài
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP1.01.00
|
Nạo vét
cống tròn D400 bằng xe hút bùn (có chức năng phun rửa áp lực và hút chân
không)
|
Vật liệu
Nước sạch
Nhân công
|
m3
|
3,15
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
1,33
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7 m3
(có chức năng phun rửa áp lực và hút chân không)
|
ca
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
tính: 100 mét dài
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP1.01.00
|
Nạo vét
cống tròn D600 bằng xe hút bùn (có chức năng phun rửa áp lực và hút chân
không)
|
Vật liệu
Nước sạch
Nhân công
|
m3
|
4,05
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
1,51
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7 m3
(có chức năng phun rửa áp lực và hút chân không)
|
ca
|
0,44
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị
tính: 100 mét dài
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP1.01.00
|
Nạo vét
cống tròn D800 bằng xe hút bùn (có chức năng phun rửa áp lực và hút chân
không)
|
Vật liệu
Nước sạch
Nhân công
|
m3
|
5,56
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
1,81
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7 m3
(có chức năng phun rửa áp lực và hút chân không)
|
ca
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
TNYP1.02.00 QUẢN LÝ,
VẬN HÀNH HỆ THỐNG CỐNG ÁP LỰC
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị các điều kiện làm việc,
dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra, giám sát tuyến bao gồm: Hành
vi lấn chiếm, phá hoại đường ống, hở ống, vỡ ống, phát quang cỏ cây.
- Kiểm tra hố van xả khí, hố van xả
kiệt.
- Bảo dưỡng hố van xả khí, hố van xả
kiệt.
2. Định mức:
Đơn vị tính:
ngày đêm
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP1.02.00
|
Quản lý vận
hành hệ thống cống áp lực
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TNYP1.03.00 KIỂM TRA
LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga
đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí
độc bay đi.
- Dùng gương, đèn
chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích
thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn
hiện trường, đậy nắp ga.
- Lập bản vẽ sơ họa
của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm
quyền.
- Dự kiến kế hoạch
cần sửa chữa.
2. Định mức:
Đơn vị
tính: 1 km
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP1.03.00
|
Kiểm tra
lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
11,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TNYP2.00.00 QUẢN LÝ,
VẬN HÀNH HỐ GA
TNYP2.01.00 NẠO VÉT
HỐ GA BẰNG XE HÚT BÙN 7M3
1. Thành phần
công việc:
- Chọn loại
hố ga nạo vét và vị trí thi công.
- Chuẩn bị xe (xe trong
thời gian còn lưu hành, kiểm tra xe, đổ nhiên liệu), dụng cụ, phương
tiện và di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Chuẩn bị mặt bằng
làm việc, đặt biển báo công trường, cảnh giới giao thông.
- Mở nắp tấm đan, chờ
khí độc bay đi.
- Lắp đặt vòi hút.
Hút bùn và di chuyển ống hút trong lòng hố ga để hút.
- Xe hút bùn đầy téc.
Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, cự ly vận chuyển bình quân 1km. Xả sạch
bùn.
- Nạo vét bùn, rác,
gạch, đá vụn tại máng thu và dưới hố ga
- Đóng nắp hố ga, căn
chỉnh lại vị trí nắp hố ga cho ngay ngắn.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, di chuyển phương tiện về nơi quy định.
2. Điều
kiện áp dụng:
- Lượng bùn có trong
hố ga dày bình quân 25cm.
3. Định mức:
Đơn vị
tính: 01 hố ga
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP2.01.00
|
Nạo vét hố
ga diện tích lòng hố ga S ≤ 1,0 m2 bằng xe hút bùn 7m3
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,14
|
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7m3
|
ca
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
tính: 01 hố ga
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP2.01.00
|
Nạo vét hố
ga diện tích lòng hố ga 1,0m2 < S ≤ 1,5 m2 bằng xe
hút bùn 7m3
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,20
|
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7m3
|
ca
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
tính: 01 hố ga
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP2.01.00
|
Nạo vét hố
ga diện tích lòng hố ga 1,5m2 < S ≤ 2,0 m2 bằng xe
hút bùn 7m3
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,26
|
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7m3
|
ca
|
0,03
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị
tính: 01 hố ga
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP2.01.00
|
Nạo vét hố
ga diện tích lòng hố ga 2,0 m2 < S ≤ 3,0 m2 bằng xe
hút bùn 7m3
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7
|
công
|
0,3
|
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
Xe hút bùn 7m3
|
ca
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
TNYP3.00.00 QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị
điều kiện làm việc, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra
toàn bộ máy móc thiết bị các khu vực xử lý bao gồm: Hệ thống tiếp nhận đầu vào,
Khu xử lý sơ bộ, bể xử lý hóa lý và sinh học, bể khử trùng, các khu nhà kỹ
thuật, các thông số vận hành, hệ thống tủ điện, màn hình giám sát điều khiển…
- Kiểm tra
các thiết bị để đảm bảo vận hành ổn định, an toàn.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước
thải.
- Vận hành
nhà máy xử lý nước thải và các trạm bơm vận chuyển nước thải về Nhà máy.
- Bảo dưỡng
nhỏ thường xuyên, đột xuất, sửa chữa sự cố các trang thiết bị, máy móc, công
trình. Thu gom, vận chuyển tập kết rác, cát, bùn đúng nơi quy định.
- Nuôi cấy
lại vi sinh bể xử lý sinh học khi gặp sự cố về công nghệ. Bổ sung hóa chất để
điều chỉnh thông số vận hành khu xử lý nước thải, bùn thải.
- Bùn thải sau khi nén ép giảm thể
tích được đơn vị tiếp nhận thu gom, xử lý theo qui định.
- Ghi chép
nhật ký vận hành, bàn giao ca.
2. Điều kiện áp
dụng:
Định mức không bao gồm:
- Công tác sửa chữa, thay thế các
thiết bị.
- Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo
dưỡng lớn toàn bộ nhà máy.
- Công tác quan trắc môi trường, xả
thải.
- Định mức áp dụng khi lưu lượng nước
thải xử lý bình quân trong năm là 11.000 m3/ngày-đêm. Trường hợp lưu
lượng nước thải xử lý bình quân trong năm khác với 11.000 m3/ngày-đêm
thì điều chỉnh định mức nhân công, máy thiết bị với hệ số K như sau:
TT
|
Lưu
lượng nước thải xử lý bình quân năm (m3/ngày đêm)
|
Hệ số K
|
1
|
Q < 10.000
|
1,20
|
2
|
10.000 ≤ Q < 12.000
|
1,00
|
3
|
12.000 ≤ Q < 18.000
|
0,67
|
4
|
18.000 ≤ Q <
25.000
|
0,48
|
3. Định mức:
Đơn vị
tính: 1.000m3 nước thải
Mã hiệu
|
Loại công
tác
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNYP3.01.00
|
Quản lý,
vận hành Nhà máy xử lý nước thải KCN Yên Phong
|
Vật liệu
|
|
|
- Điện năng
|
KWh
|
740,61
|
- PAC
|
kg
|
18,75
|
hoặc Phèn
|
kg
|
37,50
|
- Polyme anion
|
kg
|
2,44
|
- Polyme canion
|
kg
|
2,30
|
- Javen
|
kg
|
18,33
|
- NaOH
|
kg
|
22,78
|
- Mật gỉ đường
|
kg
|
125,73
|
Nhân công
|
|
|
Bậc thợ bình quân
4/7 (công nhân vận hành)
|
công
|
1,63
|
Kỹ sư bậc 4/8 (quản
lý chất lượng nước)
|
công
|
0,0952
|
Máy thiết bị
|
|
|
Hệ thống xử lý nước
thải
|
ca
|
0,286
|
Ghi chú:
- Dùng
phèn thì không dùng PAC và ngược lại
PHẦN
II:
QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Nhà máy xử lý nước
thải Khu công nghiệp Yên Phong có công suất thiết kế tối đa là 25.000m3
/ngày-đêm. Chất lượng nước thải sau xử lý đảm bảo theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc
gia về nước thải công nghiệp – QCVN 40:2011/BTNMT, cột A với hệ số Kq = Kf
=0,9.
Nước thải của Nhà máy
xử lý nước thải Khu công nghiệp Yên Phong chủ yếu xuất phát từ hoạt động sản
xuất của các nhà máy, xí nghiệp khu công nghiệp, nước thải sinh hoạt từ các văn
phòng, của cán bộ công nhân trong khu công nghiệp và một phần nước thải phát
sinh từ các khu nhà ở, khu đô thị và dịch vụ.
Nước thải của từng
công ty, nhà máy, xí nghiệp được xử lý sơ bộ tại các trạm xử lý của các công
ty, nhà máy, xí nghiệp (đạt tiêu chuẩn của Khu công nghiệp Yên Phong). Sau đó,
nước thải được thu gom về bởi hệ thống đường ống dẫn nước thải chung của khu
công nghiệp, thu gom về Nhà máy xử lý nước thải.
Thành phần ô nhiễm
trong nước thải thường là ổn định, chủ yếu là COD, BOD, SS, Nito, coliform,...
Quy trình xử lý nước
thải tại Nhà máy xử lý nước thải được tiến hành qua 4 giai đoạn:
- Giai đoạn xử lý cơ
học (xử lý sơ bộ): Loại bỏ rác thô và chất răn lơ lửng, bao gồm thiết bị: Song
chắn rác cơ khí, máy tách cát, bể lắng cát, bể tách dầu.
- Giai đoạn xử lý hóa
lý: Điều chỉnh độ pH, thúc đẩy phản ứng, tạo keo tụ loại bỏ các chất rắn lơ
lửng và một phần BOD có trong các hạt cặn hữu cơ.
- Giai đoạn xử lý
sinh học: Là công nghệ bùn hoạt tính hiếu khí, hiếm khí và các quá trình hoạt
hóa bùn.
- Giai đoạn xử lý
bùn: Sử dụng bể nén bùn để chứa và ổn định bùn thải, sau đó bùn thải được bơm
dẫn tới máy ép bùn để tách nước và làm giảm thể tích, sau đó vận chuyển đi xử
lý.
Nước thải sau khi xử
lý đảm bảo theo tiêu chuẩn QCVN 40:BTNMT cột A trước khi xả ra nguồn tiếp
nhận.
Quy trình vận hành hệ
thống xử lý nước thải bao gồm các nội dung sau:
1. Công
tác quản lý, vận hành hệ thống cống, hố ga thu gom nước thải và trạm bơm chuyển
bậc
a) Quản lý, vận hành
hệ thống cống, hố ga thu gom nước thải
- Hàng ngày
thực hiện kiểm tra hệ thống hố ga nắp đậy phải đảm bảo an toán, thu gom lá cây,
rác trên miệng thu nước đảm bảo việc tiêu thoát nước. Khắc phục sửa chữa hư
hỏng nhỏ.
- Định kỳ kiểm tra hệ
thống đường ống công thoát nước, kiểm tra lượng bùn trong lòng cống, hố ga để
kịp thời có phương án nạo vét khi cần thiết. Kịp thời sửa chữa các hư hỏng của
hệ thống nhằm đảm bảo an toàn cho công tác vận hành.
- Định kỳ hàng năm và
trong trường hợp đột xuất cần thiết thực hiện nạo vét bùn trong ống cống, hố ga
nhằm đảm bảo khơi thông dòng chảy cho việc thu gom nước thải về nhà máy xử lý
nước thải.
b) Quản lý vận hành
trạm bơm chuyển bậc, thu gom nước thải về nhà máy xử lý:
- Kiểm tra
thiết bị máy móc: Thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình, quy phạm vận hành
máy bơm điện đáp ứng yêu cầu đảm bảo kỹ thuật an toàn lao động;
- Kiểm tra
nguồn điện đấu nối với thiết bị, kiểm tra điện áp;
- Kiểm tra
và loại bỏ các tác nhân có thể gây sự cố trong tủ điện điều khiển.
- Kiểm tra
khớp nối giữa trục bơm và trục động cơ, bulông phải đầy đủ và được xiết chặt;
- Kiểm tra
các vòng đệm chống rò rỉ;
- Kiểm tra
bổ sung mỡ vào ổ bi chịu lực;
- Quay thử
trục bơm phải nhẹ nhàng không có tiếng cọ sát cơ khí.
- Kiểm tra
thiết bị phụ trợ: cửa phai, hố bơm
Khi tất cả yếu tố
trên đã đủ thi mới tiến hành đóng điện để vận hành bơm.
- Vận hành
trạm bơm theo quy trình công nghệ đã được duyệt;
- Kiểm tra,
theo dõi mực nước trong hố bơm để vận hành chế độ bơm hợp lý;
- Kiểm tra,
theo dõi hoạt động của máy bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ nước làm mát trạm
bơm, động cơ, ...);
- Làm vệ
sinh máy bơm, vớt rác tại lưới, đăng chắn rác vào trạm bơm và tiếp tục duy trì
vớt rác thường xuyên trong quá trình vận hành bơm.
- Khắc
phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ;
- Bảo dưỡng
hàng ngày các thiết bị, máy móc;
- Vệ sinh
công nghiệp trạm bơm và khu vực xung quanh trạm bơm;
- Bảo vệ
đảm bảo an toàn, an ninh trật tự cho trạm bơm và các hạng mục phụ trợ;
- Ghi chép
các thông số kỹ thuật;
- Giao,
nhận ca.
2. Công
tác vận hành nhà máy xử lý nước thải
SƠ
ĐỒ CÔNG NGHỆ
2.1. Xử lý cơ học:
Với các công trình đơn vị như sau:
- Bể gom nước thải
- Song chắn rác thô
- Thiết bị tách rác tinh
- Bể tách cát, dầu mỡ
- Bể điều hòa
+ Bể gom: Nước thải
phát sinh từ khu công nghiệp Yên Phong sẽ được thu gom và đưa về Bể gom của Nhà
máy. Nước thải sẽ được dẫn qua song chắn rác trước khi đi vào Bể gom, nhằm loại
bỏ cặn rắn có kích thước lớn, tránh làm tắc nghẽn bơm và bảo vệ các công trình
phía sau.
+ Tách rác tinh: Để đảm bảo
hiệu quả xử lý, nước thải được dẫn qua thiết bị lược rác tinh để tiếp tục loại
bỏ rác thải có kích thước nhỏ hơn (>2 mm). Nước thải sau tách rác chảy sang
bể lắng cát, tách dầu mỡ.
+ Bể tách cát, tách
mỡ: Cát,
xi măng, vật chất rắn lơ lửng có kích thước nhỏ đi qua song chắn rác hòa trong
dòng nước thải đầu vào. Các chất rắn lơ lửng này không xử lý sinh học được mà
cần tách thông qua lắng trọng lực. Bể lắng ngang được sử dụng nhằm mục đích
loại bỏ lượng cát có trong dòng nước thải đầu vào này. Cát lắng ở đáy bể lắng
được đưa sang sân phơi cát sau đó được thu gom đem chôn lấp hợp vệ sinh. Dầu
mỡ, váng nổi được phân tách khỏi dòng nước và được thu gom về thùng đựng mỡ,
nhân viên vận hành sẽ tiến hành thu gom định kỳ. Nước theo máng thu chảy qua bể
điều hòa.
+ Sân phơi cát: Thu giữ
lượng cát tách ra từ dòng nước thải đầu vào. Nước tách cát được đưa trở lại gom
về hố thu nước rò rỉ, sau đó được bơm về bể điều hòa.
+ Bể điều hòa: Sau khi
nước thải chảy qua máy tách rác nước thải đã được giảm hàm lượng cặn lơ lửng ở
mức đáng kể sẽ được đưa sang bể điều hòa. Nước thải đầu vào thay đổi lưu lượng
và tải lượng theo khung thời gian sản xuất và đặc thù của các nhà máy trong khu
công nghiệp. Tuy nhiên yêu cầu của hệ thống xử lý hóa lý, sinh học cần thiết có
sự đồng đều về tải lượng ô nhiễm cũng như lưu lượng chất thải. Vì vậy cần có sự
đồng nhất lưu lượng và tải lượng ô nhiễm trong nước thải. Bể điều hòa được sử
dụng với thời gian lưu nước dựa trên tính toán, thiết kế đảm bảo thời gian lưu
nước thích hợp, đảm bảo lưu lượng và tải lượng ổn định cho hệ thống xử lý hóa
lý cũng như sinh học phía sau. Tại ngăn bể này, nước thải sẽ được xáo trộn nhờ
hệ thống ống phân phối khí đục lỗ đặt dưới đáy bể để tránh lắng cặn và hạn chế
phát sinh mùi từ quá trình lên men yếm khí. Phần cặn bùn từ bể lắng cát sẽ được
đưa đến sân phơi bùn để xử lý và vệ sinh theo định kỳ.
2.2. Xử lý hóa lý:
Với các công trình
đơn vị như sau:
- Bể điều chỉnh pH
- Bể keo tụ
- Bể tạo bông
- Bể lắng hóa lý
Từ bể điều hòa nước
thải sẽ được bơm sang bể điều chỉnh pH
+ Điều chỉnh pH: Tại bể này
nhờ việc bổ sung hóa chất NaOH (hoặc Acid) cần thiết, nước thải được điều chỉnh
ổn định nhất về mặt pH nhờ hệ thống đầu đo và hệ thống định lượng bổ sung hóa
chất điều chỉnh pH tự động để chuẩn bị sang công đoạn xử lý tiếp theo. Dải pH
tối ưu thường trong khoảng 6,5 – 8,5
+ Bể keo tụ: Thực hiện quá
trình phản ứng với hóa chất keo tụ, tạo bông để loại bỏ các chất
rắn lơ lửng có kích thước <10-4 mm, kim loại nặng có trong nước
thải.
Trên
đường ống bơm, hóa chất PAC được cấp vào để
kết tủa, loại bỏ thành phần kim loại nặng, xử lý COD trong nước thải.
+ Bể tạo bông: Từ bể keo
tụ, nước thải tiếp tục chảy vào bể tạo bông. Trong bể tạo bông, polymer anion
sẽ được châm vào để kích thích quá trình tạo thành các bông cặn lớn hơn. Chúng
có tác dụng hình thành các “cầu nối” để liên kết các bông cặn lại với nhau nhằm
nâng cao hiệu quả của bể lắng phía sau. Nước thải từ bể tạo bông sẽ được dẫn
qua bể lắng sơ cấp nhằm tách các bông cặn ra khỏi nước thải.
+ Bể lắng 1- Hóa lý: Tại bể
lắng 1, các chất rắn lắng được có trong nước thải sẽ được lắng xuống bằng
phương pháp trọng lực. Bể lắng này giúp loại bỏ các chất rắn lơ lửng và một
phần BOD có trong các hạt cặn hữu cơ. Bùn lắng dưới đáy bể lắng 1 được chuyển
đến bể nén bùn. Phần nước sau lắng sẽ được dẫn sang bể Anoxic để bắt đầu quá
trình xử lý sinh học.
2.3. Xử lý sinh học:
Với các công trình
đơn vị như sau:
- Bể sinh học thiếu
khí (bể khử Nitơ)
- Bể sinh học hiếu
khí (bể Nitrat hóa)
- Bể lắng sinh học
+ Bể
Anoxic (bể thiếu khí): Sau quá trình xử lý hóa lý, nước thải sẽ được
tiếp tục xử lý bằng phương pháp sinh học ở bể Anoxic. Ở điều kiện bình thường,
bể này có chức năng loại bỏ các vi khuẩn dạng sợi (Filametous) là nguyên nhân
gây trở ngại quá trình lắng của bùn hoạt tính. Trong trường hợp Nitơ trong nước
thải đầu vào cao hơn giá trị thiết kế, bể Anoxic sẽ thực hiện chức năng khử
Nitơ, lúc này Nitơ đã được chuyển hóa thành dạng Nitrate sẽ được bơm tuần hoàn
từ cuối bể Aeroten về bể Anoxic để tại đây sẽ diễn ra quá trình chuyển hóa
Nitrate thành khí Nitơ bay lên.
+ Chất dinh
dưỡng được bổ sung vào bể Anoxic, tạo điều kiện tối ưu cho quá trình khử
nitrat.
Nước thải sau đó sẽ
được đưa sang bể xử lý hiếu khí
+ Bể Aeroten (bể hiếu
khí): Xử
lý thông
số BOD
trong nguồn nước. Quá trình này là quá trình sinh trưởng hiếu khí, chuyển hoá
các hợp chất hữu cơ tan có trong nguồn nước thành bùn hoạt tính (activated
sludge) tồn tại ở dạng pha rắn. Quá trình xử lý này gồm 2 quá
trình xử lý:
Dùng vi sinh vật hiếu
khí kết hợp với oxy để chuyển hoá các hợp chất hữu cơ tan có trong nước thành
tế bào vi sinh vật mới (sinh tổng hợp tế bào).
Dùng oxy trong không khí để oxy hoá
các hợp chất hữu cơ tan có trong nguồn nước để chuyển hoá thành các hợp chất
khí (chủ yếu là CO2) và các thành phần khác. Ngoài ra lượng oxy dư
còn được dùng để chuyển hoá các hợp chất chứa nitơ (chủ yếu là NH4+)
thành NO2- và NO3-.
- Quá trình xử lý này chủ yếu sử dụng các chủng vi sinh vật
như: chủng VSV Nitrosomonas, Nitrobacter.
- Tại bể hiếu khí hóa
chất NaOH được châm vào bể. Nhằm đảm bảo pH của bể hiếu khí luôn ổn định, tối
ưu cho vi sinh vật sinh trưởng và phát triển. Trong môi
trường hiếu khí phốt pho lưu lại trong vi khuẩn và được tách ra khỏi nước thải
cùng với bùn dư của hệ thống. Nguồn cung cấp ôxi cho bể hiếu khí thực hiện từ
nguồn ôxi không khí qua máy thổi khí cùng với việc sử dụng hệ thống khuyếch tán
khí loại bọt mịn, hiệu suất cao sẽ cho phép làm giảm đáng kể năng lượng tiêu
tốn. Hỗn hợp nước thải và bùn từ ngăn hiếu khí sẽ được bơm tuần hoàn với một
lưu lượng ổn định về ngăn thiếu khí để thực hiện chu trình khử Nitơ.
+ Bể lắng 2: Từ bể
aeroten, hỗn hợp bùn và nước thải chảy tràn vào bể lắng 2 nhằm tiến hành quá
trình tách nước và bùn. Nhờ thiết bị gạt bùn được lắp đặt trong bể, bùn lắng
sinh học tập trung tại hố thu bùn để dẫn về ngăn chứa bùn hữu cơ trung gian.
Tại đây bùn hoạt tính sẽ được bơm tuần hoàn về lại bể anoxic nhằm duy trì lượng
bùn thích hợp trong bể này, và phần bùn dư sẽ được bơm về bể chứa bùn. Nước
thải sau tách bùn ở bể lắng được dẫn qua bể khử trùng.
2.4. Khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận:
Với các công trình
đơn vị như sau:
- Bể Khử trùng
Nước thải đầu ra có
chứa virus gây bệnh (vi khuẩn có kích thước rất nhỏ) mà xử lý sinh học không
thể xử lý. Để hoàn thiện cho toàn bộ quá trình xử lý thì cần phải dùng hoá chất
có khả năng tiêu diệt toàn bộ mầm bệnh này. Nước Javen (chất oxy hoá mạnh) được
bổ sung vào nguồn nước để tiêu diệt các vi trùng và vi khuẩn gây bệnh.
Nước sau xử lý đạt
tiêu chuẩn quy định và dẫn vào hồ sinh học trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
2.5. Xử lý bùn:
Với các công trình
đơn vị như sau:
- Bể chứa bùn
- Bể nén bùn
- Máy ép bùn
+ Bể chứa bùn: Bùn dư
trong hệ thống được chuyển và chứa trong bể chứa bùn. Bể có tác dụng ổn định,
làm đặc bùn trước khi bơm chuyển tới bể nén bùn.
+ Bể nén bùn: Bùn từ
bể chứa bùn sẽ được bơm tới bể nén bùn để làm đặc bùn trước khi bơm cấp bùn tới
máy ép bùn nhằm giảm thể tích bùn vận chuyển tới máy ép bùn.
+ Máy ép bùn: Bùn từ
bể nén được bơm lên máy ép bùn băng tải. Tại đây bùn được tách nước, giảm thể
tích bùn để dễ dàng vận chuyển và giảm khối lượng đem xử lý. Bùn sau ép, Chủ
đầu tư sẽ thuê đơn vị có chức năng xử lý theo quy định. Nước tách ra từ
bùn được thu gom và chuyển lại trạm xử lý.
2.6. Xử lý sự cố:
Đề phòng trường hợp nước thải đầu vào
có thay đổi bất thường về nồng độ các chất ô nhiễm (cao bất thường, có chất ô
nhiễm chưa tính đến trong thiết kế…), nước thải đầu vào sẽ được bơm về hồ sự cố
để chứa tạm thời. Sau đó, nước thải trong hồ sự cố sẽ được bơm trở lại hệ thống
xử lý nước thải với lượng nhỏ để pha loãng và xử lý dần.
3. Thông
tin chỉ tiêu đánh giá chất lượng
3.1. Chỉ tiêu chất lượng nước thải đầu vào
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị tối đa nước thải đầu vào
|
1
|
Nhiệt
độ
|
oC
|
15 - 45
|
2
|
pH
|
-
|
5 - 9
|
3
|
BOD5,
20oC
|
mg O2/l
|
200
|
4
|
COD
|
mg O2/l
|
600
|
5
|
Chất
rắn lơ lửng
|
mg/l
|
200
|
6
|
Clo dư
|
mg/l
|
2
|
7
|
Dầu mỡ
khoáng
|
mg/l
|
5
|
8
|
Dầu
động thực vật
|
mg/l
|
30
|
9
|
Phốt
pho hữu cơ
|
mg/l
|
1
|
10
|
Phốt
pho tổng hợp
|
mg/l
|
8
|
11
|
Tổng
nitơ
|
mg/l
|
60
|
12
|
Amoniac
(tính theo N)
|
mg/l
|
10
|
13
|
Coliform
|
MPN/100L
|
-
|
3.2 Chất lượng nước thải sau xử lý
Chất lượng nước thải
sau xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột A với hệ số nguồn tiếp
nhận nước thải Kq
= 0,9 và hệ số lưu lượng nguồn xả thải Kf = 0,9
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới hạn
QCVN40-2011, cột A
|
1
|
Nhiệt
độ
|
oC
|
40
|
2
|
Độ màu
(pH = 7)
|
Co - Pt
|
50
|
3
|
pH
|
-
|
6 – 9
|
4
|
COD
|
mg/l
|
60,75
|
5
|
BOD5
(20oC)
|
mg/l
|
24,3
|
6
|
SS
|
mg/l
|
40,5
|
7
|
Asen
|
mg/l
|
0,0405
|
8
|
Thủy
ngân
|
mg/l
|
0,00405
|
9
|
Chì
|
mg/l
|
0,081
|
10
|
Cadimi
|
mg/l
|
0,0405
|
11
|
Crom(VI)
|
mg/l
|
0,0405
|
12
|
Crom(III)
|
mg/l
|
0,162
|
13
|
Đồng
|
mg/l
|
1,62
|
14
|
Kẽm
|
mg/l
|
2,43
|
15
|
Niken
|
mg/l
|
0,162
|
16
|
Mangan
|
mg/l
|
0,405
|
17
|
Sắt
|
mg/l
|
0,81
|
18
|
Xianua
|
mg/l
|
0,0567
|
19
|
Phenol
|
mg/l
|
0,081
|
20
|
Dầu
khoáng
|
mg/l
|
4,05
|
21
|
Sunfua
|
mg/l
|
0,162
|
22
|
Florua
|
mg/l
|
4,05
|
23
|
Amoni
(tính theo Ni tơ)
|
mg/l
|
4,05
|
24
|
Tổng Ni
tơ
|
mg/l
|
16,2
|
25
|
Tổng
phot pho
|
mg/l
|
3,24
|
26
|
Clorua
|
mg/l
|
405
|
27
|
Clo dư
|
mg/l
|
0,81
|
28
|
Hóa
chất bảo vệ thực vật: Lân hữu cơ
|
mg/l
|
0,243
|
29
|
Hóa
chất bảo vệ thực vật: Clo hữu cơ
|
mg/l
|
0,0405
|
30
|
PCBs
|
mg/l
|
0,00243
|
31
|
Coliform
|
MPN/100ml
|
3000
|
32
|
Tổng
hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/l
|
0,1
|
33
|
Tổng
hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/l
|
1,0
|