Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 253/QĐ-BTNMT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Nguyễn Xuân Cường
Ngày ban hành: 05/03/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 253/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẤP NHÃN SINH THÁI

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình cấp nhãn sinh thái (sau đây gọi tắt là Chương trình) với những nội dung sau:

I. TÊN GỌI, BIỂU TƯỢNG CỦA NHÃN SINH THÁI

1. Tên gọi: Nhãn xanh Việt Nam (tên tiếng Anh Vietnam Green Label).

2. Biểu tượng

a) Hình biểu tượng: Phụ lục kèm theo;

b) Mô tả: Biểu tượng sử dụng những hình tượng gắn bó chặt chẽ: Một con chim đang nằm trong tổ ấm, giữa một lùm cây, ở phía trên một dòng sông gợn sóng xanh. Những hình tượng này ẩn dụ ý nghĩa thân thiện với môi trường, bảo vệ sinh thái, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời nói lên giá trị của các sản phẩm mang “Nhãn xanh Việt Nam”.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

a) Tăng cường sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường thông qua việc khuyến khích các mẫu hình sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm thân thiện với môi trường được Nhà nước đánh giá, chứng nhận;

b) Xây dựng “Nhãn xanh Việt Nam” trở thành một thương hiệu mạnh, có uy tín trong hệ thống cấp chứng nhận trong nước, được nhìn nhận trong khu vực và trên thế giới.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Khuyến khích các doanh nghiệp thiết kế sản phẩm và tiến hành hoạt động theo hướng giảm các tác động có hại tới tài nguyên và môi trường trong quá trình khai thác nguyên liệu, sản xuất, bao gói, vận chuyển, tiêu thụ và thải bỏ sản phẩm;

b) Hình thành thị trường bền vững cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường thông qua các cơ chế ưu đãi cho doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu dùng;

c) Khuyến khích ngành công nghiệp Việt Nam xuất khẩu sản phẩm vào thị trường thế giới với cam kết thực hiện các quy định về môi trường đáp ứng các tiêu chuẩn sản phẩm theo ISO 14024;

d) Cung cấp thông tin, hướng dẫn, chỉ dẫn rõ ràng, đáng tin cậy và kịp thời cho các doanh nghiệp muốn tìm kiếm phương thức nhằm giảm tác động đến môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;

đ) Cung cấp thông tin, hướng dẫn, chỉ dẫn rõ ràng, đáng tin cậy và độc lập cho người tiêu dùng về mức độ thân thiện với môi trường của các sản phẩm, giúp người tiêu dùng có cơ sở trong việc ra quyết định mua sắm;

e) Nâng cao nhận thức về tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường thông qua các chiến dịch truyền thông;

g) Xây dựng chương trình “Nhãn xanh Việt Nam” với những tiêu chí xét duyệt chặt chẽ, tổ chức có hiệu quả, kiểm tra và giám sát nghiêm túc, có nguồn tài chính hoạt động bền vững;

h) Xây dựng hệ thống đánh giá, chứng nhận và cấp “Nhãn xanh Việt Nam” phù hợp với điều kiện trong nước và thông lệ quốc tế;

i) Lựa chọn xác đáng các nhóm sản phẩm, dịch vụ phù hợp để tham gia chương trình;

k) Tăng cường hợp tác với mạng lưới nhãn sinh thái trong khu vực và trên thế giới, thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau với các hệ thống cấp nhãn sinh thái của các nước và các tổ chức quốc tế khác.

III. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG

1. Chỉ cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho những sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường; không cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho các sản phẩm là các hóa chất hay các tiền chất thuộc nhóm chất rất độc hại, nguy hiểm với môi trường và sức khỏe con người.

2. Số lượng nhóm sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam” được quyết định theo từng thời kỳ dựa trên nhu cầu, năng lực của doanh nghiệp, khả năng tổ chức, thử nghiệm, đánh giá và quản lý hoạt động cấp nhãn; phù hợp với những thay đổi của thị trường, thay đổi của công nghệ, thay đổi của tình trạng tài nguyên và môi trường và thay đổi của nhận thức xã hội.

3. Tiêu chí cấp “Nhãn xanh Việt Nam” phải rõ ràng, minh bạch, có tính định lượng, dễ áp dụng; có sự tham gia của các ngành, tổ chức liên quan, ý kiến tham vấn của cộng đồng trong việc xây dựng tiêu chí cấp nhãn. Định kỳ xem xét, đánh giá, sửa đổi (nếu cần thiết) các tiêu chí cấp nhãn.

4. Đảm bảo sự phù hợp với ISO 14020, ISO 14024 và các tiêu chuẩn liên quan khác, đáp ứng các yêu cầu của WTO về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.

5. Đảm bảo tính pháp lý và hoạt động độc lập của tổ chức cấp nhãn sinh thái.

IV. NỘI DUNG TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH

1. Xây dựng hệ thống đánh giá, chứng nhận và cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường

a) Xây dựng tổ chức bộ máy và cơ chế phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân tham gia chương trình cấp “Nhãn xanh Việt Nam”, bao gồm: Hội đồng nhãn sinh thái, Văn phòng Nhãn sinh thái, các ban kỹ thuật và các cơ quan kiểm định tiêu chuẩn, kiểm toán, kiểm tra thực hiện cam kết của các doanh nghiệp;

b) Xây dựng và ban hành tiêu chí, thủ tục công nhận đủ điều kiện hoạt động cho các cơ quan, tổ chức tham gia chứng nhận cấp “Nhãn xanh Việt Nam”;

c) Xây dựng và ban hành tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về trình tự đánh giá, chứng nhận và cấp “Nhãn xanh Việt Nam” đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường;

d) Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận.

2. Triển khai áp dụng thử nghiệm việc cấp “Nhãn xanh ViệtNam” đối với một số loại hình sản phẩm, dịch vụ

a) Lựa chọn loại, nhóm sản phẩm, dịch vụ là đối tượng chính của chương trình áp dụng thử nghiệm;

b) Nghiên cứu, xác định những vấn đề môi trường, khả năng giảm thiểu các tác động tới môi trường của các loại sản phẩm, dịch vụ được lựa chọn; đánh giá tình hình thị trường, lợi ích đối với cộng đồng của các loại hình sản phẩm, dịch vụ được lựa chọn;

c) Xác định tiêu chí lựa chọn và tổ chức lựa chọn doanh nghiệp tham gia chương trình thí điểm cấp “Nhãn xanh Việt Nam”, xây dựng tài liệu hướng dẫn thủ tục đề xuất cấp nhãn và áp dụng cụ thể cho các doanh nghiệp;

d) Xây dựng các quy trình, thủ tục, quy định về hồ sơ, biểu mẫu xin cấp “Nhãn xanh ViệtNam”;

đ) Xây dựng tiêu chí cấp nhãn cho nhóm sản phẩm, dịch vụ được lựa chọn có ý kiến tham vấn của doanh nghiệp và tổ chức liên quan;

e) Xác lập các tiêu chí, điều kiện về năng lực đối với các cơ sở kiểm định và phòng thử nghiệm đủ điều kiện để đánh giá các tiêu chí về môi trường đối với sản phẩm, dịch vụ là đối tượng của chương trình;

g) Tiến hành đánh giá, chứng nhận và cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho các sản phẩm, dịch vụ được lựa chọn;

h) Tổ chức quảng bá, công bố rộng rãi trên truyền thông về các sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam”

i) Đánh giá hiệu quả và những khó khăn của chương trình thí điểm; công bố kết quả áp dụng thử nghiệm, đề xuất những thay đổi cho phù hợp với giai đoạn áp dụng sau này.

3. Áp dụng rộng rãi việc cấp “Nhãn xanh Việt Nam” đối với các sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường

a) Xác định các nhóm sản phẩm, dịch vụ là đối tượng chính của chương trình; xác định các nhóm sản phẩm, dịch vụ không được tham gia chương trình;

b) Nghiên cứu, xác định những vấn đề môi trường, khả năng giảm thiểu các tác động tới môi trường của các loại sản phẩm, dịch vụ; đánh giá tình hình thị trường, lợi ích đối với cộng đồng của các loại hình sản phẩm, dịch vụ;

c) Nghiên cứu, xác định, quy định về các khoản phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp “Nhãn xanh Việt Nam”;

d) Xây dựng tiêu chí cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho các nhóm sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường với sự tham gia của các cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan; lấy ý kiến của các doanh nghiệp và cộng đồng; hoàn thiện và chính thức công bố các tiêu chí sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường;

đ) Tổ chức cấp phép hoạt động đối với các cơ quan, tổ chức đủ điều kiện đánh giá, chứng nhận sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường theo quy định của pháp luật;

e) Xây dựng chế tài đối với doanh nghiệp vi phạm tiêu chí và cam kết khi tham gia chương trình;

g) Xây dựng tài liệu hướng dẫn thủ tục đề xuất cấp nhãn và các thông tin cần thiết cho doanh nghiệp; tài liệu cung cấp thông tin cho người tiêu dùng;

h) Tổ chức cấp “Nhãn xanh Việt Nam” đối với các sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường; theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ cam kết của các doanh nghiệp tham gia chương trình;

i) Định kỳ xem xét, đánh giá, chỉnh sửa, bổ sung các tiêu chí; bổ sung hoặc loại bỏ một nhóm sản phẩm, dịch vụ ra khỏi danh sách cấp “Nhãn xanh Việt Nam”;

k) Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về “Nhãn xanh Việt Nam”.

4. Hỗ trợ phát triển thị trường, tạo cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp có sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam”

a) Xây dựng các cơ chế ưu đãi nhằm hỗ trợ phát triển thị trường cho các sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam”;

b) Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, trợ giúp doanh nghiệp tham gia chương trình cấp “Nhãn xanh Việt Nam”’;

c) Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng khi tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam”.

5. Nâng cao nhận thức, cung cấp thông tin và hướng dẫn người tiêu dùng trong việc lựa chọn sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam”

a) Xây dựng và thực hiện chương trình truyền thông quảng bá “Nhãn xanh Việt Nam” trên các phương tiện thông tin đại chúng;

b) Thực hiện các chiến dịch tuyên truyền, phổ biến lợi ích cho người tiêu dùng về sản phẩm, dịch vụ được cấp nhãn;

c) Thiết kế, xây dựng, cập nhật thường xuyên các thông tin về “Nhãn xanh Việt Nam” trên trang thông tin điện tử, tạp chí chuyên đề.

6. Tham gia, hội nhập mạng lưới Nhãn sinh thái quốc tế

a) Tham gia trao đổi, đăng cai tổ chức diễn đàn, hội thảo về nhãn sinh thái quy mô khu vực và quốc tế;

b) Tham gia hợp tác, trao đổi kinh nghiệm, chuyên gia với các chương trình nhãn sinh thái trong khu vực và quốc tế;

c) Chuẩn hóa các tiêu chí xét duyệt sản phẩm, dịch vụ, quy trình, thủ tục cấp “Nhãn xanh Việt Nam” tương đương với các chương trình nhãn sinh thái trong khu vực và quốc tế;

d) Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau đối với một số chương trình nhãn sinh thái có uy tín.

7. Đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ trong các tổ chức cấp nhãn sinh thái

a) Tổ chức các khóa tập huấn trong và ngoài nước cho các cán bộ thuộc các tổ chức tham gia chương trình;

b) Phối hợp xây dựng giáo trình chuẩn và các tài liệu hướng dẫn về cấp nhãn sinh thái để giảng dạy và phổ biến rộng rãi.

V. THỜI GIAN, PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện

a) Năm 2009 – 2010: xây dựng các dự án chi tiết triển khai chương trình; xây dựng hệ thống đánh giá, chứng nhận và cấp “Nhãn xanh Việt Nam”; thử nghiệm việc cấp nhãn đối với một số loại hình sản phẩm, dịch vụ được lựa chọn;

b) Năm 2010-2012: xây dựng các cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp có sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam”; tham gia mạng lưới nhãn sinh thái quốc tế;

c) Năm 2011-2015: xác định nhóm sản phẩm, dịch vụ và xây dựng tiêu chí cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho các nhóm sản phẩm, dịch vụ;

d) Từ năm 2011: cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho các sản phẩm, dịch vụ đạt tiêu chí; xây dựng và triển khai các hoạt động quảng bá “Nhãn xanh Việt Nam”; đào tạo nâng cao năng lực cán bộ.

2. Phạm vi thực hiện: trong phạm vi cả nước.

VI. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí

Tổng nhu cầu kinh phí để thực hiện chương trình cấp nhãn sinh thái được xác định trên cơ sở các đề án, dự án do các cơ quan chủ trì xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền và chi phí quản lý thường xuyên của chương trình từ các nguồn vốn:

a) Ngân sách nhà nước hàng năm chi cho sự nghiệp môi trường;

b) Huy động kinh phí từ các nguồn tài trợ quốc tế cho việc phát triển sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường;

c) Nguồn thu từ hoạt động chứng nhận, cấp “Nhãn xanh Việt Nam” khi chương trình đã đi vào hoạt động ổn định.

Hàng năm, căn cứ vào mục tiêu, nội dung của chương trình và khả năng của các nguồn vốn, Tổng cục Môi trường phối hợp với Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính để thống nhất việc bố trí kinh phí đảm bảo cho chương trình thực hiện có hiệu quả.

2. Cơ chế thực hiện

Kinh phí thực hiện chương trình được quản lý và sử dụng theo các quy định về tài chính hiện hành, được chi cho các hoạt động sau:

a) Xây dựng chi tiết các dự án, nhiệm vụ của chương trình;

b) Thực hiện các dự án, nhiệm vụ của chương trình;

c) Triển khai thực hiện chính thức chương trình.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổng cục Môi trường là cơ quan điều hành chương trình, chịu trách nhiệm

a) Triển khai, theo dõi, kiểm tra và đôn đốc thực hiện có hiệu quả chương trình;

b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan thành lập hoặc chỉ định các cơ quan, tổ chức tham gia chương trình “Nhãn xanh Việt Nam”;

c) Chỉ đạo việc xây dựng các dự án, nhiệm vụ và trình duyệt dự án, nhiệm vụ theo quy định;

d) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm, triển khai thực hiện các hoạt động theo nội dung đã được phê duyệt gửi Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng;

đ) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết, tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng;

e) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các đơn vị liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện các dự án theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;

g) Phối hợp với các cơ quan truyền thông, các tổ chức chính trị xã hội, các đoàn thể quần chúng và Hội nghề nghiệp tổ chức quảng bá “Nhãn xanh Việt Nam” cho doanh nghiệp và người tiêu dùng;

h) Tổ chức các hoạt động khuyến khích các doanh nghiệp tham gia Chương trình cấp nhãn sinh thái.

2. Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính: Chịu trách nhiệm cân đối và bố trí kế hoạch kinh phí hàng năm để thực hiện Chương trình trên cơ sở thống nhất với Tổng cục Môi trường theo quy định hiện hành;

3. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Chịu trách nhiệm tổ chức nâng cao nhận thức về “Nhãn xanh Việt Nam” cho người tiêu dùng ở địa phương; khuyến khích các doanh nghiệp địa phương tham gia Chương trình nhãn sinh thái.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ TNMT;
- Lưu: VT, TCMT, PC, (150).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Cường

 

PHỤ LỤC

BIỂU TƯỢNG NHÃN XANH VIỆT NAM
(ban hành kèm theo quyết định số 253/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No. 253/QD-BTNMT

Hanoi, March 05, 2009

 

DECISION

ON APPROVING THE ECOLOGY LABEL ISSUANCE PROGRAM

THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT

Pursuant to the Law on Environment protection of November 29, 2005;

Pursuant to the Government's Decree No. 80/2006/ND-CP of August 09, 2006 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Environment protection; the Government's Decree No. 21/2008/ND-CP of February 28, 2008 on amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 80/2006/ND-CP of August 09, 2006 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Environment protection;

Pursuant to the Government's Decree No. 25/2008/ND-CP of March 04, 2008 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

At the proposal of the Director of the Vietnam Environment Administration and Director of the Legal Department,

DECIDES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I. NAME AND SYMBOL OF ECOLOGY LABEL

1. Name: Vietnam green label

2. Symbol

a) The design: in the Annex;

b) Description: The symbol consists of coherent images: a bird in its nest inside a bush above a green ripple. These images imply the environmental friendliness, the ecology protection, the efficient management and use of natural resources and convey the value of the products to which the “Vietnam green label” is affixed.

II. TARGET

1. Overall target

b) Enhancing the sustainable use of the natural resources and the environment protection by encouraging the production and consumption of the eco-friendly products assessed and certified by the State;

b) Making the “Vietnam green label” a well-known, prestigious trademark in the domestic certification system, and accredited worldwide.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Encouraging enterprises to design products and operate towards reducing the negative impacts on the resources and the environment during the exploitation, production, packing, transport, consumption and disposal of products;

b) Establishing a sustainable market for eco-friendly products and services through the incentives for producing, exporting, importing enterprises and consumers;

c) Encouraging the Vietnam’s industry to export to the world’s market by committing to implement the provisions on the environment and satisfy the product standards under ISO 14024;

d) Providing clear, reliable and prompt information, guidance and direction to enterprises wishing to employ a method to reduce the impact on the environment during the production and business;

dd) Providing clear, reliable and independent information, guidance and direction for enterprises about the environmental friendliness of the products, helping the consumers form the basis for their purchase;

e) Improving the awareness of eco-friendly products and services via the media campaigns;

g) Setting up the “Vietnam green label” program with tight criteria, efficient organization, strict supervision and inspection, and supported by sustainable financial sources;

h) Establishing the system for assessing, certifying and issuing the “Vietnam green label” in accordance with the domestic situation and international practice;

i) Reasonably selecting appropriate group of products and services to participate in the program;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III. PRINCIPLES OF OPERATION

1. Only issuing the “Vietnam green label” to eco-friendly products and services; not issuing the “Vietnam green label” to products being chemicals or precursor substances that are extremely toxic and dangerous for the environment and human health.

2. The amount of group of animal products eligible for the “Vietnam green label” shall be determined by each period according to the demand and capacity of the enterprise, the ability to organize, test, assess and manage the label issuance in accordance with the changes of the market, the technology, the resources, the environment and the social awareness.

3. The “Vietnam green label” issuance criteria must be clear, transparent, quantitative and feasible and consulted by relevant branches, organizations and the community during the establishment of the label issuance criteria. The issuance criteria must be periodically considered, assessed and amended (if necessary).

4. The conformity with ISO 14020, ISO 14024 and other relevant standards must be ensured, the WTO’s requirements of technical barriers to trade must be satisfied.

5. The legitimacy and independent operation of the Ecology label issuance organizations must be ensured.

IV. PROGRAM DEPLOYMENT CONTENT

1. Establishing the system for assessing, certifying and issuing the “Vietnam green label” to eco-friendly products and services

a) Building the cooperation mechanism between the organizations and individuals participating in the “Vietnam green label” issuance program, including: the Ecology label council, the Ecology label office, the technical boards, audit agencies, and agencies that inspect the standards and the commitment fulfillment of enterprises;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Compiling and promulgating the technical instruction documents on the order for assessing, certifying and issuing the “Vietnam green label” to eco-friendly products and services;

d) Applying for the protection certified brand names.

2. Applying the “Vietnam’s green label” pilot issuance to a number of products and services

a) Selecting kinds and groups of products, services being the major subjects of the pilot program;

b) Studying, identifying the environmental problems, the possibility to diminish the impacts on the environment by the selected products and services; assessing the situation of the market, the benefits to the community from the selected products and services;

c) Determining the selection criteria and selecting enterprises participating in the “Vietnam green label” pilot issuance program, making instruction documents on the procedures for label issuance and its application to enterprises;

d) Establishing the order, procedures and provisions on dossiers and forms of the “Vietnam green label” issuance application;

dd) Establishing the label issuance criteria for the selected group of products and services consulted by relevant enterprises and organizations;

e) Establishing the criteria and capability conditions for the inspection establishments and laboratories qualified for assessing the environmental criteria of the products, services being the subjects of the program;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Disseminating and broadly announcing on the media about the products and services that have been issued with the “Vietnam green label”

i) Assessing the efficiency and difficulties of the pilot program; announcing the pilot application results, proposing the appropriate changes.

3) Extensively issuing the “Vietnam green label” to eco-friendly products and services

a) Identifying groups of products, services being the major subjects of the program; identifying groups of products, services not being allowed to participate in the program;

b Studying, identifying the environmental problems, the possibility to diminish the impacts on the environment by the products and services; assessing the situation of the market, the benefits to the community from the selected products and services;

c) Studying and determining and prescribing the charges and fees relating to the “Vietnam green label” issuance;

d) Establishing the criteria for issuing the “Vietnam green label” to groups of eco-friendly products and services with the participation of State agencies and relevant social organizations, socio-political organizations; obtaining opinions from enterprises and the community, completing and officially announcing the criteria for eco-friendly products and services;

dd) Issuing the operation licenses to agencies, organizations qualified for assessing and certifying eco-friendly products and services as prescribed by law;

e) Imposing sanctions against enterprises violating the criteria and the commitment when participating in the program;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Issuing the “Vietnam green label” to eco-friendly products and services, monitoring, inspecting and supervising the observance of the commitment of the enterprises participating in the program;

I) Periodically considering, assessing, amending and supplementing the criteria; supplementing or removing groups of products, services from the list of “Vietnam green label” issuance;

k) Collecting, managing, exploiting and using the data of the “Vietnam green label”.

4. Supporting the market development, creating incentives for enterprises having products and services that have been issued with the “Vietnam green label”

a) Creating incentives in order to support the market development of the products and services that have been issued with the “Vietnam green label”

b) Establishing the mechanism and policies on encouraging and supporting enterprises to participate in the “Vietnam green label” issuance program;

c) Protecting the consumers’ interests when purchasing the products and services that have been issued with the “Vietnam green label”.

5. Improving awareness, providing information and guiding the consumers when selecting the products and services that have been issued with the “Vietnam green label”

a) Establishing and implementing the dissemination program of “Vietnam green label” on means of mass media;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Designing, building and regularly updating the information about the “Vietnam green label” on the websites and specialized magazines.

6. Participating in and integrating into the international Ecology label network

a) Participating in discussing, hosting the regional, international forums and seminars on Ecology label;

b) Exchanging experience and cooperating with experts in regional and international Ecology label programs;

c) Standardizing the criteria for approving products, services, order and procedures for issuing “Vietnam green label” in accordance with regional and international Ecology label programs;

d) Entering into mutual recognition agreements with prestigious Ecology label programs.

7. Training and improving the capability of the officers in Ecology label issuance organizations

a) Providing training course at home and abroad for the officers of the organizations participating in the program;

b) Cooperating in compiling the standard syllabus and instruction documents on the Ecology label issuance for teaching and popularizing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Time of implementation

a) 2009 – 2010: Set up the detailed project to deploy the program; establish the system for assessing, certifying and issuing the “Vietnam green label”; experiment the label issuance to a number of selected products and services;

b) 2010 – 2012: Create the incentives for enterprises having the products and services that have been issued with the “Vietnam green label”; participate in the international Ecology label network;

c) 2011 – 2015: Identify groups of products and services, establish criteria for issuing the “Vietnam green label” to the groups of products and services;

d) From 2011: issue the “Vietnam green label” to the qualified products and services; establish and deploy the dissemination of the “Vietnam green label”; train and improve the officer capability.

2. Scope of implementation: nationwide.

VI. BUDGET SOURCES AND MECHANISM OF IMPLEMENTATION

1. Budget sources

The total budget demand for implementing the Ecology label issuance program shall be determined on the basis of the schemes and projects drawn up and approved by the presiding agencies under their authority and the regular management expenses of the program from the capital sources:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The budget mobilized from the international sponsors for developing eco-friendly products and services;

c) The revenues from the certification and issuance of the “Vietnam green label” when the program has been put into smooth operation.

Annually, according to the target, contents of the program and the ability of the capital sources, the Vietnam Environment Administration in cooperation with the Department of planning and the Department of Finance to unanimously allot the budget in order to ensure the efficiency of the program.

2. Mechanism of implementation

The budget to implement the program shall be managed, used under the current provisions on finance and shall be spent on the following activities:

a) Setting up detailed projects and duties of the program;

b) Implementing the projects and duties of the program;

c) Officially launching the program.

VII. ORGANIZING THE IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Deploy, monitor, inspect and expedite the efficient implementation of the program;

b) Preside over and cooperate with the Department of Officer organization and the relevant units to establish or appoint agencies, organizations to participate in the “Vietnam green label” program;

c) Direct the establishment of the projects, duties and submit them as prescribed;

d) Preside over and cooperate with the relevant units to make annual detailed plans, implement the activities under the approved contents and send to the Department of planning and the Department of Finance for summarizing and reporting to the Minister;

dd) Expedite, inspect and supervise the implementation of the program; annually organize periodic summary, final summary and report to the Minister;

e) Preside over and cooperate with the relevant Ministries, branches and unites to implement the projects within the assigned functions and duties;

g) Cooperate with media agencies, socio-political organizations, organizations and Professional groups to disseminate the “Vietnam green label” to the enterprise and consumers;

h) Organize the promotions to encourage enterprises to participate in the Ecology label issuance program.

2. The Department of planning and the Department of Finance: responsible to balance and allot the annual budget to implement the program unanimously with the Vietnam Environment Administration under the current provisions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. This Decision takes effect as from the date of its signing.

Article 3. The Director of the Vietnam Environment Administration, Heads of ministerial units, Directors of Departments of Natural Resources and Environment in central-affiliated cities and provinces and relevant organizations, individuals are responsible to implement this Decision.

 

 

 

FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Xuan Cuong

 

ANNEX

SYMBOL OF VIETNAM GREEN LABEL
(Promulgated together with the Decision No. 253/QD-BTNMT of March 05, 2009 of the Minister of Natural Resources and Environment)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 253/QĐ-BTNMT ngày 05/03/2009 phê duyệt Chương trình cấp nhãn sinh thái do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.199

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.212.183
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!