|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2508/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch bảo vệ môi trường Sơn La 2018
Số hiệu:
|
2508/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hải
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2508/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 26 tháng 09 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2002;
Căn cứ Công văn số 1411/BTNMT-KH
ngày 27/3/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 807/TTr-STNMT ngày 22/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch bảo vệ
môi trường năm 2018 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường; (Báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (Báo cáo)
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- TT HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- UBMTTQ VN tỉnh; (Báo cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đ/c CVP;
- Trung tâm Thông tin
- Lưu: VT, Biên KT. 50 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện: Công văn số 1411/BTNMT-KH
ngày 27/3/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng
dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nghiệp môi trường năm 2018. Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2018
như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ
NĂM 2017
I. ĐÁNH GIÁ CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM
2017
1. Kết quả thực hiện công tác quản
lý môi trường
- Về chiến lược, quy hoạch, chính sách
Thực hiện: Kết luận số 02-KL/TW ngày
26/4/2016 của Ban Bí thư về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 05/01/2017 của
Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an
ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế; Nghị quyết số 06-NQ/TW
ngày 05.11.2016 của BCH trung ương đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến
trình hội nhập kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - XH trong bối cảnh nước ta
tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới; Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày
01/11/2016 của BCH Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn
nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng,
năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; Quyết định 1216/QĐ-TTg ngày
05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc
gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số
166/QĐ-TTg ngày 21/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030; Chỉ thị 26/CT-TTg ngày 25/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày
23/01/2014 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Kết
luận số 02-KL/TW ngày 24.6.2016 của Ban Bí thư Trung ương và Chỉ thị số
25/CT-TTg ngày 31.8.2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ giải pháp cấp
bách về bảo vệ môi trường;
Nghị quyết
số 10-NQ/ĐH ngày 24/9/2015 Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XIV; Chương trình hành động số 05-CT/TU ngày
02/6/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XII của Đảng;
UBND tỉnh đã ban hành các văn bản: Kế
hoạch số 178/KH-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh về kế hoạch hành động của
UBND tỉnh thực hiện Kết luận số 02-KL/TW ngày 26/4/2016 và Chỉ thị số 25/CT-TTg
ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 06/KH-UBND của UBND tỉnh
ngày 10/1/2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày
05.11.2016 của BCH trung ương đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - XH trong bối cảnh
nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới; Kế hoạch số
05/KH-UBND ngày 10/1/2017 của UBND tỉnh về Kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị
quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của BCH Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng
trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của
nền kinh tế; Công văn số 4342/UBND-KT ngày 31/12/2016 của
UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý các dự án thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh
Sơn La; Công văn số 4540/BTNMT-TCMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường vệ việc triển khai Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016; Công văn
số 2264/UBND-KT ngày 22/8/2016 của UBND tỉnh về việc đánh giá tác động của biến đổi khí hậu trong thực hiện xây dựng Chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch; Công văn số 1507/UBND-KT ngày 20/5/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác kiểm tra các nguồn xả thải vào lưu vực các
sông suối trên địa bàn tỉnh; Công văn số 443/UBND-KTN ngày 24/02/2016 về việc
kiểm tra nguy cơ mất an toàn bãi thải, hồ bùn thải trong khai thác khoáng sản;
Công văn số 1349/UBND-KT ngày 9/5/2016 về việc tăng cường
quản lý chất thải y tế.
UBND tỉnh đã kịp thời tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Luật Đa dạng
sinh học trên các lĩnh vực: Ban hành văn bản chỉ đạo, thực hiện; xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về môi trường;
thẩm định môi trường các dự án đầu tư; củng cố tổ chức bộ
máy, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý môi trường cấp tỉnh, huyện; thanh kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải rắn, ký quỹ cải tạo
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; phòng ngừa và xử lý các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng; lồng ghép nhiệm vụ bảo vệ môi trường vào chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của tỉnh.
2. Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường
UBND tỉnh đã giao cho Sở Tài nguyên
và Môi trường và các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đề
án về bảo vệ môi trường như: Quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Sơn La năm
2016, năm 2017; Đào tạo, phối hợp liên ngành tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường; Đánh giá thực
trạng môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh;
xây dựng hạng mục sơ lắng lọc tự động nhằm bảo vệ nguồn nước
tập trung tại bản Pá Khôm, xã Mường É, huyện Thuận Châu; xây
dựng 200 bể chứa bao bì thuốc bảo vệ
thực vật sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp tập
trung; đánh giá xếp loại nguy cơ ô nhiễm môi trường trong
chế biến, kinh doanh thực phẩm nông sản,
thủy sản trên địa bàn tỉnh; đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nhằm thực
hiện tốt công tác bảo vệ môi trường tại các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị
trên địa bàn tỉnh; điều chỉnh quy hoạch mạng lưới quan trắc
môi trường tỉnh.
- Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
đô thị, thoát nước và xử lý nước thải, chất
thải rắn đô thị, y tế đã và đang được triển khai đẩy nhanh
tiến độ như: Dự án khu đô thị suối Nậm
La (hợp phần kè nắn suối và thoát nước
thải); Dự án thu gom và xử lý nước thải tại thành phố Sơn La, Thị trấn Mộc Châu; Dự án đầu tư
xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại các huyện trong tỉnh;
- Năm 2016 thẩm định và phê duyệt: 46
Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 23 đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh;
cấp Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường cho 13
cơ sở; xác nhận khoảng 200 Kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường
đơn giản của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; cấp
13 sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH. Thực hiện tốt công tác
kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ các cam kết về bảo vệ môi trường đã cam kết
trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của các dự án.
- Năm 2017 thẩm định và phê duyệt: 25
Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 4 đề án bảo vệ môi trường chi tiết của
các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; cấp Giấy xác nhận hoàn
thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường cho 1 cơ sở; xác nhận khoảng
100 Kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của các cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Tập trung vào các nhiệm vụ kiểm
tra, khảo sát, đánh giá, xử lý nguy cơ mất an toàn bãi thải,
hồ bùn thải trong khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016; Khảo sát, đánh giá ảnh hưởng đến môi trường
do vận hành các công trình thủy điện nhỏ và vừa ảnh hưởng đến môi trường trên địa
bàn tỉnh Sơn La năm 2016. Tăng cường công tác kiểm tra các nguồn xả thải vào lưu vực các sông suối, quản lý đối với các công
trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh.
2.2. Tổ chức thực hiện Luật Đa dạng sinh học
Triển khai các dự án về bảo tồn đa dạng
sinh học như: Điều tra, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, phục vụ bảo tồn đa dạng sinh học tại các xã Mường Bang, Mường Do, Mường Lang, Tường
Phong huyện Phù Yên tỉnh Sơn La. Lập các và triển khai các dự án Quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học khu rừng đặc dụng: Copia, Xuân Nha, Sốp Cộp, Tà Xùa, xác lập khu bảo tồn thiên nhiên Mường La; Điều tra, đánh
giá sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2.3. Tổ chức thực hiện các văn bản
chỉ đạo của Trung ương
Thực hiện: Kết luận số 02-KL/TW ngày
26/4/2016 của Ban Bí thư về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của
Bộ Chính trị khóa IX về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước; Chỉ thị số 25/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; Quyết
định 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Công văn số 775/TCMT ngày 13/4/2016 của Tổng cục Môi trường về hướng dẫn Thông
tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015; Công văn số
1298/BTNMT-TCMT ngày 13/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc tăng cường quản lý, hạn chế sử dụng lò đốt rác thải cỡ nhỏ tại Việt Nam; Công văn số 3779/BTNMT-TCMT ngày
01/09/2016 về đề xuất danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- UBND tỉnh đã chỉ đạo rà soát cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 04/2013/QĐ-TTg ngày
14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền
quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng; Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007, của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn phân loại và quyết định
danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;
Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng. Năm 2016 UBND tỉnh đã giao cho sở Tài nguyên và Môi trường rà
soát lập danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng.
- Năm 2017 tổ chức thực hiện theo các
nội dung: Hậu kiểm, việc thực hiện các yêu cầu đã nêu trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường (ĐTM) và Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt; điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải, lượng phát sinh tải lượng của các dự án. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường của
các dự án đã thẩm định, đề xuất các
biện pháp quản lý phù hợp để đảm bảo các quy định về bảo vệ
môi trường; đánh giá nhưng mặt được, những tồn tại của Chủ đầu tư trong việc thực
hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
1. Thực hiện các chỉ tiêu môi trường
Kết quả cụ thể các chỉ tiêu về môi trường được thể hiện tại Phụ lục 1.
2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự
án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016 và năm
2017
- Năm 2016 và 2017, Sở Tài nguyên và
Môi trường được giao thực hiện 10 nhiệm vụ. Trong năm 2017 đã tổ chức triển
khai 6 nhiệm vụ; 01 nhiệm vụ trùng với nội dung công việc đã thực hiện của Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện năm 2016; 02 nhiệm vụ chưa được
giao kinh phí nên không triển khai được; 01 nhiệm vụ được UBND tỉnh điều chuyển sang đơn vị khác thực hiện.
- Hàng năm tỉnh đã ban hành kế hoạch
tuyên truyền về bảo vệ môi trường.
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn được UBND tỉnh giao thực hiện 06 nhiệm vụ: 02 nhiệm vụ đã hoàn thành (01
nhiệm vụ đã giải ngân 100%, 01 nhiệm vụ chưa được giao kinh phí); 04 nhiệm vụ
chưa có kinh phí để triển khai.
- Sở Công thương được UBND tỉnh giao
02 nhiệm vụ, 01 nhiệm vụ đã hoàn thành (giải ngân 100%), 01 nhiệm vụ chưa có
kinh phí để triển khai đề nghị chuyển sang thực hiện năm
2018.
3. Đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017.
3.1. Thu ngân sách
- Ước thu ngân sách từ phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt: 4.000,0 triệu đồng;
- Ước thu ngân
sách đối với phí nước thải công nghiệp: 50,0 triệu đồng;
- Ước thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 250 triệu đồng;
- Ước thuế, phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản: 10.000 triệu đồng.
Đánh giá chung: việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được thực hiện tốt;
việc thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn hiện chưa được triển khai.
3.2. Chi ngân sách sự nghiệp
môi trường năm 2017
3.2.1. Tổng dự toán chi ngân sách
(nguồn ngân sách địa phương)
Tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường
(nguồn ngân sách địa phương) tỉnh Sơn La năm 2017: 85.639 triệu đồng, đạt 89,6%
so với kế hoạch giao.
3.2.2. Kinh phí hỗ trợ từ Trung
ương (ngân sách trung ương)
Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ nguồn vốn
trung ương cho các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
khu vực công ích: 6.315 triệu đồng, đạt 31% so với kế hoạch giao.
3.3. Đánh giá kết quả thực hiện
và những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ và cơ
chế, chính sách và chế độ chi tiêu trong năm
2017.
3.3.1. Cơ sở lập dự toán chi NSNN
cho sự nghiệp môi trường hàng năm
Cơ sở lập dự toán chi NSNN cho sự
nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm được thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước;
Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật
ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003
của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước; Luật bảo vệ môi trường;
Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT của liên bộ
Tài chính và Tài nguyên và Môi trường về việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi
trường, tỉnh Sơn La đã cụ thể hóa việc thực
hiện quản lý, phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
hàng năm.
3.3.2. Tiến độ chi NSNN, những khó
khăn, vướng mắc, tồn tại
Phân bổ ngân sách sự nghiệp môi trường
năm 2017 cho cấp huyện kịp thời, tuy nhiên đối với cấp huyện việc sử dụng kinh
phí sự nghiệp môi trường còn lúng túng về nhiệm vụ và định mức chi. Một số huyện
kinh phí chưa được phân bổ cụ thể cho phòng Tài nguyên và Môi trường; việc sử dụng
chủ yếu cấp cho hoạt động thu gom, xử lý chất thải rắn dẫn đến hoạt động thường xuyên về bảo vệ môi trường của phòng tài nguyên
và môi trường không đủ kinh phí hoạt động.
Tổng kinh phí đã được phân bổ ước đạt
100% theo Kế hoạch Bảo vệ môi trường năm 2017 đã được UBND tỉnh ban hành.
4. Đánh giá chung
4.1. Thuận lợi
Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ môi trường trong Kế hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh năm 2017 về cơ bản đáp ứng
được tiến độ đề ra. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, phát hiện
và xử lý kịp thời các cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường; rà soát, hỗ trợ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng; tổ chức thẩm định và phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường; dự án cải tạo phục hồi môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản; đề
án bảo vệ môi trường, xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của các
dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh được quan tâm thực hiện đồng
bộ.
4.2. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
- Tiến độ triển khai các dự án, đề án
về bảo vệ môi trường còn chậm. Các chủ đầu tư chưa chú trọng
quan tâm triển khai quy trình thực hiện theo danh mục dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Sự phối kết hợp giữa các ngành
trong triển khai các dự án xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng còn hạn chế, tiến độ triển khai phân bổ nguồn vốn thực hiện dự
án xử lý chất thải tại các bệnh viện chậm.
- Trong kế hoạch chi ngân sách của tỉnh
hàng năm đã phân bổ cho cấp huyện tự chủ trong quản lý kinh phí sự nghiệp môi
trường để thực hiện công tác bảo vệ môi trường, tuy nhiên
việc sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường ở cấp huyện chưa được quan tâm, tập
trung để giải quyết các nhiệm vụ trọng
tâm ở cấp huyện về môi trường.
- Công tác xử lý chất thải y tế tại tuyến
xã, thu gom chất thải sinh hoạt tại tuyến xã, các cụm dân
cư chưa được quan tâm và đầu tư nhiều.
(Chi tiết được thể hiện tại Phụ lục
2: Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2016 và năm
2017.)
Phần thứ II
KẾ HOẠCH VÀ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
I. KẾ HOẠCH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
1. Hỗ trợ, xử lý các điểm gây ô
nhiễm môi trường bức xúc ở tỉnh
- Hoàn thành dứt điểm và đưa vào vận
hành hệ thống xử lý đối với Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã; cải tạo môi trường Bãi chôn lấp rác thải rắn bản Khoang, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn
La;
- Xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm
môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, chế biến nông sản tập trung (cà phê, dong,
sắn..,); kênh, mương, ao, hồ ô nhiễm; các khu vực đầu nguồn
nước cấp sinh hoạt... Nâng cao chất lượng phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường yêu cầu các cơ sở đầu tư, hệ thống xử lý
môi trường đạt tiêu chuẩn môi trường;
- Lập và tổ chức thực hiện các dự án:
Dự án thoát nước và xử lý nước thải Thành
phố Sơn La; dự án thoát nước và xử lý nước
thải thị trấn Mộc Châu.
2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm
môi trường
- Bố trí kinh phí đáp ứng yêu cầu của
công tác thanh tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường.
- Xây dựng và tổ chức triển khai Đề
án bảo vệ môi trường trong sản xuất, chế biến cà phê trên địa bàn tỉnh Sơn La; xây dựng kịch bản cập nhật, bổ sung ứng phó
biến đổi khí hậu chi tiết riêng cho địa
bàn tỉnh Sơn La; lập đề án xây dựng chính sách hỗ trợ phát
triển cho các nhóm dễ bị tổn thương do biến đổi khí
hậu nhằm chủ động ứng phó với BĐKH; Quy hoạch tài nguyên nước (nội
dung phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả do nước
gây ra); khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh. Trong đó chú trọng vào nội dung nghiên cứu và xây dựng giải pháp,
công nghệ áp dụng phù hợp đặc điểm riêng của tỉnh Sơn La.
- Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể
bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định
số 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; nghiên cứu, đưa công nghệ
mới, công nghệ thân thiện môi trường vào làng nghề; phát triển các mô hình sản
xuất sử dụng khí sinh học từ chất thải chăn nuôi. Tăng cường kiểm soát việc sử
dụng phân hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm và xử lý nghiêm các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường, các cơ sở khai thác khoáng sản,
các thủy điện, các cơ sở có phát sinh nước thải nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Ban hành chính sách khuyến khích
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý
môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000.
3. Quản lý chất thải
- Tổ chức thực hiện Quyết định số
2938/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý
chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020. Trong đó tập trung vào việc quy hoạch,
xây dựng hệ thống thu gom, nước thải, chất thải rắn tại các đô thị, áp dụng thử
nghiệm mô hình xử lý chất thải rắn bằng lò đốt, đánh giá tính hiệu quả của
phương án.
- Tổ chức triển khai xã hội hóa công
tác xử lý chất thải rắn khu vực nông thôn; trong đó ưu tiên bố trí quỹ đất thỏa
đáng và quan tâm đầu tư xây dựng các công trình xử lý rác thải, nước thải, hạ tầng
kỹ thuật về môi trường.
- Tiếp tục triển khai Chiến lược quốc
gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện Đề án tổng
thể xử lý chất thải y tế giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 theo
Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 15/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ vận hành hệ thống: thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt và hệ thống xử lý chất
thải y tế; vận hành hệ thống chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; xử lý chất thải
nguy hại.
4. Bảo vệ đa dạng sinh học
Thực hiện dự án điều tra, đánh giá
các sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh. Xây dựng vườn ươm giống cây bản
địa quý hiếm và cây có giá trị kinh tế phục vụ công tác trồng
rừng tại các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
5. Tăng cường năng lực quản lý môi
trường
- Tổ chức tập huấn, đào tạo nghiệp vụ
nhằm tăng cường năng lực quản lý nhà nước về môi trường cho cấp huyện và cấp xã
theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong
kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng theo quy định của
Thông tư 43/2014/Tr-BTNMT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc: tăng cường biên chế sự
nghiệp môi trường; bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường để
thu thập, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin tài nguyên môi trường;
tiếp tục đầu tư xây dựng trụ sở cho Chi cục Bảo vệ Môi trường; kiện toàn Quỹ Bảo
vệ môi trường tỉnh.
- Kinh phí sự nghiệp môi trường phân
bổ cho các cấp ngay từ đầu kỳ kế hoạch, có hướng dẫn chi
triển khai các hoạt động sự nghiệp môi trường.
6. Tăng cường công tác phòng ngừa,
phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường
- Xây dựng kế hoạch cụ thể về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm vi phạm pháp luật về môi trường, từ
đó tham mưu, đề xuất, kiến nghị và xử lý nghiêm minh mọi tội phạm và hành vi vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nắm tình hình và điều tra cơ bản
toàn bộ các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất
thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại tài nguyên môi trường;
phát hiện kịp thời các cơ sở xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường. Triển
khai các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến tài nguyên và môi
trường.
- Xác định các tổ chức, cá nhân có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, khu vực bị suy thoái,
ô nhiễm, sự cố môi trường và nguồn gốc, mức độ, phạm vi ảnh hưởng xấu đến tài
nguyên môi trường.
7. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cộng đồng về bảo vệ môi trường
- Phát động phong trào thi đua về bảo
vệ môi trường một cách thường xuyên, liên tục; xây dựng các chương trình truyền
thông, các chuyên mục, phóng sự về môi trường; tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền về Luật Bảo vệ môi trường, các giải pháp kỹ thuật, công
nghệ mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; tổ chức các hội thi tuyên truyền về
bảo vệ môi trường... Hàng năm xây dựng kế hoạch để tổ chức tuyên truyền thường xuyên về công tác bảo vệ môi trường.
- Nâng cao vai trò giám sát của cộng
đồng về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư. Chủ các cơ sở sản xuất kinh
doanh có trách nhiệm tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và xây dựng
kế hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật phù hợp với phương án sản xuất
kinh doanh của đơn vị mình.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về
bảo vệ môi trường trong khu dân cư,
nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự chuyển
biến tích cực trong công tác bảo vệ môi trường đảm bảo cơ
bản các tiêu chí về môi trường trong công cuộc xây dựng nông thôn mới.
II. DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
1. Thu ngân sách
- Thu ngân sách từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: 4.000 triệu đồng;
- Thu ngân sách từ phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường: 250 triệu đồng;
2. Chi ngân sách
Tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường
tỉnh Sơn La năm 2018: 108.524 triệu đồng, trong đó:
- Chi các nhiệm vụ bảo vệ môi trường:
58.524 triệu đồng.
- Dự phòng (Khắc phục sự cố
ô nhiễm môi trường, hỗ trợ thu gom, phân loại, vận chuyển
xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh): 50.000 triệu đồng.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục 3:
Tổng hợp các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2018).
III. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải pháp
1.1. Tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ môi trường
- Các cấp, các ngành tăng cường công
tác tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm của toàn dân trong việc bảo vệ
môi trường; phổ biến, quán triệt rộng rãi các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường; nâng cao vai trò giám
sát của cộng đồng về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư.
- Các cơ quan thông tin, tuyên truyền
ở địa phương hàng năm xây dựng kế hoạch để tổ chức tuyên truyền thường xuyên về
công tác bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác đào tạo chuyên môn về môi trường: Phối hợp với Trường Đại học Tây Bắc, Trường cao đẳng
Sư phạm Sơn La, các trường Đại học, các viện nghiên cứu tại trung ương trong việc
đào tạo nguồn nhân lực về môi trường, bồi dưỡng kiến thức quản lý môi trường
cho các cán bộ quản lý nhà nước các cấp.
- Đưa nội dung bảo vệ môi trường vào
các trường học, giáo dục truyền thống yêu thiên nhiên, nếp sống gần gũi, gắn bó
và bảo vệ môi trường. Các tổ, bản, khu dân cư đưa nội dung bảo vệ môi trường
vào quy ước, hương ước để tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường.
1.2. Nâng cao năng lực quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường
- Kiện toàn tổ chức, chức năng nhiệm
vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp, đảm bảo phòng Tài
nguyên môi trường cấp huyện có cán bộ chuyên trách làm quản lý môi trường; cấp
xã bố trí chức danh công chức địa chính - xây dựng - môi
trường; các sở, ban, ngành, đơn vị, các tổ chức kinh doanh cần bố trí cán bộ kiêm nhiệm làm công tác bảo vệ môi trường; tăng cường đầu tư
cơ sở vật chất, trang thiết bị môi trường cho các cơ quan quản lý môi trường
các cấp.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội cần gắn với công tác bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản;
quan trắc, thống kê và lập cơ sở dữ liệu môi trường; điều tra, đánh giá và đăng
ký chủ nguồn thải đối với chất thải nguy hại; nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các giải pháp công nghệ tiên tiến trong xử lý ô nhiễm, khắc phục
suy thoái và sự cố môi
trường.
1.3. Đảm bảo kinh phí chi
cho sự nghiệp môi trường hàng năm
Hàng năm bố trí kinh phí sự nghiệp
môi trường không thấp hơn 1% tổng chi cân đối của ngân sách nhà nước cấp tỉnh
trong dự toán ngân sách hàng năm. Kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm được
phân bổ trực tiếp cho các ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản
lý ngay từ đầu kỳ kế hoạch năm.
1.4. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, hậu kiểm, giám sát thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường
- Thường xuyên xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra, hậu kiểm, giám sát môi trường đối với các dự
án, đề án và kế hoạch, báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đẩy mạnh việc thanh tra, kiểm tra
và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, các tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
1.5. Tăng cường hợp tác về bảo
vệ môi trường
Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương,
các Bộ, Ngành về môi trường. Phối hợp bảo vệ môi trường với các tỉnh trong khu
vực và các tỉnh giáp ranh thuộc Nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào. Xây dựng một số dự án đầu tư bảo vệ môi trường nhằm
đẩy mạnh hoạt động hợp tác với các tổ chức quốc tế để thu hút sự hỗ trợ các
chương trình, dự án về bảo vệ môi trường.
1.6. Công tác chỉ đạo điều hành
Các cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ
chức đoàn thể: tập trung chỉ đạo đẩy mạnh công tác quán triệt, tuyên truyền Nghị quyết Đại hội đảng toàn quốc lần thứ
XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV; các mục tiêu, nội
dung, giải pháp tổ chức thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển môi trường bền
vững của tỉnh.
Các Sở, Ban, Ngành, tổ chức đoàn thể:
căn cứ nhiệm vụ công tác của ngành đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, chủ động triển khai nội dung của Chương trình bảo vệ và phát triển môi
trường bền vững trong ngành.
2. Tổ chức thực hiện
- Giao các sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường theo chức năng nhiệm vụ tổng hợp kế hoạch,
cân đối tài chính trình UBND tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, huyện, thành phố,
các tổ chức chính trị xã hội thực hiện; tiến hành hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Giao UBND huyện, thành phố chủ động
cân đối, bố trí sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
ngân sách huyện thực hiện nhiệm vụ thu gom, phân loại, vận
chuyển, xử lý, chôn lấp rác thải sinh hoạt và khắc phục sự
cố bãi chôn lấp rác thải trên địa bàn các huyện, thành phố. Trường hợp ngân
sách huyện, thành phố chưa bảo đảm thực hiện thì báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét hỗ trợ. Báo cáo
và tờ trình gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp báo cáo HĐND, UBND tỉnh xem xét hỗ trợ.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện
thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, các dự án về bảo vệ
môi trường, quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường được giao theo đúng quy định.
Phần III
KIẾN NGHỊ, ĐỀ
NGHỊ
Đề nghị Chính phủ, Bộ Tài nguyên và
Môi trường: Bổ sung tỉnh Sơn La vào quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài
nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 tại Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg
ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC
CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 2508/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND
tỉnh Sơn La)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Thực
hiện năm 2016
|
Kế
hoạch năm 2017
|
Ước
thực hiện năm 2017
|
Kế
hoạch năm 2018
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
42,41
|
43,3
|
42,5
|
43,3
|
|
2
|
Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng
nước sạch nông thôn
|
%
|
83,5
|
85
|
85
|
88
|
|
3
|
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch
đô thị
|
%
|
94
|
95
|
94
|
95,5
|
|
4
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tỉnh chưa có
khu CN, khu chế xuất đi vào hoạt động
|
5
|
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
22,2
|
87,5
|
71,4
|
50
|
Tổng cơ sở gây ONTMNT trên địa bàn tỉnh cần xử lý giai đoạn 2015-2017: 09 cơ sở; năm 2016 02 cơ sở đã hoàn
thành xử lý triệt để ONMT, còn 07 cơ sở tiếp tục cần phải xử lý; năm 2017 dự kiến xử lý xong 5 cơ sở. Còn 2 cơ sở cần tiếp tục xử
lý trong năm 2018, kế hoạch năm 2018 dự kiến xử lý dứt điểm bệnh viện đa khoa Sông Mã.
|
6
|
Tỷ lệ chất thải
rắn đô thị được thu gom
|
%
|
86
|
87
|
88
|
89
|
|
7
|
Tỷ lệ chất thải
rắn y tế được xử lý
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
8
|
Tỷ lệ khu đô
thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn
|
%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tỉnh chưa có
khu đô thị nào có hệ thống xử lý nước
thải, chất thải đạt tiêu chuẩn.
|
9
|
Kinh phí sự nghiệp môi trường
|
Tr.đ
|
94.906
|
115.576
|
91.954
|
111.514
|
|
9.1
|
Địa phương
|
Tr.đ
|
58.361
|
95.576
|
85.639
|
111.514
|
|
9.2
|
Trung ương
|
Tr.đ
|
36.545
|
20.000
|
6.315
|
-
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ
ÁN BVMT TỈNH SƠN LA NĂM 2016 VÀ 2017
(Kèm theo Quyết định số: 2508/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND
tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí (tr đ)
|
Kinh
phí SNMT đến năm 2016 (trđ)
|
Kinh
phí SNMT năm 2017 (trđ)
|
Đơn
vị thực hiện, lưu trữ sản phẩm
|
Tiến độ giải ngân (%)
|
Các
kết quả chính đã đạt được
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao
|
|
-
|
-
|
-
|
|
0
|
0
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
67.253
|
19.084
|
24.242
|
0
|
2
|
0
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
16.522
|
220
|
4.150
|
0
|
2
|
0
|
|
1.1
|
Đánh giá thực trạng nuôi trồng thủy
sản trên địa bàn tỉnh
|
2016-
2017
|
200
|
|
|
Chi cục Thủy sản
|
|
Đang
lập và trình phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh
phí. Chưa được giao kinh phí thực hiện
|
|
1.2
|
Xây dựng hạng mục sơ lắng lọc tự động
nhằm bảo vệ nguồn nước cho một công trình cấp nước tập trung tại bản Pá Khôm, xã Mường É, huyện Thuận Châu
|
2016
2017
|
150
|
|
|
Trung tâm Nước sạch VSMTNT
|
|
Công
trình đã được nghiệm thu và đi vào sử dụng, nhưng chưa được giao kinh phí
|
|
1.3
|
Dự án quy hoạch các khu giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến
năm 2025
|
2013-
2014
|
472
|
220
|
|
Sở NN&PTNT
|
100,0
|
Quyết
định phê duyệt số 579/QĐ-UBND ngày 16/3/2017
|
|
1.4
|
Xây dựng 200 bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp tập
trung
|
2016-
2017
|
2.000
|
|
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
|
Đang
lập và trình phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí, thiết kế
bể chứa, dự kiến thực hiện tại Mai Sơn, TP
Sơn La (vùng sx Cà phê); Phù Yên (vùng sx Lúa). Chưa được giao kinh phí thực
hiện
|
|
1.5
|
Đánh giá xếp loại nguy cơ ô nhiễm môi
trường trong chế biến, kinh doanh thực phẩm nông sản, thủy
sản
|
2016-
2017
|
500
|
|
|
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Chưa được giao kinh phí thực hiện
|
|
2
|
Nhiệm vụ mới
|
|
8.350
|
-
|
2.300
|
|
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ thủ tục cấp phép khai thác
nguồn nước và xả thải cho 16 công trình cấp nước tập
trung
|
2016-
2017
|
1.500
|
|
|
Trung tâm Nước sạch VSMTNT
|
|
Chưa được giao kinh phí thực hiện
|
|
2.2
|
Quan trắc môi trường tỉnh năm 2017
|
2017
|
1.700
|
|
800
|
Trung
tâm QTTNMT
|
100%
|
Đang tổ chức triển khai thực hiện
theo kế hoạch ban hành theo QĐ số 96/QĐ-UBND ngày
|
|
2.3
|
Thực hiện quan trắc chuyên đề
|
2017-
2018
|
1.100
|
-
|
500
|
Trung
tâm QTTNMT
|
100%
|
Đang xây dựng chương trình quan trắc
chuyên đề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
2.4
|
Điều
tra, đánh giá hiện trạng, đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ
môi trường tại các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2017
|
150
|
-
|
150
|
Sở công thương
|
|
|
|
2.5
|
Đề
án phát triển ngành Công nghiệp môi trường tỉnh Sơn La đến
năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
|
2017
|
400
|
-
|
400
|
Sở công thương
|
|
|
|
2.6
|
Điều
chỉnh quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn
La
|
2017
|
1.000
|
|
450
|
Trung tâm QTTNMT
|
97%
|
|
|
2.7
|
Nhiệm
vụ điều tra đánh giá nguồn phổ cập nước dưới đất, hiện trạng ô nhiễm và xả thải vào nguồn nước khoanh định
hành lang bảo vệ nguồn nước hang Tát Tòng
|
2016-
2017
|
2.500
|
|
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
|
|
C
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
50.731
|
18.864
|
20.092
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
9.350
|
2.300
|
2.850
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm môi trường
nông lâm thủy sản giai đoạn 2016-2020
|
2016-
2020
|
4.200
|
|
|
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản
|
|
Chưa được giao kinh phí thực hiện
|
|
1.2
|
Hỗ trợ trang thông tin điện tử và
môi trường
|
2017
|
650
|
300
|
350
|
Sở Thông tin và TT; Trung tâm công
nghệ TT Tài nguyên và Môi trường
|
|
Chưa được giao kinh phí thực hiện
|
|
|
Sở Thông tin và TT
|
2017
|
50
|
|
50
|
|
|
Chưa được giao kinh phí thực hiện
|
|
|
Trung tâm công nghệ TT Tài nguyên và
Môi trường
|
2017
|
600
|
300
|
300
|
|
|
Chưa được giao kinh phí thực hiện
|
|
1.3
|
Điều tra, đánh
giá sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh
|
2017
|
500
|
|
500
|
Chi cục Bảo vệ trường
|
|
Đã xin ý kiến các Sở ngành, trình
phê duyệt chủ trương thực hiện. Tuy nhiên nhiệm vụ chưa
được giao vốn thực hiện trong năm 2017, đề nghị bố
trí vốn năm 2018 để triển khai thực hiện
|
|
1.4
|
Chi hoạt động thường xuyên về quản
lý về bảo vệ môi trường
|
2016
2017
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
Chi cục
Bảo vệ trường
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mới
|
|
41.381
|
16.564
|
17.242
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi sự nghiệp môi trường cho cấp
xã, cấp huyện, thành phố
|
2017
|
38.241
|
15.764
|
16.792
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
100%
|
|
|
2.2
|
Phối hợp với các sở, ngành UBND huyện,
thành phố các tổ chức đoàn thể, cơ quan tuyên truyền: Tuyên truyền phổ biến,
giáo dục pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh
|
2017
|
2.940
|
800
|
450
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
100%
|
|
|
2.3
|
Chi phí vật tư, thiết bị và công
nhân phân tích mẫu phục vụ các đoàn thanh kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của
UBND tỉnh
|
2017
|
200
|
|
|
Trung
tâm QTTNMT
|
|
Chưa được giao kinh phí thực hiện
|
|
C
|
Hỗ trợ quản lý chất thải và
xử lý ô nhiễm môi trường
|
|
209.812
|
36.260
|
47.620
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
209.812
|
36.260
|
47.620
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử
lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện đa khoa Yên Châu
|
2016-
2017
|
7.331
|
|
3.041
|
Sở TNMT,
|
|
Đang chuẩn bị đầu tư xây dựng
|
|
1.2
|
Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử
lý nước thải y tế bệnh viện đa khoa Sông Mã
|
2016-2017
|
12.800
|
|
|
Sở TNMT,
|
|
Đang xin chủ trương
thực hiện
|
|
1.3
|
Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử
lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện Tâm Thần tỉnh
|
2016-2017
|
5.421
|
|
6.190
|
Sở TNMT,
|
|
Đang chuẩn bị đầu tư xây dựng
|
|
1.4
|
Dự án Đầu tư xây dựng hệ thống xử
lý nước thải và rác thải Bệnh viện Phong
và Da Liễu
|
2016-2017
|
7.301
|
|
3.389
|
Sở TNMT,
|
|
Đang chuẩn bị đầu tư xây dựng
|
|
1.5
|
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm chất thải khu
vực công ích
|
|
1.960
|
1.260
|
-
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện đa khoa Sốp Cộp
|
2017
|
150
|
100
|
|
Bệnh viện Đa khoa Sốp Cộp
|
|
|
|
1.5.2
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện đa khoa Mường La
|
2017
|
75
|
50
|
|
Bệnh viện Đa khoa Mường La
|
|
|
|
1.5.3
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Mai Sơn
|
2017
|
150
|
100
|
|
Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn
|
|
|
|
1.5.4
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện đa khoa Phù Yên
|
2017
|
150
|
100
|
|
Bệnh viện Đa khoa Phù Yên
|
|
|
|
1.5.5
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Bắc Yên
|
2017
|
150
|
100
|
|
Bệnh viện Đa khoa Bắc Yên
|
|
|
|
1.5.6
|
Quản lý
vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Thuận Châu
|
2017
|
75
|
50
|
|
Bệnh viện Đa khoa Thuận Châu
|
|
|
|
1.5.7
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện đa khoa Tỉnh
|
2017
|
300
|
180
|
|
Bệnh viện Đa khoa Tỉnh
|
|
|
|
1.5.8
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện đa khoa Quỳnh Nhai
|
2017
|
150
|
100
|
|
Bệnh viện Đa khoa Quỳnh Nhai
|
|
|
|
1.5.9
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện đa khoa điều dưỡng phục hồi chức năng
|
2017
|
150
|
100
|
|
Bệnh viện đa khoa điều dưỡng phục hồi
chức năng
|
|
|
|
1.5.10
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Y học cổ truyền
|
2017
|
150
|
100
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
|
|
|
1.5.11
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện Lao và Bệnh phổi
|
2017
|
150
|
100
|
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
|
|
|
1.5.12
|
Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất
thải Trung tâm GD Lao động tỉnh
|
2017
|
150
|
100
|
|
Trung tâm GD Lao động tỉnh
|
|
|
|
1.5.13
|
Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất
thải Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
2017
|
60
|
30
|
|
Trung tâm Bảo
trợ xã hội
|
|
|
|
1.5.14
|
Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất
thải Trung tâm Phục hồi chức năng
|
2017
|
100
|
50
|
|
Trung tâm Phục hồi chức năng
|
|
|
|
1.6
|
Xử lý ô nhiễm
môi trường bãi rác Bản Khoang, xã Chiềng Ngần, TP Sơn La bằng công nghệ Lò đốt
rác
|
2017
|
5.000
|
|
|
Sở TNMT,
|
|
|
|
1.7
|
Dự án xử lý chất thải nguy hại tập
trung trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2017-2020
|
100.000
|
|
|
Sở TNMT,
|
|
|
|
1.8
|
Hỗ trợ thu gom xử lý rác cho công
ty TNHH MTV Môi trường đô thị Sơn La
|
2017
|
70.000
|
35.000
|
35.000
|
công ty TNHH
MTV Môi trường đô thị Sơn La
|
|
|
|
|
TỔNG
(A+B+C)
|
|
327.796
|
74.208
|
91.954
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TỈNH SƠN LA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 2508/QĐ-UBND
ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ
sở pháp lý
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí (trđ)
|
LK
đến hết năm 2017 (trđ)
|
Kinh
phí năm 2018 (trđ)
|
1
|
2
|
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
17.090
|
|
16.090
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
2.850
|
|
2.850
|
1.1
|
Xây dựng hạng mục sơ lắng lọc tự động
nhằm bảo vệ nguồn nước cho một công trình cấp nước tập trung
tại bản Pá Khôm, xã Mường É, huyện Thuận Châu
|
|
Xây dựng mô hình
bảo vệ nguồn nước
|
Xây dựng hạng mục sơ lắng lọc tự động
nhằm bảo vệ nguồn nước cho một công trình cấp nước tập trung
|
Hạng
mục sơ lắng lọc tự động
|
Trung
tâm NSVSMTNT
|
2017
|
150
|
|
150
|
1.2
|
Đánh giá thực trạng môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn
tỉnh
|
|
Đánh giá thực trạng môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Phân loại cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
Báo
cáo đánh giá
|
Chi
cục Thủy sản
|
2017-2018
|
200
|
|
200
|
1.3
|
Xây dựng 200 bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
|
|
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do
thuốc bảo vệ thực vật gây ra do ý thức của người dân
|
Xây dựng các bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
200
bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật
|
Chi
cục Bảo vệ thực vật
|
2017-2018
|
2.000
|
|
2.000
|
1.4
|
Xây dựng và thực hiện Đề án phát triển ngành Công nghiệp môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2014; Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-
BCT-BTNMT ngày 01/11/2009
|
Thu gom và xử lý chất thải; tái chế chất thải thành các sản phẩm hữu ích
hoặc làm nguyên liệu đầu vào cho ngành sản xuất khác
|
Thúc đẩy ngành công nghiệp môi trường
phát triển và góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường,
tái chế các loại rác thải trên địa bàn tỉnh
|
Đề
án phát triển ngành Công nghiệp môi trường
|
Sở
Công thương
|
2018
|
500
|
|
500
|
1.5
|
Điều tra, đánh giá sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh
|
Luật đa dạng sinh học
|
Điều tra, đánh
giá thực trạng sinh vật ngoại lai (động, thực vật); đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, khắc
phục sự cố do sinh vật ngoại lại xâm hại
|
Điều tra, đánh
giá sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh
|
Báo
cáo đánh giá
|
Chi
cục BVMT
|
2018
|
500
|
|
500
|
2
|
Nhiệm vụ , dự án mở mới
|
|
|
|
|
14.240
|
-
|
13.240
|
2.1
|
Xây dựng vườn ươm giống cây bản địa
quý hiếm và cây có giá trị kinh tế phục vụ công tác trồng
rừng tại các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2014; Luật
đa dạng sinh học
|
- Tập hợp và lưu giữ nguồn gen các
loài cây rừng có giá trị kinh tế hoặc bị đe dọa;
- Tăng cường
tính đa dạng di truyền của các loài cây bảo tồn và những
nguồn gen quý hiếm nhằm phục vụ công tác cải thiện giống
rừng trước mắt và lâu dài;
- Tăng cường năng lực nghiên cứu và bảo tồn nguồn gen cây rừng
|
Xây dựng 02 vườn ươm giống cây bản
địa quý hiểm và cây có giá trị kinh tế phục vụ công tác trồng rừng tại Khu đặc
dụng Copia và Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La
|
02
vườn ươm nhỏ, diện tích 0,5 ha/1 vườn
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
2018
|
3.000
|
|
3.000
|
2.2
|
Xây dựng kịch bản cập nhật, bổ sung
ứng phó biến đổi khí hậu chi tiết riêng cho địa bàn tỉnh Sơn La trên cơ sở Kịch
bản BĐKH và nước biển dâng phiên bản năm 2016 do Bộ TNMT công bố
|
Khoản 7 Điều 33 Luật KTTV 2015: Xây
dựng kịch bản biến đổi khí hậu nhằm giám sát BĐKH.
|
Nhằm gắn kết chặt chẽ yêu cầu ứng
phó tác động của biến đổi khí hậu trong tất cả các hoạt
động phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, trên cơ sở phù
hợp với nguồn lực của địa phương.
|
- Xây dựng kịch bản BĐKH tỉnh Sơn La; Mức độ đề xuất ưu tiên; Mức độ
đánh giá chi tiết tác động của BĐKH đến các giải pháp và
danh mục dự án ưu tiên ngành/ lĩnh vực;...
|
Kịch bản cập nhật, bổ sung hành
động BĐKH hậu tỉnh Sơn La
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2018-
2019
|
1.650
|
|
650
|
2.3
|
Xây dựng, cập nhập cơ sở dữ liệu liên
quan đến biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Điểm e, g khoản 1 Điều 53 Luật KTTV
2015
|
Nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc lồng ghép kết quả
đánh giá, giám sát BĐKH trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và xây dựng các giải
pháp ứng phó với BĐKH.
|
Đánh giá năng lực và xác định đối
tượng cần nâng cao năng lực để lập kế hoạch ứng phó với BĐKH;
Đề xuất kế hoạch tài chính nâng cao năng lực; xây dựng cơ sở dữ liệu tỉnh Sơn La về biến đổi khí hậu
|
Hệ thống thông tin, dữ liệu về biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
500
|
|
500
|
2.4
|
Lập Đề án xây dựng chính sách hỗ trợ
phát triển cho các nhóm dễ bị tổn
thương (dân tộc thiểu số) bởi BĐKH nhằm
chủ động ứng phó hiệu quả với BĐKH. Thực hiện thí điểm hỗ
trợ phát triển cho một số nhóm dễ bị
tổn thương để thích ứng tốt với BĐKH.
|
Điểm a khoản 1
Điều 53 Luật KTTV 2015
|
Xây dựng cơ chế chính sách đặc thù
của tỉnh Sơn La để hỗ trợ và giúp người dân thích ứng,
thích nghi và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Xác định các nhóm để bị tổn thương với
BĐKH; Đánh giá những tổn thương chính đối; xây dựng chính sách hỗ trợ, ứng phó
với BĐKH; đề xuất thí điểm tại một số nhóm dân tộc thiểu số các hoạt động hỗ trợ phát triển nhằm ứng phó và chủ động tốt hơn với
BĐKH trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản pháp luật, cơ sở pháp lý về
cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cho các nhóm dân tộc thiểu số dễ bị tổn thương trên địa bàn tỉnh nhằm thích ứng, thích nghi và ứng
phó với BĐKH trong hoạt động sản xuất và đời sống của người dân
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
500
|
|
500
|
2.5
|
Khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Theo quy định tại điểm c, Khoản 1,
Điều 71 Luật Tài nguyên nước năm 2012 và Khoản 2, Điều 17, Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
Khoanh định, công bố vùng cấm, vùng
hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh Sơn La
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng nước dưới đất; xả nước thải vào nguồn nước;
mức độ tổn thương của các tầng chứa nước dưới đất. Từ đó khoanh định, công bố
vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng
khai thác nước dưới đất để làm cơ sở cho các cơ quan quản lý nhà nước xem xét, quản lý, bảo vệ nguồn
nước dưới đất; không tiến hành cấp phép mới hoặc cấm/hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất tại các vùng có nguy cơ tổn
thương cao, các vùng có nguồn nước bị ô nhiễm
|
Báo cáo kết quả
khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh và bản đồ kèm theo
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
3.500
|
|
3.500
|
2.6
|
Xây dựng phần mềm quan trắc và chuyển
giao công nghệ
|
|
Cập nhật dữ liệu quan trắc môi trường hàng năm
|
Đầu tư mua phần mềm bản quyền; tổ
chức đào tạo chuyển giao; mua sắm trang thiết bị vận
hành phần mềm đặt tại Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường
|
Phần mềm thông tin dữ liệu quan trắc
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
500
|
|
500
|
2.7
|
Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung phòng, chống và khắc phục
hậu quả do nước gây ra) tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Luật
Tài nguyên nước
|
Xác định các vấn đề tồn tại trong
công tác phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra; xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả do nước gây ra
|
Đánh giá hiện
trạng tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước; đánh giá
môi trường chiến lược; xây dựng cảnh báo nguy cơ hậu quả
do nước gây ra; xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả phòng,
chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả do nước gây ra
|
Báo cáo quy hoạch và bản đồ quy hoạch
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
2.990
|
|
2.990
|
2.8
|
Dự án quy hoạch quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La từ năm 2018-2020, định hướng đến năm 2025
|
Luật
Bảo vệ môi trường
|
Đánh giá hiện trạng phát thải và hiện trạng xử lý chất thải tại
các cơ sở y tế; định hướng xây dựng cơ sở xử lý chất thải y tế phù hợp với mạng lưới thu gom xử lý chất thải y tế nguy
hại của tỉnh bằng công nghệ tiên tiến; xây
dựng nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Đánh giá hiện trạng phát thải và hiện
trạng xử lý chất thải tại các cơ sở
y tế; định hướng xây dựng cơ sở xử lý chất thải y tế phù
hợp với mạng lưới thu gom xử lý chất thải y tế nguy hại
của tỉnh bằng công nghệ tiên tiến;
xây dựng nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý,
xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Báo cáo quy hoạch và bản đồ quy hoạch
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
1.600
|
|
1.600
|
III
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
16.680
|
-
|
16.680
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
600
|
-
|
600
|
1.1
|
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường
|
|
Tổ chức thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường
2014
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện về
pháp luật về bảo vệ môi trường theo chuyên đề và nhiệm vụ UBND tỉnh giao đột
xuất về môi trường
|
Hoạt động thanh tra, kiểm tra về quản lý
bảo vệ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2.018
|
150
|
|
150
|
1.2
|
Chi hoạt động thường xuyên về quản
lý bảo vệ môi trường
|
|
Tổ chức thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
Hoạt động: kiểm tra xác nhận công bình bảo vệ môi trường; hậu kiểm
ĐTM, kiểm tra công tác quản lý chất thải
nguy hại; thẩm định báo cáo ĐTM, các hoạt động nghiệp vụ đặc thù...
|
Các
hoạt động về quản lý bảo vệ môi trường
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường
|
2.018
|
450
|
|
450
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
16.080
|
-
|
16.080
|
2.1
|
Phối hợp với các sở, ngành UBND huyện,
thành phố các tổ chức đoàn thể, cơ quan tuyên truyền: Tuyên truyền phổ
biến, giáo dục pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh
|
|
Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật
|
Phối hợp với các sở, ngành UBND huyện,
thành phố các tổ chức đoàn thể, cơ quan tuyên truyền: Tuyên truyền phổ biến,
giáo dục pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh
|
Nâng
cao nhận thức bảo vệ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
2.550
|
-
|
2.550
|
2.1.1
|
Tuyên truyền pháp luật về BVMT
|
|
Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật
|
Tổng
hợp các nội dung tuyên truyền; thông qua các báo,
đài truyền hình phổ biến các nội dung tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
800
|
|
800
|
2.1.2
|
Tuyên truyền pháp luật về BVMT
|
|
Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật
|
Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh phối hợp tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
|
Logo
tuyên truyền, đăng tải các văn bản, tin bài liên
quan đến BVMT
|
Sở
Thông tin truyền thông
|
2018
|
40
|
|
40
|
2.1.3
|
Tuyên truyền bảo vệ môi trường
trong lĩnh vực Khoa học-Công nghệ
|
|
Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật
|
Bản tin tuyên truyền, băng rôn, khẩu hiệu ngày Môi trường thế giới, tập
huấn tuyên truyền bảo vệ môi trường tại huyện Mộc Châu và Yên Châu.
|
Bản tin; băng rôn; hội nghị
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2018
|
100
|
|
100
|
2.1.4
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về môi trường tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn
tỉnh Sơn La
|
|
Nâng cao nhận thức cho nhân dân các dân tộc Sơn La về tác hại của môi trường đối với đời sống của
con người
|
Tổ chức hội nghị tập huấn (36,25
triệu); lắp đặt pano lớn tuyên truyền (90 triệu).
|
Bản tin; băng rôn; hội nghị
|
Sở
Văn hóa-Thể thao - Du lịch
|
2017
|
125,00
|
|
125,00
|
2.1.5
|
Tuyên truyền các biện pháp kiểm
soát môi trường và biện pháp khắc phục ô nhiễm
môi trường trong nuôi trồng thủy sản
|
|
Tập huấn cho doanh nghiệp, hộ
gia đình, cá nhân các biện pháp kiểm soát bảo vệ
môi trường như cách sử dụng hóa chất, thuốc trị bệnh cá, kỹ thuật cho ăn,... in tờ rơi tuyên truyền phát đến các cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
Tổ chức 6 lớp tập huấn với 180
người tham dự về các biện pháp kiểm soát bảo vệ môi trường như: cách sử dụng
hóa chất, thuốc trị bệnh cá, kỹ thuật cho ăn,...;
In 5000 tờ rơi tuyên truyền phát đến các cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
Nâng
cao ý thức, kiểm soát, khắc phục ô nhiễm trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh
|
Chi
cục Thủy sản
|
2018
|
300,00
|
|
300,00
|
2.1.6
|
Tập huấn tuyên truyền nâng cao
nhận thức về bảo vệ môi trường
|
|
Luật bảo vệ môi trường 2014
|
Tổ chức 04 lớp tập huấn về bảo vệ môi trường (100 triệu); in ấn pano,
áp phích (105 triệu)
|
04
lớp tập huấn; 35 pano, áp phích
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh Sơn La
|
2018
|
205
|
|
205
|
2.1.7
|
Tập huấn tuyên truyền nâng cao
nhận thức về bảo vệ môi trường
|
|
Luật bảo vệ môi trường 2014
|
tổ chức mở 05 hội nghị tập huấn
về bảo vệ môi trường
|
hội
nghị
|
Hội
Nông Dân
|
2018
|
80
|
|
80
|
2.1.8
|
Tập huấn tuyên truyền nâng cao
nhận thức về bảo vệ môi trường
|
|
Luật bảo vệ môi trường 2014
|
tổ chức mở 01 lớp tập huấn về bảo
vệ môi trường
|
hội
nghị
|
Hội
cựu Chiến binh
|
2018
|
145
|
|
145
|
2.1.9
|
Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
|
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014;
Ngày môi trường thế giới
|
mở Hộ nghị, tọa đàm, giao lưu, bồi
dưỡng, tập huấn về bảo vệ môi trường
|
Hội
nghị, tọa đàm
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
2018
|
50
|
|
50
|
2.1.10
|
Tổ chức tuyên truyền bảo vệ môi
trường cho đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
Luật Bảo vệ môi trường 2014
|
Tổ chức 06 lớp tuyên truyền cho đồng bào dân tộc
|
06
lớp tập huấn
|
Ban
Dân tộc
|
2018
|
60
|
|
60
|
2.1.11
|
Hỗ trợ
bảo vệ môi trường, xây dựng mô hình tự quản môi
trường cho các hộ dân tái định cư
|
|
Nâng cao chất lượng môi trường
các khu, điểm tái định cư
|
Tuyên truyền công tác bảo vệ môi
trường; hỗ trợ các công trình xử lý rác thải, chất
thải chăn nuôi
|
|
Ban
quản lý Tái định cư thủy điện Sơn La
|
2018
|
200
|
|
200
|
2.1.12
|
Tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật bảo vệ môi trường và kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ
môi trường tại các công trình thi công xây dựng đường giao thông
|
|
nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường của các đơn vị thi công và người dân khu vực xây dựng công trình
|
Xây dựng và phổ biến các mô hình, các điển hình tiên tiến,
tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường; kiểm tra giám sát thực
hiện công tác bảo vệ môi trường các đơn vị thi công đường giao thông
|
|
Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
2018
|
200
|
|
200
|
2.1.13
|
Phổ biến tuyên truyền, giáo dục
cho học sinh về bảo vệ môi trường
|
|
Nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh
|
Tổ chức ngoại khóa, chuẩn bị
băng rôn.
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2018
|
45
|
|
45
|
2.1.14
|
Tuyên truyền phổ biến pháp luật bảo vệ môi trường; xây dựng mô hình lò đốt rác do đoàn thanh niên quản lý; mô hình thanh niên thu gom
rác thải
|
|
|
Tổ chức 01 lớp tập huấn, In tờ
rơi tuyên truyền BVMT; 12 mô hình thanh niên thu gom rác thải
|
Lớp
tập huấn; Mô hình
|
BCH
Tỉnh đoàn Sơn La
|
2018
|
200
|
|
200
|
2.2
|
Chi sự nghiệp môi trường cho cấp
xã, cấp huyện, thành phố
|
|
Đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý môi trường cấp huyện, xã
|
Cấp huyện: thanh tra, kiểm tra; xác nhận bản
cam kết BVMT; quản lý công trình vệ
sinh công cộng; phòng ngừa ứng phó sự
cố môi trường địa phương; Cấp xã: tổ chức các chiến dịch
về môi trường; Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ
trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã...
|
|
UBND
các huyện, thành phố
|
2017
|
11.200
|
|
11.200
|
2.3
|
Quan trắc môi trường tỉnh năm 2018
|
Luật bảo vệ môi trường 2014; Quyết
định số 586/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 Quy hoạch mạng lưới
quan trắc.
|
Quan trắc môi
trường đất, nước dưới đất, nước mặt, không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Quan trắc môi
trường 69 điểm không khí, tần suất:
06 lần/năm; Quan trắc môi trường 59
điểm nước mặt; tần suất: 04 lần/năm;
Quan trắc môi trường 17 điểm nước dưới đất, tần suất: 02 lần/năm; Quan trắc
môi trường 43 điểm đất, tần suất:
01 lần/năm;
|
Báo
cáo quan trắc 03 đợt và 01 báo cáo tổng hợp
|
Trung
tâm quan trắc TNMT
|
2018
|
1.500
|
|
1.500
|
2.4
|
Hỗ trợ công tác phòng ngừa, đấu
tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Luật bảo vệ môi trường 2014
|
Nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa,
đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Xây dựng kế hoạch cụ thể về phòng
ngừa, đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường từ đó đề xuất,
kiến nghị, xử lý nghiêm minh mọi tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường
|
Kết
quả điều tra, kiểm tra
|
Công
an tỉnh Sơn La
|
2018
|
830
|
|
830
|
IV
|
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng
|
|
|
|
|
|
|
145.097
|
6.430
|
28.744
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
29.622
|
6.430
|
23.192
|
1.1
|
Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử
lý nước thải và rác thải y tế bệnh viện Phong và Da liễu
|
|
Xử lý ô nhiễm môi trường
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải,
rác thải y tế
|
Hệ
thống xử lý nước thải, rác thải
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2017
|
7.301,0
|
3.389,0
|
3.912,0
|
1.2
|
Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống xử
lý nước thải và rác thải y tế bệnh
viện đa khoa Sông Mã
|
|
Xử lý ô nhiễm môi trường
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải y
tế
|
Hệ
thống xử lý nước thải, rác thải
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2017-
2018
|
12.800
|
|
12.800
|
1.3
|
Dự án cải tạo
nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế bệnh
viện đa khoa Yên Châu
|
|
Xử lý ô nhiễm môi trường
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế
|
Hệ thống
xử lý nước thải, rác thải
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2017
|
7.331
|
3.041,0
|
4.290,0
|
1.4
|
Thiết kế, gia công lò đốt xử
lý rác thải rắn cho cơ quan đơn vị
|
|
Thiết kế, gia
công lò đốt
|
Hệ thống lò đốt
|
05 bộ
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh Sơn La
|
2018
|
250,0
|
|
250,0
|
1.5
|
Khắc phục ô nhiễm kho K4, kho xăng
dầu, bãi xử lý đạn dược cấp 5
|
|
xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường
|
|
tại
03 đơn vị và bãi xử lý
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh Sơn La
|
2018
|
100,0
|
|
100,0
|
1.6
|
Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ môi trường tại các khu điểm du lịch
|
|
Trang bị thùng rác phục vụ thu gom rác thải
|
Trang bị 20 thùng rác tại các khu
điểm du lịch
|
Thùng
rác
|
Sở
Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
2018
|
40,0
|
|
40,0
|
1.7
|
Hỗ trợ kinh phí vận hành, thu gom,
sửa chữa hệ thống xử lý nước thải, rác thải tại cơ sở y
tế
|
|
xử lý nước thải,
chất thải, quan trắc môi trường tại các bệnh viện
|
Xử lý nước thải y tế; xử lý rác thải
y tế; quan trắc môi trường cho 19 bệnh viện trên địa bàn
tỉnh
|
Vận
hành hệ thống xử lý rác thải y tế
|
Sở Y
tế
|
2018
|
1.800
|
-
|
1.800
|
1.7.1
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Sốp Cộp
|
|
Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện Đa khoa Sốp Cộp
|
Hỗ trợ vận hành hệ thống chất thải
rắn; chất thải lỏng;
bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Bệnh
viện ĐK Sốp Cộp
|
2018
|
60,0
|
|
60,0
|
1.7.2
|
Quản
lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Mường
La
|
|
Quản lý, vận hành, xử lý chất thải lỏng Bệnh viện Đa khoa Mường La
|
Hỗ trợ
vận hành hệ thống chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB;
chi phí quan trắc môi trường
|
|
Bệnh
viện ĐK Mường La
|
2018
|
160,0
|
|
160,0
|
1.7.3
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện đa khoa Mai Sơn
|
|
Quản
lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa Mai Sơn
|
Hỗ trợ
vận hành hệ thống chất thải rắn; chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Bệnh
viện ĐK Mai Sơn
|
2018
|
120,0
|
|
120,0
|
1.7.4
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Phù Yên
|
|
Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa Phù Yên
|
Xử lý hệ thống chất thải rắn; chất thải lỏng; bảo dưỡng
TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Bệnh
viện ĐK Phù Yên
|
2018
|
200,0
|
|
200,0
|
1.7.5
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện đa khoa Bắc Yên
|
|
Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa Bắc Yên
|
Hỗ trợ vận hành hệ thống xử
lý chất thải rắn, chất thải
lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Bệnh
viện ĐK Bắc Yên
|
2018
|
120,0
|
|
120,0
|
1.7.6
|
Quản
lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện đa khoa Thuận Châu
|
|
Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện Đa khoa Thuận Châu
|
Hỗ trợ
vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc
môi trường
|
|
Bệnh
viện ĐK Thuận Châu
|
2018
|
150,0
|
|
150,0
|
1.7.7
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện đa khoa Tỉnh
|
|
Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Hỗ trợ vận hành hệ thống xử
lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Bệnh
viện ĐK tỉnh
|
2018
|
300,0
|
|
300,0
|
1.7.8
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện đa khoa Quỳnh Nhai
|
|
Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện Đa khoa Quỳnh Nhai
|
Hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Bệnh
viện ĐK Quỳnh Nhai
|
2018
|
120,0
|
|
120,0
|
1.7.9
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh
viện Phục hồi chức năng
|
|
Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Đa khoa ĐPHCN
|
Hỗ trợ vận hành hệ thống xử
lý chất thải lỏng; bảo dưỡng
TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Bệnh
viện phục hồi chức năng
|
2018
|
50,0
|
|
50,0
|
1.7.10
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Y học cổ truyền
|
|
Quản lý, vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện YHCT
|
Hỗ trợ
vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Bệnh
viện YHCT
|
2018
|
120,0
|
|
120,0
|
1.7.11
|
Quản lý vận hành, xử lý CTYT Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
|
Quản
lý, vận hành, xử lý
CTYT Bệnh viện Lao và Phổi
|
Hỗ trợ vận hành hệ thống xử
lý chất thải rắn, chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Bệnh
viện Lao và bệnh phổi
|
2018
|
80,0
|
|
80,0
|
1.7.12
|
Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý chất thải Trung tâm GD Lao động tỉnh
|
|
Hỗ trợ
Quản lý, vận hành, xử lý CT trung tâm giáo dục lao động tỉnh
|
Xử lý hệ thống chất thải rắn; chất
thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Trung
tâm giáo dục lao động tỉnh
|
2018
|
100,0
|
|
100,0
|
1.7.13
|
Hỗ trợ, quản lý, vận hành xử lý
chất thải Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
|
Quản lý, vận hành, xử lý CT Trung tâm bảo trợ xã hội
|
Xử lý hệ thống chất thải rắn; chất thải lỏng; bảo dưỡng TTB; chi phí quan trắc môi trường
|
|
Trung
tâm bảo trợ xã hội
|
2018
|
30,0
|
|
30,0
|
1.7.14
|
Hỗ trợ kinh phí vận hành, thu gom,
sửa chữa hệ thống xử lý nước thải, rác thải tại
Trung tâm nuôi dưỡng và điều trị - Phục hồi chức năng bệnh nhân Tâm thần
|
|
Xử lý môi trường
|
Xây dựng bể đốt rác, bể chứa nước
thải, phụ phẩm xử lý môi trường
|
Vận
hành, sửa chữa hệ thống xử lý môi trường
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
2018
|
100,0
|
|
100,0
|
1.7.15
|
Hỗ trợ
kinh phí vận hành, thu gom, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải, rác thải
tại Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
|
Xử lý môi trường
|
Xây dựng bể đốt rác, bể chứa nước thải, phụ phẩm xử lý môi trường
|
Vận
hành, sửa chữa hệ thống xử lý môi trường
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
2018
|
90,0
|
|
90,0
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
115.475
|
-
|
5.552
|
2.1
|
Phương án cải tạo môi trường Bãi
chôn lấp chất thải rắn Chiềng Ngần, thành phố Sơn La
|
|
Khắc phục sự cố
môi trường tại bãi chôn lấp
|
San lấp mặt bằng; trồng cây; xây dựng
hàng rào bảo vệ khu vực BCL
|
Công
trình
|
Sở
TNMT
|
2018
|
4.052,0
|
|
4.052,0
|
2.2
|
Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án xử lý chất thải
nguy hại tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
|
Xử lý môi trường
|
Xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy hại; Vận chuyển chất thải nguy hại đến
nơi xử lý xử lý;
|
Công trình
|
Sở
TNMT
|
2018-2020
|
100.000
|
|
1.500,0
|
V
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000
|
1
|
Khắc phục sự cố
ô nhiễm môi trường
|
|
Kịp thời khắc phục sự cố môi trường
nghiêm trọng do thiên tai, địch họa,....
|
Kiểm soát ô nhiễm;
phòng ngừa và ứng phó khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
15.000
|
2
|
Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại,
vận chuyển, xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
|
|
Thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý
và chôn lấp rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
|
Thu gom, phân loại, vận chuyển, xử
lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
|
|
Sở
TNMT
|
2018
|
35.000
|
|
35.000
|
|
TỔNG
(I+II+III+IV+V)
|
|
|
|
|
|
|
178.867
|
6.430
|
111.514
|
PHỤ LỤC 4
CHI SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CẤP HUYỆN NĂM
2018
(Kèm theo Quyết định số: 2508/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND
tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Lũy
kế đến hết năm 2017 (tr.đ)
|
Kinh
phí năm 2018 (tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Huyện Mai Sơn
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
Hoạt động quản lý chất thải khác, trang
bị, hỗ trợ thùng rác, xe gom rác đẩy tay.... cho các đơn vị trên địa bàn; Xử
lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương; Tập huấn, tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về MT; Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật
về BVMT; báo cáo quan trắc chất lượng môi trường; Hợp đồng
01 lao động hỗ trợ công tác tài nguyên và môi trường cấp huyện; xác nhận bản
cam kết BVMT; ...
|
Phòng
TN&MT huyện
|
2018
|
2.850
|
2.000
|
2
|
Huyện Yên Châu
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về MT, hưởng ứng các ngày lễ môi trường, lắp biển hiệu, mua tài liệu
tuyên truyền; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận
bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; hỗ trợ
thu gom vận chuyển rác tại các xã, mua sắm thiết bị thu gom rác thải; hỗ trợ
xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương;...
|
Phòng
TN&MT huyện
|
2018
|
1.735
|
1.000
|
3
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về MT, hưởng ứng các ngày lễ môi trường, lắp biển hiệu, mua tài liệu tuyên truyền; thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận bản cam kết BVMT; Quan trắc chất
lượng môi trường; hỗ trợ thu gom vận chuyển rác tại các xã, mua sắm thiết bị
thu gom rác thải; hỗ trợ xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa
phương;....
|
Phòng
TN&MT huyện
|
2018
|
|
900
|
4
|
Huyện Sốp Cộp
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
Tuyên truyền phổ biến pháp luật; tổ
chức ký cam kết BVMT; tổ chức ngày lễ môi trường; xây dựng mô hình điểm về môi
trường; thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường; hỗ trợ mua thùng rác; Kiểm tra
công tác bảo vệ môi trường; xây dựng bể chứa và xử lý
rác thải y tế tại trạm y tế 8 xã.
|
Phòng
TN&MT huyện
|
2018
|
2.580
|
900
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT, xác nhận
bản cam kết BVMT; Quan trắc chất lượng môi trường; hỗ trợ trang thiết bị thu
gom xử lý rác thải sinh hoạt tại đô thị; hoạt động các
ngày lễ môi trường; hỗ trợ xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
|
Phòng
TN&MT huyện
|
2018
|
950
|
1.200
|
6
|
Huyện Vân Hồ
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp
luật về BVMT; hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường tại 04 xã; xây dựng mô hình các
điểm du lịch cộng đồng; Quan trắc chất lượng môi trường.
|
Phòng
TN&MT huyện
|
2018
|
1.500
|
1.000
|
7
|
Huyện Thuận Châu
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp
luật về BVMT; hợp đồng cán bộ môi trường cấp xã; hỗ trợ bảo vệ môi trường cho
chương trình xây dựng nông thôn mới; mua trang thiết bị thu gom phân loại
rác; Quan trắc chất lượng môi trường.
|
Phòng
TN&MT huyện
|
2018
|
5.297
|
1.400
|
8
|
Huyện Mường La
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về MT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT; xác nhận
bản cam kết BVMT; hỗ trợ chôn lấp rác thải 12 tháng; mua
thùng đựng rác; hỗ trợ xây bể chứa và xử lý rác thải các
trạm y tế xã.
|
Phòng
TN&MT huyện
|
2018
|
800
|
1.000
|
9
|
Huyện Mộc Châu
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
Chi hỗ trợ mua thùng rác; Quan trắc
chất lượng môi trường trên địa bàn huyện; Hỗ trợ duy trì,
vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật
bảo vệ môi trường, các khu vực bản văn hóa du lịch cộng đồng; Tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm
nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ
về bảo vệ môi trường;...
|
Phòng
TN&MT huyện
|
2018
|
1.080
|
1.000
|
10
|
Huyện Bắc Yên
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; Quan trắc chất lượng môi trường; hỗ trợ
thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, chất thải rắn và vệ sinh môi trường
trên địa bàn; hỗ trợ trang thiết bị thu gom vận chuyển rác thải; phòng ngừa ứng
phó sự cố môi trường; Hỗ trợ hậu kiểm, thanh tra kiểm tra các cơ sở; hỗ trợ
xác nhận KHBVMT; xử lý môi trường các cơ sở y tế;
|
Phòng
TN&MT huyện
|
2018
|
|
800
|
11
|
Thành phố Sơn La
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Huyện Phù Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
(1+2)
|
|
|
|
|
16.792
|
11.200
|
Quyết định 2508/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2508/QĐ-UBND ngày 26/09/2017 về kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2018
1.893
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|