ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2023/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 18
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số
10/2023/TT-BKHCN ngày 01/6/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi
bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Lai Châu; Ký hiệu: QCĐP 01:2023/LCh.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023.
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với các cơ sở khai thác, sản
xuất nước đang thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(QCVN 01-1: 2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế thì kết quả thử nghiệm các thông số có giá trị
cho đến khi hết thời gian quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Lần thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch liền kề thực hiện theo Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Công Thương, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: U;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Báo Lai Châu, Đài PT&TH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUBND tỉnh: V, C, CB;
- CDC, TTYT các huyện, thành phố;
- Công ty CP nước sạch LC;
- Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
QCĐP 01:2023/LCH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Lai Chau province)
Lời nói đầu
QCĐP
01:2023/LCh về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh Lai Châu do Ban soạn thảo xây dựng “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt” trên địa bàn tỉnh Lai Châu biên
soạn, trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT được ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành theo Quyết định số:
/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy
chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả
các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo
hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước)
trên địa bàn tỉnh Lai Châu; các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận
các thông số chất nước lượng nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng
bình, đóng chai; nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra
từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục
đích sinh hoạt.
3. Đối
với các đơn vị cấp nước ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có mạng
lưới cấp nước cho người dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu:
- Trường
hợp UBND cấp tỉnh nơi có cơ sở hoạt động khai thác, sản xuất nước cấp nước cho
người dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương (sau đây viết tắt là QCĐP) về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt thì áp dụng thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia (QCVN 01-1: 2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Trường
hợp UBND cấp tỉnh có cơ sở hoạt động khai thác, sản xuất nước cấp nước cho người
dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu đã ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt thì áp dụng thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
theo QCĐP của địa phương đó.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm,
đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt
là nước sạch).
2.
Đơn vị cấp nước là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động
khai thác, sản xuất, truyền dẫn, kinh doanh nước sạch và bán lẻ nước sạch.
3. Hệ
thống cấp nước: Là toàn bộ các thiết bị, phương tiện phục vụ việc khai thác, xử
lý, lưu trữ, vận chuyển, phân phối nước tới người tiêu dùng.
4. Hệ
thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh: Là một hệ thống bao gồm các công trình
khai thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến khách hàng sử
dụng nước và các công trình phụ trợ có liên quan.
5.
Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng
các giác quan của con người.
6.
CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn
vị hình thành khuẩn lạc.
7.
NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có
nghĩa là đơn vị đo độ đục.
8.
TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị
đo màu sắc.
9.
QCĐP: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng
giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
1
|
Coliform
|
CFU/100mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô
cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2-1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng (Staphylococcus
aureus)
|
CFU/100mL
|
<1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps.Aeruginosa)
|
CFU/100mL
|
<1
|
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
13
|
Chỉ số Pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
14
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
15
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
16
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
17
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
18
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
19
|
Nitrat (NP3-
tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
20
|
Nitrit (NO2-
tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
21
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
22
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
23
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
|
Thông số hữu cơ
|
24
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ
thực vật
|
25
|
Atrazine và các dẫn xuất
chloro-s-triazine
|
µg/L
|
100
|
26
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
|
Thông số hóa chất khử
trùng và sản phẩm phụ
|
27
|
Bromodiclomethane
|
µg/L
|
60
|
28
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
29
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
30
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
* Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho
đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho
các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị
tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat
đều có khả năng tạo Methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng
thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với
giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức
sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat +
Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Tất cả các thông số chất lượng
nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công
nhận phù hợp TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm A theo quy định tại Điều 4 của Quy chuẩn này: Tất cả các đơn vị cấp nước
phải tiến hành thử nghiệm với tần suất định kỳ ít nhất 01 lần/01 tháng.
3. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm B theo quy định tại Điều 4 của Quy chuẩn này phải được thực hiện thử nghiệm
với tần suất định kỳ ít nhất 01 lần/06 tháng.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến
hành thử nghiệm toàn bộ các thông số trong danh mục các thông số chất lượng nước
sạch quy định tại Điều 4, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(QCVN 01-1: 2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế trong các trường hợp sau đây:
a)
Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b)
Sau khi nâng cấp sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
c)
Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d)
Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng
nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
e) Định
kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất theo quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01-1:2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Phương
tiện đo sử dụng trong thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được kiểm
định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời
gian quy định của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện
đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số
lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a)
Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: Lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b)
Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: Lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ
thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị
trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa
vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng
lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng
lưới đường ống phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như bể chứa,
xe bồn …).
3. Đối
với cơ quan, đơn vị, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực
có bể chứa nước tập trung có kinh doanh nước sạch: Lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu
tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể
chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu
nhiên tại vòi sử dụng.
4.
Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh diễn phức tạp
thì có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương
pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch, được thực hiện theo
quy định tại Phụ lục số 01 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01-1: 2018/BYT)
ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y
tế.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Việc
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt thực hiện
theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 và khoản 4, Điều 1 Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
Điều 9. Công bố hợp quy
1.
Các đơn vị cấp nước phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Phương thức đánh giá sự phù hợp thực hiện theo
quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2.
Các đơn vị cấp nước gửi bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01-1: 2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế đến Sở Y tế để thực hiện
tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, ra thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy.
3. Đối
với những đơn vị cấp nước chỉ thực hiện hoạt động truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ
mà không có hoạt động khai thác, xử lý, sản xuất nếu không tự công bố hợp quy
thì phải công bố hồ sơ hợp quy của đơn vị sản xuất nước và đảm bảo nước được dẫn
thẳng từ đơn vị sản xuất nước đến người sử dụng
4. Ký
hiệu dấu hợp quy được quy định tại Mục 3, Phụ lục IX, Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở
Y tế
a) Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực
hiện Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Chỉ
đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này; có
trách nhiệm kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh khi cần sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn
này đảm bảo phù hợp với quy định của Bộ Y tế và yêu cầu quản lý.
c)
Xây dựng kế hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong
ngân sách hằng năm) cho việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai
thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe của
người dân.
d) Tiếp
nhận bản công bố hợp quy của đơn vị cấp nước thuộc phạm vi quản lý.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
Chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
kế hoạch huy động, phân bổ vốn thực hiện các dự án đầu tư (nếu có) để đảm bảo
điều kiện hoạt động và nâng cao năng lực thử nghiệm các thông số chất lượng nước
sạch theo quy định của Quy chuẩn này.
3. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chỉ
đạo đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt
động cấp nước tại các Trạm cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đầu
tư, nâng cấp hệ thống xử lý nước tại các Trạm cấp nước thuộc thẩm quyền quản
lý, đảm bảo chất lượng đạt theo QCĐP.
c)
Xây dựng kế hoạch hàng năm, bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí
(trong ngân sách hằng năm) cho việc thực hiện nội kiểm chất lượng theo quy định
của QCĐP.
4. Sở
Xây dựng
Thực
hiện theo chức năng, nhiệm vụ của mình trong lĩnh vực cấp nước đô thị và phối hợp
với Sở Y tế thực hiện khi có yêu cầu, đề xuất.
5. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổ chức
triển khai thực hiện Quy chuẩn này và chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra hoạt động
cấp nước tại địa bàn quản lý theo thẩm quyền.
6.
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
a) Thực
hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp
nước có quy mô từ 500 hộ gia đình trở lên (hoặc công suất thiết kế từ 1.000m3/ngày
đêm trở lên trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình); Báo cáo kết
quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế.
b) Phối
hợp với các Trung tâm Y tế tuyến huyện thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất
chất lượng nước của các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc
công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày đêm trong trường hợp không xác
định được số hộ gia đình).
c)
Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động
kiểm tra chất lượng nước sạch và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d)
Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch bằng văn bản định kỳ 06
tháng, hằng năm cho Sở Y tế, Viện chuyên ngành thuộc Bộ Y tế và Cục Quản lý môi
trường y tế - Bộ Y tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 6
và tháng 12; Báo cáo theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
7.
Trung tâm Y tế các huyện, thành phố
a) Thực
hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp
nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày
đêm trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình); Báo cáo kết quả ngoại
kiểm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng của Bộ Y tế.
b)
Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện các hoạt
động kiểm tra chất lượng nước sạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c)
Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch bằng văn bản định kỳ hằng
quý, 06 tháng và hằng năm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trong thời hạn
5 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12, nội dung
báo cáo theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ trưởng của Bộ Y tế.
8.
Đơn vị cấp nước
a) Thực
hiện các quy định của Quy chuẩn này, Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018
của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt và Thông tư số
26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung
và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
b) Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp.
c)
Lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng nước sạch:
- Các
kết quả thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất.
- Các
hồ sơ về hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất nước sạch.
- Sổ
theo dõi việc lưu mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu ghi cụ thể số lượng mẫu lưu; vị trí
lấy mẫu; thể tích mẫu; phương pháp bảo quản mẫu; thời gian lấy và lưu mẫu; người
lấy mẫu lưu).
- Báo
cáo biện pháp khắc phục các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch gửi về
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
-
Công khai thông tin về chất lượng nước sạch.
- Các
tài liệu chứng minh việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định.
d) Chịu
sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ)
Báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch hằng quý cho Trung tâm y tế tuyến
huyện, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo Mẫu số 05, Mẫu số 06 kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 11. Điều khoản tham chiếu
Trong
trường hợp các quy định về phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn
quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có
sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản
mới./.