ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2432/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 30 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HƯỚNG DẪN, TUYÊN TRUYỀN SỬ DỤNG THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT AN TOÀN VÀ THU GOM BAO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SAU SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thu
gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành quy định
về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Khánh Hòa tại Tờ trình số
3044/TTr-SNN ngày 23 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nhân rộng
mô hình hướng dẫn, tuyên truyền sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và thu
gom bao thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2022 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TL, TLe.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
KẾ HOẠCH
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HƯỚNG DẪN, TUYÊN TRUYỀN SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
AN TOÀN VÀ THU GOM BAO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SAU SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2432/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC ĐÍCH
Diện tích gieo trồng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa hiện nay vào khoảng 100.000 ha (bao gồm cây hàng năm và cây lâu năm).
Để phòng trừ sinh vật gây hại, người dân đã sử dụng thuốc BVTV để bảo vệ cây trồng.
Mỗi năm lượng thuốc BVTV sử dụng trên địa bàn tỉnh khoảng 300-350 tấn, lượng
bao gói thuốc BVTV chiếm khoảng 10% (tương đương 30-35 tấn/năm). Với diện tích
gieo trồng như trên, theo Thông tư liên tịch số
05/2016/TT-BNNPTNT-BTNMT về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, nhu cầu bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
của tỉnh Khánh Hòa vào khoảng 20.000 bể. Trong năm 2021, Sở Nông nghiệp và PTNT
đã lắp đặt được 110 bể (đạt khoảng 0,55% so với nhu cầu) chiếm tỷ lệ rất thấp
so với nhu cầu thực tế về số lượng bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng của
các địa phương.
Hiện nay người dân vẫn chưa nhận thức
được hết ý nghĩa của việc thu gom bao thuốc BVTV qua sử dụng và số lượng bể chứa
bao thuốc BVTV sau sử dụng rất ít so với nhu cầu thực tế nên vẫn còn tình trạng
một số người dân sau khi phun rải thuốc xong, bao gói, chai lọ thuốc bảo vệ thực
vật vứt bừa bãi trên đồng ruộng hoặc những nơi tiện tay, không bỏ vào đúng nơi
theo quy định. Với lượng thuốc bảo vệ thực vật còn dính lại trong bao bì, chai
lọ do không được súc rửa hết thuốc còn lại trước khi vứt bỏ, gây ảnh hưởng trực
tiếp đến nguồn nước, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.
Trong Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025, đối với xã nông thôn mới nâng cao có tiêu chí về
môi trường quy định tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận
chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 100%.
Vì vậy nhiệm vụ “Thực hiện hướng dẫn,
tuyên truyền sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và thu gom bao thuốc bảo vệ
thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” là rất cần thiết.
II. MỤC TIÊU CỦA KẾ
HOẠCH
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
người dân trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và tác hại của việc thải bỏ
bao gói thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) sau sử dụng trên đồng ruộng và những tác động
tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Nâng cao hiệu quả quản lý, thu gom, vận
chuyển và xử lý lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dụng phát sinh trên địa bàn tỉnh
trong giai đoạn 2022-2025 và những năm tiếp theo. Tạo điều kiện thuận lợi để
thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp an toàn bền vững, cải
thiện môi trường, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng và thực hiện
tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới và văn minh đô thị.
Hoàn thiện xây dựng, lắp đặt 810 bể
chứa giai đoạn 2022-2025 theo Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT
ngày 16/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng, đảm bảo cho công tác thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử
dụng được thuận lợi phù hợp với tình hình thực tế tại 08 huyện, thị xã, thành
phố trên toàn tỉnh.
Giai đoạn 2022-2025, tập huấn, vận động,
tuyên truyền nhân dân tuân thủ nguyên tắc 4 đúng trong sử dụng thuốc BVTV tại địa
phương, hướng dẫn thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
cho 4.500 người; lắp đặt 47 pano với nội dung tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho người sử dụng thuốc BVTV về các nguy cơ do hóa chất
BVTV, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng gây ra đối với sức khỏe con người và môi
trường sinh thái tại 08 huyện, thị xã, thành phố trên toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cộng đồng trong công tác thu gom xử lý bao gói thuốc, hóa chất bảo vệ thực vật
(BVTV) sau sử dụng
- Tổ chức 90 lớp tập huấn, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cho người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hướng dẫn thu gom xử
lý bao gói thuốc, hóa chất BVTV sau sử dụng.
- Nội dung tuyên truyền bao gồm: Luật
Bảo vệ môi trường năm 2014; Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013; Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quản lý chất thải nguy hại; Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT
ngày 16/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng;
- Đối tượng tham gia: Những cá nhân,
tổ chức trực tiếp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
- Số lượng: 4.500 người/90 lớp.
- Thực hiện tuyên truyền bằng cách lắp
đặt 47 pano, in 4.500 tờ rơi, 4.500 sổ tay tuyên truyền.
- Tuyên truyền bằng phương tiện thông
tin truyền thông, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa xây dựng
và phát sóng phóng sự về nội dung tuyên truyền về hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV,
thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.
- Hướng dẫn đăng ký sổ chủ nguồn rác
thải nguy hại, quản lý các bể chứa, đồng thời đảm bảo thu gom bao gói thuốc
BVTV sau sử dụng từ bể chứa đến khu lưu chứa hoặc nơi tập kết chung; Quy định địa
điểm đặt bể chứa bảo đảm yêu cầu theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2022-2025.
2. Xây dựng lắp đặt bể chứa bao
gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
- Xây dựng và lắp đặt 810 bể chứa đảm bảo yêu cầu về vị trí và khoảng cách các bể theo đúng
quy định được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày
16/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2022-2025.
IV. PHƯƠNG PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cộng đồng trong công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc, hóa chất bảo vệ thực vật
sau sử dụng
a) Tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)
- Xây dựng kinh phí, kế hoạch tập huấn,
tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sử dụng thuốc BVTV trong việc sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật, hướng dẫn thu gom và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.
- Nội dung tuyên truyền về việc sử dụng
thuốc BVTV an toàn và hiệu quả, hướng dẫn thu gom và xử lý bao gói thuốc BVTV
sau sử dụng cho người nông dân, sản xuất nông sản an toàn cho người sử dụng, đảm
bảo giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Dự kiến tổ chức tập huấn 90 lớp
tuyên truyền cho 4.500 người tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa trong giai đoạn 2022 - 2025.
b) Lắp đặt pano, in tờ rơi, sổ
tay tuyên truyền thu gom, xử lý bao gói thuốc
bảo vệ thực vật sau sử dụng
- Xây dựng kinh phí, kế hoạch, nội
dung tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sử dụng thuốc BVTV về các nguy
cơ do hóa chất BVTV, bao gói thuốc BVTV sau sử dụng gây ra đối với sức khỏe con
người và môi trường sinh thái thông qua tờ rơi, pano.
- Dự kiến giai đoạn 2022-2025 lắp đặt
47 pano tại các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, in
4.500 tờ rơi, 4.500 sổ tay phát cho người dân tham gia lớp tập huấn.
c) Tuyên truyền bằng phương tiện
thông tin, truyền thông
- Xây dựng và phát sóng 01 phóng sự
truyền hình/năm với nội dung tuyên truyền về hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV an
toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.
d) Hướng dẫn việc quản lý nguồn
rác thải là bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
- Hướng dẫn đăng ký sổ chủ nguồn rác
thải nguy hại, quản lý các bể chứa, đồng thời đảm bảo thu gom bao gói thuốc
BVTV sau sử dụng từ bể chứa đến khu lưu chứa hoặc nơi tập kết chung;
- Quy định địa điểm đặt bể chứa bảo đảm
yêu cầu theo quy định;
- Hướng dẫn ký hợp đồng chuyển giao
bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng với đơn vị có giấy phép xử lý chất thải
nguy hại để xử lý.
2. Xây dựng bể chứa bao gói
thuốc, hóa chất bảo vệ thực vật sau sử dụng
Xây dựng và lắp đặt 810 bể đúng theo
quy định được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT Hướng
dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2022 - 2025.
Mỗi bể có dung tích 01 m3 bằng vật liệu xi măng, cát, có đáy và nắp
đậy, đảm bảo không thấm nước, bên ngoài bể chứa có ghi dòng chữ “Bể chứa bao
gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng” và biểu tượng cảnh báo nguy hiểm theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009 về Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo
theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT .
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Ngân sách nhà nước: Tổng kinh phí triển khai: 5.008.750.000 (Năm tỷ không trăm linh tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng).
Trong đó:
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Kinh
phí thực hiện (VNĐ)
|
1
|
Xây dựng lắp đặt bể chứa
|
Bể
|
810
|
3.060.000.000
|
2
|
Tuyên truyền, tập huấn
|
Lớp
|
90
|
1.317.900.000
|
3
|
Lắp đặt pano hướng tuyên truyền
|
Cái
|
47
|
483.500.000
|
4
|
In ấn phát hành tờ rơi
|
Tờ
|
4.500
|
14.750.000
|
5
|
In ấn phát hành sổ tay hướng dẫn
|
Quyển
|
4.500
|
132.600.000
|
Tổng
cộng
|
5.008.750.000
|
2. Kế hoạch kinh phí thực hiện của
từng năm
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Năm
|
Hạng
mục
|
Đvt
|
Số
lượng
|
Kinh
phí thực hiện (VNĐ)
|
1
|
2022
|
Xây dựng lắp đặt bể chứa
|
Bể
|
60
|
210.000.000
|
Tuyên truyền, tập huấn
|
Lớp
|
15
|
217.650.000
|
Lắp đặt pano hướng tuyên truyền
|
Cái
|
5
|
50.000.000
|
In ấn phát hành tờ rơi
|
Tờ
|
750
|
2.250.000
|
In ấn phát hành sổ tay hướng dẫn
|
Quyển
|
750
|
20.100.000
|
2
|
2023
|
Xây dựng lắp đặt bể chứa
|
Bể
|
250
|
925.000.000
|
Tuyên truyền, tập huấn
|
Lớp
|
25
|
365.710.000
|
Lắp đặt pano hướng tuyên truyền
|
Cái
|
15
|
150.000.000
|
In ấn phát hành tờ rơi
|
Tờ
|
1.250
|
3.750.000
|
In ấn phát hành sổ tay hướng dẫn
|
Quyển
|
1.250
|
37.500.000
|
3
|
2024
|
Xây dựng lắp đặt bể chứa
|
Bể
|
250
|
925.000.000
|
Tuyên truyền, tập huấn
|
Lớp
|
25
|
367.230.000
|
Lắp đặt pano hướng tuyên truyền
|
Cái
|
15
|
157.500.000
|
In ấn phát hành tờ rơi
|
Tờ
|
1.250
|
4.375.000
|
In ấn phát hành sổ tay hướng dẫn
|
Quyển
|
1.250
|
37.500.000
|
4
|
2025
|
Xây dựng lắp đặt bể chứa
|
Bể
|
250
|
1.000.000.000
|
Tuyên truyền, tập huấn
|
Lớp
|
25
|
367.310.000
|
Lắp đặt pano hướng tuyên truyền
|
Cái
|
12
|
126.000.000
|
In ấn phát hành tờ rơi
|
Tờ
|
1.250
|
4.375.000
|
In ấn phát hành sổ tay hướng dẫn
|
Quyển
|
1.250
|
37.500.000
|
Tổng
cộng
|
5.008.750.000
|
(Bảng biểu chi tiết đính kèm)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ và hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng
năm, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt theo
quy định tại Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm, tổng hợp
tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ
đạo.
2. Sở Tài Nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn các địa phương trong việc thu gom, vận chuyển và xử
lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại.
- Hằng năm, thẩm định kế hoạch thực
hiện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời căn cứ kế hoạch kinh
phí sự nghiệp môi trường được giao để phối hợp Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh
phê duyệt và phân bổ kinh phí cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các đơn vị truyền thông như
Đài phát thanh truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, ... xây dựng chuyên mục, tổ
chức đưa tin nội dung tuyên truyền về hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV, thu gom, xử
lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.
5. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, chịu trách nhiệm tổng hợp, cân đối kinh phí theo khả năng Ngân sách từng năm để
tham mưu, trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch đối với phạm vi chi do ngân sách địa phương đảm bảo theo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
6. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh
Tổ chức tuyên truyền, vận động các hội
viên và nhân dân chấp hành tốt các quy định về sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu
quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị xã
hội, các đoàn thể tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động người
dân tham gia các lớp tập huấn, tuyên truyền về hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV an
toàn, hiệu quả và thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.
- Định kỳ báo cáo 6 tháng, năm về số
lượng bao gói thuốc BVTV được thu gom vào các bể chứa cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Khánh Hòa.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc, khó khăn, cần bổ sung những nội dung cụ thể của Đề án, các sở,
ngành, địa phương chủ động báo cáo qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Bảng 1: Tổng kinh phí giai đoạn 2022 - 2025
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Hạng
mục
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
I
|
Tập
huấn
|
217.650.000
|
365.710.000
|
367.230.000
|
367.310.000
|
1
|
Ninh Hòa
|
88.020.000
|
88.020.000
|
73.350.000
|
88.020.000
|
2
|
Diên Khánh
|
85.620.000
|
85.620.000
|
71.350.000
|
71.350.000
|
3
|
Vạn Ninh
|
-
|
89.220.000
|
59.480.000
|
59.480.000
|
4
|
Cam Lâm
|
-
|
73.350.000
|
73
350.000
|
-
|
5
|
Khánh Sơn
|
-
|
-
|
45.450.000
|
45.450.000
|
6
|
Khánh Vĩnh
|
-
|
29.500.000
|
44.250.000
|
59.000.000
|
7
|
Cam Ranh
|
44.010.000
|
-
|
-
|
44.010.000
|
II
|
Sổ
tay, tờ rơi
|
22.350.000
|
41.250.000
|
41.875.000
|
41.875.000
|
1
|
Tờ rơi
|
2.250.000
|
3.750.000
|
4.375.000
|
4.375.000
|
2
|
Sổ tay
|
20.100.000
|
37.500.000
|
37.500.000
|
37.500.000
|
III
|
Vật
tư xây dựng
|
260.000.000
|
1.075.000.000
|
1.082.500.000
|
1.126.000.000
|
1
|
Bi bể
|
210.000.000
|
925.000.000
|
925.000.000
|
1.000.000.000
|
2
|
Pano
|
50.000.000
|
150.000.000
|
157.500.000
|
126.000.000
|
TỔNG
CỘNG (I+II+III)
|
500.000.000
|
1.481.960.000
|
1.491.605.000
|
1.535.185.000
|
TỔNG
KINH PHÍ
|
5.008.750.000
|
(Bằng chữ: Năm tỷ không trăm linh tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng)
Bảng 2: Tổng kinh phí năm 2022
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Tập
huấn
|
|
15
|
|
217.650.000
|
|
1
|
Ninh Hòa
|
lớp
|
6
|
14.670.000
|
88.020
000
|
|
2
|
Diên Khánh
|
lớp
|
6
|
14.270.000
|
85.620.000
|
|
3
|
Vạn Ninh
|
lớp
|
0
|
14.870.000
|
-
|
|
4
|
Cam Lâm
|
lớp
|
0
|
14.670.000
|
-
|
|
5
|
Khánh Sơn
|
lớp
|
0
|
15.150.000
|
-
|
|
6
|
Khánh Vĩnh
|
lớp
|
0
|
14.750.000
|
-
|
|
7
|
Cam Ranh
|
lớp
|
3
|
14.670.000
|
44.010.000
|
|
II
|
Sổ
tay, tờ rơi
|
|
|
|
22.350.000
|
Theo
thực tế
|
1
|
Tờ rơi
|
tờ
|
750
|
3.000
|
2.250.000
|
|
2
|
Sổ tay
|
quyển
|
750
|
26.800
|
20.100.000
|
|
III
|
Vật
tư xây dựng
|
|
|
|
260.000.000
|
|
1
|
Bi bể
|
bể
|
60
|
3.500.000
|
210.000.000
|
Bao
gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt
|
2
|
Pano
|
cái
|
5
|
10.000.000
|
50.000.000
|
Bao
gồm chi phí thi công
|
TỔNG
CỘNG (I+II+III)
|
|
|
|
500.000.000
|
|
(Bằng
chữ: Năm trăm triệu đồng)
Bảng 3: Tổng kinh phí năm 2023
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Tập
huấn
|
|
25
|
|
365.710.000
|
|
1
|
Ninh
Hòa
|
lớp
|
6
|
14.670.000
|
88.020.000
|
|
2
|
Diên
Khánh
|
lớp
|
6
|
14.270.000
|
85.620.000
|
|
3
|
Vạn
Ninh
|
lớp
|
6
|
14.870.000
|
89.220.000
|
|
4
|
Cam
Lâm
|
lớp
|
5
|
14.670.000
|
73.350.000
|
|
5
|
Khánh
Sơn
|
lớp
|
0
|
15.150.000
|
-
|
|
6
|
Khánh
Vĩnh
|
lớp
|
2
|
14.750.000
|
29.500.000
|
|
7
|
Cam
Ranh
|
lớp
|
0
|
14.670.000
|
-
|
|
II
|
Sổ
tay, tờ rơi
|
|
|
|
41.250.000
|
Theo
thực tế
|
1
|
Tờ
rơi
|
tờ
|
1250
|
3.000
|
3.750.000
|
|
2
|
Sổ
tay
|
quyển
|
1250
|
30.000
|
37.500.000
|
|
III
|
Vật
tư xây dựng
|
|
|
|
1.075.000.000
|
|
1
|
Bi bể
|
bể
|
250
|
3.700.000
|
925.000.000
|
Bao
gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt
|
2
|
Pano
|
cái
|
15
|
10.000.000
|
150.000.000
|
Bao gồm
chi phí thi công
|
TỔNG
CỘNG (I+II+III)
|
|
|
|
1.481.960.000
|
|
(Bằng
chữ: Một tỷ bốn trăm tám mươi mốt triệu chín trăm
sáu mươi nghìn đồng)
Bảng 4: Tổng kinh phí năm 2024
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Tập
huấn
|
|
25
|
|
367.230.000
|
|
1
|
Ninh
Hòa
|
lớp
|
5
|
14.670.000
|
73.350.000
|
|
2
|
Diên
Khánh
|
lớp
|
5
|
14.270.000
|
71.350.000
|
|
3
|
Vạn
Ninh
|
lớp
|
4
|
14.870.000
|
59.480.000
|
|
4
|
Cam
Lâm
|
lớp
|
5
|
14.670.000
|
73.350.000
|
|
5
|
Khánh
Sơn
|
lớp
|
3
|
15.150.000
|
45.450.000
|
|
6
|
Khánh
Vĩnh
|
lớp
|
3
|
14.750.000
|
44.250.000
|
|
7
|
Cam
Ranh
|
lớp
|
0
|
14.670.000
|
-
|
|
II
|
Sổ
tay, tờ rơi
|
|
|
|
41.875.000
|
Theo
thực tế
|
1
|
Tờ
rơi
|
tờ
|
1250
|
3.500
|
4.375.000
|
|
2
|
Sổ
tay
|
quyển
|
1250
|
30.000
|
37.500.000
|
|
III
|
Vật
tư xây dựng
|
|
|
|
1.082.500.000
|
|
1
|
Bi bể
|
bể
|
250
|
3.700.000
|
925.000.000
|
Bao
gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt
|
2
|
Pano
|
cái
|
15
|
10.500.000
|
157.500.000
|
Bao
gồm chi phí thi công
|
TỔNG
CỘNG (I+II+III)
|
|
|
|
1.491.605.000
|
|
(Bằng
chữ: Một tỷ bốn trăm chín mươi mốt triệu sáu trăm
linh năm nghìn đồng)
Bảng 5: Tổng kinh phí năm 2025
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Tập
huấn
|
|
25
|
|
367.310.000
|
|
1
|
Ninh Hòa
|
lớp
|
6
|
14.670.000
|
88.020.000
|
|
2
|
Diên Khánh
|
lớp
|
5
|
14.270.000
|
71.350.000
|
|
3
|
Vạn Ninh
|
lớp
|
4
|
14.870.000
|
59.480.000
|
|
4
|
Cam Lâm
|
lớp
|
0
|
14.670.000
|
-
|
|
5
|
Khánh Sơn
|
lớp
|
3
|
15.150.000
|
45.450.000
|
|
6
|
Khánh Vĩnh
|
lớp
|
4
|
14.750.000
|
59.000.000
|
|
7
|
Cam Ranh
|
lớp
|
3
|
14.670.000
|
44.010.000
|
|
II
|
Sổ
tay, tờ rơi
|
|
|
|
41.875.000
|
Theo
thực tế
|
1
|
Tờ rơi
|
tờ
|
1250
|
3.500
|
4.375.000
|
|
2
|
Sổ tay
|
quyển
|
1250
|
30.000
|
37.500.000
|
|
III
|
Vật
tư xây dựng
|
|
|
|
1.126.000.000
|
|
1
|
Bi bể
|
bể
|
250
|
4.000.000
|
1.000.000.000
|
Bao
gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt
|
2
|
Pano
|
cái
|
12
|
10.500.000
|
126.000.000
|
Bao
gồm chi phí thi công
|
TỔNG
CỘNG (I+II+III)
|
|
|
|
1.535.185.000
|
|
(Bằng
chữ: Một tỷ năm trăm ba mươi lăm triệu một trăm tám
mươi lăm đồng)
Biểu 1: Kinh phí tập huấn thu gom bao thuốc BVTV sau sử dụng tại thị xã
Ninh Hòa
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
|
|
|
11.750.000
|
|
1
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
Theo
thực tế
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn
(2 ngày *50 người* 80.000đ/ người)
|
người
|
50
|
80.000
|
8.000.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Nước uống
(2 ngày* 50 người* 15.000 đồng/người)
|
người
|
50
|
15.000
|
1.500.000
|
4
|
Tài liệu
|
bộ
|
50
|
23.000
|
1.150.000
|
Theo
thực tế
|
5
|
Công phục vụ
|
ngày
|
2
|
50.000
|
100.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
II
|
Phụ
cấp công tác phí, thuê xe
|
|
|
|
2.920.000
|
|
1
|
Phụ cấp công tác phí
(80.000đ/người/ngày x 02 người x 2
ngày)
|
người
|
2
|
80.000
|
320.000
|
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
2
|
Thuê xe
|
chuyến
|
2
|
1.300.000
|
2.600.000
|
Theo
thực tế
|
III
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
14.670.000
|
|
(Bằng
chữ: Mười bốn triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng)
Biểu 2: Kinh phí tập huấn thu gom bao thuốc BVTV sau sử dụng tại huyện
Diên Khánh
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
|
|
|
11.750.000
|
|
1
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
Theo
thực tế
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn
(2 ngày *50 người* 80.000đ/ người)
|
người
|
50
|
80.000
|
8.000.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Nước uống
(2 ngày* 50 người* 15.000 đồng/người)
|
người
|
50
|
15.000
|
1.500.000
|
4
|
Tài liệu
|
bộ
|
50
|
23.000
|
1.150.000
|
Theo
thực tế
|
5
|
Công phục vụ
|
ngày
|
2
|
50.000
|
100.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
II
|
Phụ
cấp công tác phí, thuê xe
|
|
|
|
2.520.000
|
|
1
|
Phụ cấp công tác phí
(80.000đ/người/ngày x 02 người x 2
ngày)
|
người
|
2
|
80.000
|
320.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
2
|
Thuê xe
|
chuyến
|
2
|
1.100.000
|
2.200.000
|
Theo
thực tế
|
III
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
14.270.000
|
|
(Bằng
chữ: Mười bốn triệu hai trăm bảy mươi nghìn đồng)
Biểu 3: Kinh phí tập huấn thu gom bao thuốc BVTV sau sử dụng tại huyện
Vạn Ninh
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
|
|
|
11.750.000
|
|
1
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
Theo
thực tế
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn
(2 ngày *50
người* 80.000đ/ người)
|
người
|
50
|
80.000
|
8.000.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Nước uống
(2 ngày* 50 người* 15.000 đồng/người)
|
người
|
50
|
15.000
|
1.500.000
|
4
|
Tài liệu
|
bộ
|
50
|
23.000
|
1.150.000
|
Theo
thực tế
|
5
|
Công phục vụ
|
ngày
|
2
|
50.000
|
100.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
II
|
Phụ
cấp công tác phí, thuê xe
|
|
|
|
3.120.000
|
|
1
|
Phụ cấp công tác phí
(80.000đ/người/ngày x 02 người x 2
ngày)
|
người
|
2
|
80.000
|
320.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
2
|
Thuê xe
|
chuyến
|
2
|
1.400.000
|
2.800.000
|
Theo
thực tế
|
III
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
14.870.000
|
|
(Bằng
chữ: Mười bốn triệu tám trăm bảy mươi nghìn đồng)
Biểu 4: Kinh phí tập huấn thu gom bao thuốc BVTV sau sử dụng tại huyện
Cam Lâm
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
|
|
|
11.750.000
|
|
1
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
Theo
thực tế
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn
(2 ngày *50
người* 80.000đ/ người)
|
người
|
50
|
80.000
|
8.000.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Nước uống
(2 ngày* 50 người* 15.000 đồng/người)
|
người
|
50
|
15.000
|
1.500.000
|
4
|
Tài liệu
|
bộ
|
50
|
23.000
|
1.150.000
|
Theo
thực tế
|
5
|
Công phục vụ
|
ngày
|
2
|
50.000
|
100.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
II
|
Phụ
cấp công tác phí, thuê xe
|
|
|
|
2.920.000
|
|
1
|
Phụ cấp công tác phí
(80.000đ/người/ngày x 02 người x 2
ngày)
|
người
|
2
|
80.000
|
320.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
2
|
Thuê xe
|
chuyến
|
2
|
1.300.000
|
2.600.000
|
Theo
thực tế
|
III
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
14.670.000
|
|
(Bằng
chữ: Mười bốn triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng)
Biểu 5: Kinh phí tập huấn thu gom bao thuốc BVTV sau sử dụng tại huyện
Khánh Sơn
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
|
|
|
11.750.000
|
|
1
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
Theo
thực tế
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn
(2 ngày *50 người* 80.000đ/ người)
|
người
|
50
|
80.000
|
8.000.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Nước uống
(2 ngày* 50 người* 15.000 đồng/người)
|
người
|
50
|
15.000
|
1.500.000
|
4
|
Tài liệu
|
bộ
|
50
|
23.000
|
1.150.000
|
Theo
thực tế
|
5
|
Công phục vụ
|
ngày
|
2
|
50.000
|
100.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
II
|
Phụ
cấp công tác phí, thuê xe
|
|
|
|
3.400.000
|
|
1
|
Phụ cấp công tác phí
(80.000đ/người/ngày x 02 người x 2
ngày)
|
người
|
2
|
100.000
|
400.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
2
|
Thuê xe
|
chuyến
|
2
|
1.500.000
|
3.000.000
|
Theo
thực tế
|
III
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
15.150.000
|
|
(Bằng chữ: Mười lăm triệu một trăm năm mươi nghìn đồng)
Biểu 6: Kinh phí tập huấn thu gom bao thuốc BVTV sau sử dụng tại huyện
Khánh Vĩnh
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
|
|
|
11.750.000
|
|
1
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
Theo
thực tế
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn
(2 ngày *50 người* 80.000đ/ người)
|
người
|
50
|
80.000
|
8.000.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Nước uống
(2 ngày* 50 người* 15.000 đồng/người)
|
người
|
50
|
15.000
|
1.500.000
|
4
|
Tài liệu
|
bộ
|
50
|
23.000
|
1.150.000
|
Theo
thực tế
|
5
|
Công phục vụ
|
ngày
|
2
|
50.000
|
100.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
II
|
Phụ
cấp công tác phí, thuê xe
|
|
|
|
3.000.000
|
|
1
|
Phụ cấp công tác phí
(80.000đ/người/ngày x 02 người x 2
ngày)
|
người
|
2
|
100.000
|
400.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
2
|
Thuê xe
|
chuyến
|
2
|
1.300.000
|
2.600.000
|
Theo
thực tế
|
III
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
14.750.000
|
|
(Bằng
chữ: Mười bốn triệu bảy trăm, năm mươi nghìn đồng)
Biểu 7: Kinh phí tập huấn thu gom bao thuốc BVTV sau sử dụng tại thành
phố Cam Ranh
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đ)
|
Thành
tiền (đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
|
|
|
11.750.000
|
|
1
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
Theo
thực tế
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn
(2 ngày *50
người* 80.000đ/ người)
|
người
|
50
|
80.000
|
8.000.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Nước uống
(2 ngày* 50 người* 15.000 đồng/người)
|
người
|
50
|
15.000
|
1.500.000
|
4
|
Tài liệu
|
bộ
|
50
|
23.000
|
1.150.000
|
Theo
thực tế
|
5
|
Công phục vụ
|
ngày
|
2
|
50.000
|
100.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
II
|
Phụ
cấp công tác phí, thuê xe
|
|
|
|
2.920.000
|
|
1
|
Phụ cấp công tác phí
(80.000đ/người/ngày x 02 người x 2
ngày)
|
người
|
2
|
80.000
|
320.000
|
Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND
|
2
|
Thuê xe
|
chuyến
|
2
|
1.300.000
|
2.600.000
|
Theo
thực tế
|
III
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
14.670.000
|
|
(Bằng
chữ: Mười bốn triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng)