Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 24/2018/QĐ-TTg danh mục và lộ trình thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ

Số hiệu: 24/2018/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành: 18/05/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Danh mục thiết bị cấm nhập khẩu, SX-KD từ ngày 10/7/2018

Đây là nội dung nổi bật tại Quyết định 24/2018/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

Theo đó, không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như:

- Nhóm thiết bị gia dụng:

+ Bóng đèn huỳnh quang compact (TCVN 7896:2008);

+ Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng (TCVN 8249:2009);

+ Quạt điện (TCVN 7826:2007); Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh (TCVN 7828:2013);

+ Máy giặt gia dụng (TCVN 8526:2010); Nồi cơm điện (TCVN 8252:2009) ...

- Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:

+ Màn hình máy tính (TCVN 9508:2012);

+ Máy photocopy (TCVN 9510:2012);

+ Máy in (TCVN 9509:2012);

+ Tủ giữ lạnh thương mại (TCVN 10289:2014).

- Nhóm thiết bị công nghiệp:

+ Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc (TCVN 7540-1:2013);

+ Máy biến áp phân phối (TCVN 8525:2010);

+ Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp (TCVN 8630:2010).

Xem thêm Quyết định 24/2018/QĐ-TTg có hiệu lực từ 10/7/2018.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2018/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG PHẢI LOẠI BỎ VÀ CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN HIỆU SUẤT THẤP KHÔNG ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ (không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh trong nước) và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

2. Quyết định này không áp dụng đối với những phương tiện, thiết bị tạm nhập, tái xuất, phục vụ sửa chữa thay thế, kiểm tra mức hiệu suất năng lượng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định này.

Điều 3. Danh mục phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới

1. Danh mục phương tiện, thiết bị bao gồm:

a) Nhóm thiết bị gia dụng: Bóng đèn huỳnh quang compact, balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang, balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn huỳnh quang ống thẳng, quạt điện, tủ lạnh - tủ kết đông lạnh, máy điều hòa không khí không ống gió, máy giặt gia dụng, máy thu hình, nồi cơm điện và bình đun nước nóng có dự trữ.

b) Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: Màn hình máy tính, máy photocopy, máy in và tủ giữ lạnh thương mại.

c) Nhóm thiết bị công nghiệp: Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc, máy biến áp phân phối, nồi hơi trong xí nghiệp công nghiệp.

2. Các tổ máy phát điện bằng than, khí trong các nhà máy nhiệt điện.

3. Chi tiết về phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Lộ trình thực hiện

1. Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh kể từ khi Quyết định này có hiệu lực đối với các thiết bị có mức hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu trong tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh sau 02 năm kể từ khi Quyết định này có hiệu lực đối với các thiết bị có mức hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu trong TCVN được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

3. Lộ trình thực hiện đối với các tổ máy phát điện bằng than, khí trong các nhà máy nhiệt điện áp dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:

a) Không cho phép xây dựng mới tổ máy phát điện bằng than, khí công nghệ lạc hậu, có hiệu suất tại thời điểm bắt đầu đưa vào vận hành thương mại thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với từng dải công suất của tổ máy được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

b) Không cho phép nhập khẩu thiết bị cũ, lạc hậu đối với các tổ máy phát điện có công suất nằm ngoài các dải công suất được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

c) Không phê duyệt chủ trương đầu tư các nhà máy nhiệt điện phát điện bằng than, khí đốt có hiệu suất năng lượng thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với dải công suất của tổ máy phát điện được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm

a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức hướng dẫn xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ thực hiện loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ, các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiều năng lượng.

c) Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện, chủ động phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Danh mục phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

2. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ các quy định về loại bỏ phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.

3. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý của mình, chủ trì thực hiện việc loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2018.

Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:

STT

Tên gọi (thiết bị)

Tiêu chun quốc gia

I. Nhóm thiết bị gia dụng:

1

Bóng đèn huỳnh quang compact

TCVN 7896:2008

2

Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 7897:2008

3

Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 8248:2009

4

Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng

TCVN 8249:2009

5

Quạt điện

TCVN 7826:2007

6

Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh

TCVN 7828:2013

7

Máy điều hòa không khí không ống gió

TCVN 7830:2015

8

Máy giặt gia dụng

TCVN 8526:2010

9

Máy thu hình

TCVN 9536:2012

10

Nồi cơm điện

TCVN 8252:2009

11

Bình đun nước nóng có dự trữ

TCVN 7898:2009

II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:

1

Màn hình máy tính

TCVN 9508:2012

2

Máy photocopy

TCVN 9510:2012

3

Máy in

TCVN 9509:2012

4

Tủ giữ lạnh thương mại

TCVN 10289:2014

III. Nhóm thiết bị công nghiệp:

1

Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc

TCVN 7540-1:2013

2

Máy biến áp phân phối

TCVN 8525:2010

3

Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp

TCVN 8630:2010

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:

STT

Tên gọi (thiết bị)

Tiêu chun quốc gia

I. Nhóm thiết bị gia dụng:

1

Bóng đèn huỳnh quang compact

TCVN 7896:2015

2

Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 7897:2013

3

Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 8248:2013

4

Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng

TCVN 8249:2013

5

Quạt điện

TCVN 7826:2015

6

Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh

TCVN 7828:2013

7

Máy điều hòa không khí không ống gió

TCVN 7830:2015

8

Máy giặt gia dụng

TCVN 8526:2013

9

Máy thu hình

TCVN 9536:2012

10

Nồi cơm điện

TCVN 8252:2015

11

Bình đun nước nóng có dự trữ

TCVN 7898:2009

II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:

1

Màn hình máy tính

TCVN 9508:2012

2

Máy photocopy

TCVN 9510:2012

3

Máy in

TCVN 9509:2012

4

Tủ giữ lạnh thương mại

TCVN 10289:2014

III. Nhóm thiết bị công nghiệp:

1

Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc

TCVN 7540-1:2013

2

Máy biến áp phân phối

TCVN 8525:2015

3

Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp

TCVN 8630:2010

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN BẰNG THAN, KHÍ TRONG CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN KHÔNG ĐƯỢC PHÉP XÂY DỰNG MỚI TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Không cho phép xây dựng mới tổ máy phát điện bằng than, khí công nghệ lạc hậu, có hiệu suất tại năm đầu đưa vào vận hành thấp hơn giá trị quy định, cụ thể như sau:

STT

Tổ máy

Hiệu suất (%)

I. Các tổ máy phát điện bằng than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của tổ máy, quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 28°C và nhiệt độ môi trường 30°C, phải không thấp hơn giá trị sau:

1

Tổ máy có công suất ≥ 50 MW và < 150 MW

34,0

2

Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 300 MW

38,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW và < 600 MW

39,0

4

Tổ máy có công suất ≥ 600 MW và < 800 MW

41,0

5

Tổ máy có công suất ≥ 800 MW

43,0

II. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn, hiệu suất tổ tua-bin khí (điều kiện ISO) không thấp hơn:

1

Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và < 150 MW

33,0

2

Tổ máy có công suất ≥150 MW và < 200 MW

34,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW

37,0

4

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW

39,0

III. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình kết hợp, hiệu suất của cụm tua-bin khí chu trình kết hợp (điều kiện ISO) theo công suất đơn vị của tổ tua-bin khí đơn, không thấp hơn:

1

Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và < 150 MW

49,5

2

Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 200 MW

51,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW

55,5

4

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW

58,5

 

 

THE PRIME MINISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 24/2018/QD-TTg

Hanoi, May 18, 2018

 

DECISION

PROMULGATING THE LIST OF LOW-EFFICIENCY EQUIPMENT THAT HAS TO BE DISCARDED AND LOW-EFFICIENCY GENERATING SETS THAT ARE PROHIBITED FROM BEING BUILT, AND THE ROADMAP TO IMPLEMENTATION THEREOF

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Economical and Efficient Use of Energy dated June 28, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2011/ND-CP dated March 29, 2011 elaborating and providing guidelines for implementation of the Law on Economical and Efficient Use of Energy;

At the request of the Minister of Science and Technology;

The Prime Minister decides to promulgate the list of low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built, and the roadmap to implementation thereof.

Article 1. Scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. This Decision does not apply to the equipment that is temporarily imported and re-exported, and serve repair, replacement and energy efficiency testing.

Article 2. Regulated entities

This Decision applies to importers, manufacturers and traders of the commodities specified in Clauses 1 and 2 Article 3 of this Decision.

Article 3. List of low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built

1. The list of equipment includes:

a) Home appliances: Compact fluorescent lamps, electronic ballasts for fluorescent lamps, electromagnetic ballasts for fluorescent lamps, linear tubular fluorescent lamps, electric fans, refrigerators and refrigerator freezers, non - ducted air conditioners, clothes washing machines for household use, television sets, electric cookers and storage water heaters.

b) Office and commercial equipment: computer monitors, copiers, printers and commercial refrigerated cabinets.

c) Industrial equipment: three-phase asynchronous squirrel cage electrical motors, distribution transformers, boilers used in industrial workshops.

2. Coal-fired or gas-fired generating sets used in thermal power plants.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Roadmap to implementation

1. Import and manufacture of and trade in any low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in the national standards (TCVN) in the Appendix I hereof are prohibited from the effective date of this Decision.

2. Import and manufacture of and trade in any low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in TCVN in the Appendix II hereof are prohibited within 02 years from the effective date of this Decision.

3. The construction of new coal-fired or gas-fired generating sets used in thermal power plants is prohibited from the effective date of this Decision. To be specific:

a) It is prohibited to build new coal-fired or gas-fired generating sets that apply obsolete technology and whose efficiency on the date of initial operation fails to satisfy the minimum energy efficiency standards in the Appendix III hereof.

b) It is prohibited to import old and obsolete equipment used for any generating set whose efficiency exceeds the limit in the Appendix III hereof.

c) It is prohibited to approve the guidelines for investment in any coal-fired or gas-fired generating set whose efficiency fails to satisfy the minimum energy efficiency standards in the Appendix III hereof.

Article 5. Implementation

1. The Ministry of Science and Technology shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) take charge and cooperate with relevant ministries in establishing national standards on energy efficiency and minimum energy efficiency standards applied to energy equipment.

c) according to socio-economic development and requirements for state management during implementation, cooperate with relevant ministries reviewing and submitting revisions to the list of low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built.

2. The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with the Ministry of Science and Technology in inspecting compliance with regulations on discarding low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built in accordance with regulations of this Decision.

3. Ministries and local authorities shall, within their jurisdiction and power, take charge of discarding low-efficiency equipment that has to be discarded and low-efficiency generating sets that are prohibited from being built.

Article 6. Implementation clause

1. This Decision comes into force from July 10, 2018.

The Prime Minister’s Decision No. 78/2013/QD-TTg dated December 25, 2013 is invalid from the effective date of this Decision.

2. Ministers, heads of ministerial authorities, heads of Governmental authorities, Presidents of People's Committees of provinces and central-affiliated cities, heads of relevant organizations and units, and relevant individuals are responsible for implementation of this Decision.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP. THE PRIME MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Trinh Dinh Dung

 

APPENDIX I

LIST OF EQUIPMENT PROHIBITED FROM BEING IMPORTED, MANUFACTURED AND TRADED FROM JULY 10, 2018
(Enclosed with the Decision No. 24/2018/QD-TTg dated May 18, 2018 of the Prime Minister)

It is prohibited to import, manufacture and trade in low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in the national standards (TCVN). To be specific:

No.

Name

National standards

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Compact fluorescent lamps

TCVNCVN 7896:2008

2

TCVN 7897:2008

3

Electromagnetic ballasts for fluorescent lamps

TCVN 8248:2009

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 8249:2009

5

Electric fans

TCVN 7826:2007

6

Refrigerators and refrigerator freezers

TCVN 7828:2013

7

Non-ducted air conditioners

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Clothes washing machines for household use

TCVN 8526:2010

9

Television sets

TCVNCVN 9536:2012

10

TCVN 8252:2009

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 7898:2009

II. Office and commercial equipment

1

Computer monitors

TCVN 9508:2012

2

Copiers

TCVN 9510:2012

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 9509:2012

4

Commercial refrigerated cabinets

TCVN 10289:2014

III. Industrial equipment:

1

Three-phase asynchronous squirrel cage electrical motors

TCVN 7540-1:2013

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 8525:2010

3

Boilers used in industrial workshops

TCVN 8630:2010

 

APPENDIX II

LIST OF EQUIPMENT PROHIBITED FROM BEING IMPORTED, MANUFACTURED AND TRADED FROM JULY 10, 2020
(Enclosed with the Decision No. 24/2018/QD-TTg dated May 18, 2018 of the Prime Minister)

It is prohibited to import, manufacture and trade in low-efficiency equipment that fails to satisfy the minimum energy efficiency standards specified in the national regulations (TCVN). To be specific:

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

National standards

I. Home appliances:

1

Compact fluorescent lamps

TCVN 7896:2015

2

Electronic ballasts for fluorescent lamps

TCVN 7897:2013

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 8248:2013

4

Linear tubular fluorescent lamps

TCVN 8249:2013

5

Electric fans

TCVN 7826:2015

6

Refrigerators and refrigerator freezers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Non-ducted air conditioners

TCVN 7830:2015

8

Clothes washing machines for household use

TCVN 8526:2013

9

Television sets

TCVN 9536:2012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Electric cookers

TCVN 8252:2015

11

Storage water heaters

TCVN 7898:2009

II. Office and commercial equipment:

1

Computer monitors

TCVN 9508:2012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Copiers

TCVN 9510:2012

3

Printers

TCVN 9509:2012

4

Commercial refrigerated cabinets

TCVN 10289:2014

III. Industrial equipment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Three-phase asynchronous squirrel cage electrical motors

TCVN 7540-1:2013

2

Distribution transformers

TCVN 8525:2015

3

Boilers used in industrial workshops

TCVN 8630:2010

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF THERMAL POWER PLANTS’ COAL-FIRED AND GAS-FIRED GENERATING SETS PROHIBITED FROM BEING BUILT FROM JULY 10, 2018
(Enclosed with the Decision No. 24/2018/QD-TTg dated May 18, 2018 of the Prime Minister)

It is prohibited to built new coal-fired or gas-fired generating sets that apply obsolete technology and whose efficiency on the first year of operation fails to satisfy the minimum energy efficiency standards. To be specific:

No.

Generating sets

Efficiency (%)

I. Minimum efficiency of coal-fired generating sets that is determined according to the lower heating value at rated capacity of the generating set with coolant temperature of 28°C and ambient temperature of 30°C:

1

50 MW ≤ capacity < 150 MW

34.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150 MW ≤ capacity < 300 MW

38.0

3

300 MW ≤ capacity <  600 MW

39.0

4

600 MW ≤ capacity <  800 MW

41.0

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43.0

II. Regarding gas-fired generating sets that use simple cycle gas turbines, the efficiency of the gas turbine assembly (under ISO standard conditions) must not fall below the following values:

1

100 MW ≤ capacity < 150 MW

33.0

2

150 MW ≤ capacity < 200 MW

34.0

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37.0

4

Capacity ≥ 300 MW

39.0

III. Regarding gas-fired generating sets that use combined cycle gas turbines, the efficiency of the combined cycle gas turbine assembly (under ISO standard conditions) that is determined according to the capacity of the simple cycle gas turbine must not fall below the following values:

1

100 MW ≤ capacity <  150 MW

49.5

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51.0

3

200 MW ≤ capacity < 300 MW

55.5

4

Capacity ≥ 300 MW

58.5

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 24/2018/QĐ-TTg ngày 18/05/2018 về danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


39.446

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.38.110
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!