|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2315/QĐ-UBND 2020 Danh mục khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
2315/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2315/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 22
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ
BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số
29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 3112/QĐ-UBND
ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh về việc công bố đường mực nước triều cao trung
bình nhiều năm của tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 1080/TTr-STNMT ngày 15/4/2020 và số 2209/TTr-STNMT
ngày 10/7/2020 (sau khi tổng hợp ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên
quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập
hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh; bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Danh mục các khu vực phải thiết lập
hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh gồm 19 khu vực tại địa bàn 29/30 xã, phường,
thị trấn thuộc 06 huyện, thị xã ven biển như sau:
TT
|
Địa bàn thiết lập
hành lang bảo vệ bờ biển
|
Ký hiệu khu vực
(Đoạn bờ biển)
|
Tên huyện,
thị xã
|
Tên xã, phường,
thị trấn
|
|
1
|
Huyện Nghi Xuân
|
Xã Xuân Hội - Phía Bắc xã Đan Trường
|
KVl
|
2
|
Huyện Nghi Xuân
|
Phía Nam xã Đan Trường
|
KV2
|
3
|
Huyện Nghi Xuân
|
Xã Xuân Phổ - Xã Xuân Hải
|
KV3
|
4
|
Huyện Nghi Xuân
|
Xã Xuân Yên - Xã Xuân Thành
|
KV4
|
5
|
Huyện Nghi Xuân
|
Xã Cổ Đạm - Xã Xuân Liên
|
KV5
|
6
|
Huyện Nghi Xuân
|
Xã Cương Gián
|
KV6
|
7
|
Huyện Lộc Hà
|
Xã Thịnh Lộc
|
KV7
|
8
|
Huyện Lộc Hà
|
Thị trấn Lộc Hà-Xã Thạch Kim
|
KV8
|
9
|
Huyện Thạch Hà
|
Xã Đỉnh Bàn - Phía Bắc xã Thạch Hải
|
KV9
|
10
|
Huyện Thạch Hà
|
Phía Nam xã Thạch Hải
|
KV10
|
11
|
Huyện Thạch Hà & Huyện Cẩm Xuyên
|
Xã Thạch Lạc - Xã Thạch Trị - Xã Thạch Văn - Xã
Thạch Hội - Xã Yên Hòa
|
KV11
|
12
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
Xã Cẩm Dương - Thị trấn Thiên Cầm
|
KV12
|
13
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
Xã Cẩm Nhượng
|
KV13
|
14
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
Xã Cẩm Lĩnh
|
KV14
|
15
|
Huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Xuân
|
KV15
|
16
|
Huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Phú
|
KV16
|
17
|
Huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Khang
|
KV17
|
18
|
Thị xã Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Ninh
|
KV18
|
19
|
Thị xã Kỳ Anh
|
Phường Kỳ Phương - Xã Kỳ Nam
|
KV19
|
(Thông tin chi tiết của từng khu vục
thể hiện tại Phụ lục kèm theo).
2. Tổng chiều dài các khu vực thiết lập
hàng lang bảo vệ bờ biển được xác định trên đường mực nước triều cao trung bình
nhiều năm là 109,726 km.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục thực
hiện các bước tiếp theo để trình phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
và tổ chức công bố, cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh theo quy
định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐĐQH, HĐND và
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện: Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm
Xuyên, Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Biển và HĐ Việt Nam;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó VP (phụ trách);
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT DANH MỤC CÁC KHU VỰC PHẢI THIẾT
LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 22/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Khu vực thiết lập
hành lang
|
Địa giới hành
chính
|
Tọa độ hai điểm
giới hạn các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên đường mực
nước triều cao trung bình nhiều năm (hệ VN 2000 múi chiếu 3° kinh tuyến
trục 105°30’)
|
Chiền dài hành
lang tương ứng (m)
|
Mô tả khái quát
khu vực
|
Mục đích, yêu cầu
thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
|
Điểm
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
|
|
1
|
KV1
|
Xã Xuân Hội, phía Bắc xã Đan Trường
|
Điểm đầu (ĐĐ1)
|
2.073.982,16
|
529.193,10
|
3.693
|
- Hệ thống đê dọc theo bờ biển; phía ngoài đê và
một số diện tích trong đê có rừng phòng hộ;
- Khu dân cư ở sát phía trong đê với mật độ cao.
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Chống xói lở bờ biển.
- Bảo vệ di tích lịch sử.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC1)
|
2.070.441,91
|
530.185,16
|
2
|
KV2
|
Phía Nam xã Đan Trường
|
Điểm đầu (ĐĐ2_1)
|
2.070.441,91
|
530.185,16
|
1.142
|
- Hệ thống đê dọc theo bờ biển; phía ngoài đê và
một số diện tích trong đê có rừng phòng hộ;
- Khu vực này không có dân cư ở sát chân đê.
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái.
- Chống xói lở bờ biển
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC2_1)
|
2.069.720,97
|
530.328,04
|
Điểm đầu (ĐĐ2_2)
|
2.069.720,97
|
530.328,04
|
Điểm cuối (ĐC2 2)
|
2.068.626,77
|
530.540,47
|
3
|
KV3
|
Xã Xuân Phổ-xã Xuân Hải
|
Điểm đầu (ĐĐ3)
|
2.068.626,77
|
530.540,47
|
3.704
|
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Dân cư sinh sống thưa thớt theo dọc bờ biển.
- Một số khu vực người dân kéo tàu thuyền neo đậu
trên bãi cát
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái.
- Chống sạt lở bờ biển, nguy cơ ngập lụt.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC3)
|
2.065.022,52
|
531.276,82
|
4
|
KV4
|
Xã Xuân Yên - xã Xuân Thành
|
Điểm đầu (ĐĐ4_1)
|
2.065.022,52
|
531.276,82
|
4353
|
- Rừng phòng hộ dọc theo bờ biển.
- Khu vực dân cư có mật độ trung bình sống gần bờ
biển.
- Đây là khu vực tập trung số lượng lớn tàu thuyền
neo đậu trên bãi cát với chiều dài khoảng 500m.
- Có khu du lịch biển Xuân Thành.
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái.
- Chống sạt lở bờ biển, nguy cơ ngập lụt.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC4_1)
|
2.064.290,39
|
531.482,33
|
Điểm đầu (ĐĐ4_2)
|
2.064.290,39
|
531.482,33
|
Điểm cuối (ĐC4_2)
|
2.063.070,46
|
531.885,35
|
Điểm đầu (ĐĐ4_3)
|
2.063.070,46
|
531.885,35
|
Điểm cuối (ĐC4_3)
|
2.060.915,13
|
532.646,73
|
5
|
KV5
|
Xã Cổ Đạm - xã Xuân Liên
|
Điểm đầu (ĐĐ5_1)
|
2.059.766,14
|
533.098,05
|
4.469
|
- Rừng phòng hộ dọc theo ven biển.
- Đã có dự án xây dựng tuyến đê ven biển.
- Khu nuôi tôm trên cát giáp ranh xã Cổ Đạm và xã
Xuân Liên.
- Khu dân cư sinh sống ven biển ở xã Xuân Liên với
mật độ cao.
- Khu vực tập trung số lượng lớn tàu thuyền neo đậu
trên bãi cát
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái.
- Chống sạt lở bờ biển, nguy cơ ngập lụt.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC5_1)
|
2.057.550,27
|
534.064,97
|
Điểm đầu (ĐĐ5_2)
|
2.057.404,11
|
534.134,42
|
Điểm cuối (ĐC5_2)
|
2.055.634,95
|
535.016,55
|
6
|
KV6
|
Xã Cương Gián
|
Điểm đầu (ĐĐ6_1)
|
2.055.634,95
|
535.016,55
|
6.299
|
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Đang xây dựng tuyến đê ven biển.
- Khu vực dân cư sống ven biển mật độ cao.
- Là khu vực phát triển nuôi tôm trên cát,
- Một số khu vực người dân kéo tàu thuyền neo đậu
trên bãi cát
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái, chống xói lở bờ biển.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC6_1)
|
2.051.194,56
|
537.490,61
|
Điểm đầu (ĐĐ6_2)
|
2.051.194,56
|
537,490,61
|
Điểm cuối (ĐC6_2)
|
2.050.192,38
|
538.101,75
|
7
|
KV7
|
Xã Thịnh Lộc
|
Điểm đầu (ĐĐ7_1)
|
2.049,433,40
|
538.580,39
|
6.269
|
- Rừng phòng hộ dọc theo ven biển.
- Hệ thống đê biển.
- Dân cư sống ven biển về phía trong đê với mật độ
trung bình đến thấp.
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái.
- Chống sạt lở bờ biển, nguy cơ ngập lụt.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC7_1)
|
2.045.503,68
|
541.282,21
|
Điểm đầu (ĐĐ7_2)
|
2.044.897,99
|
541.721,00
|
Điểm cuối (ĐC7_2)
|
2.043.731,83
|
542.607,14
|
8
|
KV8
|
Thị trấn Lộc Hà - xã Thạch Kim
|
Điểm đầu (ĐĐ8_1)
|
2.043.731,83
|
542.607,14
|
3.209
|
- Có hệ thống đê biển.
- Rừng phòng hộ thưa thớt
- Dân cư ở sát đê biển với mật độ cao, đặc biệt
là khu dân cư làng chài xã Thạch Kim
- Khu du lịch biển Lộc Hà.
|
- Chống sạt lở bờ biển, nguy cơ ngập lụt
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Điểm cuối (ĐC8_1)
|
2.042.53735
|
543.499,04
|
Điểm đầu (ĐĐ8_2)
|
2.042.515,89
|
543.513,99
|
Điểm cuối (ĐC8_2)
|
2.041.106,18
|
544.421,99
|
9
|
KV9
|
Xã Đỉnh Bàn - phía Bắc xã Thạch Hải.
|
Điểm đầu (ĐĐ9)
|
2.041.025,06
|
545.185,76
|
3.937
|
- Di tích ven biển đã được xếp hạng: Đền Chiêu
Trung Lê Khôi đã xếp hạng Quốc gia.
- Bờ biển xã Đỉnh Bàn và đoạn bờ biển giáp ranh
xã Thạch Hải có chân núi Nam Giới giáp biển. Núi Nam Giới được quy hoạch rừng
phòng hộ có tính đa dạng sinh học cao.
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái.
- Chống nguy cơ sạt lở bờ biển
- Bảo vệ di tích lịch sử.
|
Điểm cuối (ĐC9)
|
2.042.564,12
|
546.265,92
|
10
|
KV10
|
Phía Nam xã Thạch Hải
|
Điểm đầu (ĐĐ10)
|
2.042.481,05
|
546.246,77
|
8.831
|
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển đến giáp ranh với bãi
tắm Đại Hải.
- Khu vực bãi tắm Đại Hải dân cư ở ngay ven biển.
- Bờ biển phía Bắc Thạch Hải dốc, hẹp; phía Nam bờ
biển thoải hơn.
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái.
- Chống nguy cơ sạt lở bờ biển
|
Điểm cuối (ĐC10)
|
2.034.944,65
|
550.765,78
|
11
|
KV11
|
Xã Thạch Lạc - xã Thạch Trị - xã Thạch Văn - xã
Thạch Hội - xã Yên Hòa
|
Điểm đầu (ĐĐ11_1)
|
2.034.944,65
|
550.765,78
|
7.651
|
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Dân cư sống phía sau rừng phòng hộ, một số cụm
dân cư có mật độ cao sống gần biển.
- Khu vực nuôi tôm trên cát phát triển mạnh ở xã
Thạch Trị, xã Yên Hòa.
- Một số khu vực có nhiều tàu thuyền người dân
neo đậu trên bãi cát.
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái.
- Chống nguy cơ sạt lở bờ biển
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Điểm cuối (ĐC11_1)
|
2.030.74345
|
554.045,27
|
Điểm đầu (ĐĐ11_2)
|
2.030.743,55
|
554.045,27
|
Điểm cuối (ĐC11_2)
|
2.030.605,75
|
554.130,35
|
Điểm đầu (ĐĐ11_3)
|
2.030.605,75
|
554.130,35
|
Điểm cuối (ĐC11_3)
|
2.028.964,98
|
555.510,25
|
Điểm đầu (ĐĐ11_4)
|
2.028.964,98
|
555.510,25
|
639
|
Điểm cuối (ĐC11_4)
|
2.028.494,14
|
555.935,74
|
Điểm đầu (ĐĐ11_5)
|
2.028.309,80
|
556.101,73
|
1.082
|
Điểm cuối (ĐC11_5)
|
2.027.528,19
|
556.796,60
|
Điểm đầu (ĐĐ11_6)
|
2.027.420,83
|
556.881,71
|
537
|
Điểm cuối (ĐC11_6)
|
2.027.062,71
|
557.181,56
|
Điểm đầu (ĐĐ11_7)
|
2.026.929,40
|
557393,55
|
661
|
Điểm cuối (ĐC11_7)
|
2.026.496,01
|
557.780,68
|
12
|
KV12
|
Xã Cẩm Dương - Thị trấn Thiên Cầm
|
Điểm đầu (ĐĐ12_1)
|
2.026.496,01
|
557.780,68
|
6.161
|
- Hệ thống rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Một số tàu thuyền người dân neo đậu trên bãi
cát ở Rạng Đông
- Sau núi Thiên Cầm về phía Nam là khu du lịch Thiên
Cầm; nhiều nhà hàng, dịch vụ du lịch sát biển, không có rừng phòng hộ, bờ biển
rộng, thoải.
- Khu vực núi Thiên Cầm sát khu du lịch Thiên Cầm
và cạnh Đồn biên phòng có chùa Cầm Sơn được xếp hạng cấp tỉnh.
|
- Chống nguy cơ sạt lở bờ biển.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
- Duy trì, bảo vệ hệ sinh thái rừng phòng hộ.
- Bảo vệ di tích lịch sử -văn hóa.
|
Điểm cuối (ĐC12_1)
|
2.022376,23
|
562358,03
|
Điểm đầu (ĐĐ12_2)
|
2.022376,23
|
562.258,03
|
503
|
Điểm cuối (ĐC12_2)
|
2.022.072,14
|
562.634,11
|
Điểm đầu (ĐĐ12_3)
|
2.022.072,14
|
562.634,11
|
738
|
Điểm cuối (ĐC12_3)
|
2.021.601,94
|
563.198,96
|
13
|
KV13
|
Xã Cẩm Nhượng
|
Điểm đầu (ĐĐ13)
|
2.021.601,94
|
563.198,96
|
2.224
|
- Có hệ thống đê kè ngay cạnh bờ biển.
- Dân cư ở sát chân đê với mật độ cao.
- Phía trong cửa sông có tàu thuyền người dân neo
đậu.
|
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC13)
|
2.020.456,78
|
564.932,05
|
14
|
KV14
|
Xã Cẩm Lĩnh
|
Điểm đầu (ĐĐ14)
|
2.020.443,11
|
565.541,00
|
3.461
|
- Bờ biển nằm sát vách núi, không có bãi cát rộng,
địa hình bờ biển có nhiều bãi đá mồ côi đẹp.
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Dân cư sống cách xa biển.
|
- Duy trì, bảo vệ hệ sinh thái rừng phòng hộ và cảnh
quan vùng bờ.
|
Điểm cuối (ĐC14)
|
2.020.686,16
|
568.775,96
|
15
|
KV15
|
Xã Kỳ Xuân
|
Điểm đầu (ĐĐ15_1)
|
2.020.686,16
|
568.775,96
|
3.648
|
- Bờ biển phía Bắc xã Kỳ Xuân nằm sát chân núi,
không có cát.
- Rừng phòng hộ dọc bờ biển.
- Có tuyến đường quốc phòng chạy dọc bờ biển.
- Dân cư sống gần bờ biển với mật độ trung bình.
|
- Duy trì, phục hồi bảo vệ rừng phòng hộ ven biển,
ứng phó với biến đổi khí hậu
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
- Chống nguy cơ sạt lở bờ biển
|
Điểm cuối (ĐC15_1)
|
2.019378,68
|
571.826,32
|
Điểm đầu (ĐĐ15_2)
|
2.019.378,68
|
571.826,32
|
4.665
|
Điểm cuối (ĐC15_2)
|
2.017.022,89
|
575366,69
|
Điểm đầu (ĐĐ15_3)
|
2.017.022,89
|
575266,69
|
2.306
|
Điểm cuối (ĐC15_3)
|
2.015.725,65
|
576.777,87
|
16
|
KV16
|
Xã Kỳ Phú
|
Điểm đầu (ĐĐ16)
|
2.015.725,65
|
576.777,87
|
7.958
|
- Bờ cát cao và dốc, địa hình đáy sâu, xói lở do
tự nhiên tại thôn Phú Long.
- Có dải rừng phòng hộ thưa thớt.
- Dân cư sống gần bờ biển với mật độ cao.
|
- Chống nguy cơ sạt lở bờ biển.
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng phòng hộ ven biển, ứng
phó với biến đổi khí hậu.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC16)
|
2.011.249,66
|
582.409,27
|
17
|
KV17
|
Xã Kỳ Khang
|
Điểm đầu (ĐĐ17)
|
2.011249,66
|
582.409,27
|
4.002
|
- Có rừng phòng hộ ven biển.
- Dân cư sống gần bờ biển với mật độ cao.
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái.
- Chống sạt lở bờ biển.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC17)
|
2.008.337,54
|
585.131,14
|
18
|
KV18
|
Xã kỳ Ninh
|
Điểm đầu (ĐĐ18_1)
|
2.008.337,54
|
585.131,14
|
7.640
|
- Khu vực nằm sát chân núi Bàn Độ.
- Có rừng phòng hộ dọc biển bờ biển.
- Bãi cát rộng về phía Nam.
- Khu dân cư có mật độ tương đối cao nằm gần bờ
biển.
|
- Bảo vệ rừng phòng hộ, duy trì giá trị dịch vụ hệ
sinh thái.
- Chống sạt lở bờ biển.
- Bảo vệ di tích lịch sử -văn hóa.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC18_1)
|
2.003.204,07
|
590.488,46
|
Điểm đầu (ĐĐ18_2)
|
2.002.941,92
|
591.007,61
|
1.254
|
Điểm cuối (ĐC18_2)
|
2.002.883,17
|
592.075,28
|
19
|
KV19
|
Phường Kỳ Phương - xã Kỳ Nam
|
Điểm đầu (ĐĐ19_1)
|
1.992.704,63
|
601.253,40
|
2.079
|
- Một số cụm dân cư nằm gần biển với mật độ trung
bình.
- Có các mỏm đã nhô ra, kết hợp chân núi tiến ra
bờ biển, dải cát hẹp, độ dốc tương đối lớn.
- Có dải rừng phòng hộ ven biển.
|
- Duy trì dịch vụ cảnh quan sinh thái.
- Chống nguy cơ sạt lở bờ biển.
- Đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển.
|
Điểm cuối (ĐC19_1)
|
1.991.002,08
|
602.416,82
|
Điểm đầu (ĐĐ19_2)
|
1.990.898,95
|
602.874,89
|
4.513
|
Điểm cuối (ĐC19_2)
|
1.987.469,98
|
605.092,81
|
Điểm đầu (ĐĐ19_3)
|
1.987.289,13
|
605250,62
|
2.098
|
Điểm cuối (ĐC19_3)
|
1.986.638,81
|
606.700,72
|
Tổng chiền dài các khu vực phải thiết lập hành
lang bảo vệ bờ biển
|
109.726
|
|
|
Ghi chú: Nội dung Danh mục sẽ được cập nhật điều chỉnh (nếu có thay đổi) khi tiếp
tục hoàn chỉnh hồ sơ trong các đợt phê duyệt Ranh giới hành lang và Cắm mốc bảo
vệ bờ biển. Khi hoàn thiện bản đồ Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển các ký hiệu
điểm đầu, điểm cuối sẽ được đánh số điều chỉnh và xác định lại tọa độ phù hợp với
tỷ lệ bản đồ. Bản đồ thể hiện các khu vục phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
sẽ thể hiện lồng ghép, đồng bộ, thống nhất khi ban hành Quyết định phê duyệt
Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh.
Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2315/QĐ-UBND ngày 22/07/2020 về phê duyệt Danh mục khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Hà Tĩnh
932
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|