|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2302/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2302/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
05 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “ỨNG PHÓ TÌNH HÌNH SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2018-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày
04/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng:
Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng
giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp và
phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của
Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 247/TTr-SNN ngày 13 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Ứng phó tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển
thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020,
định hướng đến năm 2030” với các nội dung như sau:
I. Mục tiêu và phạm vi
1. Mục tiêu
Tạo cơ sở pháp lý để triển khai thực hiện việc xử
lý sạt lở bờ sông, bờ biển đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2018 - 2020 và định hướng đến năm 2030. Trong đó, tập trung
nghiên cứu, điều tra, đánh giá thực trạng; phân tích nguyên nhân, lựa chọn các
giải pháp cụ thể cho từng giai đoạn, từng khu vực đảm bảo tính khả thi, đồng bộ
và bền vững nhằm xử lý triệt để, hiệu quả đối với tình hình sạt lở bờ sông, bờ
biển trên địa bàn tỉnh nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại và ổn định đời sống
nhân dân lâu dài trước tình hình biến đổi khí hậu (BĐKH) đang diễn ra ngày càng
phức tạp;
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm và tạo sự thống nhất
cao giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý và triển khai thực hiện ứng
phó sạt lở bờ sông bờ biển; chủ động lồng ghép công tác ứng phó sạt lở với quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội, góp phần tăng tính chủ động trong công tác ứng
phó thiên tai nói chung và ứng phó sạt lở nói riêng; làm căn cứ để lập kế hoạch
thực hiện các nhóm giải pháp công trình, phi công trình, triển khai đầu tư theo
thứ tự ưu tiên về mức độ nguy hiểm và cấp bách;
- Tạo điều kiện thuận lợi để tranh thủ sự quan tâm,
kêu gọi hỗ trợ kinh phí từ các cấp, các ngành và các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước để xử lý hiệu quả vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh,
nhằm giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản cho nhân dân, nhà nước; góp phần
thực hiện tốt chủ trương tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phòng chống giảm nhẹ
thiên tai, ổn định đời sống dân cư, thích ứng BĐKH và Nghị quyết số 24-NQ/TW
ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về chủ động ứng phó với
BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
2. Phạm vi
Đề án được triển khai trên địa bàn 09 huyện, thị
xã, thành phố của tỉnh Quảng Trị (không bao gồm huyện đảo Cồn Cỏ), thực hiện
trong giai đoạn từ năm 2018-2020 và định hướng đến năm 2030.
II. Thực trạng sạt lở và nguyên
nhân
1. Thực trạng
Hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị trong những năm qua có những diễn biến hết sức phức tạp, tốc độ xói lở
nhanh hơn và hướng sạt lở thường xuyên thay đổi. Dưới tác động của thiên tai,
tình trạng sạt lở càng trở nên nghiêm trọng và khó lường.
Tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển đã uy hiếp đến
tính mạng người dân, tài sản, các công trình cơ sở hạ tầng, di tích văn hóa lịch
sử và đất đai sản xuất. Sạt lở bờ sông, bờ biển đã ảnh hưởng đến đời sống nhân
dân tại các khu dân cư của 86 thôn, khu phố thuộc 37 xã, phường, thị trấn của
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. Qua rà soát, đánh giá, tổng chiều
dài sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn toàn tỉnh hiện nay là 124,59 km, bao gồm:
- Sạt lở bờ sông: 118,59 km, trong đó:
+ Sạt lở đặc biệt nguy hiểm: 19,25km;
+ Sạt lở nguy hiểm: 63,65 km;
+ Sạt lở bình thường: 35,69 km;
- Sạt lở bờ biển nguy hiểm: 6,0 km
Hiện trạng, diễn biến sạt lở cụ thể tại các khu vực
như sau:
1.1. Sạt lở bờ sông
Hiện tượng sạt lở hầu như phát triển liên tục hai
bên bờ các sông chính, xâm thực sâu vào đất thổ cư và đất canh tác, Một số nơi
do mất đất thổ cư phải di dời. Sạt lở bờ sông đã ảnh hưởng đến đời sống nhân
dân tại các khu dân cư của 81 thôn, khu phố của 34 xã, phường, thị trấn thuộc
09 huyện, thị xã, thành phố có nhân dân sinh sống hai bên bờ sông với tổng số hộ
sống trong vùng bị ảnh hưởng là 2.364 hộ. Trong đó, số hộ hiện đang sống trong
vùng thực sự nguy hiểm, cách mép sông <20m: 597 hộ.
Qua thống kê, hàng năm trung bình dọc bờ sông trên
địa bàn tỉnh có khoảng 35ha diện tích đất sản xuất bị cuốn trôi. Tổng diện tích
đất sản xuất bị cuốn trôi từ năm 2010 đến năm 2017 khoảng 250ha. Nhiều khu vực
sạt lở ảnh hưởng trực tiếp và gây mất an toàn đến hệ thống cơ sở hạ tầng, trong
đó có các tuyến đường giao thông (49,12km), công trình đê điều (74,8km) và nhiều
loại công trình khác.
Ngoài ra, hiện tượng bồi lấp, ách tắc dòng chảy diễn
ra trên hầu hết hệ thống sông Ô Lâu - Ô Giang như: Tân Vĩnh Định, Cựu Vĩnh Định,
Mai Lĩnh, Thác Ma, sông Nhùng và một số đoạn sông thuộc suối Sòng (sông Hiếu),
thượng nguồn sông Hồ Xá đoạn qua xã Vĩnh Chấp, Vĩnh Long. Mặt cắt lòng sông tại
các khu vực bị bồi lấp ngày càng bị thu hẹp, không đủ khả năng tiêu thoát lũ, dẫn
đến hiện tượng sạt lở bờ sông lấn sâu vào các khu dân cư ngày càng nghiêm trọng.
1.2. Sạt lở bờ biển
Hiện tượng sạt lở, xâm thực xảy ra hầu hết ở các
khu vực ven biển trên địa bàn tỉnh, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiều khu
dân cư và một số cơ sở hạ tầng quan trọng.
(Chi tiết có phụ
lục 01 kèm theo)
2. Nguyên nhân
2.1. Nguyên nhân khách quan
Với những đặc điểm bất lợi về điều kiện tự nhiên (địa
hình chủ yếu là đồi núi, mật độ sông suối cao, độ dốc và hệ số uốn cong lớn,
lòng sông hẹp, vùng cửa sông chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều...) kết hợp
với yếu tố thủy văn phân bố không đều theo không gian và thời gian (lượng mưa
và các cơn bão tập trung chủ yếu vào tháng 9 đến tháng 12) đã làm tăng nguy cơ
gây lũ lụt và ảnh hưởng đến khả năng tiêu thoát lũ của các lưu vực. Vì vậy, vào
mùa mưa thường xuyên xảy ra các trận lũ lớn, tốc độ lũ lên nhanh gây ra hiện tượng
sạt lở bờ sông trên địa bàn tỉnh.
Bờ biển tỉnh có chiều dài lớn, bãi biển hẹp, hàng
năm thường xuyên chịu tác động của các cơn bão và ATNĐ tạo ra các con sóng có
chiều cao lớn, tốc độ cao làm xói lở bờ biển. Đồng thời dòng hải văn dọc bờ biển
thay đổi theo mùa làm gia tăng hiện tượng xâm thực bờ biển, bồi lấp cửa sông.
2.2. Nguyên nhân chủ quan
- Việc lồng ghép các nội dung phòng chống thiên tai
vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, phát triển ngành còn rất nhiều
hạn chế. Vì vậy, nhiều công trình được đầu tư xây dựng chưa gắn với quy hoạch
phòng chống thiên tai, đặc biệt là quy hoạch phòng chống lũ của các dòng sông
làm ảnh hưởng tới khả năng tiêu thoát lũ của lưu vực và gây ra ngập lụt, sạt lở
đất;
- Các hoạt động trái phép hoặc thiếu kiểm soát
trong quá trình phát triển kinh tế xã hội đã làm tăng nguy cơ gây lũ lụt, xói lở
bờ sông. Trong đó, đáng chú ý là vấn đề chặt phá rừng, khai thác tài nguyên
vùng đầu nguồn làm suy giảm tầng phủ thực vật, mất khả năng giữ nước và điều tiết
của rừng;
- Sự mất cân bằng bùn cát do việc xây dựng các hồ
chứa ở thượng nguồn và khai thác cát, sói ở lòng sông, ven biển đã làm giảm
đáng kể lượng bùn cát; Tỷ lệ phân bổ dòng chảy giữa các sông chính thời gian gần
đây có diễn biến rất phức tạp nhất là tại các khu vực phân lưu, hợp lưu;
- Việc lấn chiếm bờ sông, xây dựng công trình, đắp
bờ bao, xả rác thải sinh hoạt... đã làm ách tắc và thay đổi dòng chảy chính của
sông.
- Việc áp dụng khoa học công nghệ để xử lý sạt lở bờ
sông, bờ biển còn nhiều tồn tại, chưa chú trọng đến việc sử dụng vật liệu địa
phương, thân thiện với môi trường; Công tác phân loại, sắp xếp thứ tự ưu tiên xử
lý sạt lở chưa hợp lý, dẫn đến nhiều công trình được đầu tư không đúng mục
đích, chưa bám sát các tiêu chí theo quy định tại Quy chế xử lý sạt lở bờ sông,
bờ biển;
- Công tác duy tu bảo dưỡng, xử lý hư hỏng cục bộ
công trình, quản lý tổng thể bờ sông, bờ biển chưa được chú trọng làm gia tăng
nguy cơ sạt lở; Việc bố trí kinh phí xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển chưa đúng trọng
tâm, trọng điểm nên hiệu quả đầu tư thấp, công tác duy tu bảo dưỡng công trình
chưa được quan tâm đúng mức; chưa có chính sách hợp lý để huy động các nguồn lực,
trong đó có huy động từ các doanh nghiệp hưởng lợi và từ người dân;
- Việc quản lý sạt lở bờ sông, bờ biển chưa gắn với
công tác quản lý quy hoạch lưu vực sông, quản lý đường bờ biển; các chương
trình, kế hoạch tổng thể chưa được tổ chức xây dựng đồng bộ và thống nhất.
III. Giải pháp
1. Nhóm giải pháp phi công trình
- Tập huấn tuyên truyền, nâng cao tính chủ động cho
chính quyền các cấp và cộng đồng dân cư về ý thức, trách nhiệm trong việc phòng
ngừa, xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển; tổ chức diễn tập ứng phó với các tình huống
thiên tai, nâng cao năng lực phòng chống thiên tai cho cộng đồng;
- Nghiên cứu, quan trắc, thông báo diễn biến, cảnh
báo vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở để có các biện pháp phòng tránh hoặc giảm
thiểu thiệt hại;
- Điều tra xây dựng bản đồ cảnh báo vùng, địa bàn
có nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất để tổ chức di dời nhà cửa, công trình
ra khỏi khu vực đang xảy ra sạt lở nguy hiểm, hoặc có nguy cơ sạt lở nguy hiểm;
làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa
phương;
- Nghiên cứu diễn biến và xác định nguyên nhân gây
mất ổn định đường bờ biển; đề xuất giải pháp tổng thể ổn định bờ biển, cửa sông
phục vụ đời sống dân sinh, phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện BĐKH;
- Điều chỉnh quy hoạch khai thác cát, sỏi lòng
sông, quy hoạch sử dụng đất, các bãi vật liệu xây dựng dọc bãi sông đảm bảo yêu
cầu tiêu thoát lũ và phòng chống sạt lở;
- Tăng cường công tác quản lý quy hoạch, sắp xếp bố
trí lại khu dân cư, lồng ghép nhiệm vụ phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh
(chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình sắp xếp bố trí dân cư,...);
- Tăng cường kiểm tra, ngăn chặn, xử lý việc khai
thác cát, sỏi, khoáng sản, xây dựng công trình, nhà cửa hoặc thực hiện các hoạt
động sản xuất, kinh doanh trái phép, sai phép làm ảnh hưởng hoặc gây sạt lở bờ
sông, bờ biển;
- Thành lập và duy trì hoạt động của lực lượng quản
lý để nhân dân dễ quản lý các tuyến đê, kè, sạt lở bờ sông, bờ biển tại các địa
phương;
- Trồng cây truyền thống bảo vệ bờ (190 ha);
- Nghiên cứu các mô hình thực nghiệm, áp dụng công nghệ
mới xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển.
2. Nhóm giải pháp công trình
- Lập dự án và triển khai các giải pháp đầu tư xây
dựng công trình bảo vệ bờ sông, bờ biển. Căn cứ tình hình thực tế và đặc thù của
các khu vực để triển khai giải pháp đầu tư hệ thống công trình khả thi, phù hợp,
thân thiện môi trường và phát huy tối đa hiệu quả đầu tư, đảm bảo tuân thủ
nguyên tắc sau:
+ Đối với các tuyến kè sông qua vùng nông thôn: Ưu
tiên giữ lại hệ thống thảm phủ thực vật dọc mái kè (tre, nứa, cây bụi...); gia
cố hộ chân kè bằng lăng thể đá đổ; gia cố mái kè, đỉnh kè và bố trí hệ thống
thoát nước tại các khu vực đi qua khu dân cư;
+ Đối với các tuyến kè sông qua khu đô thị: Có thể
giữ lại hệ thống thảm phủ thực vật hoặc cắt bỏ tùy vào địa hình. Hộ chân kè bằng
lăng thể đá đổ hoặc kè tường đứng; gia cố mái kè, đỉnh kè bằng đá lát và bê
tông;
+ Đối với các tuyến kè biển: Tùy vào đặc điểm từng
khu vực để triển khai cứng hóa chân kè, mái kè, đỉnh kè bằng các giải pháp khác
nhau (khối bê tông, cấu kiện, cừ bê tông...);
+ Đối với các khu vực sạt lở đi qua các khu du lịch,
di tích lịch sử, văn hóa: Áp dụng các giải pháp công trình phù hợp nhằm đáp ứng
yêu cầu phòng, chống sạt lở và không làm ảnh hưởng đến kiến trúc, hiện trạng
vùng dự án;
+ Đối với các vị trí sạt lở ở miền núi: Chi đầu tư
xây dựng công trình phòng, chống sạt lở ở các khu vực qua khu dân cư tập trung
hoặc một số địa bàn không thể thực hiện di dời, khu vực có các cơ sở hạ tầng
quan trọng;
- Ưu tiên xử lý các khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm
và nguy hiểm, đồng thời hàng năm tiếp tục rà soát, đánh giá cập nhật tình hình
để điều chỉnh, bổ sung danh mục ưu tiên cho phù hợp. Xây dựng công trình tại
các khu vực sạt lở và nạo vét dọc các tuyến sông bị bồi lấp, chỉnh trị dòng chủ
lưu của các dòng sông nhằm đảm bảo tiêu thoát lũ theo các giai đoạn, cụ thể như
sau:
+ Giai đoạn 2018-2020: Xây dựng 15,6km kè tại các
khu vực cấp bách, nguy hiểm, bao gồm 11,1km kè sông, 4,5km kè biển và nạo vét
24km trục tiêu;
+ Dự kiến giai đoạn 2021-2025: Xây dựng 40,54 km
kè, bao gồm 39,04km kè sông 1,5km kè biển tại các khu vực nguy hiểm và nạo vét
24km trục tiêu;
+ Dự kiến giai đoạn 2026-2030: Xây dựng 30,94km kè
sông và nạo vét 14km trục tiêu còn lại.
3. Giải pháp về nguồn vốn
- Xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức hội nghị,
hội thảo... nhằm kêu gọi sự quan tâm của các cấp, các ngành từ trung ương đến địa
phương đối với vấn đề ứng phó sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh;
- Lồng ghép các nội dung công việc của đề án vào
các dự án, chương trình đầu tư liên quan để tranh thủ nguồn vốn từ các dự án
như: Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển;
Nâng cấp, củng cố, sửa chữa hệ thống đê biển tỉnh Quảng Trị; Cơ sở hạ tầng nghề
cá tỉnh Quảng Trị, kinh phí bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển của
Công ty TNHH Gang thép Hưng nghiệp Formosa; Xây dựng trường bắn biển xã Vĩnh
Thái, huyện Vĩnh Linh của Quân Khu 4; Khắc phục lụt bão khẩn cấp và vốn bảo tồn
các khu di tích...;
- Chủ động đề xuất, kiến nghị với các Bộ, ngành
Trung ương để trình Chính phủ quan tâm bố trí nguồn vốn đầu tư các công trình
phòng chống thiên tai nói chung và ứng phó với sạt lở bờ sông, bờ biển nói
riêng trên địa bàn tỉnh;
- Kêu gọi các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước được hưởng lợi từ các dự án hỗ trợ về nguồn vốn;
- Cân đối, bố trí nguồn vốn hàng năm từ ngân sách cấp
tỉnh, huyện, xã để thực hiện Đề án.
4. Giải pháp về chính sách
- Yêu cầu chính quyền các địa phương, các cơ quan,
đoàn thể và nhân dân phải tuân thủ nghiêm Quy chế xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển
ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày 04/01/2011 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Xây dựng và trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua Đề
án tổ chức hoạt động lực lượng quản lý đê nhân dân để thành lập lực lượng trực
tiếp quản lý, khai thác hệ thống đê điều, kè phòng, chống sạt lở;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để cộng đồng dân
cư nâng cao ý thức, chủ động và có trách nhiệm trong việc phòng ngừa và xử lý sạt
lở bờ sông, bờ biển;
- Xây dựng và ban hành quy định về cấp phép các hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình đê, kè trên địa bàn tỉnh để nâng cao hiệu
quả quản lý, bảo vệ và khai thác hệ thống công trình đê, kè sau khi được đầu
tư;
- Phê duyệt quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội từng địa phương phải gắn với phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển, đặc biệt
cần chú trọng quy hoạch dân cư (di dân, tái định cư), ổn định sản xuất;
- Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về sạt lở (bản
đồ hiện trạng, cảnh báo vùng), xác định nguyên nhân, đưa ra các giải pháp tổng
thể, lâu dài;
- Tăng cường công tác bảo vệ rừng đầu nguồn, thảm
thực vật ven bờ sông, bờ biển, khôi phục và phát triển rừng cây chắn sóng phòng
chống sạt lở;
- Khuyến khích việc ứng dụng khoa học vào xử lý sạt
lở bờ sông, bờ biển, đặc biệt ưu tiên sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường,
giảm thiểu chi phí.
IV. Nguồn lực
Tổng nhu cầu vốn 1.616,5 tỷ đồng, trong đó; Ngân
sách địa phương 10% tương đương 161,65 tỷ đồng; ngân sách Trung ương (bao gồm
vốn ODA) 75% tương dương 1.212,37 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác (doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước) 15% tương đương 242,48 tỷ đồng.
- Giải pháp phi công trình: 281,3 tỷ đồng;
- Giải pháp công trình: 1.335,2 tỷ đồng.
1. Giai đoạn 2018-2020: 508,4 tỷ đồng
- Ngân sách địa phương: 23,0 tỷ đồng;
- Ngân sách Trung ương: 485,4 tỷ đồng (NSNN: 385,5
tỷ đồng, ODA: 99,9 tỷ đồng).
1.1. Các giải pháp phi công trình: 137,3
tỷ đồng:
- Ngân sách địa phương: 12,3 tỷ đồng;
- Ngân sách Trung ương: 125 tỷ đồng (NSNN: 85 tỷ đồng,
ODA: 40 tỷ đồng).
1.2. Các giải pháp công trình: 371,1 tỷ đồng:
- Ngân sách địa phương: 10,7 tỷ đồng;
- Ngân sách Trung ương: 360,4 tỷ đồng (NSNN: 305 tỷ
đồng, ODA: 59,9 tỷ đồng).
Trong đó: Xây dựng 11,1 km kè sông 139,1 tỷ đồng; Nạo
vét 24km sông bị bồi lấp, kinh phí: 42 tỷ đồng; Xây dựng 4,5km kè biển: kinh
phí: 190 tỷ đồng.
2. Định hướng giai đoạn 2021-2030: 1.108,1 tỷ
đồng, trong đó:
- Ngân sách địa phương: 138,65 tỷ đồng;
- Ngân sách Trung ương: 727 tỷ đồng (NSNN: 543,37 tỷ
đồng, ODA: 183,6 tỷ đồng);
- Nguồn hợp pháp khác: 242,48 tỷ đồng (Các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài).
2.1. Dự kiến giai đoạn 2021-2025: 708,1
tỷ đồng
- Ngân sách địa phương: 77 tỷ đồng;
- Ngân sách Trung ương: 530,5 tỷ đồng (NSNN: 346,9
tỷ đồng, ODA: 183,6 tỷ đồng);
- Nguồn hợp pháp khác: 106 tỷ đồng;
Trong đó:
- Các giải pháp phi công trình; 137 tỷ đồng;
- Các giải pháp công trình: 571,1 tỷ đồng (Xây dựng
39,04km kè sông 405,1 tỷ đồng; Nạo vét 24km sông bị bồi lấp, kinh phí: 96 tỷ đồng;
Xây dựng 1,5km kè biển: kinh phí: 70 tỷ đồng).
2.2. Dự kiến giai đoạn 2026-2030: 400
tỷ đồng
- Ngân sách địa phương: 61,65 tỷ đồng;
- Ngân sách Trung ương (NSNN): 196,47 tỷ đồng;
- Nguồn hợp pháp khác: 141,88 tỷ đồng.
Trong đó:
- Các giải pháp phi công trình: 7 tỷ đồng;
- Các giải pháp công trình: 393 tỷ đồng (Xây dựng
30,94km kè sông 323 tỷ đồng; Nạo vét 14km sông bị bồi lấp, kinh phí: 70 tỷ đồng).
(Chi tiết danh mục
tại Phụ lục 02 và Phụ lục 03 kèm theo)
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên
quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể triển khai thực
hiện Đề án;
- Hàng năm rà soát, đánh giá, tổng hợp tình hình diễn
biến sạt lở bờ sông, bờ biển, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh kịp thời thứ tự ưu
tiên và các giải pháp xử lý ở các khu vực sạt lở nguy hiểm và đặc biệt nguy hiểm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
thực hiện điều tra, nghiên cứu, quan trắc và xây dựng bản đồ hiện trạng, cảnh
báo vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở bờ sông, bờ biển;
- Cập nhật tiến độ thực hiện đề án, đánh giá các nội
dung đã triển khai để đề xuất điều chỉnh các nội dung phù hợp với tình hình thực
tế; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan
tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm phù hợp với khả
năng cân đối ngân sách địa phương để triển khai thực hiện Đề án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên
quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để triển khai thực
hiện Đề án; kêu gọi đầu tư từ ngân sách Trung ương, đặc biệt các nguồn lực từ
chương trình mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai,
ổn định đời sống dân cư theo Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Tổ chức hợp tác Quốc tế, vận động sự ủng hộ của
các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước, đặc biệt là các nguồn vốn ODA và các
nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đảm bảo triển khai thành công Đề án;
- Tham mưu, lồng ghép các nội dung Đề án trong quá
trình xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung, dài hạn của tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Nghiên cứu diễn biến bờ biển và xác định nguyên
nhân gây mất ổn định đường bờ biển tỉnh Quảng Trị; nghiên cứu cơ sở khoa học và
đề xuất giải pháp tổng thể ổn định bờ biển, cửa sông phục vụ phát triển kinh tế
xã hội tỉnh Quảng Trị trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các nội
dung cấp phép liên quan đến khai thác cát, sỏi lòng sông, kịp thời điều chỉnh
các nội dung cấp phép chưa phù hợp, thu hồi giấy phép đối với các trường hợp
không tuân thủ quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng
cường giám sát việc thực hiện các kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các công
trình, dự án có nguy cơ gây tác động đến bờ sông, bờ biển.
5. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch thăm dò, khai
thác cát, sỏi lòng sông theo quy định của pháp luật.
6. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với các các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức theo dõi, kiểm tra, quản lý các tuyến luồng đường thủy, luồng hàng
hải, công tác nạo vét duy tu thuộc thẩm quyền đảm bảo chuẩn tắc luồng, hạn chế
tác động gây sạt lở bờ sông, bờ biển.
7. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên
quan tổ chức thanh tra, kiểm tra tình hình khai thác cát sỏi lòng sông, ngăn chặn
và xử lý các trường hợp khai thác trái phép, tập kết vật liệu dọc bãi sông
không đúng quy định.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Quán triệt đầy đủ các nội dung của Đề án đến
chính quyền các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn tỉnh quản lý;
- Tuyên truyền, nâng cao ý thức của cán bộ, nhân
dân trong thực hiện quy chế xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển;
- Sắp xếp, quy hoạch lại các khu dân cư phù hợp với
tình hình thực tế, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của người dân;
- Cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương
hàng năm để triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2:
- TT. Tỉnh ủy
- TT. HĐND tỉnh
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ LỤC 01:
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN HẾT NĂM 2017
(Kèm theo quyết định số 2302/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh Quảng
Trị)
STT
|
Địa điểm
|
Tuyến đê/ bờ
sông/ bờ biển
|
Vị trí
|
Thời gian xảy
ra sạt lở
|
Quy mô sạt lở
|
Mức độ ảnh hưởng
tới dân sinh, kinh tế
|
Dài (km)
|
Rộng (m)
|
Sâu (m)
|
A
|
|
SẠT LỞ BỜ SÔNG
|
|
|
118,59
|
|
|
|
I
|
|
SẠT LỞ ĐẶC BIỆT
NGUY HIỂM
|
|
|
19,25
|
|
|
|
1
|
|
Sông Mai Lĩnh
|
|
|
0,35
|
|
|
|
1.1
|
Huvện Hải Lăng
|
Bờ tả sông Mai Lĩnh đoạn qua xã Hải Thành
|
Tuyến đê tả Mai
Lĩnh từ (K0+300÷K0+650) xã Hải Thành
|
2016÷2017
|
0,35
|
5÷10
|
4÷12
|
Đê điều, đất sản
xuất, nhà ở
|
2
|
|
Sông Thạch Hãn
|
|
|
0,80
|
|
|
|
2.1
|
Huyện Triệu Phong
|
Bờ hữu đoạn qua thôn Đầu Kênh xã Triệu Long
|
Thôn Đầu Kênh xã
Triệu Long
|
2010÷2017
|
0,80
|
10÷20
|
7
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường liên xã
|
3
|
|
Sông Thạch Hãn
|
|
|
0,70
|
|
|
|
3.1
|
TX Quảng Trị
|
Bờ tả đoạn qua Phường An Đôn
|
Phường An Đôn
|
2007÷2017
|
0,7
|
15÷20
|
8
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường liên xã
|
4
|
|
Sông Vĩnh Phước
|
|
|
1,0
|
|
|
|
4.1
|
TP Đông Hà
|
Bờ tả đoạn cầu Lai Phước - đập ngăn mặn Vĩnh Phước
|
Đoạn cầu Lai Phước
- đập ngăn mặn Vĩnh Phước
|
2008÷2017
|
1,0
|
15÷25
|
10
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
5
|
|
Sông Vĩnh Định
|
|
|
0,8
|
|
|
|
5.1
|
TX Quảng Trị
|
Bờ hữu đoạn hạ lưu tràn An Tiêm đến cầu Ba Bến
|
Đoạn hạ lưu tràn
An Tiêm đến cầu Ba Bến
|
2006÷2017
|
0,8
|
10÷20
|
7
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường tỉnh lộ, cầu giao thông
|
6
|
|
Sông Thác Ma
|
|
|
2,65
|
|
|
|
6.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ hữu hạ lưu cầu
Mỹ Chánh đến chợ Mỹ Chánh xã Hải Chánh
|
Hạ lưu cầu Mỹ
Chánh đến chợ Mỹ Chánh
|
2006÷2017
|
0,85
|
10÷15
|
5
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
6.2
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ hữu đoạn thôn Xuân Lộc - Mỹ Chánh xã Hải Chánh
|
Đoạn thôn Xuân Lộc
- Mỹ Chánh xã Hải Chánh
|
2008÷2017
|
0,5
|
5÷10
|
5
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
6.3
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ ta đoạn qua thôn Thượng điền, xã Hải Sơn
|
Đoạn thôn Thượng
Điền, xã Hải Sơn
|
2008÷2017
|
1,3
|
5÷10
|
5
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
7
|
|
Sông Nhùng
|
|
|
1,8
|
|
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
7.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ tả đoạn thôn Xuân Lâm xã Hải Lâm
|
Đoạn thôn Xuân Lâm
xã Hải Lâm
|
2014÷2017
|
0,6
|
10÷15
|
8
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
7.2
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ hữu thôn Mai Đàn xã Hải Lâm
|
Thôn
Mai Đàn xã Hải Lâm
|
2013÷2017
|
1,2
|
10÷15
|
8
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đình chùa, đường thôn
|
8
|
|
Sông Bến Hải
|
|
|
2,30
|
|
|
|
8.1
|
Huyện Gio Linh
|
Bờ hữu thôn Cát Sơn - Xuân Mỹ (Trung Giang -
Trung Hải)
|
Đê hữu Bến Hải từ
K0÷K2+300
|
2007÷2017
|
2,3
|
10÷15
|
10
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
9
|
|
Sông Hồ Xá
|
|
|
1,0
|
|
|
|
9.1
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Bờ tả tại Khóm Nam Hải chợ Huyện thị trấn Hồ Xá
|
Khóm Nam Hải - chợ
Huyện thị trấn Hồ Xá
|
2007÷2017
|
1,0
|
8÷12
|
7
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
10
|
|
Sông Vĩnh Phước
|
|
|
1,0
|
|
|
|
10.1
|
TP Đông Hà
|
Bờ tả đoạn cầu Lai Phước - đập ngăn mặn Vĩnh Phước
|
Đoạn cầu Lai Phước
- đập ngăn mặn Vĩnh Phước
|
2008÷2017
|
1,0
|
15÷25
|
10
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
11
|
|
Sông Thạch Hãn
|
|
|
3,80
|
|
|
|
11.1
|
Huyện Gio Linh
|
Bờ tá đoạn qua xã Gio Việt và thị trấn Cửa Việt
|
Đê tả Thạch Hãn
K0÷K3+800
|
2006÷2017
|
3.80
|
5÷10
|
1.5
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đê điều
|
12
|
|
Sông Đakrông
|
|
|
0,90
|
|
|
|
12.1
|
Huyện Đakrông
|
Bờ hữu sông Đakrông đoạn qua xã A Ngo
|
Đoạn
qua các thôn A Rông trên. A Đang, A Ngo, xã A Ngo
|
2010÷2017
|
0,90
|
30÷70
|
3
|
Đất sản xuất, nhà ở,
công trình văn hóa cộng đồng
|
13
|
|
Sông Vĩnh Định
|
|
|
0,6
|
|
|
|
13.1
|
Huyện Triệu Phong
|
Bờ hữu tả sông Vĩnh Định đoạn qua xã Triệu Tài,
Triệu Trung
|
Đoạn qua xã Triệu
Tài, Triệu Trung
|
2010÷2017
|
0,6
|
10÷15
|
5
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
14
|
|
Sông Ô Giang
|
|
|
1,0
|
|
|
|
14.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ tả đoạn qua xã Hải Trường
|
Tuyến đê Hải Trường,
xã Hải Trường
|
2010÷2017
|
1,0
|
5÷10
|
4
|
Đê điều, đất thổ
cư, nhà ở
|
15
|
|
Sông Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Huyện Cam Lộ
|
Bờ hữu đoạn thôn Hậu Viên thị trấn Cam Lộ
|
Đoạn thôn Hậu Viên,
thị trấn Cam Lộ
|
2008÷2017
|
0,55
|
20÷30
|
7
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
II
|
|
SẠT LỞ NGUY HIỂM
|
|
|
63,65
|
|
|
|
1
|
|
Suối Sòng
|
|
|
7,0
|
|
|
|
1.1
|
TP Đông Hà
|
Bờ tả, hữu đoạn hói Sòng - tràn Đại Độ 1 Phường
Đông Giang
|
Đoạn hói Sòng -
tràn Đại Độ 1, Phường Đông Giang
|
2008÷2017
|
7,0
|
4÷7
|
3
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
2
|
|
Suối Trúc Kinh
|
|
|
2,0
|
|
|
|
2.1
|
TP Đông Hà
|
Bờ hữu đoạn khu phố 8 Phường Đông Giang
|
Đoạn khu phố 8 Phường
Đông Giang
|
2008÷2017
|
2,0
|
4÷8
|
3
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
3
|
|
Sông Vĩnh Phước
|
|
|
9,0
|
|
|
|
3.1
|
TP Đông Hà
|
Bờ tả đập NM Vĩnh Phước Hợp lưu sông Thạch Hãn
|
Đập ngăn mặn Vĩnh
Phước Ngã ba Gia Độ
|
2008÷2017
|
2,0
|
10÷15
|
4
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
3.2
|
TP Đông Hà
|
Bờ tả đoạn Tân Vĩnh - cầu Lai Phước phường Đông
Lương
|
Đoạn Tân Vĩnh - cầu
Lai Phước, phường Đông Lương
|
2008÷2017
|
7,0
|
5÷10
|
4
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
4
|
|
Sông Sa Lung
|
|
|
3,58
|
|
|
|
4.1
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Bờ tả thôn Gia Phúc xã Vĩnh Long
|
Thôn Gia Phúc, xã
Vĩnh Long
|
2007÷2017
|
1,58
|
5÷10
|
6
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường liên xã
|
4.2
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Bờ tả thôn Sa Nam xã Vĩnh Long
|
Thôn
Sa Nam, xã Vĩnh Long
|
2007÷2017
|
2
|
5÷10
|
7
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường liên xã
|
5
|
|
Sông Bến Hải
|
|
|
5,3
|
|
|
|
5.1
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Bờ tả thôn Dục Đức, xã Vĩnh Sơn
|
Thôn Dục Đức, xã
Vĩnh Sơn
|
2007÷2017
|
0,5
|
5÷8
|
5
|
Đất thổ cư, nhà ở
|
5.2
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Bờ tả thôn Huỳnh Thượng xã Vĩnh Sơn
|
Thôn Huỳnh Thượng,
xã Vĩnh Sơn
|
2007÷2017
|
1,5
|
5÷10
|
5
|
Đất thổ cư, nhà ở
|
5.3
|
Huyện Gio Linh
|
Bờ hữu đoạn Kinh Thị xã Trung Sơn - Hải Chữ xã
Trung Hải
|
Đoạn Kinh Thị, xã
Trung Sơn - Hải Chữ, xã Trung Hải
|
2007÷2017
|
3,5
|
5÷10
|
7
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
6
|
|
Sông Thạch Hãn
|
|
|
10,68
|
|
|
|
6.1
|
TX Quảng Trị
|
Bờ hữu đoạn từ đập Trầm về cầu Thạch Hãn
|
Đoạn từ đập Trầm về
cầu Thạch Hãn
|
2005÷2017
|
4,9
|
10÷20
|
10
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đất sản xuất, đường thôn
|
6.2
|
TX Quảng Trị
|
Bờ tả đoạn từ đập Trầm về cầu Thạch Hãn
|
Đoạn từ đập Trầm về
cầu Thạch Hãn
|
2005:2017
|
4,38
|
10÷20
|
8
|
Đất sản xuất, đường
thôn
|
6.3
|
TX Quảng Trị
|
Bờ hữu đoạn qua Phường 1, Phường 3, thị xã Quảng
Trị
|
Đoạn qua Phường 1,
Phường 3, thị xã Quảng Trị
|
2012÷2017
|
0,4
|
10÷20
|
6
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đất sản xuất, đường liên xã
|
6.4
|
TP Đông Hà
|
Bờ tả thượng lưu cầu Đại Lộc
|
Thượng lưu cầu Đại
Lộc
|
2008÷2017
|
1,0
|
4÷8
|
7
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
7
|
|
Sông Hiếu
|
|
|
8,4
|
|
|
|
7.1
|
Huyện Cam Lộ
|
Bờ hữu đoạn thôn Bích giang xã Cam Hiếu
|
Đoạn thôn Bích
Giang, xã Cam Hiếu
|
2006÷2017
|
0,47
|
10÷20
|
7
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
7.2
|
Huyện Cam Lộ
|
Bờ tả, hữu thượng lưu cầu Đuồi đoạn qua xã Cam
Tuyền và TT Cam Lộ
|
Thượng lưu cầu Đuồi,
đoạn qua xã Cam Tuyền và TT Cam Lộ
|
2006÷2017
|
2,28
|
10÷20
|
5
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
7.3
|
Huyện Cam Lộ
|
Bờ tả thôn An Thái xà Cam Tuyền
|
thôn An Thái xã
Cam Tuyền
|
2006÷2017
|
1,21
|
5÷10
|
10
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
7.4
|
Huyện Cam Lộ
|
Bờ tả hạ lưu cầu Đuồi xã Cam Thủy
|
Hạ lưu cầu Đuồi,
xã Cam Thủy
|
2006÷2017
|
0,62
|
10÷15
|
7
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
7 5
|
Huyện Cam Lộ
|
Bờ tả đoạn thôn Lâm Lang xã Cam Thủy
|
Đoạn thôn Lâm
Lang, xã Cam Thủy
|
2006÷2017
|
1,55
|
10÷20
|
7
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
7.6
|
TP Đông Hà
|
Bờ hữu đoạn qua KP 3, 4, 5 - Phường 4
|
Đoạn qua KP 3, 4,
5 - Phường 4
|
2010÷2017
|
1,25
|
5÷20
|
6
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đê điều
|
7.7
|
TP Đông Hà
|
Bờ tả đoạn qua KP9 - Phường Đông Giang
|
Đoạn Đại Độ 1 -
ngã ba Gia Độ
|
2010÷2017
|
1,0
|
5÷15
|
5
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
8
|
|
Sông Nhùng
|
|
|
1,28
|
|
|
|
8.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ tả đoạn Thượng Nguyên Hải Lâm - Thượng Xá xã Hải
Thượng
|
Đoạn Thượng Nguyên
Hải Lâm - Thượng Xá, xã Hải Thượng
|
2008÷2017
|
1,28
|
5÷10
|
4
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đất sản xuất, đường thôn
|
9
|
|
Sông ĐaKrông
|
|
|
2,65
|
|
|
|
9.1
|
Huyện ĐaKrông
|
Bờ tả đoạn thị trấn Krông Klang
|
Đoạn thị trấn
Krông Klang
|
2008÷2017
|
0,7
|
10÷20
|
15
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường tỉnh lộ
|
9.2
|
Huyện ĐaKrông
|
Bờ tả, hữu đoạn qua xã A Ngo
|
Đoạn
qua các thôn A Đang, A La, xã A Ngo
|
2010÷2017
|
1,7
|
30÷50
|
3
|
Đất sản xuất, nhà ở
|
9.3
|
Huyện ĐaKrông
|
Bờ tả, hữu đoạn qua xã Húc Nghì
|
Đoạn qua thôn Húc
Nghì, xã Húc Nghì
|
2015÷2017
|
0,25
|
6÷10
|
4
|
Đất sản xuất, nhà ở
|
10
|
|
Sông Thác Ma
|
|
|
1,5
|
|
|
|
10.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ tả sông Thác Ma đoạn Cồn Tàu - Lương Điền xã Hải
Sơn
|
Đoạn Cồn Tàu -
Lương Điền, xã Hải Sơn
|
2008÷2017
|
1,5
|
5÷10
|
5
|
Đất thổ cư, nhà ở,
đường thôn
|
11
|
|
Sông Bến Đá
|
|
|
1,0
|
|
|
|
11.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ hữu đoạn thôn Hậu Trường xã Hải Trường
|
đoạn thôn Hậu Trường,
xã Hải Trường
|
2010÷2017
|
1,0
|
5÷7
|
7
|
Đê điều, đất thổ
cư, nhà ở
|
12
|
|
Sông Mai Lĩnh
|
|
|
5,7
|
|
|
|
12.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ tả đoạn qua xã Hải Thành
|
Tuyến đê Hải Thành
qua xã Hải Thành
|
2010÷2017
|
2,7
|
4÷6
|
4
|
Đê điều, đất sản
xuất
|
12.2
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ hữu đoạn qua xã Hải Tân, Hải Hòa
|
(tuyến đê hữu Mai
Lĩnh) xã Hải Tân, Hải Hòa
|
2010÷2017
|
3,0
|
4÷7
|
5
|
Đê điều, đất sản
xuất
|
13
|
|
Sông Tân Vĩnh Định
|
|
|
2,0
|
|
|
|
13.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ tả đoạn qua xã Hải Dương
|
Tuyến đê tả Tân
Vĩnh Định, xã Hải Dương
|
2010÷2017
|
1,0
|
4÷7
|
5
|
Đê điều, trạm bơm,
đất sản xuất
|
13.2
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ hữu đoạn qua xã Hải Thành
|
Tuyến đê hữu Tân
Vĩnh Định, xã Hải Thành
|
2010÷2017
|
1,0
|
3÷5
|
4
|
Đê điều, đất sản
xuất
|
14
|
|
Sông Cựu Vĩnh Định
|
|
|
2,6
|
|
|
|
14.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ hữu đoạn qua xã Hải Thành
|
Tuyến
đê hữu Cựu Vĩnh Định, xã Hải Thành
|
2010÷2017
|
1,5
|
3÷5
|
4
|
Đê điều, đất sản
xuất
|
14.2
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ tả đoạn qua xã Hải Dương
|
Tuyến đê Hải Dương
II, xã Hải Dương
|
2010÷2017
|
1,1
|
3÷5
|
4
|
Đê điều, đất sản
xuất
|
15
|
|
Sông Ô Lâu
|
|
|
1,0
|
|
|
|
15.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ tả đoạn qua xã Hải Hòa
|
Tuyến đê Câu Nhi -
Hải Hòa, xã Hải Hòa
|
2010÷2017
|
1,0
|
5÷7
|
6
|
Đê điều, đất sản
xuất
|
16
|
|
Sông Cánh Hòm
|
|
|
0,2
|
|
|
|
16.1
|
Huyện Gio Linh
|
Bờ hữu sông Cánh Hòm
|
Đoạn qua thôn Bách
Lộc, xã Trung Hải
|
2014÷2017
|
0,2
|
5÷10
|
3
|
Nhà ở, đường giao thông
|
III
|
|
SẠT LỞ BÌNH THƯỜNG
|
|
|
35,69
|
|
|
|
1
|
|
Sông Thạch Hãn
|
|
|
4,00
|
|
|
|
1.1
|
Huyện Triệu Phong
|
Bờ tả đoạn hạ lưu cầu An Mô xã Triệu Long
|
Đoạn hạ lưu cầu An
Mô, xã Triệu Long
|
2007÷2017
|
2,0
|
5÷7
|
4
|
Đất sản xuất
|
1.2
|
TP Đông Hà
|
Bờ tả đoạn thượng hạ lưu cầu Đại Lộc
|
Đoạn thượng hạ lưu
cầu Đại Lộc
|
2007÷2017
|
2,0
|
5÷7
|
4
|
Đất sản xuất
|
2
|
|
Sông Vĩnh Phước
|
|
|
4,0
|
|
|
|
2.1
|
Huyện Triệu Phong
|
Bờ hữu đoạn Tân Vĩnh - cầu Lai Phước xã Triệu Ái
|
Đoạn Tân Vĩnh - cầu
Lai Phước, xã Triệu Ái
|
2008÷2017
|
4,0
|
5÷7
|
4
|
Đất sản xuất
|
3
|
|
Sông Vĩnh Định
|
|
|
9,30
|
|
|
|
3.1
|
Huyện Triệu Phong
|
Bờ hữu đoạn thôn Ngô Xá xã Triệu Trung
|
Đoạn thôn Ngô Xá,
xã Triệu Trung
|
2008÷2017
|
3,1
|
5÷7
|
4
|
Đất sản xuất
|
3.2
|
Huyện Triệu Phong
|
Bờ tả đoạn Long Quang xã Triệu Trạch huyện Triệu
Phong
|
Đoạn Long Quang.
xã Triệu Trạch
|
2008÷2017
|
2,6
|
5÷7
|
5
|
Đất sản xuất
|
3.3
|
Huyện Triệu Phong
|
Bờ tả đoạn An Lộng, Vân Hòa xã Triệu Hòa
|
Đoạn An Lộng. Vân
Hòa, xã Triệu Hòa
|
2008÷2017
|
3,6
|
5÷7
|
5
|
Đất sản xuất
|
4
|
|
Sông Sa Lung
|
|
|
8,5
|
|
|
|
4.1
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Bờ tả thôn Gia Lâm xã Vĩnh Long
|
Thôn Gia Lâm, xã
Vĩnh Long
|
2008÷2017
|
0,8
|
5÷12
|
4
|
Đất sản xuất
|
4.2
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Bờ hữu thôn Đức Xá xã Vĩnh Thủy
|
Thôn Đức Xá, xã
Vĩnh Thủy
|
2008÷2017
|
1,7
|
5÷12
|
4
|
Đất sản xuất
|
4.3
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Bờ hữu thôn Duy Viên - Quang Xá xã Vĩnh Lâm
|
Thôn Duy Viên -
Quang Xá, xã Vinh Lâm
|
2008÷2017
|
6,0
|
8÷14
|
4
|
Đất sản xuất
|
5
|
|
Sông Bến Hải
|
|
|
2,0
|
|
|
|
5.1
|
Huyện Gio Linh
|
Bờ hữu đoạn Xuân Hòa xã Trung Hải
|
Đoạn Xuân Hòa, xã
Trung Hải
|
2008÷2017
|
2,0
|
4÷8
|
4
|
Đất sản xuất
|
6
|
|
Sông Ô Giang
|
|
|
1,16
|
|
|
|
6.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ tả, hữu đoạn sông Ô Giang xã Hải Tân
|
Đoạn sông Ô Giang,
xã Hải Tân
|
2008÷2017
|
1,16
|
4÷ 7
|
4
|
Đất sản xuất
|
7
|
|
Sông Nhùng
|
|
|
3,73
|
|
|
|
7.1
|
Huyện Hải Lăng
|
Bờ tả, hữu đoạn sông Nhùng xã Hải Quy
|
Đoạn sông Nhùng,
xã Hải Quy
|
2010÷2017
|
3,73
|
4÷7
|
4
|
Đất sản xuất
|
8
|
|
Sông Ba Lòng
|
|
|
3,0
|
|
|
|
8.1
|
Huyện ĐaKrông
|
Bờ tả, hữu đoạn qua xã Mò Ó
|
Đoạn qua các thôn
Khe Luồi, Ba Rầu, Phú Thành, xã Mò Ó
|
2009÷2017
|
1,8
|
5÷25
|
5
|
Đất sản xuất
|
8.2
|
Huvện ĐaKrông
|
Bờ tả, hữu đoạn qua xã Triệu Nguyên
|
Đoạn qua các thôn
Na Nẫm, Xuân Lãm
|
2009÷2017
|
1,2
|
10÷30
|
6
|
Đất sản xuất
|
B
|
|
SẠT LỞ BỜ BIỂN
|
|
|
6,0
|
|
|
|
I
|
|
SẠT LỞ NGUY HIỂM
|
|
|
6,0
|
|
|
|
1
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Đoạn qua xã Vĩnh Thạch
|
Đoạn qua khu di
tích địa đạo Vịnh Mốc
|
2006÷2017
|
3
|
20÷40
|
20
|
Đất thổ cư, nhà ở,
khu di tích, đường tỉnh lộ
|
2
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Đoạn xã Vĩnh Thái
|
Thôn Thái Lai, Tân
Mạch, Thử Luật, Tân Hòa, xã Vĩnh Thái
|
2007÷2017
|
3
|
20÷40
|
10
|
Đê điều, đất thổ
cư, nhà ở, đất sản xuất
|
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THEO CÁC GIAI ĐOẠN TỪ
NĂM 2018-2030
(Kèm theo Quyết định số 2302/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Nội dung giải
pháp
|
Kinh phí dự kiến
(tỷ đồng)
|
Cơ cấu nguồn vốn
|
NSĐP
|
NSTW
|
Hợp pháp khác
|
Tổng
|
Trong đó
|
NSNN
|
ODA
|
I
|
Giai đoạn 2018-2020
|
508,40
|
23,00
|
485,40
|
385,50
|
99,90
|
|
1
|
Giải pháp phi công trình
|
137,30
|
12,30
|
125,00
|
85,00
|
40,00
|
|
2
|
Giải pháp công trình
|
371,10
|
10,70
|
360,40
|
300,50
|
59,90
|
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng các tuyến kè
|
329,10
|
6,50
|
322,60
|
287,00
|
35,60
|
|
2.2
|
Nạo vét các trục tiêu
|
42,00
|
4,20
|
37,80
|
13,50
|
24,30
|
|
II
|
Giai đoạn 2021-2025
|
708,10
|
77,00
|
530,50
|
346,90
|
183,60
|
100,60
|
1
|
Giải pháp phi công trình
|
137,00
|
19,00
|
118,00
|
82,00
|
36,00
|
|
2
|
Giải pháp công trình
|
571,10
|
58,00
|
412,50
|
264,90
|
147,60
|
100,60
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng các tuyến kè
|
475,10
|
48,40
|
326,10
|
178,50
|
147,60
|
100,60
|
2.2
|
Nạo vét các trục tiêu
|
96,00
|
9,60
|
86,40
|
86,40
|
|
|
III
|
Giai đoạn 2026-2030
|
400,00
|
61,65
|
196,47
|
196,47
|
0,00
|
141,88
|
1
|
Giải pháp phi công trình
|
7,00
|
7,00
|
|
|
|
|
2
|
Giải pháp công trình
|
393,00
|
54,65
|
196,47
|
196,47
|
0,00
|
141,88
|
2.1
|
Đầu tư Xây dựng các tuyến kè
|
323,00
|
47,65
|
133,47
|
133,47
|
0,00
|
141,88
|
2.2
|
Nạo vét các trục tiêu
|
70,00
|
7,00
|
63,00
|
63,00
|
|
|
|
Tổng cộng
|
1.616,50
|
161,65
|
1.212,37
|
928,87
|
283,50
|
242,48
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC GIẢI PHÁP PHI CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG
TRÌNH THEO CÁC GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018-2030
(Kèm theo Quyết định số: 2302/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh Quảng
Trị)
TT
|
Nội dung giải
pháp
|
Địa điểm
|
Chiều dài (km)
|
Giải pháp kỹ
thuật
|
Kinh phí dự kiến
(tỷ đồng)
|
Giải pháp huy động,
bố trí nguồn vốn
|
Nguồn vốn
|
A
|
GIAI ĐOẠN 2018-2020
|
|
|
|
508,40
|
|
|
A.1
|
Giải pháp phi công trình
|
|
|
|
137,3
|
|
|
1
|
Giải pháp thực hiện thường xuyên và hàng năm
|
|
|
|
2,8
|
|
|
1
|
Kiểm tra, ngăn chặn và xử lý việc khai thác cát,
sỏi, khoáng sản, xây dựng công trình, nhà cửa hoặc thực hiện các hoạt động sản
xuất, kinh doanh trái phép, sai phép làm ảnh hưởng hoặc gây sạt lở bờ sông, bờ
biển
|
Các huyện trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
0,6
|
Bố trí 300 triệu đồng/năm
từ nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm bố trí cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
2
|
Tuyên truyền, tập huấn, nâng cao năng lực ứng phó
sạt lở trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
-nt-
|
|
|
0,6
|
Bố trí 300 triệu đồng/năm
từ nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
3
|
Duy trì tổ chức và hoạt động lực lượng quản lý đê
nhân dân sau khi được HĐND tỉnh thông qua để quản lý các tuyến đê, kè, sạt lở
bờ sông, bờ biển
|
-nt-
|
|
|
1,6
|
Bố trí 800 triệu đồng/năm
từ nguồn sự nghiệp kinh tế - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
II
|
Giải pháp phi công thực hiện theo giai đoạn
|
|
|
|
134,5
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án tổ chức và hoạt động lực lượng quản
lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, trình HĐND tỉnh ban hành nghị quyết
thông qua, để thành lập lực lượng thực hiện nhiệm vụ trực tiếp quản lý hệ thống
đê, kè
|
Các huyện trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT xây dựng đề án, trình UBND tỉnh xem xét, trình HĐND thông qua trong năm
2019
|
|
2
|
Lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi lưu vực
sông, quản lý dòng chủ lưu trong điều kiện BĐKH và thực hiện tái cơ cấu kinh
tế nông nghiệp
|
Các huyện trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
6,0
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho
UBND tỉnh đưa vào danh mục lập quy hoạch nguồn khả thi
|
NSĐP
|
3
|
Điều tra, nghiên cứu, quan trắc và xây dựng bản đồ
cảnh báo vùng địa bàn có nguy cơ cao xảy ra sạt lở bờ sông, bờ biển
|
Các huyện trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
15,0
|
Huy động, kêu gọi
đầu tư
|
NSTW
|
4
|
Lập quy hoạch và sắp xếp bố trí lại khu dân cư lồng
ghép vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, các chương trình trên
địa bàn (chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình sắp xếp bố trí dân
cư, dãn dân...). Di dời nhà cửa, công trình ra khỏi các khu vực đang xảy ra sạt
lở nguy hiểm hoặc có nguy cơ sạt lở nguy hiểm: 70 tỷ đồng
|
Các huyện trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
70,0
|
Chương trình bố
trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự
do theo Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp & phòng chống giảm
nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư theo Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày
28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ: Chương trình di dân phòng chống thiên tai
cho các tỉnh Miền Trung - nguồn khả thi
|
NSTW
|
5
|
Trồng cây bảo vệ bờ với diện tích 90ha: 40 tỷ đồng,
trong đó dọc tuyến đê biển Vĩnh Thái 40ha với kinh phí 20 tỷ đồng, dọc các
tuyến đê cửa sông 50ha với kinh phí 20 tỷ đồng
|
Các huyện Vĩnh
Linh, Gio Linh, Triệu Phong
|
|
|
40,0
|
Dự án hiện đại hóa
Ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển từ Nguồn vốn vay
của Ngân hàng thế giới theo Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 21/4/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư - nguồn khả thi
|
NSTW (ODA)
|
6
|
Nghiên cứu bổ sung dự án điều tra, đánh giá xâm thực
bãi tắm Cửa Tùng tỉnh Quảng Trị
|
huyện Vĩnh Linh
|
|
|
1,5
|
Dự án:
"Nghiên cứu bổ sung dự án điều tra, đánh giá xâm thực bãi tắm Cửa Tùng tỉnh
Quảng Trị theo Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 của UBND tỉnh Quảng
Trị về việc phê duyệt đề cương dự án - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
7
|
Nghiên cứu diễn biến bờ biển và xác định nguyên
nhân gây mất ổn định đường bờ biển tỉnh Quảng Trị
|
các huyện: Vĩnh
Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng
|
|
|
0,5
|
Sở Tài nguyên và Môi
tường chủ trì thực hiện - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
8
|
Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tổng
thể ổn định bờ biển, cửa sông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng
Trị trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
Các huyện: Vĩnh
Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng
|
|
|
1,5
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường chỉ trì thực hiện - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
A.2
|
Giải pháp công trình
|
|
|
|
371,1
|
|
|
I
|
Xây dựng các tuyến kè
|
|
15,60
|
|
329,1
|
|
|
I.1
|
Các tuyến kè sông
|
|
11,10
|
|
139,10
|
|
|
1
|
Kè bờ tả sông Mai Lĩnh đoạn qua xã Hải Thành (tuyến
đê từ Mai Lĩnh từ K0+300÷K0+650)
|
xã Hải Thành
|
0,35
|
Kè hộ chân
|
2,1
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
NSTW
|
2
|
Kè bờ hữu sông Thạch Hãn đoạn qua thôn Đâu Kênh
xã Triệu Long
|
xã
Triệu Long, huyện Triệu Phong
|
0,8
|
Kè hộ chân
|
8.0
|
-nt-
|
-nt-
|
2
|
Kè bờ tả sông Thạch Hãn đoạn qua Phường An Đôn
|
phường An Đôn, TX
Quảng Trị
|
0,7
|
Kè hộ chân
|
7,0
|
-nt-
|
NSĐP: 0,7 tỷ đồng:
NSTW: 6,3 tỷ đồng
|
3
|
Kè bờ tả, hữu sông Thác Ma đoạn Hải Sơn, Hải
Chánh (thôn Xuân Lộc, Mỹ Chánh, xã Hải Chánh; thôn Thượng Điền, xã Hải Sơn)
|
xã Hải Sơn, Hải
Chánh, huyện Hải Lăng
|
2,65
|
Kè hộ chân
|
30,0
|
Nguồn chương trình
mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn
(2018-2020)- nguồn khả thi:
|
-nt-
|
4
|
Kè bờ tả sông Vĩnh Phúc đoạn cầu Lai Phước - đập
ngăn mặn Vĩnh Phước
|
Tp Đông Hà
|
0,5
|
Hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
10,0
|
Dự án Phát triển
đô thị ven biển miền Trung hướng đến tăng trưởng xanh và thích ứng BĐKH
Tiểu dự án Đông
Hà, nhà tài trợ: Cơ quan Phát triển Pháp AFD), thời gian thực hiện 2018-2023-
nguồn khả thi
|
NSĐP: 01 tỷ đồng:
NSTW (ODA): 9 tỷ đồng
|
5
|
Kè bờ hữu sông Vĩnh Định đoạn hạ lưu tràn An Tiêm
đến cầu Ba Bến, Thị xã Quảng Trị
|
TX Quảng Trị
|
0,8
|
Hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
15,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
NSĐP: 1,5 tỷ đồng;
NSTW: 13,5 tỷ đồng
|
6
|
Kè bờ tả sông Vĩnh Phước đoạn từ đập ngăn mặn
Vĩnh Phước - hợp lưu sông Thạch Hãn
|
TP Đông Hà
|
2,0
|
Hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
28,0
|
Dự án Phát triển
đô thị ven biển miền Trung hướng đến tăng trưởng xanh và thích ứng BĐKH - Tiểu
dự án Đông Hà, nhà tài trợ: Cơ quan Phát triển Pháp AFD, thời gian thực hiện
2018-2023- nguồn khả thi
|
NSĐP: 1,4 tỷ đồng;
NSTW (ODA): 26,6 tỷ đồng
|
7
|
Kè bờ tả sông Nhùng đoạn qua thôn Xuân Lâm, xã Hải
Lâm
|
xã Hải Lâm, huyện
Hải Lăng
|
0,6
|
Kè hộ chân
|
7,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
NSĐP: 0,7 tỷ đồng;
NSTW: 6,3 tỷ đồng
|
8
|
Kè bờ hữu sông Nhùng đoạn qua thôn Mai Đàn, xã Hải
Lâm
|
xã Hải Lâm, huyện
Hải Lăng
|
1,2
|
Kè hộ chân
|
12,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
NSĐP: 1,2 tỷ đồng;
NSTW: 10,8 tỷ đồng
|
9
|
Kè bờ tả sông Thạch Hãn đoạn qua xã Gio Việt và
thị trấn Cửa Việt (đê tả Thạch Hãn K0÷K1+500)
|
Thị trấn Cửa Việt.
xã Gio Việt, huyện Gio Linh
|
1,50
|
hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
20,0
|
Lồng ghép vào dự án
đầu tư cơ sở hạ tầng nghề cá tỉnh Quảng Trị, kinh phí bồi thường thiệt hại sự
cố môi trường biển. Đầu tư 1,5 km kè thuộc hạng mục Khu neo đậu tránh trú bão
kết hợp cảng cá Bắc Cửa Việt - nguồn khả thi
|
NSTW
|
I.2
|
Các tuyến kè biển
|
|
4,50
|
|
190,0
|
|
|
1
|
Kè bảo vệ bờ biển và khu di tích địa đạo Vĩnh Mốc
(đoạn cửa ra), xã Vĩnh Thạch
|
xã Vĩnh Thạch, huyện
Vĩnh Linh
|
3,0
|
Hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
125,0
|
Nguồn vốn Khắc phục
lụt bão khẩn cấp và vốn bảo tồn các khu di tích do Sở Văn hóa Thể Thao Du lịch
quản lý giai đoạn 2018-2020 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số
35/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 - nguồn kêu gọi đầu tư
|
NSTW
|
2
|
Kè bảo vệ bờ biển Vĩnh Thái đoạn qua các thôn Tân
Mạch, Thái Lai, xã Vĩnh Thái (các khu vực sạt lở ăn sâu vào thân đê)
|
xã Vĩnh Thái, huyện
Vĩnh Linh
|
1,5
|
Hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
65,0
|
Lồng ghép vào nguồn
vốn dự án Xây dựng trường bắn biển xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh do Quân Khu
4 quản lý - nguồn khả thi
|
NSTW
|
II
|
Nạo vét các trục tiêu
|
|
|
|
42,0
|
|
|
1
|
Nạo nét Sông Tân Vĩnh Định
|
xã Hải Quế, Hải
Dương
|
8,0
|
Nạo vét, khơi thông,
chỉnh trị dòng chảy
|
8,0
|
Dự án Hạ tầng cơ bản
cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. Vốn
vay từ Ngân hàng Phát triển Châu Á, thời gian thực hiện 2018-2022 - nguồn
khả thi
|
NSĐP: 0,8 tỷ đồng:
NSTW (ODA): 7,2 tỷ đồng
|
2
|
Nạo vét Sông Cựu Vĩnh Định
|
xã Hải Quế, Hải
Thành, Hải Dương
|
7,0
|
Nạo vét, khơi
thông, chỉnh trị dòng chảy
|
7,0
|
NSĐP: 0,7 tỷ đồng:
NSTW (ODA): 6,3 tỷ đồng
|
3
|
Nạo vét suối Sòng
|
Phường Đông Giang,
TP Đông Hà
|
4,0
|
Nạo vét, khơi
thông, chỉnh trị dòng chảy
|
12,0
|
Dự án Phát triển
đô thị ven biển miền Trung hướng đến tăng trưởng xanh và thích ứng BĐKH - Tiểu
dự án Đông Hà, nhà tài trợ: Cơ quan Phát triển Pháp AFD, thời gian thực hiện
2018-2023 nguồn khả thi
|
NSĐP: 1,2 tỷ đồng:
NSTW (ODA): 10,8 tỷ đồng
|
4
|
Nạo nét Sông Mai Lĩnh
|
xã Hải
Tân, Hải Hòa
|
5,0
|
Nạo vét, khơi
thông, chỉnh trị dòng chảy
|
15,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
NSĐP: 1,5 tỷ đồng;
NSTW: 13,5 tỷ đồng
|
B
|
GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
|
|
|
708,10
|
|
|
B.1
|
Giải pháp phi công trình
|
|
|
|
137,0
|
|
|
1
|
Giải pháp thực hiện thường xuyên và hàng năm
|
|
|
|
7,0
|
|
|
1
|
Kiểm tra, ngăn chặn và xử lý việc khai thác cát, sỏi,
khoáng sản, xây dựng công trình, nhà cửa hoặc thực hiện các hoạt động sản xuất,
kinh doanh trái phép, sai phép làm ảnh hưởng hoặc gây sạt lở bờ sông, bờ biển
|
Các huyện trên địa
bán tỉnh
|
|
|
1,5
|
Bố trí 300 triệu đồng/năm
từ nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm bố trí cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
2
|
Tuyên truyền, tập huấn, nâng cao năng lực ứng phó
sạt lở trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
-nt-
|
|
|
1,5
|
Bố trí 300 triệu đồng/năm
từ nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
3
|
Duy trì tổ chức và hoạt động lực lượng quản lý để
nhân dân sau khi được HĐND tỉnh thông qua để quản lý các tuyến đê, kè, sạt lở
bờ sông, bờ biển
|
-nt-
|
|
|
4,0
|
Bố trí 800 triệu đồng/năm
từ nguồn sự nghiệp kinh tế - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
II
|
Giải pháp thực hiện theo giai đoạn
|
|
|
|
130,0
|
|
|
1
|
Nghiên cứu mô hình thực nghiệm, áp dụng công nghệ
mới để xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển
|
Các huyện trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
10,0
|
Tranh thủ, lồng
ghép từ nguồn kinh phí phục vụ Đề lài nghiên cứu khoa học - nguồn khả thi
|
NSTW
|
2
|
Sắp xếp, bố trí lại khu dân cư lồng ghép vào quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, các chương trình trên địa bàn (xây dựng
nông thôn mới, sắp xếp bố trí dân cư, dãn dân...). Di dời nhà cửa, công trình
ra khỏi các khu vực đang xảy ra sạt lở nguy hiểm hoặc có nguy cơ sạt lở nguy
hiểm
|
Các huyện trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
80,0
|
Dự kiến 50 tỷ đồng
từ nguồn vốn thực hiện từ Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do theo Quyết định 1776/QĐ-TTg
ngày 21/11/2012 và Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp &
phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư theo Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình di dân phòng
chống thiên tai cho các tỉnh Miền Trung - nguồn khả thi, còn lại 30 tỷ đồng
tiếp tục huy động kêu gọi đầu tư
|
NSĐP: 8 tỷ đồng;
NSTW: 72 tỷ đồng
|
3
|
Trồng cây bảo vệ bờ với diện tích 100ha dọc các
tuyến đê cửa sông: 40 tỷ đồng
|
Các huyện Vĩnh
Linh, Gio Linh, Triệu Phong
|
|
|
40,0
|
Dự án hiện đại hóa
Ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển theo Quyết định
số 548/QĐ-TTg ngày 21/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ - nguồn khả thi
|
NSĐP: 4 tỷ đồng;
NSTW (ODA): 36 tỷ đồng
|
B.2
|
Giải pháp công trình
|
|
|
|
571,10
|
|
|
I
|
Xây dựng các tuyến kè
|
|
40,54
|
|
475,10
|
|
|
I.1
|
Các tuyến kè sông
|
|
39,04
|
|
405,10
|
|
|
1
|
Kè bờ hữu sông Đakông
|
xã A Ngo, huyện
Đakông
|
0,9
|
Kè hộ chân
|
15,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
|
2
|
Kè bờ tả sông Ô Giang đoạn qua xã Hải Sơn, Hải
Trường
|
xã Hải Trường, huyện
Hải Lăng
|
3,0
|
Kè hộ chân
|
30,0
|
-nt-
|
-nt-
|
3
|
Kè bờ hữu Sông Hiếu đoạn qua thôn Hậu Viên thị trấn
Cam Lộ
|
thị trấn Cam Lộ
|
0,55
|
Kè hộ chân
|
5,5
|
-nt-
|
-nt-
|
4
|
Kè bờ tả, hữu suối Sòng đoạn hói Sòng - tràn Đại
Độ 1, Phường Đông Giang
|
Phường Đông Giang,
TP Đông Hà
|
7,0
|
Hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
84,0
|
Dự án Phát triển
đô thị ven biển miền Trung hướng đến tăng trưởng xanh và thích ứng BĐKH
Tiểu dự án Đông Hà,
nhà tài trợ: Cơ quan Phát Triển Pháp AFD, thời gian thực hiện 2018-2023- nguồn
khả thi
|
NSĐP: 8,4 tỷ đồng:
NSTW (ODA): 75,6 tỷ đồng
|
5
|
Kè bờ tả sông Vĩnh Phước đoạn thượng lưu cầu Lai
Phước
|
Phường Đông Lễ, Tp
Đông Hà
|
7,0
|
Kè hộ chân
|
56,0
|
-nt-
|
NSĐP: 5,6 tỷ đồng:
NSTW (ODA): 50,4 tỷ đồng
|
6
|
Kè bờ tả sông Thạch Hãn đoạn từ hợp lưu sông Vĩnh
Phước đến đoạn hợp lưu sông Hiếu
|
Phường Đông Lễ,
Phường 2, TP Đông Hà
|
1,5
|
Hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
24,0
|
-nt-
|
NSĐP: 2,4 tỷ đồng:
NSTW (ODA): 21,6 tỷ đồng
|
7
|
Kè bờ tả sông Thạch Hãn đoạn qua xã Gio Việt và
thị trấn Cửa Việt (đê tả Thạch Hãn K1+500÷K3+798)
|
Thị trấn Cửa Việt,
xã Gio Việt, huyện Gio Linh
|
2,29
|
Hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
30,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
NSĐP: 20 tỷ đồng:
NSTW: 70 tỷ đồng; nguồn hợp pháp khác: 100,6 tỷ đồng
|
8
|
Kè bờ hữu sông Bến Hải đoạn qua thôn Cát Sơn,
Xuân Mỹ (đê hữu Bến Hải từ K0÷K2+300)
|
xã Trung Giang,
Trung Hải, huyện Gio Linh
|
2,30
|
Hộ chân, gia cố mái
và đỉnh kè
|
45,0
|
-nt-
|
9
|
Kè bờ hữu sông Thạch Hãn đoạn qua Phường 1, Phường
3, thị xã Quảng Trị
|
TX Quảng Trị
|
0,4
|
Kè hộ chân
|
3,2
|
-nt-
|
-nt-
|
10
|
Kè bờ tả sông Vĩnh Định đoạn qua xã Triệu Tài,
Triệu Trung
|
xà Triệu Tài, Triệu
Trung
|
0,60
|
Kè hộ chân
|
4,8
|
-nt-
|
-nt-
|
11
|
Kè bờ hữu sông Thạch Hãn đoạn từ đập Trẩm về cầu
Thạch Hãn
|
TX Quảng Trị
|
3,9
|
Kè hộ chân
|
31,2
|
-nt-
|
-nt-
|
12
|
Kè bờ tả sông Thạch Hãn đoạn từ đập Trẩm về cầu
Thạch Hãn
|
TX Quảng Trị
|
3,4
|
Kè hộ chân
|
27,2
|
-nt-
|
-nt-
|
13
|
Kè bờ tả sông Hồ Xá đoạn qua Khóm Nam Hải - chợ
Huyện thị trấn Hồ Xá
|
thị trấn Hồ Xá,
huyện Vĩnh Linh
|
1,0
|
Kè hộ chân
|
8,0
|
-nt-
|
-nt-
|
14
|
Kè bờ tả sông Bến Hải đoạn thôn Huỳnh Thượng xã
Vĩnh Sơn
|
xã Vĩnh Sơn, huyện
Vĩnh Linh
|
1,5
|
Kè hộ chân
|
12,0
|
-nt-
|
-nt-
|
15
|
Kè bờ hữu sông Bến Hải đoạn Kinh Thị xã Trung
Sơn, Hải Chử xã Trung Hải
|
xã Trung Sơn,
Trung Hải, huyện Gio Linh
|
3,5
|
Kè hộ chân
|
28,0
|
-nt-
|
-nt-
|
16
|
Kè bờ hữu sông Cảnh Hòm đoạn qua thôn Bách Lộc xã
Trung Hải
|
xã Trung Hải, huyện
Gio Linh
|
0,2
|
Hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
1,2
|
-nt-
|
-nt-
|
I.2
|
Các tuyến kè biển
|
|
1,50
|
1,50
|
70,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
|
1
|
Kè bờ biển đoạn qua xã Vĩnh Thái (các khu vực sạt
lở còn lại trên tuyến)
|
xã Vĩnh Thái, huyện
Vĩnh Linh
|
1,5
|
Hộ chân, gia cố
mái và đỉnh kè
|
70,0
|
-nt-
|
NSĐP: 7 tỷ đồng;
NSTW: 63 tỷ đồng
|
II
|
Nạo vét các trục tiêu
|
|
|
|
96,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
NSĐP: 9,6 tỷ đồng;
NSTW: 86,4 tỷ đồng
|
1
|
Nạo vét Sông Vĩnh Định
|
xã Hải Quy, Hải
Ba, Hải Vĩnh
|
11,0
|
Nạo vét, khơi
thông, chỉnh trị dòng chảy
|
44,0
|
-nt-
|
-nt-
|
2
|
Nạo vét sông Ô Giang
|
Xã Hải Tân, Hải
Trường, Hải Thọ
|
10,0
|
Nạo vét. khơi
thông, chỉnh trị dòng chảy
|
40,0
|
-nt-
|
-nt-
|
3
|
Nạo vét sông Hồ Xá đoạn từ Cầu Bắc Phú đến Cầu Điện
|
xã Vĩnh Chắp, Vĩnh
Long
|
3,0
|
Nạo vét, khơi
thông, chỉnh trị dòng chảy
|
12,0
|
-nt-
|
-nt-
|
C
|
GIAI ĐOẠN 2026-2030
|
|
|
|
400,00
|
|
|
C.1
|
Giải pháp phi công trình
|
|
|
|
7,0
|
|
|
I
|
Giải pháp thực hiện thường xuyên và hàng năm
|
|
|
|
7,0
|
|
|
1
|
Kiểm tra, ngăn chặn và xử lý việc khai thác cát, sỏi,
khoáng sản, xây dựng công trình, nhà cửa hoặc thực hiện các hoạt động sản xuất,
kinh doanh trái phép, sai phép làm ảnh hưởng hoặc gây sạt lở bờ sông, bờ biển
|
Các huyện trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
1,5
|
Bố trí 300 triệu đồng/năm
từ nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm bố trí cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
2
|
Tuyên truyền, tập huấn, nâng cao năng lực ứng phó
sạt lở trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
-nt-
|
|
|
1,5
|
Bố trí 300 triệu đồng/năm
từ nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
3
|
Duy trì tổ chức và hoạt động lực lượng quản lý đê
nhân dân sau khi được HĐND tỉnh thông qua để quản lý các tuyến đê, kè, sạt lở
bờ sông, bờ biển
|
-nt-
|
|
|
4,0
|
Bố trí 800 triệu đồng/năm
từ nguồn sự nghiệp kinh tế - nguồn khả thi
|
NSĐP
|
C.2
|
Giải pháp công trình
|
|
|
|
393,00
|
|
|
I
|
Xây dựng các tuyến kè
|
|
30,94
|
|
323,0
|
|
|
I.1
|
Các tuyến kè sông
|
|
30,94
|
|
323,00
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
NSĐP: 47,65 tỷ đồng;
NSTW: 133,47 tỷ đồng; nguồn hợp pháp khác 141,88 tỷ đồng
|
1
|
Kè bờ hữu sông Hiếu đoạn qua KP3, 4, 5 - Phường 4
|
TP Đông Hà
|
1,25
|
Kè hộ chân
|
20,0
|
-nt-
|
-nt-
|
2
|
Bờ tả đoạn qua KP9 - Phường Đông Giang
|
TP Đông Hà
|
1,0
|
Kè hộ chân
|
10,0
|
-nt-
|
-nt-
|
3
|
Kè bờ hữu sông Bến Đá đoạn qua thôn Hậu Trường xã
Hải Trường
|
xã Hải Trường, huyện
Hải Lăng
|
1,0
|
Kè hộ chân
|
10,0
|
-nt-
|
-nt-
|
4
|
Kè bờ tả sông Đakrông đoạn thị trấn Krông Klang
|
thị trấn Krông
Klang, huyện Đakrông
|
0,7
|
Kè hộ chân
|
7,0
|
-nt-
|
-nt-
|
5
|
Kè bờ tả sông Sa Lung đoạn qua thôn Gia Phúc, Sa
Bắc, xã Vĩnh Long
|
xã Vĩnh Long, huyện
Vĩnh Linh
|
0,8
|
Kè hộ chân
|
8,0
|
-nt-
|
-nt-
|
6
|
Kè bờ tả sông Sa Lung đoạn qua các thôn Sa Nam,
Phúc Lâm, Gia Lâm, xã Vĩnh Long
|
xã Vĩnh Long, huyện
Vĩnh Linh
|
2,0
|
Kè hộ chân
|
20,0
|
-nt-
|
-nt-
|
7
|
Kè bờ hữu sông Sa Lung đoạn qua các thôn Đức Xá, Đặng
Xá, Lâm Cao, Quảng Xá xã Vĩnh Lâm
|
xã Vĩnh Lâm, huyện
Vĩnh Linh
|
3,0
|
Kè hộ chân
|
30,0
|
-nt-
|
-nt-
|
8
|
Kè bờ tả sông Bến Hải đoạn qua thôn Dục Đức xã
Vĩnh Sơn
|
xã Vĩnh Sơn, huyện
Vĩnh Linh
|
0,3
|
Kè hộ chân
|
3,0
|
-nt-
|
-nt-
|
9
|
Kè bờ hữu sông Hiếu đoạn qua thôn Bích Giang xã
Cam Hiếu
|
xã Cam Hiếu, huyện
Cam Lộ
|
0,47
|
Kè hộ chân
|
6,0
|
-nt-
|
-nt-
|
10
|
Kè bờ tả, hữu sông Hiếu đoạn thượng lưu cầu Duồi
qua xã Cam Tuyền và TT Cam Lộ
|
xã Cam Tuyền và TT
Cam Lộ
|
2,28
|
Kè hộ chân
|
24,0
|
-nt-
|
-nt-
|
11
|
Kè bờ tả Sông Hiếu đoạn qua thôn An Thái xã Cam
Tuyền
|
xã Cam Tuyền, huyện
Cam Lộ
|
1,21
|
Kè hộ chân
|
13,0
|
-nt-
|
-nt-
|
12
|
Kè bờ tả Sông Hiếu đoạn hạ lưu cầu Duồi xã Cam Thủy
|
xã Cam Thủy, huyện
Cam Lộ
|
0,62
|
Kè hộ chân
|
7,0
|
-nt-
|
-nt-
|
13
|
Kè bờ tả sông Hiếu đoạn qua thôn Lâm Lang xã Cam
Thủy
|
xã Cam Thủy, huyện
Cam Lộ
|
1,33
|
Kè hộ chân
|
16,0
|
-nt-
|
-nt-
|
14
|
Kè bờ tả sông Nhùng đoạn Thượng Nguyên xã Hải Lâm
- Thượng Xá xã Hải Thượng
|
xã Hải Lâm, Hải
Thượng, huyện Hải Lăng
|
1,28
|
Kè hộ chân
|
14,0
|
-nt-
|
-nt-
|
15
|
Kè bờ tả sông Thác Ma đoạn Cồn Tàu - Lương Điển
xã Hải Sơn
|
xã Hải Sơn, huyện
Hải Lăng
|
1,50
|
Kè hộ chân
|
15,0
|
-nt-
|
-nt-
|
16
|
Kè bờ tả sông Mai Lĩnh đoạn qua xã Mai Thành
|
xã Hải Thành, huyện
Hải Lăng
|
3,0
|
Kè hộ chân
|
30,0
|
-nt-
|
-nt-
|
17
|
Kè bờ hữu sông Mai Lĩnh đoạn qua xã Hải Tân, Hải
Hòa
|
xã Hải Tân, Hải
Hòa, huyện Hải Lăng
|
3,0
|
Kè hộ chân
|
30,0
|
-nt-
|
-nt-
|
18
|
Kè bờ tả sông Tân Vĩnh Định đoạn qua xã Hải Dương
|
xã Hải Dương, huyện
Hải Lăng
|
1,0
|
Kè hộ chân
|
10,0
|
-nt-
|
-nt-
|
19
|
Kè bờ hữu sông Tân Vĩnh Định đoạn qua xã Hải
Thành
|
xã Hải Thành, huyện
Hải Lăng
|
1,0
|
Kè hộ chân
|
10,0
|
-nt-
|
-nt-
|
20
|
Kè bờ hữu sông Cựu Vĩnh Định đoạn qua xã Hải
Thành
|
xã Hải Thành, huyện
Hải Lăng
|
1,50
|
Kè hộ chân
|
15,0
|
-nt-
|
-nt-
|
21
|
Kè bờ tả sông Cựu Vĩnh Định đoạn qua xã Hải Dương
|
xã Hải Dương, huyện
Hải Lăng
|
1,50
|
Kè hộ chân
|
15,0
|
-nt-
|
-nt-
|
22
|
Kè bờ tả sông Ô Lâu đoạn qua xã Hải Hòa
|
xã Hải Hòa, huyện
Hải Lăng
|
1,0
|
Kè hộ chân
|
10,0
|
-nt-
|
-nt-
|
II
|
Nạo vét các trục tiêu
|
14,0
|
|
70,0
|
|
|
|
1
|
Nạo vét sông Ô Khê (Bến Đá)
|
Xã Hải Trường
|
5,0
|
Nạo vét, khơi
thông, chỉnh trị dòng chảy
|
25,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
NSĐP: 7 tỷ đồng;
NSTW: 63 tỷ đồng
|
2
|
Nạo nét Sông Ô Lâu
|
xã Hải Dương, Hải
Hòa
|
4,0
|
Nạo vét, khơi
thông, chỉnh trị dòng chảy
|
20,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
3
|
Nạo vét Sông Nhùng
|
xã Hải Quy, Hải
Thượng
|
5,0
|
Nạo vét, khơi
thông, chỉnh trị dòng chảy
|
25,0
|
Nguồn huy động,
kêu gọi đầu tư
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1.616,50
|
|
|
Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Ứng phó tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2302/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 về phê duyệt Đề án “Ứng phó tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030”
1.766
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|