ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2184/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng
Tàu, ngày 03 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ DỰ TOÁN LẬP QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP
ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định 798/QĐ-TTg ngày
25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải
rắn giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD
ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định
59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 17/20101/TT-BXD
ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý quy hoạch xây dựng
và quy hoạch đô thị;
Căn cứ văn bản số 1177/BXD-HTKT
ngày 15/07/2011 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện chương trình đầu
tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 241/TTr-SXD ngày 07/9/2011 về việc xin phê duyệt nhiệm vụ
thiết kế và dự toán quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến
năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế và dự toán quy hoạch
quản lý chất thải rắn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 với các nội dung chính
như sau:
I. Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch
1. Phạm vi, quy mô lập quy hoạch:
- Nghiên cứu lập quy hoạch quản lý
chất thải rắn trên toàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu;
- Quy mô dân số vùng nghiên cứu lập quy hoạch 1,01 triệu người;
- Diện tích 1.988 km2;
2. Đối tượng nghiên cứu:
- Chất thải rắn sinh hoạt;
- Chất thải rắn công nghiệp, công
nghiệp nguy hại;
- Chất thải rắn y tế;
- Chất thải rắn xây dựng, bùn cặn;
3. Mục tiêu quy hoạch:
a) Mục tiêu tổng quát:
- Nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn nhằm cải thiện chất lượng
môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững;
- Xây dựng hệ thống quản lý chất thải
rắn hiện đại, theo đó chất thải rắn được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng,
tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù hợp, hạn chế
tối đa lượng chất thải phải chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và hạn chế
gây ô nhiễm môi trường. Chất thải rắn nguy hại được quản lý và xử lý triệt để
theo các phương thức phù hợp;
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng về
quản lý tổng hợp chất thải rắn, hình thành
lối sống thân thiện với môi trường. Thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở
hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho quản lý tổng
hợp chất thải rắn.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống và phương
thức phân loại CTR tại nguồn, đảm bảo phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội của từng khu vực;
- Nâng cao năng lực, tăng cường trang
thiết bị thu gom, vận chuyển CTR cho các đô thị, khu công nghiệp và điểm dân cư
nông thôn;
- Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới các
khu xử lý CTR trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đáp
ứng yêu cầu xử lý CTR cho các đô thị, KCN và các điểm dân cư nông thôn theo hướng
tăng cường tái chế các loại chất thải rắn, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ
sinh môi trường;
- Xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống cơ chế
chính sách, bộ máy quản lý về CTR nhằm
đẩy mạnh hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn của tỉnh;
- Phấn đấu đến năm 2020 đạt các mục
tiêu:
+ 95% tổng
lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi
trường, trong đó 85% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất
phân hữu cơ;
+ 95% tổng
lượng chất thải công nghiệp không nguy hại và nguy hại phát sinh được thu gom và
xử lý đảm bảo môi trường;
+ 100% lượng chất thải rắn y tế không
nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ sở
y tế, bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường;
+ 80% tổng lượng chất thải xây dựng phát
sinh tại đô thị được thu gom xử lý, trong đó 50% được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái chế;
+ 70% lượng chất thải rắn phát sinh tại
các điểm dân cư nông thôn được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó
60% được tái chế, tái sử dụng;
4. Nhiệm vụ quy hoạch quản lý chất thải
rắn:
a) Điều tra, đánh giá hiện trạng phát
sinh, thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý CTR;
b) Dự báo các nguồn phát thải, thành phần,
tính chất và tổng khối lượng các chất
thải rắn thông thường và nguy hại đến năm 2020;
c) Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn
và khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn phát sinh từ sinh hoạt, sản xuất
công nghiệp, xây dựng và dịch vụ;
d) Xác định vị trí, quy mô các điểm thu gom, trung chuyển, cơ sở xử lý và chôn
lấp chất thải rắn; đánh giá sự phù hợp của các vị trí lựa chọn với quy hoạch xây
dựng đã được phê duyệt;
e) Xác định phương thức thu gom, tuyến
đường vận chuyển chất thải rắn;
g) Đề xuất các tiêu chí cần đạt được khi
lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn đối với tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
h) Xây dựng kế hoạch và nguồn lực thực
hiện để bảo đảm thu gom và xử lý triệt để tất cả các loại chất thải rắn; khái
toán kinh phí;
i) Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch
quản lý chất thải rắn (tổ chức thực hiện,
cơ chế chính sách..
k) Đánh giá môi trường chiến lược cho
quy hoạch quản lý chất thải rắn.
5. Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh tổng hợp quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
đến năm 2020 (thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 2.1 Khoản 2 Mục I Thông tư số
13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng);
- Các bản vẽ theo hướng dẫn tại Điểm 2.2
Khoản 2 Mục I Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng;
- Đĩa CD lưu các bản vẽ và văn bản
pháp lý liên quan.
6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Việt
Nam.
7. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Đơn vị lập quy hoạch: Trung tâm Nghiên
cứu và Quy hoạch môi trường đô thị - nông thôn thuộc Viện Kiến trúc, Quy hoạch
đô thị - nông thôn, Bộ Xây dựng
- Cơ quan tổ chức thẩm định quy hoạch:
Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Thời gian lập quy hoạch: 4,5 tháng kể
từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
II. Dự toán kinh phí
1. Giá trị dự toán:
- Tổng giá trị dự toán: 1.343.243.384 đồng (Một tỷ ba trăm bốn mươi ba triệu hai
trăm bốn mươi ba nghìn ba trăm tám mươi tư đồng).
Trong đó :
Tổng giá trị dự toán: 1.343.243.348 đồng (Một tỷ ba trăm bốn mươi ba triệu hai
trăm bốn mươi ba nghìn ba trăm bốn tám đồng).
Trong đó:
+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
49,145,850.00 VNĐ
+ Chi phí lập đồ án quy hoạch
1,143,920,624.00 VNĐ
+ Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
toán 4,346,898.00 VNĐ
+ Chi phí thẩm định quy hoạch
44,208,300.00 VNĐ
+ Chi phí quản lý 44,208,300.00 VNĐ
+ Chi phí công bố quy hoạch
57,413,376.00 VNĐ
- Giá trị dự toán trên là căn cứ đề quản
lý chi phí, khi quyết toán căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Sau khi nhiệm vụ thiết kế và dự toán quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến
năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Xây dựng có trách nhiệm nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện lập quy hoạch theo
đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Khoa học và Công
nghệ, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vùng
Tàu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|