|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2173/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quân Chính
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2173/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 20 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨC
NƯỚC THỦY ĐIỆN ĐAKRÔNG 1 HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp
lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy
lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị
định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Tiêu
chuẩn "Quy trình về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết"
(14TCN 121) của Bộ Nông nghiệp &PTNT;
Xét đề nghị của
Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Trị tại văn bản số 867/SNN-TL ngày
10/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay
ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy trình vận hành hồ chứa nước ĐakRông 1,
huyện ĐakRông.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 6/4/2011, Quyết định số 765/QĐ-UBND
ngày 5/5/2009 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp & PTNT, Giám đốc Công ty CP đầu tư điện lực 3, Giám đốc Công ty CP
tư vấn xây dựng điện 4, Chủ tịch UBND huyện ĐakRông, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chi cục Thủy lợi & PCLB;
- Lưu. VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quân Chính
|
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN ĐA KRÔNG 1,
HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND Quảng Trị)
Chương 1
NGUYÊN TẮC
CHUNG
Điều 1. Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ
an toàn công trình thủy điện Đa Krông 1 đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên
nước số 08/1998/QH10, do Quốc Hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông
qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/1999. Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày
30/12/1999 quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước.
2. Pháp lệnh
phòng, chống lụt, bão đã được Ủy ban
Thường vụ Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
(khóa IX) thông qua ngày 20/03/1993 và đã
được sửa đổi bổ sung một số điều ngày
24/08/2000, và Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Chính
phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão.
3. Pháp lệnh Khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi (số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 75 tháng 4
năm 2001).
4. Nghị định về
quản lý an toàn đập số 72/2007/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ.
5. Quyết định
285/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về nội dung
thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy điện.
6. Nghị định số
112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai
thác tổng hợp tài nguyên và môi trường
các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
7. Các Tiêu chuẩn,
Quy phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.
Điều 2. Quy trình này áp dụng cho công tác vận hành hồ chứa thủy điện Đa Krông 1 nhằm đảm bảo các yêu cầu
theo thứ tự ưu tiên sau:
1. Bảo đảm an toàn
tuyệt đối cho công trình đầu mối thủy điện Đa Krông 1, chủ động đề phòng mọi
bất trắc, với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 500 năm một lần,
không được để mực nước hồ chứa vượt mực nước lũ kiểm
tra ở cao trình 188,57m.
2. Cung cấp điện
lên lưới điện quốc gia phục vụ kinh tế - xã hội.
3. Tạo điều kiện
tốt hơn việc tiêu lũ cho vùng hạ du.
Điều 3. Các thông số chính của công trình.
1. Tên công trình:
Công trình Nhà máy thủy điện Đa Krông 1.
2. Địa điểm xây
dựng: Tọa độ địa lý của lưu vực sông Đa Krông đến tuyến đập công trình nhà máy
thủy điện Đa Krông 1 nằm trong phạm vi
16°29’40” vĩ độ Bắc, 106°58’12” kinh độ Đông. Công trình nằm trên xã Húc Nghì
huyện Đa Krông tỉnh Quảng Trị.
3. Cấp công trình:
Công trình cấp III theo TCXD VN 285 : 2002
4. Một số thông số
chính của công trình
- Cao trình mực
nước dâng bình thường:
|
+181,00 m.
|
- Cao trình mực
nước lũ thiết kế (P=1.00%):
|
+186,47 m.
|
- Cao trình mực
nước lũ kiểm tra (P=0,20%):
|
+188,57 m.
|
- Dung tích toàn
bộ ứng MNDBT:
|
0,629 triệu m3
|
- Công suất lắp
máy:
|
2x6MW
|
- Cột nước phát
điện tính toán (Htt):
|
41,3 m.
|
- Lưu lượng phát
điện lớn nhất thiết kế:
|
34,52 m3/s;
|
- Điện lượng
trung bình hằng năm:
|
45,80 triệu kWh;
|
Điều 4. Nguyên tắc vận hành hồ chứa.
Công tác vận hành
hồ chứa thủy điện Đa Krông 1 theo các nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho các công trình ở tuyến đầu mối thủy điện Đa Krông 1.
2. Khai thác hiệu
quả nguồn nước cho phát điện.
Chương 2
VẬN HÀNH CÔNG
TRÌNH ĐIỀU TIẾT CHỐNG LŨ
Điều 5. Quy định về thời gian mùa lũ.
Để đảm bảo an toàn
cho công trình đầu mối, nâng cao hiệu ích phát điện và giảm lũ cho hạ du, quy
định mùa lũ từ 01 tháng 9 đến 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 6. Trình tự phương thức vận hành cửa van đập tràn.
1. Phương thức vận
hành bình thường.
- Các cửa van đập tràn
được đánh số từ 1 đến 2 theo thứ tự từ trái sang phải (theo hướng nhìn từ
thượng lưu);
- Trình tự mở cửa
van tại mỗi chế độ mở quy định mở đều 2 cửa và đóng theo trình tự ngược lại;
- Với mỗi cửa van
áp dụng chế độ mở từ thấp đến cao như sau: độ mở a = 0,5 m; 1,0 m; 1,5 m; 2,0
m; 2,5 m; 3,0 m; 3,5m… 11,0m và mở hoàn toàn; (Chi tiết tính toán tại Phụ lục
5)
- Khả năng xả của
đập tràn và độ mở của các cửa van lấy theo tài liệu thiết kế. Trong giai đoạn
vận hành, khả năng xả của đập tràn, trình tự mở và độ mở của các cửa van phải
được hiệu chỉnh trên cơ sở thực tế vận hành.
2. Phương thức vận
hành khẩn cấp: Trong trường hợp khẩn cấp cho phép mở cửa van tối đa theo thiết
kế.
Trong trường hợp
gặp sự cố về điện lưới cho phép vận hành cửa van đập tràn bằng máy phát điện dự
phòng.
Điều 7. Điều tiết lũ và vận hành cửa van đập tràn.
1. Quy định về mực nước: Cao trình mực nước trước lũ của hồ
chứa (MNTL) ở cao trình mực nước dâng bình thường (MNDBT) = +181,00 m.
2. Quy định chế độ
vận hành:
Căn cứ vào lưu
lượng lũ vào hồ chứa và mực nước hồ chứa, phương thức vận hành cửa van đập tràn
như sau:
a) Nguyên tắc cơ
bản: Duy trì mực nước hồ ở cao trình MNTL=181,00m bằng chế độ xả nước qua nhà
máy thủy điện và chế độ đóng mở cửa van đập tràn.
b) Trong mọi
trường hợp vận hành bình thường việc mở các cửa van đập tràn phải tiến hành lần
lượt để tổng lưu lượng xả qua nhà thủy điện và đập tràn không được lớn hơn lưu
lượng tự nhiên vào hồ cùng thời điểm.
c) Trình tự,
phương thức đóng mở cửa van đập tràn thực hiện theo quy định tại Điều 6.
d) Sau đỉnh lũ,
phải đưa mực nước hồ về cao trình MNTL = 181,00m. Tùy theo điều kiện thực tế
công trình và dự báo dòng chảy, tiến hành đóng dần các cửa van phẳng theo trình
tự ngược với trình tự mở cả về thứ tự cửa
van và thứ tự độ mở;
e) Trong trường
hợp xảy ra hiện tượng thời tiết bất thường, dự báo dòng chảy lũ về hồ sẽ tăng
đột biến, nếu điều kiện hạ du cho phép và được sự chỉ đạo của BCH phòng, chống
lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị sẽ xả điều tiết trước lũ để hạ thấp
mực nước hồ nhằm góp phần giảm nhẹ lũ cho hạ du. Sau đỉnh lũ, phải đưa mực nước
hồ về MNTL = 181,00m.
Điều 8. Vận hành đảm bảo công trình.
1. Cho phép vận
hành cửa van đập tràn khác với quy định tại Điều 6 và Điều 7 trong các trường
hợp xảy ra sự cố hoặc những tình huống bất thường, không thực hiện được theo
đúng quy trình vận hành.
2. Khi mực nước hồ
thủy điện Đa Krông 1 đã đạt mức nước lớn nhất thiết kế (p=1,0%) = +186,47m mà
dự báo lũ lưu vực sông Đa Krông vẫn tiếp tục lên, mực nước hồ có khả năng dâng
cao lên vượt cao trình mực nước lớn nhất kiểm
tra (p=0,20%) = +188,57m, báo cáo BCH phòng, chống lụt bão và tìm kiếm
cứu nạn tỉnh Quảng Trị, đồng thời bắt đầu chế độ vận hành đảm bảo an toàn công
trình như sau:
- Mở dần hoặc mở
hoàn toàn các cửa van đập tràn để điều tiết lũ nhằm khống chế mực nước hồ không
cho vượt cao trình +188,57m, toàn bộ cửa van đập tràn, cửa van cửa lấy nước đã
được mở hết.
- Sau đỉnh lũ,
phải đưa mực nước hồ về mực nước trước lũ, tiến hành đóng dần đều các cửa van
với trình tự mở đã nêu ở Điều 6.
3. Việc vận hành
cửa van phải tiến hành theo trình tự (Mục 1, 2 - Điều 8) để tổng lưu lượng xả
xuống hạ lưu không được lớn hơn lưu lượng đến hồ chứa. Trách nhiệm phát hiện và
xử lý sự cố hoặc những tình huống bất thường theo quy định tại Điều 15, 16 và
17.
Điều 9. Phối hợp vận hành giữa
các công trình thủy điện trên bậc thang sông Đa Krông.
1. Tuân thủ quy
trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đa Krông do các cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Trong quá trình
vận hành công trình thủy điện Đa Krông 1 điều tiết chống lũ, phải thường xuyên
liên lạc và cập nhật thông tin của các công trình thủy điện trên cùng bậc thang
để có chế độ vận hành tối ưu và an toàn.
Chương 3
VẬN HÀNH ĐIỀU
TIẾT NƯỚC PHÁT ĐIỆN VÀ ĐẢM BẢO DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
Điều 10. Quy định về thời kỳ mùa kiệt
Để đảm bảo vận
hành công trình điều tiết nước phát điện và đảm bảo dòng chảy tối thiểu, quy
định thời kỳ vận hành trong mùa kiệt như sau: Từ 01 tháng 1 đến 31 tháng 8 hàng
năm.
Điều 11. Vận hành công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu
Việc vận hành công
trình phải đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở khu vực hạ du hồ chứa theo quy
định tại Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý,
bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy
lợi, với lưu lượng được xác định trong giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên
nước do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 12. Chế độ làm việc của nhà máy thủy điện Đa Krông 1
1. Nguyên tắc
chung: phải tuân thủ phương thức huy động của cơ quan điều độ hệ thống điện theo
phân cấp.
2. Trong quá trình
vận hành công trình điều tiết nước phát điện, đảm bảo mực nước hạ du Nhà máy
không dao động lớn.
3. Trong thời gian
mùa khô kiệt từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 07 hàng năm, khi mực nước hồ đã ở cao
trình mực nước dâng bình thường +181,00m mà lưu lượng về hồ lớn hơn lưu lượng
chạy máy, được phép xả điều tiết xả qua đập tràn để duy trì mực nước hồ không
vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường + 181,00m. Trình tự, phương thức
đóng mở cửa van đập tràn thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7.
Điều 13. Vận hành hồ chứa thủy điện Đa Krông 1 theo chế độ điều tiết
ngày
1. Trên cơ sở
lượng nước sử dụng mỗi ngày đã dự kiến trong điều tiết ngày dự kiến lượng nước
cần trong mỗi ngày
2. Duy trì hồ chứa
ở mực nước cao để phát điện dựa trên phương thức điều tiết mực nước thượng lưu
đầu và cuối ngày, lượng nước đến và lượng nước xả tràn, sản lượng điện trong
ngày, công suất khả dụng.
3. Khi lưu lượng
đến hồ nhỏ hơn lưu lượng thiết kế nhà máy thủy
điện Đa Krông 1 tích nước trong các giờ thấp điểm, giờ bình thường và ưu tiên
phát điện vào giờ cao điểm của biểu đồ phụ tải. Trong ngày mực nước hồ dao động
từ mực nước dâng bình thường (MNDBT) đến mực nước chết (MNC).
Điều 14. Các yêu cầu khác
Khi hạ du có nhu
cầu xả nước trái với quy định trong quy trình này thì Cơ quan có yêu cầu phải
đề nghị với UBND tỉnh Quảng Trị xem xét
quyết định.
Chương 4
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC VẬN HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm của chủ đầu tư (Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực
3):
1. Giám đốc Công
ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 có trách nhiệm ban hành và thực hiện lệnh vận hành
công trình theo quy định trong quy trình này.
2. Trường hợp xảy
ra những tình huống bất thường, không thực hiện được theo đúng quy trình vận
hành, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 phải triển khai ngay các biện
pháp đối phó phù hợp, đồng thời báo cáo UBND
tỉnh Quảng Trị (qua BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng
Trị).
3. Trước khi vận
hành mở các cửa van đập tràn từ trạng thái đóng hoàn toàn phải báo cáo BCH
phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị các số liệu về hồ thủy điện Đa Krông 1 của tất cả các lần
quan trắc đo đạc trong suốt thời gian làm nhiệm vụ điều tiết chống lũ gồm:
- Mực nước thượng
lưu
- Lưu lượng vào
hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tua bin
- Dự tính khả năng
gia tăng mực nước hồ.
- Trạng thái làm
việc của công trình
4. Sau mỗi trận lũ
và sau cả mùa lũ, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu
tư Điện lực 3 phải tiến hành ngay các công tác sau:
- Kiểm tra tình
trạng ổn định, an toàn của công trình, thiết bị bao gồm cả ảnh hưởng xói lở ở
hạ lưu đập tràn
- Phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa
phương kiểm tra thiệt hại thượng lưu và hạ lưu đập.
- Lập báo cáo diễn
biến lũ
- Sửa chữa những
hư hỏng nguy hiểm đe dọa đến sự ổn định, an toàn công trình và thiết bị.
- Báo cáo cho UBND tỉnh Quảng Trị kết quả thực hiện những
công tác trên
Điều 16. Trách nhiệm về an toàn công trình.
1. Lệnh vận hành
hồ thủy điện Đa Krông 1 nếu trái với các
quy định trong quy trình này, dẫn đến công trình đầu mối, dân sinh ở hạ du bị
thiệt hại thì người ra lệnh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Trong quá trình
vận hành công trình nếu phát hiện có nguy cơ xảy ra sự cố công trình đầu mối,
đòi hỏi phải điều chỉnh tức thời thì Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3
có trách nhiệm xử lý sự cố, đồng thời báo cáo UBND
tỉnh Quảng Trị (qua BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị)
theo dõi và chỉ đạo.
3. Tháng 8 hàng
năm là thời kỳ tổng kiểm tra trước mùa lũ. Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện
lực 3 có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các trang thiết bị, các hạng mục công
trình và tiến hành sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng để đảm bảo vận hành an toàn theo
chế độ làm việc quy định, đồng thời báo cáo kết quả về UBND tỉnh Quảng Trị (qua BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu
nạn tỉnh Quảng Trị) để theo dõi, chỉ đạo.
4. Trường hợp có
sự cố công trình và trang thiết bị, không thể sửa chữa xong trước ngày 01 tháng
9, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 phải có biện pháp xử lý phù hợp kịp thời và báo cáo với UBND tỉnh Quảng Trị (qua BCH phòng chống lụt
bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị).
Điều 17. Trách nhiệm của BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn
tỉnh Quảng Trị.
1. Theo dõi và
thông báo kịp thời diễn biến tình hình mưa lũ trên lưu vực công trình thủy điện
Đa Krông 1 để chỉ đạo phòng chống lũ lụt và xử lý các tình huống bất thường có
ảnh hưởng đến an toàn hạ du.
2. Khi nhận được
lệnh đóng, mở cửa van đập tràn hồ chứa thủy điện Đa Krông 1, thông báo cho các
địa phương liên quan và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của
tỉnh.
3. Thông báo kịp
thời tình hình mưa lũ trên các lưu vực để Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 chủ động đối phó; Chỉ đạo
Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 phòng chống lụt bão và xử lý các tình huống bất
thường có ảnh hưởng đến an toàn các công trình đầu mối, thượng và hạ lưu đập.
Điều 18. Trách nhiệm của UBND
tỉnh Quảng Trị
Chỉ đạo các cơ
quan liên quan trong địa bàn tỉnh phối hợp với Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực
3 thực hiện đúng các quy định trong Quy trình vận hành này.
Điều 19. Phương thức thông tin, báo cáo vận hành công trình.
1. Các lệnh, ý
kiến chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc vận hành và chống lũ
của hồ chứa thủy điện Đa Krông 1 đều phải thực hiện bằng văn bản, đồng thời
bằng fax, thông tin trực tiếp qua điện thoại, chuyển bản tin bằng mạng vi tính,
sau đó văn bản gốc được gửi để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.
2. Các lệnh, ý
kiến chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc vận hành và chống lũ
của hồ chứa thủy điện Đa Krông 1 qua điện thoại đều phải được ghi âm và thực
hiện theo trình tự sau:
a) Người có thẩm
quyền phát lệnh vận hành công trình;
b) Người có thẩm
quyền tiếp nhận lệnh và nhắc lại lệnh đã nhận được;
c) Người có thẩm
quyền phát lệnh khẳng định lại lệnh đã ban hành.
Điều 20. Hiệu lệnh thông báo xả lũ.
1. Khi đập tràn
đang ở trạng thái đóng hoàn toàn: 30 phút trước khi xả, kéo 3 hồi còi, mỗi hồi
còi dài 20 giây và cách nhau 10 giây.
2. Khi đập tràn
đang ở trạng thái xả mà tăng thêm lưu lượng xả thì kéo 3 hồi còi, mỗi hồi còi
dài 20 giây, cách nhau 10 giây.
3. Khi xảy ra các
trường hợp đặc biệt cần phải xả nước khẩn cấp để đảm bảo an toàn công trình thì
kéo 5 hồi còi, mỗi hồi còi dài 30 giây và cách nhau 5 giây, sau khi kết thúc
hiệu lệnh mới được phép xả.
4. Khi đập tràn
kết thúc xả nước xuống hạ lưu thì kéo 1 hồi còi dài 30 giây.
Chương 5
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 21. Trong
quá trình thực hiện quy trình này để vận hành công trình nhà máy thủy điện Đa
Krông 1, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3, Thủ trưởng các đơn vị liên
quan phải kiến nghị kịp thời cho UBND
tỉnh Quảng Trị để xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY
ĐIỆN ĐA KRÔNG 1
1. Văn bản pháp
lý.
Dự án nhà máy thủy
điện Đa Krông 1 được thực hiện theo các căn cứ pháp lý như sau:
+ Nghị Quyết số 818/NQ-EVN-HĐQT ngày 11/10/2007 của
HĐQT Tập Đoàn Điện lực Việt Nam về việc thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3.
+ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh công ty Cổ phần số 3203001787 ngày
02/01/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Đà Nẵng cấp cho Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3.
+ Văn bản số 1055/UBND-CN ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc đồng ý cho phép Công ty Điện lực 3 đầu tư dự án thủy điện Đa Krông 1.
+ Văn bản số
2786/UBND-CN ngày 27/10/2008 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc đồng ý thay đổi
chủ đầu tư dự án thủy điện Đa Krông 1 từ Công ty Điện lực 3 sang Công ty Cổ
phần Đầu tư Điện lực 3.
+ Văn bản số 2067/UBND-CN ngày 28/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc gia hạn đầu tư dự án thủy điện Đa Krông 1.
+ Quyết định số
452/QĐ-UBND ngày 19/3/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Báo cáo
Đánh giá tác động môi trường của dự án thủy điện Đa Krông 1.
+ Quyết định số
628/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Qui trình
vận hành hồ chứa nước thủy điện Đa Krông 1, huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị.
+ Văn bản số
171/TĐ-SCT ngày 19/3/2009 của Sở Công thương tỉnh Quảng Trị về Kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở dự án thủy điện Đa Krông 1.
+ Quyết định số
31/QĐ-HĐQT ngày 19/5/2009 của HĐQT Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 về việc
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án Nhà máy thủy điện Đa Krông 1.
+ Văn bản số
1534/UBND-NN ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh
Quảng Trị về việc đồng ý cấp đất để xây dựng nhà máy thủy điện Đa Krông 1.
+ Quyết định số
718/QĐ-PC3I-4 ngày 22/8/2009 của Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 về việc phê
duyệt Thiết kế BVTC và dự toán hạng mục đường Quản lý vận hành VH1 và cầu qua
sông Đa Krông.
+ Phù hợp với Quy
hoạch thủy điện nhỏ tỉnh Quảng Trị đã được phê duyệt tại Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 06/3/2008 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Quy hoạch
thủy điện nhỏ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2008-2010 có xét đến năm 2015 và đã được
thẩm định theo nội dung kết quả thẩm định số 171/TĐ-SCT ngày 19/3/2009 của Sở
Công thương tỉnh Quảng Trị.
+ Quyết định số
1899/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt điều
chỉnh một số thông số dự án thủy điện Đa Krông 1 vào Quy hoạch thủy điện nhỏ
tỉnh Quảng Trị.
+ Quyết định số
1930/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND
tỉnh Quảng Trị về việc cho Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 thuê đất để xây
dựng công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1.
+ Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất số BB 820289 và BB
820290 do UBND tỉnh Quảng Trị cấp cho
Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 ngày 13/10/2010.
+ Quyết định số
21/QĐ-HĐQT ngày 04/6/2010 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực
3 về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán hạng mục: Đập dâng - Đập
tràn thuộc công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1.
+ Quyết định số
30/QĐ-HĐQT ngày 23/8/2010 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực
3 về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán hạng mục: Tuyến năng
lượng thuộc công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1.
+ Quyết định số
04/QĐ-HĐQT ngày 26/01/2011 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư Điện
lực 3 về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán hạng mục: Đường ống
áp lực, nhà máy và kênh xả (phần xây dựng và thiết bị cơ khí thủy công) thuộc
công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1.
+ Quyết định số
05/QĐ-HĐQT ngày 26/01/2011 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư Điện
lực 3 về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán mục: Thiết bị cơ khí
thủy công thuộc hạng mục: Đập dâng - đập tràn và cửa nhận nước công trình nhà
máy thủy điện Đa Krông 1.
2. Vị trí.
▪ Tọa độ địa lý -
VN2000, công trình đầu mối thủy điện Đa
Krông 1 tại: D1 (X= 1824381.2564, Y = 576908.7494), D2 (X= 1824476.8080, Y =
576813.6985),
Địa điểm xây dựng:
xã Húc Nghì, huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị.
▪ Các hạng mục
công trình chính:
- Cụm công trình
đầu mối hồ chứa (đập trọng lực, tràn tháo lũ)
- Tuyến năng lượng
(Cửa nhận nước, Hầm áp lực, Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Nhà máy - Kênh xả,
Trạm phân phối, hệ thống đường vận hành).
3. Nhiệm vụ
công trình.
- Nhiệm vụ chính
phát điện cấp lên lưới điện quốc gia với công suất lắp máy 12 MW, điện lượng
45,80 triệu KWh/năm;
- Nhiệm vụ kết
hợp: cải thiện môi trường khí hậu vùng lòng hồ và phối hợp giảm nhẹ lũ lụt cho
hạ du.
4. Thông số kỹ
thuật chủ yếu.
- Cấp công trình
|
cấp III;
|
- Mức bảo đảm
phát điện
|
p = 85%;
|
- Diện tích lưu
vực hồ
|
344,4 km2;
|
- Lưu lượng đỉnh
lũ thiết kế tần suất p=1,0%
|
Q1,0%
= 3914 m3/s;
|
- Lưu lượng đỉnh
lũ kiểm tra tần suất p=0,20%
|
Q0,2%=
5296 m3/s,
|
- Lưu lượng nước
đến trung bình nhiều năm
|
Q0 =
20,29 m3/s,
|
- Mực nước dâng
bình thường
|
+ 181,0 m;
|
- Mực nước chết
|
+ 177,00 m;
|
- Mực nước gia
cường thiết kế P = 1,0%
|
+ 186,47 m;
|
- Mực nước gia
cường kiểm tra P = 0,20%
|
+ 188,57 m;
|
- Dung tích toàn
bộ hồ chứa ứng với MNDBT:
|
0,629 triệu m3
|
- Cột nước tính
toán Htt:
|
41,30 m;
|
- Công suất lắp
máy Nlm:
|
12,00 MW;
|
- Công suất đảm
bảo p = 85%;
|
1,91 MW;
|
- Điện lượng
trung bình năm (theo kết quả lập QTVH):
|
45,8 triệu kWh
|
- Số giờ sử dụng
công suất lắp máy
|
3814 giờ
|
PHỤ LỤC 2
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH ĐỊA HÌNH LÒNG HỒ THỦY
ĐIỆN ĐA KRÔNG 1
Bảng số liệu đường đặc tính địa hình lòng hồ thủy điện Đa Krông 1
Z(m)
|
166,00
|
167,00
|
168,00
|
169,00
|
170,00
|
171,00
|
172,00
|
173,00
|
174,00
|
175,00
|
F (km2)
|
0,000
|
0,001
|
0,003
|
0,006
|
0,010
|
0,020
|
0,031
|
0,035
|
0,045
|
0,055
|
V(106m3)
|
0,000
|
0,0015
|
0,003
|
0,009
|
0,015
|
0,0265
|
0,038
|
0,0665
|
0,095
|
0,1455
|
Z(m)
|
176,00
|
177,00
|
178,00
|
179,00
|
180,00
|
181,00
|
182,00
|
183,00
|
184,00
|
185,00
|
F (km2)
|
0,066
|
0,070
|
0,080
|
0,090
|
0,110
|
0,130
|
0,160
|
0,180
|
0,195
|
0,223
|
V(106m3)
|
0,196
|
0,2695
|
0,343
|
0,436
|
0,529
|
0,6285
|
0,728
|
0,8615
|
0,995
|
1,1665
|
Z(m)
|
186,00
|
187,00
|
188,00
|
189,00
|
190,00
|
191,00
|
192,00
|
195,00
|
|
|
F(km2)
|
0,260
|
0,275
|
0,295
|
0,300
|
0,320
|
0,342
|
0,410
|
0,460
|
|
|
V(106m3)
|
1,338
|
1,5695
|
1,801
|
2,101
|
2,401
|
2,7395
|
3,078
|
4,312
|
|
|
Đồ thị đường đặc tính địa hình
lòng hồ thủy điện Đa Krông 1
PHỤ LỤC 3
QUÁ TRÌNH LŨ ỨNG VỚI CÁC TẦN SUẤT ĐẾN
TUYẾN ĐẬP THỦY ĐIỆN ĐA KRÔNG 1
T(h)
|
P=0,2%
|
P=1%
|
T(h)
|
P=0,2%
|
P=1%
|
T(h)
|
P=0,2%
|
P=1%
|
T(h)
|
P=0,2%
|
P=1%
|
1
|
213,42
|
170,49
|
31
|
810,36
|
626,03
|
61
|
1006,01
|
803,43
|
91
|
505,50
|
403,74
|
2
|
211,50
|
168,90
|
32
|
774,71
|
598,48
|
62
|
945,92
|
755,47
|
92
|
455,48
|
363,75
|
3
|
211,50
|
168,90
|
33
|
708,40
|
547,32
|
63
|
870,90
|
695,48
|
93
|
417,91
|
333,75
|
4
|
209,69
|
167,51
|
34
|
637,10
|
492,12
|
64
|
765,77
|
611,56
|
94
|
380,34
|
410,12
|
5
|
209,69
|
167,51
|
35
|
565,70
|
437,03
|
65
|
653,17
|
521,58
|
95
|
352,84
|
281,85
|
6
|
209,69
|
167,51
|
36
|
540,24
|
417,35
|
66
|
580,52
|
463,72
|
96
|
327,83
|
261,86
|
7
|
205,73
|
164,32
|
37
|
524,62
|
405,55
|
67
|
522,81
|
417,67
|
97
|
321,61
|
256,86
|
8
|
199,96
|
159,64
|
38
|
495,54
|
395,76
|
68
|
490,45
|
391,72
|
98
|
315,27
|
251,86
|
9
|
203,69
|
162,73
|
39
|
482,98
|
385,76
|
69
|
465,44
|
371,72
|
99
|
305,31
|
243,77
|
10
|
209,69
|
167,51
|
40
|
472,91
|
377,68
|
70
|
435,45
|
347,79
|
100
|
295,24
|
235,80
|
11
|
236,28
|
188,68
|
41
|
467,93
|
373,74
|
71
|
407,95
|
325,78
|
101
|
285,28
|
227,82
|
12
|
280,30
|
223,89
|
42
|
455,48
|
363,75
|
72
|
392,90
|
313,76
|
102
|
275,32
|
219,84
|
13
|
357,82
|
285,79
|
43
|
445,41
|
355,77
|
73
|
372,87
|
297,80
|
103
|
275,32
|
219,84
|
14
|
437,94
|
349,71
|
44
|
430,47
|
343,75
|
74
|
370,38
|
295,78
|
104
|
275,32
|
219,84
|
15
|
789,99
|
610,29
|
45
|
425,38
|
339,71
|
75
|
367,89
|
293,76
|
105
|
273,97
|
218,89
|
16
|
1307,25
|
1009,88
|
46
|
417,91
|
333,75
|
76
|
377,85
|
301,74
|
106
|
272,72
|
217,82
|
17
|
1974,91
|
1525,72
|
47
|
422,89
|
337,80
|
77
|
370,38
|
295,78
|
107
|
270,23
|
215,80
|
18
|
2726,65
|
2106,43
|
48
|
430,47
|
343,75
|
78
|
375,36
|
299,83
|
108
|
267,74
|
213,89
|
19
|
3509,39
|
2593,66
|
49
|
437,94
|
349,71
|
79
|
400,37
|
319,82
|
109
|
267,74
|
213,89
|
20
|
4615,44
|
3411,03
|
50
|
457,97
|
365,77
|
80
|
397,88
|
317,80
|
110
|
267,74
|
213,89
|
21
|
5253,45
|
3882,52
|
51
|
478,00
|
381,72
|
81
|
395,39
|
315,78
|
111
|
264,01
|
210,80
|
22
|
5296,00
|
3914,00
|
52
|
558,00
|
445,64
|
82
|
392,90
|
313,76
|
112
|
260,27
|
207,82
|
23
|
4700,43
|
3473,89
|
53
|
575,54
|
459,68
|
83
|
392,90
|
313,76
|
113
|
254,05
|
202,83
|
24
|
3700,86
|
2735,12
|
54
|
660,64
|
527,65
|
84
|
402,86
|
321,74
|
114
|
247,49
|
197,61
|
25
|
2871,27
|
2122,07
|
55
|
683,16
|
545,62
|
85
|
430,47
|
343,75
|
115
|
241,94
|
193,25
|
26
|
2326,62
|
1797,36
|
56
|
710,66
|
567,64
|
86
|
470,42
|
375,77
|
116
|
236,28
|
188,68
|
27
|
1666,66
|
1287,47
|
57
|
810,81
|
647,51
|
87
|
545,56
|
435,65
|
117
|
231,98
|
185,28
|
28
|
1228,26
|
948,83
|
58
|
960,98
|
767,48
|
88
|
558,00
|
445,64
|
118
|
227,68
|
181,87
|
29
|
1065,20
|
822,90
|
59
|
1033,51
|
825,45
|
89
|
545,56
|
435,65
|
119
|
220,67
|
176,24
|
30
|
902,13
|
696,86
|
60
|
1111,03
|
887,35
|
90
|
528,02
|
421,71
|
120
|
213,42
|
170,49
|
PHỤ LỤC 4
ĐIỀU TIẾT LŨ THỦY ĐIỆN ĐA KRÔNG 1
Nhiệm vụ tính
toán.
Tính toán điều
tiết lũ là xác định đường quá trình xả lũ (q ~ t), lưu lượng xả qxảmax,
cột nước siêu cao Hsc, dung tích phòng lũ của hồ chứa.
Số liệu tính
toán.
Ø Cấp công trình: Cấp III.
Ø Tần suất thiết kế: P = 1%, Qlũ=3914,0
m3/s.
Ø Tần suất kiểm tra: P = 0.2%, Qlũ=5296,0
m3/s.
Ø Mực nước dâng bình thường: MNDBT = 181,00
m.
Ø Hình thức tràn xả lũ:
+ Tràn có cửa van
có cao trình ngưỡng tràn: Ñng = 169m,
+ Tràn tự do kiểu
Ôphixêrốp có cao độ ngưỡng và bề rộng tràn:
Ñng = 181m: B=80m.
Phương pháp
tính toán.
Các trường hợp
tính toán.
Trường hợp 1: Tần suất lũ thiết kế P = 1,0%.
Trường hợp 2: Tần
suất lũ kiểm tra P = 0,2%. Công thức tính toán.
Lưu lượng tháo qua
tràn tự do mặt cắt ofixerop:
Công thức tính
toán khả năng tháo của tràn:
Trong đó:
B: Tổng chiều dài
tràn nước.
B = n.b
b: Chiều rộng một
khoang tràn,
n: Số khoang tràn
e: Hệ số co hẹp
ngang xác định theo công thức:
x: Hệ số giảm lưu lượng do ảnh hưởng của hình
dạng mố trụ trên mặt bằng.
H: Cột nước thực
trên đỉnh đập tràn.
sn :Hệ số
giảm lưu lượng do ảnh hưởng của hình dạng mố trụ trên mặt bằng.
H: Cột nước thực
trên đỉnh đập tràn.
m: Hệ số lưu lượng
được xác định theo công thức:
m = mr.sj.sH
mr: Hệ
số lưu lượng dẫn xuất.
sj: Hệ số hình dạng.
Vận tốc tiến gần
xác định theo công thức:
L1 =
B + (n-1).d
d: Chiều dày trụ
pin (m)
Tràn có cửa van
khi lũ về mở hoàn toàn cửa van: Lưu lượng tháo qua tràn tính theo công thức
tràn đỉnh rộng.
Phương pháp tính
toán:
Trong đó:
- Q1, q1,
V1: Lưu lượng đến, lưu lượng xả và dung tích hồ đầu thời đoạn tính
toán.
- Q2, q2,
V2: Lưu lượng đến, lưu lượng xả và dung tích hồ cuối thời đoạn tính
toán.
Kết quả tính
toán
P%
|
Hình thức tràn
|
Ñngtràn
(m)
|
Qđến
(m3/s)
|
QxảTD
(m3/s)
|
QxảCV
(m3/s)
|
MNTL
(m)
|
MNHL
(m)
|
P = 0.2%
|
Tràn cửa van:
B=2x12=24m
|
169
|
5296
|
2629,054
|
2634,83
|
188,57
|
185,65
|
P= 1%
|
Tràn tự do: B=5x16=80m
|
181
|
3914
|
1659,54
|
2223,36
|
186,47
|
183,40
|
BIỂU ĐỒ QUÁ TRÌNH LŨ ỨNG VỚI P=0.2%
BIỂU ĐỒ QUÁ TRÌNH LŨ ỨNG VỚI P=1.0%
PHỤ LỤC 5
TRÌNH TỰ MỞ CỬA VAN VÀ KHẢ NĂNG XẢ CỦA
ĐẬP TRÀN CỬA VAN VÀ ĐẬP TRÀN TỰ DO THỦY ĐIỆN ĐA KRÔNG 1
TT
|
ÑMNHL
ứng với Qxả
|
Độ mở
a
|
Ñ MN thượng lưu
|
Qxả tràn của van
|
Qxả tràn tự do
|
Qxả tổng
|
|
m
|
m
|
m
|
m3/s
|
m3/s
|
m3/s
|
1
|
169,207
|
0,50
|
181,00
|
51,40
|
0,00
|
51,40
|
2
|
169,746
|
1,00
|
181,00
|
101,45
|
0,00
|
101,45
|
3
|
170,265
|
1,50
|
181,00
|
150,10
|
0,00
|
150,10
|
4
|
170,763
|
2,00
|
181,00
|
197,27
|
0,00
|
197,27
|
5
|
171,157
|
2,50
|
181,00
|
242,91
|
0,00
|
242,91
|
6
|
171,455
|
3,00
|
181,00
|
287,02
|
0,00
|
287,02
|
7
|
171,741
|
3,50
|
181,00
|
329,51
|
0,00
|
329,51
|
8
|
172,014
|
4,00
|
181,00
|
370,31
|
0,00
|
370,31
|
9
|
172,234
|
4,50
|
181,00
|
409,37
|
0,00
|
409,37
|
10
|
172,443
|
5,00
|
181,00
|
446,49
|
0,00
|
446,49
|
11
|
172,640
|
5,50
|
181,00
|
481,44
|
0,00
|
481,44
|
12
|
172,824
|
6,00
|
181,00
|
514,26
|
0,00
|
514,26
|
13
|
172,995
|
6,50
|
181,00
|
544,53
|
0,00
|
544,53
|
14
|
173,131
|
7,00
|
181,00
|
572,30
|
0,00
|
572,30
|
15
|
173,248
|
7,50
|
181,00
|
596,21
|
0,00
|
596,21
|
16
|
173,345
|
8,00
|
181,00
|
615,92
|
0,00
|
615,92
|
17
|
173,428
|
8,50
|
181,00
|
632,86
|
0,00
|
632,86
|
18
|
173,517
|
9,00
|
181,00
|
650,98
|
0,00
|
650,98
|
19
|
173,592
|
9,50
|
181,00
|
666,36
|
0,00
|
666,36
|
20
|
173,653
|
10,00
|
181,00
|
678,84
|
0,00
|
678,84
|
21
|
173,699
|
10,50
|
181,00
|
688,25
|
0,00
|
688,25
|
22
|
173,729
|
11,00
|
181,00
|
694,38
|
0,00
|
694,38
|
23
|
176,068
|
Mở hoàn toàn
|
181,50
|
1343,04
|
39,68
|
1382,72
|
24
|
176,068
|
|
182,00
|
1424,42
|
111,69
|
1536,11
|
25
|
176,408
|
|
182,20
|
1457,42
|
146,53
|
1603,95
|
26
|
176,704
|
|
182,40
|
1490,67
|
184,29
|
1674,96
|
27
|
176,823
|
|
182,60
|
1524,17
|
227,16
|
1751,32
|
28
|
176,944
|
|
182,80
|
1557,91
|
273,42
|
1831,34
|
29
|
177,061
|
|
183,00
|
1591,90
|
323,00
|
1914,90
|
30
|
177,174
|
|
183,20
|
1626,14
|
375,45
|
2001,59
|
31
|
177,289
|
|
183,40
|
1660,61
|
430,56
|
2091,17
|
32
|
177,404
|
|
183,60
|
1695,33
|
488,59
|
2183,92
|
33
|
177,520
|
|
183,80
|
1730,28
|
549,49
|
2279,77
|
34
|
177,636
|
|
184,00
|
1765,47
|
612,43
|
2377,90
|
35
|
177,754
|
|
184,20
|
1800,90
|
678,01
|
2478,91
|
36
|
177,872
|
|
184,40
|
1836,56
|
746,17
|
2582,73
|
37
|
177,991
|
|
184,60
|
1872,45
|
816,38
|
2688,84
|
38
|
178,103
|
|
184,80
|
1908,58
|
888,49
|
2797,06
|
39
|
178,216
|
|
185,00
|
1944,93
|
962,91
|
2907,84
|
40
|
178,329
|
|
185,20
|
1981,51
|
1039,62
|
3021,13
|
41
|
178,443
|
|
185,40
|
2018,32
|
1118,25
|
3136,57
|
42
|
178,558
|
|
185,60
|
2055,35
|
1199,07
|
3254,42
|
43
|
178,673
|
|
185,80
|
2092,61
|
1282,04
|
3374,65
|
44
|
178,789
|
|
186,00
|
2130,09
|
1366,94
|
3497,03
|
45
|
178,906
|
|
186,20
|
2167,79
|
1453,71
|
3621,50
|
46
|
179,022
|
|
186,40
|
2205,71
|
1542,52
|
3748,23
|
47
|
179,133
|
|
186,60
|
2243,85
|
1633,35
|
3877,19
|
48
|
179,245
|
|
186,80
|
2282,20
|
1725,16
|
4007,36
|
49
|
179,357
|
|
187,00
|
2320,77
|
1818,84
|
4139,61
|
50
|
179,469
|
|
187,20
|
2359,56
|
1914,37
|
4273,94
|
51
|
179,583
|
|
187,40
|
2398,56
|
2011,45
|
4410,01
|
52
|
179,697
|
|
187,60
|
2437,78
|
2110,01
|
4547,79
|
53
|
179,812
|
|
187,80
|
2477,20
|
2210,31
|
4687,51
|
54
|
179,927
|
|
188,00
|
2516,83
|
2312,33
|
4829,17
|
55
|
180,040
|
|
188,20
|
2556,68
|
2415,37
|
4972,05
|
56
|
180,150
|
|
188,40
|
2596,73
|
2520,04
|
5116,77
|
57
|
180,261
|
|
188,57
|
2630,94
|
2610,28
|
5241,22
|
58
|
180,372
|
|
188,77
|
2671,37
|
2717,93
|
5389,30
|
Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2011 về Quy trình vận hành hồ chứa nước ĐakRông 1, huyện ĐakRông, tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2173/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 về Quy trình vận hành hồ chứa nước ĐakRông 1, huyện ĐakRông, tỉnh Quảng Trị
4.886
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|