|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2133/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Giang Gry Niê Knơng
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2133/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 23
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK NĂM
2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày
17/11/2010; Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016.
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính
phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày
12/5/2017; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định
chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số
2210/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm
2030; Quyết định 490/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh về việc Điều chỉnh,
bổ sung Quyết định số 2210/QĐ- UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 259/TTr-STNMT ngày 16/9/2022 và Công
văn số 2607/STNMT-KS ngày 19/9/2022 .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2022 (có Kế hoạch chi
tiết và Phụ lục danh mục kèm theo)
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm đối với việc tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh danh mục các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh năm 2022; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ
chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản theo Phụ lục
kèm theo Quyết định này đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi có mỏ đưa
ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành, bãi bỏ Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (để B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- TT CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (Trung.08b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gry Niê Knơng
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
trên địa bàn tỉnh năm 2022, với những nội dung chủ yếu sau:
I. CƠ SỞ
PHÁP LÝ:
Căn cứ Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông
tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT- BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số
01/2016/QH14 ngày 17/11/2016; Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài
sản; Thông tư số 45/2017/TTBTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung
thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản; Thông
tư số 108/2020/TTBTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017; Thông tư số 48/2017/TT-BTC
ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu
giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số
2210/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm
2030; Quyết định 490/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh về việc Điều chỉnh,
bổ sung Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030.
II. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý
hoạt động khoáng sản theo cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật
Khoáng sản năm 2010;
- Phát huy tiềm năng khoáng sản,
thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa
phương, tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước. Hoạt động khai thác phải đảm bảo
có hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, thất thoát tài nguyên; bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo thực hiện việc cấp giấy
phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cho tổ chức,
cá nhân trên cơ sở quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản của UBND tỉnh;
- Đáp ứng nhu cầu vật liệu xây
dựng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là đất san
lấp phục vụ nhu cầu cấp thiết cho các công trình dự án trên địa bàn.
2. Yêu cầu:
- Khu vực mỏ đưa ra đấu giá phải
phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản được UBND tỉnh phê
duyệt;
- Thực hiện việc đấu giá đảm bảo
đúng quy định của pháp luật, khách quan, công bằng, minh bạch.
III. NỘI
DUNG:
1. Khu vực đấu giá quyền
khai thác khoáng sản đợt 1 năm 2022:
Tổng số 48 khu vực khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn, diện tích 304,61 ha (Diện
tích, vị trí thể hiện trên Phụ lục kèm theo).
2. Hình thức đấu giá quyền
khai thác khoáng sản:
Đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
3. Phương pháp thực hiện:
Tổ chức phiên đấu giá theo quy
định của Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông
tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định
chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản và các quy định của pháp luật
có liên quan.
4. Thời gian thực hiện: Trong
năm 2022.
Trường hợp, trong năm 2022 chưa
thực hiện việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực đã phê
duyệt trong Kế hoạch này thì chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trong các năm tiếp theo.
5. Kinh phí thực hiện: Theo
quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư
số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2017/TT-BTC
ngày 12/5/2017; Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính và
các quy định của pháp luật có liên quan.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ
quan liên quan:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thông báo công khai danh mục
các khu vực mỏ khoáng sản trong kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trên Trang thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng
theo quy định.
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ
chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài
sản; tổ chức lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo kế
hoạch được phê duyệt.
- Lập hồ sơ cụ thể cho khu vực
mỏ đấu giá bao gồm: Xác định vị trí, diện tích, đánh giá sơ bộ về tiềm năng
khoáng sản, xây dựng phương án đấu giá, xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền
đặt trước cho từng khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá trình UBND tỉnh phê duyệt
theo quy định.
- Lập dự toán kinh phí phục vụ
công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực mỏ nằm trong kế hoạch
đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai và tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định
của pháp luật về khoáng sản và của pháp luật khác có liên quan.
b) Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường trong việc thực hiện các công việc liên quan đến trình tự, thủ tục đấu
giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
- Bố trí kinh phí phục vụ công
tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
c) Các Sở: Tư pháp, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công an tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc tổ chức và triển
khai hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch này và quy định
của pháp luật.
d) Trách nhiệm của UBND các
huyện nơi có mỏ đưa ra đấu giá:
- Đăng ký các điểm mỏ đấu giá
quyền khai thác khoáng sản vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp
theo.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện việc
bảo vệ mặt bằng, khoáng sản khu đấu giá quyền khai thác khoáng sản, đảm bảo
nguyên trạng để bàn giao cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
- Phối hợp với các Sở, ngành
liên quan của tỉnh tổ chức và triển khai hoạt động đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này nếu có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung
các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh, báo cáo
UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, quyết định.
Trên đây là nội dung chủ yếu kế
hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2022, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành để các ngành, các cấp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan triển khai, thực hiện./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Tên mỏ, vị trí khu vực khai thác
|
Tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 108°30' múi chiếu 3° phù hợp với
Quy hoạch khoáng sản và Quy hoạch sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Số hiệu bổ sung quy hoạch
|
Điểm
|
X (m)
|
Y (m)
|
|
|
HUYỆN KRÔNG BÚK
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất san lấp
|
Thôn K'Ty, xã Chứ KBô
|
1
|
1439746,81
|
470106,09
|
2
|
BS- DSL-7
|
2
|
1439946,81
|
470106,09
|
3
|
1439946,81
|
470206,09
|
4
|
1439746,81
|
470206,09
|
|
|
HUYỆN KRÔNG ANA
|
|
|
|
|
|
2
|
Sét gạch ngói
|
Buôn Kô, xã Ea Bông
|
1
|
1387191,29
|
450435,14
|
5
|
BS-S-12
|
2
|
1387260,30
|
450683,53
|
3
|
1387185,00
|
450681,07
|
4
|
1387118,92
|
450707.77
|
5
|
1387073,68
|
450742,67
|
6
|
1387069,54
|
450748,74
|
7
|
1386983,49
|
450504,54
|
3
|
Sét gạch ngói
|
Xã Ea Bông
|
1
|
1385741,66
|
451519,42
|
3,20
|
BS-S-13
|
2
|
1385764,20
|
451549,77
|
3
|
1385805,09
|
451731,76
|
4
|
1385622,08
|
451780,78
|
5
|
1385622,05
|
451735,12
|
6
|
1385647,59
|
451669,90
|
7
|
1385649,55
|
451659,24
|
8
|
1385646,87
|
451544,56
|
1
|
1385877,00
|
451721,00
|
2,23
|
2
|
1385902,00
|
451824,00
|
3
|
1385854,00
|
451873,00
|
4
|
1385826,00
|
451817,00
|
5
|
1385735,00
|
451859,00
|
6
|
1385728,00
|
451841,00
|
7
|
1385674,00
|
451872,00
|
8
|
1385636,00
|
451819,00
|
9
|
1385713,00
|
451781,00
|
10
|
1385707,00
|
451766,00
|
4
|
Đất san lấp
|
xã Dray Sáp
|
1
|
1388313,00
|
438686,00
|
4,69
|
BS- DSL-25
|
2
|
1388318,00
|
438884,00
|
3
|
1388112,00
|
438896,00
|
4
|
1388083,00
|
438682,00
|
5
|
1388220,00
|
438669,00
|
5
|
Đất san lấp
|
Thôn Sơn Trà, xã Bình Hòa
|
1
|
1378286,50
|
448299,28
|
4,27
|
BS- DSL-28
|
2
|
1378281,07
|
448348,69
|
3
|
1378320,60
|
448356,10
|
4
|
1378314,67
|
448404,52
|
5
|
1378326,52
|
448453,93
|
6
|
1378351,23
|
448533,48
|
7
|
1378339,37
|
448543,36
|
8
|
1378344,31
|
448554,73
|
9
|
1378331,96
|
448566,83
|
10
|
1378342,76
|
448579,63
|
11
|
1378323,74
|
448617,33
|
12
|
1378272,82
|
448727,55
|
13
|
1378221,99
|
448764,79
|
14
|
1378212,08
|
448585,77
|
15
|
1378226,00
|
448489,00
|
16
|
1378238,00
|
448460,00
|
17
|
1378218,78
|
448372,97
|
18
|
1378228,01
|
448300,00
|
19
|
1378245,49
|
448290,39
|
6
|
Sét gạch ngói
|
Buôn Rung, thị trấn Buôn Trấp
|
1
|
1382910,54
|
451621,98
|
9
|
BS-S-14
|
2
|
1382911,55
|
451928,70
|
3
|
1382883,21
|
452009,18
|
4
|
1382901,94
|
452143,30
|
5
|
1382824,84
|
452152,92
|
6
|
1382647,70
|
452101,29
|
7
|
1382795,00
|
451665,00
|
7
|
Đá làm VLXD TT
|
Xã Ea Na, xã Dray Sáp
|
1
|
1388602,72
|
443549,38
|
9,39
|
BS-D-19
|
2
|
1388760,29
|
443609,70
|
3
|
1388752,58
|
443693,16
|
4
|
1388772,72
|
443727,95
|
5
|
1388756,06
|
443835,93
|
6
|
1388746,56
|
443857,11
|
7
|
1388749,95
|
443920,26
|
8
|
1388710,06
|
443956,28
|
9
|
1388678,57
|
443930,91
|
10
|
1388596,28
|
443986,50
|
11
|
1388498,99
|
443988,42
|
12
|
1388460,40
|
443942,73
|
13
|
1388432,14
|
443937,63
|
14
|
1388432,30
|
443870,81
|
15
|
1388520,10
|
443831,16
|
16
|
1388544,66
|
443782,34
|
17
|
1388526,73
|
443719,52
|
18
|
1388540,13
|
443671,43
|
19
|
1388569,62
|
443638,94
|
|
|
HUYỆN KRÔNG PẮC
|
|
|
|
|
|
8
|
Sét gạch ngói
|
Xã Ea Uy
|
1
|
1395972,02
|
488599,58
|
5
|
BS-S-2
|
2
|
1396018,87
|
488647,97
|
3
|
1396091,35
|
488704,39
|
4
|
1396104,44
|
488749,34
|
5
|
1396025,89
|
488788,60
|
6
|
1396051,76
|
488823,60
|
7
|
1396110,82
|
488787,57
|
8
|
1396119,37
|
488869,27
|
9
|
1396089,09
|
488897,52
|
10
|
1396059,78
|
488874,56
|
11
|
1396047,33
|
488871,88
|
12
|
1396033,52
|
488873,95
|
13
|
1396012,66
|
488884,66
|
14
|
1395977,85
|
488825,01
|
15
|
1395890,54
|
488794,58
|
16
|
1395826,70
|
488778,31
|
17
|
1395796,02
|
488700,98
|
9
|
Sét gạch ngói
|
Xã Vụ Bổn
|
1
|
1401477,63
|
492170,62
|
3,57
|
BS-S-1
|
2
|
1401505,56
|
492207,70
|
3
|
1401534,16
|
492277,78
|
4
|
1401512,91
|
492323,70
|
5
|
1401542,33
|
492334,59
|
6
|
1401544,59
|
492369,13
|
7
|
1401534,13
|
492424,43
|
8
|
1401447,72
|
492408,88
|
9
|
1401314,61
|
492345,76
|
10
|
1401364,23
|
492297,23
|
11
|
1401345,01
|
492255,97
|
12
|
1401418,00
|
492202,00
|
10
|
Sét gạch ngói
|
Xã Ea Yiêng
|
1
|
1389923,68
|
489755,95
|
4,52
|
BS-S-3
|
2
|
1389895,18
|
489809,35
|
3
|
1389656,93
|
489939,80
|
4
|
1389624,89
|
489898,05
|
5
|
1389631,45
|
489761,56
|
6
|
1389725,34
|
489698,63
|
7
|
1389801,06
|
489680,56
|
8
|
1389841,23
|
489690,81
|
11
|
Đá làm VLXD TT
|
Xã Ea Yông
|
1
|
1401040,11
|
476594,91
|
6,38
|
BS-D-9
|
2
|
1401169,45
|
476688,98
|
3
|
1401237,92
|
476914,47
|
4
|
1401090,42
|
476952,23
|
5
|
1401060,04
|
476876,77
|
6
|
1401010,43
|
476885,01
|
7
|
1400935,00
|
476636,00
|
12
|
Sét gạch ngói
|
Xã Ea Yiêng
|
1
|
1391943,00
|
488736,00
|
3,24
|
BS-S-4
|
2
|
1392042,00
|
488718,00
|
3
|
1392028,00
|
488677,00
|
4
|
1392107,00
|
488591,00
|
5
|
1392148,00
|
488610,00
|
6
|
1392248,00
|
488567,00
|
7
|
1392177,00
|
488759,00
|
8
|
1392133,00
|
488664,00
|
9
|
1392068,00
|
488710,00
|
10
|
1392098,00
|
488777,00
|
11
|
1391951,00
|
488867,00
|
13
|
Sét gạch ngói
|
Xã Vụ Bổn
|
1
|
1402170,00
|
493150,00
|
3,83
|
BS-S-5
|
2
|
1402292,00
|
493195,00
|
3
|
1402265,00
|
493311,00
|
4
|
1402202,00
|
493263,00
|
5
|
1402179,00
|
493342,00
|
6
|
1402145,00
|
493399,00
|
7
|
1402079,00
|
493348,00
|
8
|
1402125,00
|
493272,00
|
9
|
1402174,00
|
493260,00
|
1
|
1402416,00
|
493585,00
|
2
|
1402398,00
|
493633,00
|
3
|
1402307,00
|
493586,00
|
4
|
1402252,00
|
493553,00
|
5
|
1402233,00
|
493604,00
|
6
|
1402180,00
|
493582,00
|
7
|
1402229,00
|
493466,00
|
8
|
1402327,00
|
493525,00
|
14
|
Sét gạch ngói
|
Xã Vụ Bổn
|
1
|
1401943,99
|
493252,99
|
2
|
BS-S-6
|
2
|
1402012,15
|
493299,09
|
3
|
1401879,00
|
493510,93
|
4
|
1401813,73
|
493462,37
|
1
|
1400926,00
|
493620,99
|
1,46
|
2
|
1400941,00
|
493636,00
|
3
|
1401026,73
|
493678,87
|
4
|
1400977,89
|
493753,73
|
5
|
1400948,00
|
493814,99
|
6
|
1400938,00
|
493815,99
|
7
|
1400881,99
|
493738,00
|
1
|
1401353,00
|
493639,00
|
0,95
|
2
|
1401174,00
|
493533,00
|
3
|
1401211,00
|
493497,00
|
4
|
1401374,00
|
493594,00
|
15
|
Sét gạch ngói
|
Xã Ea Uy
|
1
|
1397045,36
|
488900,74
|
8,98
|
BS-S-9
|
2
|
1397186,27
|
488991,64
|
3
|
1397229,51
|
489231,85
|
4
|
1396990,48
|
489352,25
|
5
|
1396943,24
|
489105,69
|
6
|
1396960,63
|
488938,26
|
16
|
Đá làm VLXD TT
|
xã Ea Yông
|
1
|
1401647,30
|
477497,10
|
3,50
|
BS-D-11
|
2
|
1401670,40
|
477616,80
|
3
|
1401678,40
|
477675,70
|
4
|
1401659,80
|
477720,80
|
5
|
1401590,10
|
477796,90
|
6
|
1401551,80
|
477776,40
|
7
|
1401528,30
|
477747,37
|
8
|
1401513,52
|
477540,03
|
9
|
1401573,43
|
477534,68
|
17
|
Đá làm VLXD TT
|
Thôn 14, xã Krông Búk
|
1
|
1416143,00
|
490454,00
|
6,16
|
BS-D-12
|
2
|
1416048,01
|
490180,49
|
3
|
1416256,00
|
490148,00
|
4
|
1416367,00
|
490212,00
|
5
|
1416461,00
|
490395,00
|
6
|
1416407,00
|
490430,00
|
7
|
1416312,00
|
490450,00
|
8
|
1416317,00
|
490383,00
|
9
|
1416250,00
|
490263,00
|
10
|
1416143,00
|
490308,00
|
18
|
Đá làm VLXD TT
|
Xã Hòa Tiến
|
NV-1
|
1399817,00
|
481786,00
|
3,54
|
BS-D-10
|
NV-2
|
1399810,00
|
481796,00
|
NV-3
|
1399744,00
|
481817,00
|
NV-4
|
1399704,00
|
481707,00
|
NV-5
|
1399733,00
|
481618,00
|
NV-6
|
1399757,00
|
481606,00
|
NV-7
|
1399888,00
|
481564,00
|
NV-8
|
1399903,00
|
481589,00
|
NV-9
|
1399924,00
|
481634,00
|
NV-10
|
1399892,00
|
481668,00
|
NV-11
|
1399919,00
|
481702,00
|
NV-12
|
1399862,00
|
481759,00
|
NV-13
|
1399835,00
|
481752,00
|
|
|
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
|
|
|
|
|
|
19
|
Đá làm VLXD TT
|
Thôn 12, xã Hoà Phú
|
1
|
1389135,00
|
433861,00
|
7
|
BS-D-1
|
2
|
1389307,00
|
434099,00
|
3
|
1389104,00
|
434162,00
|
4
|
1389060,00
|
434122,00
|
5
|
1389041,00
|
434126,00
|
6
|
1388900,00
|
434144,00
|
7
|
1389030,00
|
433878,00
|
|
|
HUYỆN EA SÚP
|
|
|
|
|
|
20
|
Sét gạch ngói
|
Xã Ea Lê, huyện Ea Súp
|
1
|
1447259,91
|
434132,80
|
1,34
|
BS-S-15
ĐGKT_S.4
|
2
|
1447280,84
|
434194,87
|
3
|
1447282,78
|
434209,80
|
4
|
1447274,90
|
434223,22
|
5
|
1447277,39
|
434251,40
|
6
|
1447263,65
|
434272,98
|
7
|
1447237,44
|
434262,47
|
8
|
1447212,63
|
434289,25
|
9
|
1447143,65
|
434267,98
|
10
|
1447168,38
|
434199,94
|
21
|
Đá làm VLXD TT và Đất san lấp
|
Xã Cư M’Lan
|
1
|
1442742,71
|
431203,98
|
26,39
|
BS-D-21
|
2
|
1442682,00
|
431313,00
|
3
|
1442806,01
|
431314,66
|
4
|
1442870,09
|
431368,34
|
5
|
1442645,45
|
431434,30
|
6
|
1442530,13
|
431225,07
|
7
|
1442370,09
|
431477,62
|
8
|
1441972,91
|
431050,02
|
9
|
1442081,09
|
430876,56
|
10
|
1442593,65
|
431047,46
|
11
|
1442814,00
|
431076,00
|
|
|
HUYỆN EA KAR
|
|
|
|
|
|
22
|
Sét gạch ngói
|
Thôn 4, xã Ea Păl
|
1
|
1403501,94
|
508531,01
|
4,65
|
BS-S-10
|
2
|
1403481,52
|
508821,82
|
3
|
1403464,17
|
508821,09
|
4
|
1403333,00
|
508760,00
|
5
|
1403338,00
|
508751,00
|
6
|
1403255,05
|
508732,29
|
7
|
1403432,42
|
508482,29
|
23
|
Đất san lấp
|
Khối 2, thị trấn Ea Knốp
|
1
|
1419783,49
|
503145,76
|
10
|
BS- DSL-9
|
2
|
1419994,58
|
503471,28
|
3
|
1419857,42
|
503559,13
|
4
|
1419780,62
|
503655,16
|
5
|
1419775,81
|
503636,84
|
6
|
1419743,48
|
503619,24
|
7
|
1419735,60
|
503607,98
|
8
|
1419718,40
|
503516,59
|
9
|
1419659,69
|
503437,31
|
10
|
1419615,34
|
503228,46
|
24
|
Đất san lấp
|
Đồi Cư Pur, xã Cư Huê
|
1
|
1419372,40
|
488832,99
|
4,48
|
BS- DSL-13
|
2
|
1419397,98
|
488979,75
|
3
|
1419422,99
|
489016,52
|
4
|
1419482,57
|
489206,10
|
5
|
1419525,93
|
489195,45
|
6
|
1419529,00
|
489216,00
|
7
|
1419338,00
|
489237,00
|
8
|
1419290,83
|
488847,14
|
25
|
Đất san lấp
|
Thôn 3B, thôn 4, xã Ea Ô
|
1
|
1405139,21
|
500629,18
|
1,32
|
BS- DSL-14
|
2
|
1405137,72
|
500701,15
|
3
|
1405116,60
|
500774,54
|
4
|
1405125,25
|
500832,10
|
5
|
1405155,59
|
500870,14
|
6
|
1405214,23
|
500878,15
|
7
|
1405216,43
|
500825,57
|
26
|
Đất san lấp
|
Thôn 23, xã Cư Ni
|
1
|
1407149,79
|
499254,17
|
2,48
|
BS- DSL-16
|
2
|
1407196,06
|
499314,37
|
3
|
1407197,35
|
499378,99
|
4
|
1407212,06
|
499432,99
|
5
|
1407211, 07
|
499438,68
|
6
|
1407067,00
|
499464,00
|
7
|
1407051,00
|
499294,00
|
27
|
Đá làm VLXD TT
|
Thôn 6 B, xã Ea Păl
|
1
|
1407810,00
|
509169,00
|
10,15
|
BS-D-14
|
2
|
1407810,00
|
509352,00
|
3
|
1407274,00
|
509353,00
|
4
|
1407274,00
|
509133,99
|
5
|
1407515,00
|
509178,00
|
6
|
1407535,00
|
509168,00
|
|
|
HUYỆN M'DRẮK
|
|
|
|
|
|
28
|
Đá làm VLXD TT
|
Buôn Năng, xã Cư Prao
|
1
|
1425046,19
|
526028,21
|
3,48
|
BS-D-17
|
2
|
1425080,00
|
526106,00
|
3
|
1424917,00
|
526111,00
|
4
|
1424597,00
|
526241,00
|
5
|
1424582,86
|
526209,11
|
6
|
1424686,28
|
526166,33
|
7
|
1424684,44
|
526101,86
|
8
|
1424872,85
|
526022,05
|
9
|
1424877,03
|
526028,62
|
10
|
1424846,77
|
526068,11
|
11
|
1424849,37
|
526069,84
|
12
|
1424841,70
|
526085,54
|
13
|
1424846,87
|
526096,16
|
14
|
1424899,91
|
526060,49
|
15
|
1424963,91
|
526027,27
|
16
|
1424976,21
|
526058,33
|
29
|
Sét gạch ngói
|
Thôn Hồ, xã Cư M'ta
|
1
|
1408284,58
|
527759,56
|
10
|
BS-S-11
|
2
|
1408309,92
|
527929,41
|
3
|
1408208,52
|
527980,51
|
4
|
1408160,29
|
527949,61
|
5
|
1408108,73
|
527949,19
|
6
|
1407985,03
|
527866,69
|
7
|
1407794,14
|
528002,93
|
8
|
1407663,49
|
527941,99
|
9
|
1407824,73
|
527783,46
|
10
|
1407935,58
|
527747,22
|
11
|
1408016,19
|
527715,52
|
12
|
1408164,06
|
527794,21
|
|
|
HUYỆN KRÔNG BÔNG
|
|
|
|
|
|
30
|
Đất san lấp
|
Thôn 7, xã Hòa Sơn
|
1
|
1385089,08
|
477902,54
|
3
|
BS- DSL-46
|
2
|
1385192,32
|
478055,16
|
3
|
1385052,57
|
478149,21
|
4
|
1385048,92
|
478138,56
|
5
|
1385036,32
|
478118,39
|
6
|
1385036,32
|
478118,39
|
7
|
1384993,95
|
478055,07
|
8
|
1384959,82
|
478015,41
|
9
|
1384943,99
|
478000,00
|
31
|
Đất san lấp
|
Buôn Tơng Rơng A, xã Cư Drăm
|
1
|
1378744,88
|
506753,71
|
1,5
|
BS- DSL-48
|
2
|
1378827,00
|
506806,60
|
3
|
1378725,05
|
506960,74
|
4
|
1378690,74
|
506916,81
|
5
|
1378689,29
|
506850,10
|
6
|
1378688,44
|
506842,53
|
32
|
Đất san lấp
|
Thôn 9, xã Hòa Lễ
|
1
|
1386972,79
|
490086,94
|
1
|
BS- DSL-49
|
2
|
1386963,84
|
490189,53
|
3
|
1386924,94
|
490201,98
|
4
|
1386878.80
|
490209,26
|
5
|
1386878,80
|
490088,89
|
33
|
Đất san lấp
|
Thôn 11, xã Khuê Ngọc Điền
|
1
|
1386891,63
|
480632,60
|
5
|
BS- DSL-50
|
2
|
1386908,10
|
480699,71
|
3
|
1386920,78
|
480696,46
|
4
|
1386918,14
|
480684,20
|
5
|
1387131,23
|
480741,60
|
6
|
1387122,20
|
480769,88
|
7
|
1386995,20
|
480723,10
|
8
|
1386902,12
|
480743,41
|
9
|
1386915,01
|
480948,23
|
10
|
1386927,73
|
481032,06
|
11
|
1386819,49
|
481052,75
|
12
|
1386771,66
|
480845,33
|
13
|
1386828,34
|
480706,30
|
14
|
1386799,05
|
480686,15
|
34
|
Đất san lấp
|
Xã Ea Trul
|
1
|
1382723,99
|
472381,05
|
0,45
|
BS- DSL-51
|
2
|
1382750,59
|
472397,69
|
3
|
1382748,98
|
472442,70
|
4
|
1382686,04
|
472436,88
|
5
|
1382685,99
|
472430,70
|
6
|
1382682,67
|
472416,58
|
7
|
1382669,37
|
472403,70
|
8
|
1382651,49
|
472392,07
|
9
|
1382641,17
|
472378,94
|
35
|
Than bùn
|
Xã Hòa Phong
|
1
|
1386087,44
|
495647,64
|
4,37
|
BS-TB-1
|
2
|
1386111,26
|
495598,18
|
3
|
1386141,59
|
495611,40
|
4
|
1386156,43
|
495599,15
|
5
|
1386321,13
|
495639,09
|
6
|
1386305,34
|
495677,84
|
7
|
1386349,45
|
495696,64
|
8
|
1386366,37
|
495655,60
|
9
|
1386379,32
|
495662,25
|
10
|
1386394,19
|
495663,32
|
11
|
1386399,60
|
495656,43
|
12
|
1386440,22
|
495685,57
|
13
|
1386423,69
|
495712,53
|
14
|
1386439,42
|
495720,48
|
15
|
1386453,49
|
495731,55
|
16
|
1386464,12
|
495717,96
|
17
|
1386471,01
|
495724,38
|
18
|
1386463,02
|
495734,08
|
19
|
1386455,45
|
495748,14
|
20
|
1386469,86
|
495756,28
|
21
|
1386493,75
|
495783,69
|
22
|
1386480,40
|
495790,36
|
23
|
1386474,26
|
495789,91
|
24
|
1386447,54
|
495828,07
|
25
|
1386444,29
|
495824,60
|
26
|
1386439,38
|
495829,56
|
27
|
1386436,11
|
495829,59
|
28
|
1386435,33
|
495828,54
|
29
|
1386431,40
|
495830,74
|
30
|
1386431,76
|
495832,76
|
31
|
1386424,67
|
495834,98
|
32
|
1386414,57
|
495833,97
|
33
|
1386386,64
|
495797,52
|
34
|
1386376,19
|
495797,78
|
35
|
1386368,88
|
495819,30
|
36
|
1386353,70
|
495813,10
|
37
|
1386358,62
|
495765,39
|
38
|
1386288,18
|
495759,51
|
39
|
1386283,81
|
495787,06
|
40
|
1386217,37
|
495783,88
|
41
|
1386217,84
|
495774,89
|
42
|
1386234,91
|
495771,88
|
43
|
1386237,47
|
495749,04
|
44
|
1386221,79
|
495748,82
|
45
|
1386220,13
|
495756,66
|
46
|
1386141,81
|
495726,03
|
47
|
1386157,31
|
495667,25
|
36
|
Đất san lấp
|
Thôn 2, xã Khuê Ngọc Điền
|
1
|
1386902,12
|
480743,41
|
3,82
|
BS- DSL-52
|
2
|
1386995,20
|
480723,10
|
3
|
1387122,87
|
480769,88
|
4
|
1387088,48
|
480918,05
|
5
|
1386915,01
|
480948,23
|
37
|
Đất san lấp
|
Xã Khuê Ngọc Điền
|
1
|
1387418,61
|
480924,57
|
10
|
BS- DSL-53
|
2
|
1387429,89
|
480989,56
|
3
|
1387414,20
|
481066,81
|
4
|
1387423,79
|
481197,72
|
5
|
1387459,85
|
481298,27
|
6
|
1387467,66
|
481417,22
|
7
|
1387228,22
|
481411,65
|
8
|
1387204,32
|
480996,27
|
|
|
HUYỆN BUÔN ĐÔN
|
|
|
|
|
|
38
|
Đá làm VLXD TT
|
Xã Ea Nuôl
|
1
|
1410457,90
|
437299,36
|
8,51
|
BS-D-2
|
2
|
1410414,75
|
437364,59
|
3
|
1410394,59
|
437401,83
|
4
|
1410389,65
|
437424,85
|
5
|
1410390,16
|
437442,94
|
6
|
1410393,22
|
437451,35
|
7
|
1410407,02
|
437460,87
|
8
|
1410430,87
|
437474,30
|
9
|
1410427,26
|
437494,52
|
10
|
1410404,95
|
437509,20
|
11
|
1410385,31
|
437509,60
|
12
|
1410377,70
|
437512,39
|
13
|
1410363,81
|
437526,68
|
14
|
1410339,71
|
437517,75
|
15
|
1410288,47
|
437523,34
|
16
|
1410245,72
|
437512,71
|
17
|
1410215,90
|
437506,46
|
18
|
1410165,03
|
437476,95
|
19
|
1410068,22
|
437470,06
|
20
|
1410023,09
|
437243,19
|
21
|
1410208,33
|
437265,27
|
|
|
HUYỆN CƯ KUIN
|
|
|
|
|
|
39
|
Đất san lấp
|
Thôn 13, xã Dray Bhăng
|
1
|
1388943,00
|
454286,00
|
10,55
|
BS- DSL-34
|
2
|
1389008,00
|
454889,00
|
3
|
1388951,00
|
455073,00
|
4
|
1388860,00
|
455092,00
|
5
|
1388796,77
|
454887,06
|
6
|
1388762,03
|
454842,96
|
40
|
Đất san lấp
|
Thôn 1A, xã Cư Êwi
|
1
|
1394575,03
|
473141,82
|
20
|
BS- DSL-30
|
2
|
1395043,67
|
473275,80
|
3
|
1395049,50
|
473353,89
|
4
|
1395134,11
|
473346,77
|
5
|
1395153,38
|
473381,23
|
6
|
1395177,63
|
473367,71
|
7
|
1395238,84
|
473454,83
|
8
|
1394991,79
|
473592,31
|
9
|
1394799,65
|
473506,12
|
10
|
1394768,07
|
473548,46
|
11
|
1394465,48
|
473446,56
|
41
|
Đất san lấp
|
Buôn Kram, xã Ea Tiêu
|
1
|
1392750,00
|
458332,00
|
10,79
|
BS- DSL-36
|
2
|
1392668,00
|
458597,00
|
3
|
1392551,00
|
458628,00
|
4
|
1392559,00
|
458739,00
|
5
|
1392677,00
|
458782,00
|
6
|
1392812,03
|
458739,64
|
7
|
1393031,69
|
458476,36
|
|
|
HUYỆN CƯ M'GAR
|
|
|
|
|
|
42
|
Đất san lấp
|
Xã Ea MDróh
|
1
|
1429506,85
|
441582,89
|
12,71
|
BS- DSL-4
|
2
|
1429767,09
|
441705,55
|
3
|
1429785,95
|
441730,41
|
4
|
1429868,03
|
441883,60
|
5
|
1429827,73
|
441946,41
|
6
|
1429835,29
|
441960,64
|
7
|
1429664,46
|
442080,38
|
8
|
1429366,49
|
441680,59
|
9
|
1429424,67
|
441647,31
|
10
|
1429420,43
|
441643,04
|
43
|
Đất san lấp
|
xã Ea Tul
|
1
|
1423723,90
|
464930,85
|
2,77
|
BS- DSL-5
|
2
|
1423869,66
|
465072,35
|
3
|
1423812,99
|
465158,99
|
4
|
1423742,00
|
465150,00
|
5
|
1423642,78
|
465171,14
|
6
|
1423640,76
|
465165,00
|
7
|
1423647,48
|
465104,63
|
8
|
1423722,22
|
465018,34
|
9
|
1423733,21
|
464987,81
|
|
|
HUYỆN EA H'LEO
|
|
|
|
|
|
44
|
Đá làm VLXD TT
|
Khoảnh 7, tiểu khu 40, xã Ea Sol
|
1
|
1471101,00
|
477872,00
|
20,6
|
BS-D-6
|
2
|
1471000,00
|
477969,00
|
3
|
1470781,00
|
478007,00
|
4
|
1470743,00
|
478067,00
|
5
|
1470678,00
|
478111,00
|
6
|
1470539,00
|
477634,00
|
7
|
1470796,00
|
477492,00
|
8
|
1470832,00
|
477580,00
|
9
|
1470952,00
|
477525,00
|
45
|
Đá làm VLXD TT
|
Buôn Tùng Tah, xã Ea Ral
|
1
|
1460940.96
|
462705.09
|
3,12
|
BS-D-7
|
2
|
1460933,31
|
462783,80
|
3
|
1460935,43
|
462921,68
|
4
|
1460772,21
|
462969,82
|
5
|
1460732,53
|
462915,11
|
6
|
1460819,20
|
462883,32
|
7
|
1460804,83
|
462808,21
|
8
|
1460778,75
|
462812,68
|
9
|
1460884,83
|
462743,52
|
10
|
1460880,50
|
462727,75
|
|
|
HUYỆN KRÔNG NĂNG
|
|
|
|
|
|
46
|
Đất san lấp
|
Tổ dân phố 4, thị trấn Krông Năng
|
1
|
1433236,60
|
485928,19
|
2,56
|
BS- DSL-54
|
2
|
1433236,99
|
486076,84
|
3
|
1433065,14
|
486076,84
|
4
|
1433065,92
|
485925,96
|
47
|
Đất san lấp
|
Tổ dân phố 4, thị trấn Krông Năng
|
1
|
1432646,23
|
486299,38
|
5,72
|
BS- DSL-55
|
2
|
1432659,38
|
486542,39
|
3
|
1432423,5
|
486552,53
|
4
|
1432414,05
|
486307,66
|
48
|
Đất san lấp
|
Tổ dân phố 4, thị trấn Krông Năng
|
1
|
1433128,56
|
485840,97
|
8,58
|
BS- DSL-56
|
2
|
1433099,21
|
485892,00
|
3
|
1432992,58
|
485884,06
|
4
|
1432925,25
|
485910,19
|
5
|
1432834,91
|
485910,06
|
6
|
1432749,87
|
485931,82
|
7
|
1432720,27
|
485732,25
|
8
|
1432708,26
|
485645,87
|
9
|
1432832,32
|
485668,18
|
10
|
1432885,48
|
485585,11
|
Quyết định 2133/QĐ-UBND về Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2133/QĐ-UBND ngày 23/09/2022 về Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2022
120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|