|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
203/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Chính
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, ban hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Ngày 28/02/2024, Thủ tướng ban hành Quyết định 203/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, ban hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Một trong các nội dung của Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là thực hiện các nhóm nhiệm vụ trọng tâm theo lộ trình cụ thể, như sau:
- Nhiệm vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về quy hoạch:
+ Tổ chức công bố quy hoạch, tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để các tổ chức, nhân dân tham gia giảm sát việc thực hiện quy hoạch, tham gia phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt;
+ Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch, hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch bảo đảm thống nhất với nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch tại Quyết định 819/QĐ-TTg và các quy định của pháp luật có liên quan; triển khai thực hiện lưu trữ Hồ sơ quy hoạch theo quy định; cung cấp các dữ liệu quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch;
+ Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
(Các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện các nội dụng cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).
- Nhiệm vụ hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về phòng cháy và chữa cháy
+ Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, ban hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
+ Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ chế chính sách để thực hiện khả thi, hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy, bảo đảm tinh thống nhất, đồng bộ với thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng địa phương;
+ Hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã được xác định tại Quyết định 819/QĐ-TTg năm 2023.
+ Hoàn thiện và xây dựng bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thu hút nguồn vốn, quản lý và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp ngoài ngân sách cho phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt.
(Các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện các nội dụng cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).
- Nhiệm vụ phát triển hạ tầng phòng chảy và chữa cháy
Các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện các nội dụng cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
Xem chi tiết tại Kế hoạch kèm theo Quyết định 203/QĐ-TTg ngày 28/02/2024.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 203/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 Luật có Liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Luật Phòng
cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về
quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập
và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC(2b).
|
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức và hành động, tổ chức thực hiện
có hiệu quả Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày
07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng
cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 819/QĐ-TTg);
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp, danh mục các dự
án cụ thể triển khai thực hiện theo từng giai đoạn từ nay đến năm 2030 phù hợp
với điều kiện của các bộ, ngành, địa phương; xác định rõ phương thức, nguồn lực,
cơ chế phối hợp giữa các bộ, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trong việc triển khai thực hiện;
- Định hướng cho các bộ, ban ngành và Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc xây dựng kế hoạch, phối
hợp với Bộ Công an và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch trong từng giai đoạn.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải bám sát mục
tiêu, định hướng của Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 819/QĐ-TTg;
- Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương
trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, kế hoạch đầu tư
công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn, mâu
thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương;
- Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt trong quá trình tổ
chức thực hiện; không để xảy ra tiêu cực, tham nhũng, lãng phí khi sử dụng các
nguồn lực;
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của
các thành phần kinh tế để phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Phân bổ nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp
với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực, đầu tư
công tập trung cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-TTg;
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của các
bộ, ngành, địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
cho các địa phương đầu tư kết cấu hạ tầng phòng cháy chữa cháy; đồng thời tăng
cường giám sát, kiểm tra ở các cấp.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Các nhóm nhiệm vụ trọng tâm
và lộ trình thực hiện
a) Nhiệm vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của
pháp luật về quy hoạch
- Tổ chức công bố quy hoạch, tuyên truyền phổ biến
nội dung quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa
cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để các tổ chức, nhân dân tham
gia giám sát việc thực hiện quy hoạch, tham gia phát triển hạ tầng phòng cháy
và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt;
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch, hệ thống sơ đồ,
bản đồ quy hoạch bảo đảm thống nhất với nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch
tại Quyết định số 819/QĐ-TTg và các quy định
của pháp luật có liên quan; triển khai thực hiện lưu trữ Hồ sơ quy hoạch theo
quy định; cung cấp các dữ liệu quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu quốc gia về quy hoạch;
- Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của
cấp có thẩm quyền.
(Các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện
các nội dụng cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).
b) Nhiệm vụ hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về
phòng cháy và chữa cháy
- Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, ban hành Luật Phòng
cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; rà
soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác, bảo
trì hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến cơ chế chính sách để thực hiện khả thi, hiệu quả các mục tiêu của
quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với
thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng địa phương;
- Hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực
phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ đã được xác định tại Quyết định số 819/QĐ-TTg;
- Hoàn thiện và xây dựng bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật về thu hút nguồn vốn, quản lý và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp ngoài
ngân sách cho phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch được
phê duyệt.
(Các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện
các nội dung cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).
c) Nhiệm vụ phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa
cháy
Các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện
các nội dung cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
2. Các dự án để triển khai thực
hiện quy hoạch
Ưu tiên phân bổ vốn trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 để
thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư quy định tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-TTg.
(Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này).
3. Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch
ngành quốc gia có liên quan và chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Nghị quyết số 39/2021/QH15 của Quốc hội, các bộ, cơ quan ngang
bộ và Ủy ban nhân dân các địa phương có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án
phân bổ đất đai phù hợp với quy định của Luật
Quy hoạch và Luật Đất đai đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả
III. CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP, NGUỒN
LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Thu hút nguồn vốn cho phát
triển hạ tầng
- Tập trung, bố trí đủ nguồn vốn cho công tác quy
hoạch để đảm bảo tiến độ thực hiện quy hoạch; xây dựng cơ chế thu hút, tiếp nhận
nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân tài trợ cho công tác lập quy hoạch để giảm bớt
áp lực ngân sách;
- Ưu tiên cân đối ngân sách nhà nước, bố trí đủ nguồn
vốn đầu tư xây dựng hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (mạng lưới trụ sở, doanh trại,
công trình; hệ thống thông tin liên lạc) cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Huy động đa dạng các nguồn lực từ ngân sách và
ngoài ngân sách, nguồn lực trong nước và ngoài nước để thực hiện công tác quy
hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch. Thể
chế hóa các giải pháp huy động, sử dụng nguồn lực để đảm bảo triển khai hiệu quả,
khả thi;
- Huy động nguồn vốn đầu tư cho công tác phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ từ các nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn
ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ, nguồn đóng góp
tự nguyện, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Phát triển nguồn nhân lực
- Điều chỉnh chỉ tiêu, nâng cao chất lượng đào tạo
của Trường Đại học phòng cháy, chữa cháy (gồm cả hệ ngoài ngành Công an) phù hợp
nhu cầu hàng năm và từng thời kỳ;
- Chú trọng tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp đại học,
trung học và công nhân lành nghề ngoài ngành Công an phù hợp với chuyên môn cần
thiết cho công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; điều chỉnh chỉ
tiêu lựa chọn số chiến sĩ nghĩa vụ có nguyện vọng phục vụ chuyên nghiệp trong lực
lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phù hợp nhu cầu hàng
năm và từng thời kỳ, tuyển chọn những người có sức khỏe tốt và kỹ năng để huấn
luyện trở thành chiến sĩ chuyên nghiệp và cán bộ chuyên môn kỹ thuật cao, tinh
thông về nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại;
- Đổi mới và đa dạng hóa hình thức, chương trình
đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện ở trong nước và nước ngoài để nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong lực lượng phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm bố trí số lượng cán bộ được đào tạo chuyên
ngành về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến công tác tại các địa
phương theo nhu cầu thực tế triển khai Quy hoạch;
- Củng cố và phát triển lực lượng phòng cháy và
cháy chữa cháy cơ sở, chuyên ngành và dân phòng; nghiên cứu tổ chức lực lượng
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện để tăng cường nguồn nhân lực
phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Nghiên cứu đề xuất bổ sung, hoàn thiện chế độ,
chính sách nhằm thu hút nhân lực phục vụ chuyên nghiệp, nhất là cán bộ, chiến
sĩ trực tiếp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và lái xe chữa cháy; bảo đảm quân số
cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đáp ứng yêu cầu
chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
3. Phát triển khoa học và công
nghệ
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện
đại, công nghệ số và chuyển đổi số trong phát triển ngành phòng cháy, chữa cháy
và cứu nạn cứu hộ trong đó có xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy phù hợp với xu hướng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư;
- Đảm bảo hệ thống thông tin đồng bộ, thống nhất,
có khả năng kết nối, chia sẻ, tích hợp với hệ thống thông tin chỉ huy ứng phó sự
cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa phương, hệ thống cơ sở dữ
liệu nghiệp vụ của ngành Công an và các bộ, ngành liên quan; hoàn thành chuyển
đổi số và cung cấp dịch vụ công mức độ cao nhất trong lĩnh vực phòng cháy và chữa
cháy;
- Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất
các loại phương tiện, khí tài, chất chữa cháy chủ yếu; phục vụ hiệu quả công
tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong nước.
4. Bảo đảm nguồn lực tài chính
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách tài chính
phù hợp để đáp ứng đủ nhu cầu về vốn đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng phòng
cháy và chữa cháy theo quy hoạch. Thường xuyên rà soát, đánh giá thực tế nhu cầu
phát triển hạ tầng từng khu vực để đề xuất danh mục ưu tiên đầu tư hợp lý, đảm
bảo đầu tư tập trung, có trọng điểm phù hợp với khả năng bố trí nguồn lực;
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch này được
bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước của các bộ, ngành liên quan, địa
phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, đảm bảo phù hợp với khả năng
cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật, sử dụng tiết kiệm hiệu quả và đảm bảo về thời hạn, tiến độ thực hiện.
Bộ Công an với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp chặt chẽ trong việc
nghiên cứu, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét việc bố trí, sử dụng ngân sách hằng
năm bảo đảm thực hiện các nội dung theo quy hoạch;
- Tiếp tục nghiên cứu cơ chế, chính sách huy động
nguồn lực để triển khai quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; đẩy mạnh xã
hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thông qua các tổ chức
chính trị - xã hội, Hiệp hội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Việt Nam
và các tổ chức xã hội khác. Các bộ, ngành liên quan và các địa phương chủ động
bố trí, lồng ghép các nhiệm vụ và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài
nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Công an theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn
các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ
việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chỉ đạo tổ chức thực hiện theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt; định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Công an để tổng hợp).
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 819/QĐ-TTG
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện/Hoàn thành
|
I
|
Thực hiện các thủ tục
theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Tổ chức công bố quy hoạch, tuyên truyền phổ biến nội
dung quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa
cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đến các tổ chức, cá nhân để
tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch, tham gia phát triển hạ tầng phòng
cháy và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt.
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Năm 2024
|
2
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch, hệ thống sơ đồ,
bản đồ quy hoạch bảo đảm thống nhất với nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch
tại Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/7/2023
và tuân thủ quy định tại Thông tư số 04/2023/TT-BKHĐT
ngày 26/6/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; triển khai thực hiện lưu trữ Hồ sơ
quy hoạch theo quy định; cung cấp các dữ liệu quy hoạch hạ tầng phòng cháy và
chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phục vụ xây dựng Hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
|
Bộ Công an
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Năm 2024
|
3
|
Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy theo định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu
cầu của cấp có thẩm quyền.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
II
|
Hoàn thiện văn bản quy
phạm pháp luật, chế độ, chính sách về phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu đề xuất sửa đổi Bộ luật Phòng cháy và
chữa cháy theo lộ trình và theo trình tự, thủ tục quy định Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Năm 2024
|
2
|
Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động
đầu tư, quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp nước phục vụ phòng cháy và
chữa cháy theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Công an, Bộ
Khoa học và công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến cơ chế chính sách để thực hiện khả thi, hiệu quả các mục tiêu của
quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với
thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng địa phương.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Công an, Bộ Tài
chính; các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024
|
4
|
Hoàn thiện và xây dựng bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật về thu hút nguồn vốn, quản lý và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp
ngoài ngân sách cho phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch
được phê duyệt.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính
|
Bộ Công an, các bộ,
ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024
|
III
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch, dự
án có liên quan đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch hạ tầng phòng
cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức tích hợp các nội dung trong quy hoạch hạ
tầng phòng cháy và chữa cháy vào quy hoạch ngành, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đồng thời cập nhật những nội dung liên quan
trong quy hoạch ngành, quy hoạch tỉnh để đảm bảo tuân thủ định hướng phát triển
hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy của bộ, ngành, địa phương theo quy
hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Công an; và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
IV
|
Phát triển mạng lưới
trụ sở, doanh trại, công trình phục vụ phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở, doanh trại, công trình của lực
lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; ưu tiên bố trí trụ sở
các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các khu vực
đô thị, các khu vực trọng điểm về phòng cháy và chữa cháy, đảm bảo mỗi đơn vị
hành chính cấp huyện có tối thiểu 01 đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ; đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, công trình phục vụ ứng phó khẩn
cấp, huấn luyện, chỉ huy điều hành, kiểm định phương tiện và nghiên cứu khoa
học - công nghệ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ... đáp ứng yêu cầu
xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính
quy, tinh nhuệ, hiện đại.
|
Bộ Công an
|
Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Xây dựng trụ sở, công trình của lực lượng phòng
cháy, chữa cháy chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện.
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng, bố trí trụ sở làm việc cho các đội
phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; bảo đảm điều kiện hoạt động cho các đội
phòng cháy, chữa cháy cơ sở và chuyên ngành phù hợp với quy hoạch, định hướng
phát triển ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
|
Bộ Công Thương;
các bộ, ngành liên quan
|
Bộ Công an; và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
2.2
|
Bố trí, sắp xếp trụ sở làm việc và bảo đảm các điều
kiện hoạt động cho lực lượng dân phòng phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động
ở địa phương.
|
Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Công an; và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
23
|
Nghiên cứu thí điểm thành lập và bố trí địa điểm
hoạt động cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện tại
các khu đô thị, khu dân cư, làng nghề sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy,
nổ, cụm gia đình hoạt động kinh doanh dịch vụ...
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Công an; và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
3
|
Phát triển hệ thống cung cấp nước phục vụ phòng
cháy và chữa cháy
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển đồng bộ hệ thống cấp nước phòng cháy,
chữa cháy tại các đô thị, khu công nghiệp đảm bảo tổng lưu lượng nước chữa
cháy và phù hợp với Định hướng phát triển cấp nước đô thị, khu công nghiệp Việt
Nam và các ngành, lĩnh vực có liên quan; các đường ống, họng, trụ lấy nước chữa
cháy đảm bảo các yêu cầu về lưu lượng, áp lực cần thiết theo các tiêu chuẩn,
quy chuẩn về phòng cháy, chữa cháy và được lắp đặt thống nhất trên toàn bộ hệ
thống cấp nước đô thị, khu công nghiệp và các địa bàn trọng điểm thuộc phạm
vi lập quy hoạch.
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các bộ, ngành liên quan
|
Bộ Công an; Bộ Xây
dựng và các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
3.2
|
Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả các nguồn
nước phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy; hoàn thành xây dựng các điểm lấy
nước (bến, bãi, hố ga) thuận tiện cho xe chữa cháy lấy nước tại các ao, hồ,
sông, suối, kênh... được quy hoạch làm nguồn nước phòng cháy, chữa cháy;
nghiên cứu quy hoạch các điểm phục vụ cho máy bay chữa cháy lấy nước ở những
nơi cần thiết.
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Công an; và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
3.3
|
Xây dựng các bể nước phòng cháy, chữa cháy cho từng
khu vực tại các khu dân cư có đường hẹp, không thể lắp đặt họng, trụ nước chữa
cháy hoặc không có hệ thống cấp nước tập trung và nguồn nước tự nhiên; phấn đấu
đến năm 2030 hầu hết các khu dân cư trên đều được xây dựng bể nước phòng
cháy, chữa cháy.
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các bộ, ngành liên quan
|
Bộ Công an; và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
4
|
Phát triển hệ thống giao thông phục vụ phòng cháy
và chữa cháy
|
|
|
|
4.1
|
Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông đường bộ đảm
bảo phục vụ chữa cháy. Phấn đấu đến năm 2030, bảo đảm các tuyến đường giao
thông đường bộ đến trung tâm cấp huyện đáp ứng yêu cầu phục vụ phòng cháy, chữa
cháy (bảo đảm chiều cao, chiều rộng thông thủy, tải trọng của đường, cầu, cống,
bãi đỗ và bãi quay đầu cho xe chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy hoạt
động).
|
Bộ Giao thông vận
tải; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các bộ, ngành
liên quan
|
Bộ Công an; và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
4.2
|
Từng bước mở rộng, nâng cấp các tuyến đường, phố,
ngõ trong các khu dân cư cũ để xe chữa cháy có thể hoạt động; giải quyết dứt
điểm tình trạng các đường, phố, ngõ vào khu dân cư bị chắn bởi đường dây viễn
thông, điện lực, các loại cọc, cổng, rào, barie, mái che, mái vẩy làm cản trở
khả năng di chuyển của xe chữa cháy và các loại xe chuyên dụng phục vụ chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ.
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Công an; và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2023/2030
|
4.3
|
Khai thác sử dụng hiệu quả mạng lưới giao thông
đường thủy nội địa, đường biển, mạng lưới đường sắt phục vụ công tác phòng
cháy và chữa cháy.
|
Bộ Giao thông vận
tải; Bộ Công an, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
các bộ, ngành liên quan
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
4.4
|
Phát triển hệ thống bãi đỗ máy bay chữa cháy, cứu
nạn, cứu hộ và hệ thống trung tâm chỉ huy điều hành bay phục vụ công tác
phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn cứu hộ nhà cao tầng, phương tiện trên sông, biển
và cháy rừng. Trước mắt, ưu tiên đầu tư cho Trung tâm huấn luyện và ứng phó
khẩn cấp về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Bộ Công an và Công an một
số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Bộ Công an
|
Bộ Quốc phòng; Bộ
Giao thông vận tải; các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5
|
Phát triển hệ thống thông tin liên lạc phục vụ
phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
5.1
|
Đảm bảo hệ thống thông tin đồng bộ, thống nhất,
có khả năng kết nối, chia sẻ, tích hợp với hệ thống thông tin chỉ huy ứng phó
sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa phương, hệ thống cơ
sở dữ liệu nghiệp vụ của ngành Công an và các bộ, ngành liên quan; hoàn thành
các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số được phân công và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ cao nhất trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy.
|
Bộ Công an, các bộ,
ngành, địa phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5.2
|
Thiết lập hệ thống Trung tâm thông tin chỉ huy điều
hành phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Trung ương và cấp tỉnh gắn
với triển khai “Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và
truyền tin báo sự cố” trên cơ sở hạ tầng truyền dẫn cáp quang và mạng thông
tin liên lạc vệ tinh Bộ Công an.
|
Bộ Công an
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5.3
|
Đảm bảo 100% các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ được trang bị hệ thống bộ đàm công nghệ số theo tiêu
chuẩn định mức; 100% địa bàn trung tâm cấp tỉnh, cấp huyện và một số cấp xã gần
địa bàn trung tâm được phủ sóng hệ thống bộ đàm công nghệ số; đảm bảo hệ thống
hội nghị truyền hình kết nối đồng bộ từ Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ đến Công an các đơn vị, địa phương, Trường Đại học phòng
cháy, chữa cháy, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Đội
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
|
Bộ Công an
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5.4
|
Hoàn thành xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố trên phạm vi cả nước;
|
Bộ Công an
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5.5
|
Thiết lập hệ thống thông tin liên lạc phục vụ
công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các lực lượng phòng
cháy, chữa cháy chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện theo quy định của
pháp luật.
|
Bộ Công an, các bộ,
ngành, địa phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5.6
|
Thiết lập Trung tâm thông tin chỉ huy điều hành
quốc gia về phòng cháy, chữa cháy rừng đặt tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Chi cục Kiểm lâm các vùng theo quy hoạch Lâm nghiệp. Nghiên cứu
xem xét triển khai hệ thống IoT cảnh báo cháy trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp. Sử dụng thiết bị giám sát trên không trong công tác phòng cháy, chữa
cháy.
|
Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
V
|
Thu hút nguồn vốn cho
phát triển hạ tầng và triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
1
|
Tập trung, bố trí đủ nguồn vốn cho công tác quy
hoạch để đảm bảo tiến độ thực hiện quy hoạch; xây dựng cơ chế thu hút, tiếp
nhận nguồn lực cho công tác lập quy hoạch từ các tổ chức, cá nhân tài trợ cho
công tác lập quy hoạch để giảm bớt áp lực ngân sách.
|
Bộ Công an, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
2
|
Cân đối ngân sách, bố trí đủ nguồn vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (mạng lưới trụ sở, doanh trại, công
trình; hệ thống thông tin liên lạc) cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ đến năm 2030, trong đó chủ yếu là nguồn ngân sách nhà
nước.
|
Bộ Công an, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Năm 2023/2030
|
3
|
Huy động đa dạng các nguồn lực từ ngân sách và
ngoài ngân sách, nguồn lực trong nước và ngoài nước để thực hiện công tác quy
hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch. Thể
chế hóa các giải pháp huy động, sử dụng nguồn lực để đảm bảo triển khai hiệu
quả, khả thi.
|
Bộ Công an, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
4
|
Huy động nguồn vốn đầu tư cho công tác phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ từ các nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn
ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ, nguồn đóng
góp tự nguyện, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân
nước ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật
|
Bộ Công an, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5
|
Lập, trình cấp thẩm Quyền phê duyệt và tổ chức thực
hiện các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy.
|
Bộ Công an
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
6
|
Lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực
hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy tại bộ,
ngành, địa phương.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
7
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất
các loại phương tiện, khí tài, chất chữa cháy chủ yếu; phục vụ hiệu quả công
tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong nước.
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân
lực phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh chỉ tiêu, nâng cao chất lượng đào tạo
của Trường Đại học phòng cháy, chữa cháy (gồm cả hệ ngoài ngành Công an) phù
hợp nhu cầu hàng năm và từng thời kỳ.
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành có
liên quan
|
Năm 2024/2030
|
2
|
Chú trọng tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp đại học,
trung học và công nhân lành nghề ngoài ngành Công an phù hợp với chuyên môn cần
thiết cho công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; điều chỉnh chỉ
tiêu lựa chọn số chiến sĩ nghĩa vụ có nguyện vọng phục vụ chuyên nghiệp trong
lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phù hợp nhu cầu
hàng năm và từng thời kỳ, tuyển chọn những người có sức khỏe tốt và kỹ năng để
huấn luyện trở thành chiến sĩ chuyên nghiệp và cán bộ chuyên môn kỹ thuật
cao, tinh thông về nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
|
Bộ Công an
|
Bộ Nội vụ, các bộ,
ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
3
|
Đổi mới và đa dạng hóa hình thức, chương trình
đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện ở trong nước và nước ngoài để nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong lực lượng phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm bố trí số lượng cán bộ được đào tạo chuyên
ngành về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến công tác tại các địa
phương theo nhu cầu thực tế triển khai Quy hoạch.
|
Bộ Công an
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
4
|
Củng cố và phát triển lực lượng phòng cháy và
cháy chữa cháy cơ sở, chuyên ngành và dân phòng; nghiên cứu tổ chức lực lượng
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện để tăng cường nguồn nhân
lực phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
|
Bộ Công an và Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Các bộ, ngành, địa
phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5
|
Hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực
phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ đã được xác định tại Quyết định số 819/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ Công an
|
Bộ Nội vụ, các bộ,
ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2024/2030
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN THEO
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN 2050
(Kèm theo Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Tiến độ, giai
đoạn đầu tư
|
I
|
Mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình ở
Trung ương (Bộ Công an)
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm chỉ huy lực lượng Phòng cháy
chữa cháy Bộ Công an*
|
2021 - 2025
|
2
|
Xây dựng Trung tâm huấn luyện và ứng phó khẩn cấp
về PCCC và CNCH khu vực phía Bắc*
|
2021 - 2027
|
3
|
Xây dựng Viện nghiên cứu khoa học công nghệ PCCC
và CNCH.
|
2026 - 2030
|
4
|
Xây dựng Trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện
PCCC và CNCH.
|
2024 - 2028
|
5
|
Xây dựng Kho phương tiện PCCC và CNCH.
|
2024 - 2028
|
6
|
Trung tâm giáo dục cộng đồng về PCCC và CNCH (ở
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh)
|
2026 - 2030
|
7
|
Bảo tàng PCCC Việt Nam.
|
2026 - 2030
|
II
|
Mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình ở địa
phương và các Bộ, ngành khác
|
2024 - 2030
|
III
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN,
THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ, HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
|
|
1
|
Dự án "Trang bị trang phục chữa cháy và cứu
nạn cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy"
|
2023 - 2028
|
2
|
Dự án "Nâng cao năng lực ứng phó sự cố cháy
nổ, CNCH trên sông, cảng biển, nhà cao tầng, công trình ngầm, cơ sở sản xuất,
sử dụng và bảo quản hóa chất cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH".
|
2023 - 2030
|
3
|
Dự án “Nâng cao năng lực cho lực lượng Cảnh sát
PCCC và CNCH” sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản”*
|
2021 - 2017
|
4
|
Dự án “Đầu tư trang bị phương tiện chữa cháy và cứu
hộ, cứu nạn cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH sử dụng vốn vay ODA của Chính
phủ Phần Lan (Giai đoạn 3)*
|
2023 - 2027
|
5
|
Dự án “Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ cơ giới của lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH”.
|
2023 - 2025
|
6
|
Đầu tư trang thiết bị chữa cháy và cấp cứu sự cố
hỏa hoạn cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH, sử dụng vốn ODA của Chính phủ
Áo - Giai đoạn III*
|
2026 - 2030
|
7
|
Dự án Xây dựng Hệ thống Trung tâm chỉ huy điều
hành công tác PCCC và CNCH cho lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH.
|
2024 - 2030
|
8
|
Dự án Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về PCCC và
truyền tin báo sự cố*
|
2023 - 2025
|
9
|
Dự án "Đầu tư trang bị máy bay chữa cháy và
CNCH cho Trung tâm Huấn luyện và ứng phó về PCCC và CNCH Bộ Công an".
|
2026 - 2030
|
Ghi chú:
1. (*) Là các dự án đang triển khai đầu tư hoặc đã
được đồng ý về chủ trương thực hiện.
2. Tiến độ đầu tư theo giai đoạn 2021 - 2025 và
giai đoạn 2026 - 2030 là dự kiến.
3. Dự kiến danh mục đầu tư tại bảng trên chỉ bao gồm
vốn đầu tư hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (mạng lưới trụ sở, doanh trại, công
trình; hệ thống thông tin liên lạc) cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ đến năm 2030; không bao gồm các dự án phát triển hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy của các bộ, ngành, lĩnh vực, địa phương (được xác định
trong quá trình lập, phê duyệt các dự án cụ thể của các bộ, ngành, lĩnh vực và
địa phương, được huy động từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
PHỤ LỤC III
SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ, DOANH TRẠI CHO LỰC LƯỢNG CẢNH
SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ XÂY DỰNG MỚI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Địa phương
|
Số công trình
|
1
|
An Giang
|
8
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
9
|
3
|
Bắc Giang
|
10
|
4
|
Bắc Kạn
|
4
|
5
|
Bạc Liêu
|
9
|
6
|
Bắc Ninh
|
4
|
7
|
Bến Tre
|
13
|
8
|
Bình Định
|
12
|
9
|
Bình Dương
|
34
|
10
|
Bình Phước
|
11
|
11
|
Bình Thuận
|
17
|
12
|
Cà Mau
|
7
|
13
|
Cần Thơ
|
12
|
14
|
Cao Bằng
|
12
|
15
|
Đà Nẵng
|
2
|
16
|
Đắk Lắk
|
17
|
17
|
Đắk Nông
|
10
|
18
|
Điện Biên
|
12
|
19
|
Đồng Nai
|
13
|
20
|
Đồng Tháp
|
4
|
21
|
Gia Lai
|
19
|
22
|
Hà Giang
|
11
|
23
|
Hà Nam
|
8
|
24
|
Hà Nội
|
21
|
25
|
Hà Tĩnh
|
12
|
26
|
Hải Dương
|
30
|
27
|
Hải Phòng
|
5
|
28
|
Hậu Giang
|
3
|
29
|
Hòa Bình
|
9
|
30
|
Hưng Yên
|
12
|
31
|
Khánh Hòa
|
12
|
32
|
Kiên Giang
|
26
|
33
|
Kon Tum
|
10
|
34
|
Lai Châu
|
8
|
35
|
Lâm Đồng
|
11
|
36
|
Lạng Sơn
|
9
|
37
|
Lào Cai
|
7
|
38
|
Long An
|
20
|
39
|
Nam Định
|
9
|
40
|
Nghệ An
|
6
|
41
|
Ninh Bình
|
6
|
42
|
Ninh Thuận
|
4
|
43
|
Phú Thọ
|
24
|
44
|
Phú Yên
|
1
|
45
|
Quảng Bình
|
3
|
46
|
Quảng Nam
|
23
|
47
|
Quảng Ngãi
|
16
|
48
|
Quảng Ninh
|
6
|
49
|
Quảng Trị
|
23
|
50
|
Sóc Trăng
|
11
|
51
|
Sơn La
|
12
|
52
|
Tây Ninh
|
3
|
53
|
Thái Bình
|
7
|
54
|
Thái Nguyên
|
12
|
55
|
Thanh Hóa
|
21
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
10
|
57
|
Tiền Giang
|
4
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
17
|
59
|
Trà Vinh
|
13
|
60
|
Tuyên Quang
|
8
|
61
|
Vĩnh Long
|
10
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
8
|
63
|
Yên Bái
|
8
|
|
Tổng cộng
|
718
|
Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 203/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
2.914
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|