Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2020/QĐ-UBND phân cấp quản lý bảo vệ công trình thủy lợi Kiên Giang
Số hiệu:
|
20/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Nhàn
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2020/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày
19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14/5/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chi tiết một
số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 552/TTr-SNNPTNT ngày 10/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định phân cấp quản lý và bảo vệ
đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được đầu tư xây dựng
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được đưa vào khai thác, sử dụng.
b) Đối với các công trình, hệ thống công
trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác: việc tổ chức quản lý,
bảo vệ do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng
hướng dẫn của Quyết định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật,
đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.
c) Các công trình, hệ thống công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này, trừ trường hợp được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này được áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động quản lý và bảo vệ công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nguyên tắc phân loại, phân
cấp công trình và phân cấp quản lý, bảo vệ công trình thủy lợi
1. Phân loại và phân cấp công trình thủy
lợi để phục vụ đầu tư xây dựng, quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi. Tùy theo
quy mô, năng lực, mức độ phức tạp về kỹ thuật và vị trí của công trình để phân
cấp cho các cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ.
2. Công trình do cơ quan Nhà nước cấp
nào quản lý thì trực tiếp tổ chức quản lý, bảo vệ và đầu tư bảo trì, cải tạo, nâng
cấp theo đúng quy định của pháp luật. Trong một hệ thống công trình nếu có từ
hai cấp quản lý trở lên thì cấp quản lý cao hơn chủ trì đề xuất lập quy trình
vận hành hệ thống để quản lý, bảo vệ và vận hành thống nhất, bảo đảm hài hòa
lợi ích chung do hệ thống công trình mang lại.
3. Bảo đảm tính hệ thống của công trình,
không chia cắt theo địa giới hành chính; đồng thời bảo đảm hài hòa các lợi ích,
chia sẻ rủi ro, hạn chế tác động bất lợi đến các vùng liên quan; phát huy hiệu
quả khai thác tổng hợp, phục vụ đa mục tiêu của hệ thống thủy lợi.
Điều 3. Phân loại công trình thủy lợi
1. Loại công trình thủy lợi được quy định
tại khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 4 Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi và Điều 3 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về
quản lý an toàn đập, hồ chứa.
2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phân loại công trình trong phạm vi quản
lý theo khoản 1 Điều này.
Điều 4. Phân cấp công trình thủy lợi
1. Cấp công trình thủy lợi được quy định
tại Điều 5 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phân cấp công trình thủy lợi do
cấp tỉnh quản lý theo khoản 1 Điều này.
3. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phân cấp công trình thủy lợi trong phạm
vi quản lý theo khoản 1 Điều này.
Điều 5. Phân cấp quản lý và bảo vệ
công trình thủy lợi
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý các công trình thủy lợi theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này và
tổ chức lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi được phân cấp quản lý trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý các công trình thủy lợi theo Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này và tổ chức
lập, phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi trong phạm vi quản lý để
triển khai thực hiện.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu xây dựng và chỉ đạo thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về quản lý và bảo vệ công trình
thủy lợi.
b) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi.
c) Định kỳ hàng iiàm tổ chức cập nhật,
bổ sung Danh mục công trình thủy lợi toàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
đ) Tổ chức thanh tra chuyên ngành, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ công trình
thủy lợi theo quy định pháp luật.
e) Tổ chức nghiên cứu khoa học, áp dụng
tiến bộ khoa học công nghệ, đào tạo cán bộ; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Định kỳ hằng năm tổ chức cập nhật,
bổ sung Danh mục công trình thủy lợi do cấp mình quản lý gửi về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Thực hiện quản lý nhà nước về thủy
lợi theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Thủy lợi.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thủy lợi có trách nhiệm bảo vệ công trình
thủy lợi theo quy định tại Điều 42 Luật Thủy lợi.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành
có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dận tỉnh xem xét, quyết
định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01/12/2020 và thay thế Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, khai thác và
bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Kiên Giang;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh (Đảng, CQ, ĐT và DNNN);
- UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, Phòng: KT,NC,TH;
- Lưu: VT, SNNPTNT, tvhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
PHỤ
LỤC: 1
(Kèm
theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
I. CỐNG
Số
TT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm
|
Số
cửa
|
Kích
thước
|
Phân
loại
|
Ghi
chú
|
B
(m)
|
H
(m)
|
I
|
Đang vận hành
|
|
167
|
785,2
|
518,5
|
|
|
1
|
Thứ Tư
|
An
Biên
|
1
|
5,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
2
|
Bà Lý (cống thời vụ trên bờ kênh Chống Mỹ)
|
An
Biên
|
1
|
5,3
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
3
|
Hai Nhượng (cống thời vụ trên bờ kênh Chống Mỹ)
|
An
Biên
|
1
|
5,3
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
4
|
Thứ Tư (cổng thời vụ trên bờ kênh Chống
Mỹ)
|
An
Biên
|
1
|
5,3
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
5
|
Bà Lý
|
An
Biên
|
1
|
3,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
6
|
Xẻo Quao
|
An
Biên
|
2
|
10,0
|
5,5
|
Vừa
|
|
7
|
Kênh Thứ 7
|
An
Biên
|
1
|
7,5
|
5,5
|
Nhỏ
|
|
8
|
Xẻo Đôi (An Biên)
|
An
Biên
|
1
|
7,5
|
5,5
|
Nhỏ
|
|
9
|
Xẻo Vẹt
|
An
Biên
|
1
|
5,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
10
|
Thủy Lợi (AB)
|
An
Biên
|
1
|
3,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
11
|
Xẻo Vẹt (cống thời vụ trên bờ kênh
Chống Mỹ)
|
An
Biên
|
1
|
5,3
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
12
|
Kênh Thủy Lợi (ngã 3 rạch Xẻo Đôi -
kênh Thủy Lợi)
|
An
Biên
|
1
|
5,3
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
13
|
Xẻo Dừa (cống thời vụ trên bờ kênh Chống
Mỹ)
|
An
Biên
|
1
|
5,3
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
14
|
Hai Nhượng
|
An
Biên
|
ì
|
5,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
15
|
Thuồng Luồng
|
An
Minh
|
1
|
7,5
|
5,5
|
Nhỏ
|
|
16
|
Rọ Ghe
|
An
Minh
|
1
|
10,0
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
17
|
Giữa Xẻo Ngát - Xẻo Nhào
|
An
Minh
|
1
|
5,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
18
|
Xẻo Nhào
|
An
Minh
|
2
|
10,0
|
5,5
|
Vừa
|
|
19
|
Giữa Xẻo Quao
- Xẻo Bần
|
An
Minh
|
1
|
3,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
20
|
Giữa Xẻo Bần - Thứ 8
|
An
Minh
|
1
|
5,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
21
|
Giữa Thứ 9-Thứ 10
|
An
Minh
|
1
|
5,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
22
|
Giữa Thứ 8-Thứ 9
|
An
Minh
|
1
|
5,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
23
|
Giữa Thứ 10 - Xẻo Ngát
|
An
Minh
|
1
|
5,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
24
|
An Minh
|
An
Minh
|
1
|
5,0
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
25
|
Kim Quy
|
An
Minh
|
2
|
7,5
|
4,7
|
Vừa
|
|
26
|
Kênh Sóc Tràm
|
Châu
Thành
|
1
|
7,5
|
4,3
|
Nhỏ
|
|
27
|
Rạch Cà Lang
|
Châu
Thành
|
1
|
20,0
|
4,5
|
Vừa
|
|
28
|
Kênh Đạp Đa
|
Châu
Thành
|
1
|
12,0
|
4,5
|
Vừa
|
|
29
|
Nông Trường B (KL-GT)
|
Giang
Thành
|
1
|
15,0
|
4,5
|
Vừa
|
|
30
|
Kênh Hà Giang
|
Giang
Thành
|
1
|
25,3
|
4,0
|
Vừa
|
|
31
|
K10 (ĐQP)
|
Giang
Thành
|
1
|
5,5
|
4,3
|
Nhỏ
|
|
32
|
K12 (ĐQP)
|
Giang
Thành
|
1
|
5,5
|
4,3
|
Nhỏ
|
|
33
|
Đầm Chích
|
Giang
Thành
|
2
|
8,0
|
5,0
|
Vừa
|
|
34
|
KH8-C
|
Giồng
Riềng
|
1
|
9,9
|
4,8
|
Nhỏ
|
|
35
|
14000Đ
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
36
|
Đường Láng
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
37
|
Lý Kỳ
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
38
|
Tám Phó
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,3
|
4,0
|
Nhỏ
|
|
39
|
Giáo Điểu
|
Giồng
Riềng
|
1
|
4,3
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
40
|
Kênh Ranh (GR)
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
41
|
Giáo Thìn
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
42
|
Bà Xéo
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
43
|
Hội Đồng Thơm
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
44
|
Cả Sỹ
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
45
|
Nhà Băng
|
Giồng
Riềng
|
1
|
4,3
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
46
|
Kênh Mới
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
47
|
Lộ 62Đ
|
Giồng
Riềng
|
1
|
8,1
.
|
4,0
|
Nhỏ
|
|
48
|
Bảy Trâm
|
Giồng
Riềng
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
49
|
Ông Dèo
|
Giồng
Riềng
|
1
|
8,1
|
3,8
|
Nhỏ
|
|
50
|
Xẻo Lùng
|
Giồng
Riềng
|
1
|
4,0
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
51
|
Cái Sắn
|
Giồng
Riềng
|
1
|
4,0
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
52
|
Xẻo Cui
|
Giồng
Riềng
|
1
|
4,0
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
53
|
Kênh 15
|
Giồng
Riềng
|
1
|
20
100
|
2 0
100
|
Nhỏ
|
|
54
|
Hai Vỹ
|
Giồng
Riềng
|
1
|
2 0
100
|
2 0
100
|
Nhỏ
|
|
55
|
Bảy Hồng
|
Giồng
Riềng
|
1
|
20
100
|
2 0
100
|
Nhỏ
|
|
56
|
Hai Thống
|
Giồng
Riềng
|
1
|
2 0
100
|
2 0
100
|
Nhỏ
|
|
57
|
Ba Bình
|
Giồng
Riềng
|
1
|
2
0100
|
2 0
100
|
Nhỏ
|
|
58
|
Quế Ba
|
Giồng
Riềng
|
1
|
4,0
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
59
|
KH9-C
|
Gò
Quao
|
2
|
7,5
|
5,7
|
Vừa
|
|
60
|
Bá Đế
|
Gò
Quao
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
61
|
Cả Nâu
|
Gò
Quao
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
62
|
Năm Phát
|
Gò
Quao
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
63
|
Xóm Huế
|
Gò
Quao
|
1
|
3,4
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
64
|
Ông Ký
|
Gò
Quao
|
1
|
5,3
|
3,5
|
Nhỏ
|
|
65
|
Bảy Miễn
|
Gò
Quao
|
1
|
3,8
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
66
|
Bờ Tre
|
Gò
Quao
|
1
|
3,8
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
67
|
Chín Hường
|
Gò
Quao
|
1
|
3,8
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
68
|
Chiến Hào
|
Gò
Quao
|
1
|
1 Ф 100
|
1 Ф
100
|
Nhỏ
|
|
69
|
Rạch Gõ
|
Gò
Quao
|
1
|
2 Ф 100
|
2 Ф 100
|
Nhỏ
|
|
70
|
Năm Lưong
|
Gò Quao
|
1
|
2 Ф
100
|
2 Ф 100
|
Nhỏ
|
|
71
|
Chịch Đùng
|
Gò
Quao
|
1
|
1 Ф 100
|
1 Ф 100
|
Nhỏ
|
|
72
|
Ba Hiệp
|
Gò
Quao
|
1
|
1 Ф 100
|
1 Ф 100
|
Nhỏ
|
|
73
|
Năm Phùng
|
Gò
Quao
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
74
|
Ông Thọ
|
Gò
Quao
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
75
|
Kênh Xã
|
Gò
Quao
|
1
|
5,6
|
3,3
|
Nhỏ
|
|
76
|
Ba Hồ
|
Gò
Quao
|
1
|
4,0
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
77
|
Ông Bồi
|
Gò
Quao
|
1
|
3,8
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
78
|
Kênh Ranh (GQ)
|
Gò
Quao
|
1
|
3,8
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
79
|
Thủy Lợi (GQ)
|
Gò
Quao
|
1
|
2 Ф
100
|
2 Ф 100
|
Nhỏ
|
|
80
|
K8+500 (ĐQP)
|
Hà
Tiên
|
1
|
5,5
|
4,3
|
Nhỏ
|
|
81
|
Nông Trường
|
Hà
Tiên
|
1
|
15,0
|
4,5
|
Vừa
|
|
82
|
Bình Giang 2
|
Hòn Đất
|
3
|
7,5
|
6,2
|
Vừa
|
|
83
|
Kênh Số 10
|
Hòn Đất
|
1
|
5,5
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
84
|
Kênh Hai
|
Hòn Đất
|
1
|
5,5
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
85
|
Kênh 5
|
Hòn Đất
|
1
|
5,5
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
86
|
T6
|
Hòn Đất
|
2
|
7,5
|
5,0
|
Vừa
|
|
87
|
T5
|
Hòn Đất
|
3
|
7,5
|
4,8
|
Vừa
|
|
88
|
Bình Giang 1
|
Hòn Đất
|
3
|
7,5
|
6,2
|
Vừa
|
|
89
|
Kênh Bảy
|
Hòn Đất
|
1
|
5,4
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
90
|
Kênh Bốn
|
Hòn Đất
|
1
|
5,4
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
91
|
286
|
Hòn Đất
|
1
|
7,5
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
92
|
Vàm Rầy
|
Hòn Đất
|
3
|
7,5
|
6,0
|
Vừa
|
|
93
|
Kênh 287
|
Hòn Đất
|
1
|
5,4
|
4,3
|
Nhỏ
|
|
94
|
Kênh Tám Nguyên
|
Hòn Đất
|
1
|
7,5
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
95
|
Kênh 285
|
Hòn Đất
|
1
|
5,5
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
96
|
Kênh Tám
|
Hòn Đất
|
1
|
5,5
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
97
|
283
|
Hòn Đất
|
1
|
7,5
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
98
|
Lình Huỳnh
|
Hòn Đất
|
3
|
7,5
|
5,5
|
Vừa
|
|
99
|
Kênh 282
|
Hòn Đất
|
1
|
5,5
|
4,2
|
Nhỏ
|
|
100
|
Kênh 281
|
Hòn Đất
|
1
|
5,4
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
101
|
Kênh 284
|
Hòn Đất
|
1
|
5,4
|
4,7
|
Nhỏ
|
|
102
|
Thần Nông
|
Hòn Đất
|
1
|
7,5
|
4,3
|
Nhỏ
|
|
103
|
Số 2
|
Hòn Đất
|
2
|
7,5
|
5,2
|
Vừa
|
|
104
|
Số 3
|
Hòn Đất
|
2
|
5,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
105
|
Thầy Xếp
|
Hòn Đất
|
1
|
3,5
|
4,2
|
Nhỏ
|
|
106
|
Tà Hem
|
Hòn Đất
|
1
|
7,5
|
4,3
|
Nhỏ
|
|
107
|
Tà Manh
|
Hòn Đất
|
1
|
4,0
|
4,2
|
Nhỏ
|
|
108
|
Tà Lúa
|
Hòn Đất
|
2
|
5,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
109
|
Vàm Răng
|
Hòn Đất
|
3
|
10,0
|
6,7
|
Lớn
|
|
110
|
Rạch Phốc
|
Hòn Đất
|
1
|
7,8
|
4,3
|
Nhỏ
|
|
111
|
Vàm Răng 2
|
Hòn Đất
|
1
|
3,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
112
|
Mương Khâm
|
Hòn Đất
|
1
|
5,5
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
113
|
Số 7
|
Hòn Đất
|
2
|
5,5
|
5,0
|
Vừa
|
|
114
|
Hòn Me 2
|
Hòn Đất
|
1
|
3,5
|
4,2
|
Nhỏ
|
|
115
|
Hòn Sóc
|
Hòn Đất
|
1
|
5,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
116
|
Số 9
|
Hòn Đất
|
3
|
7,5
|
5,0
|
Vừa
|
|
117
|
Tà Lức
|
Hòn Đất
|
1
|
8,0
|
4,2
|
Nhỏ
|
|
118
|
Lung Lớn 2
|
Kiên
Lương
|
1
|
7,5
|
4,8
|
Nhỏ
|
|
119
|
Lung Lớn 1
|
Kiên
Lương
|
3
|
7,5
|
4,8
|
Vừa
|
|
120
|
Cái Tre
|
Kiên
Lương
|
3
|
7,5
|
4,5
|
Vừa
|
|
121
|
Kênh 500
|
Kiên
Lương
|
1
|
3,0
|
4,3
|
Nhỏ
|
|
122
|
Cống 500 - Kênh 8 Thước
|
Kiên
Lương
|
1
|
7,5
|
4,3
|
Nhỏ
|
|
123
|
Ba Hòn
|
Kiên
Lương
|
3
|
7,5
|
6,0
|
Vừa
|
|
124
|
Kênh Cụt
|
Tp.Rạch
Giá
|
3
|
22,0
|
6,0
|
Lớn
|
|
125
|
Số 1
|
Tp. Rạch
Giá
|
1
|
5,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
126
|
Sông Kiên
|
Tp. Rạch
Giá
|
5
|
10,0
|
6,5
|
Lớn
|
|
127
|
Kênh 18
|
U Minh
Thượng
|
1
|
7,5
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
128
|
Kênh 3
|
U Minh
Thượng
|
1
|
9,5
|
4,0
|
Nhỏ
|
|
129
|
Kênh 3B
|
U Minh
Thượng
|
1
|
7,5
|
4,0
|
Nhỏ
|
|
130
|
Kênh 12 (UMT)
|
U Minh
Thượng
|
1
|
5,5
|
3,5
|
Nhỏ
|
|
131
|
Kênh 13 (UMT)
|
U Minh
Thượng
|
1
|
4,5
|
3,5
|
Nhỏ
|
|
II
|
Đang xây dựng
|
|
15
|
148,0
|
60,2
|
|
|
1
|
Rạch Tà Niên
|
Châu
Thành
|
1
|
15,0
|
4,5
|
Vừa
|
|
2
|
Kênh Nhánh
|
TP.Rạch
Giá
|
2
|
20,0
|
6,2
|
Lớn
|
|
3
|
Kênh 16
|
U Minh Thượng
|
1
|
10,0
|
4,5
|
Nhỏ
|
|
4
|
Kênh Thứ Năm
|
An
Biên
|
1
|
10,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
5
|
Kênh Thứ Sáu
|
An
Biên
|
2
|
15,0
|
5,0
|
Lớn
|
|
6
|
Kênh Thứ Hai
|
An
Biên
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
7
|
Kênh Thứ Ba
|
An
Biên
|
2
|
15,0
|
5,0
|
Lớn
|
|
8
|
Kênh Thứ Nhất
|
An
Biên
|
1
|
10,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
9
|
Xẻo Bần
|
An
Minh
|
1
|
10,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
10
|
Kênh Thứ Tám
|
An
Minh
|
1
|
15,0
|
5,0
|
Vừa
|
|
11
|
Kênh Thứ Chín
|
An
Minh
|
1
|
10,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
12
|
Kênh Thứ Mười
|
An
Minh
|
1
|
10,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
III
|
Đang lập hồ sơ triển khai xây
|
|
22
|
284,0
|
91,5
|
|
|
1
|
Âu Thuyền Xẻo
Rô
|
An
Biên
|
3
|
5+31+5
|
6,5
|
Lớn
|
|
2
|
Kênh Dài
|
An
Biên
|
1
|
15,0
|
5,0
|
Vừa
|
|
3
|
Kênh 40
|
An
Biên
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
4
|
Mương Chùa
|
An
Biên
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
5
|
Mương Quao
|
An
Biên
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
6
|
Hai Sến
|
An
Biên
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
7
|
Chống Mỹ
|
An
Biên
|
1
|
20,0
|
5,0
|
Vừa
|
|
8
|
Ngã Bát
|
An
Biên
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
9
|
Xẻo Lá
|
An
Minh
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
10
|
Xẻo Đôi (An Minh)
|
An
Minh
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
11
|
Xẻo Ngát
|
An
Minh
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
12
|
Mương Đào
|
An
Minh
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
13
|
Chủ Vàng
|
An
Minh
|
1
|
20,0
|
5,0
|
Vừa
|
|
14
|
Mười Than
|
An
Minh
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
15
|
Cây Gõ
|
An
Minh
|
1
|
8,0
|
5,0
|
Nhỏ
|
|
16
|
Tiểu Dừa
|
An
Minh
|
1
|
8,0
|
2,0
|
Nhỏ
|
|
17
|
Cống Âu thuyền Vàm Bà Lịch
|
Châu
Thành
|
2
|
31+15
|
6,5
|
Lớn
|
|
18
|
Cống Âu thuyền
T3 - Hòa Điền (trên kênh Rạch Giá - Hà Tiên)
|
Kiên
Lương
|
2
|
31+15
|
6,5
|
Lớn
|
|
II. KÊNH
Số
TT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm
|
Chiều
dài (km)
|
Phân loại
|
Ghi
chú
|
1
|
Sông Giang Thành
|
Hà
Tiên
|
23,0
|
Vừa
|
|
2
|
Kênh Hà Giang
|
Hà
Tiên
|
25,3
|
Vừa
|
|
3
|
Kêng Nông Trường
|
Kiên
Lương
|
25,5
|
Vừa
|
|
4
|
KênhT3
|
Kiên
Lương
|
27,0
|
Vừa
|
|
5
|
Kênh Thời Trang
|
Kiên
Lương
|
25,0
|
Vừa
|
|
6
|
Kênh T4
|
Kiên
Lương
|
24,0
|
Vừa
|
|
7
|
Kênh T5
|
Kiên
Lương
|
18,0
|
Vừa
|
|
8
|
Kênh T6
|
Hòn Đất
|
14,0
|
Vừa
|
|
9
|
Kênh Tám Ngàn
|
Hòn Đất
|
12,0
|
Vừa
|
|
10
|
Kênh H7
|
Hòn Đất
|
13,0
|
Nhỏ
|
|
11
|
Kênh Thầy Xếp
|
Hòn Đất
|
14,0
|
Nhỏ
|
|
12
|
Kênh H9
|
Hòn Đất
|
16,5
|
Nhỏ
|
|
13
|
Kênh Bao
|
Hòn Đất
|
17,0
|
Nhỏ
|
|
14
|
Kênh Tri Tôn
|
Hòn Đất
|
17,5
|
Vừa
|
|
15
|
Kênh Tri Tôn
|
Hòn Đất
|
11,0
|
Vừa
|
|
16
|
Kênh Ba Ngàn
|
Hòn Đất
|
17,3
|
Vừa
|
|
17
|
Kênh Mỹ Thái
|
Hòn Đất
|
17,5
|
Vừa
|
|
18
|
Kênh 3 Thê
|
Hòn Đất
|
18,5
|
Vừa
|
|
19
|
Kênh Kiên Hảo
|
Hòn Đất
|
20,0
|
Vừa
|
|
20
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
TP.RG
|
28,0
|
Vừa
|
|
21
|
Kênh Đòn Dong
|
Châu
Thành
|
27,5
|
Vừa
|
|
22
|
Kênh Cái Sắn
|
Châu
Thành
|
30,5
|
Vừa
|
|
23
|
Kênh Ba Hòn
|
Kiên
Lương
|
8,0
|
Vừa
|
|
24
|
Kênh Tám Thước
|
Kiên
Lương
|
11,0
|
Nhỏ
|
|
25
|
Kênh Lung Lớn 1
|
Kiên
Lương
|
8,5
|
Vừa
|
|
26
|
Kênh Lung Lớn 2
|
Kiên
Lương
|
14,0
|
Vừa
|
|
27
|
Kênh T5
|
Hòn Đất
|
7,5
|
Vừa
|
|
28
|
Kênh Bình Giang 1
|
Hòn Đất
|
6,7
|
Vừa
|
|
29
|
Kênh T6
|
Hòn Đất
|
6,5
|
Vừa
|
|
30
|
Kênh Bình Giang 2
|
Hòn Đất
|
7,2
|
Vừa
|
|
31
|
Kêng Vàm Rầy
|
Hòn Đất
|
6,0
|
Vừa
|
|
32
|
Kênh 286
|
Hòn Đất
|
7,0
|
Nhỏ
|
|
33
|
Kênh 285
|
Hòn Đất
|
7,0
|
Nhỏ
|
|
34
|
Kênh 283
|
Hòn Đất
|
7,0
|
Nhỏ
|
|
35
|
Kênh Lình Huỳnh
|
Hòn Đất
|
8,5
|
Vừa
|
|
36
|
Kênh Hòn Sóc
|
Hòn Đất
|
13,0
|
Nhỏ
|
|
37
|
Kênh Số 9
|
Hòn Đất
|
11,0
|
Vừa
|
|
38
|
Kênh Kiên Bình
|
Hòn Đất
|
6,0
|
Nhỏ
|
|
39
|
Kênh Vàm Răng
|
Hòn Đất
|
5,0
|
Vừa
|
|
40
|
Kênh Tà lúa
|
Hòn Đất
|
4,0
|
Nhỏ
|
|
41
|
Kênh Tà hem
|
Hòn Đất
|
3,5
|
Nhỏ
|
|
42
|
Kênh Tà Manh
|
Hòn Đất
|
3,5
|
Nhỏ
|
|
43
|
Kênh Số 3
|
Hòn Đất
|
3,0
|
Vừa
|
|
44
|
Kênh Thần Nông
|
Hòn Đất
|
3,0
|
Nhỏ
|
|
45
|
Kênh Thầy Xếp
|
Hòn Đất
|
3,5
|
Vừa
|
|
46
|
Kênh Số 2
|
Hòn Đất
|
3,0
|
Vừa
|
|
47
|
Kênh Số 1
|
Hòn Đất
|
2,0
|
Vừa
|
|
48
|
Kênh Cái Sắn
|
Châu
Thành-Tân Hiệp
|
30,5
|
Vừa
|
|
49
|
Kênh KH1
|
Châu
Thành-Tân Hiệp
|
30,0
|
Vừa
|
|
50
|
Kênh Chưng Bầu
|
Châu
Thành - Giồng Riềng
|
30,0
|
Vừa
|
|
51
|
Kênh KH3
|
Châu
Thành-Giồng Riềng
|
22,0
|
Vừa
|
|
52
|
Kênh Thốt Nốt
|
Châu
Thành-Giồng Riềng
|
17,0
|
Vừa
|
|
53
|
Kênh Bến Nhất - Giồng Riềng
|
Giồng
Riềng
|
11,0
|
Vừa
|
|
54
|
Kênh KH5
|
Giồng
Riềng
|
18,0
|
Vừa
|
|
55
|
Kênh KH6
|
Giồng
Riềng
|
17,0
|
Vừa
|
|
56
|
Kênh KH7
|
Giồng
Riềng
|
17,0
|
Vừa
|
|
57
|
Kênh Ô Môn
|
Giồng
Riềng
|
12,0
|
Vừa
|
|
58
|
Kênh Ô Môn
|
Giồng
Riềng-Gò Quao
|
10,5
|
Vừa
|
|
59
|
Kênh KH8
|
Giồng
Riềng
|
7,0
|
Vừa
|
|
60
|
Kênh KH9
|
Giồng
Riềng-Gò Quao
|
18,0
|
Vừa
|
|
61
|
Sông Cái Mới Nhỏ
|
Giồng
Riềng-Gò Quao
|
5,0
|
Vừa
|
|
62
|
Sông Cái Mới Lớn
|
Giồng
Riềng-Gò Quao
|
7,0
|
Vừa
|
|
63
|
Kênh Đường Xuồng Thuỷ Liễu
|
Giồng
Riềng-Gò Quao
|
11,0
|
Vừa
|
|
64
|
Kênh KH5
|
Gò
Quao
|
20,0
|
Vừa
|
|
65
|
Kênh KH6
|
Gò
Quao
|
19,0
|
Vừa
|
|
66
|
Kênh KH7
|
Gò
Quao
|
5,0
|
Vừa
|
|
67
|
Kênh Sáng Mới
|
Gò Quao
|
9,0
|
Vừa
|
|
68
|
Kênh Lộ 61
|
Gò
Quao
|
13,0
|
Vừa
|
|
69
|
Kênh Gò Quao - Vĩnh Tuy
|
Gò
Quao
|
17,0
|
Vừa
|
|
70
|
Kênh Thứ Nhất
|
An
Biên
|
11,9
|
Nhỏ
|
|
71
|
Kênh Thứ 2
|
An
Biên
|
11,4
|
Nhỏ
|
|
72
|
Kênh Thứ 3
|
An
Biên
|
11,3
|
Nhỏ
|
|
73
|
Kênh Thứ 4
|
An
Biên
|
11,0
|
Nhỏ
|
|
74
|
Kênh Thứ 5
|
An
Biên
|
11,8
|
Nhỏ
|
|
75
|
Kênh Thứ 6
|
An
Biên
|
12,8
|
Vừa
|
|
76
|
Kênh Thứ 7
|
An
Biên
|
10,5
|
Nhỏ
|
|
77
|
Kênh Xẻo Quao
|
An
Minh
|
13,0
|
Vùa
|
|
78
|
Kênh Xẻo Bần
|
An
Minh
|
14,0
|
Vừa
|
|
79
|
Kênh Thứ 8
|
An
Minh
|
12,8
|
Nhỏ
|
|
80
|
Kênh Thứ 9
|
An
Minh
|
12,9
|
Nhỏ
|
|
81
|
Kênh Xẻo Nhàu
|
An
Minh
|
11,8
|
Vừa
|
|
82
|
Kênh Thứ 10
|
An
Minh
|
12,8
|
Vừa
|
|
83
|
Kênh Chủ Vàng
|
An
Minh
|
9,7
|
Vừa
|
|
84
|
Kênh 10 Thân
|
An
Minh
|
11,0
|
Vừa
|
|
85
|
Kênh Kim Quy
|
An
Minh
|
12,6
|
Vừa
|
|
86
|
Kênh 3 Ngàn
|
An
Biên
|
15,5
|
Nhỏ
|
|
87
|
Kênh Bào Môm - Cái Nước
|
An
Biên
|
10,0
|
Nhỏ
|
|
88
|
Kênh Năm Châu
|
An
Biên
|
10,0
|
Nhỏ
|
|
89
|
Kênh Vĩnh Thái
|
An
Biên
|
10,0
|
Nhỏ
|
|
90
|
Kênh Xáng Ba Đình
|
An
Biên
|
16,0
|
Nhỏ
|
|
91
|
Kênh Cái Nứa
|
An
Biên
|
12,0
|
Nhỏ
|
|
92
|
Kênh Xáng Chắc Băng
|
Vĩnh
Thuận
|
8,0
|
Nhỏ
|
|
93
|
Kênh Cạnh Đền
|
Vĩnh
Thuận
|
5,5
|
Nhỏ
|
|
94
|
Kênh Bà Ban
|
Vĩnh
Thuận
|
7,5
|
Nhỏ
|
|
95
|
Kênh Ông Cả
|
Vĩnh
Thuận
|
7,5
|
Nhỏ
|
|
96
|
Kênh 1
|
Vĩnh
Thuận
|
9,0
|
Nhỏ
|
|
97
|
Kênh 3
|
Vĩnh
Thuận
|
8,0
|
Nhỏ
|
|
98
|
Kênh 4
|
Vĩnh
Thuận
|
9,0
|
Nhỏ
|
|
99
|
Kênh Phán Linh
|
An
Minh
|
10,0
|
Nhỏ
|
|
100
|
Kênh Làng
|
An
Minh
|
10,0
|
Nhỏ
|
|
101
|
Kênh 10 Quang
|
An
Minh
|
11,0
|
Nhỏ
|
|
102
|
Kênh Hãng
|
An
Minh
|
10,0
|
Nhỏ
|
|
103
|
Kênh Hãng 3
|
An
Minh
|
9,0
|
Nhỏ
|
|
104
|
Kênh 5 Sện
|
Vĩnh
Thuận
|
11,0
|
Nhỏ
|
|
105
|
Kênh Lò Rèn
|
Vĩnh
Thuận
|
9,0
|
Nhỏ
|
|
106
|
Kênh 3
|
Vĩnh
Thuận
|
8,5
|
Nhỏ
|
|
107
|
Kênh 14
|
Vĩnh
Thuận
|
8,0
|
Nhỏ
|
|
108
|
Kênh 13
|
Vĩnh
Thuận
|
8,0
|
Nhỏ
|
|
109
|
Kênh 5
|
Vĩnh
Thuận
|
7,5
|
Nhỏ
|
|
110
|
Kênh 9
|
Vĩnh
Thuận
|
7,0
|
Nhỏ
|
|
111
|
Kênh Ranh Hạt
|
Vĩnh
Thuận
|
6,5
|
Nhỏ
|
|
112
|
Kênh Đê bao ngoài
|
An Minh-Vĩnh
Thuận
|
51,0
|
Nhỏ
|
|
113
|
Kênh Đê bao trong
|
An Minh-Vĩnh
Thuận
|
39,0
|
Nhỏ
|
|
114
|
Kênh Trung Tâm
|
An Minh-Vĩnh
Thuận
|
15,0
|
Nhỏ
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
1,493,2
|
|
|
III. HỒ CHỨA NƯỚC
Số
TT
|
Tên
công trình
|
Địa điểm
|
Dung
tích
(triệu m3)
|
Phân
loại
|
Ghi
chú
|
1
|
Dương Đông
|
Dương
Đông, Phú Quốc
|
4,338
|
Lớn
|
|
2
|
Bãi Nhà
|
Lại Sơn,
Kiên Hải
|
0,102
|
Nhỏ
|
|
3
|
Bãi Cây Mến
|
An Sơn,
Kiên Hải
|
0,200
|
Nhỏ
|
|
4
|
Nam Du (Bể chứa nước đảo Hòn Ngang)
|
An Sơn,
Kiên Hải
|
0,045
|
Nhỏ
|
|
PHỤ
LỤC: 2
(Kèm
theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
I. CỐNG
Số TT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm
|
Số
cửa
|
Ghi
chú
|
I
|
Huyện An Biên
|
37
|
|
1
|
Cống Thầy Cai
|
Nam
Yên
|
1
|
|
2
|
Cống Hậu 500-Lô 3
|
Hưng
Yên
|
1
|
|
3
|
Cống 1000-Lô 3
|
Hung
Yên
|
1
|
|
4
|
Cống Tư Xô-Lô 15A
|
Hưng
Yên
|
1
|
|
5
|
Cống Kênh 3000
|
Đông
Yên
|
1
|
|
6
|
Cống Kênh Đồn
|
Đông
Yên
|
1
|
|
7
|
Cống Bộ Lất
|
Đông
Yên
|
1
|
|
8
|
Cống 40-Đường Lung
|
Đông
Yên
|
1
|
|
9
|
Cống Kênh Thủy Lợi - Kênh Đồn
|
Đông
Yên
|
1
|
|
10
|
Cống Bụi Gừa
|
Đông
Yên
|
1
|
|
11
|
Cống 7 Xứng
|
Đông
Yên
|
1
|
|
12
|
Cống 6 Phương
|
Đông
Yên
|
1
|
|
13
|
Cống Bà 10
|
Đông
Yên
|
1
|
|
14
|
Cống Lẫm Trường Tiền
|
Tây
Yên A
|
1
|
|
15
|
Cống Bà Chủ
|
Tây
Yên A
|
1
|
|
16
|
Cống Đầu Ngàn giáp NY
|
Tây
Yên A
|
1
|
|
17
|
Cống Kênh Giữa
|
TT.Thứ
3
|
1
|
|
18
|
Cống Kênh Ráng
|
TT.Thứ
3
|
1
|
|
19
|
Cống Kênh Lý Hội
|
TT.Thứ
3
|
1
|
|
20
|
Cống Kênh Tư Liệt
|
TT.Thứ
3
|
1
|
|
21
|
Cống THT Số 1 -
Phú Hưởng
|
Đông
Thái
|
1
|
|
22
|
Cống Kênh Thủy Lợi Cơi 6
|
Đông
Thái
|
1
|
|
23
|
Cống Kênh 500
|
Đông
Thái
|
1
|
|
24
|
Cống Kênh 6 Tâm - Thành Trung
|
Đông
Thái
|
1
|
|
25
|
Cống Hai Hưng (Hai Tốt)
|
Tây
Yên A
|
1
|
|
26
|
Cống Tư Mỹ (Mương Chùa)
|
Tây
Yên A
|
1
|
|
27
|
Cống Kênh Thủy Lợi Ngã Cạy
|
Đông
Yên
|
1
|
|
28
|
Cống Kênh Thủy Lợi HTX Tân Nông
|
Đông
Yên
|
1
|
|
29
|
Cống Kênh Thủy Lợi IB
|
Đông
Yên
|
1
|
|
30
|
Cống Cựa Gà
|
Đông
Yên
|
1
|
|
31
|
Cống Kênh 7 Vân
|
Nam
Yên
|
1
|
|
32
|
Cống Kênh Ông Mol
|
Nam
Yên
|
1
|
|
33
|
Cống Kênh Đầu Ngàn
|
Nam
Yên
|
1
|
|
34
|
Cống Kênh 8 Trọng
|
Nam
Yên
|
1
|
|
35
|
Cống Kênh Đồng Nai
|
Hưng
Yên
|
1
|
|
36
|
Cống Ông Bà Chủ
|
Hưng
Yên
|
1
|
|
37
|
Cống Kênh Đồng Nai - Thứ 2
|
Hưng
Yên
|
1
|
|
II
|
Huyện An Minh
|
9
|
|
1
|
Cống Xẻo Quao (Đê
cấp 2)
|
Thuận
Hòa
|
1
|
|
2
|
Công Bà Chủ (Xẻo Quao)
|
Thuận
Hòa
|
1
|
|
3
|
Cống Thứ 8 (Đê Cấp 2)
|
Thuận
Hòa
|
1
|
|
4
|
Cống Xẻo Lá (Đê Cấp 2)
|
Tân Thạnh
|
1
|
|
5
|
Cống 30 Xẻo Lá - Xẻo Nhàu (Đê Cấp 2)
|
Tân Thạnh
|
1
|
|
6
|
Cống Tiểu Dừa (Đê Quốc Phòng)
|
Vân
Khánh Tây
|
1
|
|
7
|
Cống Tiểu Dừa (Đê Cấp 2)
|
Vân
Khánh Tây
|
1
|
|
8
|
Cống 10 Quang (Kênh 300)
|
Đông
Thạnh
|
1
|
|
9
|
Cống 9 Cẩm
|
Vân
Khánh Đông
|
1
|
|
III
|
Huyện Châu Thành
|
41
|
|
1
|
Cống Sáu Huệ
|
Vĩnh
Hòa Phú
|
1
|
|
2
|
Cống HTX An Bình
|
Minh
Hòa
|
1
|
|
3
|
Cống HTX Hòa Thuận 1
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
4
|
Cống Chồi Mồi
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
5
|
Cống Ba Bảy Bề
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
6
|
Cống HTX Hòa Ninh
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
7
|
Cống Thanh Niên
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
8
|
Cống Tám Đạt
|
Mong
Thọ B
|
1
|
|
9
|
Cống 500 Hòa An
|
Mong
Thọ
|
1
|
|
10
|
Cống Tà Sôm 1
|
Gịuc
Tượng
|
1
|
|
11
|
Cống Tà Sôm 2
|
Gịuc
Tượng
|
1
|
|
12
|
Cống Tân Tiến
|
Gịuc
Tượng
|
1
|
|
13
|
Cống Kênh cấp 1 - Hòa Thuận 1
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
14
|
Cống Kênh cấp 1- Hòa Thuận 2
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
15
|
Cống Kênh Sáu Lúa
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
16
|
Cống Kênh Ông Ke
|
Thạnh
Lộc
|
1
|
|
17
|
Cống Kênh Tà Khanh
|
Mong
Thọ B
|
1
|
|
18
|
Cống Kênh Chín Tỷ
|
Mong
Thọ B
|
1
|
|
19
|
Cống 3 Mi
|
Mong
Thọ
|
1
|
|
20
|
Cống Tám Tập
|
Mong
Thọ
|
1
|
|
21
|
Cống Bà Mì
|
Vĩnh Hoa Hiệp
|
1
|
|
22
|
Cống So Đũa
|
Vĩnh
Hòa Hiệp
|
1
|
|
23
|
Cống Kênh Cấp 1 Hòa Lợi
|
Thạnh
Lộc
|
1
|
|
24
|
Cống Kênh Số 1
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
25
|
Cống Kênh Ranh Củ
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
26
|
Cống Kênh 4 Mét-Thạnh
Hòa
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
27
|
Cống 500 Hòa
Ninh
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
28
|
Cống Cấp II-Hòa
Thuận 2
|
Mong
Thọ A
|
1
|
|
29
|
Cống Bảy Ngàn (kênh 18)
|
Mong
Thọ
|
1
|
|
30
|
Cống Đầu Ngàn (kênh 19)
|
Mong
Thọ
|
1
|
|
31
|
Cống Kênh 500 (bờ Đông kênh 19)
|
Mong
Thọ
|
1
|
|
32
|
Cống Sáu Câu (kênh 17)
|
Mong
Thọ
|
1
|
|
33
|
Cống Kênh 500 (bờ Đông kênh 17)
|
Mong
Thọ
|
1
|
|
34
|
Cống Đầu Kênh 500 (bờ Tây kênh Số 3)
|
Mong
Thọ
|
1
|
|
35
|
Cống Lung Tà Manh 1 (Tần Bình)
|
Gịuc
Tượng
|
1
|
|
36
|
Cống Kênh 3 Tới
|
Mong
Thọ B
|
1
|
|
37
|
Cống Kênh Tập Đoàn 1-Phước Hòa
|
Mong
Thọ B
|
1
|
|
38
|
Cống Phước Tân (1+2)
|
Mong
Thọ B
|
1
|
|
39
|
Cống Kênh ông Nô (An Bình)
|
Minh
Hòa
|
1
|
|
40
|
Cống Xổ Phèn Bình Lợi
|
Minh
Hòa
|
1
|
|
41
|
Cống Kênh 5 Thước Minh Lạc
|
TT.
Minh Lương
|
1
|
|
IV
|
Huyện Giang Thành
|
10
|
|
1
|
Cống Cầu Dừa
|
Tân
Khánh Hòa
|
1
|
|
2
|
Cống Trung tâm xã Tân Khánh Hòa
|
Tân
Khánh Hòa
|
1
|
|
3
|
Cống Số 1
|
Tân
Khánh Hòa
|
1
|
|
4
|
Cống Số 2
|
Tân
Khánh Hòa
|
1
|
|
5
|
Cống Cái Đôi
|
Phú Lợi
|
1
|
|
6
|
Cống Rạch Gỗ
|
Phú Lợi
|
1
|
|
7
|
Cống Số 5
|
Phú Lợi
|
1
|
|
8
|
Cống Số 6
|
Phú Lợi
|
1
|
|
9
|
Cống Số 7
|
Phú Lợi
|
1
|
|
10
|
Cống HT6
|
Phú Mỹ
|
1
|
|
V
|
Huyện Giồng Riềng
|
107
|
|
1
|
Cống Kênh 400 (giáp kênh 5 Kinh - Thầy
Dòng)
|
Hòa Lợi
|
1
|
|
2
|
Cống Kênh Trà (giáp kênh Xẻo Sao -
Thác Lác)
|
Hòa
An
|
1
|
|
3
|
Cống Kênh 2 Hiếu (giáp kênh Đường
Lác)
|
Ngọc
Thuận
|
1
|
|
4
|
Cống Kênh Xã Ủ (giáp kênh KH5)
|
Ngọc
Thành
|
1
|
|
5
|
Cống Kênh Tổng Lộc (giáp kênh ngang
hai hy)
|
Hòa Thuận
|
1
|
|
6
|
Cống Kênh 2 Nghi (giáp kênh
13 - kênh 14)
|
Bàn Tân
định
|
1
|
|
7
|
Cống Kênh Thủy Lợi (6 Thêm - giáp kênh
Lộ Mới)
|
Thanh
Bình
|
1
|
|
8
|
Cống Kênh Đìa Gòn (giáp kênh Chà
Rào)
|
Thạnh
Bình
|
1
|
|
9
|
Cống Kênh 8 Manh (giáp kênh Chà Rào)
|
Thạnh
Bình
|
1
|
|
10
|
Cống Kênh Đường Bò (giáp kênh Ông
Hai)
|
Thạnh
Bình
|
1
|
|
11
|
Cống Kêng đường bò (giáp kênh KH3)
|
Thạnh
Bình
|
1
|
|
12
|
Cống Kênh Chuối nước (giáp kênh Cai
Trương)
|
Thạnh
Hưng
|
1
|
|
13
|
Cống Kênh Cây Gáo (giáp kênh Đập Đất)
|
Ngọc
Chúc
|
1
|
|
14
|
Cống Kênh Cây Gáo (giáp SCB)
|
Ngọc
Chúc
|
1
|
|
15
|
Cống Kênh 9 Thậm (giáp SCB)
|
Ngọc
Chúc
|
1
|
|
16
|
Cống Kênh 8 Chỉ (giáp kênh KH5)
|
Vĩnh
Thạnh
|
1
|
|
17
|
Cống Kênh 8 Chỉ (giáp sông Cái bé)
|
Vĩnh
Thạnh
|
1
|
|
18
|
Công Kênh Xương Cá (giáp kênh Xã Chắc)
|
Thạnh Phước
|
1
|
|
19
|
Cống Kênh Xương Cá (giáp kênh 4 Diệu)
|
Thạnh
Phước
|
1
|
|
20
|
Cống Kênh Cây Gòn (giáp kênh Xã Chắc)
|
Thạnh
Phước
|
1
|
|
21
|
Cống Kênh 5 Trai (giáp kênh Chưng Bầu)
|
Bàn Thạch
|
1
|
|
22
|
Cống Kênh 5 Trai (giáp kênh Giồng
Đá)
|
Bàn Thạch
|
1
|
|
23
|
Cống Kênh Hậu (giáp kênh Thị Đội)
|
Thạnh
Lộc
|
1
|
|
24
|
Cống Kênh Út Què
(giáp kênh Đường Lác)
|
Ngọc
Thuận
|
1
|
|
25
|
Cống Kênh 7 Khôn (giáp kênh 6 Thì)
|
Vĩnh Phú
|
1
|
|
26
|
Cống Kênh 6 Bự (giáp kênh KH6)
|
Vĩnh
Phú
|
1
|
|
27
|
Cống Kênh 8 Thước (giáp sông Thuận
hòa)
|
TT.Giồng
Riềng
|
1
|
|
28
|
Cống Kênh 500 (giáp kênh Ranh)
|
Hòa Lợi
|
1
|
|
29
|
Cống Kênh 500 (giáp kênh Chà)
|
Hòa Lợi
|
1
|
|
30
|
Cống Kênh 4 Thước
(giáp kênh Xẻo Sao)
|
Hòa
An
|
1
|
|
31
|
Cống Kênh 4 Thưóc (giáp kênh Lộ Tử)
|
Hòa
An
|
1
|
|
32
|
Cống Kênh ông Duyên (giáp kênh 4 Thước)
|
Long
Thạnh
|
1
|
|
33
|
Cống Kênh ông Duyên (giáp kênh Ngã
Con)
|
Long
Thạnh
|
1
|
|
34
|
Cống Kênh Ông Ban (giáp KH9)
|
Hòa
Hưng
|
1
|
|
35
|
Cống Kênh 10 Trí (3 Thống)
|
Thạnh
Bình
|
1
|
|
36
|
Cống HTX Thạnh Tân
|
Thạnh Bình
|
1
|
|
37
|
Cống Kênh Mã Đá (giáp kênh KH3)
|
Thạnh
Hòa
|
1
|
|
38
|
Cống Kênh 3 Xoài (giáp xáng Ô Môn)
|
Hòa
Hưng
|
1
|
|
39
|
Cống Kênh Mẫu Ngang (giáp KH7-19)
|
Thạnh
Lộc
|
1
|
|
40
|
Cống Kênh Mẫu
Ngang (giáp kênh Ranh)
|
Thạnh
Lộc
|
1
|
|
41
|
Cống Kênh xẻo Dung (2 đầu )
|
Ngọc
Hòa
|
1
|
|
42
|
Cống Kênh Chuối Nước (giáp kênh 3
Lan)
|
Thạnh
Hưng
|
1
|
|
43
|
Cống Kênh Chuối Nước (giáp ranh thị
trấn)
|
Thạnh Hưng
|
1
|
|
44
|
Cống Kênh Hậu (giáp kênh Bà Cô)
|
Thạnh
Hưng
|
1
|
|
45
|
Cống Kênh Cá (2 đầu)
|
Hòa
An
|
1
|
|
46
|
Cống Kênh Trâm Bầu (giáp kênh cầu
Kè)
|
Hòa An
|
1
|
|
47
|
Cống Kênh 6 Bông
|
Hòa
An
|
1
|
|
48
|
Cống Kênh 4 Thước (2 đầu )
|
Hòa
An
|
1
|
|
49
|
Cống Kênh 3 Hẵng
(2 đầu)
|
Ngọc
Thành
|
1
|
|
50
|
Cống Kênh 2 Cùi (giáp kênh Xuôi)
|
Ngọc
Thành
|
1
|
|
51
|
Cống Kênh 4 Nghề (2 đầu )
|
Ngọc
Thành
|
1
|
|
52
|
Cống Kênh 7 Trọng (2 đầu)
|
Ngọc
Thành
|
1
|
|
53
|
Cống Kênh-Lung Bắc Vĩ (2 đầu)
|
Ngọc
Thuận
|
1
|
|
54
|
Cống Kênh Cơi I
(2 đầu)
|
Ngọc
Thuận
|
1
|
|
55
|
Cống Kênh 8 Na (2 đầu )
|
Thạnh
Lộc
|
1
|
|
56
|
Cống Kênh Đìa Mã (2 đầu)
|
Thạnh
Lộc
|
1
|
|
57
|
Cống Kênh Hai Địa
|
Thạnh
Lộc
|
1
|
|
58
|
Cống Kênh Tập Đoàn 3 (giáp 7 Lực)
|
TTGR
|
1
|
|
59
|
Cống Kênh Lục Danh - Tư Ghềnh
|
Thạnh
Hòa
|
1
|
|
60
|
Cống Kênh Bà xuyến - Ông Hạn
|
Vĩnh
Phú
|
1
|
|
61
|
Cống Kênh Ông Chiếu (2 đầu)
|
Ngọc
Thuận
|
1
|
|
62
|
Cống Kênh 1200 giáp kênh Giáo Điểu
|
Hòa Hưng
|
1
|
|
63
|
Cống Kênh 500 giáp
kênh Thầy Dòng (HTX)
|
Hòa Lợi
|
1
|
|
64 .
|
Cống Kênh Hậu vườn giáp kênh Xã Trắc
|
Thạnh phước
|
1
|
|
65
|
Cống Kênh 8 Hải giáp kênh Nước Mặn
|
Bàn Tân
Định
|
1
|
|
66
|
Cống Kênh Cò Ke giáp kênh Ngã Bát
|
Bàn
Thạch
|
1
|
|
67
|
Cống Kênh Giữa giáp kênh Bờ Đê
|
Thạnh Bình
|
1
|
|
68
|
Cống Kênh Tư Diệu (2 đầu )
|
Thạnh phước
|
1
|
|
69
|
Cống Kênh 8 Hiếu (2 đầu )
|
Thạnh
Hòa
|
1
|
|
70
|
Cống Kênh 2 Lý (giáp kênh Sáu Thước
và kênh Trâm Bầu)
|
Ngọc
Thành
|
1
|
|
71
|
Cống Kênh Ông Chủ (2 đầu)
|
Vĩnh
Thạnh
|
1
|
|
72
|
Cống Kênh 2 Địa giáp kênh 9 Phòng
|
Thạnh
Lộc
|
1
|
|
73
|
Cống Kênh Ông
Sóc giáp kênh Cây Vông
|
Vĩnh
Phú
|
1
|
|
74
|
Cống Kênh Ông Hổ giáp kênh Giồng Đá
|
Bàn Thạch
|
1
|
|
75
|
Cống Kênh Khoen Đum Bô giáp kênh
Ngã Bát
|
Bàn Thạch
|
1
|
|
76
|
Cống Kênh Dòng sầm giáp kênh KH5
|
Vĩnh
Thạnh
|
1
|
|
77
|
Cống Kênh Dòng Sầm giáp Sông Cái Bé
|
Vĩnh
Thạnh
|
1
|
|
78
|
Cống Kênh Danh Đê giáp kênh Tràm Chẹt
Nhỏ
|
Bàn Tân
Định
|
1
|
|
79
|
Cống Kênh 6 Phước giáp kênh Xáng Nước
Mặn
|
Bàn
Tân Định
|
1
|
|
80
|
Cống Kênh Sở tại giáp kênh Lô Bích
|
Bàn Tân
Định
|
1
|
|
81
|
Cống Kênh Lung Tạo giáp kênh Cây
Trôm
|
Bàn Thạch
|
1
|
|
82
|
Cống Kênh ông Danh giáp kênh Cây
Trôm
|
Bàn
Thạch
|
1
|
|
83
|
Cống Kênh 5 Nhơn giáp kênh KH3
|
Bàn Thạch
|
1
|
|
84
|
Cống Kênh 5 Nhơn giáp kênh 3 Bằng
|
Bàn Thạch
|
1
|
|
85
|
Cống Kênh 500 giáp kênh Giáo Điểu
|
Hòa
Hưng
|
1
|
|
86
|
Cống Kênh 400 giáp kênh 3 Của
|
Hòa Lợi
|
1
|
|
87
|
Cống Kênh xẻo giáp sông Cái Bé
|
Hòa Thuận
|
1
|
|
88
|
Cống Kênh Thủy Lợi giáp kênh Ngang (Chống
Mỹ) 2
|
Hòa Thuận
|
1
|
|
89
|
Cống Kênh Ông Ngoan giáp kênh Đường
Gỗ
|
Long
Thạnh
|
1
|
|
90
|
Cống Kênh Tám Chinh giáp kênh Đường
Gỗ
|
Long
Thạnh
|
1
|
|
91
|
Công Kênh Chòm Sắn giáp xẻo Nguyên
|
Ngọc
Hòa
|
1
|
|
92
|
Cống Kênh 2 Mậu (cầu Xẻo Mây) giáp kênh
Lộ 963
|
Ngọc
Hòa
|
1
|
|
93
|
Cống Kênh 5 Sang giáp kênh 10 sắc
|
Ngọc
Hòa
|
1
|
|
94
|
Cống kênh Tập Đoàn 3 (8 Chi) giáp
kênh KH6
|
Ngọc
Thành
|
1
|
|
95
|
Cống Kênh Cá Bông giáp kênh KH5
|
Ngọc
Thành
|
1
|
|
96
|
Cống Kênh Sáu chữ giáp kênh Tà Ke
|
Thạnh
Hòa
|
1
|
|
97
|
Cống Kênh Ba Nhựt giáp sông xáng Thạnh
Hòa
|
Thanh
Hòa
|
1
|
|
98
|
Cống Kênh Út Trắng
giáp kênh Thầy Giáo
|
Thạnh
Hòa
|
1
|
|
99
|
Cống Kênh 2 Luyến giáp kênh Họa Đồ
|
Thạnh
Hòa
|
1
|
|
100
|
Cống Kênh Ba
trí giáp kênh Ba Lan
|
Thạnh
Bình
|
1
|
|
101
|
Cống Kênh Hai Lái giáp kênh Sóc Ven
|
Vĩnh
Phú
|
1
|
|
102
|
Cống Kênh Bà Xuyến giáp kênh Tư Sở
|
Vĩnh
Phú
|
1
|
|
103
|
Cống Kênh ông Sóc giáp kênh Tư Sở
|
Vĩnh
Phú
|
1
|
|
104
|
Cống Kênh Xã giáp kênh Cây Dừa
|
Vĩnh
Thạnh
|
1
|
|
105
|
Cống Kênh 8 Mừng giáp kênh Cái Nai
|
Vĩnh
Thạnh
|
1
|
|
106
|
Cống Kênh 20 giáp sông Cái Bé
|
Vĩnh
Thạnh
|
1
|
|
107
|
Cống Kênh ông chủ giáp kênh 6 Đa
|
Vĩnh
Thạnh
|
1
|
|
VI
|
Huyện Gò Quao
|
50
|
|
1
|
Cống HTX Tân Bình - ấp An Hòa
|
Định
An
|
1
|
|
2
|
Cống HTX Tân Bình - ấp An Thọ
|
Định
An
|
1
|
|
3
|
Cống Kênh Thủy lợi - Lò Lu - Ba Voi
|
Vĩnh
HH Nam
|
1
|
|
4
|
Cống Kênh Lò Lu
|
Vĩnh
HH Nam
|
1
|
|
5
|
Cống Kênh Ba Voi
|
Vĩnh
HH Nam
|
1
|
|
6
|
Cống Kênh Miễu Ông Tà - Mương Chùa
|
Vĩnh
Phước B
|
1
|
|
7
|
Cống Kênh Tập đoàn 6-7
|
Vĩnh
Phước B
|
1
|
|
8
|
Cống Kênh Mương Chùa
|
Vĩnh
Phước B
|
1
|
|
9
|
Cống Kênh Ba Năng
|
Vĩnh
HH Bắc
|
1
|
|
10
|
Cống Kênh 500
|
Vĩnh
Tuy
|
1
|
|
11
|
Cống 2 Thể
|
Thới Quản
|
1
|
|
12
|
Cống Lạc Tà Muôn
|
TT
Gò Quao
|
1
|
| | |