ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 23 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ
CUNG CẤP NƯỚC MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá được Quốc hội thông qua ngày
20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007
của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước
sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT
ngày 15/5/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết
định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông
thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012
của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Công ty TNHH một thành
viên Cấp nước Đồng Nai tại Công văn số 569/CN ngày 17 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
Đối tượng sử dụng
|
Khối lượng
nước sử dụng 01 tháng
|
Đơn giá bán (Đồng/m3)
|
Các hộ dân cư
|
Từ 0 m3 đến 10 m3
|
5. 800
|
Từ trên 10 m3 đến 20 m3
|
8. 500
|
Từ trên 20 m3 đến 30 m3
|
10. 000
|
Trên 30 m3
|
12. 800
|
Cơ quan hành chính sự
nghiệp, đoàn thể
|
Theo thực tế sử dụng
|
9. 500
|
Đơn vị sản xuất vật
chất
|
Bán trực tiếp (theo thực tế sử dụng)
|
11. 500
|
Bán qua đồng hồ tổng (theo thực tế sử dụng)
|
10. 300
|
Đơn vị kinh doanh dịch vụ
|
Theo thực tế sử dụng
|
17. 800
|
Giá thỏa thuận theo dự án (nước
thô)
|
Theo thực tế sử dụng
|
4. 500
|
Giá trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2. Đối tượng sử dụng nước
1. Nước sinh hoạt của hộ dân cư (nước sinh hoạt
tư gia)
a) Các hộ dân cư sử dụng nước máy cho mục đích sinh
hoạt theo từng hộ gia đình, cho từng đồng hồ đo nước đã ký hợp đồng sử dụng
nước với đơn vị cấp nước.
b) Các đối tượng sử dụng đồng hồ phụ qua đồng hồ
chính đã được đơn vị cấp nước chấp thuận đủ điều kiện là hộ phụ.
c) Người lao động, học sinh, sinh viên đang ở trong
phòng trọ, nhà cho thuê với điều kiện phải có Giấy chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ tùy thân khác hợp lệ và phải có hợp đồng thuê nhà với hộ chính từ 12
tháng trở lên. Mỗi người được hưởng tiêu chuẩn bằng ¼ hộ chính, giá tính theo
mức sử dụng lũy tiến tăng dần tương ứng.
2. Cơ quan hành chính, sự nghiệp và các đoàn thể
a) Các đơn vị lực lượng vũ
trang, công an.
b) Bệnh viện, trường học.
c) Các cơ quan, đoàn thể, cơ sở tôn giáo.
d) Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác.
3. Đơn vị sản xuất vật chất
a) Các khu công nghiệp, khu chế xuất.
b) Các cơ sở, đơn vị sản xuất, chế biến, gia
công.
c) Các cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải, lò
thiêu.
d) Nước phục vụ cho công trình xây dựng.
đ) Các nhà máy sản xuất điện.
4. Kinh doanh, dịch vụ
a) Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh
ăn uống, giải khát.
b) Các cơ sở thẩm mỹ, giặt ủi, các khu vui chơi
giải trí.
c) Các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng
thương mại.
d) Đổ nước cho tàu thuyền, xe bồn, dịch vụ rửa xe.
đ) Các cơ
quan kinh doanh, dịch vụ: Kinh doanh điện, bưu chính, viễn thông, ngân hàng.
e) Các đơn vị sản xuất kinh doanh nước đá, rượu,
bia, kem, nước giải khát.
5. Đối tượng khác
Ngoài 04 đối tượng trên, Công ty TNHH một thành
viên Cấp nước Đồng Nai được áp dụng giá trên cơ sở thỏa thuận giữa doanh nghiệp
cấp nước với khách hàng theo từng đối tượng dự án đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của
UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Tổng Giám đốc Tổng Công
ty Phát triển Khu công nghiệp, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cấp nước
Đồng Nai và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|