|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Lữ Ngọc Cư
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂKLĂK
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
20/2009/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 16 tháng 06 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN
ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 05/1998/PL-UBTVQH10, ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP, ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6,
Pháp lệnh thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP,
ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 134/TTr-STC, ngày
19/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về giá tối thiểu
gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế
tài nguyên được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh;
Nguyên tắc áp dụng mức giá tính
thuế tài nguyên như sau:
- Chỉ áp dụng đối với gỗ tròn
khai thác rừng tự nhiên, địa điểm để tính thuế quy định tại bãi II đối với gỗ
khai thác theo kế hoạch, đối với gỗ khai thác theo dự án, đối với các lâm sản
khác tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh .
- Đối với gỗ tròn có đường kính
từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá quy định có đường kính từ 35cm
- 49cm, đối với đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá quy định có đường
kính từ 35cm - 49cm.
- Chỉ áp dụng đối với khoáng sản
khai thác: Địa điểm để tính thuế tài nguyên được quy định tại địa điểm khai
thác, đối với động vật rừng và lâm sản phụ tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa
bàn tỉnh.
Các loại khoáng sản, động vật rừng,
lâm sản phụ không có trong bảng giá này, thì được tính theo giá thị trường tại
thời điểm tính thuế.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày
17/7/2008 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng
sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên và Quyết định
số 46/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần
I quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên
và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên ban hành kèm Quyết định số
28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin & Truyền thông;
- Công an tỉnh, BCH QS tỉnh;
- Sở Tư pháp, Kho bạc NN tỉnh;
- Chi cục lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Tin học, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NLN, CN, TM (V60b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN,
ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN, LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I.
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU GỖ
TRÒN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.
I. GỖ TRÒN THÔNG DỤNG
Số
TT
|
Nhóm
gỗ
|
Đường
kính (cm)
|
Giá
tính thuế tài nguyên (đ/m³)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
1
|
Trai
|
Ф Từ 35 - 49cm
|
2.500.000
|
|
|
Ф Từ 50 - 64cm
|
2.700.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
3.000.000
|
|
|
2
|
Muồng đen
|
Ф Từ 35 - 49cm
|
2.100.000
|
|
|
Ф Từ 50 - 64cm
|
2.300.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.500.000
|
|
|
3
|
Cẩm liên
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.800.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
3.000.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
3.300.000
|
|
|
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
1
|
Sao
|
Ф Từ 35-49cm
|
3.400.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
3.700.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
4.000.000
|
|
|
2
|
Căm xe
|
Ф Từ 35-49cm
|
3.100.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
3.400.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
3.800.000
|
|
|
3
|
Kiền kiền
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.400.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.600.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.900.000
|
|
|
4
|
Nhóm II khác
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.200.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.400.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.500.000
|
|
|
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
1
|
Bằng lăng
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.700.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.900.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
3.100.000
|
|
|
2
|
Dầu gió
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.500.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.700.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
3.000.000
|
|
|
3
|
Vên vên
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.500.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.700.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
3.000.000
|
|
|
4
|
Chò chỉ
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.200.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.400.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.700.000
|
|
|
5
|
Nhóm III khác
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.700.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
1.900.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.200.000
|
|
|
|
Nhóm IV
|
|
|
|
|
1
|
Bạch tùng (thông nàng)
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.200.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.400.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.800.000
|
|
|
2
|
Dầu các loại
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.100.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.300.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.500.000
|
|
|
3
|
Sến, Bo bo
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.000.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.200.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.400.000
|
|
|
4
|
Thông
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.500.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
1.700.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
1.900.000
|
|
|
5
|
Nhóm IV khác
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.400.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
1.600.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
1.800.000
|
|
|
|
Nhóm V
|
|
|
|
|
1
|
Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa
|
Ф Từ 35-49cm
|
2.100.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.300.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.500.000
|
|
|
2
|
Dầu đồng
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.900.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.100.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.300.000
|
|
|
3
|
Chò xót
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.500.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
1.700.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
1.900.000
|
|
|
4
|
Gỗ Nhóm V khác
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.400.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
1.600.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
1.800.000
|
|
|
|
Nhóm VI
|
|
|
|
|
1
|
Xoan đào
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.800.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
2.000.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.200.000
|
|
|
2
|
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.600.000
|
|
|
Trám hồng
|
Ф Từ 50-64cm
|
1.800.000
|
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
2.000.000
|
|
|
3
|
Nhóm VI khác
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.300.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
1.500.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
1.800.000
|
|
|
|
Nhóm VII
|
|
|
|
|
1
|
Gáo vàng, trám trắng
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.600.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
1.700.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
1.900.000
|
|
|
2
|
Nhóm VII các loại
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.300.000
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
1.400.000
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
1.600.000
|
|
|
|
Nhóm VIII
|
|
|
|
|
1
|
Gỗ các loại
|
Ф Từ 35-49cm
|
1.300.000
|
|
|
|
|
Ф Từ 50-64cm
|
1.400.000
|
|
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên
|
1.600.000
|
|
|
Mức giá quy định trên là giá gỗ
tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II
II. GIÁ GỖ TRÒN TỐI THIỂU ĐỂ
TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ NHÓM IIA ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CHO PHÉP KHAI
THÁC:
Số
TT
|
Nhóm
gỗ IIA
|
Đường
kính (cm)
|
Giá
tính thuế tài nguyên (đ/m³)
|
Ghi
chú
|
1
|
Pơ mu
|
Ф Từ 35-49
|
12.000.000
|
|
Ф Từ 50-64
|
14.000.000
|
|
Ф Từ 65 trở lên
|
16.000.000
|
|
2
|
Trắc
|
Ф Từ 35-49
|
14.000.000
|
|
Ф Từ 50-64
|
16.000.000
|
|
Ф Từ 65 trở lên
|
20.000.000
|
|
3
|
Cẩm lai, Cẩm thị
|
Ф Từ 35-49
|
13.000.000
|
|
Ф Từ 50-64
|
15.000.000
|
|
Ф Từ 65 trở lên
|
17.000.000
|
|
4
|
Hương,Cà te (gõ đỏ)
|
Ф Từ 35-49
|
10.000.000
|
|
Ф Từ 50-64
|
12.000.000
|
|
Ф Từ 65 trở lên
|
14.000.000
|
|
5
|
Gõ mật (Gụ)
|
Ф Từ 35-49
|
5.000.000
|
|
Ф Từ 50-64
|
7.000.000
|
|
Ф Từ 65 trở lên
|
9.000.000
|
|
Mức giá quy định trên là giá gỗ
tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II
III. QUY ĐỊNH VỀ GIÁ GỖ TRÒN
TẬN DỤNG, TẬN THU VÀ CỦI
1/ Về giá gỗ tròn tận dụng sau
khai thác theo chỉ tiêu hàng năm : Gỗ tròn tận dụng từ cành ngọn, cây gãy đổ
sau khai thác chính, cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột thì tính như sau:
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn
(đầu to) từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với gỗ
chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm.
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn
(đầu to) dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 30% so với gỗ chính phẩm cùng
chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm.
2/ Gỗ tròn khai thác: Là gỗ tận
thu, trong các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường điện, chương trình
132,134 … đã được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Gỗ tròn có đường kính đo đầu lớn
từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với chủng loại gỗ có
đường kính từ 35cm-49cm theo quy định tại bảng giá này.
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn
dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 20% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại
có đường kính từ 35cm-49cm theo quy định tại bảng giá này.
* Đối với gỗ tròn có chiều dài từ
01 mét đến dưới 02 mét tính bằng 80% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
* Đối với gỗ có chiều dài dưới
01 mét tính bằng 60% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
Ghi chú: Áp dụng cho gỗ tròn
nhóm IIA trong trường hợp tận thu trong các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường
điện … đã được các cấp thẩm quyền cho phép ,
3/ Về củi: Được xem là củi có đường
kính đầu lớn không quá 10cm, không phải là gỗ nhóm IIA giá tính thuế tài nguyên
50.000đ/ster
IV. GỐC, RỄ:
Số
TT
|
Gốc
gỗ
|
Đường
kính (cm)
|
Giá
tính thuế đồng/gốc
|
1
|
Hương, cà te,trắc
|
Ф Từ 50- 100
|
3.000.000
|
Ф Từ 101-150
|
4.000.000
|
Ф Từ 151 trở lên
|
6.000.000
|
2
|
Gốc gỗ các loại
|
|
1.000.000
|
Những loại lâm sản khác không có
trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế.
Phần II.
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC
LOẠI KHOÁNG SẢN LÂM SẢN PHỤ, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
Số
TT
|
Danh mục tài nguyên
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá (đồng)
|
A
|
Lâm sản phụ
|
|
|
|
1
|
Vàng đắng tươi
|
|
kg
|
4.000
|
2
|
Vàng đắng khô
|
|
kg
|
10.000
|
3
|
Chai cục
|
|
kg
|
3.000
|
4
|
Dầu rái
|
|
kg
|
4.500
|
5
|
Sa nhân tươi
|
|
kg
|
4.000
|
6
|
Sa nhân khô
|
|
kg
|
25.000
|
7
|
Song mây (mây nước rã, song
đá, Tàu cát, song nước, song bột)
|
sợi
|
6.000
|
8
|
Mây sáo
|
|
sợi
|
3.500
|
9
|
Kỳ nam (loại 1)
|
|
kg
|
450.000.000
|
10
|
Kỳ nam (loại 2)
|
|
kg
|
350.000.000
|
11
|
Vỏ quế
|
|
kg
|
6.000
|
12
|
Dăm bột nhang gỗ thông thường
|
kg
|
5.000
|
13
|
Nhưạ thông
|
|
kg
|
9.000
|
14
|
Tre các loại
|
|
cây
|
9.000
|
15
|
Lồ ô
|
|
cây
|
5.000
|
16
|
Nưá, le
|
|
cây
|
3.000
|
17
|
Đót khô
|
|
kg
|
9.000
|
18
|
Quả ươi tươi
|
|
kg
|
7.000
|
19
|
Quả ươi khô
|
|
kg
|
21.000
|
20
|
Quả cà na, Trám tươi
|
|
kg
|
4.000
|
21
|
Cây thiên tuế tự nhiên
|
|
cây
|
300.000
|
22
|
Riềng rừng (Riềng gió) tươi
|
|
kg
|
1.000
|
23
|
Quả sấu tươi
|
|
kg
|
4.000
|
24
|
Gốc cây kiểng (Φ < 25cm)
|
|
gốc
|
100.000
|
25
|
Tinh dầu xá xị
|
|
kg
|
80.000
|
26
|
Củi các loại
|
|
ster
|
100.000
|
27
|
Củi bià sau chế biến
|
|
ster
|
150.000
|
28
|
Củi cành có đường kính đo đầu
lớn không quá 10cm (không phải là gỗ nhóm IIA)
|
ster
|
50.000
|
29
|
Than củi loại 1(than hầm)
|
|
kg
|
2.500
|
29
|
Than củi loại 2 (than hoa)
|
|
kg
|
2.000
|
B
|
Động
vật rừng các loại (Được cấp có thẩm quyền cho phép vận chuyển và tiêu thụ)
|
30
|
Ruà núi vàng
|
|
kg
|
500.000
|
31
|
Ruà các loại
|
|
kg
|
150.000
|
32
|
Ba ba
|
|
kg
|
170.000
|
33
|
Tê tê
|
|
kg
|
800.000
|
34
|
Kỳ đà
|
|
kg
|
150.000
|
35
|
Cua đinh
|
|
kg
|
200.000
|
36
|
Vịt trời, le le
|
|
con
|
30.000
|
37
|
Rắn (trừ nhóm 1B,2B theo NĐ
32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm)
|
kg
|
270.000
|
38
|
Rắn các loại thông thường (rắn
nước, rắn bắt chuột)
|
kg
|
50.000
|
39
|
Trăn
|
|
kg
|
100.000
|
40
|
Chồn, cầy các loại
|
|
con
|
|
41
|
Cầy các loại (trừ cầy đen)
|
|
kg
|
150.000
|
42
|
Chó rừng
|
|
kg
|
100.000
|
43
|
Chồn vàng
|
|
kg
|
300.000
|
44
|
Chồn gấu
|
|
kg
|
250.000
|
45
|
Chồn hương
|
|
kg
|
130.000
|
46
|
Dúi
|
|
kg
|
80.000
|
47
|
Don
|
|
kg
|
170.000
|
48
|
Khỉ đuôi dài
|
|
con
|
400.000
|
49
|
Khỉ sư tử
|
|
con
|
250.000
|
50
|
Khỉ đuôi lợn
|
|
con
|
250.000
|
51
|
Khỉ vàng
|
|
con
|
450.000
|
52
|
Khỉ mặt đỏ
|
|
con
|
350.000
|
53
|
Khỉ mốc
|
|
con
|
300.000
|
54
|
Voọc các loại
|
|
con
|
1.200.000
|
55
|
Vượn các loại
|
|
con
|
1.000.000
|
56
|
Rắn mối
|
|
con
|
2.000
|
57
|
Tắc kè
|
|
con
|
12.000
|
58
|
Rết
|
|
con
|
18.000
|
59
|
Bọ cạp
|
|
con
|
5.000
|
60
|
Kỳ sùng
|
|
con
|
5.500
|
61
|
Kỳ tôm
|
|
con
|
15.000
|
62
|
Nhện
|
|
con
|
18.000
|
63
|
Ểnh ương
|
|
con
|
1.800
|
64
|
Thằn lằn các loại, Liu diu,
chàng hiu
|
con
|
1.000
|
65
|
Chim quý hiếm (nhóm 1B, 2B
theo NĐ 32/2006/NĐ-CP)
|
con
|
200.000
|
66
|
Nhồng,Thanh tước
|
|
con
|
90.000
|
67
|
Khứu, chích choè, Hoạ mi, Bồ
chao
|
con
|
150.000
|
68
|
Chim, gà các loại thông thường
|
con
|
50.000
|
69
|
Các loại thú lớn như: Gấu, bò
rừng, trâu rừng, heo rừng,nai , hoãng…
|
kg
|
80.000
|
70
|
Các loại thú nhỏ như: Mèo rừng,
cheo rừng, thỏ rừng, nhím …
|
kg
|
50.000
|
C
|
Khoáng sản
|
|
|
|
I
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
thiên nhiên
|
|
|
1
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng
chai
|
m³
|
400.000
|
2
|
Nước thiên nhiên tinh lọc,
đóng chai đóng hộp
|
|
m³
|
350.000
|
II
|
Khoáng sản các loại
|
|
|
|
1
|
Khoáng sản không kim loại dùng
làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
1.1
|
Đất khai thác san lấp, xây đắp
công trình
|
m³
|
22.000
|
1.2
|
Đất lám gạch
|
|
m³
|
35.000
|
1.3
|
Đá xây dựng(đá hộc)
|
|
m³
|
70.000
|
1.4
|
Cát xây dựng
|
|
m³
|
60.000
|
2
|
Khoáng sàn không kim loại khác
|
|
|
2.1
|
Quặng Ponpat
|
|
m³
|
330.000
|
3
|
Than
|
|
|
|
3.1
|
Than bùn dùng làm phân hữu cơ
vi sinh
|
|
m³
|
120.000
|
Những loại lâm sản, động vật rừng
tự nhiên, khoáng sản khác không có trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường
tại thời điểm nộp thuế./.
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ngày 16/06/2009 về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
3.446
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|