|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2006/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hải Dũng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 20/2006/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định mức lương tối thiểu;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về
việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công
việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2947/BNV-TL ngày 05
tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận của Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn
giá dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 13911/BTC-HCSN ngày 08
tháng 11 năm 2006;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất (theo
mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng, không tính khấu hao tài sản cố định).
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng
Vụ: Kế hoạch – Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BỘ
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1:
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Đơn giá dự toán các
công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) là căn cứ để lập và
thẩm định dự toán các đề án điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa
chất về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các
bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành.
Đơn giá dự toán các
công trình địa chất gồm các dạng sau:
1.1. Công tác địa
chất;
1.2. Công tác địa
chất thủy văn, địa chất công trình;
1.3. Công tác điều
tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản (đới
biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30 mét nước);
1.4. Công tác phân
tích thí nghiệm;
1.5. Công tác khoan;
1.6. Công tác khai
đào;
1.7. Công tác địa vật
lý;
1.8. Công tác trắc
địa;
1.9. Các sản phẩm tin
học và thông tin.
2. Đơn giá dự toán
được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp và các chế
độ chính sách của Nhà nước hiện hành.
3. Xác định đơn giá
dự toán thực tế của các dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất và điều
tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn
giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự
toán.
Các bảng hệ số điều
chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ được nêu cụ thể trong
từng dạng công tác.
4. Kết cấu các khoản
mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:
A. Chi phí trực tiếp:
A-I: Lương cấp bậc và
các phụ cấp lương
A-I-1: Lương cấp bậc
A-I-1-a: Cán bộ kỹ
thuật
A-I-1-b: Công nhân
A-I-2: Các phụ cấp
lương
A-I-2-a: Cán bộ kỹ
thuật
A-I-2-b: Công nhân
A-II: Lương phụ
A-II-1: Cán bộ kỹ
thuật
A-II-2: Công nhân
A-III: Trích BHXH,
BHYT và KPCĐ
A-IV: Vật liệu (kể cả
nhiên liệu, điện năng nếu có)
A-V: Hao mòn dụng cụ,
vật rẻ tiền
A-VI: Chi phí
phục vụ
B. Chi phí
gián tiếp:
5. Nội dung
các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:
5.1. Lương
tối thiểu và cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 và 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước.
5.2. Các phụ
cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động –
Thương binhvà Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính gồm:
- Phụ cấp
trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005
của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với
cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp lưu
động thực hiện Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên
chức;
- Phụ cấp thu
hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng
01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05
tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công
việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường;
- Phụ cấp độc
hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ
công chức, viên chức.
5.3. Lương
phụ
- Lương phụ
cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5% lương cấp bậc và phụ cấp lương;
- Lương phụ
công nhân tính bằng 12,2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.
5.4. Trích
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính bằng 19% lương cấp bậc
và lương phụ.
5.5. Giá tài
sản, vật rẻ tiền, vật liệu, nhiên liệu, điện năng tính theo giá bán buôn vật
tư, vật liệu trên thị trường ở thời điểm tính hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán
theo giá vật tư đã được ban hành theo Quyết định số 39/2002/QĐ-BCN ngày 30/9/2002
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các
công trình địa chất theo giá vật tư chủ yếu năm 2001.
Mức hao mòn
dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo
Quyết định số 1634/QĐ-CNCL ngày 03 tháng 8 năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc
ban hành bộ định mức tổng hợp.
5.6. Chi phí
phục vụ được xác định bằng các hệ số tính theo tiền lương cấp bậc.
- Các hệ số
chi phí phục vụ được nêu cụ thể cho từng dạng công tác.
- Nội dung
công việc của chi phí phục vụ được xác định riêng cho từng dạng công tác.
5.7. Chi phí
gián tiếp bình quân bằng 20,49% chi phí trực tiếp của tất cả các dạng công tác
trong điều tra địa chất và khoáng sản, riêng cho công tác chuyên đề và thông
tin tư liệu lấy 11,52%. Các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố
định.
Nội dung công
việc của chi phí gián tiếp cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất
về tài nguyên khoáng sản bao gồm:
5.7.1. Lương
và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.2. Bảo
hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý;
5.7.3. Vật
tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý;
5.7.4. Công
tác phí của CBNV bộ máy;
5.7.5. Bưu
phí của cơ quan;
5.7.6. Hành
chính phí, tiếp tân, khánh tiết;
5.7.7. Nghiệp
vụ phí - kiểm kê định kỳ;
5.7.8. Chi
phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý;
5.7.9. Chi
phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị;
5.7.10. Chi
phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý;
5.7.11. Chi
phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc, hệ thống điện nước, đường
xá, nhà cửa của cơ quan;
5.7.12. Chi
phí sơ kết, tổng kết quý, năm của đơn vị;
5.7.13. Chi
phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy;
5.7.14. Chi
phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử
nghiệm máy móc, thiết bị;
5.7.15. Chi
phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;
5.7.16. Chi
phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương);
5.7.17. Chi
phí huấn luyện dân quân tự vệ;
5.7.18. Các
chi phí khác.
Chương 2:
ĐƠN
GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
1. Đơn giá dự
toán cho công tác địa chất bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra
địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 – 1/25.000 và điều tra khoáng sản chi tiết
hóa;
1.2. Điều tra
địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000;
1.3. Đo vẽ
địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000, 1/2.000 và 1/1.000;
1.4. Công tác
trọng sa và trọng sa kết hợp địa hóa thứ sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000;
1.5. Công tác
trọng sa tỷ lệ 1/10.000;
1.6. Công tác
lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000;
1.7. Lấy mẫu
từ các công trình khai đào và từ mẫu lõi khoan.
2. Đơn giá dự
toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công
việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập
định mức tổng hợp cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000
đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu.
Các chi phí
cho các công tác hoặc các công việc khác chưa có trong tập định mức tổng hợp
thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự
toán được xây dựng theo một điều kiện xác định cho từng phương pháp công tác. Khi
sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác thì các
đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC nếu có.
Các hệ số điều
chỉnh đơn giá dự toán này (KĐC) được quy định cụ thể trong các bảng
sau:
3.1. Bảng hệ
số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và
1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức độ phong phú tài liệu có trước.
Bảng số: 01
Loại
|
Mức độ phong phú
tài liệu có trước
|
Hệ số
|
I
|
Vùng đã có bản đồ
địa chất tỷ lệ 1/200.000
|
1
|
II
|
Vùng đã có bản đồ
chuyên đề địa hóa, địa chất thủy văn các tỷ lệ
|
1,03
|
III
|
Vùng đã có diện
tích nghiên cứu poligon hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất – khoáng sản
tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ thăm dò khai thác trở lên
|
1,10
|
3.2. Hệ số điều chỉnh
đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ
thuộc mức độ tài liệu có trước.
Bảng số: 02
Mức độ tài liệu có
trước
|
Lập đề án và chuẩn
bị thi công
|
Công tác ngoài trời
|
Trên diện tích đề
án đã có tài liệu điều tra khoáng sản sơ bộ
|
1
|
1
|
Dưới 50% diện tích
đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa
|
1,10
|
0,87
|
Trên 50% diện tích
đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa
|
1,15
|
0,88
|
Mức độ khó khăn phức
tạp của các dạng công việc được nêu cụ thể trong tập định mức tổng hợp trong
công tác địa chất và lấy mẫu.
4. Đơn giá dự toán
cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán
bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí
này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa
chất.
5. Đơn giá dự toán
của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu
trữ.
6. Đơn giá dự toán
cho các dạng công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí
nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ từ 1/50.000
đến 1/10.000 được nêu trong các tập đơn giá dự toán của công tác trắc địa, địa
vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.
7. Các hệ số chi phí
phục vụ gồm:
7.1. Cho công tác điều
tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa:
- Lập đề án 0,66
- Đo vẽ ngoài trời 0,62
- Văn phòng tổng kết 0,39
7.2. Cho công tác lấy
mẫu 0,58
8. Nội dung công việc
của chi phí phục vụ cho các dạng công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ
lệ, trọng sa, địa hóa, lấy mẫu
8.1. Lập đề án gồm:
8.1.1. Chi phí vận
chuyển
- Vận chuyển tài liệu
thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu
- đề án trình duyệt ở Cục, Bộ;
8.1.2. Chi phí liên
hệ địa phương nơi đến công tác;
8.1.3. Chi phí về sửa
chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
8.1.4. Chi phí phôtô,
đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
8.1.5. Chi phí về
điện, nước trong quá trình lập đề án;
8.1.6. Chi phí bảo
quản vật tư - thiết bị khi chuẩn bị thi công.
8.2. Văn phòng hàng
năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
8.2.1. Chi phí vận
chuyển
- Vận chuyển tài liệu
thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài
liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ;
8.2.2. Chi phí về sửa
chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.2.3. Chi phí về
điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết.
8.3. Nội dung công
việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra địa chất và khoáng sản gồm:
8.3.1. Chi phí vận
chuyển
- Chuyển quân trong
vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm
việc…).
- Vận chuyển mẫu vật
từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn
vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân
tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu
thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi
nghiệm thu thực địa công trình địa chất;
8.3.2. Chi phí phục
vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
8.3.3. Chi phí liên
hệ địa phương nơi đến công tác;
8.3.4. Chi phí về sửa
chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
8.3.5. Chi phí về dẫn
đường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh;
8.3.6. Chi phí về
điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
8.3.7. Chi phí phôtô,
đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8.4. Nội dung công
việc của chi phí phục vụ cho công tác lấy mẫu gồm:
8.4.1. Chi phí vận
chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về
đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích;
8.4.2. Chi phí phục
vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa;
8.4.3. Sửa chữa các
dụng cụ, phương tiện làm việc;
8.4.4. Chi phí bảo
quản giao nhận mẫu;
9. Đơn giá dự toán
cho công tác địa chất thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán
cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ:
1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ (không bao gồm thực địa tổng quan)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Diện tích bình quân
các đề án (Km2)
|
1/50.000, nhóm tờ
|
1/25.000, đơn tờ
|
900
|
1350
|
1800
|
2250
|
2700
|
115
|
(2 tờ)
|
(3 tờ)
|
(4 tờ)
|
(5 tờ)
|
(6 tờ)
|
(1 tờ)
|
Đơn giản
|
221,52
|
189,88
|
174,06
|
164,56
|
158,23
|
1.213,07
|
Trung bình
|
253,17
|
210,98
|
189,88
|
177,22
|
168,78
|
1.328,60
|
Phức tạp
|
284,82
|
232,07
|
205,70
|
189,88
|
179,33
|
1.617,42
|
Rất phức tạp
|
316,47
|
253,17
|
221,53
|
202,54
|
189,88
|
1.790,72
|
9.2. Đơn giá dự toán
cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000,
nhóm tờ có quan sát phóng xạ
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Mức độ thông tin
giải đoán ảnh
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản
|
Tốt
|
481,67
|
536,05
|
613,57
|
791,31
|
616,69
|
Trung bình
|
621,21
|
69,24
|
782,00
|
982,31
|
783,71
|
Phức tạp
|
772,91
|
848,55
|
949,57
|
1.186,96
|
952,36
|
Rất phức tạp
|
923,19
|
1.033,21
|
1.114,02
|
1.384,79
|
1.114,61
|
Đơn giản
|
Trung bình
|
538,95
|
600,63
|
687,62
|
886,27
|
616,69
|
Trung bình
|
687,24
|
772,91
|
881,60
|
1.101,71
|
783,71
|
Phức tạp
|
867,00
|
949,57
|
1.060,69
|
1.329,40
|
952,36
|
Rất phức tạp
|
1.038,59
|
1.159,36
|
1.246,31
|
1.545,81
|
1.114,61
|
Đơn giản
|
Kém
|
597,04
|
662,49
|
761,11
|
982,34
|
616,69
|
Trung bình
|
769,92
|
855,84
|
968,01
|
1.215,91
|
783,71
|
Phức tạp
|
958,70
|
1.049,53
|
1.173,00
|
1.466,25
|
952,36
|
Rất phức tạp
|
1.173,00
|
1.278,27
|
1.375,24
|
1.719,05
|
1.028,35
|
9.3. Đơn giá dự toán
cho công tác: Điều tra địa chất - điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000,
nhóm tờ không quan sát phóng xạ
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Mức độ thông tin
giải đoán ảnh
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản
|
Tốt
|
379,33
|
420,29
|
482,27
|
624,01
|
464,98
|
Trung bình
|
488,03
|
543,16
|
612,33
|
767,56
|
589,29
|
Phức tạp
|
605,52
|
664,60
|
743,14
|
934,23
|
717,08
|
Rất phức tạp
|
726,63
|
809,36
|
869,63
|
1.089,94
|
838,28
|
Đơn giản
|
Trung bình
|
424,65
|
469,80
|
541,36
|
698,68
|
464,98
|
Trung bình
|
546,79
|
607,77
|
684,06
|
860,48
|
589,29
|
Phức tạp
|
678,39
|
743,14
|
834,14
|
1.048,02
|
717,08
|
Rất phức tạp
|
813,39
|
908,28
|
973,16
|
1.220,08
|
838,28
|
Đơn giản
|
Kém
|
469,80
|
520,67
|
598,87
|
774,84
|
464,98
|
Trung bình
|
605,52
|
672,80
|
756,90
|
950,53
|
589,29
|
Phức tạp
|
749,96
|
821,56
|
923,68
|
1.159,51
|
717,08
|
Rất phức tạp
|
898,30
|
1.003,01
|
1.082,72
|
1.351,17
|
838,28
|
9.4. Đơn giá dự toán
cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000 đơn
tờ, có quan sát phóng xạ
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Mức độ thông tin
giải đoán ảnh
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản
|
Tốt
|
1.081,25
|
1.186,41
|
1.316,22
|
1.645,86
|
1.383,07
|
Trung bình
|
1.477,85
|
1.544,37
|
1.684,76
|
2.068,35
|
1.798,95
|
Phức tạp
|
2.265,57
|
2.406,79
|
2.588,31
|
3.151,76
|
2.806,34
|
Rất phức tạp
|
3.444,66
|
3.619,59
|
3.828,98
|
4.542,23
|
4.217,21
|
Đơn giản
|
Trung bình
|
1.211,23
|
1.327,51
|
1.473,13
|
1.845,85
|
1.383,07
|
Trung bình
|
1.654,68
|
1.728,74
|
1.887,20
|
2.316,53
|
1.798,95
|
Phức tạp
|
2.538,67
|
2.693,64
|
2.895,66
|
3.536,69
|
2.806,34
|
Rất phức tạp
|
3.860,89
|
4.046,34
|
4.289,89
|
5.091,29
|
4.217,21
|
Đơn giản
|
Kém
|
1.339,05
|
1.470,80
|
1.631,37
|
2.041,01
|
1.383,07
|
Trung bình
|
1.831,25
|
1.910,52
|
2.086,95
|
2.559,70
|
1.798,95
|
Phức tạp
|
2.807,91
|
2.979,46
|
3.206,27
|
3.909,76
|
2.806,34
|
Rất phức tạp
|
4.270,12
|
4.476,41
|
4.751,87
|
5.651,84
|
4.217,21
|
9.5. Đơn giá dự toán
cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000 đơn
tờ, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Mức độ thông tin
giải đoán ảnh
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản
|
Tốt
|
858,85
|
942,61
|
1.045,93
|
1.307,85
|
1.112,58
|
Trung bình
|
1.174,71
|
1.226,86
|
1.337,29
|
1.644,55
|
1.447,13
|
Phức tạp
|
1.797,54
|
1.908,50
|
2.050,26
|
2.509,56
|
2.257,51
|
Rất phức tạp
|
2.731,25
|
2.873,40
|
3031,16
|
3.611,90
|
3.392,44
|
Đơn giản
|
Trung bình
|
961,38
|
1.055,94
|
1.171,13
|
1.463,91
|
1.112,58
|
Trung bình
|
1.314,52
|
1.375,34
|
1.497,96
|
1.840,33
|
1.447,13
|
Phức tạp
|
2.012,88
|
2.141,13
|
2.300,43
|
2.810,70
|
2.257,51
|
Rất phức tạp
|
3.067,24
|
3.220,60
|
3.390,11
|
4.046,83
|
3.392,44
|
Đơn giản
|
Kém
|
1.063,17
|
1.167,57
|
1.294,73
|
1.620,41
|
1.112,58
|
Trung bình
|
1.455,64
|
1.521,54
|
1.655,13
|
2.034,06
|
1.447,13
|
Phức tạp
|
2.227,50
|
2.363,75
|
2.542,57
|
3.104,20
|
2.257,51
|
Rất phức tạp
|
3.390,10
|
3.561,96
|
3.752,16
|
4.467,89
|
3.392,44
|
9.6. Đơn giá dự toán
cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Loại phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Loại I
|
1.831,40
|
2.078,27
|
2.376,24
|
2.589,73
|
1.921,88
|
Loại II
|
3.331,50
|
3.507,77
|
4.017,99
|
4.305,00
|
3.254,96
|
Loại III
|
5.303,75
|
5.919,36
|
6.499,70
|
7.128,70
|
5.306,38
|
Loại IV
|
8.499,60
|
9.337,60
|
10.044,98
|
11.631,04
|
8.160,89
|
9.7. Đơn giá dự toán
cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Loại phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Loại I
|
1.406,97
|
1.593,44
|
1.824,21
|
1.988,80
|
1.303,16
|
Loại II
|
2.568,07
|
2.699,09
|
3.093,69
|
3.306,38
|
2.207,09
|
Loại III
|
4.069,40
|
4.521,55
|
5.038,30
|
5.453,83
|
3.568,47
|
Loại IV
|
6.531,13
|
7.148,94
|
7.779,73
|
8.966,46
|
5.533,72
|
9.8. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000
nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Diện tích bình quân
các đề án (Km2)
|
1/50.000, nhóm tờ
|
1/25.000, đơn tờ
|
900
|
1350
|
1800
|
2250
|
2700
|
115
|
(2 tờ)
|
(3 tờ)
|
(4 tờ)
|
(5 tờ)
|
(6 tờ)
|
(1 tờ)
|
Đơn giản
|
625,91
|
510,00
|
452,05
|
417,28
|
394,09
|
2.041,63
|
Trung bình
|
765,01
|
602,73
|
521,60
|
472,91
|
440,46
|
2.333,29
|
Phức tạp
|
834,55
|
649,10
|
556,37
|
500,73
|
463,64
|
2.624,95
|
Rất phức tạp
|
904,10
|
695,46
|
591,14
|
528,55
|
486,82
|
2.916,61
|
9.9. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ
1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan)
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Loại phức tạp cấu
trúc ĐCKS
|
Diện tích bình quân
các đề án (Km2)
|
3
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Loại I
|
35.278,89
|
24.698,22
|
14.817,13
|
11.054,05
|
8.819,72
|
Loại II
|
41.158,71
|
28.223,11
|
16.581,08
|
12.230,02
|
9.701,69
|
Loại III
|
52.918,34
|
35.278,89
|
20.108,97
|
14.581,97
|
11.465,64
|
Loại IV
|
58.798,15
|
38.806,78
|
21.872,91
|
15.757,90
|
12.347,61
|
9.10. Đơn giá dự toán
cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ
và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Loại phức tạp cấu
trúc địa chất khoáng sản
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Có quan sát phóng
xạ
|
Loại I
|
4.017,52
|
4.549,64
|
5.204,52
|
5.677,65
|
3.444,42
|
Loại II
|
7.308,47
|
7.719,06
|
8.807,64
|
9.410,90
|
5.843,90
|
Loại III
|
11.644,00
|
12.962,19
|
14.312,42
|
15.613,55
|
9.813,34
|
Loại IV
|
18.567,46
|
20.205,76
|
22.161,16
|
25.444,30
|
15.297,26
|
Không quan sát
phóng xạ
|
Loại I
|
3.006,55
|
3.403,64
|
3.893,38
|
4.261,25
|
2.617,06
|
Loại II
|
5.466,46
|
5.819,13
|
6.599,75
|
7.028,30
|
4.440,19
|
Loại III
|
8.728,70
|
9.663,92
|
10.823,59
|
11.764,77
|
7.456,17
|
Loại IV
|
13.876,39
|
15.032,76
|
16.399,37
|
19.327,83
|
11.622,85
|
9.11. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000
có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Loại phức tạp cấu
trúc ĐCKS
|
Diện tích bình quân
các đề án (Km2)
|
3
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Loại I
|
40.027,25
|
28.019,08
|
17.211,72
|
13.342,42
|
11.207,63
|
Loại II
|
46.698,46
|
32.021,80
|
19.213,08
|
14.676,66
|
12.208,31
|
Loại III
|
56.038,15
|
37.625,62
|
22.014,99
|
16.544,60
|
13.609,27
|
Loại IV
|
66.712,08
|
44.029,98
|
25.217,17
|
18.679,38
|
15.210,36
|
9.12. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, có quan
sát phóng xạ
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Mức độ phức tạp của
cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản (loại I)
|
8.500,71
|
26.081,70
|
63.755,27
|
2
|
Trung bình (loại
II)
|
9.979,09
|
34.775,61
|
99.790,88
|
3
|
Phức tạp (loại III)
|
15.301,28
|
46.840,60
|
191.264,40
|
4
|
Rất phức tạp (loại
IV)
|
22.951,91
|
71.724,69
|
327.884,29
|
9.13. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, có quan
sát phóng xạ
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Mức độ phức tạp của
cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản (loại I)
|
5.777,18
|
19.680,52
|
43.681,14
|
2
|
Trung bình (loại
II)
|
7.786,64
|
25.584,66
|
68.881,80
|
3
|
Phức tạp (loại III)
|
11.939,50
|
363549,54
|
137.763,59
|
4
|
Rất phức tạp (loại
IV)
|
17.909,27
|
55.966,46
|
223.865,85
|
9.14. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000
ngoài trời, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Mức độ phức tạp của
cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản (loại I)
|
7.316,00
|
22.446,81
|
54.869,95
|
2
|
Trung bình (loại
II)
|
8.588,34
|
29,929,08
|
85.883,41
|
3
|
Phức tạp (loại III)
|
13.168,80
|
40.312,63
|
164.609,88
|
4
|
Rất phức tạp (loại
IV)
|
19.753,19
|
61.728,71
|
282.188,36
|
9.15. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ địa chất – tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000
trong phòng, không quan sát phóng xạ
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Mức độ phức tạp của
cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
|
Đơn giản (loại I)
|
4.661,55
|
15.880,04
|
32.770,18
|
2
|
Trung bình (loại
II)
|
6.282,96
|
20.644,02
|
55.580,09
|
3
|
Phức tạp (loại III)
|
9.633,88
|
29.491,47
|
111.160,14
|
4
|
Rất phức tạp (loại
IV)
|
14.450,83
|
45.158,82
|
168.181,21
|
9.16. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa
thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu, điểm lấy mẫu
Mức độ đi lại
|
Trọng sa (mẫu)
|
Trọng sa kết hợp
thứ sinh bùn đáy (điểm lấy mẫu)
|
Tốt
|
166,74
|
210,27
|
Trung bình
|
178,06
|
224,31
|
Kém
|
201,08
|
254,00
|
Rất kém
|
216,25
|
275,09
|
9.17. Đơn giá dự toán
cho công tác: Trọng sa và địa hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập
báo cáo tổng kết tỷ lệ 1/50.000
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Dạng tài liệu
|
Dạng công việc
|
Phương pháp xử lý
số liệu
|
Số lượng mẫu trong
đề án
|
<= 1.000
|
1.001 – 3.000
|
> 3.000
|
Trọng sa
|
Trong phòng
|
Không xử lý vi tính
|
53,82
|
50,36
|
47,95
|
Có sử dụng kết quả
xử lý vi tính
|
43,23
|
38,67
|
36,17
|
Tổng kết
|
18,78
|
13,97
|
9,59
|
Địa hóa thứ sinh
bùn đáy
|
Trong phòng
|
Không xử lý vi tính
|
38,67
|
36,31
|
34,44
|
Có sử dụng kết quả
xử lý vi tính
|
28,86
|
25,93
|
24,08
|
Tổng kết
|
13,56
|
10,37
|
7,59
|
9.18. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lấy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Phướng pháp lấy mẫu
|
Khoảng cách vận
chuyển mẫu
|
Khối lượng 1 mẫu
(dm3)
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Trọng sa suối
|
Trong vòng 100 m
|
10
|
117,67
|
136,79
|
156,02
|
184,77
|
20
|
157,18
|
183,15
|
210,63
|
247,81
|
Từ 100 m trở lên
|
10
|
130,83
|
151,54
|
172,66
|
204,50
|
20
|
196,84
|
228,95
|
263,29
|
309,75
|
Trọng sa sườn
|
|
10
|
172,66
|
202,54
|
231,47
|
277,15
|
|
20
|
288,54
|
329,12
|
382,97
|
468,06
|
9.19. Đơn giá dự toán
cho công tác: Trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Phương pháp xử lý
số liệu
|
Số lượng mẫu trên
một khu tìm kiếm
|
<= 1.000
|
1.001 – 2.000
|
> 2.000
|
Không xử lý vi tính
|
76,28
|
72,02
|
68,23
|
Có sử dụng kết quả
xử lý vi tính
|
61,10
|
55,30
|
51,63
|
9.20. Đơn giá dự toán
cho công tác: Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ:
1/10.000
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số lượng mẫu thử
nghiệm
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Dưới 300 mẫu
|
68,19
|
65,20
|
Từ 300 mẫu trở lên
|
60,62
|
65,20
|
9.21. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời
Bảng số: 23
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Độ sâu lấy mẫu (m)
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
0,10
|
16,83
|
21,22
|
25,03
|
31,49
|
0,1 – 0,3
|
19,14
|
23,81
|
32,54
|
39,05
|
0,3 – 0,5
|
23,24
|
27,89
|
40,68
|
48,81
|
9.22. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000, trong phòng
và viết báo cáo tổng kết
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Phương pháp xử lý
số liệu
|
Số lượng mẫu trên
một khu tìm kiếm
|
<= 1.000
|
1.001 – 3.000
|
3.001 – 5.000
|
Không xử lý vi tính
|
53,48
|
45,19
|
42,00
|
Có sử dụng kết quả
xử lý vi tính
|
39,57
|
32,29
|
29,38
|
9.23. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lấy mẫu rảnh từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số: 25
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mét mẫu
Tiết diện rãnh (cm)
(rộng x sâu)
|
Cấp đất đá theo độ
cứng
|
I-II
|
III-VI
|
VII-XII
|
XIII-XVI
|
XVII-XVIII
|
XIX-XX
|
Khô ráo
|
5 x 3
|
|
29,69
|
44,38
|
59,28
|
96,66
|
148,55
|
10 x 3
|
29,69
|
44,51
|
74,27
|
96,66
|
213,84
|
252,02
|
10 x 5
|
29,69
|
59,28
|
89,33
|
134,40
|
243,34
|
392,03
|
15 x 10
|
74,27
|
89,33
|
185,70
|
313,63
|
|
|
20 x 10
|
89,33
|
118,60
|
243,34
|
371,40
|
|
|
Nước chảy nhỏ giọt
|
5 x 3
|
|
32,98
|
49,36
|
65,96
|
107,73
|
164,11
|
10 x 3
|
32,98
|
49,51
|
82,53
|
107,73
|
239,20
|
282,27
|
10 x 5
|
32,98
|
65,96
|
99,38
|
150,13
|
271,41
|
441,04
|
15 x 10
|
82,53
|
99,38
|
207,54
|
352,83
|
|
|
20 x 10
|
99,38
|
131,89
|
271,41
|
415,10
|
|
|
Nước chảy liên tục
|
5 x 3
|
|
37,16
|
55,56
|
74,27
|
120,65
|
185,70
|
10 x 3
|
37,16
|
55,56
|
92,84
|
120,62
|
256,61
|
313,63
|
10 x 5
|
37,16
|
74,27
|
112,01
|
168,01
|
306,81
|
486,67
|
15 x 10
|
92,84
|
112,01
|
231,36
|
392,03
|
|
|
20 x 10
|
112,01
|
148,55
|
306,81
|
470,44
|
|
|
9.24. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm lấy mẫu
Điều kiện lấy mẫu
|
Cấp đất đá theo độ
cứng
|
I – XIII
|
XIV - XX
|
Khô ráo
|
19,28
|
31,61
|
Nước chảy nhỏ giọt
|
21,39
|
35,06
|
Nước chảy thành
dòng
|
24,03
|
39,58
|
9.25. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lấy mẫu từ mẫu lõi khoan
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mét mẫu
Phương pháp lấy mẫu
|
Cấp đất đá theo độ
cứng
|
II
|
III – IV
|
V – VII
|
VIII – X
|
XI – XII
|
Làm bằng tay
|
20,84
|
41,72
|
62,41
|
78,27
|
120,27
|
9.26. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào
Bảng số: 28
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Khối lượng một mẫu
(dm3)
|
Phân loại đất theo
độ rửa
|
Dễ và trung bình
|
Khó khăn
|
10
|
95,89
|
128,12
|
20
|
145,30
|
213,55
|
9.27. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào
Bảng số: 29
Đơn vị tính: Nghìn
đồmg/m3 mẫu
Phương pháp lấy mẫu
|
Khối lượng một mẫu
dài (m3)
|
Phân loại đất theo
độ rửa
|
Dễ và trung bình
|
Khó khăn
|
Đãi toàn phần
|
0,50
|
1.544,33
|
2.294,43
|
Đãi một phần đống
mẫu
|
0,125
|
2.170,41
|
3.346,06
|
9.28. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời
Bảng số: 30
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m3 mẫu
Độ dài một mẫu (m)
|
Đơn giá
|
1,00
|
2.241,06
|
0,50
|
2.910,11
|
0,20
|
5.087,37
|
9.29. Đơn giá dự toán
cho công tác: Giải đoán ảnh vũ trụ bằng mắt thường
9.29.1. Giải đoán sơ
bộ
Bảng số: 31
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải
của AVT
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung
bình (II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
|
31,24
|
37,48
|
46,84
|
Trung bình (II)
|
35,87
|
43,08
|
53,88
|
Phức tạp (III)
|
39,91
|
47,91
|
59,86
|
Rất phức tạp (IV)
|
44,37
|
53,19
|
66,48
|
9.29.2. Giải đoán lặp
lại
Bảng số: 32
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải
của AVT
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung
bình (II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
|
46,84
|
56,21
|
70,27
|
Trung bình (II)
|
53,83
|
64,65
|
80,80
|
Phức tạp (III)
|
59,84
|
71,83
|
89,76
|
Rất phức tạp (IV)
|
66,52
|
79,79
|
99,71
|
9.30. Đơn giá dự toán
cho công tác: Giải đoán ảnh hàng không bằng mắt thường
9.30.1. Giải đoán sơ
bộ
Bảng số: 33
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải
của AHK
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung
bình (II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
|
66,70
|
80,03
|
100,01
|
Trung bình (II)
|
76,66
|
92,01
|
115,04
|
Phức tạp (III)
|
85,17
|
102,24
|
127,71
|
Rất phức tạp (IV)
|
94,66
|
113,60
|
141,92
|
9.30.2. Giải đoán lặp
lại
Bảng số: 34
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải
của AHK
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung
bình (II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
|
100,05
|
120,05
|
150,01
|
Trung bình (II)
|
114,97
|
137,99
|
172,55
|
Phức tạp (III)
|
127,78
|
153,34
|
191,59
|
Rất phức tạp (IV)
|
141,96
|
170,43
|
212,89
|
9.31. Đơn giá dự toán
cho công tác: Thực địa kiểm tra và văn phòng thực địa
Bảng số: 35
Đơn vị tính; Nghìn
đồng/km lộ trình
Phân loại cấu trúc
địa chất
|
Thực địa theo phân
loại giao thông
|
Văn phòng thực địa
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản (I)
|
509,91
|
569,96
|
653,39
|
840,28
|
360,16
|
Trung bình (II)
|
659,67
|
734,36
|
826,17
|
1.038,33
|
459,42
|
Phức tạp (III)
|
818,29
|
899,69
|
1.007,86
|
1.263,52
|
561,40
|
Rất phức tạp (IV)
|
979,16
|
1.098,02
|
1.185,11
|
1.487,79
|
667,73
|
9.32. Chi phí dự toán
cho công tác: tổng hợp màu đa phổ:
2.7858,77
nghìn đồng/tháng máy
9.33. Chi phí dự toán
cho công tác: xử lý ảnh số:
2.7858,77
nghìn đồng/tháng máy
9.34. Đơn giá dự toán
cho công tác: GĐTLVT phục vụ công tác tìm kiếm chi tiết hóa
Bảng số: 36
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Phân loại ảnh viễn
thám
|
Tốt (I)
|
Trung bình (II)
|
Kém (III)
|
Đơn giản (I)
|
230,90
|
276,70
|
346,19
|
Trung bình (II)
|
265,31
|
318,45
|
398,18
|
Phức tạp (III)
|
294,83
|
353,86
|
441,70
|
Rất phức tạp (IV)
|
327,63
|
393,57
|
491,76
|
9.35. Chi phí dự toán
cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập:
34.916,01
nghìn đồng/tháng tổ
Chương 3:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Tập đơn giá dự
toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng:
1.1. Lập đề án và
chuẩn bị thi công;
1.2. Đo vẽ địa chất
thủy văn - địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp;
1.3. Thí nghiệm địa
chất thủy văn - địa chất công trình;
1.4. Quan trắc động
thái nước;
1.5. Văn phòng lập
tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa);
1.6. Lập báo cáo tổng
kết.
2. Đơn giá dự toán
cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc
cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định
mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.
Các dạng công tác
khác chưa có trong tập định mức tổng hợp định tính bằng dự toán tài chính theo
chế độ hiện hành.
3. Hệ số chi phí phục
vụ cho công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình:
- Lập đề án và chuẩn
bị thi công: 0,66
- Đo vẽ ĐCTV-ĐCCT và
đo vẽ tổng hợp 0,70
- Lấy mẫu: 0,58
- Thí nghiệm
ĐCTV-ĐCCT: 1,33
- Quan trắc động thái
nước: 0,58
- Văn phòng hàng năm
và lập báo cáo tổng kết: 0,39
4. Nội dung công việc
của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình
4.1. Lập đề án gồm:
4.1.1. Chi phí vận
chuyển
- Vận chuyển tài liệu
thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu
- đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.
4.1.2. Chi phí liên
hệ địa phương nơi đến công tác;
4.1.3. Chi phí về sửa
chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;
4.1.4. Chi phí phô
tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;
4.1.5. Chi phí về
điện, nước trong quá trình lập đề án;
4.1.6. Chi phí bảo
quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công;
4.2. Văn phòng hàng
năm và lập báo cáo tổng kết gồm:
4.2.1. Chi phí vận
chuyển:
- Vận chuyển tài liệu
thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài
liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.
4.2.2. Chi phí về sửa
chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;
4.2.3. Chi phí về
điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết;
4.3. Đo vẽ địa chất
thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.3.1. Chi phí vận
chuyển:
- Chuyển quân trong
vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ phương tiện làm việc…)
- Vận chuyển mẫu vật
từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn
vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân
tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu
thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi
nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn - địa chất công trình.
4.3.2. Chi phí phục
vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.3.3. Chi phí liên
hệ địa phương nơi đến công tác;
4.3.4. Chi phí về sửa
chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời
tiết, thiên tai;
4.3.5. Chi phí về dẫn
đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật;
4.3.6. Chi phí về
điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.3.7. Chi phí phô
tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
4.4. Cho công tác thí
nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:
4.4.1. Vận chuyển
người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ
từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và ngược lại. Vận chuyển nước đến điểm
đổ nước thí nghiệm;
4.4.2. Chi phí phục
vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.4.3. Chi phí sửa
chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;
4.4.4. Chi phí điện
nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị.
4.5. Quan trắc động
thái nước gồm:
4.5.1. Chi phí vận
chuyển:
- Vận chuyển trong
vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa
chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc…
- Vận chuyển mẫu vật
từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn
vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân
tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu
thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi
nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình;
4.5.2. Chi phí phục
vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
4.5.3. Chi phí liên
hệ địa phương nơi đến công tác;
4.5.4. Chi phí về sửa
chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời
tiết, thiên tai;
4.5.5. Chi phí về bảo
vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc;
4.5.6. Chi phí về
điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;
4.5.7. Chi phí phô
tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
5. Trong đơn giá dự
toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp
lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán
cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định
sau:
6.1. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT (Không
bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/đề án
Các dạng đề án điều
tra ĐCTV-ĐCCT
|
Mức độ phức tạp của
các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT
|
Đề án loại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Bản đồ 1/200.000 (1 tờ ≈ 7.500 km2)
|
Đơn giản
|
237.325,98
|
247.873,80
|
258.421,62
|
268.969,45
|
Trung bình
|
263.695,54
|
275.825,53
|
289.537,70
|
295.339,00
|
Phức tạp
|
290.065,09
|
277.935,09
|
316.434,64
|
329.619,42
|
Bản đồ 1/50.000 (2 tờ ≈ 900 km2)
|
Đơn giản
|
220.399,67
|
231.419,63
|
242.439,94
|
258.969,61
|
Trung bình
|
247.949,63
|
258.969,61
|
269.989,60
|
292.029,56
|
Phức tạp
|
275.499,59
|
289.274,57
|
303.049,55
|
325.089,51
|
Điều tra ĐCTV – ĐCCT khác
|
Đơn giản
|
221.652,96
|
233.318,91
|
244.984,85
|
262.483,77
|
Trung bình
|
239.151,88
|
256.650,80
|
274.149,72
|
294.648,63
|
Phức tạp
|
256.650,80
|
274.149,72
|
297.481,61
|
320.813,50
|
6.2. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều
kiện ĐCTV
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/200.000
|
Đơn giản
|
28,64
|
37,35
|
49,21
|
61,41
|
Trung bình
|
34,85
|
46,05
|
60,49
|
75,87
|
Phức tạp
|
49,35
|
66,71
|
91,54
|
114,57
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
86,31
|
112,20
|
129,74
|
159,58
|
Trung bình
|
108,86
|
134,54
|
155,78
|
193,37
|
Phức tạp
|
153,39
|
186,32
|
222,77
|
275,60
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
154,48
|
185,86
|
225,34
|
285,87
|
Trung bình
|
186,69
|
203,24
|
272,25
|
333,87
|
Phức tạp
|
255,53
|
285,87
|
368,90
|
457,39
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
529,91
|
538,12
|
653,42
|
831,62
|
Trung bình
|
609,87
|
682,71
|
831,62
|
1.039,52
|
Phức tạp
|
879,61
|
1.016,44
|
1.236,19
|
1.735,36
|
1/10.000
|
Đơn giản
|
816,80
|
879,61
|
1.063,68
|
1.270,52
|
Trung bình
|
1.115,58
|
1.236,19
|
1.429,36
|
1.829,57
|
Phức tạp
|
1.694,04
|
1.988,66
|
2.286,97
|
3.049,28
|
1/5.000
|
Đơn giản
|
2.023,86
|
2.137,37
|
2.472,41
|
3.009,17
|
Trung bình
|
2.989,48
|
3.176,32
|
3.630,10
|
4.398,04
|
Phức tạp
|
5.139,26
|
5.577,96
|
6.442,15
|
8.024,45
|
6.3. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều
kiện ĐCCT
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/200.000
|
Đơn giản
|
27,25
|
36,65
|
47,47
|
59,92
|
Trung bình
|
33,95
|
42,74
|
58,64
|
73,71
|
Phức tạp
|
48,19
|
64,38
|
89,01
|
111,68
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
84,12
|
110,64
|
113,76
|
156,13
|
Trung bình
|
106,71
|
131,42
|
152,19
|
188,91
|
Phức tạp
|
150,28
|
193,56
|
217,22
|
269,46
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
158,61
|
180,32
|
229,63
|
292,57
|
Trung bình
|
190,37
|
205,68
|
278,34
|
345,97
|
Phức tạp
|
257,31
|
294,31
|
379,31
|
483,08
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
487,66
|
550,58
|
651,02
|
839,44
|
Trung bình
|
595,43
|
701,45
|
839,44
|
1.089,48
|
Phức tạp
|
898,39
|
1.024,15
|
1.219,18
|
1.551,71
|
1/10.000
|
Đơn giản
|
825,93
|
948,27
|
1.190,82
|
1.651,81
|
Trung bình
|
1.137,90
|
1.280,15
|
1.506,06
|
1.969,46
|
Phức tạp
|
1.706,89
|
2.048,26
|
2.447,93
|
3.200,39
|
1/5.000
|
Đơn giản
|
2.040,08
|
2.188,30
|
2.639,50
|
3.391,14
|
Trung bình
|
2.977,10
|
3.200,39
|
3.683,88
|
4.414,32
|
Phức tạp
|
4.923,66
|
5.333,99
|
6.321,75
|
7.758,50
|
6.4. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều
kiện ĐCTV, ĐCCT
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/200.000
|
Đơn giản
|
51,25
|
67,27
|
88,23
|
110,92
|
Trung bình
|
62,59
|
80,60
|
108,61
|
136,64
|
Phức tạp
|
89,38
|
119,69
|
164,74
|
206,35
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
169,32
|
203,16
|
234,82
|
287,56
|
Trung bình
|
196,73
|
242,51
|
280,56
|
348,12
|
Phức tạp
|
277,07
|
346,31
|
401,63
|
499,18
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
345,67
|
405,41
|
503,28
|
640,99
|
Trung bình
|
416,59
|
451,81
|
604,86
|
749,98
|
Phức tạp
|
568,12
|
640,99
|
824,14
|
1.041,63
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
1.071,37
|
1.209,66
|
1.442,23
|
1.829,18
|
Trung bình
|
1.339,24
|
1.530,54
|
1.829,18
|
2.343,64
|
Phức tạp
|
1.973,60
|
2.272,63
|
2.678,47
|
3.124,86
|
1/10.000
|
Đơn giản
|
1.667,74
|
1.848,05
|
2.279,26
|
2.972,94
|
Trung bình
|
2.279,26
|
2.532,51
|
2.972,94
|
3.798,76
|
Phức tạp
|
3.418,88
|
4.022,23
|
4.884,13
|
6.216,16
|
1/5.000
|
Đơn giản
|
4.022,23
|
4.273,62
|
5.259,83
|
6.837,78
|
Trung bình
|
6.216,16
|
6.837,78
|
7.597,55
|
8.547,22
|
Phức tạp
|
9.768,26
|
11.396,31
|
13.675,56
|
17.094,44
|
6.5. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều
kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
136,33
|
174,82
|
187,05
|
234,19
|
Trung bình
|
156,22
|
194,99
|
232,27
|
291,87
|
Phức tạp
|
225,70
|
271,99
|
333,86
|
409,97
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
262,98
|
291,87
|
364,38
|
449,62
|
Trung bình
|
301,36
|
327,94
|
432,16
|
525,93
|
Phức tạp
|
442,49
|
489,04
|
626,44
|
774,29
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
733,55
|
844,71
|
995,53
|
1.186,16
|
Trung bình
|
913,90
|
1.013,63
|
1.211,98
|
1.467,12
|
Phức tạp
|
1.238,87
|
1.467,12
|
1.689,37
|
1.798,39
|
6.6. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ, địa chất
đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều
kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
171,90
|
228,96
|
250,47
|
322,80
|
Trung bình
|
213,20
|
264,68
|
322,80
|
410,69
|
Phức tạp và rất
phức tạp
|
330,44
|
396,13
|
489,97
|
607,10
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
336,44
|
393,30
|
489,97
|
627,57
|
Trung bình
|
419,92
|
461,58
|
607,10
|
744,69
|
Phức tạp và rất
phức tạp
|
649,45
|
725,34
|
915,60
|
1.139,84
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
979,88
|
1.117,04
|
1.298,87
|
1.551,43
|
Trung bình
|
1.269,37
|
1.396,30
|
1.642,71
|
1.925,92
|
Phức tạp và rất
phức tạp
|
1.801,67
|
2.068,59
|
2.428,37
|
2.659,62
|
6.7. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ tổng hợp địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất
trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều
kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
230,43
|
305,99
|
339,42
|
431,86
|
Trung bình
|
287,84
|
355,40
|
429,18
|
541,53
|
Phức tạp và rất
phức tạp
|
434,61
|
533,09
|
637,63
|
793,37
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
454,83
|
524,83
|
662,44
|
842,36
|
Trung bình
|
559,30
|
620,22
|
812,25
|
1.003,35
|
Phức tạp và rất
phức tạp
|
832,06
|
934,65
|
1.197,06
|
1.483,28
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
1.337,86
|
1.516,22
|
1.795,54
|
2.200,98
|
Trung bình
|
1.705,76
|
1.895,28
|
2.274,36
|
2.729,21
|
Phức tạp và rất
phức tạp
|
2.527,04
|
2.842,93
|
3.411,52
|
3.790,59
|
6.8. Đơn giá dự toán
cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau mùa thực địa) công tác đo vẽ địa chất
thủy văn, đo vẽ địa chất công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV – ĐCCT.
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều
kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV-ĐCCT
|
Đo vẽ độc lập
|
Đo vẽ tổng hợp
ĐCTV-ĐCCT
|
ĐCTV
|
ĐCCT
|
1/200.000
|
Đơn giản
|
17,74
|
16,11
|
24,60
|
Trung bình
|
21,97
|
19,27
|
29,14
|
Phức tạp
|
32,63
|
29,25
|
43,95
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
50,72
|
46,47
|
69,38
|
Trung bình
|
60,66
|
55,48
|
82,68
|
Phức tạp
|
85,43
|
80,42
|
118,31
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
96,11
|
85,11
|
129,16
|
Trung bình
|
109,73
|
99,60
|
148,82
|
Phức tạp
|
151,98
|
139,62
|
207,46
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
278,41
|
252,37
|
378,59
|
Trung bình
|
353,75
|
322,05
|
479,51
|
Phức tạp
|
526,30
|
469,08
|
707,47
|
1/10.000
|
Đơn giản
|
454,25
|
444,91
|
644,14
|
Trung bình
|
625,44
|
583,19
|
863,12
|
Phức tạp
|
1.003,62
|
938,16
|
1.392,12
|
1/5.000
|
Đơn giản
|
1.078,88
|
1.003,62
|
1.488,11
|
Trung bình
|
1.598,34
|
1.438,52
|
2.271,36
|
Phức tạp
|
2.877,05
|
2.397,54
|
3.923,23
|
6.9. Đơn giá dự toán
cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau thực địa) các công việc đo vẽ tổng hợp
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều
kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ, ĐC đệ tứ
|
Đo vẽ tổng hợp
|
ĐCTV và ĐC đệ tứ
|
ĐCTV, ĐC trước đệ
tứ và ĐC đệ tứ
|
ĐCTV, ĐCCT, ĐC
trước đệ tự và đệ tứ
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
78,74
|
104,01
|
114,41
|
Trung bình
|
92,14
|
126,35
|
138,30
|
Phức tạp và rất
phức tạp
|
130,51
|
190,30
|
206,53
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
141,05
|
191,04
|
209,16
|
Trung bình
|
162,35
|
227,81
|
250,12
|
Phức tạp và rất
phức tạp
|
239,10
|
351,65
|
373,27
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
397,79
|
521,79
|
584,67
|
Trung bình
|
480,46
|
655,79
|
735,25
|
Phức tạp và rất
phức tạp
|
683,43
|
970,53
|
1.102,86
|
6.10. Đơn giá dự toán
cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Phương pháp bơm
nước
|
Độ sâu đặt ống dẫn
nước hoặc đặt máy bơm
|
Bằng các máy bơm
trên mặt
|
0 – 25
|
26 – 50
|
51 – 100
|
101 – 150
|
151 – 300
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A. BƠM HÚT CƠ KHÍ
|
Bơm dâng bằng khí
nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước
|
F = 91 mm
|
|
3.749,50
|
6.640,47
|
7.866,92
|
10.617,72
|
14.104,41
|
F = 110 mm
|
|
5.046,07
|
7.008,42
|
8.340,01
|
11.283,54
|
14.997,98
|
F = 130 mm
|
|
5.308,87
|
7.393,86
|
8.830,58
|
11.984,37
|
17.240,67
|
F = 150 mm
|
|
5.571,70
|
7.796,85
|
9.321,17
|
12.702,73
|
19.483,38
|
Bơm dâng bằng khí
nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước
|
F = 168 mm
|
|
8.733,67
|
11.11738
|
12.820,06
|
16.585,95
|
23.636,98
|
F = 219 mm
|
|
9.354,65
|
12.078,89
|
13.821,62
|
18.228,52
|
26.641,69
|
F = 273 mm
|
|
10.015,67
|
13.120,53
|
15.303,94
|
20.031,33
|
29.646,38
|
Bơm li tâm hoặc bơm
piston đặt ở trên mặt đất
|
- Có động cơ đốt
trong
|
4.573,82
|
|
|
|
|
|
- Có động cơ cơ
điện
|
2.834,50
|
|
|
|
|
|
Bơm li tâm đặt ở
trong giếng ở độ sâu
|
- Chưa đến 15 m
|
3.042,36
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 m trở lên
|
3.848,07
|
|
|
|
|
|
Bơm cần cơ khí
đường kính dưới 75mm, đặt trên bệ gỗ
|
- Có động cơ đốt
trong
|
|
5.822,82
|
7.205,73
|
8.103,42
|
10.250,56
|
13.283,30
|
- Có động cơ điện
|
|
4.646,13
|
6.101,84
|
6.987,37
|
9.170,94
|
12.240,04
|
- Có cấn lắc bơm
|
|
3.008,46
|
4.427,78
|
5.301,19
|
7.424,07
|
10.456,80
|
Bơm cần cơ khí
đường kính 75mm – 200mm, đặt trên bệ bê tông
|
- Có động cơ đốt
trong
|
|
6.550,68
|
8.054,90
|
9.073,87
|
11.415,15
|
14.447,85
|
- Có động cơ điện
|
|
5.386,11
|
6.938,84
|
8.103,42
|
10.384,00
|
13.416,74
|
- Có tời bơm lưu
động
|
|
4.427,78
|
5.907,73
|
6.938,84
|
9.292,25
|
12.324,95
|
Máy bơm giếng phun
có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ
|
- ATH 14
|
|
13.160,90
|
18.188,82
|
27.014,50
|
37.249,46
|
|
- ATH 10
|
|
9.828,89
|
13.363,93
|
19.048,68
|
26.799,54
|
|
- ATH 8
|
|
7.297,02
|
10.223,00
|
14.928,42
|
21.293,92
|
|
Máy bơm giếng phun
có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông
|
- ATH 14
|
|
13.160,90
|
18.188,82
|
27.014,50
|
37.249,46
|
|
- ATH 10
|
|
9.828,89
|
13.363,93
|
19.048,68
|
26.799,54
|
|
- ATH 8
|
|
7.297,02
|
10.223,00
|
14.928,42
|
21.293, 92
|
|
- 10”
|
|
4.382,99
|
5.635,97
|
6.329,67
|
|
|
- 8”
|
|
3.523,12
|
4.609,90
|
5.218,99
|
|
|
- 6”
|
|
2.663,25
|
3.558,94
|
4.108,31
|
|
|
- 4”
|
|
2.149,71
|
3.021,54
|
3.558,94
|
|
|
B. BƠM HÚT BẰNG TAY
|
- Xả nước ở lỗ
khoan tự chẩy
|
1.867,69
|
|
|
|
|
|
- Bơm piston trên
mặt
|
1.279,12
|
|
|
|
|
|
- Bơm cần đường
kính 4 – 5” trở xuống
|
|
1.398,68
|
|
|
|
|
6.11. Đơn giá dự toán
cho công tác: Tiến hành bơm thí nghiệm đo hồi phục mực nước sau khi bơm xong
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/ca tổ TN
Phương pháp bơm và
thiết bị bơm
|
Đơn giá
|
A- Bơm hút cơ khí
|
|
1. Bơm dâng bằng máy
nén khí
|
|
- 1 máy nén khí
|
1.416,93
|
- 2 máy nén khí
|
2.238,19
|
2. Bơm bằng máy bơm
ly tâm hay piston đặt trên mặt đất
|
|
- Động cơ đốt trong
|
632,34
|
- Động cơ điện
|
608,33
|
3. Bằng máy bơm ly
tâm đặt ở giếng
|
510,41
|
4. Bằng máy bơm cần
cơ khí:
|
|
- Động cơ đốt trong
|
632,05
|
- Động cơ điện
|
600,99
|
5. Bằng máy bơm
giếng phun có động cơ điện
|
|
- ATH 14
|
1.404,36
|
- ATH 10
|
656,65
|
- ATH 8
|
575,88
|
6. Bằng máy bơm
chìm thẳng đứng
|
672,10
|
B. Tiến hành thí
nghiệm bằng tay (thủ công)
|
|
7. Xả nước thí
nghiệm ở lỗ khoan tự chẩy
|
545,67
|
8. Bằng bơm cần
|
906,98
|
9. Bằng bơm piston
|
1.331,87
|
C. Đo phục hồi mực
nước
|
|
10. Phục hồi mực
nước sau khi bơm xong
|
461,93
|
6.12. Đơn giá dự toán
cho công tác: Chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan.
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Lưu lượng nước khi
đổ (lít/giờ)
|
Không dùng máy bơm
|
Có dùng máy bơm
|
Động cơ đốt trong
|
Động cơ điện
|
Dưới 50
|
493,81
|
|
|
Dưới 800
|
541,81
|
3.838,81
|
3.244,68
|
Trên 800
|
1.108,28
|
5.263,11
|
4.384,46
|
6.13. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/ca-tổ
Phương pháp đổ nước
vào lỗ khoan
|
Lưu lượng nước khi
đổ
|
Dưới 800 (lít/giờ)
|
Trên 800 (lít/giờ)
|
Thủ công
|
518,34
|
523,34
|
Dùng máy bơm
|
531,94
|
802,30
|
6.14. Đơn giá dự toán
cho công tác: Để chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào giếng và
hố đào
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Lưu lượng nước khi
đổ (lít/giờ)
|
Không dùng bơm
|
Dùng máy bơm
|
Có động cơ đốt
trong
|
Có động cơ điện
|
Độ sâu của giếng và
hố đào (m)
|
≤ 2,5
|
> 2,5
|
≤ 2,5
|
> 2,5
|
≤ 2,5
|
> 2,5
|
Phương pháp Beđurép
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50
|
321,35
|
503,00
|
|
|
|
|
Dưới 800
|
393,28
|
641,28
|
6.078,72
|
7.209,05
|
4.549,08
|
5.497,63
|
Trên 800
|
483,29
|
784,19
|
6.632,92
|
7.878,50
|
5.087,59
|
6.138,17
|
Phương pháp
Nesterốp
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50
|
493,99
|
779,61
|
|
|
|
|
Dưới 800
|
561,15
|
842,50
|
6.878,57
|
7.959,25
|
5.298,91
|
6.212,68
|
6.15. Đơn giá dự toán
cho công tác: Tiến hành đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào.
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Lưu lượng nước khi
đổ (1/h)
|
Không dùng máy bơm
|
Có dùng máy bơm
|
Độ sâu của giếng và
hố đào (m)
|
< 2,5
|
> 2,5
|
< 2,5
|
> 2,5
|
Dưới 800
|
406,16
|
555,28
|
657,44
|
806,54
|
Trên 800
|
414,20
|
563,31
|
665,45
|
814,61
|
6.16. Đơn giá dự toán
cho công tác: Múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm dò KS rắn
dùng máy khoan sẵn có, lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 1/s.
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
Loại công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Chuẩn bị và kết
thúc
|
Lỗ khoan
|
635,09
|
Tiến hành múc nước
thí nghiệm ở lỗ khoan
|
Ca - tổ TN
|
1.433,66
|
Văn phòng lập tài
liệu thí nghiệm
|
Lỗ khoan
|
2.732,96
|
6.17. Đơn giá dự toán
cho công tác: Múc nước thí nghiệm bằng tay ở giếng
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/giếng
Phương pháp múc thí
nghiệm
|
Giếng có
|
Múc nước thí nghiệm
|
Văn phòng lập tài
liệu thí nghiệm
|
Lưu lượng
Q(l/s)
|
Mực nước tĩnh
(m)
|
Cố định mực nước hạ
thấp
|
≤ 0,5
|
≤ 2,5
|
493,12
|
254,36
|
S ≥ 0,2 m và ổn
định lưu lượng khi múc
|
≤ 0,5
|
> 2,5
|
556,36
|
254,36
|
6.18. Đơn giá dự toán
cho công tác: Công tác thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào, lò, hố
móng
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
Loại công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Chuẩn bị và kết
thúc
|
Điểm thí nghiệm
|
3.016,70
|
Tiến hành thí
nghiệm
|
Ca - tổ TN
|
|
Nén: Có làm ướt
|
Ca - tổ TN
|
673,58
|
Không
làm ướt
|
Ca - tổ TN
|
557,45
|
Kích thủy lực: Có
làm ướt
|
Ca - tổ TN
|
669,43
|
Không
làm ướt
|
Ca - tổ TN
|
553,15
|
Văn phòng lập tài
liệu nguyên thủy thí nghiệm
|
Điểm thí nghiệm
|
1.856,81
|
6.19. Đơn giá dự toán
cho công tác: Thí nghiệm cắt ngoài hiện trường
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
Điều tra tiến hành
thí nghiệm
|
Chuẩn bị và kết
thúc 1 điểm TN
|
Văn phòng lập tài
liệu nguyên thủy 1 điểm TN
|
Tiến hành thí
nghiệm
|
Số lượng mẫu nguyên
khối
|
(ca tổ TN)
|
1
|
2-3
|
1
|
2-3
|
|
Trong hố móng
|
2.099,89
|
|
1.670,67
|
|
669,21
|
Trong các hào,
giếng, lò
|
3.021,47
|
|
1.676,62
|
|
1.028,31
|
Trên mặt đất
|
1.538,47
|
2.103,62
|
1.673,63
|
7.277,42
|
673,98
|
|
|
|
|
|
|
|
6.20. Đơn giá dự toán
cho công tác: Để lấy một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
Độ sâu lấy mẫu
(m)
|
Dẻo cứng – quánh
cứng
|
Dẻo nhão - nhã
|
Khô ráo
|
Lầy lội
|
Khô ráo
|
Lầy lội
|
< 10
|
127,06
|
148,58
|
180,74
|
212,90
|
11 – 15
|
180,74
|
212,90
|
245,37
|
299,91
|
16 – 20
|
245,37
|
299,91
|
366,05
|
421,49
|
21 – 25
|
366,05
|
421,49
|
488,78
|
578,79
|
26 – 30
|
488,78
|
544,20
|
635,79
|
739,12
|
6.21. Đơn giá dự toán
cho công tác: Để lấy một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào, vết lộ
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
Loại công trình và
độ sâu
|
Đất dính (sét, sét
cát)
|
Đất dính yếu
(cát pha, cát sét
lẫn ít sỏi, cuội)
|
Kích thước mẫu (m)
|
0,2 x 0,2 x 0,2
|
0,3 x 0,3 x 0,3
|
0,2 x 0,2 x 0,2
|
0,3 x 0,3 x 0,3
|
Hố hào giếng
|
|
|
|
|
Độ sâu 0 – 3m
|
258,30
|
387,49
|
265,77
|
498,90
|
3,1 – 6m
|
293,18
|
447,43
|
458,10
|
658,55
|
6,1 – 8m
|
340,11
|
520,36
|
508,10
|
713,83
|
8,1 – 10m
|
459,51
|
707,47
|
631,16
|
1.006,78
|
10,1 – 12m
|
581,97
|
901,41
|
813,02
|
1.394,56
|
> 12m
|
707,47
|
1.102,20
|
992,25
|
1.675,07
|
Lò bằng, lò vỉa
dọc, lò xuyên vỉa
|
707,47
|
1.102,20
|
992,25
|
1.675,05
|
6.22. Đơn giá dự toán
cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần
đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/lần
Dạng công tác
|
Chiều sâu nghiên
cứu (m)
|
0 – 25
|
26 – 50
|
51 – 100
|
101 – 150
|
151 – 300
|
301 – 400
|
Đo mực nước trong
công trình
|
Có miệng đóng kính
|
21,97
|
22,93
|
26,16
|
29,47
|
42,59
|
52,35
|
Có miệng để hở
|
16,45
|
17,12
|
19,61
|
26,16
|
36,03
|
45,78
|
Đo mực nước trong
công trình
|
Có miệng đóng kính
|
29,57
|
39,48
|
56,16
|
45,86
|
52,43
|
62,20
|
Có miệng để hở
|
32,72
|
33,92
|
36,85
|
42,59
|
49,16
|
58,90
|
6.23. Đơn giá dự toán
cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần
đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước ở lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy
trên mặt
Bảng số: 23
Đơn vị tính; Nghìn
đồng/lần
STT
|
Dạng công tác
|
Đơn giá
|
1
|
Đo lưu lượng của
nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần
|
24,85
|
2
|
Đo lưu lượng theo
ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần
|
16,06
|
3
|
Đo lưu lượng bằng
đồng hồ đo nước
|
24,85
|
4
|
Đo lưu lượng bằng lưu
lượng kế màng chắn đọc số ở cột áp lực 2 lần
|
24,85
|
5
|
Đo lưu lượng của lỗ
khoan tự phun ở dòng nằm ngang
|
24,85
|
6
|
Đo lưu lượng của lỗ
khoan tự phun ở dòng thẳng đứng
|
24,85
|
7
|
Đo cột áp lực ở lỗ
khoan tự phun có lắp và tháo áp kế
|
24,85
|
8
|
Đo nhiệt độ của
nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chẩy, ở mạch nước và dòng nước chẩy trên mặt
|
32,21
|
9
|
Lấy một mẫu nước ở điểm
lộ, dòng chẩy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học
|
42,01
|
6.24. Đơn giá dự toán
cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí
trong lỗ khoan hoặc giếng
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/lần
Dạng công tác
|
Chiều sâu nghiên
cứu (m)
|
0 – 25
|
26 – 50
|
51 – 100
|
101 – 150
|
151 – 300
|
301 – 400
|
Lấy mẫu bằng ống
nước
|
Không có giá 3 chân
|
255,97
|
259,91
|
270,73
|
278,13
|
297,04
|
323,08
|
Có giá 3 chân
|
248,64
|
252,09
|
255,97
|
266,77
|
285,54
|
304,53
|
Bơm lấy mẫu
|
Không có giá 3 chân
|
230,50
|
237,78
|
245,07
|
255,81
|
274,50
|
296,83
|
Có giá 3 chân
|
281,84
|
285,83
|
292,73
|
300,77
|
319,32
|
338,58
|
6.25. Đơn giá dự toán
cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ
khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ
thấm
Bảng số: 25
Đơn vị tính; Nghìn
đồng/lần
STT
|
Dạng công tác
|
Đơn giá
|
1
|
Trang bị một đầu lỗ
khoan quan trắc
|
654,79
|
2
|
Đo 1 lần bằng bộ
bốc hơi thổ nhưỡng (loại ГГ-50)
|
38,09
|
3
|
Đo 1 lần bằng bộ
bốc hơi nước
|
38,11
|
4
|
Đo 1 lần bằng bộ
bốc hơi bùn lầy
|
30,38
|
5
|
Nạp và nạp lại 1 bộ
bốc hơi thổ nhưỡng ГГ-500-50
|
41,31
|
6
|
ГГ-500-100
|
573,88
|
7
|
Nạp và nạp lại một
bộ bốc hơi bùn lầy (b – 1000)
|
573,88
|
8
|
Đo 1 lần bằng băng
kế
|
11,89
|
9
|
Nghiên cứu độ ẩm tự
nhiên của đất bằng phương pháp phóng xạ ở một điểm
|
1.148,45
|
10
|
Đo 3 lần độ bốc hơi
và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm
|
40,46
|
11
|
Đo 1 lần độ bốc hơi
và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm
|
22,26
|
12
|
Nạp, lắp, trang bị
cho một máy đo độ thấm
|
767,18
|
6.26. Đơn giá dự toán
cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc
viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc.
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/1 km
Đặc điểm của đường
|
Các quan trắc viên
|
Cán bộ kiểm tra
|
Đi bằng xe đạp
|
Đi bộ
|
Đi bằng xe đạp
|
Đi bộ
|
Đường đất đường mòn
tương đối bằng phẳng đi lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội đường đi
được xe đạp lớn hơn 3/4 tổng chiều dài đường quan trắc
|
4,94
|
11,61
|
0,72
|
1,69
|
Đường đất, đường
mòn, đường ruộng, đường dốc có đoạn lầy đường đi được xe đạp lớn hơn 1/2 tổng
chiều dài đường quan trắc
|
6,45
|
11,61
|
0,94
|
1,69
|
Đường đất, đường
mòn, đường ruộng cày, có cây mọc rậm rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội
|
|
23,8
|
|
3,49
|
6.27. Đơn giá dự toán
cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực quan trắc ở công trình
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/1 công trình QT
Số TT
|
Loại tổ quan trắc
|
Cư li di chuyển
giữa hai công trình quan trắc (Km)
|
Đơn giá
|
Cự li di chuyển
|
Di chuyển cả đi và
về
|
Đi xe có động cơ
|
Đi xe thô sơ
|
1
|
Tổ quan trắc vùng
đồng bằng, trung du ven biển
|
< 5
|
10
|
906,50
|
1.281,31
|
> 5 – 15
|
20
|
1.214,72
|
1.988,22
|
> 15 – 25
|
40
|
1.786,34
|
3.391,66
|
> 25 – 35
|
60
|
2.429,44
|
4.804,86
|
> 35
|
70
|
2.760,72
|
5.765,84
|
2
|
Tổ quan trắc vùng
núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng thủy triều đo
thủ công ngày 2 lần
|
< 5
|
10
|
1.435,92
|
2.089,99
|
> 5 – 15
|
20
|
1.924,11
|
3243,09
|
> 15 – 25
|
40
|
2.829,60
|
5.532,33
|
> 25 – 35
|
60
|
3.848,26
|
7.837,46
|
> 35
|
70
|
4.372,99
|
9.404,97
|
3
|
Tổ quan trắc vùng
ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly
|
|
|
|
12.499,56
|
4
|
Tổ quan trắc vùng
ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi
|
< 5
|
10
|
897,66
|
1.268,07
|
> 5 – 15
|
20
|
1.202,89
|
1.967,71
|
> 15 – 25
|
40
|
1.768,95
|
3.356,68
|
> 25 – 35
|
60
|
2.405,77
|
4.755,31
|
> 35
|
|
2.733,82
|
5.706,38
|
6.28. Đơn giá dự toán
cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng hợp quản
lý điều hành tổ kiểm tra thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội.
Bảng số: 28
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/tháng tổ
STT
|
Loại tổ
|
Đơn giá
|
1
|
Tổ văn phòng tổng
hợp quản lý điều hành
|
32.457,75
|
2
|
Tổ kiểm tra thuộc
văn phòng
(dùng xe có động cơ
đi kiểm tra)
|
10.717,39
|
3
|
Tổ kiểm tra thuộc
đội
(dùng xe có động cơ
đi kiểm tra)
|
9.575,67
|
6.29. Đơn giá dự toán
cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe ô
tô đi lấy mẫu
Bảng số: 29
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Phương pháp lấy mẫu
|
Độ sâu lấy mẫu
|
Cư ly di chuyển
giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
|
< 5
|
5 – 15
|
>15 – 25
|
>25 – 35
|
> 35
|
Trung bình di
chuyển cả đi và về (Km)
|
10
|
20
|
40
|
60
|
70
|
1
|
Lấy ở điểm lộ, lỗ
khoan tự phun dòng mặt
|
|
68,42
|
91,01
|
244,54
|
189,78
|
216,31
|
2
|
Lấy bằng ống múc
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
< 10
|
361,44
|
387,16
|
410,81
|
464,63
|
514,81
|
10 – 20
|
495,27
|
514,81
|
530,55
|
553,18
|
571,55
|
b
|
Có giá 3 chân
|
< 10
|
484,65
|
506,79
|
522,79
|
558,23
|
660,01
|
10 – 20
|
640,40
|
680,86
|
727,05
|
780,23
|
942,53
|
3
|
Bơm lấy mẫu
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
< 10
|
355,08
|
380,02
|
432,30
|
484,91
|
506,96
|
10 – 20
|
458,53
|
484,91
|
535,55
|
588,20
|
610,18
|
b
|
Có giá 3 chân
|
< 10
|
524,17
|
555,09
|
619,52
|
682,78
|
707,07
|
10 – 20
|
649,52
|
682,78
|
747,12
|
808,64
|
834,57
|
6.30. Đơn giá dự toán
cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe có
động cơ đi lấy mẫu.
Bảng số: 30
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Phương pháp lấy mẫu
|
Độ sâu lấy mẫu
|
Cư ly di chuyển
giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
|
< 5
|
5 – 15
|
>15 – 25
|
>25 – 35
|
> 35
|
Trung bình di
chuyển cả đi và về (Km)
|
10
|
20
|
40
|
60
|
70
|
1
|
Lấy ở điểm lộ, lỗ
khoan tự phun dòng mặt
|
|
98,86
|
120,03
|
162,36
|
204,70
|
230,79
|
2
|
Lấy bằng ống múc
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
< 10
|
441,08
|
468,71
|
531,17
|
592,73
|
621,76
|
10 – 20
|
671,37
|
709,29
|
763,46
|
827,02
|
855,60
|
b
|
Có giá 3 chân
|
< 10
|
588,84
|
622,95
|
705,18
|
783,48
|
824,42
|
10 – 20
|
894,80
|
934,90
|
1.010,58
|
1.080,88
|
1.119,92
|
3
|
Bơm lấy mẫu
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
< 10
|
375,46
|
414,95
|
494,87
|
574,62
|
611,41
|
10 – 20
|
477,64
|
521,36
|
600,41
|
680,55
|
717,80
|
b
|
Có giá 3 chân
|
< 10
|
541,23
|
591,78
|
687,16
|
781,60
|
831,06
|
10 – 20
|
669,96
|
717,99
|
813,86
|
908,27
|
952,83
|
6.31. Đơn giá dự toán
cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe thô
sơ đi lấy mẫu.
Bảng số: 31
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Phương pháp lấy mẫu
|
Độ sâu lấy mẫu
|
Cư ly di chuyển
giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
|
< 5
|
5 – 15
|
>15 – 25
|
>25 – 35
|
> 35
|
Trung bình di
chuyển cả đi và về (Km)
|
10
|
20
|
40
|
60
|
70
|
1
|
Lấy ở điểm lộ, lỗ
khoan tự phun dòng mặt
|
|
121,89
|
176,84
|
285,76
|
394,06
|
448,42
|
2
|
Lấy bằng ống múc
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
< 10
|
569,23
|
597,00
|
710,19
|
862,16
|
947,02
|
10 – 20
|
877,88
|
947,02
|
1.028,17
|
1.098,93
|
1.180,32
|
b
|
Có giá 3 chân
|
< 10
|
803,93
|
860,38
|
939,75
|
1.131,95
|
1.223,26
|
10 – 20
|
1.199,06
|
1.248,45
|
1.360,71
|
1.424,85
|
1.533,38
|
3
|
Bơm lấy mẫu
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
< 10
|
419,46
|
521,70
|
724,83
|
929,50
|
1.021,05
|
10 – 20
|
530,39
|
630,51
|
830,52
|
1.038,16
|
1.132,99
|
b
|
Có giá 3 chân
|
< 10
|
584,08
|
703,17
|
940,60
|
1.187,32
|
1.316,84
|
10 – 20
|
710,07
|
832,47
|
1.080,98
|
1.316,84
|
1.448,54
|
6.32. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy văn,
địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp.
Bảng số: 32
Đơn vị tính; Nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ
|
Cấp phức tạp của
các điều kiện: ĐCTV-ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ
|
Đo vẽ độc lập
|
Đo vẽ tổng hợp
|
ĐCTV
|
ĐCCT
|
ĐCTV-ĐCCT
|
ĐCTV-ĐC đệ tứ
|
ĐCTV-ĐC trước đệ tứ
và đệ tứ
|
ĐCTV-ĐCCT ĐC trước
đệ tứ và đệ tứ
|
1/200.000
|
Đơn giản
|
17,52
|
15,46
|
23,70
|
|
|
|
Trung bình
|
21,55
|
18,74
|
28,47
|
|
|
|
Phức tạp, rất phức
tạp
|
31,52
|
28,58
|
42,83
|
|
|
|
1/100.000
|
Đơn giản
|
49,34
|
45,40
|
67,46
|
68,07
|
89,91
|
99,11
|
Trung bình
|
59,18
|
53,96
|
80,53
|
79,91
|
109,42
|
119,92
|
Phức tạp, rất phức
tạp
|
83,34
|
78,29
|
115,14
|
112,91
|
164,58
|
178,94
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
93,59
|
82,85
|
125,94
|
122,06
|
166,19
|
180,82
|
Trung bình
|
107,04
|
97,21
|
144,81
|
140,71
|
197,14
|
216,73
|
Phức tạp, rất phức
tạp
|
147,82
|
136,56
|
202,86
|
210,21
|
306,11
|
323,07
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
270,48
|
245,71
|
367,28
|
345,48
|
453,17
|
505,69
|
Trung bình
|
345,48
|
314,34
|
498,48
|
415,39
|
572,02
|
634,43
|
Phức tạp, rất phức
tạp
|
513,12
|
459,11
|
684,19
|
591,41
|
830,80
|
943,06
|
1/10.000
|
Đơn giản
|
441,67
|
430,79
|
623,11
|
|
|
|
Trung bình
|
623,11
|
572,02
|
830,80
|
|
|
|
Phức tạp, rất phức
tạp
|
969,27
|
918,26
|
1.342,05
|
|
|
|
1/5.000
|
Đơn giản
|
1.057,36
|
969,27
|
1.395,74
|
|
|
|
Trung bình
|
1.586,09
|
1.395,74
|
2.180,86
|
|
|
|
Phức tạp, rất phức
tạp
|
2.907,79
|
2.326,25
|
3.877,07
|
|
|
|
6.33. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập báo cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn - địa chất
công trình trong công tác địa chất.
Bảng số: 33
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
TT
|
Loại công tác
ĐCTV-ĐCCT
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Khoan ĐCTV
|
|
|
- Lỗ khoan sâu 100m
|
1LK
|
2.258,31
|
- LK sâu từ 101 –
200m
|
1LK
|
3.387,46
|
- LK sâu từ 201 –
300m
|
1LK
|
4.516,62
|
- LK sâu từ 301 –
500m
|
1LK
|
5.269,37
|
LK sâu từ 501m trở
lên
|
1LK
|
6.398,52
|
2
|
Thí nghiệm ĐCTV
|
|
|
- Múc nước TN ở
giếng; đổ nước TN ở LK, giếng và hố đào
|
1 điểm TN
|
1.129,15
|
- Điểm TN < 10
kíp
|
1 điểm TN
|
2.634,70
|
- Điểm TN từ 10 –
20 kíp
|
1 điểm TN
|
3.011,07
|
- Điểm TN từ 21 –
40 kíp
|
1 điểm TN
|
3.763,85
|
- Điểm TN từ 41 –
50 kíp
|
1 điểm TN
|
4.892,97
|
- Điểm TN từ 51 kíp
trở lên
|
1 điểm TN
|
5.269,37
|
3
|
Thí nghiệm ĐCCT
|
|
|
- Điểm TN ≤ 1 kíp
|
1 điểm TN
|
752,74
|
- Điểm TN từ 2 – 5
kíp
|
1 điểm TN
|
903,30
|
- Điểm TN từ 6 đến
10 kíp
|
1 điểm TN
|
1.053,84
|
- Điểm TN từ 11 kíp
trở lên
|
1 điểm TN
|
1.166,77
|
4
|
Tài liệu phân tích
mẫu nước (toàn diện, đơn giản,…)
|
1 mẫu
|
112,91
|
5
|
Tài liệu phân tích
mẫu địa chất công trình
|
1 mẫu
|
124,20
|
6
|
Tài liệu quan trắc
động thái nước (đo mực nước, lưu lượng, nhiệt độ)
|
|
|
- Trạm đo ≤ 1 năm
thủy văn
|
1 trạm
|
376,39
|
- Trạm đo > 1- 2
năm thủy văn
|
1 trạm
|
752,76
|
- Trạm đo > 2 –
3 năm thủy văn trở lên
|
1 trạm
|
1.129,15
|
Ghi chú: - Mẫu
nước các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ tại thực địa không thuộc bảng này,
chúng đã được tính trong lập báo cáo tổng kết các tài liệu đo vẽ.
6.34. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV – ĐCCT ở các đề án điều
tra địa chất khác.
Bảng số: 34
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Điều kiện phức tạp
của ĐCTV, ĐCCT
|
Các đề án điều tra
ĐCTV-ĐCCT khác
|
Đo vẽ ĐCTV
|
Đo vẽ ĐCCT
|
Đo vẽ tổng hợp
ĐCTV-ĐCCT
|
1/50.000
|
Đơn giản
|
60,12
|
53,26
|
|
Trung bình
|
68,81
|
62,47
|
|
Phức tạp
|
95,04
|
87,61
|
|
1/25.000
|
Đơn giản
|
173,86
|
157,92
|
236,07
|
Trung bình
|
222,04
|
202,03
|
320,40
|
Phức tạp
|
329,81
|
295,10
|
439,75
|
1/10.000
|
Đơn giản
|
283,90
|
276,88
|
400,49
|
Trung bình
|
400,49
|
367,67
|
533,98
|
Phức tạp
|
622,97
|
590,20
|
862,59
|
1/5.000
|
Đơn giản
|
679,62
|
622,97
|
897,07
|
Trung bình
|
1.019,40
|
897,07
|
1.401,70
|
Phức tạp
|
1.868,92
|
1.495,14
|
2.491,89
|
Chương 4
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0 – 30 M NƯỚC)
1. Đơn giá dự toán
cho các công việc điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài
nguyên khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 đến 1/50.000
bao gồm các dạn công việc sau:
1.1. Công tác địa
chất gồm:
1.1.1. Bản đồ địa
chất – khoáng sản;
1.1.2. Bản đồ dị
thường các nguyên tố quặng chính;
1.1.3. Bản đồ vành
trọng sa;
1.1.4. Bản đồ phân
vùng triển vọng khoáng sản;
1.1.5. Bản đồ địa mạo
đáy biển và dọc đường bờ;
1.1.6. Bản đồ thủy
thạch động lực;
1.1.7. Bản đồ trầm
tích tầng mặt;
1.1.8. Bản đồ địa
chất môi trường;
1.1.9. Bản đồ dị
thường xạ phổ gamma;
1.1.10. Khoan tay lấy
mẫu và tài liệu địa chất.
1.2. Công tác địa vật
lý gồm:
1.2.1. Lập đề án và
chuẩn bị thi công tại cơ sở;
1.2.2. Thi công thực
địa;
1.2.3. Văn phòng lập
báo cáo kết quả khảo sát.
1.3. Công tác trắc
địa gồm:
1.3.1. Công tác trắc
địa phục vụ địa chất biển;
1.3.2. Công tác trắc
địa phục vụ địa vật lý biển.
2. Chi phí cho các
dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy
định hiện hành, bao gồm:
2.1. Bồi dưỡng đi
biển
2.2. Chi phí thuê
tàu, thuê thuyền phục vụ khảo sát.
2.3. Chi phí vận
chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư
thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và
ngược lại.
2.4. Chi phí thuê hoa
tiêu, dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến.
2.5. Chi phí cho các
công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc
kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa
chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông
tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.
2.6. Chi phí lắp đặt
máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát.
3. Thời gian biển
động (gió từ cấp 5 trở lên) vượt quá 10 ngày trong một tháng làm việc được dự
toán tài chính theo quy định hiện hành.
4. Các hệ số chi phí
phục vụ gồm:
4.1. Cho công tác lập
đề án: 0,66;
4.2. Cho công tác
ngoài trời: 0,62;
4.3. Cho công tác
trong phòng: 0,39.
5. Nội dung công việc
của chi phí phục vụ cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn
đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) gồm:
5.1. Lương và phụ cấp
lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ.
5.2. Chi phí vận
chuyển gồm:
5.2.1. Chuyển quân
trong vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực, thực phẩm);
5.2.2. Vận chuyển
mẫu, vật tư từ điểm trung chuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ);
5.2.3. Đi lấy kết quả
phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm;
5.2.4. Vận chuyển tài
liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển
tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ;
5.2.5. Đưa Chủ nhiệm
đề án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa.
5.3. Chi phí phục vụ
đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ:
- Tiếp phẩm, cấp
dưỡng.
- Y tế công trường.
5.4. Chi phí liên hệ
công tác:
- Liên hệ với địa
phương và các đồn biên phòng vùng công tác.
- Liên hệ thuê
thuyền, thuê bến.
- Liên hệ phát sóng
vô tuyến.
5.5. Chi phí về sửa
chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc.
5.6. Chi phí về an
ninh, bảo quản mẫu vật.
5.7. Chi phí về kiểm
định thiết bị, máy móc.
5.8. Chi phí về
phôtô, đánh máy tài liệu.
5.9. Chi phí về điện
nước của CBCNV thuộc đề án;
6. Đơn giá dự toán
cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ
(0 – 30m nước) thực hiện theo quy định sau:
6.1. Đơn giá dự toán
cho công tác địa chất.
6.1.1. Đơn giá dự
toán cho công tác: lập bản đồ địa chất – khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 –
30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000;
6.1.1.1. Điều tra ven
bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
149,67
|
160,26
|
180,60
|
2
|
Trung bình
|
165,28
|
177,07
|
199,60
|
3
|
Phức tạp
|
209,22
|
224,54
|
253,67
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
483,75
|
522,16
|
596,40
|
2
|
Trung bình
|
527,17
|
569,92
|
652,51
|
3
|
Phức tạp
|
567,06
|
612,77
|
700,71
|
6.1.1.2. Điều tra
ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
132,31
|
140,58
|
150,16
|
2
|
Trung bình
|
149,57
|
158,82
|
169,44
|
3
|
Phức tạp
|
169,64
|
179,93
|
191,78
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
632,57
|
668,41
|
709,21
|
2
|
Trung bình
|
698,71
|
738,19
|
783,04
|
3
|
Phức tạp
|
764,49
|
807,49
|
856,00
|
6.1.1.3. Công tác
trong phòng
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Lập đề cương và
chuẩn bị thi công
|
38,53
|
2
|
Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
77,43
|
6.1.2. Đơn giá dự
toán cho công tác: lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới biển nông
ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.2.1. Điều tra ven
bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
138,57
|
148,37
|
167,20
|
2
|
Trung bình
|
153,02
|
163,94
|
184,79
|
3
|
Phức tạp
|
193,70
|
207,88
|
234,85
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
447,86
|
483,43
|
552,16
|
2
|
Trung bình
|
488,06
|
527,64
|
604,10
|
3
|
Phức tạp
|
524,99
|
567,31
|
648,73
|
6.1.2.2. Điều tra
ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
79,00
|
83,94
|
89,66
|
2
|
Trung bình
|
89,31
|
94,83
|
101,17
|
3
|
Phức tạp
|
101,29
|
107,44
|
114,51
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
377,71
|
399,11
|
423,47
|
2
|
Trung bình
|
417,20
|
440,77
|
467,55
|
3
|
Phức tạp
|
456,48
|
482,15
|
511,12
|
6.1.2.3. Công tác
trong phòng
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Lập đề cương và
chuẩn bị thi công
|
32,35
|
2
|
Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
65,03
|
6.1.3. Đơn giá dự
toán cho công tác: lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước)
tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.3.1. Điều tra ven
bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
123,97
|
132,74
|
149,59
|
2
|
Trung bình
|
136,90
|
146,67
|
165,33
|
3
|
Phức tạp
|
173,30
|
185,99
|
210,11
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
400,69
|
432,51
|
494,00
|
2
|
Trung bình
|
436,65
|
472,07
|
540,47
|
3
|
Phức tạp
|
469,69
|
507,56
|
580,40
|
6.1.3.2. Điều tra
ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
71,60
|
76,08
|
81,27
|
2
|
Trung bình
|
80,95
|
85,95
|
91,70
|
3
|
Phức tạp
|
91,81
|
97,37
|
103,79
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
342,34
|
361,73
|
383,81
|
2
|
Trung bình
|
378,13
|
399,49
|
423,77
|
3
|
Phức tạp
|
413,73
|
437,00
|
463,25
|
6.1.3.3. Công tác
trong phòng
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Lập đề cương và
chuẩn bị thi công
|
24,19
|
2
|
Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
48,65
|
6.1.4. Đơn giá dự
toán cho công tác: lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển nông ven
bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.4.1. Điều tra ven
bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
72,84
|
77,99
|
87,88
|
2
|
Trung bình
|
80,43
|
86,17
|
97,13
|
3
|
Phức tạp
|
101,82
|
109,27
|
123,44
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
235,41
|
254,10
|
290,23
|
2
|
Trung bình
|
256,54
|
277,35
|
317,53
|
3
|
Phức tạp
|
275,95
|
298,20
|
340,99
|
6.1.4.2. Điều tra
ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
46,19
|
49,08
|
52,42
|
2
|
Trung bình
|
52,22
|
55,45
|
59,16
|
3
|
Phức tạp
|
59,23
|
62,82
|
66,96
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
220,85
|
233,36
|
247,60
|
2
|
Trung bình
|
243,94
|
257,72
|
273,38
|
3
|
Phức tạp
|
266,90
|
281,91
|
298,85
|
6.1.4.3. Công tác
trong phóng
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Lập đề cương và
chuẩn bị thi công
|
20,81
|
2
|
Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
41,82
|
6.1.5. Đơn giá dự
toán cho công tác: lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ đới biển nông
ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.5.1. Điều tra ven
bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
72,70
|
77,84
|
87,72
|
2
|
Trung bình
|
80,28
|
86,01
|
96,95
|
3
|
Phức tạp
|
101,62
|
109,07
|
123,21
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
234,97
|
253,63
|
289,69
|
2
|
Trung bình
|
256,06
|
276,83
|
316,94
|
3
|
Phức tạp
|
275,43
|
297,64
|
340,35
|
6.1.5.2. Điều tra
ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
58,79
|
62,47
|
66,72
|
2
|
Trung bình
|
66,46
|
70,57
|
75,29
|
3
|
Phức tạp
|
75,38
|
79,95
|
85,22
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
281,08
|
297,00
|
315,13
|
2
|
Trung bình
|
310,46
|
328,01
|
347,94
|
3
|
Phức tạp
|
339,69
|
358,80
|
380,36
|
6.1.5.3. Công tác
trong phòng
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Lập đề cương và
chuẩn bị thi công
|
12,30
|
2
|
Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
24,73
|
6.1.6. Đơn giá dự
toán cho công tác: lập bản đồ thủy - thạch động lực đới biển nông ven bờ (0 –
30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.6.1. Điều tra ven
bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
149,79
|
160,39
|
180,74
|
2
|
Trung bình
|
165,41
|
177,21
|
199,75
|
3
|
Phức tạp
|
209,39
|
224,72
|
253,86
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
484,12
|
522,57
|
596,87
|
2
|
Trung bình
|
527,58
|
570,37
|
653,01
|
3
|
Phức tạp
|
567,50
|
613,25
|
701,26
|
6.1.6.2. Điều tra
ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
79,03
|
83,98
|
89,70
|
2
|
Trung bình
|
89,34
|
94,87
|
101,21
|
3
|
Phức tạp
|
101,33
|
107,48
|
114,56
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
377,85
|
399,25
|
423,62
|
2
|
Trung bình
|
417,35
|
440,93
|
467,73
|
3
|
Phức tạp
|
456,65
|
482,33
|
511,31
|
6.1.6.3. Công tác
trong phòng
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Lập đề cương và
chuẩn bị thi công
|
24,85
|
2
|
Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
49,86
|
6.1.7. Đơn giá dự
toán cho công tác: Lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ (0 – 30m
nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.7.1. Điều tra ven
bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
64,21
|
68,75
|
77,47
|
2
|
Trung bình
|
70,90
|
75,96
|
85,63
|
3
|
Phức tạp
|
89,75
|
96,33
|
108,82
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
207,52
|
224,00
|
255,85
|
2
|
Trung bình
|
226,15
|
244,49
|
279,92
|
3
|
Phức tạp
|
243,26
|
262,87
|
300,60
|
6.1.7.2. Điều tra
ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
35,61
|
37,84
|
40,42
|
2
|
Trung bình
|
40,26
|
42,75
|
45,61
|
3
|
Phức tạp
|
45,66
|
48,43
|
51,62
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
170,27
|
179,92
|
190,90
|
2
|
Trung bình
|
188,07
|
198,70
|
210,78
|
3
|
Phức tạp
|
205,78
|
217,36
|
230,41
|
6.1.7.3. Công tác
trong phòng
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Lập đề cương và
chuẩn bị thi công
|
10,61
|
2
|
Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
21,42
|
6.1.8. Đơn giá dự
toán cho công tác: Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường đới biển nông ven
bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.8.1. Điều tra ven
bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
123,71
|
132,46
|
149,27
|
2
|
Trung bình
|
136,61
|
146,36
|
164,97
|
3
|
Phức tạp
|
172,93
|
185,59
|
209,67
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
399,83
|
431,59
|
492,95
|
2
|
Trung bình
|
435,72
|
471,06
|
539,32
|
3
|
Phức tạp
|
468,69
|
506,48
|
579,16
|
6.1.8.2. Điều tra
ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 23
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
68,73
|
73,03
|
78,01
|
2
|
Trung bình
|
77,70
|
82,51
|
88,02
|
3
|
Phức tạp
|
88,13
|
93,47
|
99,63
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
328,62
|
347,23
|
368,43
|
2
|
Trung bình
|
362,97
|
383,48
|
406,78
|
3
|
Phức tạp
|
397,15
|
419,48
|
444,68
|
6.1.8.3. Công tác
trong phòng
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Lập đề cương và
chuẩn bị thi công
|
20,84
|
2
|
Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
41,88
|
6.1.9. Đơn giá dự
toán cho công tác: Lập bản đồ dị thường xạ phổ gamma đới biển nông ven bờ (0 –
30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.9.1. Điều tra ven
bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 25
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
109,35
|
117,09
|
131,95
|
2
|
Trung bình
|
120,76
|
129,37
|
145,83
|
3
|
Phức tạp
|
152,86
|
164,05
|
185,33
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
353,44
|
381,50
|
435,75
|
2
|
Trung bình
|
385,16
|
416,40
|
476,73
|
3
|
Phức tạp
|
414,30
|
447,70
|
511,96
|
6.1.9.2. Điều tra
ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi lại
ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
|
Đơn giản
|
49,73
|
52,84
|
56,44
|
2
|
Trung bình
|
56,22
|
59,69
|
63,68
|
3
|
Phức tạp
|
63,76
|
67,62
|
72,08
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
|
Đơn giản
|
237,74
|
251,21
|
266,55
|
2
|
Trung bình
|
262,60
|
277,44
|
294,30
|
3
|
Phức tạp
|
287,33
|
303,49
|
321,72
|
6.1.9.3. Công tác
trong phòng
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Lập đề cương và
chuẩn bị thi công
|
11,80
|
2
|
Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
23,63
|
6.1.10. Đơn giá dự
toán cho công tác: Lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay
không tháp ven bờ biển – bãi triều - cồn nổi
Bảng số: 28
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Khoan lấy mẫu và
tài liệu địa chất
|
Nghìn đồng/m địa
tầng
|
237,93
|
2
|
Di chuyển vị tri
|
Nghìn đồng/1 vị trí
|
305,21
|
6.1.11. Đơn giá dự
toán cho công tác: Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
Bảng số: 29
Số TT
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Tổng hợp tài liệu
và viết báo cáo thông tin bước của đề án
|
Nghìn đồng/ km2
|
51,88
|
6.2. Đơn giá cho công
tác địa vật lý
6.2.1. Đơn giá dự
toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở
Bảng số: 30
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
1/100.000
|
Đơn giá
1/50.00
|
Tính theo chiều dài
tuyến
|
|
|
|
Khó khăn loại I
|
Nghìn đồng/km
|
46,11
|
46,11
|
Khó khăn loại II
|
Nghìn đồng/km
|
46,11
|
46,11
|
Khó khăn loại III
|
Nghìn đồng/km
|
46,11
|
46,11
|
Tính theo diện tích
|
|
|
|
Khó khăn loại I
|
Nghìn đồng/km2
|
37,19
|
59,04
|
Khó khăn loại II
|
Nghìn đồng/km2
|
37,19
|
59,04
|
Khó khăn loại III
|
Nghìn đồng/km2
|
37,19
|
59,04
|
6.2.2. Đơn giá dự
toán cho công tác: Thi công thực địa
Bảng số: 31
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
1/100.000
|
Đơn giá
1/50.00
|
Tính theo chiều dài
tuyến
|
|
|
|
Khó khăn loại I
|
Nghìn đồng/km
|
367,27
|
414,34
|
Khó khăn loại II
|
Nghìn đồng/km
|
414,34
|
467,25
|
Khó khăn loại III
|
Nghìn đồng/km
|
475,85
|
537,66
|
Tính theo diện tích
|
|
|
|
Khó khăn loại I
|
Nghìn đồng/km2
|
291,98
|
524,36
|
Khó khăn loại II
|
Nghìn đồng/km2
|
329,44
|
589,84
|
Khó khăn loại III
|
Nghìn đồng/km2
|
395,21
|
706,21
|
6.2.3. Đơn giá dự
toán cho công tác: Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát
Bảng số: 32
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
1/100.000
|
Đơn giá
1/50.00
|
Tính theo chiều dài
tuyến
|
|
|
|
Khó khăn loại I
|
Nghìn đồng/km
|
170,000
|
170,000
|
Khó khăn loại II
|
Nghìn đồng/km
|
170,000
|
170,000
|
Khó khăn loại III
|
Nghìn đồng/km
|
170,000
|
170,000
|
Tính theo diện tích
|
|
|
|
Khó khăn loại I
|
Nghìn đồng/km2
|
137,10
|
217,72
|
Khó khăn loại II
|
Nghìn đồng/km2
|
137,10
|
217,72
|
Khó khăn loại III
|
Nghìn đồng/km2
|
137,10
|
217,72
|
6.3. Đơn giá cho công
tác trắc địa
6.3.1. Đơn giá dự
toán cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất
biển
Bảng số: 33
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Xác định tọa độ
trạm cố định
|
Nghìn đồng/ trạm
|
15.491,12
|
2
|
Trạm quan trắc mực
nước biển
|
Nghìn đồng/ tháng
trạm
|
26.480,90
|
6.3.2. Đơn giá dự
toán cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất
biển
Bảng số : 34
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Xác định tọa độ và
độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền
|
Nghìn đồng/ điểm
|
184,02
|
197,05
|
222,25
|
2
|
Xác định tọa độ và
độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu
|
Nghìn đồng/ điểm
|
266,47
|
282,30
|
300,87
|
6.3.3. Đơn giá dự
toán cho công tác: Định vị dẫn đường và đo sâu hồi âm
Bảng số : 35
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Định vị dẫn đường
tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/100.000
|
Nghìn đồng/km
|
67,20
|
76,90
|
89,58
|
2
|
Định vị dẫn đường
tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/50.000
|
Nghìn đồng/km
|
76,92
|
87,82
|
102,34
|
3
|
Đo sâu hồi âm theo
tuyến bằng máy FE-400 trên tàu
|
Nghìn đồng/km
|
19,05
|
21,72
|
25,17
|
4
|
Đo sâu hồi âm theo
tuyến bằng máy FE-400 trên thuyền
|
Nghìn đồng/km
|
41,11
|
47,03
|
54,58
|
5
|
Đo sâu hồi âm bằng
máy OSK-16667
|
Nghìn đồng/km
|
42,81
|
47,32
|
53,17
|
6
|
Đo sâu hồi âm bằng
máy OSK-16667 (không chạy băng đo sâu)
|
Nghìn đồng/km
|
31,10
|
35,58
|
41,44
|
6.3.4. Đơn giá dự
toán cho công tác: Văn phòng thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý biển
Bảng số: 36
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Văn phòng thực địa
địa chất biển
|
Nghìn đồng/ km2
|
21,99
|
2
|
Văn phòng thực địa
địa vật lý biển
|
Nghìn đồng/ km2
|
22,86
|
6.3.5. Đơn giá dự
toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp phục vụ địa chất và địa vật lý biển
Bảng số: 37
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Văn phòng nội
nghiệp địa chất biển
|
Nghìn đồng/ km2
|
15,52
|
2
|
Văn phòng nội
nghiệp địa vật lý biển
|
Nghìn đồng/ km2
|
17,93
|
3
|
Vẽ bản đồ độ sâu
đáy biển tỷ lệ 1/50.000
|
Nghìn đồng/ km2
|
58,58
|
4
|
Vẽ bản đồ độ sâu
đáy biển tỷ lệ 1/100.000
|
Nghìn đồng/ km2
|
21,36
|
5
|
Vẽ bản đồ tuyến
khảo sát địa vật lý
|
Nghìn đồng/ km2
|
16,69
|
Chương 5:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
1. Đơn giá dự toán
cho công tác phân tích thí nghiệm bao gồm các công tác sau:
1.1. Phân tích hóa
học và hóa lý:
1.1.1. Phân tích
khoáng sản kim loại.
1.1.2. Phân tích
khoáng sản không kim loại:
1.1.2.1. Phân tích
hóa học khoáng sản rắn.
1.1.2.2. Phân tích
hóa học than.
1.1.2.3. Phân tích
hóa học nước.
1.1.3. Phân tích
quang phổ hấp thụ nguyên tử.
1.1.4. Phân tích
quang phổ Plasma.
1.1.5. Phân tích tuổi
đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr.
1.2. Phân tích thí
nghiệm.
1.3. Phân tích quang
phổ hồ quang.
1.4. Phân tích cơ lý.
1.5. Thử nghiệm
khoáng sản không kim loại.
1.6. Phân tích hiển
vi điện tử.
1.7. Phân tích nhiệt.
1.8. Phân tích nhiệt.
1.8. Phân tích
rơnghen.
1.9. Phân tích khoáng
thạch học.
1.9.1. Phân tích
khoáng tướng và khoáng vật.
1.9.2. Phân tích
thạch học và thạch học than.
1.10. Phân tích trầm
tích.
1.11. Phân tích cổ
sinh bào tử phấn.
1.12. Phân tích mẫu
bao thể.
1.13. Gia công mẫu
gồm:
1.13.1. Gia công mẫu
phân tích khoáng tướng thạch học, khoáng vật;
1.13.2. Gia công mẫu
đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy;
1.13.3. Gia công mẫu
vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng
máy;
1.13.4. Gia công mẫu
các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay;
1.13.5. Gia công mẫu
phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm. Trọng lượng ban đầu của mẫu 150 –
300g;
1.13.6. Gia công bằng
máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo;
1.13.7. Gia công mẫu
trầm tích biển.
2. Đối với các dạng
phân tích hóa học, phân tích quang phổ plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các
đơn giá dự toán cho phân tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu
cầu phân tích, nếu số mẫu yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều
chỉnh đơn giá dự toán như sau:
K = 1 khi số lượng
mẫu (lượng cần) từ 15 – 20;
K = 1,2 khi số lượng
mẫu (lượng cần) từ 10 – 14;
K = 1,4 khi số lượng
mẫu (lượng cần) từ 5 – 9;
K = 1,8 khi số lượng
mẫu (lượng cân ít hơn 5.
3. Hệ số chi phí phục
vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công các loại lát mỏng thạch học,
khoáng tướng, khoáng vật, cổ sinh và gia công mẫu trầm tích biển được tính bằng
64% lương cấp bậc (hệ số 0,64).
4. Nội dung công việc
của chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công mẫu.
4.1. Cho công tác
phân tích thí nghiệm gồm:
4.1.1. Chi phí sửa
chữa máy móc thiết bị phân tích thí nghiệm. Sửa chữa và bảo quản hệ thống: hốt,
thông gió, điện, nước. Sửa chữa đồ dùng, dụng cụ làm việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ
phận cơ điện thực hiện hoặc thuê ngoài);
4.1.2. Chi phí cho bộ
phận nước cất phục vụ cho các phòng phân tích;
4.1.3. Chi phí điện
nước cho bộ phận cơ điện, bộ phận nước cất làm việc;
4.1.4. Chi phí bảo
quản phòng cân chung và các kho chuyên dùng.
4.2. Cho công tác gia
công mẫu gồm:
4.2.1. Chi phí điện
nước cho bộ phận gia công tại nơi làm việc;
4.2.2. Sửa chữa các
thiết bị, dụng cụ phương tiện làm việc;
4.2.3. Chi phí giải
quyết mẫu vật thải, hủy.
5. Đơn giá dự toán
cho công tác phân tích thí nghiệm thực hiện theo quy định sau:
5.1. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản kim loại.
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên mẫu
|
Yêu cầu xác định
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Quặng antimon mẫu
đơn
|
As, S
|
107,13
|
2
|
Quặng antimon, mẫu
nhóm
|
As, Sb, S
|
151,06
|
3
|
Quặng boxit, mẫu
đơn
|
Al203,
Fe203, Ti02, Ca0, mkn
|
170,32
|
4
|
Quặng boxit, mẫu cơ
bản
|
Al203,
Fe203, Ti02, Si02 mkn
|
164,10
|
5
|
Quặng boxit, mẫu
nhóm
|
Al203,
Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, S, Mn, P205,
mkn C02
|
296,34
|
6
|
Quặng boxit, mẫu
tổng hợp
|
Al203,
Fe0, Fe203, Ti02, Si02, Mn, Ca0,
Mg0, S, P205, C02, H20, mkn Cu,
Ni, Co, Pb, Zn
|
638,24
|
7
|
Quặng chì kẽm, mẫu
đơn
|
Pb, Zn
|
164,89
|
8
|
Quặng chì kẽm, mẫu
nhóm
|
Pb, Zn, S, Fe tổng
lượng
|
225,36
|
9
|
Quặng chì kẽm, mẫu
tổng hợp
|
Pb, Zn, S, Fe, Al203,
Si02
|
274,95
|
10
|
Quặng crômit, mẫu
đơn
|
Cr203,
Ni, Co
|
196,19
|
11
|
Quặng đất hiếm, xạ,
mẫu đơn
|
U, Th, TR203,
Nb, Ta
|
1.288,30
|
12
|
Quặng đất hiếm, xạ,
mẫu đơn
|
U, Th, TR203
|
581,42
|
13
|
Quặng đa kim
|
Pb, Zn, Fe tổng
lượng, Cu, S
|
215,59
|
14
|
Quặng đồng, mẫu đơn
|
Cu, Fe, TR203,
S
|
365,52
|
15
|
Quặng đồng, mẫu
tổng hợp
|
Cu, Fe203,
TR203, Si, Ti02, Ca0, Mg0, Ni, Co, K20,
Na20
|
729,57
|
16
|
Quặng mangan, mẫu
đơn
|
Mn, Si02,
Fe tổng lượng, P
|
192,59
|
17
|
Quặng mangan, mẫu
nhóm
|
Mn, Si02,
Fe, Al203, P, Ca0, Mg0, Pb, Zn, Cu, Co, Ni, mkn
|
680,20
|
18
|
Quặng mangan, mẫu
tổng hợp
|
Mn, Si02,
Al203, Fe203, Fe0, Ca0, Mg0, P205,
S, C02, H20, Cu, Co, Ni, Pb, Zn
|
841,90
|
19
|
Quặng sắt, mẫu đơn
|
Fe tổng lượng, Mn
|
77,64
|
20
|
Quặng sắt, mẫu nhóm
|
Fe tổng lượng, Mn,
Pb, Zn, As, P, S
|
312,71
|
21
|
Quặng sắt, mẫu tổng
hợp
|
Fe203,
Fe0, Mn, Pb, Zn, As, S, P, Ca0, Mg0, Si02, Al203,
Cr203, Ti02, Cu, Ni, Co,H20+,
H20-, mkn
|
957,88
|
22
|
Quặng pyrit, mẫu
đơn
|
Fe tổng lượng, S
|
71,31
|
23
|
Quặng thiếc, mẫu
đơn
|
Sn
|
53,47
|
24
|
Quặng thiếc, mẫu
nhóm
|
Sn, As, S
|
146,62
|
25
|
Quặng thiếc, mẫu
nhóm
|
Sn, As, W, Bi
|
206,43
|
26
|
Quặng thủy ngân,
mẫu đơn
|
Hg
|
26,24
|
5.2. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản không kim loại (khoáng sản rắn)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên mẫu
|
Yêu cầu xác định
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Apatit, mẫu đơn
|
P205,
HO
|
74,96
|
2
|
Apatit, mẫu nhóm
|
P205,
Al203, Fe203, Si02,
Ti02, Ca0, Mg0, S02, HO, mkn
|
523,69
|
3
|
Apatit, mẫu tổng
hợp
|
P205,
Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, Al203,
S03, K20, Na20, HO, C02, TR203,
mkn
|
944,45
|
4
|
Photphorit, mẫu đơn
|
P205,
Ca0, HO
|
237,86
|
5
|
Asbet, mẫu đơn
|
Si02, Al203,
Fe203, Ca0, Mg0
|
185,78
|
6
|
Asbet, mẫu tổng hợp
|
Si02, Al203,
Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, H20-,
K20, Na20
|
306,44
|
7
|
Quặng barit
|
BaS04
|
89,44
|
8
|
Quặng barit
|
BaS04,
Si02, Fe203, Ti02, Ca0, Mg0, cặn
không tan
|
536,76
|
9
|
Cát, mẫu đơn
|
Fe203,
Si02
|
103,02
|
10
|
Cát, mẫu nhóm
|
Fe203,
Si02, Al203, Ti02
|
172,21
|
11
|
Cát, mẫu tổng hợp
|
Fe203,
Si02, Fe0, Al203, Ti02, Ca0, Mg0,
K20, Na20
|
424,65
|
12
|
Đá vôi, mẫu đơn
|
Ca0, Mg0, HO, mkn
|
116,71
|
13
|
Đá vôi, mẫu nhóm
|
Si02, Al203,
Fe203, Ti02, P205, S,
Ca0, Mg0, K20, Na20
|
414,05
|
14
|
Đolomít, mẫu đơn
|
Ca0, Mg0, HO, mkn
|
112,74
|
15
|
Đolomít, mẫu nhóm
|
Ca0, Mg0, HO, Si02,
Fe203, Al203, Ti02, S02,
P205, mkn
|
362,11
|
16
|
Grafit, mẫu đơn
|
C, S
|
226,36
|
17
|
Grafit, phân tích
mẫu nhóm
|
C, S, Vcháy
Wpt, d
|
366,28
|
18
|
Fenspat, phân tích
mẫu đơn
|
Al203,
Fe203, Ca0, K20, Na20
|
234,65
|
19
|
Fenspat, phân tích
mẫu nhóm
|
Al203,
Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, K20,
Na20
|
318,64
|
20
|
Kaolin, phân tích
mẫu đơn
|
Al203,
Fe203
|
93,33
|
21
|
Kaolin, phân tích
mẫu nhóm
|
Al203,
Fe203, Si02, Ti02, mkn
|
164,71
|
22
|
Kaolin, phân tích
mẫu tổng hợp
|
Al203,
Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, S03,
P205, K20, Na20, mkn
|
409,28
|
23
|
Serpentin, phân
tích mẫu tổng hợp
|
Al203,
Fe203, Fe0, Si02, Ti02, Ca0, Mg0,
Mn, S03, P205, Ni, Co, K20, Na20,
mkn
|
633,23
|
24
|
Serpentin, phân
tích mẫu đơn
|
Al203,
Fe203
|
93,33
|
25
|
Sét làm vật liệu
chịu lửa, phân tích mẫu tổng hợp
|
(Như mẫu caolin)
|
409,33
|
26
|
Sét làm xi măng,
phân tích mẫu nhóm
|
(Như mẫu caolin)
|
402,99
|
27
|
Sét làm gạch ngói,
phân tích mẫu đơn
|
Al203,
Fe203, Si02, Ti02, mkn
|
164,71
|
28
|
Sét làm gạch ngói,
phân tích mẫu nhóm
|
Al203,
Fe203, Si02, Ti02, Ca0, Mg0, mkn
|
210,01
|
29
|
Silicat, phân tích
mẫu tổng hợp
|
Al203,
Fe203, Fe0, Si02, Ti02, P205,
Mn, H20-, Ca0, Mg0, K20, Na20,
mkn
|
584,96
|
5.3. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích hóa học các yêu cầu riêng trong than
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên phân tích (xác
định)
|
Ký hiệu quy ước
|
Đơn giá
|
1
|
Chất bốc TCVN
174-65
|
Vpt
|
38,83
|
2
|
Độ ẩm phân tích
TCVN 172-65
|
Wpt
|
36,90
|
3
|
Hydro và cacbon
TCVN 255-67
|
HptCpt
|
120,96
|
4
|
Lưu huỳnh tổng
lượng TCVN 175-65
|
S tổng lượng
|
75,76
|
5
|
Nhiệt bốc cháy TCVN
200-66
|
Qpt
|
117,94
|
6
|
Nitơ TCVN 253-67
|
Npt
|
105,00
|
7
|
Phôtpho TCVN 254-67
|
Ppt
|
110,25
|
8
|
Tro hóa mẫu than để
phân tích hóa học và xác định nhiệt nóng chảy
|
|
38,83
|
9
|
Tro phân tích, TCVN
173-65
|
Apt
|
827,51
|
10
|
Tro, thành phần hóa
học
|
Ahh
|
41,23
|
11
|
Trọng lượng riêng
|
|
161,08
|
12
|
Berili
|
Be
|
278,07
|
13
|
Uran
|
U
|
27,81
|
14
|
Tính toán và ghi
chép kết quả phân tích
|
|
|
5.4. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích hóa học than
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên phân tích
|
Yêu cầu xác định và
các ký hiệu quy ước
|
Đơn giá
|
1
|
Than đá, phân tích
kỹ thuật
|
Độ ẩm phân tích (Wpt),
tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt) lưu huỳnh tổng
lượng (S chung)
|
196,91
|
2
|
Than đá, phân tích
toàn diện
|
Độ ẩm phân tích (Wpt),
tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt), nhiệt bốc cháy (Qpt),
cacbon và hydro (C.H), Nitơ (N), lưu huỳnh tổng lượng (S tổng lượng)
|
560,48
|
5.5. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích hóa học từng yêu cầu riêng trong nước
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/yêu cầu
Số TT
|
Tên yêu cầu (nguyên
tố)
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Axit silicic tự do
|
9,57
|
2
|
Cacbonic ăn mòn,
phương pháp thể tích
|
8,65
|
3
|
Cacbonic tự do,
phương pháp thể tích
|
9,61
|
4
|
Clo phương pháp thể
tích
|
10,48
|
5
|
Độ cứng tổng quát,
phương pháp chuẩn độ thể tích
|
10,69
|
6
|
Ion amoni, phương
pháp so mầu xác định trực tiếp
|
6,41
|
7
|
Ion canxi, phương
pháp chuẩn độ thể tích
|
10,05
|
8
|
Ion carbonat,
phương pháp thể tích
|
8,7
|
9
|
Ion hydrô carbonat,
phương pháp thể tích
|
5,16
|
10
|
Ion magiê, phương
pháp chuẩn độ thể tích
|
10,23
|
11
|
Ion nitrát, phương
pháp so màu
|
17,87
|
12
|
Ion nitrit, phương
pháp màu
|
13,06
|
13
|
Ionsulfat, phương
pháp trọng lượng
|
26,49
|
14
|
Nhôm, phương pháp
so màu
|
46,11
|
15
|
Sắt (III), phương
pháp so màu
|
8,12
|
16
|
Sắt (II) phương
pháp chuẩn độ
|
11,67
|
17
|
Nồng độ ion hyđro
(pH) phương pháp so màu
|
22,11
|
18
|
Tổng độ khoáng, sấy
ở 1050C, phương pháp trọng lượng
|
21,99
|
19
|
Tính chất vật lý,
xác định định tính
|
9,33
|
20
|
Tính toán và ghi
chép kết quả phân tích 1 mẫu nước
|
35,33
|
5.6. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích hóa học các loại nước
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên mẫu
|
Yêu cầu xác định
|
Đơn giá
|
1
|
Nước tự nhiên, phân
tích hóa học toàn diện, khi độ khoáng hóa đến 5g/lít
|
NH4+,
Ca2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3-,
C02 tự do, C02 ăn mòn, HC03-, Cl-,
N03-, N02-, S042-,
H2Si02, pH, C032-, K và Na, tổng
độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân
tích
|
383,49
|
2
|
Như trên khi độ
khoáng từ 5 – 20g/lít
|
Như trên
|
415,81
|
3
|
Như trên khi độ
khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)
|
Như trên
|
480,56
|
4
|
Nước tự nhiên, phân
tích hóa học đơn giản khi độ khoáng hóa đến 5g/lít
|
NH4+, Ca2+,
Mg2+, C02 tự do, Fe2+, Fe3+, Cl-,
N03-, N02-, S042-,
H2Si02, HC03-, C032-,
pH, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết
quả phân tích
|
274,73
|
5
|
Như trên khi độ
khoáng hóa từ 5 – 20g/lít
|
Như trên
|
294,93
|
6
|
Như trên khi độ
khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)
|
Như trên
|
339,44
|
5.7. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/yêu cầu
Số TT
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
|
Đồng (Cu2+)
– Phương pháp cực phổ
|
31,06
|
2
|
Chì (Pb2+)
– Phương pháp cực phổ
|
32,02
|
3
|
Kẽm (Zn2+)
– Phương pháp cực phổ
|
32,24
|
4
|
Cadimi (Cd2+)
– Phương pháp cực phổ
|
35,66
|
5
|
Thủy ngân (Hg2+)
– Phương pháp cực phổ
|
53,55
|
6
|
Antimoan (Sb2+)
– Phương pháp cực phổ
|
32,54
|
7
|
Selen (Se2+)–
Phương pháp cực phổ
|
42,33
|
8
|
Crom (Cr3+
+ Cr6+) – Phương pháp cực phổ
|
40,93
|
9
|
Niken (Ni2+)
– Phương pháp cực phổ
|
38,62
|
10
|
Dihyđrosunfua (H2S)
– Phương pháp cực phổ
|
44,04
|
11
|
Vàng (Au3+)
– Phương pháp cực phổ
|
85,36
|
12
|
Bạc (Ag+)
– Phương pháp cực phổ
|
85,36
|
13
|
Asen (As) – Phương
pháp trắc quang
|
97,98
|
14
|
Mangan (Mn2+)
– Phương pháp trắc quang
|
52,16
|
15
|
Bo (B) – Phương
pháp trắc quang
|
22,58
|
16
|
Flo (F) – Phương
pháp trắc quang
|
50,45
|
17
|
Flo (F) – Phương
pháp điện cực chọn lọc ion
|
54,02
|
18
|
Brom (Br) – Phương
pháp trắc quang
|
52,48
|
19
|
Iod (I) – Phương
pháp chiết - trắc quang
|
48,66
|
20
|
Amoni (NH4+)
– Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất
|
39,84
|
21
|
Xyanua (CN) –
Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất
|
117,67
|
22
|
Phenol – Phương
pháp trắc quang sau khi chưng cất
|
74,05
|
23
|
DO (oxy hòa tan) -
Thể tích
|
21,92
|
24
|
BOD5
(nhu cầu oxy sinh hóa) – Thể tích
|
45,35
|
25
|
COD (nhu cầu oxy
hóa học) - Thể tích
|
92,63
|
26
|
Độ màu - Phương
pháp trắc quang
|
43,14
|
27
|
EC (độ dẫn điện)
|
37,30
|
28
|
Độ đục – đo độ đục
hoặc độ truyền qua
|
38,46
|
29
|
Nitơ tổng
|
64,36
|
30
|
(Phốt pho tổng) P043-
|
35,56
|
5.8. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích hóa học - hấp thụ các nguyên tố vi lượng trong nước
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/yêu cầu
Số TT
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
|
Hg - Kỹ thuật bay
hơi lạnh
|
34,55
|
2
|
As - Kỹ thuật
hydrua hóa
|
74,23
|
3
|
Se - Kỹ thuật
hydrua hóa
|
63,47
|
4
|
Xác định: Cu, Pb,
Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC
(phân tích một
nguyên tố đầu)
|
81,41
|
5
|
Xác định: Cu, Pb,
Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC
(phân tích thêm mỗi
một nguyên tố)
|
11,79
|
6
|
Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,…
Phân tích một
nguyên tố đầu
|
50,82
|
7
|
HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,.
Phân tích thêm mỗi
một nguyên tố
|
24,66
|
5.9. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Au – phương pháp
cộng kết telua
|
107,02
|
2
|
Au – phương pháp
chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa)
|
148,74
|
3
|
Au – phương pháp
chiết bằng MIBK (đo theo kỹ thuật không ngọn lửa)
|
103,26
|
4
|
Ag – phân hủy mẫu
bằng cường thủy
|
47,94
|
5
|
Ag - chiết bằng IZO
– Amylic
|
56,80
|
6
|
Cu, Pb, Zn, Ag, Ni,
Co, Bi phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình teflon (phân tích 1 nguyên tố đầu)
|
66,23
|
7
|
Như trên phân tích
thêm mỗi một nguyên tố
|
5,51
|
8
|
Cu, Pb, Zn, Cd phân
hủy mẫu bằng cường thủy (phân tích một nguyên tố đầu)
|
46,02
|
9
|
Như trên, phân tích
thêm mỗi một nguyên tố
|
5,10
|
10
|
Mn, Co, Ni phân hủy
mẫu bằng 3 axít (phân tích một nguyên tố đầu)
|
67,19
|
11
|
Như trên, phân tích
thêm mỗi một nguyên tố
|
5,16
|
12
|
As phân hủy mẫu
bằng 3 axít trong bình teflon
|
64,10
|
13
|
Sb phân hủy mẫu
bằng 3 axít trong bình teflon
|
67,55
|
14
|
Bi phân hủy mẫu
bằng cường thủy
|
45,86
|
15
|
As, Sb, phân hủy mẫu
bằng 3 axít trong chén platin
|
64,90
|
16
|
Si02, Al203,
Fe203, Ti02, Ca0, Mg0 trong silicát phân hủy
bằng KOH (đo cùng một dung dịch)
|
76,11
|
17
|
SrO trong silicát
|
63,81
|
18
|
BaO trong silicát
|
85,11
|
19
|
MgO trong đá vôi
|
27,86
|
20
|
K, Na, Li, Rb, Cs
phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin (đo cùng một dung dịch) phân tích
1 nguyên tố đầu
|
57,63
|
21
|
Như trên, phân tích
thêm mỗi một nguyên tố
|
4,81
|
5.10. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích quang phổ plasma
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
A
|
Loại mẫu yêu cầu
phân tích 10 nguyên tố:
As, Mo, Sb, Zn, Pb,
Bi, Co, Ni, Cu, Ag
|
|
1
|
Phân tích 1 nguyên
tố đầu
|
108,37
|
2
|
Phân tích thêm mỗi
một nguyên tố
|
5,99
|
B
|
Loại mẫu yêu cầu
phân tích 4 nguyên tố:
Sn, W, Mo, Cr
|
|
1
|
Phân tích 1 nguyên
tố đầu
|
139,57
|
2
|
Phân tích thêm mỗi
một nguyên tố
|
11,63
|
5.11. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/yêu cầu
Số TT
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích 26 nguyên
tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn,
Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag.
Phân tích một
nguyên tố đầu
|
48,16
|
2
|
Phân tích 26 nguyên
tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn,
Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag.
Phân tích thêm mỗi
một nguyên tố
|
15,37
|
5.12. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/yêu cầu
Số TT
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích 15 nguyên
tố đất hiếm: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu.
|
544,17
|
5.13. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/yêu cầu
Số TT
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
Phân tích tuổi đồng
vị bằng phương pháp Rb – Sr
|
1
|
Tính cho 1 mẫu
|
2.788,96
|
Gia công + Phân
tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr
|
1
|
Tính cho 1 mẫu
|
2.598,64
|
5.14. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích nghiệm
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Yêu cầu phân tích
|
Yêu cầu xác định
|
Đơn giá
|
1
|
Các loại quặng chứa
ít sunphua và dễ nung chảy
|
Au, Ag
|
141,50
|
2
|
Các loại quặng có
khả năng ôxy hóa và chứa nhiều S, Fe, Cu, Zn, Cr, Sb, As, Bi, Sn,… phải đốt
mẫu sơ bộ
|
Au, Ag
|
175,52
|
5.15. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích quang phổ hồ quang
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích quang phổ
bán định lượng
|
37,57
|
2
|
Phân tích quang phổ
định lượng xác định gần đúng các thành phần trong đất đá
|
60,65
|
5.16. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích cơ lý
Bảng số: 16
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
|
Tên phân tích
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
|
Mẫu đất
|
|
1
|
Xác định độ ẩm W
|
43,66
|
2
|
Xác định khối lượng
thể tích (gw)
|
69,88
|
3
|
Xác định khối lượng
riêng (gr)
|
90,85
|
4
|
Xác định thành phần
hạt
|
125,75
|
5
|
Xác định giới hạn
chảy
|
118,79
|
6
|
Xác định giới hạn
dẻo
|
67,07
|
7
|
Thí nghiệm cắt
|
78,61
|
8
|
Thí nghiệm nén lún
|
113,12
|
9
|
Tính n, ε, G, I, B,
gc
|
34,94
|
10
|
Thí nghiệm độ
trương nở
|
26,20
|
11
|
Xác định độ thấm
|
46,46
|
12
|
Chuẩn bị kiểm tra
và tổng hợp kết quả
|
52,39
|
13
|
Mẫu đất phân tích
toàn diện
|
891,32
|
|
Mẫu đá
|
|
14
|
Xác định độ ẩm w
|
49,60
|
15
|
Xác định độ ẩm hút
ẩm Whn
|
55,19
|
16
|
Xác định khối lượng
thể tích gw
|
69,88
|
17
|
Xác định khối lượng
riêng gr
|
94,32
|
18
|
Xác định độ rỗng,
khối lượng thể tích khô gk
|
11,54
|
19
|
Xác định kháng nén sn
|
427,93
|
20
|
Xác định kháng kéo sk
|
427,93
|
21
|
Xác định hệ số biến
mềm
|
427,93
|
22
|
Tính lực dính kết
(C), góc ma sát trong (j)
|
131,14
|
23
|
Xác định độ chịu
băng giá
|
585,12
|
24
|
"
xác định độ mài mòn
|
151,26
|
25
|
" độ
xung kích
|
139,72
|
26
|
"
Môđun đàn hồi E
|
174,68
|
27
|
Chuẩn bị và kiểm
tra tổng hợp kết quả
|
53,49
|
28
|
Phân tích mẫu đá
toàn diện
|
1.755,40
|
29
|
Phân tích mẫu đá ốp
lát toàn diện
|
2.806,23
|
5.17. Đơn giá dự toán
cho công tác: Thử nghiệm khoáng sản không kim loại
Bảng số: 17
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
|
Tên thử nghiệm (xác
định)
|
Đơn giá
|
Xác định tính chất
cơ lý của đá tự nhiên
|
1
|
Thử nghiệm sơ bộ
|
123,74
|
2
|
Thử nghiệm toàn
diện trên đá hộc với sự chuẩn bị mẫu hình trụ từ đá phún xuất
|
795,20
|
3
|
Như trên, từ đá
trầm tích (mềm)
|
340,78
|
4
|
Như trên, từ đá
trầm tích (độ cứng trung bình)
|
389,92
|
5
|
Như trên, từ đá
trầm tích (cứng)
|
546,50
|
Xác định tính chất
cơ lý và công nghệ của các loại sét (làm gạch ngói, keramzit)
|
6
|
Thử nghiệm cơ lý sơ
bộ
|
499,42
|
7
|
Thử nghiệm sét toàn
diện
|
1.027,27
|
Sét keramzit
|
8
|
Thử nghiệm sơ bộ
xác định độ nở
|
186,90
|
9
|
Xác định độ chịu
lửa
|
165,60
|
Xác định tính chất
cơ lý của kaolin
|
10
|
Thử nghiệm gốm
trong phòng thí nghiệm đối với kaolin
|
438,48
|
5.18. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích hiển vi điện tử
Bảng số: 18
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
|
Tên bước công việc
và các nguyên tố xác định
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích định
lượng thành phần hóa học của hợp kim đơn khoáng hoặc của bao thể trong khoáng
vật
|
397,06
|
5.19. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích nhiệt
Bảng số: 19
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
|
Yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích định tính
|
149,40
|
2
|
Phân tích định
lượng
|
230,82
|
5.20. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích rơnghen
Bảng số: 20
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
|
Yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích định tính
mẫu sét
|
202,38
|
2
|
Phân tích định tính
mẫu bauxit quaczit
|
232,16
|
3
|
Xác định tên khoáng
vật (mẫu đơn khoáng)
|
157,00
|
4
|
Phân tích định
lượng mẫu sét
|
383,21
|
5
|
Phân tích định
lượng mẫu bauxit quaczit
|
419,68
|
6
|
Xác định thông số ô
mạng
|
255,97
|
5.21. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích khoáng tướng
Bảng số: 21
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
|
Tên các yêu cầu
phân tích
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Mẫu mài láng
|
1
|
Phân tích sơ bộ mẫu
mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5
|
Mẫu mài láng
|
40,75
|
2
|
Như trên lớn hơn 5
|
"
|
65,84
|
3
|
Phân tích sơ bộ mẫu
mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5
|
"
|
62,67
|
4
|
Như trên lớn hơn 5
|
"
|
100,28
|
5
|
Phân tích chi tiết
mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ
hơn 5
|
"
|
65,84
|
6
|
Như trên lớn hơn 5
|
"
|
97,17
|
7
|
Phân tích chi tiết
mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5
|
"
|
87,75
|
8
|
Như trên lớn hơn 5
|
|
137,92
|
9
|
Xác định mẫu mài
láng những khoáng vật ít gặp và khoáng vật hiếm xạ có kích thước khoáng vật
nhỏ hơn 0,1 mm
|
Khoáng vật
|
106,59
|
10
|
Như trên, có kích
thước khoáng vật từ 0,1 – 0,5mm
|
"
|
78,36
|
II. Các bánh quặng
|
11
|
Phân tích sơ bộ các
bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
Mẫu bánh mài láng
|
59,56
|
12
|
Như trên lớn hơn 5
|
"
|
97,17
|
13
|
Phân tích sơ bộ các
bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
"
|
75,21
|
14
|
Như trên lớn hơn 5
|
"
|
150,43
|
15
|
Phân tích chi tiết
các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
"
|
90,89
|
16
|
Như trên lớn hơn 5
|
"
|
156,71
|
17
|
Phân tích chi tiết
các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
"
|
119,11
|
18
|
Như trên lớn hơn 5
|
"
|
216,27
|
III. Đo vi độ cứng
|
19
|
Đo vi độ cứng các
khoáng vật dị hướng 30 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng
phương pháp xây dựng đường cong phân bố
|
Xác định
|
141,06
|
20
|
Đo vị độ cứng các
khoáng vật đẳng hướng, độ cứng cao, 8 – 10 lần đo cho một xác định và xử lý
các kết quả bằng phương pháp trung bình số học
|
"
|
72,09
|
21
|
Như trên, các
khoáng vật cứng trung bình và mềm
|
"
|
43,90
|
5.22. Đơn giá dự toán
cho công tác: Phân tích khoáng vật
Bảng số: 22
Đơn
vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Số TT
|
Tên các yêu cầu
phân tích
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Phân tích khoáng
vật bán định lượng sơ bộ với sự xác định bằng mắt thường các khoáng vật trong
những phần không điện từ nặng điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp
I
|
Mẫu
|
30,90
|
2
|
Như trên, đối với
các mẫu trọng sa cấp II
|
"
|
51,49
|
3
|
Như trên, đối với
các mẫu trọng sa cấp III
|
"
|
109,90
|
4
|
Như trên, đối với
các mẫu trọng sa cấp IV
|
"
|
127,04
|
5
|
Phân tích khoáng
vật bán định lượng toàn phần với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các
khoáng vật trong phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm đối với các mẫu
trọng sa cấp I
|
"
|
89,27
|
6
|
Như trên, đối với
các mẫu trọng sa cấp II
|
"
|
109,90
|
7
|
Như trên, đối với
các mẫu trọng sa cấp III
|
"
|
154,51
|
8
|
Như trên, đối với
các mẫu trọng sa cấp IV
|
"
|
192,31
|
9
|
Phân tích khoáng
vật bán định lượng toàn diện với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các
khoáng vật trong những phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm mô tả chi
tiết các khoáng vật đối với các mẫu trọng sa cấp I
|
"
|
216,33
|
10
|
Như trên, đối với
các mẫu trọng sa cấp II
|
"
|
236,92
|
11
|
Như trên, đối với
các mẫu trọng sa cấp III
|
"
|
288,43
|
12
|
Như trên, đối với
các mẫu trọng sa cấp IV
|
"
|
329,66
|
13
|
Phân tích khoáng
vật các phần nhẹ với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật
trong các mẫu trọng sa cấp I, II, III
|
"
|
24,02
|
14
|
Như trên, trong các
mẫu trọng sa cấp IV
|
"
|
65,23
|
15
|
Phân tích khoáng
vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm
lượng khoáng vật theo yêu cầu, không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật
|
"
|
36,07
|
16
|
Phân tích khoáng
vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt tính chính xác hàm lượng
và không chẩn đoán các khoáng vật, có đến 5 khoáng vật
|
"
|
85,88
|
17
|
Như trên, có 6 – 15
khoáng vật
|
"
|
161,39
|
18
|
Như trên, lớn hơn
15 khoáng vật
|
"
|
202,61
|
19
|
Phân tích khoáng
vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt, tính chính xác hàm lượng
và chẩn đoán các khoáng vật có đến 5 khoáng vật
|
"
|
202,61
|
20
|
Như trên, có 6 – 15
khoáng vật
|
"
|
298,75
|
21
|
Như trên, lớn hơn
15 khoáng vật
|
"
|
336,51
|
22
|
Phân tích khoáng
vật định lượng các mẫu trọng sa nhân tạo đều hạt, tính chính xác hàm lượng
các khoáng vật có đến 5 khoáng vật
|
"
|
264,41
|
23
|
Như trên, có 6 – 15
khoáng vật
|
"
|
353,68
|
24
|
Như trên, lớn hơn
15 khoáng vật
|
"
|
442,94
|
25
|
Phân tích khoáng
vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm
lượng khoáng vật theo yêu cầu bằng phương pháp đếm hạt không chẩn đoán khoáng
vật có 1 khoáng vật
|
"
|
49,46
|
Tách các phần đơn
khoáng
|
26
|
Chọn các phần đơn
khoáng có trọng lượng 20 – 50mg có kích thước hạt lớn hơn 0,2 – 0,5mm
|
Phần
|
68,67
|
27
|
Như trên, có kích
thước hạt 01, - 0,2mm
|
"
|
127,06
|
5.23. Đơn giá dự toán
cho công tác: phân tích thạch học
Bảng số: 23
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/lát mỏng
Số TT
|
Tên các yêu cầu
phân tích
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích thạch học
sơ bộ và mô tả các lát mỏng 1a
|
Lát mỏng
|
32,21
|
2
|
Như trên, cấp 1b
|
Lát mỏng
|
42,92
|
3
|
Như trên, cấp 1c,
II, và IIIa
|
"
|
53,67
|
4
|
Như trên, cấp IIIb
và IVa
|
"
|
71,55
|
5
|
Như trên, cấp Ivb
|
"
|
89,46
|
6
|
Như trên, cấp V
|
"
|
121,66
|
7
|
Phân tích thạch học
toàn diện và mô tả chi tiết các lát mỏng cấp Ia
|
"
|
78,73
|
8
|
Như trên, cấp Ib,
và Ic
|
Lát mỏng
|
103,76
|
9
|
Như trên, cấp II
|
"
|
121,66
|
10
|
Như trên, cấp III
|
"
|
161,03
|
11
|
Như trên, cấp IVa
|
"
|
186,06
|
12
|
Như trên, cấp IVb
|
"
|
203,96
|
13
|
Như trên, cấp V
|
"
|
354,26
|
14
|
Xác định khoáng vật
đẳng hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất
|
Khoáng vật
|
32,21
|
15
|
Xác định khoáng vật
dị hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất
|
"
|
114,49
|
16
|
Phân tích các
plagioclaz trên bàn phedorop
|
Xác định
|
143,14
|
17
|
Như trên, các
fenpat kali
|
"
|
207,55
|
18
|
Như trên, các
khoáng vật tối màu
|
"
|
161,03
|
19
|
Như trên các
amfibol
|
"
|
57,25
|
20
|
Xem qua các lát
mỏng để sơ bộ xác định đá và phân bổ chúng cho các nhóm thạch học
|
Lát mỏng
|
10,75
|
5.24. Đơn giá dự toán
cho công tác: phân tích thạch học than
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên các nghiên cứu
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích lát mỏng
trong suốt của than có mức độ biến chất thấp khi thành phần thạch học đơn
điệu, mô tả sơ lược
|
Lát mỏng trong suốt
|
42,92
|
2
|
Như trên, mô tả chi
tiết
|
"
|
85,90
|
3
|
Phân tích lát mỏng
trong suốt của than có mức độ biến chết thấp và cao khi thành phần thạch học
đa dạng, mô tả sơ lược"
|
"
|
60,84
|
4
|
Như trên, mô tả chi
tiết
|
"
|
107,36
|
5
|
Phân tích mẫu mài
láng của than có mức độ biến chất thấp, mô tả sơ lược
|
Mẫu mài láng
|
35,79
|
6
|
Như trên, mô tả chi
tiết
|
"
|
125,22
|
7
|
Phân tích và mô tả
mẫu mài láng của than có mức độ biến chất cao khi thành phần thạch học đa
dạng, mô tả theo tương tự
|
"
|
46,54
|
8
|
Xác định mức độ
biến chất
|
"
|
25,05
|
9
|
Nghiên cứu thạch
học toàn diện một vỉa than (chiều dày khoảng 2m, 8 mẫu)
|
Vỉa 2m
|
1.094,99
|
10
|
Nhận và mô tả mẫu
bằng mắt thường
|
Mẫu
|
21,46
|
5.25. Đơn giá dự toán
cho công tác: phân tích trầm tích
Bảng số: 25
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên các yêu cầu
phân tích
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích định
lượng toàn diện bằng phương pháp nhúng dầu các phần 0,25 – 0,05 mm để đối
chiếu các đá bở rời
|
Mẫu 10 – 20g
|
407,68
|
2
|
Phân tích định
lượng toàn diện các đá bở rời, nghiên cứu tất cả các phần to hơn 0,01mm
|
"
|
640,66
|
3
|
Phân tích khoáng
vật các đá bở rời và gắn kết, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật
|
"
|
224,00
|
4
|
Như trên, dự tính
nhóm khoáng vật từ 6 – 10 khoáng vật
|
"
|
282,27
|
5
|
Như trên, dự tính
nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật
|
"
|
371,85
|
6
|
Phân tích khoáng
vật sơ bộ của đá cácbonat, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật
|
Mẫu 10 – 20g
|
152,31
|
7
|
Phân tích khoáng
vật sơ bộ các cát đều hạt, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật
|
Mẫu 50g
|
98,56
|
8
|
Phân tích khoáng
vật toàn diện các cát đều hạt với dự tính nhóm khoáng vật trên 15
|
"
|
268,83
|
5.26. Đơn giá dự toán cho công tác: gia công và phân
tích cổ sinh, mẫu bào tử phấn
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
1
|
Gia công mẫu và
phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ
|
536,52
|
2
|
Gia công mẫu và
phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera
|
548,66
|
5.27. Đơn giá dự toán
cho công tác: gia công và phân tích mẫu bao thể
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
1
|
Gia công mẫu bao
thể
|
111,63
|
2
|
Phân tích mẫu bao
thể
|
216,40
|
5.28. Đơn giá dự toán
cho công tác: gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của đất đá và quặng
Bảng số: 28
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Gia công lát mỏng
trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết lạnh và gắn kết có sự đốt nóng các
mẫu (trên bếp điện) đối với cấp phức tạp 1
|
Lát mỏng trong suốt
|
31,13
|
2
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp II
|
"
|
33,35
|
3
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp III
|
"
|
52,02
|
4
|
Gia công lát mỏng
trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết nóng (nấu mẫu với nhựa thông) đối với
cấp phức tạp I
|
"
|
42,50
|
5
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp II
|
"
|
49,81
|
6
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp III
|
"
|
63,75
|
7
|
Gia công mẫu mài
láng từ các đất đá, quặng và các mẫu đóng bánh đối với cấp phức tạp I
|
Mẫu mài láng
|
56,76
|
8
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp II
|
"
|
82,07
|
9
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp III
|
"
|
126,39
|
10
|
Gia công lát mỏng
cổ sinh trong suốt định hướng
|
Lát mỏng trong suốt
|
32,26
|
11
|
Gia công mẫu cổ
sinh mài láng định hướng
|
Mẫu mài láng
|
44,34
|
12
|
Gia công lát mỏng
tổ hợp (trong suốt và mài láng) đối với cấp phức tạp I
|
Lát mỏng tổ hợp
|
34,43
|
13
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp II
|
"
|
39,57
|
14
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp III
|
"
|
49,45
|
15
|
Mài nhẵn các cục
|
1 cm2
|
5,13
|
16
|
Cưa đá bằng lưỡi
cưa kim cương
|
Mạch
|
0,75
|
5.29. Đơn giá dự toán
cho công tác: gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của than
Bảng số: 29
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Gia công lát mỏng
trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 20 mm đối với cấp
phức tạp I
|
Lát mỏng trong suốt
|
78,24
|
2
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp II
|
"
|
102,15
|
3
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp III
|
"
|
117,03
|
4
|
Gia công lát mỏng
trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 40 mm đối với cấp
phức tạp I
|
"
|
104,23
|
5
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp II
|
"
|
138,14
|
6
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp III
|
"
|
178,67
|
7
|
Gia công mẫu mài
láng đối với cấp phức tạp I
|
Mẫu mài láng
|
38,10
|
8
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp II
|
"
|
53,00
|
9
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp III
|
"
|
57,46
|
10
|
Gia công mẫu đóng
bánh mài láng đối với cấp phức tạp I
|
Mẫu đóng bánh mài
láng
|
42,58
|
11
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp II
|
"
|
57,46
|
12
|
Như trên, đối với
cấp phức tạp III
|
"
|
63,72
|
5.30. Đơn giá dự toán
cho công tác: gia công mẫu trầm tích biển
Bảng số: 30
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Gia công mẫu cát để
phân tích độ hạt (sét < 25%)
|
71,65
|
2
|
Gia công mẫu sét,
bột để phân tích độ hạt (sét > 25%)
|
138,48
|
3
|
Gia công mẫu trọng
sa
|
55,38
|
4
|
Gia công mẫu cát,
sét, bột để phân tích cacbonat
|
32,21
|
5.31. Đơn giá dự toán
cho công tác: phân loại mẫu trọng sa
Bảng số: 31
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên các yêu cầu
phân loại
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Phân loại mẫu trọng
sa thiên nhiên và trọng sa nhân tạo để phân tích bán định lượng các mẫu trọng
sa cấp I, II và III
|
Mẫu trọng sa
|
36,99
|
2
|
Như trên, để phân
tích định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II, III
|
"
|
50,20
|
3
|
Như trên, để phân
tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp IV
|
"
|
57,89
|
4
|
Như trên, để phân
tích định lượng các mẫu trọng sa cấp IV
|
"
|
105,49
|
5
|
Phân loại mẫu trọng
sa nhân tạo để phân tích định lượng
|
"
|
149,35
|
5.32. Đơn giá dự toán
cho công tác: gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm.
Gia công bằng máy
Bảng số: 32
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu
của mẫu (kg)
|
Hệ số phân bố không
đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4
|
Nhóm cấp đất đá
theo độ cứng
|
III - XII
|
XIII - XX
|
> 17 – 22
|
140,48
|
191,48
|
> 12 – 17
|
116,81
|
152,92
|
> 7 – 12
|
88,31
|
113,05
|
> 3 – 7
|
59,03
|
73,91
|
> 1 – 3
|
40,11
|
49,01
|
0,4 - 1
|
30,88
|
37,15
|
5.33. Đơn giá dự toán
cho công tác: gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích
thước 0,074 mm. Gia công bằng máy
Bảng số: 33
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu
của mẫu (kg)
|
Hệ số phân bố không
đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4
|
Nhóm cấp đất đá
theo độ cứng
|
III - XII
|
XIII - XX
|
> 17 – 22
|
167,20
|
228,32
|
> 12 – 17
|
149,79
|
190,16
|
> 7 – 12
|
117,00
|
150,45
|
> 3 – 7
|
88,18
|
111,27
|
> 1 – 3
|
69,93
|
86,55
|
0,4 - 1
|
60,77
|
74,51
|
5.4. Đơn giá dự toán
cho công tác: gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm.
Bằng máy và tay
Bảng số: 34
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu
của mẫu (kg)
|
Hệ số phân bố không
đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4
|
Nhóm cấp đất đá
theo độ cứng
|
III - XII
|
XIII - XX
|
> 17 – 22
|
158,40
|
216,53
|
> 12 – 17
|
150,95
|
185,02
|
> 7 – 12
|
115,57
|
149,09
|
> 3 – 7
|
91,18
|
115,25
|
> 1 – 3
|
74,31
|
93,79
|
0,4 - 1
|
67,73
|
83,44
|
5.35. Đơn giá dự toán
cho công tác: gia công mẫu phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm, trọng
lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g
Bảng số: 35
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Loại đất đá
|
Làm bằng tay
|
Làm bằng máy
|
Đất phủ bở rời đã
gia công sơ bộ qua rây 1 – 2 mm
|
20,92
|
11,25
|
Đá gốc hoặc quặng
nguyên khai
|
27,83
|
13,45
|
5.36. Đơn giá dự toán
cho công tác:
Gia công bằng máy và
đãi mẫu trọng sa nhân tạo
Bảng số: 36
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu
của mẫu
|
Đơn giá
|
> 17 – 22
|
366,99
|
> 12 – 17
|
280,09
|
> 7 – 12
|
183,51
|
> 3 – 7
|
128,23
|
5.37. Đơn giá dự toán
cho công tác: gia công mẫu phân tích hóa trọng lượng < 0,4 kg đến kích thước
0,074 mm
Bảng số: 37
Đơn vị tính: Nghìn đồng/mẫu
Phương pháp gia
công
|
Loại mẫu
|
Kích thước ban đầu
của mẫu
|
Hệ số phân bố không
đồng đều các hợp phần khoáng vật K = 0,6 – 0,4
|
Nhóm cấp đất đá
theo độ cứng
|
III - XII
|
XIII - XVIII
|
Bằng máy
|
Mẫu đất đá hoặc quặng thông thường
|
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
|
29,44
|
35,33
|
Mẫu bột 1»mm
|
22,01
|
26,41
|
Bằng máy
|
Mẫu vàng xâm nhiễm thô
|
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
|
56,08
|
67,27
|
Mẫu bột 1»mm
|
47,41
|
56,89
|
Bằng máy và tay kết hợp
|
Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi
|
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
|
41,73
|
50,09
|
Mẫu bột 1»mm
|
33,38
|
40,07
|
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN
1. Đơn giá dự toán
cho công tác khoan bao gồm các dạng công tác:
1.1. Khoan xoay cơ
khí có lấy mẫu các lỗ khoan điều tra – tìm kiếm khoáng sản bằng các máy khoan
cố định và tự hành có đầu quay kiểu spinden đặt trên mặt đất theo phương pháp
khoan, khoảng chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.2. Khoan xoay cơ
khí có lấy mẫu các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (lỗ khoan chuyên đề)
bằng các máy khoan tự hành có đầu quay kiểu rôto đặt trên mặt đất theo khoảng
chiều sâu lỗ khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;
1.3. Khoan đập cơ khí
các lỗ khoan điều ta tìm kiếm – thăm dò mỏ sa khoáng theo khoảng chiều sâu lỗ
khoan, đường kính khoan, chiều dài hiệp khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;
1.4. Khoan tay có
tháp có lấy mẫu theo chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.5. Các công việc
kèm theo trong khi khoan và công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan theo
từng loại thiết bị khoan và chiều sâu lỗ khoan.
2. Đơn giá dự toán
cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc
cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định
mức tổng hợp cho công tác khoan.
Chi phí cho các dạng
công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được
tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:
2.1. Công tác làm
đường để vận chuyển thiết bị - dụng cụ khoan từ đơn vị đến lỗ khoan;
2.2. Công tác san gạt
nền khoan và gia cố nền móng tháp khoan và máy khoan;
2.3. Các công việc
khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình khoan do điều kiện khách quan;
2.4. Các công việc
mới phát sinh khác…
3. Đơn giá dự toán
được xây dựng theo các điều kiện chuẩn bị cho từng dạng công việc của công tác
khoan. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác với
điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều
chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).
Các hệ số KK
được nêu ở bảng số 01.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Bảng số: 01
Số TT
|
Điều kiện áp dụng
hệ số
|
Hệ số (KK)
|
A
|
Khoan xoay cơ khí
|
|
1
|
Khoan xiên so với
mặt phẳng nằm ngang
|
|
|
- Từ 890
đến 750
|
1,15
|
|
- Từ 740
đến 600
|
1,25
|
|
- Từ 590
đến 00
|
1,50
|
2
|
Rửa lỗ khoan
|
|
|
- Bằng nước lã
|
0,95
|
|
- Bằng dung dịch có
tỷ trọng trên 1,3 g/cm3
|
1,10
|
3
|
Đường kính khoan
khi khoan bằng hợp kim
|
|
|
- Từ 75 mm đến 92
mm
|
0,90
|
|
- Từ 113 mm đến 132
mm
|
1,10
|
|
- Từ 133 mm đến 160
mm
|
1,25
|
|
- Từ 161 mm đến 250
mm
|
1,35
|
4
|
Khoan hiệp ngắn để
nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng phức tạp dễ sập lở mất nước
mạnh
|
1,30
|
5
|
Khoan lỗ khoan
nhiều đáy
|
|
B
|
Khoan tay
|
1,15
|
|
Đường kính lỗ khoan
|
|
|
- Từ 73 mm đến 92
mm
|
0,90
|
|
- Từ 113 mm đến 132
mm
|
1,10
|
C
|
Khoan mở rộng đường
kính
|
|
|
- Từ đường kính 112
mm mở ra đường kính 132 mm
|
1,50
|
|
- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 151
mm
|
1,70
|
|
- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 250
mm
|
1,80
|
4. Đơn giá dự toán
cho công tác khoan được tính theo cấp đất đá.
5. Việc xác định số
lần, số ca máy để xác định chi phí cho công tác kèm theo trong khi khoan phải
căn cứ vào thiết kế kỹ thuật và nhiệm vụ địa chất của lỗ khoan đã được duyệt
trong đề án.
6. Hệ số chi phí phục
vụ cho công tác khoan như sau:
- Khoan xoay cơ khí
có lấy mẫu cho các loại máy cố định và tự hành: 0,86
- Khoan xoay cơ khí
có lấy mẫu các lỗ khoan địa chất thủy văn: 1,08
- Khoan đập cơ khí: 0,82
- Khoan tay có tháp: 0,34
- Công tác tháo lắp
vận chuyển thiết bị khoan: 0,86
7. Nội dung công việc
của chi phí phục vụ cho công tác khoan
7.1. Cho công tác
khoan xoay địa chất gồm
7.1.1. Chi phí tạo
nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển nước
hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung
dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
7.1.2. Chi phí bảo
dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng
cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.1.3. Chi phí vận
chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm
tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp
và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.1.4. Chi phí bảo
quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.1.5. Chi phí phục
vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
7.2. Cho công tác
khoan xoay địa chất thủy văn gồm:
7.2.1. Chi phí tạo
nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển nước
hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung
dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
7.2.2. Chi phí bảo
dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phu tùng, dụng
cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.2.3. Chi phí vận
chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm
tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp
và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.2.4. Chi phí bảo
quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.2.5. Chi phí phục
vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
7.2.6. Vận chuyển ống
chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan.
7.3. Cho công tác
khoan đập cáp gồm:
7.3.1. Chi phí tạo
nguồn nước phục vụ cho thi công:
- Vận chuyển nước
hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung
dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
7.3.2. Chi phí bảo
dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng
cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.3.3. Chi phí vận
chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm
tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp
và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.3.4. Chi phí bảo
quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.3.5. Chi phí phục
vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
7.4. Cho công tác
khoan tay địa chất gồm:
7.4.1. Chi phí tạo
nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước
đến lỗ khoan;
7.4.2. Chi phí bảo
dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng
cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v… trong quá trình thi công;
7.4.3. Chi phí vận
chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm
tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp
và di chuyển tháp khoan, máy khoan);
7.4.4. Chi phí bảo
quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
7.4.5. Chi phí phục
vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
8. Đơn giá dự toán
cho công tác khoan thực hiện theo quy định sau:
8.1. Đơn giá dự toán
cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy cố định kiểu đầu quay
spinden đặt trên mặt đất
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Phương pháp khoan
|
Cấp đất đá
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Đến 50
|
Đến 100
|
Đến 200
|
Đến 300
|
Đến 400
|
Đến 500
|
Đến 600
|
Đến 700
|
Khoan bằng hợp kim
|
I
|
59,35
|
71,23
|
84,49
|
108,45
|
122,01
|
162,27
|
198,48
|
216,55
|
II
|
71,23
|
83,09
|
96,58
|
122,01
|
135,59
|
178,51
|
216,55
|
234,58
|
III
|
94,97
|
106,80
|
120,73
|
149,14
|
162,69
|
210,97
|
252,62
|
270,64
|
IV
|
130,55
|
142,42
|
156,94
|
189,81
|
216,94
|
308,34
|
360,87
|
378,93
|
V
|
178,03
|
189,91
|
205,23
|
257,60
|
298,29
|
373,24
|
469,13
|
505,22
|
VI
|
249,25
|
261,13
|
301,81
|
379,64
|
433,86
|
551,75
|
667,64
|
703,70
|
VII
|
361,58
|
386,54
|
443,51
|
516,22
|
573,57
|
732,34
|
864,20
|
939,34
|
VIII
|
536,15
|
561,11
|
595,57
|
702,65
|
731,31
|
878,44
|
1.023,85
|
1.042,14
|
Khoan bằng kim
cương
|
IX
|
567,64
|
585,92
|
610,95
|
716,63
|
751,22
|
889,33
|
1.035,34
|
1.056,02
|
X
|
878,89
|
915,52
|
981,23
|
1.096,37
|
1.177,56
|
1.352,26
|
1.510,27
|
1.609,30
|
XI
|
1.116,94
|
1.153,56
|
1.240,43
|
1.421,19
|
1.543,02
|
1.757,95
|
2.005,45
|
2.104,47
|
XII
|
3.131,09
|
3.186,02
|
3.369,50
|
3.837,25
|
4.162,10
|
4.755,45
|
5.323,08
|
5.422,11
|
8.2. Đơn giá dự toán
cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy tự hành kiểu đầu quay
spinden đặt trên mặt đất
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Phương pháp khoan
|
Cấp đất đá
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Đến 50
|
Đến 100
|
Đến 200
|
Đến 300
|
Đến 400
|
Đến 500
|
Khoan bằng hợp kim
|
I
|
51,42
|
64,28
|
78,65
|
91,74
|
104,84
|
141,87
|
II
|
64,28
|
77,15
|
91,74
|
104,84
|
117,95
|
157,62
|
III
|
77,15
|
90,02
|
104,84
|
131,05
|
144,15
|
189,15
|
IV
|
102,87
|
115,73
|
131,05
|
157,26
|
170,35
|
220,67
|
V
|
154,30
|
167,16
|
196,56
|
209,66
|
222,77
|
299,46
|
VI
|
218,61
|
244,30
|
275,20
|
301,40
|
327,61
|
441,33
|
VII
|
354,63
|
368,27
|
402,67
|
430,47
|
458,23
|
579,76
|
VIII
|
450,13
|
477,41
|
527,63
|
555,44
|
597,08
|
761,94
|
Khoan bằng kim
cương
|
IX
|
509,67
|
529,29
|
555,78
|
575,59
|
608,63
|
776,62
|
X
|
784,13
|
823,35
|
853,49
|
893,19
|
952,75
|
1134,60
|
XI
|
999,76
|
1038,99
|
1111,53
|
1151,23
|
1270,32
|
1520,36
|
XII
|
2842,50
|
2881,70
|
3017,01
|
3116,24
|
3413,98
|
4152,64
|
8.3. Đơn giá dự toán
cho công tác: khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, các lỗ khoan địa chất thủy văn,
loại máy khoan tự hành, kiểu đầu quay roto đặt trên mặt đất, khoan bằng hợp
kim.
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Cấp đất đá
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Đến 50
|
Đến 100
|
Đến 200
|
Đến 300
|
Đến 400
|
Đến 500
|
I
|
123,81
|
136,21
|
154,73
|
167,65
|
228,24
|
244,55
|
II
|
136,21
|
148,60
|
167,65
|
180,53
|
244,55
|
260,86
|
III
|
148,60
|
160,97
|
193,43
|
206,34
|
277,16
|
293,48
|
IV
|
160,97
|
173,36
|
206,34
|
219,22
|
309,76
|
326,07
|
V
|
222,89
|
235,25
|
270,80
|
296,60
|
407,59
|
423,90
|
VI
|
247,64
|
260,01
|
309,50
|
335,29
|
456,51
|
472,79
|
VII
|
340,27
|
353,34
|
404,42
|
431,39
|
569,71
|
619,97
|
VIII
|
471,11
|
510,36
|
579,67
|
620,10
|
821,06
|
871,32
|
IX
|
667,41
|
759,04
|
849,27
|
903,20
|
1.206,42
|
1.273,47
|
X
|
955,31
|
1.138,53
|
1.253,72
|
1.334,60
|
1.792,92
|
1.876,68
|
8.4. Đơn giá dự toán
cho công tác: khoan các lỗ khoan tìm kiếm thăm dò mỏ sa khoáng bằng máy khoan
đập cơ khí
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Đường kính khoan
|
Chiều dài hiệp khoan
|
Cấp đất đá
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
|
Đến 15
|
Đến 30
|
Đến 45
|
Đến 60
|
Đến 75
|
Khoan trong ống
|
168 mm
|
0,5 m
|
I
|
251,10
|
300,24
|
324,24
|
360,29
|
396,30
|
II
|
334,80
|
384,29
|
432,34
|
480,36
|
528,40
|
III
|
418,52
|
468,36
|
516,39
|
564,44
|
612,46
|
IV
|
538,10
|
600,46
|
648,50
|
732,55
|
792,60
|
0,2 m
|
V
|
1.339,23
|
1.561,20
|
1.729,31
|
1.897,45
|
2.113,60
|
VI
|
1.901,23
|
2.293,75
|
2.594,00
|
2.894,21
|
3.194,45
|
219 mm
|
0,5 m
|
I
|
330,29
|
366,98
|
403,68
|
452,59
|
501,54
|
II
|
440,37
|
489,31
|
513,77
|
538,23
|
636,10
|
III
|
489,31
|
574,93
|
623,84
|
672,80
|
721,74
|
IV
|
672,80
|
709,48
|
807,35
|
856,27
|
941,90
|
0,2 m
|
V
|
1.578,00
|
1.798,17
|
2.018,38
|
2.201,85
|
2.470,97
|
VI
|
2.201,85
|
2.470,97
|
3.045,93
|
3.363,96
|
3.682,03
|
273 mm
|
0,5 m
|
I
|
377,64
|
426,39
|
487,28
|
548,18
|
609,08
|
II
|
462,91
|
511,66
|
572,55
|
621,27
|
743,09
|
III
|
548,18
|
633,46
|
706,54
|
755,28
|
889,27
|
IV
|
718,72
|
804,00
|
877,11
|
974,57
|
1.120,75
|
0,2 m
|
V
|
1.790,74
|
2.058,75
|
2.278,03
|
2.497,29
|
2.765,29
|
VI
|
2.497,29
|
3.021,12
|
3.410,93
|
3.764,22
|
4.154,03
|
Khoan dưới ống
|
168 mm
|
0,5 m
|
I
|
204,15
|
252,20
|
300,24
|
324,24
|
356,66
|
II
|
288,21
|
312,25
|
348,25
|
396,30
|
435,94
|
III
|
372,30
|
396,30
|
432,34
|
480,36
|
528,40
|
IV
|
456,35
|
552,40
|
600,46
|
684,51
|
752,96
|
0,2 m
|
V
|
1.128,85
|
1.296,99
|
1.429,10
|
1.549,19
|
1.704,13
|
VI
|
1.741,34
|
1.945,49
|
2.161,65
|
2.377,81
|
2.615,62
|
219 mm
|
0,5 m
|
I
|
305,80
|
330,29
|
354,76
|
403,68
|
450,73
|
II
|
354,76
|
403,68
|
428,15
|
452,59
|
548,18
|
III
|
440,37
|
489,31
|
538,23
|
587,15
|
633,46
|
IV
|
587,15
|
660,57
|
721,74
|
807,35
|
889,27
|
0,2 m
|
V
|
1.308,90
|
1.529,06
|
1.663,62
|
1.798,17
|
2.010,00
|
VI
|
2.018,38
|
2.287,50
|
2.507,69
|
2.776,81
|
3.082,03
|
273 mm
|
0,5 m
|
I
|
341,09
|
377,64
|
438,54
|
487,28
|
511,66
|
II
|
377,64
|
426,39
|
487,28
|
536,00
|
609,08
|
III
|
511,66
|
548,18
|
621,27
|
657,82
|
743,09
|
IV
|
633,46
|
755,28
|
828,37
|
901,45
|
1.071,99
|
0,2 m
|
V
|
1.486,19
|
1.705,48
|
1.888,20
|
2.058,75
|
2.278,03
|
VI
|
2.229,29
|
2.582,56
|
2.801,85
|
3.155,12
|
3.459,67
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.5. Đơn giá dự toán
cho công tác: khoan lấy mẫu bằng bộ khoan tay có tháp
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Cấp đất đá
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Đến 10
|
Đến 20
|
Đến 30
|
I
|
120,39
|
192,59
|
297,08
|
II
|
152,47
|
240,77
|
377,20
|
III
|
208,65
|
329,05
|
513,64
|
IV
|
345,25
|
537,69
|
1.219,87
|
V
|
922,93
|
1.420,52
|
3.250,34
|
8.6. Đơn giá dự toán
cho công tác: các công việc kèm theo trong công tác khoan
Bảng số: 07
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá dự toán
theo loại máy và chiều sâu lỗ khoan
|
Loại máy cố định
|
Loại máy tự hành
|
Máy khoan đập cơ
khí
|
Khoan tay có tháp
|
Chiều sâu LK 100m
|
Chiều sâu LK 300,
500m
|
Chiều sâu LK 700m
|
Chiều sâu LK 100m
|
Chiều sâu LK 300m
|
Chiều sâu LK 500m
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1. Tháo lắp - vận
chuyển thiết bị khoan trong tuyến thi công của đề án
|
Nghìn đồng/lần
|
5.080,92
|
12.275,92
|
28.281,67
|
5.376,54
|
5.376,54
|
22.734,55
|
3.940,00
|
808,87
|
2. Sản xuất dung
dịch có tỷ trọng đến 1,3g/cm3 khi lỗ khoan bị mất dung dịch bằng
loại thùng trộn 1m3
|
Nghìn đồng/m3
|
213,98
|
290,82
|
358,59
|
228,13
|
241,61
|
346,19
|
|
|
3. Rửa 100m lỗ
khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc khác trong khi khoan
|
Nghìn đồng/ 100m LK
|
103,73
|
141,28
|
169,69
|
107,95
|
116,93
|
160,75
|
|
|
4. Nâng thả thiết
bị phục vụ nghiên cứu địa vật lý trong quá trình khoan
|
Nghìn đồng/lần
|
211,68
|
302,69
|
404,01
|
221,90
|
251,55
|
351,75
|
|
|
5. Trám chống phức
tạp 1m lỗ khoan hoặc lấp 1 m lỗ khoan
|
Nghìn đồng/m
|
17,08
|
29,19
|
62,57
|
17,92
|
24,26
|
33,94
|
|
|
6. Trám xi măng
chân ống chống làm chắc thành lỗ khoan bằng máy bơm khoan
|
Nghìn đồng/lần
|
151,20
|
329,69
|
512,18
|
136,53
|
287,47
|
402,35
|
|
|
7. Chống và nhổ ống
chống trong quá trình khoan
|
Nghìn đồng/100 ống
|
3.745,19
|
4.972,52
|
5.994,93
|
3.925,73
|
4.132,41
|
5.778,97
|
|
|
8. Nghiên cứu thủy
địa chất lỗ khoan trong quá trình khoan
|
Nghìn đồng/LK
|
2.289,94
|
8.865,11
|
18.993,82
|
2.343,96
|
7.443,87
|
10.509,79
|
|
|
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
1. Đơn giá dự toán
cho công tác khai đào bao gồm các dạng công tác:
1.1. Thi công hào và
vỉa lộ theo khoảng chiều sâu, phương pháp chống và cấp đất đá;
1.2. Thi công hố theo
cấp đất đá;
1.3. Thi công giếng
thường theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất
đá;
1.4. Thi công giếng
sa khoáng theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp
đất đá;
1.5. Thi công lò bằng
thủ công theo tiết diện lò, phương tiện vận chuyển đất đá, khoảng chiều sâu lò,
phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.6. Các công việc
phục vụ cho thi công lò bằng;
1.7. Lấp công trình
hào, hố và giếng.
2. Đơn giá dự toán
cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc
cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định
mức tổng hợp trong công tác khai đào.
Các chi phí cho các
dạng công tác khác hoặc công tác khác chưa có trong từng phần của tập định mức
tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán
được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dạng công việc của công tác
khai đào. Khi sử dụng đơn giá dự toán này trong điều kiện thực tế khác với điều
kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn
giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).
Các hệ số KK
được nêu cụ thể ở bảng số 01.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Bảng số: 01
Số TT
|
Điều kiện áp dụng
hệ số
|
Hệ số (KK)
|
1
|
Làm thủ công trong điều
kiện đất đá dẻo quánh dính chặt vào cuốc xẻng
|
1,25
|
2
|
Công trình hào,
giếng có lượng nước:
|
|
- Dạng giọt và dòng
chảy đến 12 m3/h
|
1,11
|
- Dạng dòng chảy
không lớn lắm từ 13 m3/h đến 20 m3/h
|
1,25
|
- Chảy thành dòng
lớn trên 20 m3/h
|
1,33
|
3
|
Thi công và chống
các công trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc
|
1,05
|
4
|
Khoan nổ lỗ mìn
không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan chống bụi độc
|
1,05
|
5
|
Công trình phải bắn
mìn ngầm dưới nước (khó đục mìn, sự phá vỡ đất đá khó khăn)
|
1,25
|
6
|
Công trình lò ngang
hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc thành công trình:
|
|
- Dạng giọt
|
1,10
|
- Dạng dòng chảy
liên tục
|
1,25
|
4. Đơn giá dự toán
cho công tác khai đào được tính theo cấp đất đá.
5. Hệ số chi phí phục
vụ cho công tác khai đào như sau:
- Hào, hố, vỉa lộ: 0,43;
- Giếng, lò: 0,64;
- Lấp công trình hào,
giếng: 0,43.
6. Nội dung công việc
của chi phí phục vụ cho công tác khai đào
6.1. Cho công tác
hào, hố, vỉa lộ gồm:
6.1.1. Chi phí vận
chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong
thời gian thi công;
6.1.2.
Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi
công;
6.1.3. Chi phí sửa
chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị
phục vụ khác;
6.1.4. Chi phí bảo
quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;
6.1.5. Chi phí phục
vụ đời sống cho CBCN tổ hào tại thực địa;
6.1.6. Chi phí che
chắn bảo vệ tại công trình.
6.2. Cho công tác
giếng – lò gốm:
6.2.1. Chi phí vận
chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong
thời gian thi công;
6.2.2.
Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi
công;
6.2.3. Chi phí sửa
chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị
phục vụ khác;
6.2.4. Chi phí bảo
quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;
6.2.5. Chi phí phục
vụ đời sống cho CBCN tổ giếng, lò tại thực địa;
6.2.6. Chi phí che
chắn bảo vệ tại công trình.
7. Đơn giá dự toán
cho công tác khai đào thực hiện theo quy định sau:
7.1 Đơn giá dự toán
cho công tác: thi công vỉa lộ
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m3
Cấp đất đá
|
Khoảng chiều sâu 0
– 2 m
|
I
|
67,45
|
II
|
75,38
|
III
|
107,13
|
IV
|
115,05
|
V
|
123,00
|
VI
|
73,41
|
VII
|
81,40
|
VIII
|
93,39
|
IX
|
101,52
|
X
|
109,52
|
XI
|
117,77
|
XII
|
125,79
|
XIII
|
150,03
|
XIV
|
182,02
|
XV
|
274,19
|
XVI
|
338,57
|
7.2. Đơn giá dự toán
cho công tác: thi công hào
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m3
Cấp đất đá
|
Khoảng chiều sâu
(m)
|
0 – 2
|
0 – 4
|
0 - 6
|
0 – 8
|
I
|
167,09
|
203,39
|
219,53
|
235,65
|
II
|
183,21
|
223,56
|
231,62
|
255,83
|
III
|
227,59
|
243,74
|
259,86
|
280,04
|
IV
|
239,71
|
255,83
|
271,98
|
296,18
|
V
|
251,80
|
267,95
|
284,07
|
304,24
|
VI
|
173,67
|
210,31
|
226,59
|
242,88
|
VII
|
185,90
|
218,47
|
234,75
|
259,16
|
VIII
|
190,00
|
226,62
|
238,83
|
267,31
|
IX
|
194,23
|
230,84
|
247,13
|
279,69
|
X
|
198,36
|
239,05
|
259,41
|
291,95
|
XI
|
202,75
|
255,65
|
288,21
|
304,50
|
XII
|
231,29
|
288,29
|
316,78
|
328,99
|
XIII
|
296,76
|
337,48
|
361,89
|
398,54
|
XIV
|
341,66
|
402,72
|
439,36
|
500,41
|
XV
|
447,93
|
492,71
|
561,89
|
618,86
|
XVI
|
570,58
|
656,07
|
700,84
|
754,85
|
7.3. Đơn giá dự toán
cho công tác: thi công hố
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m3
Cấp đất đá
|
Khoảng cách di
chuyển giữa các hố (m)
|
0 – 100
|
> 100 – 2000
|
> 200 – 300
|
> 300 – 400
|
I
|
105,72
|
107,97
|
112,48
|
114,73
|
II
|
110,22
|
112,48
|
116,98
|
119,24
|
III
|
121,49
|
125,97
|
128,22
|
132,73
|
IV
|
130,48
|
134,98
|
137,24
|
141,72
|
V
|
146,22
|
150,73
|
155,21
|
159,72
|
7.4. Đơn giá dự toán
cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 0,96m2 - chiều sâu
đến 10m (giếng nông)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Cấp đất đá
|
Chiều sâu giếng (m)
|
Chống trụ
|
Chống liền vì
|
0 – 5
|
0 – 10
|
0 – 5
|
0 – 10
|
I
|
529,47
|
567,87
|
884,79
|
947,18
|
II
|
542,46
|
630,29
|
956,80
|
1.019,22
|
III
|
662,49
|
755,13
|
1.086,43
|
1.153,64
|
IV
|
777,71
|
870,34
|
1.216,06
|
1.283,27
|
V
|
1.046,56
|
1.134,39
|
1.508,91
|
1.576,12
|
VI
|
667,04
|
774,60
|
1.091,34
|
1.168,71
|
VII
|
686,66
|
789,38
|
1.110,93
|
1.188,33
|
VIII
|
706,12
|
813,68
|
1.130,42
|
1.212,64
|
IX
|
740,11
|
847,70
|
1.169,25
|
1.251,47
|
X
|
784,14
|
907,60
|
1.217,46
|
1.305,16
|
XI
|
876,47
|
1.009,62
|
1.324,96
|
1.421,68
|
XII
|
948,89
|
1.092,70
|
1.408,03
|
1.514,44
|
XIII
|
1.168,52
|
1.301,67
|
1.650,86
|
1.752,42
|
XIV
|
1.377,24
|
1.553,92
|
1.883,76
|
2.033,69
|
XV
|
1.700,16
|
1.905,84
|
2.250,20
|
2.429,16
|
XVI
|
1.952,97
|
2.666,48
|
3.073,72
|
3.281,68
|
XVII
|
3.628,72
|
3.960,17
|
4.420,58
|
4.734,96
|
XVIII
|
5.474,69
|
6.284,95
|
6.489,03
|
7.345,10
|
7.5. Đơn giá dự toán
cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 1,40m2. Chiều sâu
đến 30m
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Cấp đất đá
|
Chiều sâu giếng (m)
|
Chống trụ
|
Chống liền vì
|
0 – 10
|
0 – 15
|
0 – 20
|
0 – 25
|
0 – 30
|
0 – 5
|
0 – 10
|
0 – 15
|
0 – 20
|
0 – 25
|
0 – 30
|
I
|
824,33
|
1.113,65
|
1.207,96
|
1.269,11
|
1.335,76
|
1.117,23
|
1.238,66
|
1.556,26
|
1.622,94
|
1.726,53
|
1.808,02
|
II
|
891,55
|
1.217,39
|
1.311,67
|
1.358,00
|
1.395,03
|
1.198,82
|
1.310,66
|
1.674,80
|
1.741,46
|
1.830,23
|
1.867,27
|
III
|
1.011,56
|
1.402,58
|
1.489,46
|
1.543,20
|
1.602,47
|
1.333,25
|
1.445,11
|
1.882,22
|
1.941,49
|
2.037,68
|
2.104,33
|
IV
|
1.136,39
|
1.610,02
|
1.704,30
|
1.772,86
|
1.846,94
|
1.472,49
|
1.589,12
|
2.111,88
|
2.185,96
|
2.296,93
|
2.333,99
|
V
|
1.424,45
|
2.047,09
|
2.141,40
|
2.202,54
|
2.269,20
|
1.798,96
|
1.910,80
|
2.608,24
|
2.674,89
|
2.778,49
|
2.822,95
|
VI
|
1.037,99
|
1.467,11
|
1.546,79
|
1.578,47
|
1.615,71
|
1.354,70
|
1.476,80
|
1.954,68
|
2.006,80
|
2.073,52
|
2.112,62
|
VII
|
1.063,43
|
1.498,14
|
1.570,36
|
1.616,95
|
1.661,62
|
1.380,13
|
1.502,23
|
1.985,71
|
2.030,38
|
2.119,43
|
2.164,79
|
VIII
|
1.088,14
|
1.535,88
|
1.623,01
|
1.654,69
|
1.684,48
|
1.404,85
|
1.531,76
|
2.030,91
|
2.090,45
|
2.157,17
|
2.187,15
|
IX
|
1.126,93
|
1.602,98
|
1.690,11
|
1.736,70
|
1.796,24
|
1.443,66
|
1.575,42
|
2.105,46
|
2.157,58
|
2.224,29
|
2.261,73
|
X
|
1.191,95
|
1.705,89
|
1.796,62
|
1.834,02
|
1.886,14
|
1.497,60
|
1.645,25
|
2.223,25
|
2.267,91
|
2.358,83
|
2.410,62
|
XI
|
1.221,21
|
1.907,11
|
1.997,85
|
2.042,69
|
2.079,91
|
1.681,63
|
1.785,76
|
2.446,80
|
2.484,01
|
2.589,81
|
2.634,16
|
XII
|
1.408,12
|
2.066,58
|
2.164,76
|
2.194,71
|
2.231,94
|
1.728,30
|
1.875,95
|
2.628,60
|
2.688,14
|
2.764,18
|
2.798,33
|
XIII
|
1.640,95
|
2.461,76
|
2.552,52
|
2.604,80
|
2.656,89
|
1.961,13
|
2.152,31
|
3.068,45
|
3.120,54
|
3.226,36
|
3.275,41
|
XIV
|
1.946,33
|
2.961,18
|
3.066,81
|
3.104,21
|
3.148,88
|
2.271,34
|
2.491,55
|
3.634,84
|
3.694,40
|
3.785,34
|
3.826,91
|
XV
|
2.363,13
|
3.654,29
|
3.745,04
|
3.774,98
|
3.841,99
|
2.702,64
|
2.961,54
|
4.409,86
|
4.461,98
|
4.560,32
|
4.601,94
|
XVI
|
3.308,67
|
5.724,34
|
5.318,12
|
5.348,08
|
5.400,19
|
3.696,58
|
4.023,16
|
6.161,58
|
6.228,56
|
6.312,05
|
6.352,34
|
XVII
|
4.719,94
|
7.568,54
|
7.666,73
|
7.711,59
|
7.763,68
|
5.151,34
|
5.608,54
|
8.807,95
|
8.867,51
|
8.958,41
|
9.003,78
|
XVIII
|
7.480,72
|
12.068,53
|
12.174,20
|
12.219,03
|
12.300,91
|
8.062,05
|
8.712,74
|
13.866,24
|
13.933,24
|
14.024,20
|
14.096,84
|
7.6. Đơn giá dự toán
cho công tác: thi công giếng tiết diện 2,16 m2 chống liền vì. Chiều
sâu đến 50m
Bảng số: 07
Cấp đất đá
|
Chiều sâu giếng (m)
|
0 – 5
|
0 – 10
|
0 – 15
|
0 – 20
|
0 – 25
|
0 – 30
|
0 – 35
|
0 – 40
|
0 – 45
|
0 – 50
|
I
|
1.348,39
|
1.515,14
|
1.934,24
|
2.023,15
|
2.174,97
|
2.278,68
|
2.437,35
|
2.541,06
|
2.699,70
|
2.803,42
|
II
|
1.439,60
|
1.606,36
|
2.074,99
|
2.163,89
|
2.315,71
|
2.419,44
|
2.570,67
|
2.681,81
|
2.833,08
|
2.936,77
|
III
|
1.607,65
|
1.774,40
|
2.319,46
|
2.423,19
|
2.567,59
|
2.663,90
|
2.822,57
|
2.918,86
|
3.070,13
|
3.166,42
|
IV
|
1.770,86
|
1.937,63
|
2.512,07
|
2.675,07
|
2.826,90
|
-101,40
|
3.074,45
|
3.155,95
|
3.292,38
|
3.373,85
|
V
|
2.145,34
|
2.316,90
|
3.178,81
|
3.312,15
|
3.419,54
|
3.478,83
|
3.607,82
|
3.689,32
|
3.825,74
|
3.877,61
|
VI
|
1.633,14
|
1.815,13
|
2.403,68
|
2.463,24
|
2.593,19
|
2.660,21
|
2.797,02
|
2.864,03
|
2.993,41
|
3.073,37
|
VII
|
1.657,37
|
1.834,56
|
2.440,97
|
2.507,98
|
2.623,03
|
2.690,02
|
2.819,42
|
2.893,85
|
3.030,66
|
3.096,99
|
VIII
|
1.686,67
|
1.863,87
|
2.493,37
|
2.560,37
|
2.690,31
|
2.757,33
|
2.886,70
|
2.961,13
|
3.090,53
|
3.164,74
|
IX
|
1.735,41
|
1.917,40
|
2.575,61
|
2.650,05
|
2.772,56
|
2.847,01
|
2.983,82
|
3.050,82
|
3.187,64
|
3.254,42
|
X
|
1.803,34
|
2.020,70
|
2.748,00
|
2.807,55
|
2.947,56
|
1.420,46
|
4.941,34
|
3.227,56
|
3.366,85
|
3.441,62
|
XI
|
1.948,79
|
2.175,80
|
3.001,44
|
3.068,44
|
3.208,47
|
3.282,89
|
3.414,01
|
3.488,43
|
3.627,73
|
3.709,94
|
XII
|
2.076,01
|
2.303,04
|
3.218,80
|
3.278,33
|
3.425,80
|
3.500,23
|
3.638,78
|
3.713,24
|
3.852,53
|
3.937,48
|
XIII
|
2.354,90
|
2.625,43
|
3.765,36
|
3.847,25
|
3.994,72
|
4.069,14
|
4.215,16
|
4.297,04
|
4.451,19
|
4.536,16
|
XIV
|
2.723,52
|
3.027,93
|
4.436,35
|
4.518,22
|
4.665,69
|
4.747,59
|
4.893,59
|
4.960,61
|
5.122,20
|
5.207,15
|
XV
|
3.256,66
|
3.594,94
|
5.360,54
|
5.434,97
|
5.582,42
|
5.664,31
|
5.817,75
|
5.899,64
|
6.061,26
|
6.138,75
|
XVI
|
4.338,92
|
4.807,77
|
7.433,66
|
7.500,60
|
7.655,51
|
7.737,37
|
6.015,17
|
7.957,83
|
8.112,00
|
10.066,46
|
XVII
|
6.059,93
|
6.712,57
|
10.653,38
|
10.735,25
|
10.882,71
|
10.957,16
|
9.522,10
|
11.571,88
|
11.435,28
|
15.335,39
|
XVIII
|
9.349,81
|
10.205,52
|
16.331,37
|
16.398,42
|
16.553,34
|
16.679,82
|
15.391,20
|
17.524,31
|
17.408,04
|
20.887,10
|
7.7. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công
giếng sa khoáng chống liền vì
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Khoảng đào sâu lấy
mẫu
|
Chiều sâu giếng (m)
|
Tiết diện giếng
0,96 (m2)
|
Tiết diện giếng
1,40 (m2)
|
0 – 5
|
0 – 10
|
0 – 5
|
0 – 10
|
0 – 15
|
0 – 20
|
0 – 25
|
0 – 30
|
0,2 m
|
1.319,46
|
1.534,36
|
1.480,59
|
1.704,44
|
1.889,18
|
1.996,23
|
2.112,99
|
2.249,22
|
1.478,68
|
1.719,28
|
1.694,74
|
1.889,34
|
2.083,79
|
2.190,84
|
2.288,14
|
2.346,55
|
1.831,69
|
2.081,17
|
2.035,39
|
2.330,20
|
2.424,37
|
2.521,70
|
2.628,71
|
2.735,76
|
2.205,05
|
2.412,08
|
2.385,77
|
2.818,35
|
2.794,16
|
2.920,66
|
3.056,88
|
3.183,40
|
2.691,49
|
1.689,81
|
3.213,04
|
4.707,04
|
3.611,54
|
3.718,59
|
3.845,10
|
3.961,86
|
0,4 m
|
795,18
|
1.222,18
|
1.128,47
|
1.616,84
|
1.782,15
|
1.879,45
|
1.986,49
|
2.103,26
|
1.156,73
|
1.366,40
|
1.266,03
|
1.782,27
|
1.957,31
|
2.054,61
|
2.142,19
|
2.190,84
|
1.438,11
|
1.625,68
|
1.547,43
|
2.083,99
|
2.258,96
|
2.346,55
|
2.443,85
|
2.541,15
|
1.730,08
|
1.875,21
|
2.045,00
|
2.414,88
|
2.599,53
|
2.706,58
|
2.823,34
|
2.949,84
|
2.401,65
|
2.472,49
|
2.969,72
|
3.144,85
|
3.329,36
|
3.426,67
|
3.533,69
|
3.640,75
|
7.8. Đơn giá dự toán
cho công tác: thi công lò thủ công
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Cấp đất đá và điều
kiện chống chèn
|
Tiết diện lò 2,04 m2
|
Tiết diện lò 2,72 m2
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Xe cút kít
|
Xe goòng
|
Chiều sâu lò (m)
|
0 – 100
|
0 – 200
|
0 – 300
|
0 – 100
|
0 – 200
|
0 – 300
|
|
Lò có chống
|
I
|
1.976,71
|
2.049,04
|
2.127,44
|
2.091,20
|
2.151,47
|
2.217,83
|
II
|
2.024,93
|
2.103,31
|
2.187,73
|
2.199,72
|
2.266,05
|
2.332,36
|
III
|
2.109,34
|
2.193,74
|
2.284,18
|
2.302,22
|
2.374,55
|
2.507,19
|
IV
|
2.272,12
|
2.362,56
|
2.459,01
|
2.434,87
|
2.452,93
|
2.537,35
|
V
|
2.428,87
|
2.525,35
|
2.627,83
|
2.609,68
|
2.694,11
|
2.784,53
|
VI
|
2.362,85
|
2.447,85
|
2.538,92
|
2.557,57
|
2.775,89
|
2.788,25
|
VII
|
2.472,19
|
2.563,27
|
2.654,34
|
2.685,11
|
2776,18
|
2.873,32
|
VIII
|
2.617,96
|
2.721,17
|
2.830,45
|
2.872,13
|
2915,93
|
3.019,15
|
IX
|
2.806,26
|
2.921,60
|
3.043,02
|
3.101,71
|
3.098,26
|
3.207,55
|
X
|
3.091,79
|
3.219,27
|
3.352,86
|
3.367,97
|
3.450,57
|
3.565,93
|
XI
|
3.432,06
|
3.571,71
|
3.717,43
|
3.754,45
|
3.851,57
|
3.973,00
|
XII
|
4.428,19
|
4.579,95
|
4.737,81
|
4.732,40
|
4.853,79
|
4.981,29
|
XIII
|
5.157,53
|
5.448,94
|
5.637,12
|
5.686,70
|
5.832,38
|
5.978,12
|
XIV
|
6.287,59
|
6.409,02
|
6.609,33
|
6.816,80
|
6.974,68
|
7.126,43
|
XV
|
7.466,28
|
7.557,32
|
7.769,80
|
7.928,79
|
8.086,64
|
8.256,68
|
XVI
|
8.256,61
|
8.541,95
|
8.772,65
|
8.920,19
|
9.084,11
|
9.266,21
|
|
Lò không chống
|
XIII
|
3.793,92
|
3.957,86
|
4.127,85
|
4.105,16
|
4.232,65
|
4.366,22
|
XIV
|
4.717,58
|
4.832,93
|
5.015,08
|
5.132,09
|
5.271,70
|
5.411,33
|
XV
|
5.683,79
|
5.871,99
|
6.066,25
|
6.140,89
|
6.286,59
|
6.438,36
|
XVI
|
6.510,57
|
6.771,61
|
6.978,03
|
7.041,19
|
7.192,97
|
7.356,88
|
7.9. Đơn giá dự toán
cho công tác: thi công lò bằng cơ khí, vận chuyển đất đá bằng xe goòng
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Tiết diện lò (m2)
|
Chiều sâu lò (m)
|
Cấp đất đá và điều
kiện chống chèn
|
Lò có chống
|
Lò không chống
|
VII-VIII
|
IX-X
|
XI-XII
|
XIII-XIV
|
XV-XVI
|
XVII-XVIII
|
XIII-XIV
|
XV-XVI
|
XVII-XVIII
|
2,72
|
0 – 100
|
2.425,19
|
2.548,17
|
2.626,83
|
2.829,32
|
3.280,84
|
3.681,37
|
1.412,90
|
1.676,55
|
2.033,98
|
0 – 200
|
2.635,81
|
2.760,15
|
2.956,07
|
3.223,36
|
3.833,15
|
2.635,81
|
1.500,94
|
1.798,37
|
2.142,74
|
0 – 300
|
2.596,84
|
2.705,96
|
2.886,18
|
3.114,79
|
3.441,28
|
4.146,62
|
1.613,33
|
1.974,11
|
2.365,01
|
7.10. Đơn giá dự toán
cho công tác: đào xúc đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m3
Cấp đất đá
|
Phương pháp thi
công thủ công
|
I
|
203,98
|
II
|
223,11
|
III
|
248,62
|
IV
|
267,74
|
V
|
280,51
|
VI
|
102,58
|
VII
|
115,39
|
VIII
|
128,22
|
IX
|
147,43
|
X
|
173,08
|
XI
|
198,73
|
XII
|
230,77
|
XIII
|
269,25
|
XIV
|
333,34
|
XV
|
429,49
|
XVI
|
628,22
|
7.11. Đơn giá dự toán
cho công tác: chống cửa lò
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Nhóm cấp đất đá
|
Kết cấu vì chống có
dầm nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò
|
Tiết diện lò 2,04 m2
|
Tiết diện lò 2,72 m2
|
I – VIII
|
2.780,70
|
2.780,70
|
IX – XIII
|
2.873,31
|
2.873,31
|
XIV – XVI
|
2.972,57
|
2.972,57
|
7.12. Đơn giá dự toán
cho công tác: xây dựng cầu cạn
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Loại cầu cạn
|
Đơn giá
|
Phát triển bãi thải
theo hướng chính diện (vuông góc)
|
711,78
|
Phát triển bãi thải
theo hướng bán kính (đường cong)
|
613,10
|
7.13. Đơn giá dự toán
cho công tác: sửa lò cũ, chống bằng gỗ tròn, khoảng cách vì chống 0,5m
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Tên công việc
|
Cấp đất đá
|
Độ sâu và tiết diện
lò
|
0 – 100 m
|
0 – 200 m
|
0 – 300 m
|
2,04 m2
|
2,72 m2
|
2,04 m2
|
2,72 m2
|
2,04 m2
|
2,72 m2
|
1. Chống dăm lò cũ
|
I – VIII
|
971,12
|
1.080,76
|
999,01
|
1.108,66
|
1.026,94
|
1.136,59
|
|
IX - XVI
|
1.026,94
|
1.136,59
|
1.060,41
|
1.170,06
|
1.093,88
|
1.203,53
|
2. Chống lại lò cũ bị sập lở
|
- Phải xúc từ 0 – 2
m3 đất đá
|
1.369,34
|
1.479,01
|
1.437,07
|
1.546,73
|
1.504,90
|
1.614,46
|
- Phải xúc > 2 –
4 m3 đất đá
|
1.256,79
|
1.491,91
|
1.313,25
|
1.347,62
|
1.369,73
|
1.576,62
|
- Phải xúc > 4 –
6 m3 đất đá
|
1.492,11
|
1.466,45
|
1.572,13
|
1.689,58
|
1.652,12
|
2.016,11
|
3. Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở
|
- Phải xúc từ 0 – 2
m3 đất đá
|
1.068,54
|
1.178,16
|
1.106,18
|
1.215,82
|
1.143,84
|
1.253,46
|
- Phải xúc > 2 –
4 m3 đất đá
|
1.303,85
|
1.325,64
|
1.365,04
|
1.452,70
|
1.426,21
|
1.473,23
|
- Phải xúc > 4 –
6 m3 đất đá
|
1.539,17
|
1.680,16
|
1.623,90
|
1.741,35
|
1.700,61
|
1.855,86
|
7.14. Đơn giá dự toán
cho công tác: lấp công trình
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m
Cấp đất đá
|
Khoảng cách lấy đất
đá để lấp
|
Khoảng cách £ 2m
|
Khoảng cách > 2
– 5 m
|
Lấp thủ công không
đầm nén
|
Lấp thủ công có đầm
nén
|
Lấp thủ công không
đầm nén
|
Lấp thủ công có đầm
nén
|
I – II
|
14,05
|
22,48
|
16,86
|
26,72
|
III – V
|
21,10
|
33,72
|
25,29
|
40,77
|
VI - X
|
30,91
|
49,20
|
36,53
|
59,01
|
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
1. Đơn giá dự toán
cho công tác địa vật lý bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Đo điện các
loại;
1.2. Đo từ tính mặt
đất;
1.3. Đo trọng lực;
1.4. Đo phóng xạ mặt
đất;
1.5. Đo karota lỗ
khoan;
1.6. Văn phòng tổng
kết địa vật lý.
2. Đơn giá dự toán
cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc
cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định
mức tổng hợp cho công tác địa vật lý hiện hành.
Chi phí cho các dạng
công tác hoặc các dạng công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì phải
được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán
được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng phương pháp địa vật lý. Khi sử
dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện chuẩn
thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá theo
yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KĐVL).
Các hệ số KĐVL
được nêu cụ thể ở bảng số 1.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KĐVL).
Bảng số 1
Số TT
|
Điều kiện áp dụng
hệ số
|
Bảng giá sử dụng
|
Hệ số KĐVL
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Các phương pháp đo
điện
|
|
|
I
|
Điện trường thiên
nhiên
|
|
|
a
|
Đo thế bình thường
và điều kiện tiếp đất phức tạp
|
|
1,04
|
b
|
Đo thế phức tạp và điều
kiện tiếp đất bình thường
|
|
1,18
|
c
|
Đo thế phức tạp và điều
kiện tiếp đất phức tạp
|
|
1,20
|
II
|
Đo điện bằng dòng 1
chiều
|
|
|
1
|
Điều kiện đo đạc
|
|
|
a
|
Đo thế bình thường
và điều kiện tiếp đất phức tạp
|
|
1,04
|
b
|
Đo thế bình thường
và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp
|
|
1,20
|
c
|
Đo thế khó khăn và
tiếp đất bình thường
|
|
1,15
|
d
|
Đo thế khó khăn và
tiếp đất khó khăn
(khi ABmax
³ 3000m)
|
|
1,35
|
2
|
Đo mặt cắt điện các
loại
|
|
|
a
|
Đo lưỡng cực 1
cánh, đo 3 cực 1 cánh
|
|
1,1
|
b
|
Khi đo gradien
trung gian theo tuyến mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều
kiện AB = 300m ở bảng giá nhân với:
|
|
0,92
|
c
|
Phương pháp nạp
điện do gradien mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB =
150m ở bảng giá nhân với:
|
|
0,9
|
d
|
Khi nạp điện đo thế
|
|
0,6
|
e
|
Đo mặt cắt đối xứng
phức tạp
|
|
1,25
|
F
|
Đo lưỡng cực 2 cánh
|
|
1,32
|
III
|
Đo phân cực kích
thích
|
|
|
1
|
Điều kiện đo thế và
tiếp đất
|
|
|
A
|
Đo thế bình thường
và tiếp đất phức tạp
|
|
1,04
|
B
|
Đo thế bình thường
và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp
|
|
1,20
|
C
|
Đo thế khó khăn và
tiếp đất bình thường
|
|
1,15
|
D
|
Đo thế khó khăn và
tiếp đất khó khăn
(khi ABmax
³ 2000m)
|
|
1,35
|
2
|
Chế độ phát dòng:
- Dưới 2 phút cho 1
lần đo
- 3 phút cho 1 lần
đo
|
|
0,95
1,1
|
3
|
Máy móc đo đạc:
- Máy phân cực xung
đổi chiều
- Máy phân cực pha
|
|
1,15
1,05
|
4
|
Phương pháp đo mặt
cắt
|
|
|
A
|
Đo mặt cắt liên
hợp, lưỡng cực 1 cánh như trên 2 khoảng cách dải giây, 3 cực 1 cánh như trên
2 khoảng cách dải giây
|
|
1,43
|
B
|
Đo mặt cắt 3 cực 1
cánh, lưỡng cực 1 cánh
|
|
1,1
|
5
|
Khi đo ở nhiều thời
điểm khác nhau để tính tốc độ suy giảm (máy DDJ – 1)
|
|
1,05
|
B
|
Đo từ tính mặt đất
|
|
|
1
|
Khi đo bằng máy từ
cơ quang phải đo biến thiên liên tục
|
|
1,2
|
2
|
Khi đo bằng máy từ
proton không phải đo biến thiên
|
|
0,9
|
C
|
Đo trọng lực
|
|
|
A
|
Tại mỗi điểm phải
đo 3 – 4 lần (dùng 2 máy đo)
|
|
1,48
|
B
|
Tại mỗi điểm phải
đo 5 – 6 lần (dùng 3 máy đo)
|
|
1,92
|
C
|
Khi đo vùng đặc
biệt khó khăn
|
|
1,1
|
D
|
Đo phóng xạ mặt đất
|
|
|
I
|
Đo phóng xạ gamma
|
|
|
1
|
Mức độ chi tiết
|
|
|
A
|
Dưới 3 lần tại 1 điểm
đo
|
|
0,94
|
B
|
Từ 5 – 6 lần
|
|
1,05
|
C
|
Trên 6 lần
|
|
1,4
|
2
|
Khi dùng màn chắn
|
|
|
A
|
Loại màn chắn nhẹ
gắn ngay trên ống thu
|
|
1,8
|
B
|
Loại màn chắn nặng
|
|
2,5
|
3
|
Đo xạ gamma trong
công trình khi khoảng cách công trình cần đo từ 1 km trở lên
|
|
1,1
|
E
|
Đo karota lỗ khoan
|
|
|
1
|
Khi tiến hành
nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/500
|
|
0,95
|
2
|
Khi đo karota ở
những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp (phải kéo thả 3 – 4 lần
trở lên mới đo được 1 đường cong hoặc do sập lở tổ khoan phải hỗ trợ)
|
|
1,1
|
F
|
Văn phòng tổng kết
|
|
|
|
Mức độ phức tạp tài
liệu
|
|
|
A
|
Loại phức tạp
|
Tất cả
|
1,18
|
B
|
Loại khó khăn
|
các bảng
|
1,25
|
G
|
Khi đo các phương
pháp ĐVL mặt đất tại các vùng có nồng độ phóng xạ cao, các đề án tìm kiếm
thăm dò các mỏ phóng xạ
|
giá
|
1,06
|
Cách xác định mức độ
khó khăn của các điều kiện được nêu ở từng phần tương ứng trong tập định mức
tổng hợp cho công tác địa vật lý.
4. Khi tiến hành đo
địa vật lý mặt đất có sử dụng ôtô (các trạm đo địa vật lý gắn trên ôtô, đo
trọng lực bằng ôtô) trong đơn giá dự toán đã tính cả chi phí cần thiết cho
phương tiện vận chuyển.
5. Khi đo carota lỗ
khoan trong đơn giá dự toán cho 100 km đường vận chuyển từ cơ sở đến lỗ khoan
và ngược lại đã tính chi phí vận chuyển và các khoản tiền lương, khấu hao máy
móc thiết bị của tổ đi đo karota.
Trong đơn giá dự toán
cho 100m đo từng phương pháp (từng đường cong) địa vật lý đã tính cả chi phí
cho xe gắn trạm karota phục vụ cho công việc đo karota, phụ cấp độc hại khi
tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
6. Đơn giá dự toán
cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý được sử duụg cho các dạng
công việc sau:
6.1. Làm văn phòng
tổng kết công tác địa vật lý trong các đề án điều tra địa chất, địa chất thủy
văn - địa chất công trình, tìm kiếm khoáng sản, đề án độc lập bằng tổ hợp công
tác địa vật lý;
6.2. Làm văn phòng
mùa của các đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ;
6.3. Đơn giá dự toán
cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý không tính cho các chi phí
sau:
6.3.1. Làm báo cáo
tổng kết phần công tác địa vật lý cho toàn đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000
nhóm tờ (chi phí này được tính trong đơn giá dự toán làm báo cáo tổng kết cho
đo vẽ 1/50.000);
6.3.2. Can in nộp lưu
trữ;
6.3.3. Tổng kết phần
công tác karota trong các đề án điều tra địa chất (được dự toán riêng).
7. Khi đo trọng lực ở
những vùng núi và núi cao mà số điểm trọng lực cần hiệu chỉnh địa hình lớn hơn
25% tổng số điểm đo thì chi phí đo hiệu chỉnh địa hình được tính toán riêng.
8. Đơn giá dự toán
cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý được nêu trong tập đơn giá cho công
tác trắc địa.
9. Trong đơn giá dự
toán cho công tác địa vật lý ngoài thực hiện không tính chi phí cho công tác
vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ địa vật lý từ cơ sở đến vùng công tác
và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục "Các chi
khác" trong đề án điều tra địa chất.
10. Hệ số chi phí
phục vụ cho công tác địa vật lý:
- Đo điện các loại,
đo từ tính mặt đất, đo trọng lực, đo phóng xạ mặt đất: 0,41.
- Đo karota lỗ khoan:
0,67.
- Công tác văn phòng
tổng kết: 0,39.
11. Nội dung công
việc của chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:
11.1. Cho công tác
địa vật lý mặt đất gồm:
11.1.1. Chi phí vận
chuyển:
- Chuyển quân trong
vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc,…).
- Vận chuyển tài liệu
thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi
nghiệm thu thực địa công trình địa vật lý.
11.1.2. Chi phí phục
vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;
11.1.3. Chi phí liên
hệ địa phương nơi đến công tác;
11.1.4. Chi phí sửa
chữa thiết bị, dụng cụ, trang bị làm việc;
11.1.5. Chi phí về
dẫn đường, về bảo vệ an ninh;
11.1.6. Chi phí về
điện nước làm việc của CBCN địa vật lý thuộc đề án;
11.1.7. Chi phí
phôtô, đánh máy tài liệu thực địa và văn phòng của đề án;
11.1.8. Chi phí về
kiểm tra thiết bị máy móc địa vật lý.
11.2. Cho công tác
địa vật lý karôta gồm:
11.2.1 Chi phí sửa
chữa: xe, máy vật lý, dụng cụ trang bị làm việc của trạm;
11.2.2. Chi phí phục
vụ đời sống CBCN của trạm tại thực địa;
11.2.3. Chi phí về
kiểm tra thiết bị máy móc của trạm;
11.2.4. Chi phí về
điện nước làm việc của CBCN trạm tại cơ quan.
12. Đơn giá dự toán
cho công tác địa vật lý thực hiện theo quy định sau:
12.1. Đơn giá dự toán
cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo thế từng cánh
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
|
2
|
5,71
|
5,91
|
6,53
|
7,25
|
5
|
6,53
|
6,89
|
7,88
|
9,14
|
10
|
7,83
|
8,51
|
10,15
|
12,24
|
100
|
2
|
5,88
|
6,08
|
6,72
|
7,47
|
5
|
6,72
|
7,09
|
8,11
|
9,41
|
10
|
8,07
|
8,77
|
10,46
|
12,60
|
20
|
10,78
|
12,17
|
15,08
|
18,86
|
25
|
12,17
|
13,84
|
17,47
|
22,09
|
40
|
16,15
|
18,79
|
24,50
|
31,58
|
250
|
5
|
7,08
|
7,47
|
8,54
|
9,91
|
10
|
8,49
|
9,23
|
11,01
|
13,27
|
20
|
11,34
|
12,81
|
15,88
|
19,84
|
25
|
12,81
|
14,57
|
18,40
|
23,26
|
40
|
17,01
|
19,79
|
25,80
|
33,23
|
50
|
19,84
|
23,34
|
30,70
|
39,94
|
500
|
5
|
7,47
|
7,88
|
9,01
|
10,46
|
10
|
8,96
|
9,75
|
11,62
|
14,01
|
20
|
11,98
|
13,52
|
16,76
|
20,94
|
25
|
13,52
|
15,38
|
19,42
|
24,55
|
40
|
17,94
|
20,88
|
27,23
|
35,11
|
50
|
20,94
|
24,61
|
32,42
|
42,15
|
100
|
36,01
|
43,24
|
58,51
|
77,34
|
12.2. Đơn giá dự toán
cho công tác: đo điện trường thiên nhiên đo thế đồng thời hai cánh
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
|
2
|
5,08
|
5,15
|
5,59
|
6,13
|
5
|
5,33
|
5,50
|
6,10
|
6,79
|
10
|
5,82
|
6,13
|
6,89
|
7,91
|
100
|
2
|
5,33
|
5,41
|
5,87
|
6,44
|
5
|
5,60
|
5,77
|
6,41
|
7,13
|
10
|
6,11
|
6,44
|
7,23
|
8,30
|
20
|
7,13
|
7,65
|
8,96
|
10,66
|
25
|
7,61
|
8,30
|
9,80
|
11,78
|
40
|
9,13
|
10,14
|
12,49
|
15,35
|
250
|
5
|
5,89
|
6,08
|
6,75
|
7,50
|
10
|
6,44
|
6,78
|
7,61
|
8,74
|
20
|
7,50
|
8,05
|
9,44
|
11,23
|
25
|
8,01
|
8,74
|
10,32
|
12,40
|
40
|
9,61
|
10,68
|
13,15
|
16,16
|
50
|
10,68
|
11,92
|
14,93
|
18,62
|
500
|
5
|
6,22
|
6,41
|
7,12
|
7,92
|
10
|
6,79
|
7,15
|
8,04
|
9,22
|
20
|
7,92
|
8,50
|
9,96
|
11,85
|
25
|
8,45
|
9,22
|
10,90
|
13,09
|
40
|
10,14
|
11,27
|
13,87
|
17,05
|
50
|
11,27
|
12,58
|
17,56
|
19,65
|
100
|
16,76
|
19,51
|
25,33
|
32,67
|
12.3. Đơn giá dự toán cho công tác: đo điện
trường thiên nhiên đo gradien thế
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
|
2
|
5,87
|
6,14
|
6,85
|
7,75
|
5
|
6,99
|
7,54
|
8,75
|
10,36
|
10
|
8,87
|
9,84
|
12,01
|
14,71
|
100
|
2
|
6,17
|
6,45
|
7,20
|
8,14
|
5
|
7,34
|
7,92
|
9,19
|
10,88
|
10
|
9,31
|
10,33
|
12,61
|
15,44
|
20
|
13,19
|
15,15
|
19,33
|
24,57
|
25
|
15,15
|
17,54
|
22,69
|
29,14
|
40
|
20,99
|
24,77
|
32,84
|
42,95
|
250
|
5
|
7,73
|
8,33
|
9,68
|
11,45
|
10
|
9,81
|
10,87
|
13,28
|
16,25
|
20
|
13,89
|
15,94
|
20,35
|
25,87
|
25
|
15,94
|
18,47
|
23,89
|
30,67
|
40
|
22,09
|
26,09
|
34,57
|
45,18
|
50
|
26,17
|
31,20
|
41,69
|
54,73
|
500
|
5
|
8,16
|
8,79
|
10,21
|
12,09
|
10
|
10,35
|
11,47
|
14,01
|
17,12
|
20
|
14,66
|
16,82
|
21,47
|
27,28
|
25
|
16,82
|
19,50
|
25,21
|
32,37
|
40
|
23,32
|
27,53
|
36,49
|
47,66
|
50
|
27,62
|
32,92
|
44,00
|
60,38
|
100
|
49,32
|
59,71
|
81,60
|
108,58
|
12.4. Đơn giá dự toán cho công tác: đo sâu
đối xứng
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB max
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
80 – 100
|
25
|
285,80
|
293,81
|
352,15
|
50
|
291,09
|
302,29
|
363,04
|
100
|
302,29
|
314,38
|
386,98
|
130 – 150
|
25
|
311,27
|
320,80
|
391,28
|
50
|
317,56
|
334,45
|
404,77
|
100
|
334,45
|
345,47
|
424,28
|
200
|
25
|
341,72
|
357,25
|
434,75
|
50
|
349,31
|
361,36
|
440,19
|
100
|
361,36
|
378,77
|
463,36
|
300
|
25
|
369,86
|
383,39
|
475,88
|
50
|
374,26
|
388,12
|
489,10
|
100
|
388,12
|
403,05
|
503,07
|
200
|
408,28
|
436,64
|
541,77
|
440 – 450
|
25
|
397,95
|
419,17
|
517,87
|
50
|
403,05
|
424,84
|
525,60
|
100
|
413,66
|
442,79
|
550,23
|
200
|
442,79
|
476,33
|
586,92
|
500
|
515,38
|
561,39
|
718,67
|
650 – 680
|
50
|
482,50
|
517,46
|
657,21
|
100
|
502,89
|
532,91
|
691,21
|
200
|
532,91
|
566,75
|
742,41
|
500
|
615,60
|
673,68
|
871,52
|
1000
|
50
|
557,89
|
605,17
|
756,42
|
100
|
575,89
|
615,60
|
786,08
|
200
|
605,17
|
649,18
|
828,31
|
500
|
686,63
|
756,46
|
973,06
|
1500
|
100
|
746,72
|
809,33
|
932,33
|
200
|
776,00
|
845,64
|
1.069,59
|
500
|
871,72
|
960,58
|
1.224,51
|
1000
|
1.027,95
|
1.147,13
|
1.490,17
|
2000
|
200
|
905,63
|
984,48
|
1.248,86
|
500
|
1.001,92
|
1.102,40
|
1.400,00
|
1000
|
1.287,95
|
1.430,13
|
1.804,72
|
3000
|
200
|
1.303,20
|
1.411,79
|
1.758,27
|
500
|
1.402,80
|
1.550,99
|
1.913,00
|
1000
|
1.578,78
|
1.754,90
|
2.203,92
|
4000
|
500
|
1.741,03
|
1.898,62
|
2.559,26
|
1000
|
1.906,84
|
2.097,52
|
2.868,63
|
2000
|
2.270,52
|
2.531,49
|
3.503,96
|
12.5. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt
cắt đối xứng đơn giản
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
50
|
50
|
5
|
8,69
|
9,25
|
10,92
|
15,29
|
10
|
10,12
|
10,91
|
12,83
|
16,60
|
100
|
5
|
8,88
|
10,14
|
11,39
|
15,94
|
10
|
10,38
|
11,48
|
13,39
|
17,27
|
20
|
13,73
|
16,37
|
21,68
|
23,25
|
25
|
16,46
|
18,79
|
22,65
|
28,53
|
40
|
20,15
|
23,82
|
33,73
|
39,25
|
70
|
50
|
5
|
9,28
|
10,98
|
13,45
|
18,36
|
10
|
10,42
|
11,94
|
14,64
|
20,15
|
100
|
5
|
9,68
|
11,46
|
14,03
|
19,36
|
10
|
11,24
|
12,61
|
15,80
|
20,99
|
20
|
14,90
|
17,51
|
19,77
|
24,18
|
25
|
17,37
|
20,96
|
24,33
|
31,76
|
40
|
20,68
|
25,71
|
33,99
|
40,31
|
100
|
50
|
5
|
11,64
|
13,15
|
15,10
|
23,25
|
10
|
12,66
|
14,29
|
16,41
|
25,27
|
100
|
5
|
12,11
|
13,62
|
15,56
|
24,18
|
10
|
13,16
|
14,80
|
16,90
|
26,29
|
20
|
15,56
|
18,40
|
22,98
|
30,40
|
25
|
18,11
|
21,80
|
27,39
|
33,80
|
40
|
21,98
|
26,94
|
36,39
|
41,92
|
250
|
10
|
13,54
|
15,29
|
17,56
|
27,06
|
20
|
15,56
|
17,57
|
20,18
|
31,38
|
25
|
146,46
|
18,58
|
21,33
|
32,88
|
40
|
22,62
|
27,41
|
32,75
|
40,31
|
50
|
25,98
|
29,94
|
35,89
|
49,28
|
150
|
50
|
5
|
13,10
|
15,60
|
19,29
|
26,20
|
10
|
14,24
|
16,96
|
20,96
|
28,48
|
100
|
5
|
13,62
|
16,21
|
20,04
|
27,29
|
10
|
14,80
|
17,62
|
21,77
|
29,66
|
20
|
17,09
|
20,36
|
25,19
|
34,17
|
25
|
18,07
|
23,12
|
31,19
|
36,22
|
40
|
20,93
|
28,55
|
39,25
|
43,07
|
250
|
10
|
15,23
|
18,14
|
22,42
|
30,46
|
20
|
17,50
|
20,85
|
25,77
|
35,01
|
25
|
20,15
|
23,71
|
27,24
|
36,99
|
40
|
23,22
|
31,16
|
36,73
|
43,30
|
50
|
28,58
|
33,55
|
40,93
|
50,06
|
200
|
50
|
5
|
14,55
|
16,98
|
20,36
|
29,11
|
10
|
15,81
|
18,45
|
22,14
|
31,63
|
100
|
5
|
15,15
|
17,66
|
21,17
|
30,91
|
10
|
16,46
|
19,19
|
23,01
|
33,59
|
20
|
18,98
|
22,14
|
26,55
|
37,97
|
25
|
20,10
|
24,16
|
34,62
|
40,20
|
40
|
23,25
|
31,38
|
40,72
|
46,51
|
250
|
10
|
16,92
|
19,74
|
23,67
|
33,88
|
20
|
19,45
|
22,70
|
27,24
|
38,91
|
25
|
21,98
|
25,96
|
31,69
|
41,15
|
40
|
26,20
|
34,89
|
42,83
|
48,07
|
50
|
30,82
|
37,16
|
44,28
|
51,54
|
300
|
50
|
5
|
17,09
|
19,97
|
24,04
|
34,93
|
10
|
18,58
|
21,71
|
26,11
|
37,97
|
100
|
5
|
17,76
|
20,75
|
24,95
|
36,34
|
10
|
19,31
|
22,55
|
27,10
|
39,49
|
20
|
22,33
|
26,07
|
31,31
|
45,43
|
25
|
23,60
|
27,58
|
33,16
|
48,22
|
40
|
27,34
|
31,85
|
38,15
|
55,74
|
250
|
10
|
19,87
|
23,22
|
27,92
|
42,26
|
20
|
22,85
|
26,71
|
32,15
|
46,78
|
25
|
24,15
|
28,22
|
34,70
|
49,43
|
40
|
28,27
|
36,90
|
46,10
|
57,79
|
50
|
30,29
|
38,91
|
48,37
|
61,89
|
500
|
100
|
5
|
19,70
|
22,85
|
27,20
|
39,40
|
10
|
21,42
|
24,83
|
29,55
|
42,83
|
20
|
24,68
|
28,63
|
34,10
|
49,43
|
25
|
26,11
|
30,35
|
36,22
|
52,22
|
40
|
30,17
|
35,05
|
41,81
|
60,46
|
250
|
10
|
22,02
|
25,56
|
30,46
|
44,03
|
20
|
25,31
|
29,38
|
35,01
|
50,71
|
25
|
26,73
|
31,03
|
36,99
|
53,47
|
40
|
34,70
|
39,00
|
50,22
|
62,63
|
50
|
37,52
|
40,93
|
53,47
|
67,18
|
500
|
10
|
22,42
|
26,05
|
31,07
|
44,91
|
20
|
25,71
|
29,86
|
35,60
|
51,62
|
25
|
27,15
|
31,53
|
37,61
|
54,39
|
40
|
32,08
|
42,31
|
51,88
|
65,36
|
50
|
38,91
|
43,66
|
56,14
|
73,45
|
100
|
49,43
|
59,09
|
77,05
|
109,16
|
12.6. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt
cắt liên hợp
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
50
|
50
|
5
|
14,20
|
16,73
|
20,34
|
24,85
|
10
|
15,45
|
18,19
|
22,11
|
27,86
|
100
|
5
|
14,83
|
17,46
|
21,20
|
26,74
|
10
|
16,06
|
18,91
|
23,00
|
28,96
|
20
|
18,53
|
21,82
|
26,50
|
33,57
|
25
|
19,77
|
23,27
|
28,29
|
35,68
|
40
|
22,70
|
26,74
|
32,52
|
40,95
|
70
|
50
|
5
|
15,05
|
19,56
|
27,97
|
35,68
|
10
|
16,34
|
20,85
|
28,79
|
38,78
|
100
|
5
|
15,66
|
20,36
|
28,40
|
38,49
|
10
|
17,01
|
21,68
|
29,92
|
40,34
|
20
|
19,61
|
25,01
|
34,49
|
46,58
|
25
|
20,92
|
26,68
|
36,87
|
49,74
|
40
|
24,05
|
30,68
|
42,27
|
56,98
|
100
|
50
|
5
|
22,30
|
26,40
|
32,37
|
44,58
|
10
|
24,22
|
28,70
|
35,18
|
48,44
|
100
|
5
|
23,18
|
28,45
|
33,67
|
46,46
|
10
|
25,17
|
29,82
|
36,57
|
50,45
|
20
|
29,08
|
34,42
|
42,17
|
58,11
|
25
|
31,00
|
36,68
|
45,03
|
62,00
|
40
|
35,57
|
42,27
|
51,63
|
71,29
|
250
|
10
|
25,93
|
30,70
|
37,58
|
51,94
|
20
|
29,54
|
34,97
|
42,89
|
59,18
|
25
|
31,47
|
37,26
|
45,73
|
63,00
|
40
|
36,30
|
42,95
|
52,56
|
72,76
|
50
|
39,75
|
47,02
|
57,54
|
79,49
|
150
|
50
|
5
|
25,05
|
29,92
|
37,11
|
50,31
|
10
|
27,24
|
32,52
|
40,34
|
54,60
|
100
|
5
|
26,09
|
31,14
|
38,57
|
52,25
|
10
|
28,35
|
33,80
|
41,92
|
56,71
|
20
|
32,70
|
39,04
|
48,31
|
65,33
|
25
|
34,83
|
41,58
|
51,48
|
70,01
|
40
|
40,06
|
47,78
|
59,18
|
80,40
|
250
|
10
|
29,13
|
34,76
|
43,16
|
58,50
|
20
|
33,57
|
40,02
|
49,53
|
67,08
|
25
|
35,07
|
42,17
|
52,80
|
71,72
|
40
|
41,09
|
49,11
|
61,03
|
82,47
|
50
|
44,75
|
53,44
|
66,19
|
89,15
|
200
|
50
|
5
|
28,26
|
32,52
|
39,04
|
55,63
|
10
|
30,28
|
35,36
|
42,38
|
60,40
|
100
|
5
|
28,98
|
33,80
|
40,52
|
58,11
|
10
|
31,50
|
36,76
|
44,07
|
63,00
|
20
|
36,38
|
42,38
|
50,74
|
72,76
|
25
|
38,78
|
45,21
|
54,18
|
77,40
|
40
|
44,46
|
51,86
|
62,22
|
89,15
|
250
|
10
|
32,43
|
37,82
|
45,44
|
64,73
|
20
|
37,23
|
43,48
|
52,25
|
74,29
|
25
|
39,66
|
46,27
|
55,63
|
79,13
|
40
|
45,73
|
53,44
|
64,26
|
91,23
|
50
|
49,74
|
58,11
|
69,59
|
98,64
|
300
|
50
|
5
|
32,07
|
36,80
|
43,16
|
66,82
|
10
|
34,83
|
41,09
|
46,95
|
72,61
|
100
|
5
|
33,35
|
37,23
|
44,80
|
69,32
|
10
|
36,23
|
41,58
|
48,71
|
75,41
|
20
|
41,77
|
47,98
|
56,25
|
87,17
|
25
|
44,58
|
51,18
|
59,89
|
93,16
|
40
|
51,18
|
58,69
|
69,05
|
106,71
|
250
|
10
|
37,34
|
42,84
|
50,31
|
77,74
|
20
|
42,89
|
49,25
|
57,82
|
89,15
|
25
|
45,56
|
52,33
|
61,46
|
94,92
|
40
|
5,05
|
60,40
|
71,00
|
110,05
|
50
|
57,17
|
65,58
|
77,06
|
118,97
|
500
|
100
|
5
|
38,27
|
43,17
|
52,97
|
76,29
|
10
|
41,52
|
48,25
|
57,50
|
82,84
|
20
|
47,86
|
55,53
|
66,24
|
95,72
|
25
|
51,15
|
59,31
|
70,56
|
102,31
|
40
|
58,63
|
68,14
|
81,52
|
117,45
|
250
|
10
|
42,76
|
49,59
|
59,11
|
85,21
|
20
|
49,11
|
57,04
|
68,01
|
98,36
|
25
|
52,20
|
60,62
|
72,28
|
104,40
|
40
|
60,31
|
70,01
|
83,42
|
120,63
|
50
|
65,63
|
76,13
|
90,39
|
131,27
|
500
|
10
|
43,49
|
45,08
|
60,31
|
87,30
|
20
|
50,01
|
58,15
|
69,46
|
100,58
|
25
|
52,58
|
61,24
|
73,02
|
105,01
|
40
|
60,72
|
70,56
|
84,81
|
121,86
|
50
|
66,24
|
77,28
|
92,50
|
135,25
|
100
|
90,39
|
105,01
|
124,41
|
181,24
|
12.7. Đơn giá dự toán cho công tác: đo sâu
phân cực kích thích
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
200
|
25
|
777,06
|
806,89
|
965,08
|
50
|
790,91
|
821,83
|
984,64
|
100
|
820,14
|
858,95
|
1.031,08
|
300
|
25
|
839,10
|
868,28
|
1.048,39
|
50
|
853,44
|
887,58
|
1.074,15
|
100
|
881,70
|
928,86
|
1.120,97
|
440 – 450
|
25
|
901,60
|
950,98
|
1.156,56
|
50
|
924,56
|
969,44
|
1.178,38
|
100
|
953,25
|
1.003,54
|
1.224,59
|
200
|
1.008,61
|
1.073,68
|
1.316,81
|
500
|
1.178,20
|
1.276,07
|
1.595,55
|
650 – 680
|
25
|
1.048,39
|
1.118,11
|
1.252,66
|
50
|
1.068,90
|
1.141,46
|
1.278,30
|
100
|
1.101,21
|
1.178,38
|
1.357,70
|
200
|
1.162,71
|
1.249,09
|
1.414,82
|
500
|
1.349,32
|
1.471,99
|
1.721,18
|
1000
|
25
|
1.512,55
|
1.609,97
|
1.972,55
|
50
|
1.542,01
|
1.643,39
|
2.010,78
|
100
|
1.577,87
|
1.690,18
|
2.075,12
|
200
|
1.660,63
|
1.778,80
|
2.188,95
|
500
|
1.892,19
|
2.064,96
|
2.568,22
|
1500
|
100
|
2.285,37
|
2.458,67
|
3.008,38
|
200
|
2.390,69
|
2.568,22
|
3.162,22
|
500
|
2.674,12
|
2.930,96
|
3.373,03
|
1000
|
2.981,49
|
3.283,42
|
4.092,28
|
2000
|
200
|
2.882,11
|
3.087,98
|
3.735,23
|
500
|
3.182,70
|
3.458,53
|
4.184,59
|
1000
|
3.679,29
|
4.052,97
|
5.013,96
|
12.8. Đơn giá dự toán cho công tác: đo
gradien trung gian phân cực kích thích
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
300
|
5
|
40,24
|
45,89
|
59,51
|
70,48
|
10
|
53,11
|
60,54
|
78,53
|
92,97
|
20
|
78,06
|
89,14
|
115,73
|
136,57
|
25
|
87,01
|
102,81
|
133,26
|
157,62
|
400
|
5
|
36,12
|
41,15
|
53,43
|
63,19
|
10
|
46,21
|
52,69
|
68,39
|
80,84
|
20
|
65,05
|
74,17
|
96,23
|
113,93
|
25
|
74,58
|
84,99
|
110,22
|
130,50
|
40
|
98,29
|
111,98
|
145,62
|
171,78
|
500
|
5
|
34,24
|
39,03
|
50,43
|
59,91
|
10
|
42,81
|
48,79
|
63,28
|
74,92
|
20
|
59,47
|
67,79
|
87,95
|
103,96
|
25
|
68,02
|
77,46
|
100,40
|
118,86
|
40
|
91,16
|
103,88
|
134,49
|
159,34
|
50
|
106,92
|
122,19
|
158,19
|
187,14
|
600
|
5
|
36,08
|
41,10
|
52,94
|
62,67
|
10
|
44,38
|
50,55
|
65,15
|
77,02
|
20
|
60,74
|
69,26
|
142,55
|
105,65
|
25
|
69,26
|
78,95
|
101,82
|
120,29
|
40
|
90,49
|
103,23
|
133,02
|
157,08
|
50
|
95,60
|
123,18
|
158,65
|
188,00
|
12.9. Đơn giá dự toán cho công tác: đo mặt
cắt phân cực kích thích sơ đồ amnb - đối xứng đơn giản
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
50
|
50
|
5
|
31,65
|
36,11
|
47,32
|
56,06
|
10
|
34,51
|
39,30
|
51,55
|
61,06
|
100
|
5
|
32,64
|
37,14
|
48,74
|
57,82
|
10
|
35,52
|
40,47
|
53,11
|
62,96
|
20
|
40,42
|
45,96
|
60,42
|
71,69
|
70
|
50
|
5
|
33,26
|
37,91
|
49,83
|
58,83
|
10
|
36,29
|
41,38
|
54,32
|
64,27
|
100
|
5
|
34,29
|
393,38
|
51,28
|
60,60
|
10
|
37,37
|
42,59
|
55,90
|
66,16
|
20
|
42,44
|
48,39
|
63,56
|
75,30
|
100
|
50
|
5
|
35,18
|
40,03
|
52,62
|
62,28
|
10
|
38,35
|
43,60
|
57,33
|
67,95
|
100
|
5
|
36,22
|
41,24
|
54,17
|
64,06
|
10
|
39,46
|
44,94
|
59,01
|
68,76
|
20
|
44,89
|
51,09
|
67,15
|
79,45
|
250
|
5
|
37,79
|
42,99
|
56,37
|
66,71
|
10
|
41,15
|
46,84
|
61,43
|
72,85
|
20
|
46,72
|
53,17
|
69,83
|
82,70
|
25
|
50,18
|
57,07
|
75,02
|
88,90
|
40
|
58,72
|
66,88
|
87,55
|
103,75
|
50
|
62,32
|
71,04
|
93,00
|
110,58
|
150
|
50
|
5
|
37,22
|
42,44
|
55,67
|
65,95
|
10
|
40,65
|
46,19
|
60,60
|
71,81
|
100
|
5
|
38,35
|
43,71
|
57,33
|
67,95
|
10
|
41,81
|
47,57
|
62,48
|
74,06
|
20
|
47,51
|
54,04
|
70,93
|
83,91
|
250
|
5
|
40,03
|
45,50
|
59,62
|
70,68
|
10
|
43,60
|
49,57
|
64,99
|
77,02
|
20
|
49,57
|
56,28
|
73,78
|
87,55
|
25
|
53,17
|
60,47
|
79,29
|
93,86
|
40
|
62,32
|
70,76
|
92,57
|
109,97
|
50
|
66,04
|
74,97
|
98,44
|
116,65
|
200
|
50
|
5
|
39,55
|
45,05
|
59,18
|
70,07
|
10
|
43,04
|
49,11
|
64,47
|
76,29
|
100
|
5
|
40,74
|
46,43
|
60,97
|
72,07
|
10
|
44,40
|
50,53
|
66,38
|
78,67
|
20
|
50,46
|
57,43
|
75,44
|
89,29
|
250
|
5
|
42,34
|
48,26
|
63,56
|
75,02
|
10
|
46,19
|
52,64
|
69,23
|
81,87
|
20
|
52,49
|
59,78
|
78,67
|
93,00
|
25
|
56,28
|
64,30
|
84,26
|
99,65
|
40
|
68,51
|
75,28
|
99,16
|
116,65
|
50
|
70,08
|
79,70
|
104,83
|
123,80
|
12.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đo từ
tính mặt đất bằng máy M-27, M-27M có phát tuyến sẵn
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
(1 : 5.000)
|
2
|
2,21
|
3,09
|
4,02
|
5,40
|
5
|
2,44
|
3,56
|
4,63
|
6,23
|
10
|
2,86
|
4,34
|
5,65
|
7,57
|
100
(1 : 10.000)
|
2
|
2,28
|
3,18
|
4,14
|
5,56
|
5
|
2,51
|
3,66
|
4,77
|
6,42
|
10
|
2,94
|
4,47
|
5,82
|
7,79
|
20
|
3,77
|
6,10
|
7,94
|
10,57
|
25
|
4,19
|
6,93
|
9,02
|
11,98
|
40
|
5,41
|
9,01
|
11,73
|
16,14
|
250
(1 : 25.000)
|
5
|
2,64
|
3,86
|
5,02
|
6,76
|
10
|
3,10
|
4,71
|
6,13
|
8,21
|
20
|
3,97
|
6,42
|
8,35
|
11,12
|
25
|
4,41
|
7,29
|
9,50
|
12,61
|
40
|
5,69
|
9,49
|
12,35
|
16,99
|
50
|
6,60
|
11,61
|
15,11
|
19,93
|
500
(1 : 50.000)
|
5
|
2,79
|
4,07
|
5,30
|
7,13
|
10
|
3,27
|
4,97
|
6,47
|
8,66
|
20
|
4,19
|
6,77
|
8,82
|
11,74
|
25
|
4,66
|
7,70
|
10,02
|
13,30
|
40
|
6,01
|
10,02
|
13,04
|
17,91
|
50
|
6,97
|
12,25
|
15,95
|
21,04
|
100
|
11,53
|
21,37
|
27,82
|
36,45
|
200
|
20,70
|
39,48
|
51,40
|
67,55
|
12.11. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M-27M không có phát tuyến
sẵn
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
(1 : 5.000)
|
2
|
2,64
|
3,49
|
5,59
|
8,01
|
5
|
3,63
|
4,19
|
5,73
|
9,53
|
10
|
4,10
|
4,46
|
7,14
|
11,42
|
100
(1 : 10.000)
|
2
|
2,72
|
3,58
|
5,80
|
8,75
|
5
|
3,74
|
4,32
|
6,65
|
10,10
|
10
|
4,25
|
4,60
|
7,34
|
11,77
|
20
|
5,63
|
6,17
|
10,47
|
15,85
|
25
|
5,77
|
7,34
|
11,76
|
18,03
|
40
|
7,84
|
9,39
|
14,96
|
24,43
|
250
(1 : 25.000)
|
5
|
3,84
|
3,99
|
6,71
|
10,40
|
10
|
4,88
|
5,08
|
7,54
|
12,50
|
20
|
5,33
|
6,52
|
11,06
|
17,00
|
25
|
6,17
|
7,58
|
12,15
|
18,85
|
40
|
12,08
|
9,81
|
16,06
|
25,72
|
50
|
9,65
|
11,20
|
19,55
|
30,06
|
500
(1 : 50.000)
|
5
|
4,34
|
4,71
|
6,97
|
10,61
|
10
|
4,62
|
5,63
|
8,57
|
13,10
|
20
|
5,81
|
6,79
|
11,51
|
17,94
|
25
|
6,51
|
7,73
|
12,90
|
19,88
|
40
|
8,55
|
10,12
|
16,99
|
27,14
|
50
|
10,00
|
11,69
|
20,53
|
31,82
|
100
|
16,54
|
20,08
|
35,83
|
54,98
|
200
|
29,68
|
35,97
|
66,26
|
102,00
|
12.12. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON có phát tuyến sẵn
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
20
(1 : 2.000)
|
2
|
1,51
|
1,57
|
1,77
|
2,61
|
5
|
1,77
|
1,88
|
2,26
|
3,45
|
50
(1 : 5.000)
|
2
|
1,54
|
1,60
|
1,81
|
2,66
|
5
|
1,8
|
1,91
|
2,31
|
3,52
|
10
|
2,23
|
2,44
|
3,14
|
4,95
|
100
(1 : 10.000)
|
2
|
1,59
|
1,65
|
1,86
|
2,74
|
5
|
1,85
|
1,97
|
2,38
|
3,63
|
10
|
2,3
|
2,51
|
3,24
|
5,10
|
20
|
3,18
|
3,58
|
4,95
|
8,04
|
250
(1 : 25.000)
|
5
|
1,95
|
2,07
|
2,50
|
3,82
|
10
|
2,42
|
2,64
|
3,41
|
5,37
|
20
|
3,35
|
3,77
|
5,21
|
8,46
|
25
|
3,81
|
4,34
|
6,11
|
10,01
|
40
|
5,21
|
6,03
|
8,83
|
14,63
|
50
|
6,14
|
7,17
|
10,63
|
17,72
|
500
(1 : 50.000)
|
10
|
2,55
|
2,79
|
3,60
|
5,66
|
20
|
3,53
|
3,98
|
5,51
|
8,92
|
25
|
4,02
|
4,58
|
6,45
|
10,56
|
40
|
5,5
|
6,37
|
9,31
|
15,47
|
50
|
6,48
|
7,56
|
11,21
|
18,74
|
100
|
11,38
|
13,54
|
20,76
|
37,89
|
12.13. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON không có phát tuyến
sẵn
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
20
(1 : 2.000)
|
2
|
1,62
|
1,63
|
3,08
|
3,37
|
5
|
2,86
|
2,77
|
3,96
|
4,72
|
50
(1 : 5.000)
|
2
|
1,69
|
1,71
|
3,45
|
3,48
|
5
|
2,93
|
2,70
|
4,04
|
4,61
|
10
|
3,49
|
3,18
|
5,66
|
6,58
|
100
(1 : 10.000)
|
2
|
1,72
|
3,26
|
3,45
|
3,53
|
5
|
2,61
|
2,79
|
3,86
|
4,49
|
10
|
3,36
|
4,10
|
5,82
|
6,38
|
20
|
4,88
|
5,05
|
8,62
|
10,63
|
250
(1 : 25.000)
|
5
|
2,51
|
2,63
|
4,90
|
5,32
|
10
|
3,20
|
3,91
|
6,28
|
6,83
|
20
|
4,64
|
5,47
|
9,35
|
11,05
|
25
|
5,41
|
6,54
|
11,00
|
13,43
|
40
|
7,93
|
8,98
|
15,55
|
19,47
|
50
|
9,24
|
10,79
|
18,67
|
23,42
|
500
(1 : 50.000)
|
10
|
3,73
|
4,06
|
5,95
|
7,17
|
20
|
5,13
|
5,85
|
9,99
|
11,85
|
25
|
5,77
|
6,77
|
11,35
|
13,87
|
40
|
7,99
|
9,32
|
16,40
|
20,52
|
50
|
9,56
|
11,27
|
19,89
|
24,74
|
100
|
17,02
|
20,22
|
36,62
|
50,06
|
12.14. Đơn giá dự
toán cho công tác: Lập mạng lưới tựa trọng lực
Bảng số: 15
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách giữa
các điểm (Km)
|
Phân loại đường
giao thông
|
Loại I – II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Loại V
|
2
|
81,60
|
103,97
|
138,68
|
159,08
|
3
|
93,22
|
120,30
|
167,21
|
196,42
|
4
|
103,34
|
136,68
|
195,09
|
234,12
|
5
|
114,13
|
153,56
|
223,39
|
270,97
|
6
|
126,08
|
172,92
|
252,31
|
311,34
|
7
|
134,92
|
189,18
|
284,15
|
352,60
|
8
|
148,98
|
208,86
|
311,34
|
390,24
|
9
|
162,71
|
225,06
|
340,32
|
430,39
|
10
|
169,95
|
241,70
|
365,83
|
472,03
|
11
|
191,18
|
261,05
|
406,47
|
504,60
|
12
|
199,47
|
280,73
|
430,39
|
541,97
|
13
|
203,02
|
286,88
|
436,81
|
552,20
|
14
|
208,56
|
307,14
|
479,78
|
609,73
|
15
|
236,51
|
322,30
|
513,44
|
665,14
|
20
|
283,27
|
407,90
|
648,92
|
838,58
|
25
|
337,40
|
492,57
|
784,62
|
1.030,49
|
30
|
382,33
|
566,29
|
911,71
|
1.219,41
|
35
|
441,20
|
647,81
|
1.072,00
|
1.407,02
|
40
|
490,23
|
735,38
|
1.184,88
|
1.653,45
|
50
|
608,58
|
906,46
|
1.456,03
|
1.990,90
|
12.15. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo điểm thường trọng lực
Bảng số: 16
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
100
|
25
|
23,12
|
25,68
|
33,47
|
43,10
|
50
|
24,70
|
27,48
|
36,37
|
46,31
|
100
|
27,15
|
30,13
|
40,21
|
49,93
|
250
|
50
|
24,73
|
27,48
|
36,37
|
46,31
|
100
|
27,15
|
30,18
|
40,21
|
50,04
|
250
|
34,57
|
38,31
|
52,69
|
67,70
|
500
|
100
|
27,31
|
30,18
|
40,21
|
50,04
|
250
|
34,57
|
38,39
|
52,83
|
67,70
|
500
|
46,72
|
51,66
|
72,36
|
94,34
|
1000
|
250
|
34,64
|
38,47
|
52,96
|
68,10
|
500
|
46,72
|
51,95
|
72,61
|
94,72
|
1000
|
80,00
|
88,20
|
118,10
|
157,66
|
2000
|
500
|
46,72
|
51,81
|
72,61
|
94,72
|
1000
|
80,00
|
88,63
|
118,78
|
157,66
|
2000
|
125,56
|
139,08
|
207,57
|
255,76
|
3000
|
1000
|
80,36
|
89,06
|
119,47
|
158,74
|
2000
|
125,56
|
139,08
|
207,57
|
255,76
|
3000
|
186,39
|
205,45
|
285,40
|
403,82
|
4000
|
2000
|
125,56
|
139,08
|
207,57
|
255,76
|
3000
|
186,39
|
205,45
|
285,40
|
411,04
|
5000
|
2000
|
126,43
|
140,16
|
209,68
|
255,76
|
3000
|
186,39
|
205,45
|
285,40
|
411,04
|
12.16. Đơn giá dự
toán cho công tác: Tính hiệu chỉnh địa hình trong công tác trọng lực
Bảng số: 17
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Số TT
|
Tên công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Tính hiệu chỉnh địa
hình
|
77,04
|
12.17. Đơn giá dự
toán cho công tác: Chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn
Bảng số: 18
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Số TT
|
Tên công việc
|
Đơn giá
|
1
|
Chuẩn máy
|
1.800,01
|
12.18. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo cao vi áp kế xác định độ cao
Bảng số: 19
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Số TT
|
Tên công việc
|
Đơn giá
|
ĐH 1
|
ĐH 2
|
ĐH 3
|
ĐH 4
|
ĐH 5
|
1
|
Xác định độ cao 1/50.000
|
54,08
|
58,96
|
64,53
|
81,10
|
108,12
|
2
|
Xác định độ cao 1/100.000
|
72,08
|
81,10
|
92,69
|
108,12
|
162,18
|
12.19. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma theo tuyến phát sẵn
Bảng số: 20
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
|
2
|
1,53
|
1,69
|
2,43
|
2,58
|
5
|
1,77
|
1,99
|
2,90
|
3,39
|
10
|
2,18
|
2,52
|
3,87
|
4,73
|
100
|
5
|
1,84
|
2,03
|
3,00
|
3,47
|
10
|
2,27
|
2,56
|
3,91
|
4,90
|
20
|
3,14
|
3,82
|
6,18
|
7,78
|
250
|
10
|
2,41
|
2,79
|
4,22
|
5,12
|
20
|
3,29
|
3,90
|
6,05
|
7,98
|
25
|
3,76
|
4,59
|
7,21
|
9,76
|
500
|
10
|
2,52
|
2,93
|
4,53
|
5,38
|
20
|
3,46
|
4,11
|
6,69
|
8,73
|
25
|
4,00
|
4,93
|
7,68
|
9,96
|
50
|
5,57
|
7,06
|
11,83
|
16,51
|
12.20. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma theo tuyến không phát sẵn
Bảng số: 21
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
|
2
|
1,75
|
2,93
|
3,01
|
3,20
|
5
|
2,53
|
3,13
|
3,98
|
4,54
|
10
|
3,47
|
3,99
|
4,97
|
6,49
|
100
|
5
|
2,75
|
3,20
|
3,85
|
4,45
|
10
|
3,32
|
3,89
|
4,93
|
6,30
|
20
|
4,83
|
5,95
|
8,12
|
10,39
|
250
|
10
|
3,14
|
4,52
|
5,49
|
6,78
|
20
|
4,60
|
5,82
|
8,28
|
11,10
|
25
|
5,36
|
6,61
|
9,64
|
13,41
|
500
|
10
|
3,99
|
4,29
|
5,97
|
7,17
|
20
|
5,10
|
6,14
|
9,20
|
11,90
|
25
|
5,68
|
7,17
|
10,53
|
13,52
|
50
|
8,15
|
10,35
|
16,27
|
22,38
|
12.21. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo phóng xạ gamma trong công trình
Bảng số: 22
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Điều kiện đo đạc
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1- Khi đo không
phải sửa lại
|
- Khi đo không phải
dùng đèn
|
1,55
|
1,69
|
2,31
|
2,77
|
- Khi đo phải dùng
đèn
|
1,65
|
1,80
|
2,47
|
2,96
|
2- Khi đo phải gia
công
|
- Sửa lại đất đá ở
các vị trí đo
|
2,24
|
2,41
|
3,25
|
3,57
|
12.22. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo phổ gamma thực địa bằng máy GAD-6
Bảng số: 23
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Loại địa hình đi
lại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
50
|
2
|
16,33
|
18,55
|
26,16
|
27,20
|
5
|
17,91
|
20,17
|
28,44
|
29,56
|
10
|
19,29
|
21,91
|
30,90
|
32,16
|
100
|
5
|
19,52
|
22,17
|
31,23
|
33,38
|
10
|
21,20
|
24,10
|
33,99
|
35,35
|
20
|
23,02
|
26,16
|
36,92
|
38,43
|
250
|
5
|
21,44
|
24,37
|
34,30
|
35,69
|
10
|
23,31
|
26,48
|
37,28
|
38,83
|
20
|
25,32
|
28,77
|
40,51
|
42,22
|
25
|
27,55
|
31,29
|
44,08
|
45,84
|
500
|
5
|
23,57
|
26,76
|
37,66
|
39,24
|
10
|
25,62
|
29,10
|
40,95
|
42,70
|
20
|
27,81
|
31,62
|
44,48
|
46,40
|
12.23. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo eman thực địa bằng máy PA-01 (cả thực địa và văn phòng)
Bảng số: 24
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Loại địa hình đi
lại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
50
|
2
|
42,47
|
47,11
|
54,40
|
67,32
|
5
|
43,74
|
48,68
|
56,17
|
69,29
|
10
|
45,20
|
50,22
|
58,06
|
71,91
|
100
|
5
|
44,99
|
49,96
|
57,53
|
71,37
|
10
|
45,97
|
51,03
|
58,96
|
73,02
|
20
|
46,99
|
52,16
|
60,27
|
74,74
|
250
|
5
|
46,30
|
51,45
|
59,33
|
73,58
|
10
|
47,46
|
52,59
|
60,65
|
75,34
|
20
|
49,70
|
53,78
|
62,04
|
76,86
|
25
|
48,93
|
55,51
|
63,92
|
79,10
|
12.24. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo gamma lỗ choòng bằng máy SPR68-03 (cả thực địa và văn
phòng)
Bảng số: 25
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Loại địa hình đi
lại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
50
|
2
|
34,00
|
37,84
|
43,59
|
53,87
|
5
|
35,07
|
39,09
|
45,05
|
55,66
|
10
|
36,34
|
40,27
|
46,51
|
57,58
|
100
|
5
|
36,01
|
40,03
|
46,19
|
57,09
|
10
|
36,87
|
41,01
|
47,17
|
58,41
|
20
|
37,70
|
41,86
|
48,19
|
59,80
|
250
|
5
|
37,14
|
41,35
|
47,62
|
59,10
|
10
|
37,98
|
42,21
|
48,77
|
60,52
|
20
|
40,35
|
43,03
|
51,79
|
61,83
|
25
|
42,94
|
44,55
|
53,16
|
63,59
|
12.25. Đơn giá dự
toán cho công tác: Đo tham số từ, đo phổ gamma mẫu xạ, đo rađi mẫu bột và mẫu
nước, đo tham số điện, đo tham số mật độ và phá mẫu làm giàu rađi
Bảng số: 26
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mẫu
Số TT
|
Tên công việc
|
Đơn giá
|
|
Công tác đo mẫu và
phân tích trong phòng thí nghiệm
|
|
1
|
Đo tham số từ 2 yêu
cầu trong một mẫu bằng máy MA 21
|
49,65
|
2
|
Đo phổ gamma mẫu xạ
bằng máy GAD - 6
|
32,80
|
3
|
Đo rađi mẫu bột,
mẫu nước bằng máy PA - 01
|
|
|
Đo rađi mẫu bột
|
349,61
|
|
Đo rađi mẫu nước
|
338,68
|
4
|
Đo tham số điện
trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng
|
56,94
|
5
|
Đo mật độ bằng cân
kỹ thuật
|
47,63
|
6
|
Phá mẫu làm giàu
rađi
|
280,00
|
Các mức giá ở bảng trên
tính cho thời gian làm việc 8 giờ trong ngày. Khi làm việc 6 giờ trong ngày thì
đơn giá trên sẽ được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá trong bảng dưới đây.
Số TT
|
Tên công việc
|
Hệ số điều chỉnh
|
|
Công tác đo mẫu và
phân tích trong phòng thí nghiệm
|
|
1
|
Đo tham số từ 2 yêu
cầu trong một mẫu bằng máy MA 21
|
1,32
|
2
|
Đo phổ gamma mẫu xạ
bằng máy GAD – 6
|
1,31
|
3
|
Đo rađi mẫu bột,
mẫu nước bằng máy PA – 01
|
|
|
Đo rađi mẫu bột
|
1,31
|
|
Đo rađi mẫu nước
|
1,31
|
4
|
Đo tham số điện
trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng
|
1,29
|
5
|
Đo mật độ bằng cân
kỹ thuật
|
1,27
|
6
|
Phá mẫu làm giàu
rađi
|
1,22
|
12.26. Đơn giá dự
toán cho công tác: Vận chuyển tổ karota
Bảng số: 27
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/100km đường
Số TT
|
Đường vận chuyển và
phân loại đường
|
Đơn giá
|
A
|
Vận chuyển bằng ôtô
trạm
|
|
1
|
Đường loại I
|
1.026,03
|
2
|
Đường loại II
|
1.192,27
|
3
|
Đường loại III
|
1.433,03
|
4
|
Đường loại IV
|
2.390,26
|
5
|
Đường loại V
|
3.582,54
|
B
|
Dùng máy kéo kéo
trạm
|
|
6
|
Đường loại VI
|
7.165,10
|
12.27. Đơn giá dự
toán cho công tác: Để tiến hành đo các phương pháp địa vật lý lỗ khoan
Bảng số: 28
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/100 m khoan
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/100 mẫu bắn mìn
TT
|
Các dạng công việc
và phương pháp karota
|
Chiều sâu trung
bình lỗ khoan
|
|
|
100
|
200
|
300 – 400
|
500 – 600
|
I- Nghiên cứu tổng
thể LK tỷ lệ 1/200
|
1
|
Karota điền chuẩn 1
hệ cực hoặc karota điện
|
612,39
|
453,92
|
393,02
|
380,83
|
2
|
Karota gamma
|
782,97
|
591,05
|
533,18
|
524,02
|
3
|
Karota gamma-gamma
|
804,33
|
606,28
|
548,38
|
536,21
|
4
|
Karota từ tính
|
612,39
|
453,92
|
393,02
|
380,83
|
5
|
Đo đường kính lỗ
khoan
|
722,04
|
511,82
|
438,73
|
414,34
|
6
|
Đo nhiệt độ lỗ
khoan
|
795,17
|
676,37
|
615,43
|
591,05
|
7
|
Đo điện trở dung
dịch
|
578,85
|
417,39
|
353,40
|
338,18
|
8
|
Đo độ cong lỗ khoan
qua 5 – 10m
|
1.038,90
|
776,90
|
691,60
|
676,37
|
9
|
Đo độ cong lỗ khoan
qua 15 – 20m
|
892,66
|
612,39
|
508,79
|
475,28
|
II- Nghiên cứu chi
tiết tỷ lệ 1/50
|
1
|
Tỷ trọng đo chi
tiết < 15%
|
|
|
|
|
|
Karota điện
|
614,60
|
407,68
|
324,30
|
293,40
|
|
Karota phóng xạ
|
778,28
|
540,49
|
450,92
|
423,12
|
2
|
Tỷ trọng đo chi
tiết > 15%
|
|
|
|
|
|
Karota điện
|
667,07
|
460,16
|
382,97
|
361,32
|
|
Karota phóng xạ
|
898,71
|
676,36
|
599,16
|
589,90
|
III- Nghiên cứu chi
tiết tỷ lệ 1/200
|
1
|
Tỷ trọng đo chi
tiết < 15%
|
|
|
|
|
|
Karota điện
|
585,30
|
371,62
|
297,29
|
247,75
|
|
Karota phóng xạ
|
678,20
|
430,45
|
328,27
|
284,92
|
2
|
Tỷ trọng đo chi
tiết > 15%
|
|
|
|
|
|
Karota điện
|
597,68
|
387,09
|
300,38
|
266,32
|
|
Karota phóng xạ
|
702,99
|
455,23
|
353,02
|
315,89
|
3
|
Bắn mìn lấy mẫu
thành lỗ khoan
|
12.504,98
|
15.471,74
|
19.921,88
|
25.858,50
|
12.28. Đơn giá dự
toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác địa vật lý
Bảng số: 29
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
TT
|
Phương pháp đo đạc
|
Đơn giá
|
1
|
Đo điện trường
thiên nhiên
|
2,69
|
2
|
Đo sâu điện, với
|
|
|
ABmax = 80 – 150 m
|
66,14
|
|
ABmax = 200 – 300 m
|
82,82
|
|
ABmax = 440 – 450 m
|
133,58
|
|
ABmax = 650 – 680 m
|
167,00
|
|
ABmax = 1000 m
|
196,48
|
|
ABmax = 1500 m
|
222,66
|
|
ABmax = 2000 m
|
256,92
|
|
ABmax = 3000 – 4000
m
|
303,64
|
3
|
Đo mặt cắt điện các
loại
|
|
a
|
Khi đo sử dụng các
kiểu thiết bị để đo 1 lần rK tại 1 điểm (đối
xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh,…)
|
6,17
|
b
|
Khi đo sử dụng các
kiểu thiết bị để đo 2 lần rK tại 1 điểm (đo
liên hợp, đối xứng phức tạp, 3 cực 2 cánh,…)
|
8,14
|
4
|
Đo phân cực kích
thích
|
|
a
|
Đo sâu phân cực
kích thích, với
|
|
|
ABmax = 200 – 300 m
|
222,66
|
|
ABmax = 450 – 680 m
|
250,49
|
|
Abmx = 1000 m
|
286,29
|
|
ABmax = 1500 – 2000
m
|
333,99
|
b
|
Đo mặt cắt phân cực
kích thích
|
|
|
Đo đối xứng đơn
giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, gradien, gradien trung gian,…
|
16,60
|
|
Đo liên hợp 3 cực 2
cánh, lưỡng cực 2 cánh,…
|
22,20
|
5
|
Đo từ tính mặt đất
|
2,96
|
6
|
Đo trọng lực bằng
trọng lực kế
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
100,34
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
|
|
với diện tích của
đề án dưới 3000 km2
|
63,88
|
|
Từ 3000 – 4500 km2
|
55,58
|
|
Từ 4501 – 6000 km2
|
46,06
|
|
Từ 6001 – 7500 km2
|
37,93
|
|
Trên 7500 km2
|
32,42
|
7
|
Đo phóng xạ đường
bộ gamma
|
1,29
|
12.29. Đơn giá dự
toán cho công tác: tự làm khi bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/25.000
12.29.1. Tính theo
diện tích
Bảng số: 30
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Khoảng cách từ sân
bay tới vùng công tác (km)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Dưới 75
|
49,26
|
58,44
|
71,39
|
75 – 100
|
52,30
|
62,05
|
75,80
|
101 – 125
|
59,04
|
70,05
|
85,57
|
Trên 125
|
67,78
|
80,43
|
98,23
|
12.29.2. Tính theo km
tuyến
Bảng số: 31
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km
Khoảng cách từ sân
bay tới vùng công tác (km)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Dưới 75
|
11,07
|
13,14
|
16,05
|
75 – 100
|
11,76
|
13,95
|
17,04
|
101 – 125
|
13,27
|
15,75
|
19,24
|
Trên 125
|
15,24
|
18,08
|
22,09
|
Ghi chú: các mức giá
trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay
khác.
12.30. Đơn giá dự
toán cho công tác: tự làm khi bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/50.000
12.30.1. Tính theo diện
tích
Bảng số: 32
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Khoảng cách từ sân
bay tới vùng công tác (km)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Dưới 75
|
25,71
|
30,51
|
37,26
|
75 – 100
|
27,30
|
32,39
|
39,56
|
101 – 125
|
30,82
|
36,56
|
44,66
|
Trên 125
|
35,38
|
41,98
|
51,27
|
12.30.2. Tính theo km
tuyến
Bảng số: 33
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km
Khoảng cách từ sân
bay tới vùng công tác (km)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Dưới 75
|
11,03
|
13,09
|
15,99
|
75 – 100
|
11,72
|
13,90
|
16,98
|
101 – 125
|
13,23
|
15,69
|
19,17
|
Trên 125
|
15,18
|
18,02
|
22,01
|
Ghi chú:
1. Các mức giá trong
bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.
2. Khi áp dụng đơn
giá dự toán tính theo diện tích thì không tính theo km tuyến hoặc ngược lại.
12.31. Đơn giá dự
toán cho công tác: Văn phòng thực địa
Bảng số: 34
|
Đơn vị tính
|
1/25.000
|
1/50.000
|
Tính theo diện tích
|
Nghìn đồng/km2
|
80,36
|
45,09
|
Tính theo km tuyến
|
Nghìn đồng/km
|
18,06
|
19,32
|
12.32. Đơn giá dự
toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác đo vẽ địa vật lý máy bay
12.32.1. Tính theo
diện tích
Bảng số: 35
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/báo cáo
Diện tích vùng công
tác, km2
|
Tỷ lệ bay đo
|
1/25.000
|
1/50.000
|
Dưới 2000
|
279.467,99
|
223.574,39
|
2000 – 2500
|
353.992,79
|
279.467,99
|
2500 – 3000
|
391.255,18
|
316.730,39
|
3000 – 3500
|
428.517,58
|
353.992,79
|
3500 – 4000
|
465.779,98
|
391,255,18
|
4000 – 5000
|
521.673,58
|
447.148,78
|
5000 – 6000
|
557.567,18
|
503.042,38
|
6000 – 7000
|
|
558.935,98
|
7000 – 8000
|
|
614.829,57
|
12.32.2. Tính theo km
tuyến
Bảng số: 36
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/báo cáo
Tỷ lệ 1/25.000
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Số km tuyến bay
|
Đơn giá
|
Số km tuyến bay
|
Đơn giá
|
Dưới 9000
|
282.097,13
|
5000
|
223.574,39
|
9000 - < 11000
|
357.323,01
|
5.000 – 6.000
|
260.836,79
|
11000 - < 13000
|
394.935,98
|
6.000 – 7.000
|
316.730,39
|
13000 - < 15000
|
432.548,95
|
7.000 – 8.000
|
353.992,79
|
15000 - < 17500
|
470.161,87
|
8.000 – 9.000
|
391.255,18
|
17500 - < 22000
|
526.581,31
|
9.000 – 11.000
|
447.148,78
|
22000 - < 27000
|
583.000,73
|
11.000 – 14.000
|
503.042,38
|
|
|
14.000 – 17.000
|
558.935,98
|
|
|
17.000 – 20.000
|
614.829,57
|
ĐƠN
GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
1. Đơn giá dự toán
cho công tác trắc địa bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Lập lưới khống
chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác;
1.2. Lập lưới khống
chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn;
1.3. Lập lưới khống
chế độ cao;
1.4. Trắc địa công
trình lộ thiên;
1.5. Trắc địa trong
công tác địa vật lý;
1.6. Đo vẽ bản đồ địa
hình các loại tỷ lệ;
1.7. Đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/25.000; 1/10.000; 1/5.000 bằng ảnh hàng không.
2. Đơn giá dự toán
cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc cần
thiết mà các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp
trong công tác trắc địa.
Các chi phí cho các
dạng công tác khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài
chính theo quy định hiện hành.
3. Trong đơn giá dự
toán cho công tác trắc địa ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận
chuyển cán bộ - công nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác, từ
vùng phương án này đến vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được tính
toán trực tiếp ở khoan mục "các chi khác" trong đề án địa chất.
4. Đơn giá dự toán
cho công tác định tuyến địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến bằng
phương pháp thủ công: Địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa thì
áp dụng đơn gí của công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò.
5. Đối với công tác
trắc địa địa hình và trắc địa công trình hay là một đề án trắc địa độc lập đều
không tính đơn giá dự toán riêng cho phần lập đề án và phần lập báo cáo tổng
kết mà chỉ tính chung chi phí lập đề án và chi phí lập báo cáo tổng kết theo tỷ
lệ % (đã nêu ở điều 12 trong tập định mức tổng hợp của công tác trắc địa) của
chi phí dự toán công tác trắc địa được duyệt.
6. Hệ số chi phí phục
vụ cho công tác trắc địa: 0,62
7. Nội dung công việc
của chi phí phục vụ cho công tác trắc địa
7.1. Chi phí vận
chuyển:
- Chuyển quân trong
vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương tiện
làm việc…).
- Vận chuyển tài liệu
thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi
nghiệm thu thực địa công trình trắc địa.
7.2. Chi phí phục vụ
đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.
7.3. Chi phí liên hệ
địa phương nơi đến công tác.
7.4. Chi phí sửa chữa
thiết bị, dụng cụ làm việc.
7.5. Chi phí về dẫn
đường, bảo vệ an ninh.
7.6. Chi phí về điện
nước làm việc ở cơ quan của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án.
7.7. Chi phí phôtô
đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.
8. Đơn giá của loại
khó khăn đặc biệt được tính bằng 1,33 đơn giá của loại khó khăn 5 tương ứng.
9. Đơn giá dự toán
cho công tác trắc địa thực hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác.
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Lập lưới tam giác
hạng 3
|
9.093,13
|
11.826,87
|
17.208,08
|
27.357,53
|
43.476,73
|
2
|
Lập lưới tam giác
hạng 4
|
6.431,70
|
8.806,22
|
12.440,42
|
18.834,03
|
29.208,26
|
3
|
Lập lưới giải tích
1
|
3.787,79
|
4.931,08
|
7.530,03
|
11.628,95
|
17.541,04
|
4
|
Lập lưới giải tích
2
|
2.858,97
|
3.907,03
|
6.525,52
|
9.286,61
|
14.636,11
|
5
|
Lập lưới giải tích
3 và giao hội tương đương
|
1.837,77
|
2.596,62
|
3.838,01
|
5.832,29
|
9.274,80
|
9.2. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Lập lưới đa giác
loại 1 trực tiếp
|
2.852,69
|
3.797,76
|
5.253,16
|
6.762,89
|
8.014,60
|
2
|
Lập lưới đa giác loại
1 gián tiếp
|
1.758,27
|
2.479,55
|
3.280,34
|
3.884,89
|
4.912,89
|
3
|
Lập lưới đa giác
loại 2 trực tiếp
|
2.474,91
|
3.375,84
|
4.557,16
|
5.857,55
|
7.652,19
|
4
|
Lập lưới đa giác
loại 2 gián tiếp
|
1.670,14
|
3.022,49
|
2.204,96
|
3.640,80
|
4.556,68
|
5
|
Lập đường sườn kinh
vĩ trực tiếp
|
1.790,54
|
2.582,24
|
3.459,08
|
4.339,70
|
5.369,42
|
6
|
Lập đường sườn kinh
vĩ gián tiếp
|
1.035,88
|
1.737,27
|
2.461,67
|
3.432,26
|
4.448,67
|
7
|
Lập đường sườn thị
cự
|
782,01
|
1.070,02
|
1.533,63
|
2.290,08
|
2.617,44
|
9.3. Đơn giá dự toán
cho công tác: Lập lưới khống chế độ cao
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Lập lưới khống chế
độ cao hạng III
|
494,96
|
747,98
|
1.054,46
|
1.663,18
|
|
2
|
Lập lưới khống chế
độ cao hạng IV
|
463,58
|
649,36
|
888,42
|
1.462,57
|
|
3
|
Lập lưới khống chế
độ cao kỹ thuật
|
361,68
|
483,68
|
681,10
|
905,49
|
1.645,81
|
4
|
Lập lưới khống chế
độ cao đo đạc
|
193,49
|
279,83
|
467,53
|
802,09
|
1.100,19
|
9.4. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ bằng phương pháp kinh vĩ (máy kinh
vĩ)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đường bình độ
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/25.000 và sơ đồ 1/10.000
|
10 m
|
1.571,52
|
2.877,01
|
5.691,26
|
10.454,04
|
16.261,49
|
2
|
Đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/10.000
|
10 m
|
|
|
7.965,17
|
14.265,86
|
24.943,72
|
5 m
|
|
5.775,84
|
10.403,49
|
17.821,83
|
30.221,23
|
2 m
|
4.181,14
|
6.735,76
|
13.577,59
|
21.967,89
|
35.796,57
|
3
|
Đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/5.000
|
5 m
|
|
9.498,33
|
17.111,27
|
33.063,45
|
52.230,13
|
2 m
|
6.311,64
|
11.511,94
|
21.654,90
|
37.930,62
|
61.062,02
|
1 m
|
6.829,16
|
12.749,04
|
22.728,64
|
41.076,51
|
66.497,92
|
4
|
Đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000
|
2 m
|
|
18.853,08
|
35.707,62
|
67.512,51
|
105.802,03
|
1 m
|
12.418,42
|
23380,35
|
42.903,11
|
77.570,34
|
123.264,50
|
5
|
Đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/1.000
|
2 m
|
|
40.054,55
|
62.461,01
|
117.132,73
|
177.378,54
|
1 m
|
24.320,47
|
46.824,55
|
81.953,31
|
139.252,75
|
231.020,59
|
0,5 m
|
27.509,12
|
52.976,92
|
89.221,77
|
159.840,67
|
266.254,52
|
9.5. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ mặt cắt địa hình
Bảng số: 05
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Tỷ lệ 1/200
|
2.672,21
|
3.306,09
|
4.515,32
|
4.821,70
|
6.227,63
|
2
|
Tỷ lệ 1/500
|
2.741,63
|
3.239,89
|
4.498,08
|
5.220,78
|
7.441,05
|
3
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
1.694,96
|
2.264,02
|
3.192,08
|
3.949,53
|
5.524,56
|
4
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
1.125,18
|
1.949,72
|
2.432,15
|
3.192,08
|
4.238,60
|
5
|
Tỷ lê 1/5.000
|
881,68
|
1.298,46
|
1.940,97
|
2.224,13
|
2.770,68
|
6
|
Tỷ lệ 1/10.000
|
725,40
|
954,61
|
1.513,25
|
1.697,56
|
2.373,90
|
7
|
Tỷ lệ 1/25.000
|
473,24
|
821,37
|
1.165,59
|
1.672,21
|
2.325,51
|
9.6. Đơn giá dự toán
cho công tác: Vẽ mặt cắt địa hình từ bản đồ địa hình các tỷ lệ
Bảng số: 06
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km
Số TT
|
Tỷ lệ mặt cắt
Tỷ lệ bản đồ
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1/25.000
|
1
|
1/1.000
|
1.43776
|
832,61
|
534,57
|
276,36
|
191,94
|
|
2
|
1/2.000
|
|
793,35
|
435,23
|
292,93
|
216,86
|
103,42
|
3
|
1/5.000
|
|
693,69
|
460,97
|
196,79
|
157,05
|
103,42
|
4
|
1/10.000
|
|
|
360,95
|
196,79
|
157,05
|
103,42
|
9.7. Đơn giá dự toán
cho công tác: Định tuyến tìm kiếm thăm dò
Bảng số: 07
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Tuyến tìm kiếm thăm
dò khoảng cách cọc dưới 20 m
|
538,68
|
760,21
|
1.030,46
|
1.553,64
|
2.361,47
|
2
|
Tuyến tìm kiếm thăm
dò khoảng cách cọc 20 đến 50 m
|
474,20
|
846,78
|
925,69
|
1.336,16
|
1.867,82
|
3
|
Tuyến tìm kiếm thăm
dò khoảng cách cọc 50 đến 100 m
|
419,03
|
569,35
|
744,86
|
1.111,85
|
1.435,83
|
4
|
Tuyến tìm kiếm thăm
dò khoảng cách cọc trên 100 m
|
363,21
|
512,08
|
696,51
|
917,45
|
1.111,85
|
9.8. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa
Bảng số: 08
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Công trình chủ yếu
|
385,84
|
464,06
|
580,93
|
931,60
|
1.448,64
|
2
|
Công trình thứ yếu
|
272,35
|
374,48
|
537,08
|
707,58
|
950,49
|
9.9. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo công trình và đưa vào bản đồ
Bảng số: 09
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Đo công trình chủ
yếu và đưa vào bản đồ
|
216,88
|
319,47
|
505,13
|
892,40
|
1.197,94
|
2
|
Đo công trình thứ
yếu và đưa vào bản đồ
|
179,43
|
244,77
|
259,90
|
567,32
|
763,84
|
9.10. Đơn giá dự toán
cho công tác: Định tuyến địa vật lý
Bảng số: 10
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Tuyến có khoảng
cách cọc dưới 20 m
|
357,63
|
512,71
|
667,77
|
1.075,01
|
1.601,04
|
2
|
Tuyến có khoảng
cách cọc 20 đến 50 m
|
301,05
|
419,46
|
449,33
|
833,07
|
1.179,04
|
3
|
Tuyến có khoảng
cách cọc 50 đến 100 m
|
258,24
|
353,69
|
472,96
|
711,43
|
997,67
|
4
|
Tuyến có khoảng
cách cọc trên 100m
|
181,81
|
284,69
|
403,13
|
587,51
|
773,06
|
9.11. Đơn giá dự toán
cho công tác: Thành lập điểm khống chế ảnh
Bảng số: 11
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/điểm
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Thành lập điểm
khống chế ảnh
|
Điểm
|
1.287,35
|
2.067,71
|
3.307,96
|
5.252,96
|
10.388,53
|
9.12. Đơn giá dự toán
cho công tác: Điều vẽ ảnh hàng không
Bảng số: 12
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Điều vẽ ảnh hàng
không
|
Km2
|
107,29
|
145,15
|
252,96
|
316,61
|
421,30
|
9.13. Đơn giá dự toán
cho công tác: Thiết kế, đo, tính tăng dày
Bảng số: 13
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mô hình
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Thiết kế tăng dày
|
Mô hình
|
93,08
|
2
|
Đo tăng dày
|
Mô hình
|
179,51
|
3
|
Tính tăng dày
|
Mô hình
|
255,93
|
9.14. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 – 1/5.000 bằng ảnh hàng
không
Bảng số: 14
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/km2
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
|
|
|
|
|
|
|
Đường bình độ h =
10 m
|
Km2
|
129,62
|
178,72
|
248,77
|
348,80
|
467,30
|
Đường bình độ h = 5
m
|
Km2
|
144,62
|
195,97
|
267,59
|
367,59
|
502,33
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
Đường bình độ h = 5
m
|
Km2
|
341,56
|
463,63
|
631,68
|
890,19
|
1.159,32
|
Đường bình độ h =
2,5 m
|
Km2
|
357,91
|
497,53
|
697,84
|
1.047,30
|
1.339,20
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000
|
Km2
|
79,69
|
109,89
|
152,69
|
213,42
|
285,00
|
ĐƠN
GIÁ DỰ TOÁN CHO CÁC SẢN PHẨM TIN HỌC VÀ THÔNG TIN
Đơn giá dự toán cho
các sản phẩm thông tin và tin học thực hiện theo quy định sau:
1.1. Đơn giá dự toán
cho công tác: Can vẽ thủ công các bản vẽ để nộp lưu trữ.
Bảng số: 01
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mảnh
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
Can vẽ thủ công
|
677,34
|
1.151,79
|
2.160,89
|
4.036,05
|
1.2. Đơn giá dự toán
cho công tác: Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất
Bảng số: 02
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/trang
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II (biểu bảng)
|
1
|
Đánh máy vi tính và
in laser tài liệu báo cáo địa chất
|
6,58
|
9,48
|
1.3. Đơn giá dự toán
cho công tác: Số hóa bản đồ các loại
Bảng số: 03
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/mảnh
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
Số hóa bản đồ địa
hình
|
5.645,07
|
7.998,08
|
9.539,81
|
10.900,54
|
2
|
Số hóa bản đồ địa
chất các loại
|
3.413,52
|
4.961,26
|
7.509,43
|
9.308,77
|
1.4. Đơn giá dự toán
cho công tác: Cho các sản phẩm thông tin địa chất
Bảng số: 04
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
Số TT
|
Loại công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Thông tin tư liệu
|
|
|
1
|
Thu nhận báo cáo
|
Báo cáo
|
2.357,37
|
2
|
Kho lưu trữ
|
Phòng kho
|
27.406,55
|
3
|
Kho thư viện
|
Phòng kho
|
13.799,16
|
4
|
Phục vụ đọc
|
Phòng đọc
|
55.558,00
|
5
|
Bổ sung sách
|
Cuộn
|
48,39
|
6
|
Phiếu tư liệu đơn
vị
|
Phiếu
|
112,50
|
7
|
Phiếu dữ kiện đơn
vị
|
Phiếu
|
187,34
|
II
|
Tin học
|
|
|
1
|
Cài đặt tư liệu
|
Trang
|
15,73
|
2
|
Cài đặt dữ kiện
|
Trang
|
30,26
|
3
|
Tin học hóa báo cáo
|
Báo cáo
|
12.197,05
|
4
|
Bảo trì cơ sở dữ
liệu
|
CSDL
|
64.474,64
|
III
|
Xuất bản
|
|
|
1
|
Tạp chí địa chất
|
Tạp chí (cho 1 số)
|
13.508,01
|
2
|
Nội san TTKHKTĐC
|
Thông tin KHKT (cho
1 số)
|
4.295,28
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
|
|
|
|
|
|
Quyết định 20/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/12/2006 Ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
8.600
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|