|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1999/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng Điện Biên đến 2025
Số hiệu:
|
1999/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lò Văn Tiến
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1999/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 29 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15
ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP
ngày 26/8/2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày
16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 6813/BNN-TCLN
ngày 11/10/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện
Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 và Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày
26/8/2022;
Căn cứ Nghị quyết số 114/NQ-HĐND
ngày 28/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc điều chỉnh cục bộ
quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Tiếp theo Quyết định số
1208/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của Ủy ban nhân dân tinh Điện Biên phê duyệt dự án
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 2198/TTr-SKHĐT ngày 28/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng
tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, như sau:
Điều chỉnh 136,488 ha thuộc quy hoạch
3 loại rừng theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh ra
ngoài quy hoạch 3 loại rừng để thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác đối với 16 dự án cấp thiết cần chuyển mục đích sử dụng rừng
trên địa bàn tỉnh; cụ thể:
- Điều chỉnh 25,39 ha từ quy hoạch rừng
phòng hộ ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng.
- Điều chỉnh 111,098 ha từ quy hoạch
rừng sản xuất ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng.
(có
biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập
nhật, tích hợp nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng vào các quy hoạch
liên quan theo quy định.
2. Chủ đầu tư các dự án cần chuyển mục
đích sử dụng rừng tại Điều 1 có trách nhiệm khẩn trương hoàn thiện các thủ tục
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án theo quy
định của pháp luật; phối hợp với chính quyền địa phương cấp huyện, xã nơi thực
hiện dự án quản lý chặt chẽ diện tích rừng thuộc phạm vi thực hiện các dự án đến
khi các dự án được phê duyệt chuyển mục đích sử dụng rừng và các thủ tục liên
quan theo quy định.
3. UBND các huyện Tuần Giáo, Điện
Biên, Mường Chà, Điện Biên Đông, Mường Nhé, UBND thành phố Điện Biên Phủ, UBND
thị xã Mường Lay có trách nhiệm tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh cục
bộ quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn theo quy định; tổ chức quản lý chặt chẽ
diện tích rừng thuộc phạm vi thực hiện các dự án đến khi các dự án được phê duyệt
chuyển mục đích sử dụng rừng và các thủ tục liên quan theo quy định.
Điều 3. Quyết định này là bộ phận không tách rời của Quyết
định số 1208/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh Điện Biên và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện Tuần Giáo, Điện Biên, Mường Chà, Điện Biên
Đông, Mường Nhé, thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay; Chủ đầu tư các dự
án cần chuyển mục đích sử dụng rừng tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- L/đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu VT, KTN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH ĐIỀU CHỈNH ĐƯA RA NGOÀI QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG ĐỂ THỰC
HIỆN 16 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
(Kèm
theo Quyết định số: 1999/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên)
Đơn vị tính: ha
TT
|
Vị
trí, địa điểm điều chỉnh
|
Diện
tích, loại rừng điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng
|
Dự
án, huyện, xã
|
Tiểu
khu
|
Khoảnh
|
Tổng
diện tích điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng
|
Điều
chỉnh từ quy hoạch rừng phòng hộ ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng
|
Điều
chỉnh từ quy hoạch rừng sản xuất ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng
|
Tổng
cộng
|
|
|
136,488
|
25,39
|
111,098
|
I
|
Dự án Cụm Hồ
Bản Phủ - Nậm Là
|
|
|
25,4
|
-
|
25,4
|
1
|
Huyện Tuần Giáo
|
|
|
23,94
|
-
|
23,94
|
1.1
|
Xã Quài Cang
|
|
|
23,94
|
-
|
23,94
|
-
|
|
616
|
4
|
13,82
|
-
|
13,82
|
-
|
|
616
|
7
|
9,56
|
-
|
9,56
|
-
|
|
616
|
9
|
0,56
|
-
|
0,56
|
2
|
Huyện Mường Nhé
|
|
|
1,46
|
-
|
1,46
|
2.1
|
Xã Mường Nhé
|
|
|
1,46
|
-
|
1,46
|
-
|
|
149
|
2
|
0,6
|
-
|
0,6
|
-
|
|
149
|
5
|
0,86
|
-
|
0,86
|
II
|
Dự án Xây dựng
Thao trường khu vực hướng Tây Quân Khu 2
|
|
|
65,81
|
-
|
65,81
|
1
|
Huyện Điện Biên
|
|
|
65,81
|
-
|
65,81
|
1.1
|
Xã Noong Luống
|
|
|
48,79
|
-
|
48,79
|
-
|
|
738
|
1
|
32,09
|
-
|
32,09
|
-
|
|
738
|
2
|
16,7
|
-
|
16,7
|
1.2
|
Xã Thanh Yên
|
|
|
17,02
|
-
|
17,02
|
-
|
|
737A
|
7
|
17,02
|
-
|
17,02
|
III
|
Dự án Đường
Phì Nhừ - Phình Giàng - Pú Hồng - Mường Nhà, tỉnh Điện Biên (Giai đoạn 2:
Phân đoạn Phình Giàng - Pú Hồng)
|
|
|
1,118
|
-
|
1,118
|
1
|
Huyện Điện Biên Đông
|
|
|
1,118
|
-
|
1,118
|
1.1
|
Xã Phình Giàng
|
|
|
1,118
|
-
|
1,118
|
-
|
|
783
|
6
|
0,078
|
-
|
0,078
|
-
|
|
783
|
7
|
1,04
|
-
|
1,04
|
IV
|
Dự án Sân vận
động huyện Điện Biên
|
|
|
0,54
|
-
|
0,54
|
1
|
Huyện Điện Biên
|
|
|
0,54
|
-
|
0,54
|
1.1
|
Xã Thanh Xương
|
721D
|
8
|
0,54
|
-
|
0,54
|
V
|
Dự án Đường
giao thông kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm thuộc vùng kinh tế độc lực
dọc trục Quốc lộ 279 và Quốc lộ 12, tỉnh Điện Biên
|
|
|
3,27
|
0,19
|
3,08
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
1,14
|
0,19
|
0,95
|
1.1
|
Phường Thanh Trường
|
710C
|
3
|
0,85
|
-
|
0,85
|
1.2
|
Phường Him Lam
|
717B
|
1
|
0,19
|
0,19
|
-
|
1.3
|
Phường Nam Thanh
|
721B
|
1
|
0,1
|
-
|
0,1
|
2
|
Huyện Điện Biên
|
|
|
2,13
|
-
|
2,13
|
2.1
|
Xã Thanh Nưa
|
717A
|
2
|
2,13
|
-
|
2,13
|
VI
|
Dự án Nâng
cấp đường Đông Điện Biên Đông (ĐT.147), huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
|
|
|
4,83
|
-
|
4,83
|
1
|
Huyện Điện Biên
|
|
|
4,83
|
-
|
4,83
|
1.1
|
Xã Thanh Xương
|
721D
|
8
|
0,02
|
-
|
0,02
|
1.2
|
Xã Thanh An
|
|
|
3,59
|
-
|
3,59
|
-
|
|
722B
|
3
|
1,01
|
-
|
1,01
|
-
|
|
722B
|
8
|
1,80
|
-
|
1,80
|
-
|
|
722B
|
11
|
0,39
|
-
|
0,39
|
-
|
|
722B
|
12
|
0,39
|
-
|
0,39
|
1.3
|
Xã Noong Hẹt
|
|
|
1,22
|
-
|
1,22
|
-
|
|
728B
|
2
|
1,22
|
-
|
1,22
|
VII
|
Dự án Di
chuyển dân cư bản Huổi Thẩu Đeng, xã Pa Ham (nay là xã Nậm Nèn), huyện Mường
Chà
|
|
|
3,73
|
-
|
3,73
|
1
|
Huyện Mường Chà
|
|
|
3,73
|
-
|
3,73
|
1.1
|
Xã Nậm Nèn
|
500A
|
2
|
3,73
|
-
|
3,73
|
VIII
|
Dự án Xây dựng
công trình đoạn đường tránh sân bay nối tổ 1, 2 và tổ 8 phường Thanh Trường
thuộc dự án GPMB hỗ trợ tái định cư theo quy hoạch chi tiết Cảng hàng không
Điện Biên giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (để thực hiện dự án
Nâng cấp, cải tạo Cảng hàng không Điện Biên)
|
|
|
0,1
|
0,1
|
-
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
0,1
|
0,1
|
-
|
1.1
|
Phường Thanh Trường
|
710C
|
3
|
0,1
|
0,1
|
-
|
IX
|
Dự án Xây dựng
khu, điểm tái định cư khu trung tâm chính trị, hành chính tính Điện Biên
|
|
|
0,36
|
-
|
0,36
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
0,36
|
-
|
0,36
|
1.1
|
Phường Noong Bua
|
717D
|
2
|
0,36
|
-
|
0,36
|
X
|
Dự án xây
dựng công trình Đường từ ngã ba bệnh viện đến ngã tư Tà Lèng (bổ sung đoạn từ
nút N2 đến N20) thuộc dự án Ổn định dân cư phát triển kinh tế vùng tái định
cư thủy điện Sơn La, thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
0,85
|
-
|
0,85
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
0,85
|
-
|
0,85
|
1.1
|
Phường Noong Bua
|
717D
|
3
|
0,85
|
-
|
0,85
|
XI
|
Dự án Đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư hai bên đường Thanh Minh - đồi Độc Lập
(là dự án khác của dự án đường Thanh Minh - đồi Độc Lập và khu dân cư (đường
vành đai phía Bắc) thành phố Điện Biên Phủ)
|
|
|
0,42
|
-
|
0,42
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
0,4
|
-
|
0,4
|
1.1
|
Xã Thanh Minh
|
|
|
0,4
|
-
|
0,4
|
-
|
|
717A
|
4
|
0,4
|
-
|
0,4
|
2
|
Huyện Điện Biên
|
|
|
0,02
|
-
|
0,02
|
2.1
|
Xã Thanh Nưa
|
717A
|
2
|
0,02
|
-
|
0,02
|
XII
|
Dự án
"Quản lý đa thiên tai lưu vực sông Nậm Rốm nhằm bảo vệ dân sinh, thích ứng
biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội, tỉnh Điện Biên" vay vốn
ODA của Cơ quan phát triển Pháp
|
|
|
0,36
|
0,24
|
0,12
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
0,36
|
0,24
|
0,12
|
1.1
|
Phường Thanh Trường
|
710C
|
3
|
0,12
|
-
|
0,12
|
1.2
|
Phường Him Lam
|
717B
|
1
|
0,24
|
0,24
|
-
|
XIII
|
Dự án Bồi
thường GPMB theo quy hoạch chi tiết để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự
án khu dân cư đô thị, thương mại dịch vụ gắn với Trung tâm chính trị hành
chính tỉnh Điện Biên
|
|
|
4,16
|
-
|
4,16
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
4,16
|
-
|
4,16
|
1.1
|
Phường Noong Bua
|
|
|
4,16
|
-
|
4,16
|
-
|
|
717
D
|
1
|
0,55
|
-
|
0,55
|
-
|
|
717
D
|
2
|
3,61
|
-
|
3,61
|
XIV
|
Dự án Thủy
điện Sông Mã 2
|
|
|
18,7
|
18,7
|
-
|
1
|
Huyện Điện Biên Đông
|
|
|
18,7
|
18,7
|
-
|
1.1
|
Xã Phình Giàng
|
|
|
5,54
|
5,54
|
-
|
-
|
|
775
|
6
|
1,23
|
1,23
|
-
|
-
|
|
775
|
7
|
1,75
|
1,75
|
-
|
-
|
|
786A
|
2B
|
2,56
|
2,56
|
-
|
1.2
|
Xã Pú hồng
|
|
|
1,99
|
1,99
|
-
|
-
|
|
793
|
1
|
1,56
|
1,56
|
-
|
-
|
|
793
|
4
|
0,43
|
0,43
|
-
|
1.3
|
Xã Tìa Dình
|
|
|
7,13
|
7,13
|
-
|
-
|
|
785
|
10
|
0,32
|
0,32
|
-
|
-
|
|
794
|
1
|
3,24
|
3,24
|
-
|
-
|
|
794
|
2
|
3,57
|
3,57
|
-
|
1.4
|
Xã Háng Lìa
|
|
|
4,04
|
4,04
|
-
|
-
|
|
784
|
2
|
1,73
|
1,73
|
-
|
-
|
|
784
|
4
|
0,11
|
0,11
|
-
|
-
|
|
784
|
7
|
2,2
|
2,2
|
-
|
XV
|
Dự án Xây
dựng, tôn tạo di tích khu nghỉ mát Pú Vạt (Pú Vạp) – đường giao thông Đồi Cao
- Pú Vạt (Pú Vạp) - Nậm Cản vùng tái định cư thị xã Mường Lay
|
|
|
6,16
|
6,16
|
-
|
1
|
Thị xã Mường Lay
|
|
|
6,16
|
|
|
1.1
|
Phường Sông Đà
|
|
|
0,72
|
0,72
|
-
|
-
|
|
821
|
9
|
0,54
|
0,54
|
-
|
-
|
|
821
|
12
|
0,18
|
0,18
|
-
|
1.2
|
Xã Lay Nưa
|
|
|
4,5
|
4,5
|
-
|
-
|
|
413
|
5
|
0,06
|
0,06
|
-
|
-
|
|
413
|
6
|
1,69
|
1,69
|
-
|
-
|
|
413
|
7
|
0,33
|
0,33
|
-
|
-
|
|
413
|
8
|
0,37
|
0,37
|
-
|
-
|
|
413
|
9
|
2,05
|
2,05
|
-
|
1.3
|
Phường Na Lay
|
|
|
0,94
|
0,94
|
-
|
|
|
823
|
3
|
0,58
|
0,58
|
-
|
|
|
823
|
4
|
0,36
|
0,36
|
-
|
XVI
|
Dự án Nâng
cấp đường giao thông từ bản Lói đến bản Tin Tốc 2, xã Mường Lói, huyện Điện
Biên
|
|
|
0,68
|
-
|
0,68
|
1
|
Huyện Điện Biên
|
|
|
0,68
|
|
|
1.1
|
Xã Mường Lói
|
817B
|
3
|
0,68
|
-
|
0,68
|
Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1999/QĐ-UBND ngày 29/10/2022 về điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
2.460
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|