ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1937/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 19 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC VỀ QUẢN
LÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ CÔNG BẰNG, HỢP LÝ LỢI ÍCH PHÁT SINH TỪ VIỆC SỬ
DỤNG NGUỒN GEN GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP
ngày 11/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 17/3/2014 của Chính phủ về việc gia nhập
Nghị định thư Nagoya về việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 1141/QĐ-TTg
ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi
ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Công văn số 3132/STNMT-MT ngày 03/10/2016 về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 1141/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý
lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/cáo);
- TTTU (báo cáo), TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, TH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN(tnh479).
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC VỀ QUẢN LÝ TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA
SẺ CÔNG BẰNG, HỢP LÝ LỢI ÍCH PHÁT SINH TỪ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN GEN GIAI ĐOẠN 2016
- 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
1. Quan điểm
- Bảo đảm hài hòa giữa bảo tồn với
khai thác, sử dụng bền vững và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ
việc sử dụng nguồn gen.
- Giá trị của tri thức truyền thống về
nguồn gen cần được xác định đầy đủ, đảm bảo việc tiếp cận và chia sẻ công bằng,
hợp lý lợi ích thu được từ việc tiếp cận
tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích
phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen phải bảo
đảm tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt
động phát triển và sử dụng bền vững nguồn gen.
- Tăng cường vai trò của các cấp quản
lý, cộng đồng trong quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng
nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
2. Mục tiêu
Đến năm 2025, hệ thống tổ chức, các
công cụ quản lý và kỹ thuật tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng
nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen được hoàn thiện và vận hành hiệu
quả, đạt được các kết quả cụ thể sau:
- Nâng cao năng lực thực hiện cấp
phép, giám sát và kiểm soát các hoạt động tiếp cận nguồn gen, tri thức truyền
thống về nguồn gen cho các cơ quan quản lý trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường năng lực cho các tổ chức
khoa học và công nghệ của tỉnh để hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà
nước thực hiện quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng
nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen;
- Nâng cao kiến thức cơ bản và các
quy định quản lý về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen cho người dân trên địa bàn;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về
nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
thông tin về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen,
tri thức truyền thống về nguồn gen cho người dân trên địa bàn tỉnh.
3. Các nhiệm vụ
chủ yếu
a) Cụ thể hóa cơ chế, chính sách về
quản lý tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng
nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Nghiên cứu, tiếp thu kiến thức và
kinh nghiệm về trình tự, thủ tục cấp phép tiếp cận nguồn gen, tri thức truyền
thông về nguồn gen; sự tham gia của các
bên liên quan, cơ chế quản lý, chia sẻ và sử dụng lợi ích
phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen;
- Xây dựng và triển khai các mô hình
tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền
thống về nguồn gen nhằm đề xuất các cơ chế, chính sách và xây dựng các hướng dẫn
kỹ thuật.
b) Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
cho các cơ quan quản lý nhà nước về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc
sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Tăng cường sự phối hợp giữa các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong quá trình thực hiện pháp luật,
bao gồm: Hải quan, Biên phòng, Kiểm lâm, Công an, Quản lý
thị trường và các cơ quan có liên quan để kiểm soát các hoạt
động vận chuyển, thu mua, khai thác trái phép, không bền vững đối với nguồn gen
trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các
cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng trong công tác bảo tồn, lưu
giữ, sử dụng nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen;
- Xây dựng và tổ chức tập huấn tăng cường
năng lực cho cán bộ quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố về bảo tồn, lưu giữ,
sử dụng nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu và cơ chế
chia sẻ thông tin về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen:
- Điều tra, đánh giá, thu thập và lập
danh mục, hồ sơ phân bố, chỉ dẫn địa lý của nguồn gen và tri thức truyền thống
về nguồn gen;
- Xây dựng và thực hiện cơ chế cung cấp,
trao đổi thông tin về nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen giữa các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu cấp
tỉnh về nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen.
d) Nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ về tiếp cận, chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri
thức truyền thống về nguồn gen:
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội
dung và nhiệm vụ ưu tiên thực hiện;
- Thực hiện chương trình hợp tác,
trao đổi nghiên cứu khoa học, thúc đẩy ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại trong
nghiên cứu và phát triển các sản phẩm, dẫn xuất từ nguồn gen;
đ) Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận
thức cộng đồng về ý nghĩa, giá trị của nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn
gen, vai trò của tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích trong xóa đói, giảm
nghèo, phát triển bền vững:
- Xây dựng các tài liệu hướng dẫn, phổ
biến, nâng cao nhận thức về ý nghĩa, giá trị, quyền và vai trò của cộng đồng sở
hữu nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình nâng cao nhận thức, truyền thông cho cộng đồng, doanh nghiệp và
các đối tượng có liên quan về ý nghĩa, giá trị của nguồn gen, tri thức truyền
thống về nguồn gen; vai trò của tiếp cận, chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử
dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen trong
phát triển kinh tế - xã hội.
e) Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiếp
cận, chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống
về nguồn gen:
- Đa dạng hóa các hình thức hợp tác song phương, đa phương với các tổ chức trong và ngoài
nước tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen, tri thức
truyền thống về nguồn gen;
- Huy động sự tham gia tích cực của
khối doanh nghiệp và các tổ chức nghiên cứu trong tỉnh, trong nước và quốc tế đối
với các hoạt động thương mại sinh học, nghiên cứu, hợp tác và chuyển giao công
nghệ liên quan đến nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.
g) Các nhiệm vụ ưu tiên triển khai
theo kế hoạch: (chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
4. Kinh phí thực
hiện
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao theo kế hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện,
tổng hợp trong dự toán ngân sách của đơn vị, báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên
để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan chủ quản, gửi cơ quan tài
chính cùng cấp để tổng hợp, báo cáo UBND
và trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết định
theo quy định.
5. Tổ chức thực
hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ; định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch cho UBND tỉnh;
- Hướng dẫn việc quản lý, kiểm soát,
giám sát hoạt động tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen; tổ chức triển khai thực hiện các mô
hình thí điểm về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen;
- Chủ động nghiên cứu đề xuất cơ chế,
chính sách cần điều chỉnh, bổ sung trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch;
định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch cho UBND tỉnh;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn gen
trên cơ sở thống nhất các dữ liệu, thông tin do các Sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố cung cấp, trao đổi; thiết lập và vận hành Cổng
thông tin điện tử về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen của tỉnh và kết nối với Cổng trao đổi thông tin của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị
liên quan, hàng năm theo khả năng ngân sách của địa phương, tham mưu cho UBND tỉnh
bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức
thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
c) Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện,
phối hợp thực hiện kế hoạch; chủ động tham gia, giám sát hoạt động bảo tồn, sử
dụng bền vững và chia sẻ hài hòa lợi ích phát sinh từ việc
sử dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen trên địa bàn tỉnh; báo
cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh.
d) Các doanh nghiệp:
Chủ động, tích cực tham gia và thực
hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm xã hội trong chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử
dụng nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THEO KẾ HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 1937/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ
trì/thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản
phẩm nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Nghiên cứu rà soát, đánh giá và hoàn thiện các quy định pháp luật về tiếp
cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn
gen, tri thức truyền thống về nguồn gen
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, UBND các
huyện, thành phố
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
|
2016
- 2018
|
2
|
Tăng cường năng lực, nâng cao nhận
thức về tiếp cận và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử
dụng nguồn gen, tri thức truyền thống
về nguồn gen
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; Hội, đoàn thể,..
|
- Tài liệu tăng cường năng lực cho
các đối tượng về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích:
+ Cán bộ quản lý ở Trung ương và địa phương;
+ Doanh nghiệp;
+ Cộng đồng, dân
cư bản địa.
- Các khóa đào tạo, tập huấn, học tập,
chia sẻ kinh nghiệm trong nước, quốc tế về tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích; sử dụng bền vững tri thức truyền thống.
|
2017
- 2020
|
3
|
Xây dựng và thực hiện mô hình về tiếp
cận và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen của cây
trồng, vật nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố; các Viện/Trường và cơ quan nghiên cứu; các doanh nghiệp
có liên quan
|
Mô hình về tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
cây trồng, vật nuôi được xây dựng và
thực hiện có hiệu quả
|
2017
- 2025
|
4
|
Điều tra, đánh giá và lập danh mục
tri thức truyền thống về nguồn gen tại tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, UBND các huyện, thành
phố;
|
Danh mục các tri thức truyền thống về nguồn gen được thiết lập và cập
nhật tại tỉnh Quảng Ngãi
|
2017
- 2025
|
5
|
Lưu giữ, bảo tồn nguồn gen giống gà
H’re Quảng Ngãi
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ổn định đàn
gà H’re thuần chủng với quy mô tối thiểu 130 mái, 20 trống;
- Cung cấp giống phục vụ chăn nuôi
và nhu cầu tiêu thụ thịt gà H’re trên
thị trường.
|
2021
- 2025
|
6
|
Lưu giữ, bảo tồn nguồn gen giống vật
nuôi bản địa (lợn Kiềng Sắt) tại Quảng Ngãi
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Nuôi bảo tồn và phát triển đàn 50 con lợn Kiềng Sắt (5 con lợn đực,
45 con lợn cái).
- Cung cấp nguồn giống lợn Kiềng Sắt phục vụ chăn nuôi và nhu cầu tiêu thụ thịt lợn Kiềng Sắt trên thị trường.
|
2021
- 2025
|
7
|
Xây dựng và thực hiện thăm dò sinh
học, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm y dược
|
Sở
Y tế
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, UBND các huyện,
thành phố
|
- Tài liệu đánh giá tiềm năng ứng dụng nguồn gen dược liệu tại tỉnh Quảng Ngãi;
- Tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích được thiết lập, triển khai thực hiện và được giám sát;
- Lợi ích được chia sẻ tới các đối tượng liên quan theo cơ chế
phù hợp;
- Các bài báo liên quan đăng trên các tạp chí khoa học.
|
2017
- 2025
|