Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1919/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 22/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1919/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 12 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU KINH TẾ DUNG QUẤT ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 168/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi tại Tờ trình số 82/TTr-BQL ngày 05 tháng 12 năm 2023 và Công văn số 3689/BQL-QLTNMT ngày 20/12/2023; của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 7008/STNMT-MT ngày 15/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Bảo vệ môi trường Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2030, định hướng đến năm 2045”.

Điều 2. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, thành phố Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường; định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả triển khai thực hiện báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT; PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Tổ chức Chính trị - Xã hội tỉnh;
- VPUB: PCVP, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN1514.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

KẾ HOẠCH

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU KINH TẾ DUNG QUẤT ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

Việc tổ chức xây dựng Kế hoạch Bảo vệ môi trường Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 phù hợp với quy định của Pháp luật: Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; phù hợp với điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045 phê duyệt tại Quyết định số 168/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2023 và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi.

Bảo vệ môi trường là nền tảng đảm bảo cho mục tiêu phát triển bền vững Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi nói riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói chung; bảo vệ môi trường đi đôi với quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bền vững tài nguyên.

Ưu tiên chủ động phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm; thúc đẩy xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, công nghệ cao.

Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng cách mạng công nghiệp 4.0 và chuyển đổi số; nâng cao nhận thức, vai trò và trách nhiệm của chính quyền, đoàn thể, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường, đẩy mạnh sự tham gia của cộng đồng dân cư, doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường;

Khuyến khích huy động các nguồn lực trong xã hội kết hợp với tăng chi ngân sách phù hợp với nhu cầu; tăng cường hợp tác vùng, hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường Khu kinh tế Dung Quất, Khu công nghiệp Quảng Phú.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát

Tập trung phòng ngừa ô nhiễm và suy thoái môi trường; phát triển kinh tế đi đôi với khai thác hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản; nâng cao năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu dựa trên phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.

b) Mục tiêu cụ thể

- Chủ động phòng ngừa, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm môi trường gồm nước thải, khí thải, chất thải rắn; kiểm soát tốt diễn biến chất lượng môi trường (nước mặt, không khí, nước biển ven bờ).

- Triển khai hiệu quả mô hình phân loại rác tại nguồn; chấm dứt tình trạng rác thải nhựa, rác thải sinh hoạt trôi nổi dọc các bờ biển và tình trạng ô nhiễm nước biển do nước thải từ các cảng cá, cảng neo đậu tàu thuyền.

- Khai thác hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, đảm bảo diện tích cây xanh trên địa bàn.

- Nâng cao được nhận thức, vai trò trách nhiệm của doanh nghiệp, cộng đồng, dân cư trong hoạt động bảo vệ môi trường; tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường trên địa bàn.

II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về tổ chức, quản lý và áp dụng cơ chế, chính sách

- Hoàn thiện bộ máy công chức quản lý có trình độ, năng lực, chuyên môn phù hợp, kết hợp công tác đào tạo, tập huấn để nâng cao kỹ năng quản lý, giải quyết các vấn đề thực tiễn, tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp được thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.

- Đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính về môi trường theo hướng nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước; từng bước chuyển đổi phương thức quản lý theo hướng giảm tiền kiểm, tăng hậu kiểm, nâng cao ý thức tự chịu trách nhiệm về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp.

- Thực hiện phân luồng dự án đầu tư theo mức độ tác động đến môi trường ngay từ giai đoạn thu hút đầu tư.

- Khuyến khích, thu hút các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường; hỗ trợ các doanh nghiệp tái chế, tuần hoàn chất thải.

- Khuyến khích các nguồn đầu tư xã hội hóa vào bảo vệ môi trường, đặc biệt chú trọng đầu tư nâng cao năng lực thu gom, triển khai hiệu quả việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.

- Đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ, vinh danh các doanh nghiệp đầu tư thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, giảm thiểu phát thải,...

2. Giải pháp khoa học và công nghệ

- Ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số trong kiểm tra, giám sát, quan trắc và cảnh báo về môi trường.

- Tăng cường đầu tư, hợp tác, chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại trong bảo vệ môi trường, áp dụng cho xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn theo hướng thu hồi các chất ô nhiễm để tái sử dụng, không phát sinh ô nhiễm thứ cấp.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, đồng bộ với cơ sở dữ liệu của tỉnh và quốc gia; đảm bảo thông tin môi trường được chia sẻ giữa các cấp ngành, đơn vị và cung cấp kịp thời cho cộng đồng.

- Khuyến khích các Chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các Chủ dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư tập trung áp dụng thực hiện các biện pháp để đạt được tiêu chí kinh tế tuần hoàn.

3. Giải pháp về đầu tư và tài chính

- Đề xuất các nguồn chi ngân sách hàng năm cho các dự án ưu tiên, cấp bách, theo từng giai đoạn, cân đối ngân sách địa phương để tăng dần tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động bảo vệ môi trường trên tổng mức chi ngân sách.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, xúc tiến kêu gọi nguồn viện trợ, các dự án đầu tư nước ngoài cho công tác bảo vệ môi trường.

4. Giải pháp về giám sát, kiểm tra, thanh tra

- Tiếp tục đề xuất đầu tư lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục nước thải đầu ra hệ thống xử lý nước thải của các Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường; thường xuyên công khai thông tin, kết quả quan trắc chất lượng môi trường.

- Đề xuất Đầu tư lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục không khí xung quanh tại các khu vực phát sinh nguồn khí thải lớn trong Khu kinh tế Dung Quất.

- Giám sát chặt chẽ nguồn thải và công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tăng cường công tác hậu kiểm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đặc biệt là các cơ sở phát sinh khối lượng chất thải lớn, các cơ sở nằm ngoài các Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc nằm tại những Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chưa đáp ứng đầy đủ hạ tầng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020.

- Thường xuyên theo dõi, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cần chú ý về môi trường, nhất là các cơ sở thường xuyên nhận được phản ánh của người dân, các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kiến nghị các đơn vị có liên quan đưa vào danh sách theo dõi, giám sát đặc biệt về môi trường, phối hợp với các huyện, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thường xuyên kiểm tra, giám sát các cơ sở trong danh sách.

5. Giải pháp hỗ trợ khác

- Đẩy mạnh tổ chức tập huấn, diễn tập ứng phó sự cố môi trường, chú trọng ứng phó sự cố tràn dầu trên biển; yêu cầu các cơ sở thường xuyên cập nhật kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.

- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường; phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về vai trò của cây xanh, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ nguồn nước, đất, không khí.

- Xây dựng, tổ chức các chương trình truyền thông, tập huấn, diễn đàn....cho doanh nghiệp dưới nhiều hình thức đảm bảo hiệu quả, dễ hiểu, tiết kiệm.

- Triển khai các chương trình trồng cây xanh theo quy hoạch đã được phê duyệt và kế hoạch đã đề ra; bảo vệ diện tích rừng hiện có; chú trọng tạo quỹ đất để phát triển rừng thay thế.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; UBND các huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan, tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối, đảm bảo nguồn vốn đầu tư thực hiện các chỉ tiêu và nhiệm vụ ưu tiên đã được đề xuất trong Kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tăng cường giám sát hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường để kịp thời xử lý, thực hiện tốt việc quan trắc môi trường để kịp thời cảnh báo cho người dân và doanh nghiệp.

- Chủ trì xây dựng, triển khai hướng dẫn các chủ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thủ tục đăng ký chứng nhận Khu công nghiệp sinh thái.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương trong công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi căn cứ khả năng cân đối ngân sách về sự nghiệp môi trường tham mưu UBND tỉnh để bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên trong Kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.

4. Các sở, ban ngành khác, các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi trong việc thực hiện các giải pháp và các nhiệm vụ đã đề xuất theo Kế hoạch bảo vệ môi trường này.

5. UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh và thành phố Quảng Ngãi chỉ đạo các xã, thị trấn quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên, khoáng sản; tăng cường phổ biến pháp luật bảo vệ môi trường.

6. Các chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có trách nhiệm thực hiện đầy đủ hoạt động bảo vệ môi trường, như: xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tập trung; thu hút dự án theo đúng phân khu, loại hình sản xuất đã được phê duyệt; bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác bảo vệ môi trường, chương trình quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường.

Đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động trên địa bàn có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường./.

PHỤ LỤC 1

CÁC CHỈ TIÊU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU KINH TẾ DUNG QUẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045

TT

Chỉ tiêu

Lộ trình thực hiện

2030

2045

1

Tỷ lệ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường và hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục

100%

100%

2

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận

>20%

-

3

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

95%

100%

4

Tỷ lệ hộ đô thị triển khai các giải pháp phân loại rác thải tại nguồn

70%

100%

5

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại nông thôn được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

90%

90%

6

Tỷ lệ hộ nông thôn triển khai các giải pháp phân loại rác thải tại nguồn

60%

90%

7

Tỷ lệ chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường

98%

100%

8

Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp thông thường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường

100%

100%

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN HÀNG NĂM ƯU TIÊN THỰC HIỆN

TT

Dự án ưu tiên đầu tư

Cơ quan chủ trì/ Chịu trách nhiệm

Phối hợp thực hiện

Nguồn kinh phí

1

Triển khai chương trình quan trắc môi trường và kiểm soát ô nhiễm định kỳ Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

-

Ngân sách nhà nước

2

Lập và thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố môi trường đến năm 2030 trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất; tổ chức thực hiện diễn tập ứng phó sự cố môi trường định kỳ

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Doanh nghiệp

Xã hội hóa hoặc ngân sách nhà nước

3

Truyền thông về bảo vệ môi trường biển, hải đảo và chủ quyền biển hải đảo cho nhân dân, doanh nghiệp thuộc các xã ven biển trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND cấp xã, cấp huyện

Ngân sách nhà nước

4

Tuyên truyền, đào tạo, nâng cao năng lực quản lý môi trường cho người lao động làm công tác bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Doanh nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính

Ngân sách nhà nước

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN

TT

Tên nhiệm vụ ưu tiên đầu tư

Năm thực hiện

Cơ quan chủ trì

Phối hợp thực hiện

1

Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường qua 25 năm hình thành và phát triển; đề xuất giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, thân thiện môi trường cho Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2045

2024-2025

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Sở Tài nguyên và Môi trường

2

Điều tra, đánh giá sức chịu tải của các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

2026-2027

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Sở Tài nguyên và Môi trường

3

Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý và cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi đồng bộ với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh

2026-2030

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Sở Tài nguyên và Môi trường

4

Điều tra, đánh giá đa dạng sinh học biển ven bờ Khu kinh tế Dung Quất

2027-2028

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Sở Tài nguyên và Môi trường

5

Xây dựng kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng dân cư ven biển trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất

2028

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Sở Tài nguyên và Môi trường

6

Quan trắc và đánh giá môi trường dựa vào chỉ số môi trường: WQI (chỉ số chất lượng nước mặt), GWQI (chỉ số chất lượng nước dưới đất), TRIX (chỉ số tình trạng phú dưỡng), chỉ số tích lũy địa chất (Igeo) và hệ số giàu (EF) áp dụng cho công tác giám sát, cảnh báo và đánh giá diễn biến môi trường giai đoạn 2025 - 2030 ở Khu kinh tế Dung Quất

2028-2029

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Sở Tài nguyên và Môi trường

7

Kiểm kê, xây dựng và triển khai Kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính, sẵn sàng tham gia thị trường cacbon cho Khu kinh tế Dung Quất

2028-2029

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, doanh nghiệp

8

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ và nâng cao chất lượng rừng ngập mặn trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất

2030

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ XÃ HỘI HÓA

TT

Tên nhiệm vụ, dự án

Nguồn kinh phí (dự kiến)

1

Xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng thu gom, thoát nước mưa cho Khu đô thị, công nghiệp dịch vụ Tây Bắc Dung Quất

Ngân sách nhà nước

2

Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải Khu đô thị, công nghiệp dịch vụ Tây Bắc Dung Quất 01; lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tục

Ngân sách nhà nước

3

Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải công nghiệp Khu đô thị, công nghiệp dịch vụ Tây Bắc Dung Quất 02; lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tục

Ngân sách nhà nước

4

Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải công nghiệp Đông Dung Quất 01; lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tục

Ngân sách nhà nước

5

Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải công nghiệp Dung Quất 02; lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tục

Ngân sách nhà nước

6

Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải Bình Hòa - Bình Phước 01 (KCN Bình Hòa - Bình Phước); lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tục

Xã hội hóa

7

Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải Bình Hòa - Bình Phước 02 (KCN Bình Hòa - Bình Phước); lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tục

Xã hội hóa

8

Đầu tư xây dựng trạm quan trắc tự động môi trường không khí xung quanh tại các khu vực phát sinh nguồn khí thải lớn trong Khu kinh tế Dung Quất (gần Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất, Khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi, Nhà máy lọc hóa dầu Dung Quất)

Ngân sách nhà nước

9

Nghiên cứu đề xuất mô hình du lịch sinh thái trong Khu kinh tế Dung Quất

Xã hội hóa

10

Nghiên cứu áp dụng “công nghệ xanh” trong xử lý chất thải (khí thải, nước thải và chất thải rắn) trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất

Xã hội hóa

11

Nghiên cứu thu hồi tài nguyên và tuần hoàn chất thải, bùn thải trong Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Xã hội hóa

12

Đầu tư hạ tầng thu gom, xử lý và tái chế rác thải

Xã hội hóa

13

Thí điểm xây dựng mô hình khu công nghiệp, doanh nghiệp sinh thái

Xã hội hóa

14

Ứng dụng các công nghệ thu hồi, lưu trữ và tái sử dụng khí nhà kính trong Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

Xã hội hóa

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1919/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ môi trường Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


388

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.61.199
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!