Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1901/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Trần Hòa Nam
Ngày ban hành: 19/07/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1901/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 19 tháng 7 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN, LỘ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC CẤM, HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 ngày 27/11/2023 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/05/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Văn bản số 3201/BTNMT-TNN ngày 20/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức triển khai việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định của Luật Tài nguyên nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 27/6/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục và bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 255/TTr-STNMT ngày 16/7/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định của Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Công bố Phương án trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo quy định.

b) Thông báo tới các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất có công trình khai thác nước thuộc các vùng cấm, vùng hạn chế và đồng thời hướng dẫn việc thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án đã quy định.

c) Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện phương án.

3. Giao các sở: Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các đơn vị cấp nước tập trung nghiên cứu giải pháp cung cấp nước cho các tổ chức, cá nhân có công trình đã hết giấy phép trong vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; vận động các tổ chức, cá nhân trong vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất sử dụng hệ thống cấp nước tập trung do các đơn vị cấp nước cung cấp.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc tổ chức tuyên truyền, giám sát các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất thực hiện phương án. Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ.

5. Các đơn vị cấp nước tập trung:

Nghiên cứu, các giải pháp đẩy nhanh tiến độ phủ kín mạng lưới cấp nước tập trung tại các vùng cấm, vùng hạn chế nước dưới đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TL.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hòa Nam

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC CẤM, HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1901/QĐ- UBND ngày 19 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

1. Nguyên tắc xây dựng Phương án thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất

Việc hạn chế khai thác nước dưới đất dựa theo các nguyên tắc sau:

a) Bảo đảm yêu cầu bảo vệ nguồn nước dưới đất, đồng thời phải bảo đảm hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan;

b) Tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất được áp dụng cụ thể đối với từng vùng, từng khu vực cấm, hạn chế nước dưới đất và thứ tự thực hiện đối với từng đối tượng, trường hợp theo quy định của Nghị định số 53/2024/NĐ-CP. Không áp dụng các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất khác với các biện pháp quy định tại Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ;

c) Ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai và phòng cháy, chữa cháy;

d) Việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất phải theo kế hoạch, lộ trình phù hợp được phê duyệt, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước, trừ trường hợp sự cố, gây sụt, lún đất hoặc các tình huống khẩn cấp cần phải xử lý, trám lấp giếng để khắc phục sự cố;

đ) Việc thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất mà có liên quan đến trám lấp giếng thì thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về xử lý, trám lấp giếng không sử dụng; trường hợp liên quan đến cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi, cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;

e) Việc cấm khai thác nước dưới đất áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất; việc hạn chế khai thác nước dưới đất chỉ áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc thuộc trường hợp phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định, không áp dụng đối với trường hợp phải kê khai khai thác, sử dụng nước dưới đất cho sinh hoạt của hộ gia đình và các hoạt động quy định tại mục c nêu trên.

2. Phương án thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất

a) Trong phạm vi vùng hạn chế khai thác (HC1): Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng thuộc công trình đã được cấp giấy phép theo quy định);

b) Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc xử lý vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền (Các công trình này phải thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt)

c) Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký;

d) Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

Danh mục các công trình và phương án, lộ trình thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được thể hiện tại Phụ lục 1./.

PHỤ LỤC 1.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VIỆC CẤM, HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

STT

Số hiệu giếng khai thác

Tên Đơn vị

Tọa độ VN2000

Phường /xã

Huyện /TX/TP

Giấy phép số

Ngày cấp phép

Ngày hết hạn

Tầng chứa nước khai thác

Lưu lượng được cấp phép (m³/ngđ)

Phương án và lộ trình thực hiện

X

Y

1

GK1

Công ty Cổ phần Quốc tế Biển Xanh

1352808

603057

Lộc Thọ

Nha Trang

1888/QĐ- UBND

8/6/2012

28/2/2022

qh

20

- Dừng khai thác;

- Nếu có nhu cầu khai thác, sử dụng thì phải lập hồ sơ xin cấp phép khai thác mới, đảm bảo đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, nhưng lưu lượng không vượt quá 20 m³/ngày đêm;

2

GK1

Công ty CP xuất khẩu thủy sản Khánh Hòa

1350198

603332

Vĩnh Trường

Nha Trang

2849/QĐ- UBND

25/9/2017

25/9/2022

qh

6

- Dừng khai thác;

- Nếu có nhu cầu khai thác, sử dụng thì phải lập hồ sơ xin cấp phép khai thác mới, đảm bảo đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, nhưng lưu lượng không vượt quá 15,0 m³/ngày đêm.

3

GK2

1350537

603125

9

4

MT

Công ty TNHH Sài Gòn Vàng

1350960

604185

Vĩnh Nguyên

Nha Trang

1805/QĐ- UBND

27/6/2017

27/6/2022

qh

15

- Dừng khai thác;

- Nếu có nhu cầu khai thác, sử dụng thì phải lập hồ sơ xin cấp phép khai thác mới, đảm bảo đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, nhưng lưu lượng không vượt quá 15,0 m³/ngày đêm.

5

GL

Công ty TNHH Hải Đăng

1353562

602660

Lộc Thọ

Nha Trang

1516/GP- UBND

07/6/2024

28/6/2027

qh

15

- Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (28/06/2027).

- Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 15,0 m³/ngày đêm

6

GD

Công ty cổ phần thực phẩm Đại Thuận

1364158

602547

Vĩnh Lương

Nha Trang

1448/GP- UBND

31/5/2024

26/6/2029

q

120

- Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (26/6/2029).

- Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 180 m³/ngày đêm

7

GK

1364092

602530

60

8

F90a

Công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods - Nhà máy chế biến Thủy sản F90

1350514

602104

Phước Long

Nha Trang

2114/QĐ- UBND

1/8/2022

28/07/2027

qh

150

- Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (28/07/2027).

- Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 600 m³/ngày đêm

9

F90b

1350487

602118

150

10

F90c

1350464

602126

150

11

F90d

1350449

602097

150

12

GĐHA1

Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại Nha Trang

1354779

602647

Lộc Thọ

Nha Trang

2949/QĐ- UBND

19/10/2015

19/10/2025

qh

6

- Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (19/10/2025).

- Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 10 m³/ngày đêm

13

GĐHA2

1354778

602624

4

14

GKHA3

Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại Nha Trang

1354385

602538

Lộc Thọ

Nha Trang

283/GP- UBND

30/1/2024

9/6/2027

qh

15

- Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (09/6/2027).

- Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 15 m³/ngày đêm

15

DL3

Chi nhánh Công ty TNHH Du lịch TTC- TTC Resort Premium - Dốc Lết

1388134

606244

Ninh Hải

Ninh Hòa

821/QĐ- UBND

5/4/2021

5/4/2026

qh

25

- Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (5/4/2026).

- Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 50 m³/ngày đêm

16

DL4

1388218

606228

25

17

LK1

Chi nhánh Công ty TNHH Du lịch TTC - TTC Resort Premium - Dốc Lết

1388492

606140

Ninh Hải

Ninh Hòa

183/GP- STNMT

22/1/2024

22/1/2029

qh

50

- Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (21/1/2029).

- Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 250 m³/ngày đêm

18

LK2

1388485

606254

50

19

LK3

1388475

606056

50

20

LK4

1388351

606071

50

21

LK5

1388323

606217

50

22

G1

Công ty TNHH Carava Resort

1333672

602979

Cam Hải Đông

Cam Lâm

254/QĐ- UBND

07/02/2023

07/02/2026

qh

84

- Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (07/02/2026).

- Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 500 m³/ngày đêm

23

G2

1333608

602979

84

24

G3

1333619

603032

84

25

G4

1333539

603355

84

26

G5

1333486

603166

84

27

G6

1333458

603098

84

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1901/QĐ-UBND ngày 19/07/2024 phê duyệt phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


50

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.165.240
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!