|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1851/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khước
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1851/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
21 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH
VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm
2017; Luật Bảo vệ & phát triển rừng năm 2004 và các văn bản hướng dẫn
có liên quan;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực,
hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch
thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất Quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
51/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch Bảo vệ phát triển
rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
770/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
30/NQ-HĐND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 20/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về
việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày 02/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng
tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu
Rà soát, điều chỉnh cục bộ diện
tích rừng và đất rừng mà các chương trình, dự án quan trọng, cần thiết có sử dụng
nhưng chưa phù hợp quy hoạch cần phải điều chỉnh ra ngoài Quy hoạch Bảo vệ
& phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê
duyệt tại Quyết định 770/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
theo chỉ đạo của Quốc hội tại điểm d, khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/6/2022.
2. Điều chỉnh Quy hoạch Bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
2.1. Diện tích rừng và đất
rừng quy hoạch cho 3 loại rừng khi điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và
phát triển rừng
Tổng số dự án đầu tư quan trọng,
cấp thiết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương có điều chỉnh mục
đích sử dụng rừng (nhưng chưa phù hợp với Quy hoạch), thực hiện trong
năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là 17 dự án với tổng diện tích là 141,85
ha, trong đó rừng đặc dụng là 7,01 ha; rừng phòng hộ 8,05 ha và rừng sản xuất
là 126,79 ha. Các dự án và diện tích trên đã được tích hợp trong Quy hoạch Lâm
nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh Vĩnh
Phúc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang trình cấp thẩm quyền phê
duyệt. Việc điều chỉnh diện tích rừng và đất lâm nghiệp trên phù hợp với chỉ
tiêu Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng
Chính phủ giao tại Quyết định số 326/QĐ- TTg ngày 09/3/2022 cho tỉnh Vĩnh Phúc.
Tổng diện tích rừng và đất rừng sau điều chỉnh là 27.992,25 ha, trong đó: Đất rừng
đặc dụng là 15.089,69 ha (giảm 7,01 ha); Đất rừng phòng hộ 3.686,85 ha (giảm
8,05 ha) và Đất rừng sản xuất là 9.215,82 ha (giảm 126,79 ha). Cụ thể như sau:
Bảng
01: Quy mô diện tích điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ & phát triển rừng
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
Loại đất loại rừng
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
1
|
TTg giao tại Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 9/3/2022 đến năm 2025
|
26.374,00
|
14.988,00
|
3.656,00
|
7.730,00
|
|
2
|
Trước khi điều chỉnh Quyết định
số 770/QĐ-UBND ngày 04/4/2018
|
28.134,10
|
15.096,70
|
3.694,90
|
9.342,50
|
|
3
|
Sau khi điều chỉnh Quyết định
số 770/QĐ-UBND ngày 04/4/2018
|
27.992,25
|
15.089,69
|
3.686,85
|
9.215,71
|
|
Trong đó: Diện tích điều
chỉnh giảm so với Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 04/4/2018
|
141,85
|
7,01
|
8,05
|
126,79
|
|
4
|
Chênh lệch sau điều chỉnh so
với chỉ tiêu được giao (3)-(1)
|
1.618,25
|
101,69
|
30,85
|
1.485,71
|
|
2.2. Thông tin về diện
tích rừng và đất rừng điều chỉnh ra ngoài Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng
Hiện trạng 141,85 ha diện tích
rừng và đất rừng, gồm đặc dụng là 7,01 ha; phòng hộ 8,06 ha và sản xuất là 126,79
ha điều chỉnh đưa ra ngoài Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025 thuộc các huyện, thành phố như sau:
Bảng
02: Diện tích rừng cần điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ & phát triển rừng
phân theo chức năng
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Huyện, thành phố
|
Diện tích rừng và đất rừng điều chỉnh ra ngoài Quy hoạch Bảo vệ PTR
|
Loại rừng trước khi điều chỉnh Quy hoạch BV&PTR
|
Ghi chú
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
|
Tổng cộng
|
141,85
|
7,01
|
8,05
|
126,79
|
|
1
|
Bình Xuyên
|
6,82
|
2,84
|
|
3,98
|
|
2
|
Lập Thạch
|
97,11
|
|
0,8
|
96,31
|
|
3
|
Sông Lô
|
6,51
|
|
0,55
|
5,96
|
|
4
|
Tam Đảo
|
22,95
|
4,17
|
2,44
|
16,34
|
|
5
|
TP. Phúc Yên
|
8,46
|
|
4,26
|
4,2
|
|
2.3. Diện tích rừng và đất
rừng của các công trình, dự án phải điều chỉnh ra ngoài Quy hoạch Bảo vệ và
phát triển rừng
Tổng diện tích rừng và đất rừng
của 17 công trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương điều
chỉnh đưa ra ngoài Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2025 là 141,85 ha, trong đó: đặc dụng là 7,01 ha; phòng hộ là 8,05 ha và sản xuất
là 126,79 ha.
(Chi
tiết có danh mục dự án, diện tích kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
- Sở Nông nghiệp & PTNT phối
hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan tổ chức thực hiện
có hiệu quả kết quả điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2025, quản lý chặt chẽ diện tích rừng và đất rừng được điều chỉnh
ra ngoài Quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Sở Tài nguyên & Môi trường
chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và UBND các huyện,
thành phố có liên quan chịu trách nhiệm rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thống nhất đồng bộ với quy
hoạch, kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng đối với diện tích rừng và đất rừng
được điều chỉnh ra ngoài Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
- Sở Kế hoạch & Đầu tư rà
soát, cập nhật bổ sung vào Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
- UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm rà soát, cập nhật điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa
phương đối với diện tích rừng và đất rừng được điều chỉnh rà ngoài Quy hoạch Bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 trên địa bàn quản lý, đôn đốc
chủ đầu tư dự án thực hiện đảm bảo các quy định khi chuyển mục đích sử dụng đất
và chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện dự án, kiên quyết không giao đất để
triển khai thực hiện khi chưa thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện
hành.
- Các nội dung khác giữ nguyên
theo Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về phê
duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tư
pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Sông Lô, Lập Thạch, Tam Đảo, Bình
Xuyên, Phúc Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
Chi tiết diện tích rừng, đất rừng các công trình, dự án điều
chỉnh đưa ra ngoài Quy hoạch bảo vệ & Phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc
đến năm 2025
(Kèm
theo Quyết định số 1851/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Tên dự án
|
Tổng diện tích dự án
|
Tổng diện tích rừng và đất rừng điều chỉnh ra ngoài Quy hoạch Bảo vệ
& PTR
|
Từ rừng đặc dụng
|
Từ rừng phòng hộ
|
Từ rừng sản xuất
|
Ghi chú
|
Cộng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Đất rừng trồng chưa thành rừng
|
Cộng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Đất rừng trồng chưa thành rừng
|
Cộng
|
Rừng trồng
|
Đất rừng trồng chưa thành rừng
|
|
Cộng
|
521,05
|
141,85
|
7,01
|
1,45
|
4,63
|
0,93
|
8,05
|
3,14
|
2,09
|
2,82
|
126,79
|
101,25
|
25,54
|
|
1
|
Đường
dây 500kV Lào Cai Vĩnh Yên và mở rộng ngăn lộ 500kV tại trạm biến áp 500kV
Vĩnh Yên (đoạn qua địa phận tỉnh Vĩnh Phúc)
|
14,03
|
9,53
|
3,94
|
1,45
|
2,49
|
|
1,22
|
0,70
|
0,52
|
|
4,37
|
3,50
|
0,87
|
|
2
|
Hạ
tầng giao thông kết nối Vùng thủ đô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Tuyến đường
vành đai 5 - Thủ đô và đoạn tuyến đường ven chân núi Tam Đảo, kết nối giữa đường
vành đai 5 với QL2B đến Tây Thiên, đi QL2C và Tuyên Quang).
|
132,58
|
15,12
|
2,84
|
|
2,14
|
0,70
|
4,26
|
-
|
1,44
|
2,82
|
8,02
|
6,70
|
1,32
|
|
3
|
Đường
Tây Thiên - Tam Sơn, đoạn từ Tây Thiên đến cầu Hợp Lý và đoạn từ QL2C đến hồ
Vân Trục.
|
32,57
|
4,34
|
0,23
|
|
-
|
0,23
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4,11
|
1,89
|
2,22
|
|
4
|
TBA
220kV Bá Thiện và Đường dây 220kV Việt Trì- Tam Dương - Bá Thiện.
|
9,80
|
0,12
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
0,12
|
0,09
|
0,03
|
|
5
|
Đường
từ Trung tâm y tế huyện Lập Thạch đến đê Tả Sông Lô.
|
11,29
|
0,13
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
0,13
|
0,05
|
0,08
|
|
6
|
Tuyến
đường du lịch đoạn từ ĐT 307 (Tân Lập) đi hồ Vân Trục huyện Sông Lô.
|
5,65
|
1,24
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
1,24
|
0,56
|
0,68
|
|
7
|
Đường
dây và TBA 110KV Sơn Nam.
|
0,49
|
0,19
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
0,19
|
0,11
|
0,08
|
|
8
|
Đường
phòng hộ, cứu hộ rừng kết hợp đường giao thông (khu vực chùa Bảo Đài, huyện Lập
Thạch).
|
3,64
|
3,29
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
3,29
|
3,09
|
0,20
|
|
9
|
Đường
vành đai 2 vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, đoạn từ ĐT.306 đi ĐT.307.
|
40,67
|
0,38
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
0,38
|
0,07
|
0,31
|
|
10
|
Nghĩa
Trang nhân dân huyện Lập Thạch.
|
40,57
|
30,80
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
30,80
|
28,78
|
2,02
|
|
11
|
Công
viên sinh thái Văn hóa Hồ Đồng Khoắm.
|
48,54
|
35,59
|
-
|
|
|
|
0,13
|
|
0,13
|
|
35,46
|
32,49
|
2,97
|
|
12
|
Khu
công nghiệp Thái Hoà - Liễn Sơn - Liên Hoà khu vực 2, giai đoạn 1.
|
145,41
|
15,85
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
15,85
|
13,62
|
2,23
|
|
13
|
Nhà
máy xử lý rác thải tập trung huyện Lập Thạch.
|
6,70
|
5,63
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
5,63
|
5,18
|
0,45
|
|
14
|
Thao
trường huấn luyện tổng hợp của Ban Chỉ huy quân sự huyện Sông Lô/Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh Vĩnh Phúc.
|
3,00
|
2,93
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
2,93
|
2,93
|
|
|
15
|
Trại
tạm giam của Công an tỉnh tại xã Minh Quang, huyện Tam Đảo.
|
14,88
|
13,69
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
13,69
|
1,61
|
12,08
|
|
16
|
Trạm
biến áp 500 kV Vĩnh Yên và đường dây đấu nối.
|
8,73
|
0,58
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
0,58
|
0,58
|
|
|
17
|
Chỉnh
trang đường, bậc, khôi phục đường dạo khu du lịch Tam Đảo.
|
2,50
|
2,44
|
-
|
|
|
|
2,44
|
2,44
|
|
|
-
|
|
|
|
* Lưu ý: Danh mục tên công trình,
dự án được cập nhật thay đổi và điều chỉnh theo quyết định được phê duyệt hoặc
điều chỉnh của dự án trong quá trình thực hiện
Quyết định 1851/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1851/QĐ-UBND ngày 21/08/2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
1.270
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|