|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1792/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Quách Tất Liêm
|
Ngày ban hành:
|
04/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1792/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 04
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TẠI NGUỒN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Kế hoạch số
11/KH-UBND ngày 25/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình thực hiện Chiến
lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2050 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 06/01/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày
25/01/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình thực hiện Chiến lược quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 302/TTr-STNMT
ngày 31 tháng 7 năm 2023;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, các Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (Hg).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách
Tất Liêm
|
HƯỚNG
DẪN
PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI NGUỒN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1792/QĐ-UBND ngày 04/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
1. Mục đích
Hướng dẫn này quy định
cụ thể nội dung và yêu cầu kỹ thuật việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt
(CTRSH) của hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có phát sinh CTRSH từ hoạt động sinh hoạt, văn phòng để tận dụng
các thành phần có ích trong chất thải, giảm thiểu khối lượng chất thải phải xử
lý nhằm hướng tới nền kinh tế tuần hoàn và góp phần bảo vệ môi trường.
2. Phạm vi
Hướng dẫn kỹ thuật
này áp dụng đối với phân loại CTRSH là chất thải phát sinh từ các hoạt động
sinh hoạt thường ngày của con người, hộ gia đình, cá nhân khu vực đô thị (không
bao gồm chất thải từ hoạt động phá dỡ và xây dựng nhà ở).
3. Đối tượng sử dụng
a) Hướng dẫn kỹ thuật
này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khu vực đô thị có
liên quan đến hoạt động quản lý CTRSH thực hiện các hoạt động về phân loại
CTRSH.
b) Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố căn cứ hướng dẫn kỹ thuật này để quyết định cụ thể việc
phân loại CTRSH trên địa bàn. Quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện cần phù
hợp với thực tiễn của địa phương về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, trình
độ dân trí, hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
sau phân loại tại địa phương, bảo đảm phù hợp với các quy định về quản lý CTRSH
được quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số
02/2022/TT- BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
II. NGUYÊN TẮC PHÂN
LOẠI CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
1. Theo nguyên tắc cơ
bản, CTRSH được phân loại thành các nhóm sau:
a) Chất thải có khả
năng tái sử dụng, tái chế. b) Chất thải thực phẩm.
c) Chất thải cồng
kềnh.
d) Chất thải nguy
hại.
đ) Chất thải thuộc
nhóm sản phẩm, bao bì tái chế theo trách nhiệm của nhà sản xuất, nhập khẩu.
f) Chất thải có thể
cháy được.
g) Chất thải trơ
(không cháy được).
2. Trường hợp đầu tư
cơ sở xử lý CTRSH theo hình thức xã hội hóa hoặc theo hình thức đối tác công tư
(PPP), việc phân loại CTRSH khác được thực hiện theo thỏa thuận giữa cơ quan có
thẩm quyền với nhà đầu tư. Ví dụ: trường hợp áp dụng công nghệ đốt thì CTRSH
khác được phân loại thành chất thải có thể cháy được và chất thải trơ, không
cháy được.
3. Đối với các khu
vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa thì UBND cấp huyện căn cứ điều kiện thực tế
hướng dẫn cụ thể.
4. Khuyến khích hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn tận dụng tối đa chất thải thực phẩm để làm phân
bón hoặc chất cải tạo đất trồng trọt, làm thức ăn chăn nuôi.
III. PHÂN LOẠI, LƯU
GIỮ CTRSH TẠI NGUỒN
TT
|
Tên
chất thải
|
Hình
ảnh minh hoạ
|
Kỹ
thuật trong phân loại
|
1.
Nhóm 1. Chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế
|
1.1
|
Giấy thải
|
|
|
1.1.1
|
Hộp, túi, lọ, ly,
cốc bằng giấy
|
|
- Loại bỏ nước,
dung dịch chứa bên trong.
- Thu gọn, ép dẹt,
giảm kích thước, thể tích.
|
1.1.2
|
Sách, truyện, vở,
báo cũ, giấy viết.
Thùng, bìa carton
Lõi giấy vệ sinh,
giấy gói, bì thư, biên lai, khay đựng trứng bằng giấy,
Các loại giấy khác
|
|
- Loại bỏ thực phẩm,
sản phẩm bao gói ban đầu.
- Thu gọn, ép dẹt,
giảm kích thước, thể tích.
|
1.2
|
Nhựa thải
|
|
|
1.2.1
|
Bao bì nhựa đựng
thực phẩm, đồ uống, mỹ phẩm, dược phẩm, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc
thú y, chất tẩy rửa, chế phẩm dùng trong gia dụng (không bao gồm bao bì đựng
thuốc bảo vệ thực vật, axit, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa, chế phẩm y tế
có thành phần nguy hại)
|
|
- Tháo nắp, loại bỏ
nước, dung dịch hoặc sản phẩm chứa bên trong.
- Thu gọn, giảm kích
thước, thể tích.
|
1.2.2
|
Ly, cốc nhựa
Túi nilon/túi nhựa
Các loại sản phẩm
nhựa sử dụng một lần
|
|
Loại bỏ sản phẩm chứa
bên trong.
|
1.2.3
|
Các loại ghế nhựa, thau,
chậu nhựa
|
|
Thu gọn, giảm kích thước,
thể tích.
|
1.2.4
|
Giày, dép nhựa,
thước kẻ, muôi (vá), thìa (muỗng) bằng nhựa
Bút, bật lửa đã hết
gas, bàn chải đánh răng, vỏ tuýp, hộp kem đánh răng
Các loại nhựa thải khác
|
|
Bó gọn.
|
1.3.
|
Kim loại thải
|
|
|
1.3.1
|
Bao bì nhôm, sắt
hoặc kim loại khác đựng thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, chế phẩm dùng trong
gia dụng, nông nghiệp, y tế (không bao gồm bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật,
axit, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa, chế phẩm y tế có thành phần nguy hại)
|
|
- Loại bỏ sản phẩm
chứa bên trong.
- Thu gọn, giảm kích
thước, thể tích.
|
1.3.2
|
Đồ dùng nhà bếp
bằng kim loại: xoong, nồi, niêu, ấm nước, bếp gas, vật dụng nhỏ như bát, đĩa,
thìa, dĩa,
Các loại kim loại
thải khác
|
|
- Loại bỏ sản phẩm
chứa bên trong.
- Thu, xếp gọn các vật
sắc nhọn để tránh gây thương tích trong quá trình phân loại, thu gom và xử
lý.
|
1.4.
|
Thuỷ tinh thải
|
|
|
1.4.1
|
Chai, lọ thuỷ tinh
đựng bia, rượu, thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, chế phẩm dùng trong gia dụng,
nông nghiệp, y tế (không bao gồm bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật, axit, dầu
mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa, chế phẩm y tế có thành phần nguy hại)
|
|
- Tháo nắp, loại bỏ
sản phẩm chứa bên trong.
|
1.4.2
|
Các loại bình hoa,
đồ trang trí, bát đĩa thuỷ tinh
|
|
- Còn nguyên vẹn.
- Loại bỏ sản phẩm
chứa bên trong.
|
1.4.3
|
Các mảnh vụn thuỷ
tinh và thuỷ tinh thải khác
|
|
Thu, xếp gọn các
vật sắc nhọn để tránh gây thương tích trong quá trình phân loại, thu gom và
xử lý.
|
1.5
|
Vải, đồ da
|
|
|
1.5.1
|
Quần áo, phụ kiện;
Giày, dép, vali;
Chăn; màn; rèm cửa
bằng vải, (không dính thuốc bảo vệ thực vật, axit, dầu mỡ công nghiệp, chất
tẩy rửa, chế phẩm y tế có thành phần nguy hại)
|
|
Tách các đồ vật
sạch với các đồ vật bẩn.
|
1.6
|
Đồ gỗ
|
|
|
1.6.1
|
Đồ chơi
Vật trang trí, đồ
gia dụng (hộp, khay..)
|
|
Còn nguyên vẹn.
|
1.7.
|
Cao su
|
|
|
1.7.1
|
Đồ chơi, đồ gia
dụng
|
|
Thu gọn, giảm kích thước,
thể tích.
|
1.7.2
|
Săm, lốp, đồ dùng
cao su các loại
|
|
Thu gọn, giảm kích thước,
thể tích.
|
1.8
|
Thiết bị điện, điện
tử thải bỏ
|
|
|
1.8.1
|
Các thiết bị điện,
điện tử nhỏ như: máy ảnh và máy ghi video; điện thoại di động và điện thoại
gia đình; cáp và phụ kiện máy tính; bảng điều khiển trò chơi; đồ chơi điện
tử; máy tính cầm tay; bàn phím; máy tính xách tay và máy tính bảng; máy nhắn
tin; bộ đàm
|
|
Ưu tiên thực hiện
theo quy định về tái chế chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
(EPR).
|
1.8.2
|
Các thiết bị điện,
điện tử lớn như: Máy photocopy; máy tính để bàn và màn hình; máy fax; máy in
và máy quét; bộ thu và loa; âm thanh nổi, bộ chỉnh và bàn xoay; tivi; máy
đánh chữ; đầu đĩa VCR / DVD,…
Tủ lạnh, tủ đông,
máy điều hòa, máy rửa bát, quạt điện, quạt sưởi, máy giặt, bếp điện, bếp từ,
lò nướng, nồi cơm điện.
|
|
Ưu tiên thực hiện
theo quy định về tái chế chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
(EPR).
|
2.
Nhóm chất thải thực phẩm
|
2.1
|
Thức ăn thừa, đồ ăn
không dùng hết
Thực phẩm hết hạn
sử dụng;
Các loại rau, củ,
quả, trái cây và các phần thải bỏ sau khi sơ chế, chế biến
Các sản phẩm bỏ đi
từ thịt gia súc, gia cầm; ruột, thịt thủy, hải sản như: ốc, hến, tôm, cua,
ghẹ...
|
|
Bảo đảm được đựng, chứa
trong vật đựng, túi, bao bì kín, không rò rỉ, ngăn ngừa mùi phát tán.
|
2.2
|
Dầu ăn thải
|
|
Chứa trong vật
đựng, túi, bao bì riêng cho mục đích tái chế; bảo đảm không rò rỉ, ngăn ngừa
mùi phát tán.
|
3.
Nhóm 3. Chất thải rắn sinh hoạt khác
|
3.1
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
3.1.1
|
Bao bì đựng thuốc
bảo vệ thực vật, axit thải, dung môi thải, kiềm thải, dầu mỡ công nghiệp,
chất tẩy rửa, chế phẩm y tế có thành phần nguy hại, bình gas mini,
Sơn, mực, chất kết
dính (loại có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất) Găng tay,
giẻ lau dính dầu, hóa chất; kim tiêm dính máu,
Khẩu trang, bông
băng bị nhiễm khuẩn từ người bệnh
|
|
- Bảo đảm được đựng,
chứa trong vật đựng, túi, bao bì để an toàn, tránh phát tán CTNH ra ngoài môi
trường.
- Thu, xếp gọn các
vật sắc nhọn (như kim tiêm) để tránh gây thương tích trong quá trình phân
loại, thu gom và xử lý.
|
3.1.2
|
Các loại bóng đèn huỳnh
quang thải
Nhiệt kế chứa thuỷ
ngân thải
|
|
- Không đập vỡ.
- Trường hợp bị vỡ
thì lưu giữ bảo đảm an toàn tránh gây thương tích, ngăn ngừa phát tán thủy
ngân trong quá trình phân loại, thu gom và xử lý.
|
3.1.3
|
Các loại pin, ắc
quy thải
|
|
Pin sạc nhiều lần,
ắc quy có thể đưa vào nhóm tái chế nếu địa phương có tổ chức thu gom tái chế
loại này hoặc theo chương trình tái chế chất thải của tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu (EPR).
|
3.2.
|
Chất thải cồng kềnh
|
|
|
3.2.1
|
Tủ, bàn ghế,
giường, nệm chỏng
|
|
- Thu gọn, giảm
kích thước, thể tích. Trường hợp tháo dỡ thì chất thải sau đó được phân loại
vào các nhóm chất thải tương ứng.
|
3.2.2
|
Tủ sắt, khung cửa, cánh
cửa
|
|
- Thu gọn, giảm
kích thước, thể tích. Trường hợp tháo dỡ thì chất thải sau đó được phân loại
vào các nhóm chất thải tương ứng.
|
3.2.3
|
Cành cây, gốc cây
|
|
- Bó gọn, giảm kích
thước, thể tích.
|
3.3
|
Chất thải khác còn
lại
|
|
|
3.3.1
|
Vỏ cứng của các
loại hạt như macca, óc chó, hạt điều, dừa,
Rơm, trấu, vỏ các
loại hạt, vỏ trứng, xơ dừa.. Chiếu cói; chiếu tre, trúc; gối mây, tre, Lông
gia súc, gia cầm, tóc,…
Bã các loại: cà
phê, trà (túi trà), bã mía, xác mía, lõi ngô (cùi bắp), Chất thải từ làm vườn
từ hộ gia đình như lá, rễ, cành cây, cỏ, hoa,
|
|
Thu gọn, giảm kích thước,
thể tích
|
3.3.2
|
Xương, phân động
vật; xác động vật chết không do dịch bệnh
|
|
Chứa trong vật
đựng, túi, bao bì kín, không rò rỉ, ngăn ngừa mùi phát tán.
|
3.3.3
|
Tã, bỉm, băng, giấy
vệ sinh, giấy ăn đã sử dụng; giấy ướt; bông tẩy trang, khẩu trang,
Các loại hộp xốp;
Bã kẹo cao su, đầu
lọc thuốc lá,
Bóng bay, băng keo
dán, tăm bông tai, tăm chỉ kẽ răng; bàn chải đánh răng dùng một lần; vỏ kem
đánh răng dùng một lần; vỏ gói dầu gội, dầu xả dùng một lần; dao cạo râu dùng
một lần,
Vỏ thuốc, bông băng
y tế,
|
|
Thu gọn, giảm kích
thước, thể tích, bảo đảm tránh rơi vãi.
|
3.3.4
|
Vỏ cứng các loài
thuỷ, hải sản như ngao, sò, ốc, hến..
Xỉ than từ hoạt
động sinh hoạt..
Gốm, sành, sứ thải.
|
|
Thu gọn, giảm thể tích,
bảo đảm tránh rơi vãi.
|
3.3.5
|
Các loại chất thải
còn lại.
|
|
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường là cơ quan chủ trì, tổ chức triển khai Quyết định này.
2. Giao Ủy ban nhân
dân các huyện thành phố căn cứ hướng dẫn này, các quy định của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 tổ chức phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa
bàn quản lý.
3. Giao các Sở, Ban,
Ngành, căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức triển khai thực hiện.
4. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 1792/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn do tỉnh Hòa Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1792/QĐ-UBND ngày 04/08/2023 hướng dẫn phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn do tỉnh Hòa Bình ban hành
608
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|