PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TRÊN QUỐC LỘ 18A TẠI ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN HƯNG, ĐÔNG TRIỀU VÀ THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
(Kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
A. Thuyết
minh
1. Căn cứ để lập đơn giá
- Căn cứ Quyết định số 4146/QĐ-UBND ngày
31/12/2008 của UBND tỉnh “V/v ban hành định mức dự toán cho công tác vệ sinh
môi trường trên quốc lộ 18A tại địa bàn huyện Đông Triều, thị xã Uông Bí và huyện
Yên Hưng do Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Uông Bí thực hiện”.
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty Nhà nước.
- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của
Chính phủ “V/v quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm ở
công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động”.
- Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18/11/2010
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức
khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005
của Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại,
nguy hiểm trong công ty Nhà nước.
- Thông tư số 10/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
12/9/2006 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội – Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ
sung khoản 2, mục II Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
17/3/1999 của Liên tịch Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn
thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiệt vật đối với người lao động làm việc trong
điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
- Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 33:2006 “Cấp nước – mạng lưới đường ống
và công trình - tiêu chuẩn thiết kế”.
- Căn cứ Văn bản số 923/UBND-XD2 ngày 25/3/2011
của UBND tỉnh “V/v lập điều chỉnh đơn giá cho công tác vệ sinh môi trường trên
Quốc lộ 18A tại địa bàn huyện Đông Triều, thành phố Uông Bí và huyện Yên Hưng
do công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Uông Bí thực hiện”.
- Căn cứ Văn bản số 178/SXD-KTXD ngày 04/3/2008
của Sở Xây dựng về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá công tác vệ sinh môi trường trên Quốc lộ
18A tại địa bàn huyện Đông Triều, thành phố Uông Bí và huyện Yên Hưng do công
ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Uông Bí thực hiện, bao gồm:
- Công tác nạo vét bùn cống có tấm đan bằng thủ
công.
- Công tác nạo vét bùn cống không có tấm đan bằng
thủ công (cống hở).
- Công tác vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 4 tấn
cự ly vận chuyển bình quân 15 km.
- Công tác vận chuyển rác, cát bụi bằng xe tải 7
tấn cự ly vận chuyển bình quân 20 km.
- Công tác quét, gom rác, cát bụi 2 bên lề đường
ban ngày bằng thủ công.
- Công tác tưới nước rửa đường.
- Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp
nước rửa đường.
- Công tác thay thế tấm đan cống dọc hai bên Quốc
lộ 18A.
a.) Chi phí vật liệu xây dựng
Chi phí vật liệu trong đơn giá lấy theo mặt bằng
giá thị trường thời điểm tháng 4/2011.
b.) Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá tính với mức
lương tối thiểu vùng: Huyện Yên Hưng là: 830.000 đồng/tháng; thành phố Uông Bí
và huyện Đông Triều là: 1.050.000 đồng/tháng. Cấp bậc tiền lương, nhóm lương
theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Các khoản phụ cấp lương phụ (nghỉ lễ, tết,…) bằng 12%; phụ cấp độc hại theo quy
định của Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXD ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động thương
binh và Xã hội; bồi dưỡng độc hại theo quy định của Thông tư liên tịch số
10/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/9/2006 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội –
Bộ Y tế. Đối với các công việc được hưởng lương thêm các khoản lượng phụ, phụ cấp
và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên
thì được bổ sung các khoản này vào chi phí tiền lương theo chính sách hiện
hành.
c.) Máy thi công
Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại
máy và thiết bị thi công trực tiếp hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc
theo công bố số 178/SXD-KTXD ngày 04/3/2008 của Sở Xây dựng và được điều chỉnh
tiền lương thợ điều khiển máy tính với mức lương tối thiểu vùng: Huyện Yên Hưng
là: 830.000 đồng/tháng; thành phố Uông Bí và huyện Đông Triều là: 1.050.000 đồng/tháng.
Giá dầu diezen là: 21.050 đồng/lít, xăng 21.300 đ/lít.
d.) Chi phí quản lý chung
Chi phí quản lý chung trong đơn giá bằng 65%
trên chi phí nhân công trực tiếp. Đối với công tác có chi phí sử dụng máy và
thiết bị >60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung bằng 4% chi phí sử
dụng máy và thiết bị.
e.) Lợi nhuận định mức
Lợi nhuận định mức bằng 4,5% trên chi phí trực
tiếp và chi phí chung trong đơn giá.
B. Đơn giá
1. Công tác nạo vét bùn cống có tấm đan bằng
thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm
việc.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện
trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 100 m. Trường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được
điều chỉnh hệ số K=0,87.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương
tiện trung chuyển) và phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng 1
Loại công
tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Địa bàn huyện
Yên Hưng
|
Địa bàn thành
phố Uông Bí và huyện Đông Triều
|
Nạo vét bùn cống
có tấm đan bằng thủ công kích thước cống:
B ≥ 300 mm ÷
1.000 mm
H ≥ 400 mm ÷
1.000 mm
|
đ/m3
|
741.900
|
925.000
|
Ghi chú: Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng:
Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống. Trường hợp lượng
bùn trong cống trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá điều chỉnh
với hệ số K=0,8.
2. Công tác nạo vét bùn cống không có tấm đan
(cống hở) bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng 2 bên cống.
- Nạo vét bùn dưới lòng cống, xúc vào xô, chuyển
bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiển hoặc xe đẩy
tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 150 m. Trường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá được điều chỉnh
hệ số K=0,85.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương
tiện trung chuyển) và phương tiện ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng 2
Loại công
tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Địa bàn huyện
Yên Hưng
|
Địa bàn thành
phố Uông Bí và huyện Đông Triều
|
Công tác nạo vét
bùn cống không có tấm đan (cống hở) bằng thủ công
|
đ/m3
|
573.900
|
715.600
|
Ghi chú: Đơn giá quy định tương ứng với lượng
bùn trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống. Trường hợp bùn có trong
cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với
hệ số K= 0,75.
3. Công tác vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ
4 tấn cự ly vận chuyển bình quân 15 km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết để lấy bùn.
Bảng 3
Loại công
tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Địa bàn huyện
Yên Hưng
|
Địa bàn thành phố
Uông Bí và huyện Đông Triều
|
Công tác vận
chuyển bùn bằng ô tô tự đổ 4 tấn cự ly vận chuyển bình quân 15km
|
đ/m3
|
156.300
|
180.300
|
4. Công tác vận chuyển rác, cát bụi bằng xe tải
7 tấn với cự ly vận chuyển bình quân 20 km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy rác,
cát bụi.
- Xúc rác, cát bụi lên ô tô, quét dọn xung quanh
đống rác.
- Đợi cho đến khi được xúc đầy rác, cát bụi, vun
gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Kiểm đếm, xác định khối lượng và đổ rác, cát bụi
tại bãi đổ.
- Di chuyển xe về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi
quy định, giao ca.
Bảng 4
Loại công
tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Địa bàn huyện
Yên Hưng
|
Địa bàn thành
phố Uông Bí và huyện Đông Triều
|
Công tác vận
chuyển rác, cát bụi bằng xe tải 7 tấn với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
|
đ/tấn
|
154.600
|
178.700
|
5. Công tác quét, gom rác, cát bụi 2 bên lề
đường ban ngày bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ
lao động.
- Quét, gom rác, cát bụi 2 bên lề đường.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, xúc hết rác, cát bụi
trên đường giao thông trong phạm vi được phân công trong ca làm việc.
- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa
điểm tập trung rác theo quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi
quy định.
Bảng 5
Loại công
tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Địa bàn huyện
Yên Hưng
|
Địa bàn thành phố
Uông Bí và huyện Đông Triều
|
Công tác quét,
gom rác, cát bụi 2 bên lề đường ban ngày bằng thủ công
|
đ/km
|
330.200
|
412.200
|
6. Công tác tưới nước rửa đường.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định,
kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá
van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Tiến hành rửa đường bằng cơ giới theo đúng lộ
trình quy định 1,5 lít/m2 cho một lần rửa đường.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm
quy định.
Bảng 6
Loại công
tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Địa bàn huyện
Yên Hưng
|
Địa bàn thành
phố Uông Bí và huyện Đông Triều
|
Công tác tưới
nước rửa đường
|
đ/m3
|
29.000
|
30.300
|
7. Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp
nước rửa đường.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm
bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.
- Đinh kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước,
họng hút.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng 7
Loại công
tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Địa bàn huyện
Yên Hưng
|
Địa bàn thành
phố Uông Bí và huyện Đông Triều
|
Công tác vận hành
hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
|
đ/100m3
|
70.700
|
89.500
|
8. Thay thế tấm đan cống dọc hai bên đường
(KT: 800x500x80)
Thành phần công việc:
- Sản xuất lắp dựng ván khuôn tấm đan tại bãi
đúc.
- Sản xuất lắp dựng cốt thép tấm đan tại bãi
đúc.
- Đổ bê tông tấm đan tại bãi đúc, Mác 200.
- Vận chuyển tấm đan từ bãi đúc đến vị trí cần
thay thế bằng ô tô thùng 2 tấn cự ly trung bình 20km.
- Tháo dỡ tấm đan hư hỏng và vận chuyển bằng ô
tô thùng 2 tấn đến bãi đổ cự ly trung bình 15km.
- Lắp đặt tấm đan mới vào vị trí thay thế.
- Hế ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng 8
Loại công
tác
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Địa bàn huyện
Yên Hưng
|
Địa bàn thành
phố Uông Bí và huyện Đông Triều
|
Công tác thay
thế tấm đan cống dọc 2 bên đường KT: 800x500x80mm
|
cái
|
474.140
|
566.210
|