BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1766/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
TẠI CÁC DỰ ÁN CÓ XẢ THẢI TRÊN PHẠM VI CÁC TỈNH BẮC GIANG, BẮC NINH, CAO BẰNG,
HÀ GIANG, HÀ NAM, LÀO CAI, LẠNG SƠN, PHÚ THỌ, SƠN LA, TUYÊN QUANG VÀ NGHỆ AN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1585/QĐ-BTNMT
ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-BTNMT
ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê
duyệt Kế hoạch thanh tra việc chấp hành
pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước tại các dự án có xả thải trên
phạm vi cả nước;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra việc chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước tại các dự án có xả thải
trên phạm vi các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Hà Giang, Hà Nam, Lào Cai,
Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và Nghệ An (có danh sách các dự án được
thanh tra kèm theo).
Thời kỳ thanh tra: Từ ngày có quyết định
thành lập các tổ chức sản xuất, kinh doanh (hoặc từ ngày dự án đầu tư được cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư) đến thời Điểm thanh tra.
Thời hạn thanh tra là 45 ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh
tra gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông Lê Vũ Tuấn Anh, Phó Chánh
Thanh tra Bộ, Trưởng đoàn;
2. Ông Lưu Văn Doanh, Phó Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ, Phó Trưởng đoàn;
3. Ông Vũ Văn Tưởng, Phó Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, Phó Trưởng đoàn;
4. Ông Đàm Văn Lý, Phó Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng, Phó Trưởng đoàn;
5. Ông Nguyễn Đại Đồng, Phó Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, Phó Trưởng đoàn;
6. Ông Cầm Hạ Thiết, Phó Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La, Phó Trưởng đoàn;
7. Ông Nguyễn Hoàng Hải, Phó Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang, Phó Trưởng đoàn;
8. Ông Đinh Thế Mạnh, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang, Phó
Trưởng đoàn;
9. Ông Nguyễn Đình Duyệt, Phó Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn, Phó Trưởng đoàn;
10. Ông Trịnh Minh Diên, Phó Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai, Phó Trưởng đoàn;
11. Ông Đinh Xuân Thông, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, Phó
Trưởng đoàn;
12. Bà Lê Thị Lan Anh, Phó Trưởng
phòng Thanh tra môi trường và tài nguyên nước, Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Phó Trưởng đoàn;
13. Ông Phạm Hoàng Dưỡng, Thanh tra
viên Phòng Thanh tra khoáng sản, biển đảo
và khí tượng thủy văn, Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, thành viên;
14. Bà Trương Mai Hoa, Phó Trưởng
phòng Quản lý Quy hoạch và Điều tra cơ bản tài nguyên nước, Cục Quản lý tài
nguyên nước, thành viên;
15. Ông Nguyễn Khắc Định, Phó Trưởng
phòng Quản lý nước, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú
Thọ, thành viên;
16. Ông Lê Trung Kiên, chuyên viên
Phòng Kiểm soát ô nhiễm, Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Phú Thọ, thành viên;
17. Ông Trương Công Đại, Chi cục trưởng
Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, thành
viên;
18. Ông Phạm Trí Nam, Trưởng phòng
Tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, thành viên;
19. Ông Đoàn Ngọc Báu, Phó Chi cục
trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng,
thành viên;
20. Ông Nông Trung Kiên, Thanh tra
viên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng, thành viên;
21. Ông Đặng Văn Đường, Phó Chi cục
trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh,
thành viên;
22. Bà Trương Thị Hồng Hạnh, chuyên
viên Phòng Nước, Khoáng sản, Khí tượng Thủy
văn và Biến đổi khí hậu, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Bắc Ninh, thành viên;
23. Bà Lê Thị Thủy, chuyên viên Phòng
Tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La, thành viên;
24. Ông Nguyễn Việt Tiến, Phó Chi cục
trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La,
thành viên;
25. Ông Nguyễn Trường Lâm, Chánh
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang, thành viên;
26. Ông Nguyễn Thế Phương, Chi
cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Hà Giang, thành viên;
27. Ông Nguyễn Văn Minh, Phó Trưởng
phòng Quản lý Tài nguyên Khoáng sản - Nước
- Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà
Giang, thành viên;
28. Ông Dương Công Đằng, Phó Trưởng
phòng Kiểm soát ô nhiễm, Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Lạng Sơn, thành viên;
29. Ông Lành Văn Chiến, chuyên viên
Phòng Tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn, thành viên;
30. Ông Phạm Thành Chung, Phó Trưởng
phòng Quản lý Tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai, thành
viên;
31. Ông Lê Hồng Khanh, Phó Trưởng
phòng Kiểm soát ô nhiễm, Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Lào Cai, thành viên;
32. Ông Hoàng Chiến Thắng, Phó Chánh
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, thành viên;
33. Bà Đặng Thị Thu Hiền, Phó Trưởng
phòng Khoáng sản, Nước và Khí tượng thủy
văn, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, thành viên;
34. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Nghệ An, thành viên;
35. Đại diện Phòng Cảnh sát phòng, chống
tội phạm về môi trường (PC49) các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Hà
Giang, Hà Nam, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và Nghệ An,
thành viên;
36. Đơn vị tham gia lấy mẫu và phân
tích mẫu môi trường: Viện Công nghệ môi trường trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam (VIMCERTS 079).
Điều 3. Đoàn thanh tra có nhiệm
vụ:
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về
bảo vệ môi trường và tài nguyên nước đối với các tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh có xả thải ra môi trường (tập trung chính vào các cơ sở sản xuất
công nghiệp có nguồn xả nước thải từ 500 m3/ngày đêm trở lên và có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường biển, lưu vực sông) trên địa
bàn các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Hà Giang, Hà Nam, Lào Cai, Lạng
Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và Nghệ An.
Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm
xây dựng Kế hoạch thanh tra trình Bộ trưởng phê duyệt; thông báo Kế hoạch thanh tra, lịch làm việc của Đoàn
thanh tra đến các đối tượng thanh tra và các cơ quan, tổ chức có liên quan; quyết
định các nội dung liên quan đến việc đo đạc, lấy và phân tích mẫu môi trường.
Điều 4. Trong quá
trình thanh tra, Đoàn thanh tra thực hiện đúng Kế
hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt và được sử dụng quyền hạn
quy định tại Điều 53 và Điều 54 Luật Thanh
tra; đối tượng thanh tra có quyền và nghĩa vụ
theo quy định tại Điều 57 và Điều 58 Luật Thanh tra.
Kinh phí hoạt động của Đoàn thanh tra
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính và Quyết định số 784/QĐ-BTNMT ngày 29
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; kinh phí lấy mẫu và phân tích
mẫu môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2014/TT-BTC ngày 15
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Quyết định số 2090/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng
9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Các đối tượng thanh tra, Chánh Thanh
tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức có liên quan, các ông (bà)
có tên tại Điều 2, Ủy ban nhân dân và
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh có đối tượng thanh tra chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, TTr, Hs.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Phạm Ngọc Hiển
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
ĐOÀN THANH TRA
theo Quyết định số 1766/QĐ-BTNMT ngày 05/8/2016
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2016
|
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH THANH TRA
Thực hiện Quyết định số 1766/QĐ-BTNMT
ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước tại
các dự án có xả thải trên phạm vi các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Hà
Giang, Hà Nam, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và Nghệ An, Đoàn
thanh tra lập kế hoạch tiến hành thanh
tra như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá một cách toàn diện công
tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và tài nguyên nước của
các cơ quan hành chính nhà nước và các cơ quan chuyên môn có liên quan, từ đó đề
xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chế định pháp luật nhằm tăng cường công
tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong quá trình thẩm định, xét duyệt
và thực hiện dự án đầu tư, đồng thời đề xuất các giải pháp phù hợp để khắc phục những tồn tại bảo đảm để doanh nghiệp chấp hành nghiêm pháp luật gắn liền với phát triển bền vững.
- Phát hiện, ngăn chặn kịp thời các
hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước của các tổ chức
hoạt động sản xuất, kinh doanh có xả thải ra môi trường và đề xuất xử lý theo
quy định của pháp luật. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường
và tài nguyên nước của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh có xả thải ra môi trường.
- Đổi mới một cách mạnh mẽ công tác
thanh tra về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước (về nhận
thức của cán bộ, cách thức tổ chức đoàn, phương pháp tiến hành thanh tra...) tạo bước đột phá trong hoạt động thanh tra, để hoạt động thanh tra
trở thành công cụ sắc bén, hữu hiệu, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ
quan, tổ chức ở Trung ương và địa phương trong việc phòng
ngừa, phát hiện và xử lý đối với các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có
xả thải ra môi trường.
2. Yêu cầu
- Tiến hành thanh tra toàn diện việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước đối
với các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có xả thải ra môi trường (tập
trung chính vào các cơ sở sản xuất công nghiệp có nguồn xả nước thải từ 500 m3/ngày đêm trở lên và có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường lưu vực sông, suối,
hồ) trên phạm vi 11 tỉnh nêu trên.
- Cuộc thanh tra được tiến hành
nhanh, gọn, đúng đối tượng, đúng nội dung và thời hạn theo quyết định thanh
tra.
- Việc thanh tra phải tuân thủ đúng
quy định pháp luật về thanh tra và pháp luật chuyên ngành về bảo vệ môi trường
và tài nguyên nước. Quá trình thanh tra phải tiến hành lấy mẫu nước thải, trường
hợp cần thiết có thể lấy thêm mẫu khí thải, chất thải rắn
của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có xả thải ra môi trường để phân
tích.
- Thu thập đầy đủ, có chất lượng các thông tin, tài liệu có liên quan đến cuộc thanh tra; kết luận
thanh tra đảm bảo tính khách quan, trung thực, chính xác; việc xử lý các vi phạm
pháp luật được phát hiện qua quá trình thanh tra đảm bảo nghiêm minh theo quy định
của pháp luật.
- Việc thanh tra không làm ảnh hưởng
đến hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức được thanh tra.
II. NỘI DUNG THANH
TRA
1. Việc chấp hành pháp luật của
các cơ quan hành chính nhà nước và cơ quan chuyên môn có liên quan
a) Về lĩnh vực
môi trường
- Công tác tổ chức thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường và việc xác nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền đối với các tổ chức được thanh tra.
- Công tác xác nhận các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường đối với các tổ chức được thanh tra.
- Công tác thống kê, đánh giá về chất
thải nguy hại phát sinh; việc cấp giấy phép và mã số hoạt động quản lý chất thải nguy hại cho tổ chức được thanh
tra.
- Công tác thẩm định, thu phí nước thải
công nghiệp đối với các tổ chức được thanh tra.
- Công tác tổng hợp các loại báo cáo của
tổ chức được thanh tra theo quy định của pháp luật: Báo cáo quan trắc, giám sát định kỳ; báo cáo quản lý chất
thải nguy hại định kỳ, đột xuất (nếu có); chứng từ chuyển giao chất thải nguy hại.
- Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có)
của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đối với các tổ chức được thanh tra.
b) Về lĩnh vực
tài nguyên nước
- Việc cấp, gia hạn, Điều chỉnh, đình
chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai
thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; việc
quy định thực hiện nghĩa vụ tài chính trong hoạt động khai thác tài nguyên nước
đối với các tổ chức được thanh tra.
- Công tác tổng hợp các loại báo cáo
của tổ chức được thanh tra theo quy định của pháp luật phải gửi cho cơ quan quản
lý nhà nước địa phương.
- Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên nước (nếu
có) của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đối với các tổ chức được thanh tra.
2. Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có xả thải
ra môi trường
a) Về lĩnh vực
môi trường
- Việc lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường, xác nhận hoàn thành công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường trước khi dự án đi vào vận hành chính thức.
- Việc thực hiện các nội dung báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường.
- Việc kê khai và
nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
b) Về lĩnh vực
tài nguyên nước
- Việc lập hồ sơ xin cấp Giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
và xả nước thải vào nguồn nước.
- Việc chấp hành các quy định nêu
trong giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường nước, biện pháp phòng ngừa cạn kiệt, suy thoái nguồn nước.
- Việc chấp hành nghĩa vụ tài chính về
tài nguyên nước theo quy định.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI, THỜI KỲ, THỜI HẠN THANH TRA
1. Đối tượng thanh tra
Các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh có xả thải ra môi trường (tập trung chính vào các cơ sở sản xuất công
nghiệp có nguồn xả nước thải từ 500 m3/ngày đêm trở lên và có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường biển, lưu vực sông).
2. Phạm vi thanh tra
Trên địa bàn các tỉnh: Bắc Giang, Bắc
Ninh, Cao Bằng, Hà Giang, Hà Nam, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên
Quang và Nghệ An.
3. Thời kỳ thanh tra
Từ ngày có quyết định thành lập các tổ
chức sản xuất, kinh doanh (hoặc từ ngày dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đầu tư) đến thời Điểm thanh tra.
4. Thời hạn thanh tra
Thời hạn thanh tra là 45 ngày làm việc,
kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
IV. PHƯƠNG PHÁP TIẾN
HÀNH
1. Đối với Đoàn thanh tra
- Cán bộ của Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh được cử tham gia Đoàn thanh tra sẽ tiến hành thanh tra đối với các đối
tượng tại tỉnh của mình theo phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
- Làm việc với Ủy ban nhân dân hoặc cơ quan
chuyên môn của 11 tỉnh nêu trên để thu thập, kiểm tra, rà soát, tổng hợp hồ sơ có
liên quan đến các Dự án được thanh tra.
- Đưa ra các nội dung yêu cầu cụ thể
đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung thanh tra (bằng văn bản hoặc trực tiếp trong quá trình làm việc).
- Tiến hành thanh tra trực tiếp tại
các Tổ chức có liên quan đến nội dung thanh tra,
- Làm việc với các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan để làm rõ trách nhiệm trong việc
chấp hành các quy định của pháp luật.
- Dự thảo báo cáo về kết quả thanh
tra, thông qua dự thảo báo cáo, ghi nhận bằng văn bản các
ý kiến phản hồi từ các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Hướng dẫn cơ quan, tổ chức chuyên
môn đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt, tiến hành đo đạc, lấy
và phân tích mẫu môi trường tại các Dự án được thanh tra.
2. Đối với đối tượng thanh tra và
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
cuộc thanh tra
- Bố trí cán bộ theo đúng yêu cầu của Đoàn thanh tra để làm việc theo kế hoạch của Đoàn.
- Báo cáo, giải trình và cung cấp đầy
đủ hồ sơ, tài liệu kịp thời theo yêu cầu của Đoàn thanh tra.
- Phản ánh kịp thời đến Trưởng Đoàn thanh tra các ý kiến liên quan đến quá trình hoạt động của Đoàn
và nội dung dự thảo báo cáo của Đoàn để thống nhất theo
quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đoàn thanh tra
- Đoàn thanh tra hoạt động theo quy định
tại Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác của đoàn thanh tra và
trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra; Trưởng đoàn thanh tra chịu
trách nhiệm chung, phân công nhiệm vụ cụ thể tới từng thành viên trong Đoàn; từng
thành viên chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn về nhiệm vụ được giao.
- Tiến hành lấy mẫu nước thải theo kế
hoạch, trường hợp cần thiết có thể lấy thêm mẫu khí thải,
chất thải rắn của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có xả thải ra môi
trường để phân tích vào thời Điểm bất kỳ (trong thời hạn thanh tra) mà không cần
thông báo trước.
2. Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh:
- Chỉ đạo các Sở, ban, ngành liên quan
chuẩn bị các nội dung báo cáo và hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung
thanh tra để làm việc và cung cấp cho Đoàn thanh tra (bằng văn bản hoặc trực tiếp
trong quá trình thanh tra).
- Phối hợp với Đoàn thanh tra trong
việc:
+ Thông báo kế hoạch, lịch làm việc của
Đoàn thanh tra cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội
dung thanh tra trên địa bàn;
+ Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến cuộc thanh tra báo cáo, cung cấp đầy đủ, kịp thời,
chính xác các: hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của Đoàn thanh
tra.
- Xử lý các trường hợp vi phạm pháp
luật theo thẩm quyền khi Đoàn thanh tra có kiến nghị.
- Chuẩn bị các phương tiện, kỹ thuật
hỗ trợ và lực lượng để đảm bảo an toàn cho hoạt động của Đoàn thanh tra.
Trên đây là Kế hoạch của Đoàn thanh
tra, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh Bắc
Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Hà Giang, Hà Nam, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn
La, Tuyên Quang và Nghệ An căn cứ vào Quyết định thanh tra và Kế hoạch tiến
hành thanh tra để thông báo và chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh có liên quan đến nội dung cuộc thanh tra chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và tạo
Điều kiện cho Đoàn thanh tra hoàn thành nhiệm vụ.
Yêu cầu các
thành viên Đoàn thanh tra và các cơ quan, đơn vị, tổ chức được thanh tra thực
hiện nghiêm túc Kế hoạch này./.
Ngày
05 tháng 08 năm 2016
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Phạm Ngọc Hiển
|
TRƯỞNG ĐOÀN
Lê Vũ Tuấn Anh
|
Nơi nhận:
- UBND, Sở TNMT các tỉnh: Bắc
Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Hà Giang, Hà Nam, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn
La, Tuyên Quang và Nghệ An;
- Thành viên Đoàn thanh tra;
- Lưu: ĐTTr, HS.
|
|
TT
|
Tên
Đơn vị/ chủ dự án
|
Địa
chỉ
|
Nguồn
tiếp nhận
|
Lượng
nước thải (m3/ng.đ)
|
Loại
hình sản xuất
|
Thẩm
quyền phê duyệt ĐTM
|
Quyết định phê duyệt/ ngày tháng năm
|
Giấy phép xả nước thải
|
1
|
Tỉnh
Bắc Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công
ty TNHH Fuhong Precision Component Bắc Giang
|
KCN
Đình Trám, huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang
|
Ao/hồ
tự nhiên
|
600
|
Linh
kiện điện tử
|
|
|
|
2.
|
Công ty TNHH MTV FuGiang
|
KCN Vân
Trung, Huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
|
Sông/suối
|
900
|
|
Bộ
TNMT
|
|
|
3.
|
Công
ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc
|
Phường
Thọ Xương, thành phố Bắc Giang
|
Sông/suối
|
184.800
|
Phân
bón
|
|
|
|
4
|
Công
ty TNHH một thành viên Tổng công ty Đông Bắc - Mỏ than Đồng
Rì
|
Thôn
Đồng Rì, thị trấn Thanh Sơn, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang
|
Suối
Đồng Rì
|
8.400
|
Khai
thác, chế biến khoáng sản
|
Bộ
TNMT
|
1427/QĐ-BTNMT
ngày 31/8/2012
|
|
5
|
Xây dựng
công trình trạm xử lý nước thải bãi chứa than và sân công nghiệp Công ty TNHH
MTV 45 - Tổng Công ty Đông Bắc
|
Thị
Trấn Thanh Sơn, Huyện Sơn Động, Bắc Giang
|
Suối
|
350
|
Cục
ĐTM
|
|
|
|
6
|
Công
ty TNHH MTV Việt Pan - Pacific World
|
Thôn
Danh Thắng, xã Danh Thắng, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang
|
Mương
thủy lợi
|
300
|
Cục QLCT
|
|
|
|
2
|
Tỉnh
Bắc Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Dự
án "Đầu tư XD & KD kết cấu hạ
tầng KCN Yên Phong II-Bắc Ninh" Cty CP Xây dựng Sông Đà
|
huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
|
kênh
tiêu Vọng Nguyệt dẫn ra sông Cầu
|
4.000
|
Kinh
doanh hạ tầng
|
|
581/QĐ-BTNMT
ngày 22/4/2013
|
|
8.
|
Ban
QLDA xây dựng thành phố Bắc Ninh - Dự án xử lý nước thải làng nghề Phong Khê
|
Xã
Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh
|
Sông
Ngũ Huyện Khê
|
10.000
|
|
Bộ
TNMT
|
1254/QĐ-
BTNMT ngày 29/7/2013
|
|
9.
|
Công
ty cổ phần Diana Bắc Ninh
|
Cụm
CN Tân Chi, xã Tân Chi, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam, Tân Chi QL38,
Tiên Du, Bắc Ninh
|
Mương
thủy lợi
|
800
|
|
|
Sở
Tài nguyên MT phê duyệt
|
|
10.
|
Nhà
máy rượu Hà Nội - Chi nhánh công ty cổ phần cồn rượu Hà
Nội tại Bắc Ninh
|
Lô
12 đường YP4, KCN Yên Phong, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
|
Mương
thủy lợi
|
800
|
Rượu
|
|
|
|
3
|
Tỉnh
Hà Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Công
ty TNHH Number One Hà Nam
|
Cụm
công nghiệp Kiện Khê 1, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
|
Cụm
công nghiệp Kiện Khê 1, huyện Thanh Liêm,
|
4.800
|
Nước
giải khát
|
Bộ
TNMT
|
230/QĐ-BTNMT
ngày 25/2/2014
|
|
12.
|
Công
ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Hà Nam (KCN Đồng Văn I)
|
Số
209 đường Lê Hoàn, phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
Kênh
thủy lợi phía Đông bắc KCN Đồng Văn l
|
600
|
Kinh
doanh hạ tầng
|
|
|
|
13.
|
Công
ty cổ phần
phát triển Hà Nam (KCN Đồng Văn 2)
|
Lô
D, KCN Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
|
sông
Châu Giang
|
900
|
Kinh
doanh hạ tầng
|
Bộ
TNMT
|
272/QĐ-BTNMT
Ngày 21/2/2008
|
|
14.
|
Công
ty TNHH friesland Campina Hà Nam
|
KCN
Châu Sơn, Thành phố
Phủ Lý
|
sông
Đáy
|
700
|
Sữa
|
|
|
|
15.
|
Công
ty TNHH MTV VPID Hà Nam (KCN Châu Sơn)
|
Phường
Châu Sơn, Thành phố Phủ Lý
|
sông
Đáy
|
2.000
|
Kinh
doanh hạ tầng
|
|
|
|
16.
|
Công
ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Phủ Lý
|
Địa
chỉ tại số 104 - 106 đường Trần
Phú, phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
mương
Nội Đồng
|
360
|
|
|
|
|
17.
|
Công
ty TNHH Showa Denko Rare - Earth Việt Nam
|
Lô C1, KCN Đồng Văn 2, Duy Tiên, Hà Nam
|
sông
Nhuệ
|
200
|
|
|
|
|
18.
|
Công
ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hòa Phát (KCN Hòa Mạc)
|
thị
trấn Hòa Mạc, huyện Duy Tiên
|
sông
Cầu Giát
|
230
|
|
|
|
|
4
|
Tỉnh
Lào Cai
|
|
|
|
|
|
|
|
19.
|
Công
ty TNHH MTV Chế biến nông sản thực phẩm Hiếu Hưng
|
Thôn
Tân Sơn, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào
Cai
|
Sông
Hồng
|
4000
|
SX
tinh bột sắn
|
|
|
1465
ngày 05/7/2007
|
20.
|
Công
ty Cổ phần Đức long
|
Sơn
Thủy, Văn Bàn tỉnh Lào Cai
|
Suối
chăn
|
4000
|
Tuyển quặng
|
|
|
510
ngày 04/03/2011
|
21.
|
Cty
CP khai thác chế biến khoáng
sản Lào Cai
|
Sơn
Thủy Văn Bàn
|
Ngòi
nhù
|
960
|
Tuyển quặng sắt
|
|
|
3668
ngày 12/01/2012
|
22.
|
CN
Công ty Cổ phần Nhẫn Lào Cai
|
Văn
Bàn, Lào Cai
|
NX
Luông
|
577,6
|
khai
thác quặng vàng gốc
|
|
|
1075
ngày 07/6/2016
|
23.
|
Ban
quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai (Khu
công nghiệp Tằng loỏng)
|
Thị
trấn Tằng Loỏng, Huyện Bảo Thắng
|
suối
trong khu vực
|
4781.5
|
Kinh
doanh hạ tầng
|
|
|
|
5
|
Tỉnh
Lạng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
24.
|
Chi
nhánh Công ty Nhiệt điện Na Dương - Vinacomin
|
Xã
Sàng Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
|
suối
Toong Già, ra sông Kỳ Cùng
|
|
|
|
|
|
25.
|
Mỏ
than Na Dương - Tổng Công ty công nghiệp mỏ Việt Bắc -
Vinacomin
|
Khu
4, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
|
suối
Toong Già, ra sông Kỳ Cùng
|
|
Than
|
Bộ
TNMT
|
48/QĐ-BTNMT
ngày 17/01/2013
|
|
6
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
26.
|
Công
ty Cổ phần Giấy An Hòa
|
Xã
Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
|
sông
Lô
|
7200
|
Giấy
|
Bộ
TNMT
|
1719/QĐ-
BTNMT ngày 17/11/2006
|
|
7
|
Tỉnh
Phú Thọ
|
|
|
|
|
|
|
|
27.
|
Công
ty Cổ phần Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao
|
thị
trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
|
Sông
Hồng
|
864
|
Hóa chất
|
Bộ
TNMT
|
670/QĐ-BTNMT
ngày 05/9/2012
|
|
28.
|
Công
ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Phú Thọ
|
Khu
công nghiệp Trung Hà, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
|
|
540
|
Bia
|
|
|
|
29.
|
Công
ty TNHH MTV Pangrim Neotex
|
phường
Bến Gót, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
|
Sông
Hồng
|
1950
|
|
|
|
|
30.
|
Công
ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì
|
phố
Sông Thao, phường Thọ Sơn, thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ
|
Sông
Hồng
|
380
|
Hóa chất
|
|
|
|
31.
|
Công
ty Cổ phần Giấy Việt Trì
|
phường
Bến Gót, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
|
Sông
Hồng
|
500
|
Giấy
|
|
|
|
32.
|
Tổng Công ty Giấy Việt Nam
|
số
25 A, Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Sông
Hồng
|
22000
|
Giấy
|
|
|
|
33.
|
Công
ty TNHH Miwon Việt Nam
|
phố
Sông Thao, phường Thọ Sơn, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
|
Sông Hồng
|
1100
|
Bột
ngọt
|
|
|
|
34.
|
Công
ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp
(KCN Thụy Vân)
|
Đường
Nguyễn Tất Thành, thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ
|
Sông
Hồng
|
5000
|
Kinh
doanh hạ tầng
|
|
|
|
35.
|
Công
ty TNHH Phát triển hạ tầng Cụm Công nghiệp Đồng Lạng
|
Khu
Đồng Lạng, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
|
chưa
xây dựng HTXLNT tập trung
|
430
|
Kinh
doanh hạ tầng
|
|
|
|
36.
|
Công
ty Cổ phần Dệt Vĩnh Phú
|
phường
Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
|
Sông
Hồng
|
250
|
|
|
|
|
37.
|
Công
ty Cổ phần Bia Hà Nội - Hồng Hà
|
Khu 1,
phường Vân Phú, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
|
Sông
Hồng
|
200
|
|
|
|
|
8
|
Tỉnh
Sơn La
|
|
|
|
|
|
|
|
38.
|
Công
ty TNHH mỏ Nikel Bản Phúc
|
Xã
Mường Hoa, huyện Bắc Yên, Sơn La
|
Suối
Khoa, nhánh sông Đà
|
22.400
|
Chế biến khoáng
sản
|
Bộ
TNMT
|
342/QĐ-BTNMT
ngày 22/3/2013 và 711/QĐ-BTNMT ngày 22/4/2014
|
|
39.
|
Công
ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu
|
Tiểu khu cơ quan thị trấn nông trường Mộc Châu, huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
Suối
Môn
|
500
|
Chế biến sữa
|
|
|
Giấy phép số 3060/GP-UBND ngày 17/12/2013
|
9
|
Hà
Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
40.
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (KCN Bình
Vàng)
|
Xã Đạo
Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cao
Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
41.
|
Công
ty Cổ phần Khoáng sản và luyện Kim Cao
Bằng
|
Phố
Kim Đồng, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng
|
Suối Nà Lủng Suối Tĩnh Túc
|
328
332
|
Tuyển quặng
|
|
|
|
42.
|
Công
ty Cổ phần Khánh Hạ
|
Tổ
5, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng
|
Sông
Bằng
|
1050
|
Tinh
bột sắn
|
|
|
|
11
|
Nghệ An
|
|
|
|
|
|
|
|
43.
|
Công
ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Sông Lam
|
Khối 1, xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ
An
|
Sông
Lam
|
2500
|
Bia
|
|
|
|