ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 176/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 01 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN "ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
KHAI THÁC VÀ TUYỂN QUẶNG CHÌ KẼM MỎ TÀ PAN, XÃ MINH SƠN, HUYỆN BẮC MÊ, TỈNH HÀ
GIANG"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 22/TTr-STNMT ngày 28 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án "Điều chỉnh bổ sung
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác và tuyển quặng chì kẽm mỏ Tà Pan, xã
Minh Sơn, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang” được lập bởi Công
ty cổ phần khoáng sản Minh Sơn (sau đây gọi là Chủ dự án) với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy mô và công suất của
Dự án:
1.1. Phạm vi, quy mô:
Khu vực thực hiện dự án thuộc xã Minh
Sơn, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang với tổng diện tích sử dụng đất là 22,45 ha.
Trong đó diện tích khai thác là 12 ha; diện tích nhà máy tuyển, trung tâm điều
hành khai trường, các bãi thải và các công trình phụ trợ là 10,45 ha.
1.2. Công suất:
Dự án thực hiện khai thác lộ thiên
với công suất 10.000 tấn quặng nguyên khai/năm, khai thác hầm lò với công suất
40.000 quặng nguyên khai/năm; Công suất xưởng tuyển 50.000 tấn quặng nguyên
khai/năm.
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với
Dự án:
2.1. Thực hiện nghiêm túc các biện pháp xử lý chất thải, bảo vệ môi trường đã đề ra trong báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
2.2. Đầu tư xây dựng các công trình
bảo vệ môi trường theo đúng cam kết được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động
môi trường và theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
2.3. Xử lý nước thải đúng theo quy
trình, đảm bảo quy chuẩn môi trường và sử dụng nước tuần hoàn trong quá trình
sản xuất, không xả thải ra môi trường.
2.4. Đổ thải đất đá thải và bùn thải
quặng đuôi đúng vị trí, quy trình, thực hiện các biện pháp kỹ thuật gia cố
chống xói lở, trôi lấp bãi thải và hồ lắng nước thải xưởng
tuyển.
2.5. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật
khống chế bụi, tiếng ồn.
2.6. Sử dụng các phương tiện vận tải
đảm bảo tiêu chuẩn, chở đúng trọng tải.
2.7. Thực hiện nghiêm túc các quy
định về an toàn trong sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và an toàn trong khai
thác mỏ. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật giảm thiểu tiếng ồn, sóng chấn động,
sóng va đập do nổ mìn. Thực hiện đúng liều lượng thuốc nổ
theo giấy phép và hộ chiếu nổ mìn.
2.8. Lập phương án cụ thể và chi tiết
về các biện pháp phòng ngừa, ứng cứu sự cố trôi trượt, sạt lở nền tầng, ngập mỏ
do mưa lớn, lũ quét, xâm nhập nước ngầm, cháy nổ và sự cố môi trường khác để
sẵn sàng ứng phó với mọi tình huống bất lợi có thể xảy ra nhằm bảo đảm an toàn
cho người, thiết bị, các công trình phục vụ khai thác mỏ trong quá trình hoạt
động của dự án.
2.9. Thực hiện việc quan trắc hiện
trạng môi trường, chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung của Báo
cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.
....................
San gạt tạo phẳng các mặt tầng bãi
thải; Bổ sung một lớp đất màu với chiều dày trung bình 50cm trên các mặt bằng
bãi thải đã san gạt; Trồng cây và chăm sóc cây keo trong thời gian 3 năm trên
diện tích đất vừa cải tạo, mật độ 1660 cây/ha, diện tích 2,81 ha. Bổ sung đất
màu với chiều dày trung bình 30cm trên
sườn taluy bãi thải; Trồng cỏ Voi sườn bãi thải với mật độ 10.000 khóm/ha, diện tích 1,62 ha.
2. Kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường
và phương thức ký quỹ:
2.1. Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi
môi trường là 2.287.061.063 đồng (Hai tỷ, hai trăm tám mươi bảy
triệu, không trăm sáu mươi mốt ngàn, không trăm sáu mươi ba đồng).
2.2. Số lần ký quỹ và số tiền ký quỹ:
Số lần ký quỹ là
một lần (thời hạn Giấy phép khai thác khoáng
sản đến hết ngày 19/3/2018, dưới 03 năm).
Số tiền ký quỹ là 2.287.061.063
đồng (Hai tỷ, hai trăm tám mươi bảy triệu, không trăm sáu mươi mốt ngàn,
không trăm sáu mươi ba đồng).
2.3. Thời điểm ký quỹ: Trong thời hạn
không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2.4. Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ Bảo vệ
môi trường tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chủ
dự án có các trách nhiệm sau đây:
1. Lập và gửi kế hoạch quản lý môi
trường của Dự án gửi tới UBND xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang để được
niêm yết công khai trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực.
2. Thiết kế, xây dựng và nghiệm thu
các công trình bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường và pháp luật về đầu tư xây dựng.
3. Lập hồ sơ báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, xác nhận trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực.
4. Chủ trì phối hợp với chính quyền
địa phương thực hiện tốt công tác đền bù giải phóng mặt
bằng theo đúng quy định của pháp luật. Bồi thường thiệt hại cho tổ chức, cá
nhân nếu xảy ra thiệt hại do ảnh hưởng của dự án trong quá trình hoạt động.
5. Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường theo đúng thời gian quy định.
6. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu
về bảo vệ môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường nêu
trên và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
và các pháp luật có liên quan.
Điều 4. Đối
với số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo Báo cáo đánh giá tác động
môi trường được phê duyệt tại Quyết định số 1262/QĐ-UBND ngày 17/5/2007 đã ký
quỹ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang, Chủ dự án
được rút toàn bộ số tiền đã ký quỹ (bao gồm cả tiền ký quỹ và tiền lãi phát
sinh theo quy định) và tiến hành ký quỹ cho Dự án theo quy định tại khoản 2,
Điều 2 Quyết định này.
Điều 5.
Trong quá trình thực hiện nếu Dự án có những thay đổi so với Điều 1, Điều 2 của
Quyết định này, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện sau khi
có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh Hà
Giang.
Điều 6. Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định
tại Khoản 2 Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 7. Phương
án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều 3
của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh
tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện công tác ký quỹ và cải
tạo, phục hồi môi trường của Chủ dự án.
Điều 8. Quyết
định này thay thế Quyết định số 1262/QĐ-UBND
ngày 17/5/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án khai thác lộ thiên và tuyển quặng chì kẽm tại xã Minh
Sơn - huyện Bắc Mê - tỉnh Hà Giang.
Điều 9. Chánh
văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các: Sở Tài nguyên và Môi trường, Công Thương;
Chủ tịch UBND huyện Bắc Mê; Giám đốc Công ty cổ phần khoáng sản Minh
Sơn; thủ trưởng các sở, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh (NLN);
- PVP UBND tỉnh (NLN);
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT; CV: CN, TNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Tiến
|