|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 174/2006/QĐ-TTg Đề án Tổng thể bảo vệ phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu
Số hiệu:
|
174/2006/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số:
174/2006/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 7 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNGMÔI
TRƯỜNG SINH THÁI, CẢNH QUAN LƯU VỰC SÔNG CẦU
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 12 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020 được ban hành theo Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003
của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh lưu vực sông Cầu gồm: Bắc Kạn,
Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương,
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Đề án Tổng thể bảo vệ và phát triển bền
vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu (sau đây gọi tắt là Đề án
Tổng thể sông Cầu) với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Bảo vệ môi trường sinh thái,
cảnh quan lưu vực sông Cầu là nhiệm vụ lâu dài, thường xuyên, cần có quyết tâm
cao, đòi hỏi tập trung các nguồn lực đầu tư của chính quyền và nhân dân địa
phương trên lưu vực, có sự hỗ trợ của ngân sách trung ương.
2. Bảo vệ môi trường sinh thái cảnh
quan lưu vực sông Cầu phải được giải quyết tổng thể: theo toàn lưu vực kết hợp
với theo địa giới hành chính; giữ gìn chất lượng nước đi đôi với việc bảo đảm đủ
khối lượng nước.
3. Lấy phòng ngừa, ngăn chặn suy
thoái môi trường là chính, kết hợp từng bước xử lý, khắc phục những điểm nóng về
ô nhiễm trên toàn lưu vực. Tất cả các cơ sở sản xuất mới bắt đầu hoạt động
trong phạm vi lưu vực phải dùng công nghệ sạch hoặc phải dùng các công nghệ bảo
đảm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường. Ưu tiên thực hiện Đề án Tổng thể
sông Cầu với việc lồng ghép với các dự án, các chương trình khác có liên quan của
nhà nước, của các Bộ, ngành và của từng địa phương trên toàn lưu vực.
4. Đẩy mạnh xã hội hoá, phát huy
nội lực kết hợp với việc tăng cường quản lý nhà nước; ứng dụng khoa học công
nghệ tiên tiến và phát huy các giải pháp truyền thống để giữ sạch môi trường sống
của từng hộ gia đình và cộng đồng dân cư.
II. ĐỊNH HƯỚNG
CHUNG VÀ MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Định hướng chung đến năm
2020:
- Triển khai trên lưu vực sông Cầu
Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc
gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, từng bước xử lý ô nhiễm, cải thiện,
nâng cao chất lượng môi trường dòng sông để đến năm 2020 đưa sông Cầu trở lại
trong sạch, bảo đảm cân bằng nước phục vụ hiệu quả nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội ở lưu vực, hệ thống dòng chảy ổn định, các công trình thuỷ lợi an toàn,
bền vững, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.
- Xây dựng, ban hành và tổ chức
thực hiện có hiệu quả hệ thống cơ chế, chính sách với các giải pháp khả thi nhằm
ngăn chặn mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi, bảo vệ, tái tạo và phát triển tài
nguyên môi trường lưu vực sông Cầu; thiết lập mô hình quản lý môi trường lưu vực
phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, bảo đảm công bằng cho mọi đối
tượng, mọi tiểu vùng trong lưu vực, gắn quyền lợi với nghĩa vụ cuả người khai
thác đối với việc bảo vệ môi trường sinh thái lâu dài lưu vực sông theo hướng
phát triển bền vững.
2. Mục tiêu đến năm 2007:
- Hoàn thành việc xử lý các cơ sở
gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trường lưu vực sông Cầu giai đoạn I (từ năm 2003 đến
năm 2007) theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng”, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm nguồn nước sông Cầu, tạo chuyển
biến cơ bản, tích cực ban đầu về xử lý môi trường trong toàn lưu vực.
- Khắc phục tình trạng khai thác
cát sỏi trong sông không theo quy hoạch, bảo vệ mặt cắt ổn định tự nhiên của
dòng sông.
- Tăng cường bồi phụ, bảo đảm rừng
có chất lượng theo tiêu chuẩn quy định nhằm khắc phục tình trạng thiếu nước các
tháng mùa khô; gìn giữ, tái tạo và phát triển môi trường tự nhiên trong sạch, bảo
tồn đa dạng sinh học trên toàn lưu vực.
- Hình thành và từng bước hoàn
chỉnh mô hình tổ chức quản lý môi trường lưu vực; xây dựng cơ chế, chính sách cần
thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi tăng cường quản lý nhà nước, thúc đẩy xã hội
hoá bảo vệ môi trường lưu vực.
3. Mục tiêu đến năm 2012:
- Ngăn chặn hoàn toàn mức độ gia tăng ô nhiễm nguồn nước sông Cầu. Tiếp
tục thực hiện Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng”, bảo đảm tất cả các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, các khu vực bị ô nhiễm nặng nhất trên lưu vực sông Cầu được xử lý
xong.
- Đảm bảo dòng chảy thông thoáng
trên toàn tuyến, bê tông hoá hợp lý hai bên bờ những đoạn sông thiết yếu chảy
qua các đô thị.
- Bảo toàn quỹ rừng hiện có,
nâng độ che phủ rừng toàn lưu vực ít nhất đạt 43% tổng diện tích tự nhiên, khôi
phục cơ bản rừng đầu nguồn đã bị suy thoái.
- Hoàn thành cơ bản việc cải tạo
và nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải ở các đô thị và khu công
nghiệp trong toàn lưu vực; 50% các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thuộc 6 tỉnh lưu vực sông Cầu được cấp giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn môi trường hoặc chứng chỉ ISO 14001; 40% các khu đô thị, 70% các khu
công nghiệp, khu chế xuất trong lưu vực có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
tiêu chuẩn môi trường; thu gom 90% chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn
sinh hoạt; xử lý 60% chất thải nguy hại, trong đó riêng chất thải bệnh viện đạt
100%.
III. CÁC NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ:
a) Đánh giá đầy đủ hiện trạng,
ngăn chặn cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường lưu vực sông Cầu:
- Điều tra thực trạng ô nhiễm
các thành phần môi trường, tài nguyên (nước, đất, không khí…) do sản xuất công
nghiệp, thủ công nghiệp, nông nghiệp, do sinh hoạt của con người gây ra.
- Giám sát, kiểm tra các nguồn
thải gây ô nhiễm; thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động môi trường đối với
các dự án trước khi xây dựng; quản lý bảo vệ môi trường khi các dự án được đưa
vào hoạt động.
b) Khắc phục, cải tạo môi trường
những khu vực, những cơ sở gây ô nhiễm nặng, những điểm nóng về môi trường:
- Xử lý triệt để
các cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng trong lưu vực theo Quyết định số
64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Kế
hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”.
- Xử lý những
đoạn sông bị ô nhiễm nặng, tiến hành nạo vét, khơi dòng những đoạn sông quan trọng,
kè bờ những đoạn sông xung yếu, cần thiết.
c) Từng
bước làm sống lại dòng sông Cầu nhằm bảo tồn và phát triển tài nguyên môi trường
tự nhiên, đa dạng sinh học.
- Khôi phục rừng
phòng hộ, rừng đầu nguồn đã bị suy thoái, tăng cường bồi phụ nguồn nước, xây dựng
các công trình giữ nước để chống cạn kiệt; bảo đảm chất lượng, khối lượng nước
phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm ổn định, thông thoáng dòng
chảy tự nhiên, bền vững của các công trình thuỷ lợi trong lưu vực.
- Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo
vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái lưu vực sông Cầu.
2. Các giải pháp chủ yếu:
a) Thực hiện xã hội hoá nhiệm vụ
bảo vệ môi trường, sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu bao gồm:
- Tăng cường hoạt động truyền
thông, nâng cao sự hiểu biết của người dân về quyền lợi và trách nhiệm liên
quan đến môi trường (liên quan giữa vệ sinh môi trường với sức khoẻ và sự phát
triển xã hội...), tổ chức sự tham gia của cộng đồng, thực hiện cơ chế phối hợp
hành động của các đoàn thể quần chúng, nhân rộng các mô hình tự quản, duy trì
phong trào quần chúng thường xuyên bảo vệ môi trường kết hợp với tập trung
trong từng khoảng thời gian cụ thể vào những công trình, nhiệm vụ trọng điểm.
- Đẩy mạnh áp dụng các công cụ
kinh tế, tạo việc làm trong quản lý khai thác bền vững, bảo vệ môi trường sinh
thái cảnh quan trên lưu vực sông Cầu; hình thành và phát triển thị trường dịch
vụ vệ sinh nông thôn theo định hướng của Nhà nước.
b) Tăng cường hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước trên toàn lưu vực:
- Triển khai thực hiện nghiêm
túc các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về tài nguyên, môi trường và
các lĩnh vực liên quan trong quản lý khai thác
bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái cảnh quan.
- Xây dựng,
hoàn chỉnh và vận hành đồng bộ cơ chế quản lý lưu vực; hình thành hệ thống quan
trắc, giám sát, dự báo tài nguyên, môi trường, ngân hàng cơ sở dữ liệu tài nguyên
môi trường.
- Xây dựng, phê duyệt và vận hành hệ thống chính
sách như quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, kế hoạch hợp tác quốc tế, cơ chế
tài chính, cơ chế khuyến khích đầu tư, các chương trình, dự án, cơ chế phối hợp
hành động của các cơ quan quản lý, các đoàn thể quần chúng…
c) Đa dạng hóa
nguồn lực đầu tư để thu hút tối đa, sử dụng hiệu quả các nguồn lực với cơ chế
khuyến khích hợp lý, nhằm khắc phục, xử lý ô nhiễm, phục vụ bảo vệ, tái tạo và
phát triển tài nguyên môi trường lưu vực sông Cầu:
- Tất cả doanh nghiệp hoạt động trên lưu vực sông
Cầu phải tự bỏ vốn để bảo vệ môi trường và khắc phục ô nhiễm môi trường do quá
trình sản xuất, kinh doanh gây ra. Nhà nước xem xét hỗ trợ một phần kinh phí
khi thực hiện nhiệm vụ này theo hình thức hỗ trợ có mục tiêu cho từng nhiệm vụ,
dự án cụ thể.
- Ngân sách nhà
nước đầu tư để khắc phục ô nhiễm do nước thải các khu dân cư đổ ra lưu vực sông
và xử lý các bãi rác thải tập trung theo hình thức hỗ trợ có mục tiêu cho từng
nhiệm vụ, dự án cụ thể.
- Ưu tiên sử dụng
các loại phí bảo vệ môi trường theo cơ chế quy định tại Quyết định số
82/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập,
tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
d). Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế dưới các hình thức hợp tác đa phương, song phương với các nước, với
các tổ chức quốc tế và tổ chức phi chính phủ để tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ về
kinh nghiệm, công nghệ tiên tiến, khuyến khích và tạo điều kiện để các Bộ,
ngành, địa phương vận động các nguồn tài trợ quốc tế và các nguồn vốn ODA của
các nước và các tổ chức quốc tế khác nhằm đẩy nhanh việc thực hiện Đề án Tổng
thể này.
đ) Xây dựng, phê duyệt và
tổ chức thực hiện các chương trình thuộc Đề án Tổng thể bảo vệ môi trường sinh
thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu, cụ thể như sau:
- Chương trình xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng tại lưu vực sông Cầu đã được xác định trong Quyết định
số 64/2003/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng”.
- Chương trình bảo vệ môi trường lưu vực
sông Cầu trong Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020.
- Các chương trình, dự án
xử lý, bảo vệ môi trường, tổ chức, quản lý tài
nguyên, môi trường trên lưu vực sông Cầu (không nằm trong 2 Chương trình trên),
do các tỉnh quản lý.
Các đề án, chương trình trên được xây dựng, quản lý và
triển khai thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được ban hành kèm theo các Nghị định số 52/1999/NĐ-CP , số 12/2000/NĐ-CP , số
07/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 82/2002/QĐ-TTg ngày 26
tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động
của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và các văn bản liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
của các Bộ, ngành trung ương:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm : chỉ
đạo, theo dõi thực hiện Đề án này, định kỳ 6 tháng một lần tổng hợp và báo cáo
kết quả thực hiện lên Thủ tướng Chính phủ; chỉ đạo thực hiện các chương trình,
đề án được giao liên quan đến môi trường lưu vực sông Cầu; kiến nghị với Thủ tướng
Chính phủ việc thành lập Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu bao gồm Ủy ban nhân dân các tỉnh lưu vực sông Cầu gồm: Bắc Kạn, Thái Nguyên,
Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương và đại diện có thẩm quyền của cỏc Bộ,
ngành liờn quan để phối hợp tổ chức thực hiện Đề án Tổng thể sông Cầu.
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, thống nhất với Bộ Tài chính cân đối, bố trí vốn từ ngân sách
nhà nước và các nguồn vốn khác hàng năm và 5 năm, trình duyệt theo quy định hiện
hành, kiểm tra việc thực hiện đúng mục tiêu kinh phí hỗ trợ của ngân sách nhà
nước đã được phê duyệt.
- Các Bộ: Khoa
học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công nghiệp, Xây dựng và
các Bộ, ngành liên quan theo chức năng quản lý nhà nước xây dựng các cơ chế,
chính sách liên quan đến việc triển khai Đề án Tổng thể lưu vực sông Cầu và
tham gia thực hiện Đề án theo sự phân công.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân 6 tỉnh
lưu vực sông Cầu (Bắc Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải
Dương) có trách nhiệm:
- Phối hợp chặt chẽ để tổ chức
chỉ đạo thực hiện thành công Đề án.
- Chủ động phát huy nội lực, huy
động ở mức cao nhất các nguồn lực trong tỉnh tham gia thực hiện Đề án tổng thể.
- Chỉ đạo các Sở, Ban, ngành,
chính quyền các cấp trong tỉnh thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 6 tỉnh
lưu vực sông Cầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ
quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND, UBND các tỉnh lưu vực sông Cầu;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Toà án nhân dân tối cao;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
Học viện Hành chính quốc gia;
-
VPCP: BTCN, TBNC, cỏc PCN, BNC,
Website
Chớnh phủ, Ban Điều hành 112,
Người
phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: Văn thư, KG (5b). Hoà (200b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Quyết định 174/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE
PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No:
174/2006/QD-TTg
|
Hanoi,
July 28, 2006
|
DECISION APPROVING THE
OVERALL SCHEME ON PROTECTION AND SUSTAINABLE DEVELOPMENT OF ECOLOGICAL
ENVIRONMENT AND LANDSCAPE OF THE CAU RIVER BASIN THE PRIME MINISTER Pursuant to the December 25, 2001 Law on
Organization of the Government;
Pursuant to the December 12, 2005 Law on Environment Protection;
Pursuant to the National Strategy on Environment Protection till 2010 and
orientations towards 2020, which was promulgated together with the Prime
Minister's Decision No. 256/2003/QD-TTg of December 2, 2003;
At the proposal of the presidents of the People's Committees of the Cau River
basin provinces of Bac Kan, Thai Nguyen, Vinh Phuc, Bac Giang, Bac Ninh and Hai
Duong, DECIDES: Article 1.- To approve the overall scheme
on protection and sustainable development of the ecological environment and
landscape of the Cau River basin (hereinafter called Cau River Overall Scheme
for short) with the following major contents: I. DIRECTING VIEWPOINTS 1. Protecting the ecological environment and
landscape of the Cau River basin is a long-term and regular task requiring high
determination and concentrated investment resources of the administration and
local people in the basin, with the support of the central budget. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. The prevention and stoppage of environmental
deterioration shall be considered the key, combined with step-by-step handling
and redressing of hot spots of environmental pollution in the entire region.
All production establishments starting their operations within the basin must
use clean technologies or technologies ensuring that waste treatment reaches
environmental standards. Priority shall be given to the realization of the Cau
River Overall Scheme in combination with other relevant projects and/or
programs of the State, ministries, branches and each locality in the entire
basin region. 4. The accelerated socialization and promotion
of internal strength shall be combined with the enhancement of state
management; the application of advanced technologies and the promotion of
traditional solutions to keep clean the living environment of each household
and the population community. II. GENERAL ORIENTATIONS AND SPECIFIC
OBJECTIVES 1. General orientations towards 2020: - To materialize in the Cau River basin the
Prime Minister's Decision No. 256/2003/QD-TTg of December 2, 2003, approving
the National Strategy on Environment Protection till 2010 and the Orientations
towards 2020, step by step handling the pollution, improving and raising the
quality of the river environment so that by 2020 Cau river will turn clean
again, ensuring water balance in efficient service of the socio-economic
development demands in the basin, the water flow system becomes stable,
irrigation works are safe and sustainable, the natural landscape is fresh and
beautiful. - To elaborate, promulgate and efficiently
implement the system of mechanisms and policies with feasible solutions to
check the increasing pollution, restore, rehabilitate, protect, regenerate and
develop the Cau River basin environmental resources; to establish the
basin-environment management model suitable to the natural, socio-economic
conditions, ensuring justice for all subjects, all sub-regions in the basin,
associating the exploiters' interests and obligations with the long-term
protection of the basin ecological environment in the direction of sustainable
development. 2. Objectives towards 2007: - To complete the handling of establishments
which have caused serious pollution to the Cau River basin environment in the
first phase (from 2003 to 2007) under the Prime Minister's Decision No.
64/2003/QD-TTg of April 22, 2003, approving the plan on resolute handling of
establishments which cause serious environmental pollution, restricting the
increased pollution of the Cau River water source, creating substantial and
positive initial improvements in environmental treatment in the entire region. - To redress the situation of unplanned
exploitation of sand and cobble in the river, protect the natural cross-section
of the river. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - To form and step by step perfect the
organizational model for management of the basin environment; to formulate
necessary mechanisms and policies to create favorable conditions for enhancing
the state management and accelerating the socialization of the protection of
the basin environment. 3. Objectives towards 2012 - To completely stop the increasing pollution of
the Cau River water source. To continue realizing the Prime Minister's Decision
No. 64/2003/QD-TTg of April 22, 2003, approving the plan on resolute handling
of establishments which cause serious environmental pollution, ensuring that
all establishments which cause serious environmental pollution and seriously
polluted areas in the Cau River basin shall be completely handled. - To ensure smooth flow on the entire river, to
rationally solidify essential bank sections running through urban centers. - To preserve existing forests, increase the
forest coverage in the entire basin to at least 43% of the natural area, to
substantially restore headwater forests which have been degenerated. - To substantially complete the improvement and
upgrading of rain water and waste water drainage systems in urban centers and
industrial parks in the entire region; 50% of the production and/or business
establishments in the six Cau River basin provinces shall be granted the environmental-standard
certificates or ISO 14001 certificates; 40% of the urban centers and 70% of the
industrial parks and export processing zones in the basin region shall have
concentrated waste water treatment systems up to environmental standards; to
gather 90% of industrial solid waste, daily-life solid waste; to treat 60%
hazardous waste, including 100% of hospital waste. III. SPECIFIC TASKS AND SOLUTIONS 1. Tasks: a/ To fully assess the current situation of, and
substantially check the increase in, environmental pollution in the Cau River
basin: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - To supervise and examine the polluting
discharge sources; to strictly realize the assessment of environmental impacts
of projects before the construction thereof; to manage the environmental
protection when projects are commissioned. b/ To environmentally address and improve areas
and establishments which cause serious environmental pollution: - To resolutely handle seriously polluting
establishments in the basin region under the Prime Minister's Decision No.
64/2003/QD-TTg of April 22, 2003, approving the plan on resolute handling of
establishments which cause serious environmental pollution. - To treat seriously polluted river sections; to
dredge and clear the flow channels in important river sections and to embank
crucial and necessary river sections. c/ To step by step revive Cau river with a view
to conserving and developing the natural environmental resources and
biodiversity. - To restore degenerated protective forests,
headwater forests, enhance the enrichment of water sources, build water storage
works against drought and water exhaustion; to qualitatively and quantitatively
ensure water in service of socio-economic development demands; to ensure the
stability and smoothness of natural flow channels and the sustainability of water
works in the region. - To conserve biodiversity, protect the natural
landscape and ecological environment in the Cau River basin region. 2. Major solutions: a/ To socialize the protection of the ecological
environment and landscape of the Cau River basin region, which covers: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Accelerated application of economic tools and
job creation in the management of sustainable exploitation and protection of
the ecological environment and landscape in the Cau River basin region; the
formation and development of the rural sanitation service market under the
State's orientations. b/ To enhance the effectiveness and efficiency
of the state management throughout the region: - To strictly implement the State's normative
documents on natural resources, environment and relevant domains in management
of the sustainable exploitation and protection of the ecological environment
and landscape. - To formulate, complete and operate in a
coordinated manner the regional management mechanism; to formulate natural
resource and environment-observing, -supervising and -forecasting systems and
an environmental resource database. - To formulate, approve and put into operation a
system of policies including plannings, five-year and annual plans,
international cooperation plans, financial mechanisms, investment incentive
mechanisms, programs, projects and mechanisms for coordinated actions of
managerial bodies, mass organizations'. c/ To diversify investment resources so as to
attract to a utmost and efficiently use resources with appropriate incentive
mechanisms with a view to redressing, treating pollution and servicing the
protection, regeneration and development of environmental resources in the Cau
River basin region: - All enterprises operating in the Cau River
basin must invest by themselves capital in environmental protection and
redressing of environmental pollution caused by their production and/or
business activities. The State shall consider and provide partial funding
supports for the implementation of this task in the form of targeted support
for each specific task or project. - The state budget investment shall be made to
redress the pollution caused by waste water discharged from residential areas
into the river basin and handle concentrated garbage dumping sites in the form
of targeted support for each specific task or project. - To prioritize the use of assorted
environmental protection charges under the mechanism stated in the Prime
Minister's Decision No. 82/2002/QD-TTg of June 26, 2002, on the establishment,
organization and operation of the Vietnam Fund for Environmental Protection. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. e/ To formulate, approve and implement programs
under the Overall Scheme on Protection of Ecological Environment and Landscape
of the Cau River basin region, concretely as follows: - Program 135 of the 1999-2005 period on
resolute handling of establishments which cause serious environmental pollution
in the Cau River basin, as identified in the Prime Minister's Decision No.
64/2003/QD-TTg of March 24, 2003, approving the plan on the resolute handling
of establishments which cause serious environmental pollution. - Program 135 of the 1999-2005 period on protection
of the environment in the Cau River basin region as stated in the Prime
Minister's Decision No. 256/2003/QD-TTg of December 2, 2003, approving the
National Strategy on Environment Protection till 2010 and Orientations towards
2020. - Programs and projects on environmental
handling and protection, organization and management of natural resources and
environment in the Cau River basin region (not included in two Programs 135 of
the 1999-2005 period), which are managed by provinces. The above schemes and programs shall be
formulated, managed and implemented in accordance with the Construction and
Investment Management Regulation promulgated together with the Government's
Decree No. 52/1999/ND-CP, Decree No. 12/2000/ND-CP and Decree No.
07/2003/ND-CP, the Prime Minister's Decision No. 82/2002/QD-TTg on the
establishment, organization and operation of the Vietnam Fund for Environment
Protection, and relevant documents. IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION 1. Responsibilities of ministries, central
branches: - The Ministry of Natural Resources and
Environment shall have the responsibilities: to direct and monitor the
implementation of this Scheme, biannually sum up and report on the
implementation results to the Prime Minister; direct the implementation of the assigned
programs, schemes related to the environment in the Cau River basin region;
propose to the Prime Minister the establishment of the Cau River Basin
Environment Protection Committee to comprise the People's Committees of the Cau
River basin provinces of Bac Kan, Thai Nguyen, Vinh Phuc, Bac Giang, Bac Ninh,
Hai Duong and competent representatives of relevant ministries and/or branches
for coordinated implementation of the Cau River Overall Scheme. - The Ministry of Planning and Investment shall
assume the prime responsibility for, and reach agreement with the Finance
Ministry on, balancing and arranging capital from the state budget and other
capital sources every year and five years, submit them for approval according
to current regulations, inspect the use of the approved funding support of the
state budget for proper purposes. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. The presidents of the People's Committees of
the six Cau River basin provinces (Bac Kan, Thai Nguyen, Vinh Phuc, Bac Giang,
Bac Ninh and Hai Duong) shall have the responsibilities: - To closely coordinate with one another in
directing the successful implementation of the Scheme. - To take initiative in bringing into full play
the internal strength and mobilize to the utmost the provincial resources for
the implementation of the Oversall Scheme. - To direct the provincial Services, Committees,
branches and administrations at all levels to fruitfully materialize the
contents of the Scheme in their respective localities. Article 2.- This Decision
shall take effect 15 days after its publication in "CONG BAO." Ministers, heads of ministerial-level agencies,
heads of government-attached agencies, and the presidents of the People's
Committees of the six Cau River basin provinces shall have to implement this
Decision.
Quyết định 174/2006/QĐ-TTg ngày 28/07/2006 phê duyệt Đề án Tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
6.731
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|