ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1737/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ CHO CÁC
CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP
ngày 29/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BCT
ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực
hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán
năng lượng;
Căn cứ Thông tư số 15/2013/TT-BXD
ngày 26/09/2013 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công
trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 5815/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Chương trình sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 -
2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 822/TTr-SCT ngày 28/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu
chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các Cơ sở sử dụng năng lượng
trọng điểm trong sản suất công nghiệp, Công trình xây dựng trên địa bàn thành
phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám
đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Trưởng ban Ban
quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội; Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện
lực thành phố Hà Nội; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (để b/c);
- Chủ tịch UBND Thành phố (để b/cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VP: PCVP (T.V.Dũng); TH, TKBT, KT;
- Lưu: VT, KT(Linh);
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ CHO CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Kèm theo Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND Thành phố)
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả là việc áp dụng các biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm
mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị mà vẫn bảo đảm nhu cầu, mục
tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng
trong sản xuất công nghiệp và công trình xây dựng là một trong những ưu tiên
hàng đầu trong chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thành phố
Hà Nội.
Điều 1. Mục
đích quy định bộ tiêu chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các
Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp, Công trình xây
dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
1. Nhằm hỗ trợ kỹ thuật cho các Cơ sở
sử dụng năng lượng, áp dụng các biện pháp tiên tiến, sáng tạo để sử dụng năng
lượng hiệu quả; hỗ trợ kỹ thuật cho cơ sở, doanh nghiệp phát triển theo mô hình
tăng trưởng xanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng khả năng hội nhập kinh tế
thế hệ mới.
2. Công nhận danh hiệu Cơ sở, Công
trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH cho các đối tượng theo quy định tại Điều
2 của Quy định này.
Điều 2. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm:
a) Có mức tiêu thụ năng lượng hàng
năm quy đổi từ 1.000 TOE trở lên đối với Cơ sở sản xuất công nghiệp;
b) Có mức tiêu thụ năng lượng hàng
năm quy đổi từ 500 TOE trở lên đối với Cơ sở là Công trình xây dựng.
2. Công trình xây dựng đang trong
giai đoạn thiết kế hoặc vận hành hoặc cải tạo lại có tổng diện tích sàn 2.500 m
trở lên.
Điều 3. Điều kiện
các cơ sở tham gia, đánh giá công nhận danh hiệu sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH
1. Điều kiện chung
a) Việc lập hồ sơ công nhận danh hiệu
cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và tự chịu
trách nhiệm.
b) Có đăng ký cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG
XANH theo mẫu phụ lục I, kèm theo các tài liệu có liên quan.
c) Có cam kết không có vi phạm các
quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, đất đai, an toàn lao động, bảo vệ
môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và các quy định khác của pháp luật
liên quan.
2. Điều kiện đối với Cơ sở sử dụng
năng lượng trọng điểm:
Ngoài việc thực hiện các quy định tài
khoản 1, Điều 3 của Quy định này đối với Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
còn phải đáp ứng các điều sau:
Có kế hoạch năm và báo cáo thực hiện
kế hoạch năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đầy đủ; Có kế hoạch
năm năm và báo cáo thực hiện kế hoạch năm năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả đầy đủ theo Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công
Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng (Sau đây viết tắt là
Thông tư 09/2012/TT-BCT).
3. Điều kiện đối với Cơ sở công trình
xây dựng (đang trong giai đoạn thiết kế hoặc vận hành hoặc cải tạo lại, có tổng
diện tích sàn 2.500 m2 trở lên):
Ngoài việc thực hiện các quy định tại
khoản 1, Điều 3 của Quy định này đối với Cơ sở công trình xây dựng (đang trong
giai đoạn thiết kế hoặc vận hành hoặc cải tạo lại, có tổng diện tích sàn 2.500
m2 trở lên) còn phải đáp ứng các điều sau:
Là các công trình được quy định tại mục
1.1 của QCVN 09:2013/BXD theo Thông tư 15/2013/TT-BXD ngày 26/09/2013 của Bộ
Xây dựng về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả (Sau đây viết tắt là Thông tư 15/2013/TT-BXD).
Có đầy đủ hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ
hoàn công của công trình. Đối với Công trình đang vận hành phải có báo cáo, kế
hoạch tình hình sử dụng năng lượng theo Thông tư số 09/2012/TT-BCT.
Điều 4. Nguyên tắc
và thời gian nhận hồ sơ, đánh giá, công nhận
1. Nguyên tắc đánh giá: Đảm bảo công
khai, chính xác, khách quan, công bằng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá tại Quy
định này.
2. Thời gian nhận hồ sơ của các Cơ sở:
quý I hàng năm.
3. Thời gian đánh giá, công nhận: quý
II hàng năm.
4. Thời gian công bố: quý II - III
hàng năm.
Điều 5. Tiêu chí
đánh giá
Bộ Tiêu chí đánh giá được chia thành
2 nhóm biện pháp: Quản lý năng lượng hiệu quả và kỹ thuật năng lượng hiệu quả
(Các chỉ số hiệu quả năng lượng):
1. Tiêu chí đánh giá các Cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH gồm: 08 tiêu chí (theo phụ lục II và III kèm theo Quy định
này).
2. Tiêu chí đánh giá Công trình xây dựng
sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH gồm: 10 tiêu chí (theo phụ lục IV kèm theo Quy định
này).
Điều 6. Hình thức,
danh hiệu, thời hạn công nhận
1. Danh hiệu công nhận Cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH (Green Energy Unit):
a) Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH 5
sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 90 đến 100 điểm.
b) Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH 4
sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 80 đến 89 điểm.
c) Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH 3
sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 60 đến 79 điểm.
2. Danh hiệu công nhận Công trình xây
dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH (Green Energy Building):
a) Công trình xây dựng sử dụng NĂNG
LƯỢNG XANH 5 sao: Là Công trình đạt điểm đánh giá từ 90 đến 100 điểm.
b) Công trình xây dựng sử dụng NĂNG
LƯỢNG XANH 4 sao: Là Công trình đạt điểm đánh giá từ 80 đến 89 điểm.
c) Công trình xây dựng sử dụng NĂNG
LƯỢNG XANH 3 sao: Là Công trình đạt điểm đánh giá từ 60 đến 79 điểm.
3. Thời hạn công nhận danh hiệu:
Thời hạn danh hiệu công nhận là 3
năm, kể từ ngày Cơ sở được công nhận.
Điều 7. Quyền lợi
của các Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH, Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG
XANH
1. Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH,
Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH sẽ được cấp giấy công nhận danh hiệu
tương ứng với các mức đạt được; Được dùng giấy công nhận danh hiệu để quảng bá
hình ảnh của Cơ sở và công bố trên website của Sở Công Thương Hà Nội.
2. Các Cơ sở đạt danh hiệu sẽ được xem
xét hỗ trợ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tư vấn tham dự các
cuộc thi liên quan đến hiệu quả năng lượng cấp quốc gia hoặc khu vực ASEAN.
Điều 8. Kinh phí
cho việc tổ chức đánh giá
1. Kinh phí cho việc in ấn mẫu biểu,
mẫu phiếu đăng ký, thang bảng điểm phục vụ đánh giá xét chọn, trả công cho các
chuyên gia của Hội đồng đánh giá; hỗ trợ cho các cơ sở, doanh nghiệp để tuyên
truyền, xây dựng và quảng bá thương hiệu, phân tích hồ sơ, bản vẽ kỹ thuật, thiết
lập dữ liệu định mức tiêu hao năng lượng các hệ thống tiêu thụ năng lượng
chính, đo lường, tính toán, xây dựng chỉ số hiệu quả năng lượng,... thực hiện
theo các quy định hiện hành và được trích từ nguồn kinh phí Chương trình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Thành phố.
2. Kinh phí cho việc thống kê số liệu,
vận hành ca máy các trang thiết bị, công nghệ sử dụng năng lượng trong quá
trình lập hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở, công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG
XANH và quá trình xem xét, đối chiếu của Hội đồng đánh giá (khi cần thiết) do
các Cơ sở tham gia chi trả.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của Thường trực Ban Chủ
nhiệm chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Thành phố:
a) Thành lập Hội đồng đánh giá; ban
hành Quy chế hoạt động của Hội đồng, bộ phận chuyên môn giúp việc Hội đồng.
b) Xem xét, công nhận các danh hiệu
theo đề nghị của Hội đồng đánh giá.
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương Hà
Nội:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành có
liên quan hướng dẫn thực hiện bộ Tiêu chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả cho các Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp,
Công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
b) Hỗ trợ các Cơ sở, doanh nghiệp
tham gia đánh giá, công nhận các danh hiệu; cải tiến các biện pháp quản lý, kỹ
thuật nâng cao hiệu suất năng lượng để nâng hạng danh hiệu;
c) Quản lý sử dụng kinh phí theo khoản
1, điều 8 của Quy định này.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Hướng dẫn Sở Công Thương thực hiện chế
độ tài chính theo quy định hiện hành.
4. Trách nhiệm các Sở, ngành liên
quan:
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải,
Du lịch, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ban quản lý các Khu công nghiệp
và chế xuất Hà Nội; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội căn cứ chức năng,
nhiệm vụ phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Quy định này.
5. Trách nhiệm của Cơ sở tham gia
đánh giá:
a) Liên hệ với Sở Công Thương để được
hướng dẫn, hỗ trợ, tư vấn tham gia (nếu cần) nhằm áp dụng các biện pháp quản
lý, kỹ thuật tiên tiến nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo Quy định
này.
b) Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu
của Cơ sở (Bản đăng ký, bản tự đánh giá và các tài liệu có liên quan theo quy định
này) gửi về Sở Công Thương trong quý I hàng năm.
c) Đáp ứng các yêu cầu của Hội đồng
đánh giá khi cần làm rõ những vấn đề có liên quan đến dữ liệu trong hồ sơ đánh
giá của Cơ sở.
Điều 10. Sửa đổi,
bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh các tổ chức cá nhân phản ánh về Sở Công Thương; Sở Công
Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐĂNG KÝ
(Tên Cơ sở)
Số (Số của văn bản)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng
năm
|
ĐĂNG
KÝ
Công
nhận Cơ sở, công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH
(Phụ lục
kèm theo Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND Thành phố)
Kính
gửi: Thường trực Ban Chủ nhiệm Chương trình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Thành phố - Sở Công Thương
(331 Cầu Giấy, Hà Nội)
Tên Cơ sở:
…...........................................Tel: …................Fax:
…...........Email:.................
Trực thuộc (tên công ty mẹ - nếu có):
…..............................................................................
Địa chỉ:
….............................................................................................................................
Loại hình hoạt động:
............................................................................................................
Thời gian khởi công, diện tích sàn
xây dựng (đối với công trình xây dựng):.......................
Năm đi vào hoạt động:
........................................................................................................
Tên người đại diện liên lạc:
….................................Tel: …..............Email:
….....................
(Tên Cơ sở) đăng ký tham gia đề nghị công nhận Cơ sở, công trình xây dựng sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH, số điểm tự đánh giá theo bản phụ lục đính kèm.
(Tên Cơ sở) cam kết không có vi phạm các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng,
đất đai, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và
các quy định khác của pháp luật liên quan.
(Tên Cơ sở) cam kết hồ sơ đề nghị công nhận đúng với tình hình thực tế của (Tên
Cơ sở), đảm bảo các dữ liệu là chính xác; (Tên Cơ sở) sẽ đáp ứng các
yêu cầu, làm rõ hồ sơ của Hội đồng đánh giá, chấp nhận kết quả đánh giá của Hội
đồng.
(Tên Cơ sở) đề nghị Hội đồng xem xét, đánh giá, công nhận Cơ sở, công trình xây dựng
theo quy định.
Hồ sơ, tài liệu kèm theo gồm:....
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG XANH TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND Thành
phố)
TT
|
Tiêu
chí
|
Tham
chiếu
|
Điểm
đánh giá (tối đa)
|
1.
|
Nhóm các biện pháp quản lý
năng lượng hiệu quả
|
1.1
|
Tiêu chí 1: Thực hiện kiểm toán năng lượng (năm thực hiện không quá 3 năm, tính từ
năm đánh giá).
|
Điều
10 của Thông tư 09/2012/TT-BCT
|
12
|
a) Có báo cáo kiểm toán năng lượng.
|
8
|
b) Thực hiện tối thiểu 03 giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong 3 năm.
|
4
|
1.2
|
Tiêu chí 2: Mô hình quản lý năng lượng.
|
Mục 4.3,
phần 4 của TCVN ISO 50001:2012
|
15
|
a) Có quyết định thành lập Ban quản
lý năng lượng.
|
8
|
b) Có chính sách năng lượng, quy chế
hoạt động.
|
7
|
1.3
|
Tiêu chí 3: Nhân lực quản lý năng lượng.
|
Điều
35 của Luật 50/2010/QH12
|
10
|
a) Cơ sở có 01 người quản lý năng
lượng được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng.
|
8
|
b) Cơ sở có từ 02 người quản lý
năng lượng trở lên được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng.
|
2
|
1.4
|
Tiêu chí 4: Có chứng nhận ISO 50001 còn hiệu lực.
|
|
8
|
2.
|
Nhóm các biện pháp kỹ thuật
năng lượng hiệu quả
|
2.1
|
Tiêu chí 5: Tổng mức tiết kiệm thu được từ tất cả các giải pháp (các giải pháp tiết
kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá).
|
Mục 3.1,
mẫu 3.1 của Thông tư 09/2012/TT-BCT
|
22
|
a) Mức tiết kiệm năng lượng thực tế
đạt được từ 5% trở lên;
|
|
22
|
b) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 2% đến dưới 5%;
|
|
16
|
c) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 1% đến dưới 2%.
|
|
8
|
2.2
|
Tiêu chí 6: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có mức tiết kiệm cao nhất (căn cứ
các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá).
|
Mục
3.1, mẫu 3.1 của Thông tư 09/2012/TT-BCT
|
15
|
a) Từ 10% trở lên;
|
|
15
|
b) Hoặc từ 5% đến dưới 10%;
|
|
10
|
c) Hoặc từ 3% đến dưới 5%.
|
|
5
|
2.3
|
Tiêu chí 7: Hiệu quả kinh tế khi thực hiện dự án đầu tư theo thời gian hoàn vốn trung
bình (tổng chi phí tiết kiệm/tổng chi phí đầu tư khi thực hiện các giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá).
|
Mục
3.1, mẫu 3.1 của Thông tư 09/2012/TT-BCT
|
15
|
a) Từ 0,1 năm đến dưới 2 năm;
|
|
15
|
b) Hoặc từ 2 năm đến dưới 5 năm;
|
|
12
|
c) Hoặc từ 5 năm trở lên.
|
|
10
|
2.4
|
Tiêu chí 8: Điện tự sản xuất từ năng lượng mặt trời so với điện năng mua ngoài.
|
Mục
I, mẫu 1.1 của Thông tư 09/2012/TT-BCT
|
3
|
a) Từ 1,5% trở lên;
|
|
3
|
b) Hoặc từ 1% đến dưới 1,5 %;
|
|
2
|
c) Hoặc từ 0,5% đến dưới 1%.
|
|
1
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG XANH TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND Thành
phố)
TT
|
Tiêu
chí
|
Tham
chiếu
|
Điểm
đánh giá (tối đa)
|
1.
|
Nhóm các biện pháp quản lý
năng lượng hiệu quả
|
1.1
|
Tiêu chí 1: Thực hiện kiểm toán năng lượng (năm thực hiện không quá 3 năm, tính
từ năm đánh giá).
|
Điều
10 của Thông tư 09/2012/TT-BCT
|
12
|
a) Có báo cáo kiểm toán năng lượng.
|
8
|
b) Thực hiện tối thiểu 03 giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong 3 năm.
|
4
|
1.2
|
Tiêu chí 2: Mô hình quản lý năng lượng.
|
Mục
4.3, phần 4 của TCVN ISO 50001:2012
|
15
|
a) Có quyết định thành lập Ban quản
lý năng lượng.
|
8
|
b) Có chính sách năng lượng, quy chế
hoạt động.
|
7
|
1.3
|
Tiêu chí 3: Nhân lực quản lý năng lượng.
|
Điều
35 của Luật 50/2010/QH12
|
10
|
a) Cơ sở có 01 người quản lý năng lượng
được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công Thương cấp)
|
8
|
b) Cơ sở có từ 02 người quản lý
năng lượng trở lên được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công
Thương cấp)
|
2
|
1.4
|
Tiêu chí 4: Có chứng nhận ISO 50001 còn hiệu lực.
|
|
8
|
2.
|
Nhóm các biện pháp kỹ thuật
năng lượng hiệu quả
|
2.1
|
Tiêu chí 5: Tổng mức tiết kiệm thu được từ tất cả các giải pháp (các giải pháp tiết
kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá).
|
Mục
3.1, mẫu 3.1 của Thông tư 09/2012/TT-BCT
|
22
|
a) Mức tiết kiệm năng lượng thực tế
đạt được từ 5% trở lên;
|
|
22
|
b) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 2% đến dưới 5%;
|
|
16
|
c) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 1% đến dưới 2%.
|
|
8
|
2.2
|
Tiêu chí 6: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có mức tiết kiệm cao nhất (căn cứ
các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá).
|
Mục
3.1, mẫu 3.1 của Thông tư 09/2012/TT-BCT
|
15
|
a) Từ 10% trở lên;
|
|
15
|
b) Hoặc từ 5% đến dưới 10%;
|
|
10
|
c) Hoặc từ 3% đến dưới 5%.
|
|
5
|
2.3
|
Tiêu chí 7: Hiệu quả kinh tế khi thực hiện dự án đầu tư theo thời gian hoàn vốn trung
bình (tổng chi phí tiết kiệm/tổng chi phí đầu tư khi thực hiện các giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá).
|
Mục
3.1, mẫu 3.1 của Thông tư 09/2012/TT-BCT
|
15
|
a) Từ 0,1 năm đến dưới 3 năm;
|
|
15
|
b) Hoặc từ 3 năm đến dưới 5 năm;
|
|
12
|
c) Hoặc từ 5 năm trở lên.
|
|
10
|
2.4
|
Tiêu chí 8: Điện tự sản xuất từ năng lượng mặt trời so với điện năng mua ngoài.
|
Mục
I, mẫu 1.3 đến 1.7 của Thông tư 09/2012/TT-BCT
|
3
|
a) Từ 1,5% trở lên;
|
|
3
|
b) Hoặc từ 1% đến dưới 1,5 %;
|
|
2
|
c) Hoặc từ 0,5% đến dưới 1%.
|
|
1
|
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG XANH
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND Thành
phố)
TT
|
Tiêu
chí
|
Tham
chiếu
|
Điểm
đánh giá (tối đa)
|
1.
|
Nhóm các biện pháp quản lý
năng lượng hiệu quả
|
1.1
|
Tiêu chí 1: Sử dụng hệ thống quản lý, điều khiển tự động để vận hành phương tiện,
thiết bị sử dụng năng lượng phù hợp với quy mô công trình.
|
Mục 4,
điều 15 của Luật số 50/2010/QH12
|
10
|
1.2
|
Tiêu chí 2: Các thiết bị thuộc danh mục dán nhãn năng lượng phải được sử dụng
trong công trình.
|
Khoản
2, điều 14, Nghị định 21/2011/NĐ-CP
|
10
|
2.
|
Nhóm các biện pháp kỹ thuật
năng lượng hiệu quả
|
2.1
|
Tiêu chí 3: Cách nhiệt tường bao quanh.
|
|
15
|
a) Đối với tường bao quanh đáp ứng
giá trị tổng truyền nhiệt của tường không trong suốt và đạt hệ số hấp thụ nhiệt
của kính.
|
|
15
|
a.1) Đối với công trình có tường bao
quanh trên mặt đất với tỷ lệ kính <100%, các giá trị phải đáp ứng:
- Phần tường không trong suốt có
giá trị tổng truyền nhiệt đạt U0 max ≤ 1,8 W/m2.K.
- Kính có hệ số SHGC (hệ số hấp thụ
nhiệt) và giá trị VLT (hệ số xuyên sáng) đạt yêu cầu theo bảng 2.3 của QCVN
09:2013/BXD.
|
Mục
2.1 của QCVN 09:2013/BXD
|
a.2) Hoặc đối với công trình có tường
bao quanh trên mặt đất sử dụng 100% kính có hệ số SHGC và giá trị VLT đạt yêu
cầu kỹ thuật.
|
Bảng
2.3 của QCVN 09:2013/BXD
|
b) Hoặc đối với công trình có tường
bao quanh trên mặt đất với tỷ lệ kính <100% nhưng chỉ đáp ứng 1 giá trị tổng
truyền nhiệt U0 max ≤ 1,8 W/m2.K của tường không trong suốt hoặc hệ
số SHGC, VLT của kính.’’
|
Mục
2.1 của QCVN 09:2013/BXD
|
10
|
2.2
|
Tiêu chí 4: Vật liệu công trình.
|
|
8
|
a) Công trình sử dụng gạch không
nung.
|
Thông
tư 09/2012/TT-BXD
|
5
|
b) Công trình sử dụng kính cách nhiệt
Low-E.
|
Phần
4, Mục 2.1 của QCVN 09:2013/BXD
|
3
|
2.3
|
Tiêu chí 5: Cách nhiệt mái (Loại mái chính sử dụng trong công trình): Có giá trị
tổng truyền nhiệt U0 Max ≤ 1,00 W/m2.K.
|
Bảng
2.2, mục 2.1 cua QCVN 09:2013/BXD
|
10
|
2.4
|
Tiêu chí 6: Tổng diện tích thông gió tự nhiên tối thiểu bằng 5% tổng diện tích mặt
sàn xây dựng.
|
Mục
2.2.1 của QCVN 09:2013/BXD
|
12
|
2.5
|
Tiêu chí 7: Hệ thống điều hòa không khí.
|
Bảng
2.6 và 2.7 của QCVN 09:2013/BXD
|
12
|
|
a) Sử dụng hệ thống điều hòa
chiller có chỉ số COP ≥ 3,1.
|
|
b) Hoặc sử dụng hệ thống điều hòa
VRV/VRF có chỉ số COP ≥ 2,96.
|
|
c) Hoặc sử dụng hệ thống điều hòa
không khí cục bộ có chỉ số COP ≥ 2,3.
|
2.6
|
Tiêu chí 8: Mật độ công suất chiếu sáng trung bình trong công trình đạt yêu cầu
kỹ thuật.
|
Bảng
2.12, Mục 2.3 của QCVN 09:2013/BXD
|
15
|
2.7
|
Tiêu chí 9: Công trình có sử dụng hệ thống thang máy, thang cuốn phải tích hợp biến
tần, có chế độ tự động đóng ngắt các hệ thống.
|
Mục
2.4 của QCVN 09:2013/BXD
|
5
|
2.8
|
Tiêu chí 10: Công trình có sử dụng năng lượng mặt trời để đun nước nóng hoặc tự sản
xuất điện.
|
Mục
2.6 của QCVN 09:2013/BXD
|
3
|