ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1731/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
31 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BÃI BỎ VÀ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 3524/QĐ-UBND NGÀY 10/12/2021 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI
THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27/11/2023;
Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày
16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Theo Quyết định số 3524/QĐ-UBND ngày 10/12/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một số nội dung của Danh mục
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định số 3524/QĐ-UBND
ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ Mục I Phụ lục I kèm theo Quyết định số 3524/QĐ-UBND
(Vùng hạn chế 1).
2. Bãi bỏ Mục III Phụ lục I kèm theo Quyết định số 3524/QĐ-UBND
(Vùng hạn chế 3).
3. Bãi bỏ Mục IV Phụ lục I kèm theo Quyết định số 3524/QĐ-UBND
(Vùng hạn chế hỗn hợp).
4. Bãi bỏ Phụ lục II kèm theo Quyết định số 3524/QĐ-UBND
(Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Quyết định số 3524/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung biện pháp hạn chế khai thác
nước dưới đất tại Mục II Phụ lục I kèm theo Quyết định số 3524/QĐ-UBND:
"- Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm
công trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng
thuộc công trình đã được cấp giấy phép theo quy định).
- Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới
đất nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai
thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc
xử lý vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm
quyền. Các trường hợp này phải thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ
trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích
sinh hoạt.
- Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục
khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã
được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục
khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký.
- Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp
nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước
dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem
xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký
theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2:
“Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức công bố Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế
khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi để đăng
tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thông báo tới Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất; thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức
thực hiện; đồng thời, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
và đơn vị có liên quan triển khai việc xây dựng phương án, lộ trình tổ chức
thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
việc điều chỉnh danh mục vùng hạn chế khi có sự thay đổi về căn cứ khoanh định
vùng hạn chế làm thay đổi phạm vi vùng hạn chế hoặc xuất hiện các khu vực cần
khoanh định vùng hạn chế hoặc cần đưa ra khỏi danh mục vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất.
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về
việc xác định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong
việc khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, công bố Danh
mục và Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; giám sát các
tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế
khai thác nước dưới đất theo Phương án được phê duyệt.
- Thường xuyên thực hiện việc rà soát, đề nghị điều
chỉnh, bổ sung Danh mục vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất phù hợp với tình
hình thực tiễn; gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
3. Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất
- Cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến công
trình khai thác và hoạt động khai thác của công trình theo yêu cầu của Sở Tài
nguyên và Môi trường để phục vụ việc khoanh định các vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong
việc khoanh định và xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp cấm,
hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới
đất của mình theo quy định.
- Thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế khai thác
nước dưới đất theo phương án đã được phê duyệt.”
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, các nội dung còn lại không được bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo
Quyết định số 3524/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện và cấp xã, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|