BỘ
CÔNG NGHIỆP
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số: 17/2001/QĐ-BCN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH THỦ TỤC VỀ GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN (SỬA
ĐỔI) "
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ
máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật
Khoáng sản (sửa đổi);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 . Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định thủ tục về
giấy phép hoạt động khoáng sản (sửa đổi) " để áp dụng thống nhất trong cả
nước.
Điều 2 . Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26 tháng 02 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành "Quy định thủ tục hành chính và giấy
phép hoạt động khoáng sản".
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
BỘ CÔNG NGHIỆP
QUY ĐỊNH
(SỬA
ĐỔI)
HÀ
NỘI, 2001
QUY ĐỊNH
THỦ
TỤC VỀ GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN (SỬA ĐỔI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2001/QĐ-BCN ngày 23 tháng 3 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Thủ
tục về giấy phép hoạt động khoáng sản là thủ tục cấp, gia hạn, cho phép trả
lại, thu hồi giấy phép hoạt động khoáng sản; cho phép chuyển nhượng, để thừa kế
quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và đăng ký các hoạt động khoáng
sản.
Điều 2. Giấy
phép hoạt động khoáng sản bao gồm:
- Giấy phép khảo sát khoáng sản;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Giấy phép chế biến khoáng sản;
- Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản;
Tổ chức, cá nhân quy định
tại Điều 15 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ
quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi), dưới đây gọi tắt là
Nghị định số 76/2000/NĐ-CP, muốn được cấp giấy phép hoạt động khoáng sản phải
có hồ sơ đáp ứng các yêu cầu tại Quy định này. Đối với cá nhân, để được cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản (trừ giấy phép khai thác tận thu khoáng sản)
phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Điều 3. Quy
định thủ tục về giấy phép hoạt động khoáng sản tuân theo nguyên tắc, thủ tục đã
được quy định tại các điều từ Điều 48 đến Điều 63 của Nghị định số
76/2000/NĐ-CP và được cụ thể hóa trong Quy định này.
Điều 4. Thẩm
quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản,
cho phép chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản theo quy định tại Điều 9 Nghị
định số 76/2000/NĐ-CP, cụ thể là:
1- Bộ Công nghiệp cấp các loại giấy
phép sau đây:
- Giấy phép khảo sát khoáng sản;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Giấy phép khai thác, giấy phép chế
biến khoáng sản các loại, trừ giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng
sản thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân tỉnh) quy định tại khoản 2 Điều này;
- Giấy phép khai thác, giấy phép chế
biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong trường hợp cấp cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
2- Ủy ban nhân dân tỉnh cấp các loại
giấy phép sau đây đối với khu vực thuộc trách nhiệm quản lý hành chính của địa
phương:
- Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản đối với khu vực đã được Bộ Công nghiệp phê duyệt theo quy định tại Điều 66
và Điều 67 của Nghị định số 76/2000/NĐ-CP;
- Giấy phép khai thác, giấy phép chế
biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (kể cả đối với khu vực giáp
ranh giữa các tỉnh sau khi Bộ Công nghiệp đã cấp giấy phép thăm dò và phê duyệt
báo cáo kết quả thăm dò) và than bùn cho tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện
theo quy định tại Điều 9, Điều 26, Điều 27 và Điều 61 của Nghị định số
76/2000/NĐ-CP và các điều từ Điều 25 đến Điều 47 tại Quy định này, trừ giấy
phép khai thác, giấy phép chế biến các loại thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công
nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối với việc cấp giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường là cát, sỏi lòng sông (kể cả đối
với khu vực giáp ranh giữa các tỉnh sau khi Bộ Công nghiệp đã cấp giấy phép
thăm dò và phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò), ngoài việc phải tuân thủ các quy
định của pháp luật về khoáng sản và các quy định khác của pháp luật có liên
quan, trước khi cấp giấy phép khai thác, Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Khoa
học, Công nghệ và Môi trường, môi sinh, bảo vệ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài
nguyên khoáng sản và bảo đảm tuyệt đối an toàn các khu vực dân cư, đê điều,
công trình thủy lợi, công trình giao thông, hành lang giao thông đường thuỷ và
các công trình khác có liên quan.
3- Cơ quan có thẩm quyền cấp loại
giấy phép hoạt động khoáng sản nào thì có quyền gia hạn, thu hồi, cho phép trả
lại loại giấy phép đó và có quyền cho phép chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng
sản theo loại giấy phép đó.
Điều 5. Cơ quan
tiếp nhận đơn, hồ sơ giấy phép hoạt động khoáng sản của Bộ Công nghiệp là Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
Cơ quan tiếp nhận đơn, hồ sơ giấy
phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh là Sở Công nghiệp tỉnh.
Các cơ quan tiếp nhận đơn, hồ sơ giấy
phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện cho tổ chức,
cá nhân tìm hiểu thông tin liên quan đến việc lựa chọn khu vực, diện tích và
thủ tục về cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Điều 6. Lệ
phí giấy phép hoạt động khoáng sản được thực hiện theo quy định của liên bộ Bộ
Tài chính và Bộ Công nghiệp.
Điều 7. Tổ
chức, cá nhân xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản phải gửi đến Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam:
1. Đơn xin cấp giấy phép khảo sát
khoáng sản (mẫu 01);
2. Đề án khảo sát khoáng sản, trong
đó nêu rõ vị trí, ranh giới và diện tích; cơ sở địa chất và các đối tượng khảo
sát (loại khoáng sản), phương pháp và khối lượng công tác; thời hạn, tiến độ và
dự toán chi phí, nguồn tài chính;
3. Bản đồ khu vực khảo sát khoáng sản
dựa trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:100.000, hệ thống tọa độ
vuông góc UTM (mẫu 02), bốn (4) bộ. Ranh giới khu vực khảo sát khoáng sản được
khoanh định theo ô vuông, mỗi ô có kích thước 1kmx1km.
4. Các văn bản về tư cách pháp lý của
chủ đơn theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trong
thời hạn không quá bốn lăm (45) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ
chức, cá nhân trong nước và không quá sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên
nước ngoài (không kể thời gian thu thập ý kiến của các cơ quan hữu quan và thời
gian tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận đơn),
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, trình
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp giấy phép khảo sát (mẫu 03) hoặc trả lời chủ đơn
bằng văn bản về việc giấy phép không được cấp.
Điều 9. Để
được gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản, tổ chức, cá nhân được phép khảo sát
phải có đơn (mẫu 04) làm rõ lý do xin gia hạn giấy phép kèm theo báo cáo kết
quả khảo sát khoáng sản đã thực hiện gửi đến Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam trước ngày giấy phép hết hạn không ít hơn ba mươi (30) ngày. Trong thời hạn
không quá ba mươi (30 ngày), kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ hợp lệ, giấy
phép khảo sát còn hiệu lực, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải xem xét,
trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định gia hạn (mẫu 05) hoặc trả lời chủ đơn
bằng văn bản về việc giấy phép không được gia hạn.
Điều 10. Để
được trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản, tổ chức, cá nhân được phép khảo sát
phải có đơn (mẫu 06) nói rõ lý do xin trả lại giấy phép kèm theo báo cáo kết
quả khảo sát đến thời điểm xin trả lại giấy phép gửi đến Cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp phải có văn bản
quyết định cho phép trả lại giấy phép (mẫu 07) hoặc văn bản trao đổi với chủ
đơn.
Điều 11. Giấy
phép khảo sát thị thu hồi theo quy định tại Điều 24 của Luật Khoáng sản và Điều
58 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP được thể hiện bằng Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp (mẫu 08).
Điều 12. Tổ
chức, cá nhân xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, phải gửi đến Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam:
1. Đơn xin cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản (mẫu 09);
2. Đề án thăm dò khoáng sản, trong đó
nêu rõ vị trí, ranh giới và diện tích; cơ sở địa chất, mục tiêu thăm dò (trữ
lượng khoáng sản); công nghệ và khối lượng công tác chủ yếu; tác động đối với
môi trường sinh thái, tài nguyên, công trình và tài sản khác; thời hạn và tiến
độ hoạt động; dự toán chi phí thăm dò, nguồn tài chính;
3. Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
dựa trên nền bản đồ địa hình, hệ thống tọa độ vuông góc UTM, bốn (4) bộ.
Ranh giới khu vực thăm dò khoáng sản
được khoanh định theo hình đa giác khép kín. Khu vực thăm dò có diện tích từ
một kilômét vuông (1km2) trở lên được khoanh định theo ô vuông, mỗi
ô có kích thước 1kmx1km trên bản đồ tỷ lệ 1:50.000 (mẫu 10); khu vực thăm dò có
diện tích nhỏ hơn một kilômét vuông (1km2) khoanh định trên bản đồ
tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000 (mẫu 10a).
4. Các văn bản về tư cách pháp lý,
tài sản, năng lực tài chính của chủ đơn theo quy định của pháp luật;
5. Bản sao giấy phép đầu tư (nếu có)
có xác nhận của công chứng nhà nước.
Điều 13. Trong
thời hạn không quá bốn nhăm (45) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ
chức, cá nhân trong nước và không quá sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có nước ngoài
(Thời hạn trên không bao gồm thời gian cơ quan tiếp nhận đơn lấy ý kiến của các
cơ quan có liên quan và thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu
của cơ quan tiếp nhận đơn), Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành
việc tổ chức thẩm định hồ sơ, xác định chi phí thăm dò tối thiểu, kiểm tra thực
địa và trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp giấy phép thăm dò (mẫu 11) hoặc trả
lời chủ đơn bằng văn bản về việc giấy phép không được cấp.
Điều 14. Trước
khi nhận giấy phép thăm dò, tổ chức, cá nhân thăm dò phải nộp tiền đặt cọc, lệ
phí giấy phép thăm dò và lệ phí độc quyền thăm dò theo quy định tại các Điều
28, 29, 30 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP.
Điều 15. Theo quy định tại
Điều 51 của Nghị định số 76/2000/NĐ-CP, cơ quan được hỏi ý kiến theo thẩm quyền
của mình có trách nhiệm trả lời Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam bằng văn
bản trong thời hạn chậm nhất là mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được văn bản
hỏi ý kiến của Cục. Sau thời hạn nói trên, nếu cơ quan được hỏi ý kiến không có
văn bản trả lời thì coi như cơ quan đó đã chấp thuận việc cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản.
Trong trường hợp văn bản trả lời của
các cơ quan hữu quan có ý kiến khác nhau, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
có thể tổ chức trao đổi để thống nhất ý kiến hoặc trình Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp xem xét, quyết định.
Điều 16. Đối
với giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định của Chính phủ phải được Thủ
tướng Chính phủ đồng ý cho phép cấp thì trong thời hạn không quá hai mươi (20)
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của
Thủ tướng Chính phủ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thiện hồ sơ
trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp giấy phép thăm dò hoặc trả lời chủ đơn bằng
văn bản về việc giấy phép không được cấp.
Điều 17. Để
được gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, thì trước ngày giấy phép hết hạn
không ít hơn ba mươi (30) ngày, tổ chức, cá nhân được phép thăm dò phải gửi đến
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam:
1. Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản (mẫu 12);
2. Báo cáo thông tin kết quả và chi
phí thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng công việc và dự toán chi phí
thăm dò tiếp tục;
3. Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó
đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30%) diện tích theo giấy phép được cấp
trước đó.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ hợp lệ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam phải xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định gia hạn (mẫu 13)
hoặc trả lời chủ đơn bằng văn bản về việc giấy phép không được gia hạn.
Trong trường hợp giấy phép thăm dò
khoáng sản đã hết hạn nhưng đơn và hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì giấy
phép đó tiếp tục có hiệu lực đến thời điểm có Quyết định gia hạn hoặc có văn
bản trả lời chủ đơn về việc giấy phép không được gia hạn.
Điều 18.
Để được trả lại
giấy phép thăm dò khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải gửi đến Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam:
1. Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản (mẫu 14);
2. Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
và báo cáo về chi phí thăm dò đã thực hiện đến thời điểm xin trả lại giấy phép;
3. Bản kê các nghĩa vụ tài chính đã
thực hiện.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ hợp lệ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam phải xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định (mẫu 15).
Điều 19.
Để được trả lại một
phần diện tích thăm dò, tổ chức, cá nhân phải gửi đến Cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam:
1. Đơn xin trả lại một phần diện tích
thăm dò khoáng sản (mẫu 16);
2. Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
đã thực hiện ở phần diện tích xin trả lại;
3. Bản đồ khu vực thăm dò được tiếp
tục hoạt động;
4. Khối lượng công tác và dự toán chi
phí;
5. Chương trình thăm dò tiếp tục.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ hợp lệ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam phải xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định (mẫu 17) hoặc trả
lời chủ đơn bằng văn bản.
Điều 20. Để
được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải gửi đến Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam:
1. Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản (mẫu 18);
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản;
3. Bảng kê giá trị tài sản sẽ được
chuyển nhượng kèm theo hợp đồng chuyển nhượng;
4. Báo cáo kết quả thăm dò, chi phí
đã thực hiện và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin chuyển nhượng
quyền thăm dò;
5. Các văn bản xác nhận về tư cách
pháp lý, tài sản, năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân xin nhận chuyển
nhượng quyền thăm dò;
6. Bản sao giấy phép đầu tư có xác
nhận của công chứng nhà nước (đối với tổ chức, cá nhân xin nhận chuyển nhượng
là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài).
Trong thời hạn không quá ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ hợp lệ, giấy phép thăm dò đang còn hiệu
lực, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp quyết định hoặc trả lời chủ đơn bằng văn bản về việc giấy phép thăm dò
không được chuyển nhượng.
Điều 21. Việc
chuyển nhượng quyền thăm dò được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò mới
(mẫu 19) cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng, phù hợp với quyền thăm dò
được quy định tại giấy phép cấp trước bị thu hồi đồng thời. Trong trường hợp
quyền thăm dò không đủ điều kiện để chuyển nhượng theo quy định tại Điều 56 của
Nghị định số 76/2000/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân có quyền trả lại giấy phép thăm
dò theo quy định tại Điều 18 của Quy định này.
Điều 22. Để
được thừa kế hợp pháp quyền thăm dò khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải gửi đến
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam:
1. Đơn xin thừa kế quyền thăm dò
khoáng sản (mẫu 20);
2. Văn bản pháp lý chứng minh chủ đơn
là người thừa kế hợp pháp của cá nhân được phép thăm dò khoáng sản;
3. Báo cáo kết quả công tác thăm dò,
chi phí đã thực hiện, chương trình tiếp tục hoạt động thăm dò.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ hợp lệ, giấy phép thăm dò đang còn hiệu
lực, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp quyết định.
Việc thừa kế quyền thăm dò khoáng sản
được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò mới (mẫu 21) cho tổ chức, cá
nhân được thừa kế, phù hợp với quyền thăm dò khoáng sản được quy định tại giấy
phép cấp trước bị thu hồi đồng thời.
Điều 23. Trường
hợp tổ chức, cá nhân được thừa kế hợp pháp quyền thăm dò khoáng sản không đủ
điều kiện để tiếp tục hoạt động thăm dò thì tổ chức, cá nhân đó có quyền chuyển
nhượng quyền thăm dò cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Điều 20 hoặc
xin trả lại giấy phép thăm dò theo quy định tại Điều 18 của Quy định này.
Điều 24. Giấy
phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi theo quy định tại Điều 29 của Luật Khoáng
sản và Điều 59 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP, được thể hiện bằng Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp (mẫu 22).
Điều 25. Tổ
chức, cá nhân muốn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản phải gửi đến cơ quan
tiếp nhận đơn:
1. Đơn xin cấp giấy phép khai thác
khoáng sản (mẫu 23 và 23a);
2. Văn bản phê duyệt hoặc thẩm định
báo cáo thăm dò của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 43 Nghị định
số 76/2000/NĐ-CP và văn bản xác nhận đã nộp báo cáo thăm dò vào lưu trữ địa
chất nhà nước;
3. Báo cáo nghiên cứu khả thi về khai
thác khoáng sản kèm theo văn bản thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 44
của Nghị định số 76/2000/NĐ-CP;
4. Bản đồ khu vực khai thác khoáng
sản (dự kiến) trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000, hệ thống
tọa độ vuông góc UTM (mẫu 24 và 24a), bốn (4) bộ;
5. Các văn bản về tư cách pháp lý của
chủ đơn (nếu chủ đơn không phải là tổ chức, cá nhân đã được phép thăm dò);
6. Các văn bản xác nhận về tài sản,
năng lực tài chính của chủ đơn (chủ đầu tư);
7. Bản sao giấy phép đầu tư để khai
thác khoáng sản có xác nhận của công chứng nhà nước (đối với tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài);
8. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được thẩm định, phê chuẩn
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
9. Văn bản xác nhận chất lượng, công
dụng nguồn nước của cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế nếu
khoáng sản xin khai thác là nước khoáng, nước nóng, nước sạch thiên nhiên được
sử dụng vào mục đích điều trị bệnh, điều dưỡng, giải khát đóng chai.
Điều 26. Trong
thời hạn không quá bốn nhăm (45) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ
chức, cá nhân trong nước và không quá sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước
ngoài (không kể thời gian cơ quan tiếp nhận đơn thu thập ý kiến của các cơ quan
hữu trách và thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan
tiếp nhận đơn), cơ quan tiếp nhận đơn phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực địa và trình cấp có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép khai thác
(mẫu 25, 25a và 25b) hoặc trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản về việc giấy
phép không được cấp.
Điều 27. Trình
tự, thủ tục, thời hạn thu thập ý kiến các cơ quan hữu trách hoặc xin ý kiến Thủ
tướng Chính phủ để xem xét trước khi cấp giấy phép khai thác khoáng sản tuân
theo quy định tại các điều 15 và 16 của Quy định này.
Điều 28. Trong
trường hợp phải công bố đơn xin khai thác khoáng sản trên các phương tiện thông
tin đại chúng để thu thập ý kiến, thì cơ quan tiếp nhận đơn phải công bố trước
ngày cấp giấy phép không ít hơn hai mươi nhăm (25) ngày.
Điều 29. Để
được gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản thì trước ngày giấy phép hết hạn
không ít hơn ba (3) tháng, tổ chức, cá nhân phải gửi đến cơ quan tiếp nhận đơn:
1. Đơn xin gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản (mẫu 26);
2. Báo cáo kết quả hoạt động khai
thác kể từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm xin gia hạn; Trữ lượng
khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác;
3. Bảng kê các nghĩa vụ đã thực hiện:
nộp thuế, bồi thường thiệt hại, bảo vệ môi trường, phục hồi đất đai ở các diện
tích đã chấm dứt hoạt động khai thác;
4. Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại
thời điểm xin gia hạn.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ hợp lệ, giấy phép khai thác còn hiệu
lực, cơ quan tiếp nhận đơn phải xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định gia
hạn (mẫu 27 và 27a) hoặc trả lời chủ đơn bằng văn bản về việc giấy phép không
được gia hạn.
Điều 30. Để được trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải gửi đến cơ quan tiếp nhận đơn:
1. Đơn xin trả lại giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu 28);
2. Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản kể từ ngày giấy phép có hiệu
lực đến thời điểm xin trả lại giấy phép;
3. Bảng kê các nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm xin trả lại
giấy phép: nộp thuế, bồi thường thiệt hại…
4. Đề án đóng cửa mỏ để thanh lý hoặc đóng cửa mỏ để bảo vệ theo quy
định của Bộ Công nghiệp;
5. Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đơn và
hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận đơn phải xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết
định (mẫu 29 và 29a).
Điều 31. Để được trả lại một phần diện tích khai thác, tổ
chức, cá nhân phải gửi đến cơ quan tiếp nhận đơn:
1. Đơn xin trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản (mẫu 30);
2. Báo cáo kết quả khai tách, tình hình địa chất và trữ lượng khoáng
sản còn lại trong phần diện tích xin trả lại;
3. Phương án phục hồi môi trường, đất đai, bảo vệ tài nguyên khoáng sản
và bảo đảm an toàn đối với diện tích xin trả lại;
4. Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin trả lại một phần
diện tích khai thác.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đơn và
hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận đơn phải xem xét và trình cấp có thẩm quyền
quyết định (mẫu 31 và 31a).
Điều 32. Để được chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải gửi đến cơ quan tiếp nhận đơn:
1. Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (mẫu 32);
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
3. Bảng kê giá trị tài sản sẽ được chuyển nhượng kèm theo hợp đồng
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
4. Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến
thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác;
5. Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin chuyển nhượng;
6. Các văn bản xác nhận về tư cách pháp lý, tài sản, năng lực tài chính
của tổ chức, cá nhân xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
7. Bản sao giấy phép đầu tư có xác nhận của công chứng nhà nước (đối
với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ
chức liên doanh có bên nước ngoài).
Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đơn và
hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận đơn phải xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết
định hoặc trả lời chủ đơn bằng văn bản về việc quyền khai thác không được
chuyển nhượng.
Điều 33.
Việc chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản được chấp nhận bằng việc cấp giấy phép khai thác mới
(mẫu 33 và 33a) cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng, phù hợp với quyền khai
thác quy định tại giấy phép cấp trước bị thu hồi đồng thời. Trong trường hợp
quyền khai thác không đủ điều kiện để chuyển nhượng theo quy định tại Điều 56
của Nghị định số 76/2000/NĐ-CP, thì tổ chức, cá nhân có quyền trả lại giấy phép
theo quy định tại Điều 30 của Quy định này.
Điều 34.
Để được thừa kế hợp
pháp quyền khai thác khoáng sản tổ chức, cá nhân phải gửi đến cơ quan tiếp nhận
đơn:
1. Đơn xin thừa kế quyền khai thác khoáng sản (mẫu 34);
2. Văn bản pháp lý chứng minh chủ đơn
là người thừa kế hợp pháp của cá nhân được phép thăm dò khoáng sản;
3. Báo cáo kết quả khai thác khoáng
sản đến thời điểm xin nhận thừa kế;
4. Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ đến
thời điểm xin nhận thừa kế.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ hợp lệ, giấy phép khai thác còn hiệu
lực, cơ quan tiếp nhận đơn phải xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Việc thừa kế quyền khai thác khoáng
sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản mới (mẫu 35 và
35a) cho tổ chức, cá nhân được thừa kế, phù hợp với quyền khai thác khoáng sản
được quy định tại giấy phép cấp trước bị thu hồi đồng thời.
Điều 35. Trường
hợp tổ chức, cá nhân được thừa kế hợp pháp quyền khai thác khoáng sản không đủ
điều kiện để tiếp tục hoạt động khai thác khoáng sản thì tổ chức, cá nhân đó có
quyền chuyển nhượng quyền khai thác cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại
Điều 32 hoặc xin trả lại giấy phép khai thác theo quy định tại Điều 30 của Quy
định này.
Điều 36. Giấy
phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi theo quy định tại Điều 39 của Luật Khoáng
sản và Điều 60 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP, được thể hiện bằng Quyết định của cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép đó (mẫu 36 và 36a).
Điều 37.
Thủ tục về giấy
phép khai thác tận thu do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định sau khi có thỏa thuận
của Bộ Công nghiệp và phù hợp với các quy định của Luật Khoáng sản, các điều từ
Điều 65 đến Điều 70 của Nghị định số 76/2000/NĐ-CP. Đơn xin khai thác tận thu
và giấy phép khai thác tận thu có nội dung thống nhất trong phạm vi cả nước
(mẫu 37 và 37a).
Điều 38.
Tổ chức, cá nhân
không có giấy phép khai thác khoáng sản muốn xin cấp giấy phép chế biến khoáng
sản phải gửi đến cơ quan tiếp nhận đơn theo quy định tại Điều 5 của Quy định
này:
1. Đơn xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu 38);
2. Báo cáo nghiên cứu khả thi về chế biến khoáng sản kèm theo văn bản
thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 44 của Nghị định số 76/2000/NĐ-CP;
3. Bản sao giấy phép đầu tư chế biến khoáng sản có xác nhận của công
chứng nhà nước (đối với chủ đơn là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức
liên doanh có bên nước ngoài);
4. Các văn bản xác nhận về tư cách pháp lý, tài sản, năng lực tài chính
của chủ đơn;
5. Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường đã được thẩm định, phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
Điều 39.
Trong thời hạn
không quá bốn nhăm (45) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá
nhân trong nước và không quá sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước
ngoài (không kể thời gian cơ quan tiếp nhận đơn thu thập ý kiến của các cơ quan
hữu trách và thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan
tiếp nhận đơn), cơ quan tiếp nhận đơn phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế và trình cấp có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép chế biến
(mẫu 39 và 39a) hoặc trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản về việc giấy phép
không được cấp.
Điều 40.
Trình tự, thủ tục,
thời hạn thu thập ý kiến các cơ quan hữu trách hoặc xin ý kiến Thủ tướng Chính
phủ để xem xét trước khi cấp giấy pháp chế biến khoáng sản tuân theo quy định
tại các điều 15 và 16 của Quy định này.
Điều 41.
Để được gia hạn
giấy phép chế biến khoáng sản thì trước ngày giấy phép hết hạn không ít hơn ba
(3) tháng, tổ chức, cá nhân phải gửi đến cơ quan tiếp nhận đơn:
1. Đơn xin gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu 40);
2. Báo cáo kết quả hoạt động chế biến khoáng sản từ ngày giấy phép có
hiệu lực đến thời điểm xin gia hạn; Sản lượng khoáng sản sẽ được tiếp tục chế
biến;
3. Bảng kê các nghĩa vụ đã thực hiện: nộp thuế, bồi thường thiệt hại,
bảo vệ môi trường.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đơn và
hồ sơ hợp lệ, giấy phép chế biến khoáng sản còn hiệu lực, cơ quan tiếp nhận đơn
phải xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định gia hạn (mẫu 41 và 41a) hoặc
trả lời chủ đơn bằng văn bản về việc giấy phép không được gia hạn.
Điều 42.
Để được trả lại
giấy phép chế biến khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải gửi đến cơ quan tiếp nhận
đơn:
1. Đơn xin trả lại giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu 42);
2. Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản kể từ ngày giấy phép có hiệu lực
đến thời điểm xin trả lại giấy phép;
3. Bảng kê các nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm xin trả lại
giấy phép: nộp thuế, bồi thường thiệt hại…
Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đơn và
hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận đơn phải xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết
định (mẫu 43 và 43a).
Điều 43.
Để được chuyển
nhượng quyền chế biến khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải gửi đến cơ quan tiếp
nhận đơn:
1. Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản (mẫu 44);
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
3. Bảng kê giá trị tài sản thực tế được chuyển nhượng;
4. Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản, chi phí đã thực hiện và các
nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền chế biến
khoáng sản;
5. Các văn bản xác nhận về tư cách pháp lý, tài sản, năng lực tài chính
của tổ chức, cá nhân xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
6. Bản sao giấy phép đầu tư để chế biến khoáng sản có xác nhận của công
chứng nhà nước (đối với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là tổ chức, cá nhân
nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài).
Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đơn và
hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận đơn phải xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết
định, hoặc trả lời chủ đơn bằng văn bản về việc giấy phép chế biến khoáng sản
không được chuyển nhượng.
Điều 44.
Việc chuyển nhượng
quyền chế biến khoáng sản được chấp nhận bằng việc cấp giấy phép chế biến
khoáng sản mới (mẫu 45 và 45a) cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng, phù hợp
với quyền chế biến khoáng sản quy định tại giấy phép trước bị thu hồi đồng
thời. Trong trường hợp quyền chế biến khoáng sản không đủ điều kiện được chuyển
nhượng theo quy định tại khoản 4 Điều 61 và Điều 55 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP
thì tổ chức, cá nhân có quyền trả lại giấy phép chế biến khoáng sản theo quy
định tại Điều 42 của Quy định này.
Điều 45.
Để được thừa kế hợp
pháp quyền chế biến khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải gửi đến cơ quan tiếp nhận
đơn:
1. Đơn xin thừa kế quyền chế biến khoáng sản (mẫu 46);
2. Văn bản pháp lý chứng minh chủ đơn là người thừa kế hợp pháp của cá
nhân được phép chế biến khoáng sản;
3. Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động
chế biến khoáng sản.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đơn và
hồ sơ hợp lệ, giấy phép chế biến khoáng sản còn hiệu lực, cơ quan tiếp nhận đơn
phải xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Việc thừa kế quyền chế biến khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp
giấy phép chế biến khoáng sản mới (mẫu 47 và 47a) cho tổ chức, cá nhân được
thừa kế, phù hợp với quyền chế biến khoáng sản được quy định tại giấy phép cấp
trước bị thu hồi đồng thời.
Điều 46.
Trong trường hợp tổ
chức, cá nhân được thừa kế hợp pháp quyền chế biến khoáng sản nhưng không đủ điều
kiện để tiếp tục thực hiện hoạt động chế biến thì tổ chức, cá nhân có quyền
chuyển nhượng quyền chế biến cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Điều
43 hoặc xin trả lại giấy phép chế biến theo quy định tại Điều 42 của Quy định
này.
Điều 47.
Giấy phép chế biến
khoáng sản bị thu hồi theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Nghị định số
76/2000/NĐ-CP, được thể hiện bằng Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép đó (mẫu 48 và 48a).
Điều 48.
Hoạt động khoáng
sản phải được đăng ký nhà nước tại Cơ quan tiếp nhận đơn xin cấp giấy phép quy
định tại Điều 5 của Quy định này trước khi giao giấy phép cho chủ đơn.
Mọi hoạt động khoáng sản theo giấy phép đã được cấp bởi các cơ quan có
thẩm quyền trong phạm vi cả nước đều phải được đăng ký, tổng hợp đầy đủ tại Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
Điều 49.
Cơ quan tiếp nhận
đơn xin cấp giấy phép có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ giấy phép hoạt động khoáng
sản.
Điều 50.
Giấy phép hoạt động
khoáng sản được giao cho chủ đơn hai (2) bản và gửi đến các cơ quan để đăng ký
nhà nước hoặc thông báo hoạt động theo quy định sau đây:
1. Giấy phép khảo sát, giấy phép thăm dò khoáng sản kèm theo bản đồ khu
vực khảo sát hoặc khu vực thăm dò được gửi đến Sở Công nghiệp tỉnh sở tại một
(1) bộ.
2. Giấy phép khai thác khoáng sản kèm theo bản đồ khu vực khai thác,
giấy phép chế biến khoáng sản do Bộ Công nghiệp cấp được gửi đến Sở Công nghiệp
tỉnh sở tại một (1) bộ.
3. Giấy phép khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than
bùn, giấy phép khai thác tận thu và giấy phép chế biến khoáng sản do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kèm theo bản đồ khu vực khai thác và những thông tin
cần thiết để đăng ký hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản do Sở Công nghiệp
lập được gửi đến Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam một (1) bộ.
4. Bản sao giấy phép hoạt động khoáng sản do tổ chức, cá nhân được phép
hoạt động khoáng sản gửi đến các cơ quan hữu quan khác theo yêu cầu của các cơ
quan đó khi làm thủ tục thuê đất, đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều 51.
Khối lượng khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường được khai thác mà không phải xin giấy
phép khai thác khoáng sản trong các trường hợp quy định tại Điều 62 của Nghị
định số 76/2000/NĐ-CP phải được đăng ký tại các cơ quan quản lý nhà nước về
khoáng sản theo quy định sau đây:
1. Khu vực hoạt động thuộc phạm vi quản lý hành chính của một tỉnh được
đăng ký tại Sở Công nghiệp tỉnh;
2. Khu vực hoạt động thuộc phạm vi ranh giới của hai hoặc nhiều tỉnh
được đăng ký tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và các Sở Công nghiệp sở
tại.
Điều 52.
Việc thông báo kế
hoạch, chương trình hoạt động khoáng sản cũng như chế độ báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản có quy định riêng.
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:............................................................................
Quyết định (giấy phép) thành lập
số:….., ngày… tháng… năm… của (cơ quan)… và đăng ký kinh doanh số:……, ngày…
tháng… năm…, tại....................................................................................................
do ……………………….cấp.
Xin được khảo sát khoáng sản (tên
khoáng sản)...................................................................
tại: xã…………….., huyện………….,
tỉnh…………….
Mục đích khảo sát..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Diện tích khu vực khảo sát:…………..km2.
Được giới hạn bởi các điểm góc: …… có
tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Thời gian xin khảo sát…… tháng, từ
tháng……năm…..đến tháng…..năm……
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………cam
đoan thực hiện đúng quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động khảo sát và các
quy định của pháp luật liên quan.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 7 của Quy định)
--
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 11
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ công văn số……
ngày….. tháng….. năm……… của……..
Căn cứ giấy phép đầu
tư hoặc công văn thỏa thuận số: …… ngày….. tháng….. năm……… của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
Căn cứ công văn số……
ngày….. tháng….. năm……… của UBND tỉnh……..;
Xét Đơn xin xin thăm
dò khoáng sản của (Tên tổ chức, cá nhân số….. ngày…. tháng….. năm….. kèm theo
Đề án thăm dò và văn bản thẩm định…….;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tên tổ chức, cá nhân)…… được thăm dò (tên khoáng sản)…… tại: xã…….,
huyện……….., tỉnh……………
Diện tích khu vực
được thăm dò: ……….km2, được giới hạn bởi các điểm góc…………… có tọa độ
xác định trên bản đồ kèm theo.
Thời hạn thăm dò: ……. tháng, từ tháng……
năm….. đến tháng…… năm…….
Dự toán chi phí thăm dò: ……………… ĐVN.
Chi phí thăm dò tối
thiểu: (ĐVN/Km2/năm),
- Năm thứ nhất:………………
- Năm thứ hai:………………..
Tiền đặt cọc:……………………… ĐVN.
Lệ phí độc quyền: - Năm thứ nhất:
……………. ĐVN.
- Năm thứ
hai:………………. ĐVN.
Lệ phí giấy phép:…………….. ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động thăm dò
theo Đề án, chương trình thăm dò đã được Bộ Công nghiệp chấp thuận và các quy
định khác của pháp luật;
2. Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ (theo quy định của Bộ Công nghiệp);
3. Trình thẩm định,
xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại …… và nộp lưu trữ địa chất nhà nước trước
ngày…. tháng…. năm…. để được xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản hoặc xin
gia hạn giấy phép theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
Điều 3. Trước
khi tiến hành hoạt động thăm dò khoáng sản theo giấy phép này, (Tên tổ chức, cá
nhân)…….. phải thông báo chương trình hoạt động cho Sở Công nghiệp tỉnh……….. và
chính quyền địa phương.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động thăm dò khoáng
sản theo giấy phép này đã được đăng ký nhà nước tại Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam
Số đăng ký:
ĐK/TD
Hà Nội, ngày…
tháng … năm ……
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT
VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Được phép thăm dò (tên khoáng sản)....................................................................
tại: xã…………….., huyện………….,
tỉnh……………., theo giấy phép thăm dò khoáng sản số:…….. ngày…. tháng…. năm……..
Xin được gia hạn giấy phép thăm dò……
tháng, từ ngày…. tháng…. năm…. đến ngày…. tháng….. năm……
Diện tích xin trả lại ………..km2.
Diện tích tiếp tục thăm dò…………. km2,
được giới hạn bởi các điểm góc……… có tọa độ xác định trên bản đồ gửi kèm theo.
Dự toán chi phí thăm dò (bổ
sung):……………..ĐVN.
Lý do xin gia hạn giấy phép thăm dò:....................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………cam
đoan thực hiện đúng mọi quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động thăm dò và
các quy định khác của pháp luật liên quan.
Tài liệu gửi kèm theo:
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản đến ngày…….
- Đề án thăm dò (bổ sung)
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 13
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
(Gia hạn giấy phép)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…………. số….. ngày…. tháng….. năm….. kèm theo
báo cáo…….. và Đề án chương trình tiếp tục thăm dò;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Gia
hạn giấy phép thăm dò khoáng sản số:…….. ngày….. tháng….. năm…… đã được cấp cho
(tổ chức, cá nhân)…… để thăm dò (tên khoáng sản)…… tại: xã……., huyện………..,
tỉnh……………
Thời hạn thăm dò đến ngày ….. tháng……
năm…..
Dự toán chi phí thăm
dò (bổ sung)…………………ĐVN.
Chi phí thăm dò tối
thiểu: (ĐVN/km2/năm hoặc USD/km2/năm)
- Năm thứ….:
……………….
- Năm thứ….:
……………….
Lệ phí độc quyền: - Năm thứ….:
……………….ĐVN.
- Năm thứ….:
……………….ĐVN.
Lệ phí gia hạn giấy
phép: …………………. ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)……………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động thăm dò
theo Đề án, chương trình thăm dò bổ sung đã được Bộ Công nghiệp chấp thuận và
các quy định khác của pháp luật;
2. Trình thẩm định,
xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại………… và nộp lưu trữ địa chất nhà nước
trước ngày… tháng… năm…… để được xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản hoặc
xin gia hạn giấy phép theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
Điều 3. Trước
khi tiến hành hoạt động thăm dò khoáng sản theo gia hạn giấy phép này, (Tên tổ
chức, cá nhân)………. phải thông báo chương trình hoạt động cho Sở Công nghiệp
tỉnh…………… và chính quyền địa phương.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động thăm dò khoáng
sản theo giấy phép này đã được đăng ký bổ sung (điều chỉnh) tại Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam
Số đăng ký: ĐK/TD
Hà Nội, ngày… tháng …
năm ……
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Xin được trả lại giấy phép thăm dò
(tên khoáng sản).............................................
số:…….. ngày…. tháng…. năm…….., kể từ
ngày…. tháng…. năm…….
Lý do xin trả lại giấy phép thăm dò:.......................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 18 của Quy định)
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 15
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /QĐ-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
Về việc cho phép
trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét Đơn xin trả lại
giấy phép thăm dò khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…. số….. ngày…. tháng…..
năm….. kèm theo Báo cáo kết quả….. và…;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân)…… được trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng
sản)……… số:….. ngày…. tháng….. năm……….
Địa điểm thăm dò tại
xã …………, huyện………., tỉnh…………
Điều 2. Kể từ
ngày ký quyết định này, (tổ chức, cá nhân)….. được chấm dứt mọi hoạt động thăm
dò khoáng sản theo giấy phép nói trên và có trách nhiệm:
- Hoàn thành trước
ngày….. tháng….. năm…… việc nộp Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, tài liệu
pháp lý liên quan và mẫu vật địa chất cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
theo quy định của pháp luật;
- San lấp công trình
đã khai đào để thăm dò khoáng sản, phục hồi môi trường khu vực thăm dò và làm
công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp tỉnh………… có trách nhiệm đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Xin được trả lại một phần diện tích
thăm dò khoáng sản là ……..km2 giấy phép thăm dò số:…….. ngày….
tháng…. năm……..
Khu vực xin trả lại và khu vực tiếp
tục thăm dò được giới hạn bởi các điểm góc……….. có tọa độ xác định trên bản đồ
kèm theo.
Diện tích khu vực tiếp tục thăm dò
là……………..km2.
Dự toán chi phí thăm dò tiếp
tục………………….ĐVN.
Lý do xin trả lại một phần diện tích
thăm dò:........................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)……………… cam đoan
thực hiện đúng mọi quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động thăm dò và các quy
định khác của pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 19 của Quy định)
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 17
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /QĐ-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét Đơn xin trả lại
một phần diện tích thăm dò khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…. theo giấy phép
thăm dò khoáng sản số….. ngày…. tháng….. năm….. kèm theo Báo cáo kết quả thăm
dò đến ngày….. tháng.… năm…..;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân)…… được trả lại một phần diện tích thăm dò (tên khoáng
sản)……… theo giấy phép thăm dò khoáng sản số:….. ngày…. tháng….. năm……….
Diện tích khu vực
được phép trả lại:………..km2.
Diện tích còn lại
tiếp tục thăm dò:…………..km2.
Khu vực được phép
trả lại và khu vực tiếp tục thăm dò được giới hạn bởi các điểm góc………….. có tọa
độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Thời hạn thăm dò
tiếp tục đến ngày….. tháng….. năm……
Dự toán chi phí thăm
dò tiếp tục:………………..ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc
san lấp các công trình thăm dò, phục hồi môi trường trong khu vực diện tích
được phép trả lại quy định tại Điều 1;
2. Thông báo việc
thực hiện Quyết định này và chương trình thăm dò tiếp tục với các cơ quan chức
năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
3. Trình thẩm định,
xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại…… và nộp lưu trữ địa chất nhà nước trước
ngày…. tháng….. năm….. để được xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản hoặc xin
gia hạn giấy phép theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
Điều 3. Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp tỉnh………… có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Xin được chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản (tên khoáng sản)…. theo giấy phép thăm dò số:…….. ngày…. tháng….
năm…….. để hoạt động thăm dò tại xã…………, huyện…………., tỉnh…………….
Thời hạn thăm dò…… tháng, từ tháng……
năm……. đến tháng….. năm……
Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng: (Tên
tổ chức, cá nhân)…….............................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Quyết định (giấy phép) thành lập
số…….. ngày…… tháng…… năm……..
Đăng ký kinh doanh số…….. ngày……
tháng…… năm…….. tại:......................
Giấy phép đầu tư (nếu có) số ……..
ngày…… tháng…… năm……..
Kèm theo hợp đồng chuyển nhượng số
…….. ngày…… tháng…… năm……..
và các văn bản khác liên quan.
Lý do xin chuyển nhượng quyền thăm
dò:............................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thời gian bắt đầu được chuyển nhượng
kể từ ngày…. tháng….. năm……
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 20 của Quy định)
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 19
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ giấy phép đầu tư hoặc công văn thỏa
thuận số…. ngày….. tháng…. năm…….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu tổ chức, cá
nhân chuyển nhượng có vốn đầu tư nước ngoài);
Căn cứ công văn số…. ngày….. tháng….
năm…….. của………….;
Xét Đơn xin chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản) của (tổ chức, cá nhân) ……….
kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số….. ngày…. tháng….. năm….. và các văn bản
pháp lý khác kèm theo;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)…… được tiếp tục thăm dò khoáng
sản (tên khoáng sản)……… tại xã…….. huyện……….. tỉnh…….. kể từ ngày…. tháng…..
năm……….
Diện tích khu vực
thăm dò:………..km2 được giới hạn bởi các điểm góc………….. có tọa độ xác
định trên bản đồ kèm theo.
Thời hạn được thăm
đến ngày….. tháng….. năm……
Dự toán chi phí thăm
dò:………………..ĐVN.
Chi phí thăm dò tối
thiểu: (ĐVN/km2/năm)
- Năm thứ
nhất:…………….
- Năm thứ hai:………………..
Tiền đặt cọc:……………………… ĐVN.
Lệ phí độc quyền: - Năm thứ nhất:
……………. ĐVN.
- Năm thứ
hai:………………. ĐVN.
Lệ phí giấy phép:…………….. ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động thăm dò
theo Đề án, chương trình thăm dò tiếp tục đã được Bộ Công nghiệp chấp thuận và
các quy định khác của pháp luật;
2. Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ (theo quy định của Bộ Công nghiệp);
3. Trình thẩm định,
xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại ………. và nộp lưu trữ địa chất nhà nước
trước ngày… tháng… năm….. để được xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản hoặc
xin gia hạn giấy phép theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 3. Trước
khi tiến hành hoạt động thăm dò khoáng sản theo giấy phép này, (Tên tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng)…… phải thông báo chương trình hoạt động cho Sở Công
nghiệp tỉnh……. và chính quyền địa phương.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của Giấy phép thăm dò khoáng
sản số…. ngày…. tháng…. năm……
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động thăm dò khoáng
sản theo giấy phép này đã được đăng ký lại tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam
Số đăng ký:…….ĐK/TD
Hà Nội, ngày… tháng…
năm…
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Được thừa kế hợp pháp tài
sản của (tên người quá cố)………. là chủ doanh nghiệp ………… đã chết ngày…. tháng….
năm……
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Quyết định (Giấy phép) thành lập
doanh nghiệp số…. ngày…. tháng…. năm…..
Đăng ký kinh doanh số…….. ngày….
tháng…. năm……..
Có Giấy phép thăm dò khoáng sản số
…….. ngày…. tháng…. năm…….. để hoạt động thăm dò (tên khoáng sản)…. tại:
xã…………, huyện…………., tỉnh…………….
Đề nghị Bộ Công nghiệp cho phép (Tên
tổ chức, cá nhân)………. được hưởng thừa kế quyền thăm dò khoáng sản theo giấy
phép nói trên.
(Tên tổ chức, cá nhân hưởng thừa kế
quyền thăm dò khoáng sản)…… cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ
theo quy định của giấy phép, quy định của Luật Khoáng sản về thăm dò và các quy
định khác của pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 22 của Quy định)
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 21
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN
(Thừa kế quyền thăm
dò khoáng sản)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét đơn xin thừa kế quyền thăm dò khoáng
sản của (tổ chức, cá nhân) …… là người được hưởng thừa kế hợp pháp tài sản của
(tên người quá cố)……, đã chết ngày…. tháng…. năm….. kèm theo các văn bản chứng
minh về quyền thừa kế hợp pháp tài sản;
Căn cứ giấy phép thăm dò số…. ngày…..
tháng…. năm…….. và kết quả hoạt động thăm dò theo giấy phép đến ngày … tháng…
năm….;
Theo đề nghị Cục trưởng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép
(tổ chức, cá nhân hưởng thừa kế)…… được tiếp tục thăm dò khoáng sản (tên khoáng
sản)……… tại xã…….. huyện……….. tỉnh…….. kể từ ngày…. tháng….. năm………. đến ngày….
tháng….. năm……….
Diện tích khu vực
thăm dò:………..km2 được giới hạn bởi các điểm góc………….. có tọa độ xác
định trên bản đồ kèm theo.
Dự toán chi phí thăm
dò:………………..ĐVN.
Chi phí thăm dò tối
thiểu: (ĐVN/km2/năm)
- Năm thứ
nhất:…………….
- Năm thứ hai:………………..
Lệ phí độc quyền: - Năm thứ nhất:
……………. ĐVN.
- Năm thứ
hai:………………. ĐVN.
Lệ phí giấy phép:…………….. ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân hưởng thừa kế)…………….. có trách nhiệm:
1. Tiếp tục hoạt
động thăm dò theo Đề án, chương trình thăm dò đã được Bộ Công nghiệp chấp thuận
và các quy định khác của pháp luật;
2. Trình thẩm định,
xét duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại ………. và nộp lưu trữ địa chất nhà nước
trước ngày… tháng… năm….. để được xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản hoặc
xin gia hạn giấy phép theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 3. Trước
khi tiến hành hoạt động thăm dò khoáng sản theo giấy phép này, (Tên tổ chức, cá
nhân hưởng thừa kế)…… phải thông báo chương trình hoạt động cho Sở Công nghiệp
tỉnh……. và chính quyền địa phương.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của Giấy phép thăm dò khoáng
sản số…. ngày…. tháng…. năm……
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động thăm dò khoáng
sản theo giấy phép này đã được đăng ký lại tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam
Số đăng ký:…….ĐK/TD
Hà Nội, ngày… tháng…
năm…
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 22
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /QĐ-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc thu hồi
giấy phép thăm dò khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét Biên bản kiểm tra số….. ngày….
tháng….. năm….. của……….;
Theo đề nghị Cục trưởng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thu
hồi giấy phép thăm dò (tên khoáng sản)…….. số….. ngày…. tháng….. năm………. cấp
cho (Tên tổ chức, cá nhân)…… để hoạt động thăm dò tại xã…….. huyện………, tỉnh…….
và chấm dứt mọi hoạt động thăm dò theo giấy phép nói trên kể từ ngày…. tháng….
năm……
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
- Hoàn thành trước
ngày…. tháng…. năm…. việc giao nộp Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, hồ sơ
giấy phép, tài liệu pháp lý liên quan và mẫu vật địa chất cho Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam;
- San lấp các công
trình khai đào thăm dò, phục hồi môi trường khu vực thăm dò;
- Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp tỉnh…….. có trách nhiệm đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND tỉnh, thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Quyết định (Giấy phép) thành lập
doanh nghiệp số…. ngày…. tháng…. năm….. của (cơ quan)……
Đăng ký kinh doanh số…….. ngày….
tháng…. năm…….. tại.............................
Số tài khoản ………………………, tại Ngân hàng...............................................
Giấy phép thăm dò số…….. ngày….
tháng…. năm……..
Báo cáo kết quả thăm dò……… do…………
thành lập năm…….. đã được thẩm định,…….. phê duyệt theo Quyết định số…… ngày..…
tháng….. năm…... của ………
Xin được khai thác (tên khoáng
sản)………. tại mỏ…………….
thuộc: xã……….., huyện…………, tỉnh………………
Diện tích khu vực xin khai
thác:…………….. ha
Được giới hạn bởi các điểm góc:…… có
tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng xin khai thác (khoáng sản
chính và khoáng sản đi kèm): (Tấn, M3,…)
Thân khoáng (nếu có):…………………………………
Công suất khai thác (nguyên
khai):……………………. (Tấn, M3,…)
Sản phẩm sau chế biến - Chính
………………………(Tấn, M3,…)
- Phụ………………………….(Tấn, M3,…)
Thời hạn khai thác………năm, từ: tháng….
năm….. đến tháng…. năm…..
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………….. cam
đoan thực hiện đúng quy định của Luật Khoáng sản về khai thác và các quy định
khác của pháp luật liên quan.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 25 của Quy định)
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND tỉnh, thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
số…. ngày…. tháng…. năm….. của (cơ quan)……
Đăng ký kinh doanh số…….. ngày….
tháng…. năm…….. tại.............................
Số tài khoản ………………………, tại Ngân hàng...............................................
Giấy phép thăm dò số…….. cấp ngày….
tháng…. năm……..
Báo cáo kết quả thăm dò…… do…… thành
lập năm…… đã được thẩm định,….. phê duyệt theo Quyết định số…. ngày..… tháng…..
năm…... của ……
Xin được khai thác nước khoáng (nước
nóng) tại nguồn (tên mỏ)…………….
thuộc: xã……….., huyện…………, tỉnh………………
Mục đích……………………………………….
Tầng chứa nước khai thác………………………
Các công trình khai thác:
Số hiệu GK
|
C.. sâu GK (m)
|
Tọa độ
|
Lưu lượng (m3/ngày)
|
Hạ thấp Smax. (m)
|
Mực nước tĩnh (m)
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
GK…
|
|
|
|
|
|
|
|
GK…
|
|
|
|
|
|
|
|
GK…
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………….. cam
đoan thực hiện đúng quy định của Luật Khoáng sản về khai thác và các quy định
khác của pháp luật liên quan.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 25 của Quy định)
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 24a
BẢN ĐỒ KHU VỰC VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC
KHOÁNG
MỎ………. THUỘC XÃ………. HUYỆN……… TỈNH……….
MẶT CẮT ĐỊA CHẤT THỦY
VĂN TUYẾN A - B
Tỷ lệ 1/…….
m A
100
50
0
-50
|
B m
100
50
0
-50
|
* Tại vị trí các
điểm ,,,,
được trình bày các nội dung sau đây:
Cấu trúc các giếng khoan khai thác
SỐ HIỆU GIẾNG KHOAN
|
ĐƯỜNG KÍNH ……. Mm
CHIỀU SÂU, m TỪ - ĐẾN
|
GHI CHÚ
|
KHOAN
|
ĐẶT ỐNG CHỐNG
|
ĐẶT ỐNG LỌC
|
ĐẶT ỐNG LÁNG
|
|
|
|
|
|
|
Tọa độ điểm đới bảo
vệ vệ sinh nguồn nước khoáng.
ĐIỂM GÓC
ĐỚI BẢO VỆ VỆ SINH
|
TỌA ĐỘ
|
X
|
Y
|
Z
|
|
|
|
|
Bản đồ này là phụ trương kèm theo gâíy
phép khai thác nước khoáng số…/GP-ĐCKS ngày…. tháng…. năm… do Bộ Công nghiệp
cấp cho (Tổ chức, cá nhân)……. để khai thác nước khoáng (nước nóng) tại các công
trình dưới đây:
GIẾNG KHOAN
|
TỌA ĐỘ
|
LƯU LƯỢNG m3/ngày
|
HẠ THẤP Smax, m
|
MỰC NƯỚC TĨNH, m
|
CHẾ ĐỘ KHAI THÁC
|
SỐ HIỆU
|
CHIỀU SÂU
|
X
|
Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tầng (đới) chứa nước
khai thác:…………………………
Đới bảo vệ vệ sinh
nguồn nước khai thác có diện tích….. ha, được giới hạn bởi các điểm góc A, B,
C…. có tọa độ được thể hiện trên bản đồ;
Thời hạn khai
thác:………. năm kể từ ngày giấy phép có hiệu lực;
Công trình khai thác
nước khoáng này đã được đăng ký Nhà nước tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam, số đăng ký ….. ĐK/KTNK.
Hà Nội, ngày…… tháng……
năm……
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT
VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Chỉ dẫn rõ ràng đầy đủ các ký hiệu, số
hiệu được thể hiện trên bản đồ.
Ghi rõ bản đồ thành lập trên cơ sở tài
liệu nào, tên chức danh kỹ thuật và chữ ký của người thành lập, kiểm tra, chủ
biên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác.
Ghi rõ tên chủ đơn xin giấy phép khai
thác, họ tên, chữ ký có đóng dấu của giám đốc.
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ giấy phép đầu tư số…. ngày…..
tháng…. năm…….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc
liên doanh có bên nước ngoài);
Căn cứ giấy phép thăm dò số…. ngày…..
tháng…. năm……..;
Xét đơn xin khai thác khoáng sản của (tổ
chức, cá nhân)…. số…. ngày….. tháng…. năm……kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi
khai thác và văn bản thẩm định, phê duyệt……... số…. ngày….. tháng…. năm…… của……
và công văn số…. ngày….. tháng…. năm…… của……..;
Theo đề nghị Cục trưởng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (Tên tổ chức, cá nhân)…… được khai thác chế biến (tên khoáng sản) tại
mỏ……. thuộc xã……… huyện………. tỉnh………..
Diện tích khu vực
khai thác:……. ha được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ xác định trên bản
đồ kèm theo.
Trữ lượng (của mỏ
hoặc được khai thác):……(Tấn, M3,…) thân khoáng…..
Công suất khai thác (nguyên
khai):………………….. (Tấn, M3,…)
Sản phẩm: - Chính:……………………………….
(Tấn, M3,…)
- Phụ:…………………………………. (Tấn, M3,…)
Thời hạn khai thác:….. năm, từ tháng….
năm…… đến tháng…. năm…..
Thời hạn xây dựng cơ bản mỏ….. tháng, (đến
ngày…. tháng.... năm…..)
Ngày bắt đầu hoạt động sản xuất: ngày….
tháng…. năm…..
Lệ phí giấy phép:…………………ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động xây
dựng, khai thác và chế biến khoáng sản theo Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt, các quy định của Luật Khoáng sản và pháp
luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ (theo quy định của Bộ Công nghiệp);
3. Thực hiện việc
đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai sau khai thác theo quy định của
pháp luật, ký quỹ phục hồi môi trường tại Ngân hàng, v.v.
Điều 3. Mọi
hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép tiến hành sau
khi (tổ chức, cá nhân)……… nộp thiết kế mỏ, thông báo về Giám đốc điều hành mỏ,
kế hoạch khai thác, chế biến cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, ký hợp
đồng thuê đất và đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan chức
năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động khai thác khoáng
sản theo giấy phép này đã được đăng ký nhà nước tại Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam
Số đăng ký:…….ĐK/KT
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……
-----------
Số: ……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
VÀ THAN BÙN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…………
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ giấy phép thăm dò số…… ngày..….
tháng….. năm……;
Xét đơn xin khai thác khoáng sản của (Tên
tổ chức, cá nhân)…. số…. ngày….. tháng…. năm……kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả
thi khai thác và văn bản thẩm định, phê duyệt……... số…. ngày….. tháng…. năm……
của…… và công văn số…. ngày….. tháng…. năm…… của……..;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (Tên tổ chức, cá nhân)…… được khai thác (tên khoáng sản) tại mỏ (tên
mỏ)……. thuộc xã……… huyện………. tỉnh………..
Diện tích khu vực
khai thác:……. ha được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ xác định trên bản
đồ kèm theo.
Trữ lượng (của mỏ
hoặc được khai thác):……(Tấn, M3,…) thân khoáng…..
Công suất khai thác (nguyên
khai):………………….. (Tấn, M3,…)
Sản phẩm: - Chính:……………………………….
(Tấn, M3,…)
- Phụ:…………………………………. (Tấn, M3,…)
Thời hạn khai thác:….. năm, từ tháng….
năm…… đến tháng…. năm…..
Thời hạn xây dựng cơ bản mỏ….. tháng, (đến
ngày…. tháng.... năm…..)
Ngày bắt đầu hoạt động sản xuất: ngày….
tháng…. năm…..
Lệ phí giấy phép:…………………ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động xây
dựng, khai thác và chế biến khoáng sản theo Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt, các quy định của Luật Khoáng sản và pháp
luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ (theo quy định của Bộ Công nghiệp);
3. Thực hiện việc
đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai sau khai thác theo quy định của
pháp luật, ký quỹ phục hồi môi trường tại Ngân hàng, v.v.
Điều 3. Mọi
hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép tiến hành sau
khi (tổ chức, cá nhân)……… nộp thiết kế mỏ, thông báo về Giám đốc điều hành mỏ,
kế hoạch khai thác, chế biến cho Sở Công nghiệp, ký hợp đồng thuê đất và đăng
ký hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan chức năng của Nhà nước theo
quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động khai thác khoáng
sản theo giấy phép này đã được đăng ký nhà nước tại Sở Công nghiệp tỉnh…………
Số đăng ký:………….ĐK/KT
………, ngày… tháng… năm…
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN (NƯỚC NÓNG)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ giấy phép đầu tư số…. ngày…..
tháng…. năm…….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc
liên doanh có bên nước ngoài);
Căn cứ giấy phép thăm dò số…. ngày…..
tháng…. năm……..;
Xét đơn xin khai thác nước khoáng (nước
nóng) của (tổ chức, cá nhân)…. số…. ngày….. tháng…. năm……kèm theo Báo cáo
nghiên cứu khả thi khai thác và văn bản thẩm định, phê duyệt……... số…. ngày…..
tháng…. năm…… của…… và công văn số…. ngày….. tháng…. năm…… của……..;
Theo đề nghị Cục trưởng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (Tên tổ chức, cá nhân) được khai thác nước khoáng tại nguồn (tên mỏ)…….
thuộc xã……… huyện………. tỉnh………..
Mục đích khai thác………………………….
Các công trình khai thác:
Số hiệu GK
|
C.. sâu GK (m)
|
Tọa độ
|
Lưu lượng (m3/ngày)
|
Hạ thấp Smax. (m)
|
Mực nước tĩnh (m)
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
GK…
|
|
|
|
|
|
|
|
GK…
|
|
|
|
|
|
|
|
GK…
|
|
|
|
|
|
|
|
Chế độ khai thác…………………………….
Đới bảo vệ vệ sinh nguồn nước khai thác
được xác định bởi các điểm góc…….. có tọa độ thể hiện trên bản đồ khu vực và vị
trí công trình khai thác nước khoáng (nước nóng) kèm theo.
Thời hạn khai thác:…… năm từ tháng… năm…..
đến tháng…. năm…..
Thời hạn xây dựng cơ bản:… tháng, từ
tháng…. năm…. đến tháng…. năm…
Thời hạn xây dựng cơ bản mỏ…. tháng, (đến
ngày… tháng… năm….)
Ngày bắt đầu hoạt động sản xuất: ngày…
tháng… năm….
Lệ phí giấy phép:…………..ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động xây
dựng, khai thác và chế biến theo Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật
đã được thẩm định, phê duyệt; Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước khỏi bị
ô nhiễm. Định kỳ quan trắc động thái, kiểm tra chất lượng của nguồn nước và kịp
thời khắc phục các biến động xấu; Không khai thác quá lưu lượng cho phép; Thực
hiện các quy định khác của Luật Khoáng sản và pháp luật liên quan;
2. Sử dụng nguồn
nước theo chỉ định của cơ quan Y tế có thẩm quyền.
Điều 3. Trước
khi tiến hành khai thác, sử dụng nguồn nước theo giấy phép này (tên tổ chức, cá
nhân)……….. phải thông báo kế hoạch khai thác, sử dụng cho Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam, ký hợp đồng thuê đất và đăng ký hoạt động sản xuất kinh
doanh tại các cơ quan chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động khai thác nước
khoáng theo giấy phép này đã được đăng ký nhà nước tại Cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam
Số đăng ký:…….ĐK/KT
Hà Nội, ngày… tháng…
năm…
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND tỉnh, thành
phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Được phép khai thác khoáng sản (tên
khoáng sản)……. tại: xã……….., huyện………, tỉnh………., theo giấy phép khai thác số…..
ngày….. tháng…. năm…….
Nay xin được gia hạn giấy phép khai
thác….. năm, từ tháng…. năm….. đến …. tháng….. năm…….
Diện tích khu vực khai thác xin gia
hạn……………. ha.
Được giới hạn bởi các điểm góc………….
có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng:…………… (Tấn, M3,…)
thân khoáng………….
Công suất khai thác (nguyên khai):
………………………. (Tấn, M3,…)
Sản phẩm sau chế biến: -
Chính:……………………. (Tấn, M3,…)
- Phụ:……………………….
(Tấn, M3,…)
Lý do xin gia hạn giấy phép khai
thác:...................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………….. cam
đoan thực hiện đúng quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động khai thác và các quy
định khác của pháp luật liên quan.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 29 của Quy định)
- Đề án khai thác bổ sung
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
(Gia hạn giấy phép)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét đơn xin gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…. số…. ngày….. tháng…. năm……kèm theo Báo cáo
kết quả khai thác, Đề án bổ sung và kế hoạch tiếp tục khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Gia
hạn giấy phép khai thác (tên khoáng sản)….. số…. ngày…. tháng…. năm….. đã được
cấp cho (tên tổ chức, cá nhân)…… để khai thác khoáng sản tại mỏ (tên mỏ)…….
thuộc xã……… huyện………. tỉnh………..
Thời hạn đến ngày…..
tháng….. năm…..
Diện tích khu vực
khai thác:……. ha được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ xác định trên bản
đồ kèm theo.
Trữ lượng:……(Tấn, M3,…)
thân khoáng……………………
Công suất khai thác (nguyên
khai):………………….. (Tấn, M3,…)
Sản phẩm: - Chính:……………………………….
(Tấn, M3,…)
- Phụ:…………………………………. (Tấn, M3,…)
Lệ phí gia hạn giấy phép:…………………ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
Hoạt động khai thác,
chế biến theo thiết kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt, Đề án, kế hoạch khai
thác bổ sung và các điều kiện khác theo quy định tại Điều 2 Giấy phép khai thác
khoáng sản số…… ngày…. tháng…. năm…..
Điều 3. Mọi
hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép tiến
hành sau khi (tổ chức, cá nhân)……… đã thông báo kế hoạch khai thác, chế biến và
đăng ký lại hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan chức năng của Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh……….,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động khai thác khoáng
sản theo giấy phép này đã được đăng ký bổ sung (điều chỉnh) tại Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam
Số đăng ký:………….ĐK/KT
Hà Nội, ngày… tháng…
năm…
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…….
-----------
Số: ………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN
(Gia hạn giấy phép)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH………
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng
sản của (tổ chức, cá nhân)…. số…. ngày….. tháng…. năm……kèm theo Báo cáo kết quả
khai thác, Đề án bổ sung và kế hoạch tiếp tục khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Gia
hạn giấy phép khai thác (tên khoáng sản)….. số…. ngày…. tháng…. năm….. đã được
cấp cho (tên tổ chức, cá nhân)…… để khai thác khoáng sản tại mỏ (tên mỏ)…….
thuộc xã……… huyện………. tỉnh………..
Thời hạn đến ngày…..
tháng….. năm…..
Diện tích khu vực
khai thác:……. ha được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ xác định trên bản
đồ kèm theo.
Trữ lượng:……(Tấn, M3,…)
thân khoáng……………………
Công suất khai thác (nguyên
khai):………………….. (Tấn, M3,…)
Loại sản phẩm: -
Chính:……………………………. (Tấn, M3,…)
- Phụ:………………………………. (Tấn, M3,…)
Lệ phí gia hạn giấy phép:…………………ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
Hoạt động khai thác,
chế biến theo thiết kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt, Đề án, kế hoạch khai
thác bổ sung và các điều kiện khác theo quy định tại Điều 2 Giấy phép khai thác
khoáng sản số…… ngày…. tháng…. năm…..
Điều 3. Mọi
hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép tiến
hành sau khi (tổ chức, cá nhân)……… đã thông báo kế hoạch khai thác, chế biến và
đăng ký lại hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan chức năng của Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS,
- Sở Công nghiệp,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Vụ quản lý HĐKS khu vực,
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký bổ sung (điều chỉnh) tại Sở Công nghiệp
Số đăng
ký:………….ĐK/KT
………, ngày… tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN XIN TRẢ LẠI GIẤY
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND tỉnh, thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Xin được trả lại giấy phép khai thác
(tên khoáng sản)…….. tại mỏ (tên mỏ)…… số….. ngày….. tháng…. năm……., kể từ
ngày….. tháng…. năm…….
Lý do xin trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản...................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 30 của Quy định)
- Đề án khai thác bổ sung
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 29
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /QĐ-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc cho phép
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét đơn xin trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…… số…… ngày… tháng… năm….. kèm theo báo cáo
kết quả…. và…..;
Theo đề nghị Cục trưởng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (Tổ chức, cá nhân)…… được trả lại Giấy phép khai thác (tên khoáng sản)……
tại mỏ (tên mỏ)…. số…. ngày…. tháng….. năm……
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………… được chấm dứt mọi hoạt động khai thác khoáng sản theo
giấy phép nói trên và có trách nhiệm:
Hoàn thành trước
ngày…. tháng…. năm….
- Việc nộp Báo cáo
kết quả khai thác, tài liệu pháp lý liên quan, mẫu vật địa chất (nếu có) cho
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Việc đóng cửa mỏ
để thanh lý (hoặc để bảo vệ); các biện pháp phục hồi môi trường đất đai và các
công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp tỉnh…….. có trách nhiệm đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…….
-----------
Số: ………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH……
Về việc cho phép
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
làm vật liệu
xây dựng thông thuờng và than bùn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH………
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đơn xin trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…. số…. ngày….. tháng…. năm……kèm theo Báo cáo
kết quả ….. và….;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. (Tổ
chức, cá nhân)…… được trả lại giấy phép khai thác (tên khoáng sản)…….. tại mỏ
(tên mỏ)……. số….. ngày….. tháng….. năm…..
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………… được chấm dứt mọi hoạt động khai thác khoáng sản theo
giấy phép nói trên và có trách nhiệm:
Hoàn thành trước
ngày…. tháng…. năm….
- Việc nộp Báo cáo
kết quả khai thác, tài liệu pháp lý liên quan, mẫu vật địa chất (nếu có) cho
Phòng quản lý tài nguyên khoáng sản thuộc Sở Công nghiệp theo quy định của pháp
luật;
- Việc đóng cửa mỏ;
các biện pháp phục hồi môi trường đất đai và các công việc khác liên quan theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Sở
Công nghiệp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN XIN TRẢ LẠI MỘT PHẦN
DIỆN TÍCH
KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND tỉnh, thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Xin được trả lại một phần diện tích
khai thác khoáng sản theo giấy phép số….. ngày….. tháng…. năm…….
Khu vực xin trả lại có diện tích………..
(ha) thuộc (moong, thân khoáng, cao độ…)
Diện tích khu vực khai thác được tiếp
tục hoạt động là……….km2. Khu vực xin trả lại và khu vực tiếp tục
khai thác được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ xác định trên bản đồ kèm
theo.
Lý do xin trả lại một phần diện tích
khai thác .......................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)………………… cam
đoan thực hiện đúng mọi quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động khai thác và
các quy định khác của pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 31 của Quy định)
- Đề án khai thác bổ sung
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 31
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /QĐ-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc cho phép
trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét đơn xin trả lại một phần diện tích
khai thác khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…… số…… ngày… tháng… năm….. kèm theo
báo cáo kết quả khai thác đến ngày…. tháng…. năm…..;
Theo đề nghị Cục trưởng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (Tổ chức, cá nhân)…… được trả lại một phần diện tích khai thác (tên khoáng
sản)…… tại mỏ…. theo giấy phép khai thác số…. ngày…. tháng….. năm……
Diện tích được phép
trả lại……………. ha
Diện tích còn lại
tiếp tục khai thác………… ha, được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ được
xác định trên bản đồ kèm theo.
Thời hạn khai thác
đến ngày ……. tháng…. năm…..
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)…………… có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc đóng cửa mỏ để thanh lý
(hoặc bảo vệ), phục hồi môi trường, trả lại đất đai phần diện tích khu vực được
phép trả lại quy định tại Điều 1;
2. Thông báo việc
thực hiện Quyết định này và kế hoạch khai thác, chế biến, hoạt động sản xuất
kinh doanh được tiếp tục tại các cơ quan chức năng của Nhà nước theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp tỉnh…….. có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 31a
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……….
-----------
Số: ………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Về việc cho phép
trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường và than bùn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…………..
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đơn xin trả lại một phần diện tích
khai thác khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…… theo giấy phép khai thác số……
ngày… tháng… năm….. kèm theo báo cáo kết quả khai thác đến ngày…. tháng….
năm…..;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. (Tổ
chức, cá nhân)…… được trả lại một phần diện tích khai thác (tên khoáng sản)……
tại mỏ…. theo giấy phép khai thác số…. ngày…. tháng….. năm……
Diện tích được phép
trả lại……………. ha
Diện tích còn lại
tiếp tục khai thác………… ha, được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ được xác
định trên bản đồ kèm theo.
Thời hạn khai thác
đến ngày ……. tháng…. năm…..
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)…………… có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc đóng cửa mỏ để thanh lý
(hoặc bảo vệ), phục hồi môi trường, trả lại đất đai phần diện tích khu vực được
phép trả lại.
2. Thông báo việc thực hiện Quyết định này
và kế hoạch khai thác, chế biến, hoạt động sản xuất kinh doanh được tiếp tục
tại các cơ quan chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Sở
Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
UBND tỉnh, thành phố…
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Xin được chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản theo giấy phép số….. ngày….. tháng…. năm……. của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp (Chủ tịch UBND tỉnh…….) để hoạt động khai thác mỏ (tên mỏ)………,
thuộc: xã……., huyện………., tỉnh…………
Thời hạn được khai thác…. năm, từ
tháng…. năm….. đến tháng…. năm…..
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng:
(tên tổ chức, cá nhân).............................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Quyết định (giấy phép) thành lập
doanh nghiệp số…. ngày…. tháng…. năm…. của (cơ quan).
Đăng ký kinh doanh số ….. ngày….
tháng…. năm……
Số tài khoản………………………. tại Ngân hàng................................................
Kèm theo hợp đồng chuyển nhượng số…..
ký ngày…. tháng… năm….. và các văn bản khác liên quan.
Lý do xin chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản ........................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thời gian bắt đầu được chuyển nhượng
kể từ ngày …. tháng…. năm…….
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 32 của Quy định)
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ công văn số….. ngày….. tháng…..
năm….. của……….;
Căn cứ giấy phép đầu tư hoặc công văn thỏa
thuận số…. ngày…. tháng…. năm….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tổ chức, cá nhân
nhận chuyển nhượng là người nước ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài);
Xét đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản (tên khoáng sản) của (tổ chức, cá nhân) kèm theo Hợp đồng chuyển
nhượng số…. ngày…. tháng….. năm…… và các văn bản pháp lý khác kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)……….. được tiếp tục khai thác khoáng
sản (tên khoáng sản)……… tại mỏ (tên mỏ)……. thuộc xã……… huyện………. tỉnh……….. kể
từ ngày…. tháng…. năm…. đến ngày ….. tháng….. năm…….
Diện tích khu vực
khai thác:……. ha được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ xác định trên bản
đồ kèm theo.
Trữ lượng (của mỏ
hoặc được khai thác):……(Tấn, M3,…) thân khoáng……………………
Công suất khai thác (nguyên
khai):…………….……….. (Tấn, M3,…)
Loại sản phẩm: - Chính:……………………………….
(Tấn, M3,…)
-
Phụ:…………………………………. (Tấn, M3,…)
Tiền ký quỹ phục hồi
đất đai, môi trường đã thực hiện:……. ĐVN (USD) tại Ngân hàng:…………
Lệ phí giấy
phép:………………….ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động xây
dựng, khai thác và chế biến khoáng sản theo Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt, các quy định của Luật Khoáng sản và pháp
luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của Bộ Công nghiệp;
3. Thực hiện việc
đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai sau khai thác theo quy định của
pháp luật, ký qũy phục hồi môi trường v.v.
Điều 3. Hoạt
động khai thác khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép tiến hành sau khi
(tổ chức, cá nhân)……… nộp thiết kế mỏ, thông báo về Giám đốc điều hành mỏ, kế
hoạch khai thác, chế biến cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, ký hợp đồng
thuê đất và đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan chức năng của
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép khai thác
khoáng sản số….. ngày….. tháng…. năm…..
Nơi nhận:
- UBND tỉnh……….,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký lại tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Số đăng
ký:………….ĐK/KT
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu 33a
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……….
-----------
Số: ………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…………..
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản (tên khoáng sản)…… của (tổ chức, cá nhân)…… theo Hợp đồng chuyển
nhượng số…… ngày… tháng… năm….. và các văn bản pháp lý khác kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)…… được tiếp tục khai thác khoáng sản
(tên khoáng sản)…… tại mỏ (tên mỏ)……. thuộc xã……….., huyện………, tỉnh……. kể từ
ngày …. tháng….. năm…… đến ngày….. tháng….. năm……..
Diện tích khu vực
khai thác:………… ha, được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ được xác định
trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng (của mỏ
hoặc được khai thác): …………(Tấn, M3,…) thân khoáng……………………
Công suất khai thác (nguyên
khai):…………….……….. (Tấn, M3,…)
Loại sản phẩm: - Chính:……………………………….
(Tấn, M3,…)
-
Phụ:…………………………………. (Tấn, M3,…)
Tiền ký quỹ phục hồi
đất đai, môi trường đã thực hiện:……. ĐVN (USD) tại Ngân hàng:…………
Lệ phí giấy
phép:………………….ĐVN.
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)……………. có trách nhiệm:
1. Hoạt động xây
dựng, khai thác và chế biến khoáng sản theo Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt, các quy định của Luật Khoáng sản và pháp
luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của Bộ Công nghiệp;
3. Thực hiện việc
đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai sau khai thác theo quy định của
pháp luật, ký qũy phục hồi môi trường tại Ngân hàng, v.v.
Điều 3. Hoạt
động khai thác khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép tiến hành sau khi
(tổ chức, cá nhân)……… nộp thiết kế mỏ, thông báo về Giám đốc điều hành mỏ, kế
hoạch khai thác, chế biến cho Sở Công nghiệp, ký hợp đồng thuê đất và đăng ký
hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan chức năng của Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép khai thác
khoáng sản số….. ngày….. tháng…. năm…..
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký Nhà nước tại Sở Công nghiệp
Số đăng ký:………….ĐK/KT
………, ngày… tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND tỉnh, thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Được hưởng thừa kế hợp
pháp tài sản của (tên người quá cố)…….. là chủ doanh nghiệp (tên doanh
nghiệp)……… đã chết ngày….. tháng….. năm……
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Quyết định (Giấy phép) thành lập
doanh nghiệp số…., ngày…. tháng…. năm…
Đăng ký kinh doanh số….. ngày…..
tháng…. năm…….
Số tài khoản………………………., tại Ngân hàng...............................................
Có giấy phép khai thác khoáng sản
số….. ký ngày…. tháng… năm….. để hoạt động khai thác (tên khoáng sản)…….. tại
mỏ……….., thuộc xã…………., huyện………….., tỉnh…………..
Đề nghị Bộ Công nghiệp (UBND tỉnh)
cho phép (tên tổ chức, cá nhân)…… được hưởng thừa kế quyền khai thác khoáng sản
theo giấy phép nói trên.
(Tổ chức, cá nhân hưởng thừa kế quyền
khai thác khoáng sản)…….. cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa
vụ theo quy định của giấy phép, quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động khai
thác và các quy định khác của pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 32 của Quy định)
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét đơn xin thừa kế quyền khai thác khoáng
sản (tổ chức, cá nhân)…… là người được hưởng thừa kế hợp pháp tài sản của (tên
người quá cố)…… đã chết ngày…. tháng….. năm……, kèm theo các văn bản chứng minh
quyền thừa kế hợp pháp tài sản;
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số….
ngày…. tháng…. năm…. và kết quả hoạt động khai thác theo giấy phép đến ngày….
tháng…. năm….;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân hưởng thừa kế)……. được tiếp tục khai thác (tên khoáng
sản)……… tại mỏ (tên mỏ)……. thuộc xã……… huyện………. tỉnh……….. kể từ ngày…. tháng….
năm…. đến ngày ….. tháng….. năm…….
Diện tích khu vực
khai thác:……. ha được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ xác định trên bản
đồ kèm theo.
Trữ lượng (mỏ hoặc
được khai thác):…………………… (Tấn, M3,…)
Công suất khai thác (nguyên
khai):…………….……….. (Tấn, M3,…)
Loại sản phẩm: - Chính:……………………………….
(Tấn, M3,…)
-
Phụ:…………………………………. (Tấn, M3,…)
Tiền ký quỹ phục hồi
đất đai, môi trường đã thực hiện:……. ĐVN tại Ngân hàng:…………
Lệ phí giấy
phép:………………….ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân hưởng thừa kế)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động xây
dựng, khai thác và chế biến khoáng sản theo Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt, các quy định của Luật Khoáng sản và pháp
luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ (theo quy định của Bộ Công nghiệp);
3. Thực hiện việc
đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai sau khai thác theo quy định của
pháp luật, ký qũy phục hồi môi trường v.v.
Điều 3. Hoạt
động khai thác khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép tiến hành sau khi
(tổ chức, cá nhân)……… nộp thiết kế mỏ, thông báo về Giám đốc điều hành mỏ, kế
hoạch khai thác, chế biến cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, ký hợp đồng
thuê đất và đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan chức năng của
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép khai thác
khoáng sản số….. ngày….. tháng…. năm…..
Nơi nhận:
- UBND tỉnh……….,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký lại tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Số đăng
ký:………….ĐK/KT
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu 35a
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……….
-----------
Số: ………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đơn xin thừa kế quyền khai thác khoáng
sản của (tổ chức, cá nhân)…… là người được hưởng thừa kết hợp pháp tài sản của
(tên người quá cố)…… đã chết ngày… tháng… năm….., kèm theo các văn bản chứng
minh quyền thừa kế hợp pháp tài sản;
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản
số….. ngày….. tháng…. năm….. và kết quả hoạt động khai thác theo giấy phép đến
ngày…. tháng… năm…..;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân hưởng thừa kế)…… được tiếp tục khai thác khoáng sản (tên
khoáng sản)…… tại mỏ (tên mỏ)……. thuộc xã……….., huyện………, tỉnh……. kể từ ngày ….
tháng….. năm…… đến ngày….. tháng….. năm……..
Diện tích khu vực
khai thác:………… ha, được giới hạn bởi các điểm góc…….. có tọa độ được xác định
trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng (mỏ hoặc
được khai thác): ……………………(Tấn, M3,…)
Công suất khai thác
(nguyên khai):…………….……….. (Tấn, M3,…)
Loại sản phẩm: - Chính:……………………………….
(Tấn, M3,…)
-
Phụ:…………………………………. (Tấn, M3,…)
Tiền ký quỹ phục hồi
đất đai, môi trường đã thực hiện:……. ĐVN tại Ngân hàng:…………………….
Lệ phí giấy
phép:………………….ĐVN.
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)……………. có trách nhiệm:
1. Hoạt động xây
dựng, khai thác và chế biến khoáng sản theo Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt, các quy định của Luật Khoáng sản và pháp
luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ (theo quy định của Bộ Công nghiệp);
3. Thực hiện việc
đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai sau khai thác theo quy định của
pháp luật, ký qũy phục hồi môi trường v.v.
Điều 3. Hoạt
động khai thác khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép tiến hành sau khi
(tổ chức, cá nhân)……… nộp thiết kế mỏ, thông báo về Giám đốc điều hành mỏ, kế
hoạch khai thác, chế biến cho Sở Công nghiệp, ký hợp đồng thuê đất và đăng ký
hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan chức năng của Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép khai thác
khoáng sản số….. ngày….. tháng…. năm…..
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký lại tại Sở Công nghiệp tỉnh
Số đăng ký:………….ĐK/KT
………, ngày… tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu 36
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /QĐ-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc thu hồi
giấy phép khai thác khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét Biên bản kiểm tra số….. ngày…..
tháng….. năm…… của……;
Theo đề nghị Cục trưởng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Nay
thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (tên khoáng sản)…… số…. ngày…. tháng…..
năm…… được cấp cho (tổ chức, cá nhân)…….. để hoạt động khai thác tại mỏ……..
thuộc xã………, huyện………, tỉnh……… và chấm dứt mọi hoạt động khai thác theo giấy
phép nói trên kể từ ngày…. tháng…. năm……
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)…………… có trách nhiệm:
- Hoàn thành trước
ngày…. tháng…. năm…… việc giao nộp Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, tài
liệu pháp lý liên quan, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện việc
đóng cửa mỏ, bảo đảm an toàn, phục hồi môi trường, đất đai theo quy định tại
Quy chế đóng cửa mỏ và các quy định khác của pháp luật.
Điều 3. Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp tỉnh…….. có trách nhiệm đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 36a
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH………
-----------
Số:………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc thu hồi giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH………….
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét Biên bản kiểm tra số….. ngày…..
tháng….. năm…… của……;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Nay
thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản (tên khoáng sản)…… số…. ngày…. tháng…..
năm…… được cấp cho (tổ chức, cá nhân)…….. để hoạt động khai thác tại mỏ……..
thuộc xã………, huyện………, tỉnh……… và chấm dứt mọi hoạt động khai thác theo giấy
phép nói trên kể từ ngày…. tháng…. năm……
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)…………… có trách nhiệm:
- Hoàn thành trước
ngày…. tháng…. năm…… việc giao nộp Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, tài
liệu pháp lý liên quan, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Sở Công nghiệp theo quy
định của pháp luật;
- Thực hiện việc
đóng cửa mỏ, bảo đảm an toàn, phục hồi môi trường, đất đai theo quy định tại Quy
chế đóng cửa mỏ và các quy định khác của pháp luật.
Điều 3. Sở
Công nghiệp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN XIN KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: UBND tỉnh, thành phố…
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở (hoặc nơi thường trú):.................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp
(nếu có) số…., ngày…. tháng…. năm… của…..
Đăng ký kinh doanh (nếu có) số…..
ngày….. tháng…. năm…….
Xin được khai thác tận thu (tên
khoáng sản) tại mỏ (tên mỏ)……….. thuộc xã………., huyện……….., tỉnh…………….
Diện tích khu vực xin khai
thác:………….. (ha, m2,…)
Được giới hạn bởi các điểm:…….. có
tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Công suất khai
thác:…………….……….. (Tấn, M3,…/năm)
Sản phẩm sau chế biến: -
Chính:………………………. (Tấn, M3,…)
-
Phụ:…………………………. (Tấn, M3,…)
Thời hạn khai thác…. năm, từ: tháng…..
năm……. đến tháng…. năm…
(Tổ chức, cá nhân)…………………… cam đoan
thực hiện đúng quy định của Luật khoáng sản về khai thác tận thu và các quy
định khác của pháp luật.
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 37a
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH………
-----------
Số:………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH………….
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét Đơn xin khai thác tận thu khoáng sản
của (tên tổ chức, cá nhân)….. số….. ngày….. tháng….. năm……;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân)………….. được khai thác tận thu, chế biến (tên khoáng
sản)…… tại mỏ (tên mỏ)…….. thuộc xã………, huyện………, tỉnh………
Diện tích khu vực
khai thác:……… (ha, m2,…), nằm trong khu vực đã được Bộ Công nghiệp
phê duyệt và bàn giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh….. theo Quyết định số:
/QĐ-ĐCKS ngày….. tháng….. năm……. được giới hạn bởi các điểm góc……… có tọa độ
xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng (mỏ hoặc được khai
thác):…………..(Tấn, M3,…)
Công suất khai
thác:…………….………………… (Tấn, M3,…/năm)
Loại sản phẩm:………………………………………………………….
Thời hạn khai thác:…. năm, từ tháng…..
năm……. đến tháng…. năm…
Lệ phí giấy phép:………………… ĐVN.
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)…………… có trách nhiệm:
1. Hoạt động khai
thác tận thu theo quy định của Luật Khoáng sản và pháp luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ kết quả khai thác, phát hiện mới về khoáng sản cho Phòng
Khoáng sản thuộc Sở Công nghiệp;
3. Thực hiện việc
đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai sau khai thác theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Mọi
hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép tiến
hành sau khi (tổ chức, cá nhân)….. đã thông báo kế hoạch khai thác, chế biến,
ký hợp đồng thuê đất và đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan
chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt
động khai thác tận thu khoáng sản theo giấy phép này đã được đăng ký nhà nước
tại Sở Công nghiệp tỉnh
Số đăng
ký:…….ĐK/KTTT.
………,ngày…
tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN XIN CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND
tỉnh, thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Quyết định (Giấy phép) thành lập
doanh nghiệp số…., ngày…. tháng…. năm… của (cơ quan)….
Đăng ký kinh doanh số….. ngày…..
tháng…. năm…….
Số tài khoản………………………., tại Ngân hàng...............................................
Xin được chế biến (tên khoáng sản).......................................................................
Thành sản phẩm (tên và chất lượng sản
phẩm).......................................................
Nguồn nguyên liệu để chế biến:..............................................................................
................................................................................................................................
Công nghệ, thiết bị (loại, công suất).......................................................................
Sản lượng sản phẩm các loại...................................................................................
................................................................................................................................
Địa điểm sản xuất (nhà máy, xưởng)......................................................................
Mục đích (xuất khẩu, bán trong nước,
tự tiêu thụ,…)............................................
Thời hạn……. năm, từ tháng…. năm…. đến
tháng…. năm….
(Tổ chức, cá nhân)…………………... cam đoan
thực hiện đúng quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động chế biến và các quy
định khác của pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 38 của Quy định)
-
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ công văn số….. ngày….. tháng…..
năm…… của…….;
Căn cứ giấy phép đầu tư số….. ngày….. tháng…..
năm…… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh có
bên nước ngoài) hoặc căn cứ pháp lý khác;
Xét đơn xin chế biến khoáng sản của (tổ
chức, cá nhân)…… số… ngày…. tháng…. năm…. kèm theo báo cáo nghiên cứu khả thi
chế biến khoáng sản và văn bản thẩm định, phê duyệt……….., Báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được……. thẩm định, phê chuẩn……………;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân)……. được chế biến khoáng sản (tên khoáng sản)………………
Địa điểm sản xuất
(nhà máy, xưởng,…)……………………………….
Nguồn nguyên liệu để
chế biến:……………………………………….
Thành các sản phẩm
(tên và chất lượng sản phẩm)……………………
Công nghệ chế
biến……………………………………………………
Sản lượng các loại
sản phẩm…………………………………………..
Mục đích sản xuất
(xuất khẩu, tiêu thụ trong nước, tự tiêu thụ,…)……
Thời hạn chế biến:….
năm, từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm……
Lệ phí giấy
phép:………………….ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động chế
biến khoáng sản theo phương án công nghệ, Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được
thẩm định, phê duyệt, các quy định khác của Luật Khoáng sản và pháp luật liên
quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của Bộ Công nghiệp;
Điều 3. Hoạt
động chế biến khoáng sản theo giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi (tổ
chức, cá nhân)……… thông báo kế hoạch sản xuất, đăng ký hoạt động tại các cơ
quan chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh……….,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký nhà nước tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Số đăng
ký:………….ĐK/CB
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký
tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……..
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
làm vật liệu xây dựng thông thường và than
bùn
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH……….
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đơn xin cấp giấy phép chế biến khoáng
sản của (tổ chức, cá nhân)…… số… ngày…. tháng…. năm…. kèm theo báo cáo nghiên
cứu khả thi chế biến khoáng sản và văn bản thẩm định, phê duyệt……….. Báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được……. thẩm định, phê chuẩn……………;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân)……. được chế biến khoáng sản (tên khoáng sản)…………Địa
điểm sản xuất (nhà máy, xưởng,…)…………….
Nguồn nguyên liệu để
chế biến:………………… thành các sản phẩm (tên và chất lượng sản
phẩm)……………………………………………………..
Công nghệ chế
biến……………………………………………………….
Sản lượng các loại
sản phẩm…………………………………………..
Mục đích sản xuất
(xuất khẩu, tiêu thụ trong nước, tự tiêu thụ,…)……
Thời hạn chế biến:….
năm, từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm……
Lệ phí giấy
phép:………………….ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động chế
biến khoáng sản theo phương án công nghệ, Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm
định, phê duyệt, các quy định khác của Luật Khoáng sản và pháp luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ (theo quy định của Bộ Công nghiệp);
Điều 3. Hoạt
động chế biến khoáng sản theo giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi (tổ
chức, cá nhân)……… thông báo kế hoạch sản xuất, đăng ký hoạt động tại các cơ
quan chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động chế biến khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký nhà nước tại Sở Công nghiệp
Số đăng
ký:………….ĐK/CB
………, ngày… tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND
tỉnh, thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Được phép chế biến (tên khoáng
sản)…………. theo giấy phép chế biến khoáng sản số….. ngày….. tháng….. năm……
Nay xin được gia hạn giấy phép chế
biến khoáng sản đến ngày…. tháng….. năm……
Sản lượng sản phẩm các loại (nếu có
thay đổi so với giấy phép)...........................
Lý do xin gia hạn giấy phép chế biến
khoáng sản:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Tổ chức, cá nhân)…………………... cam đoan
thực hiện đúng mọi quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động chế biến và các
quy định khác của pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 41 của Quy định)
- (Đề án chế biến KS bổ sung)
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
(Gia hạn giấy phép)
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét đơn xin gia hạn giấy phép chế biến
khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…… số… ngày…. tháng…. năm…. kèm theo báo cáo
kết quả chế biến, Đề án bổ sung và chương trình tiếp tục hoạt động chế biến
khoáng sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Gia
hạn giấy phép chế biến (tên khoáng sản)……… số….. ngày….. tháng….. năm…… đã được
cấp cho (tổ chức, cá nhân)…….. đến ngày…. tháng…. năm…..
Lệ phí giấy
phép:………………….ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
Hoạt động chế biến
theo phương án công nghệ đã được thẩm định, phê duyệt, Đề án, kế hoạch chế biến
(bổ sung) và các điều kiện khác theo quy định tại Giấy phép chế biến khoáng sản
số…. ngày…. tháng…. năm….;
Điều 3. Mọi
hoạt động chế biến khoáng sản theo giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi (tổ
chức, cá nhân)……… đã thông báo kế hoạch chế biến và đăng ký lại hoạt động sản
xuất kinh doanh tại các cơ quan chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp
luật.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh……….,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động chế biến khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký bổ sung (điều chỉnh) tại Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam
Số đăng
ký:………….ĐK/CB
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký
tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…….
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
làm vật liệu xây dựng thông thường và than
bùn (Gia hạn giấy phép)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH…………
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đơn xin gia hạn giấy phép chế biến
khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…… số… ngày…. tháng…. năm…. kèm theo báo cáo
kết quả chế biến, Đề án bổ sung và chương trình tiếp tục hoạt động chế biến
khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Gia
hạn giấy phép chế biến (tên khoáng sản)……… số….. ngày….. tháng….. năm…… đã được
cấp cho (tổ chức, cá nhân)…….. đến ngày…. tháng…. năm…..
Lệ phí giấy
phép:………………….ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
Hoạt động chế biến
theo phương án công nghệ đã được thẩm định, phê duyệt, Đề án, kế hoạch chế biến
(bổ sung) và các điều kiện khác theo quy định tại Giấy phép chế biến khoáng sản
số…. ngày…. tháng…. năm….;
Điều 3. Mọi
hoạt động chế biến khoáng sản theo giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi (tổ
chức, cá nhân)……… đã thông báo kế hoạch chế biến và đăng ký lại hoạt động sản
xuất kinh doanh tại các cơ quan chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp
luật.
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
M. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động chế biến khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký bổ sung (điều chỉnh) tại Sở Công nghiệp tỉnh
Số đăng
ký:………….ĐK/CB
………, ngày… tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN XIN TRẢ LẠI GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND
tỉnh, thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Xin được trả lại giấy phép chế biến
(tên khoáng sản)……………… số….. ngày…. tháng…. năm….. kể từ ngày…… tháng…. năm……
Thời gian được chế biến khoáng sản:……
năm, từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm…..
Lý do xin gia hạn giấy phép chế biến
khoáng sản:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 42 của Quy định)
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu 43
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /QĐ-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc cho phép trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét đơn xin trả lại giấy phép chế biến
khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…… số….. ngày…. tháng….. năm….. kèm theo báo
cáo kết quả……. và……….;
Theo đề nghị Cục trưởng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (Tổ chức, cá nhân)…….. được trả lại giấy phép chế biến (tên khoáng
sản)…….. số….. ngày…. tháng…. năm……
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)…………… được chấm dứt mọi hoạt động chế biến khoáng sản theo giấy
phép nói trên và có trách nhiệm:
- Hoàn thành trước
ngày… .tháng…. năm…. việc nộp báo cáo kết quả chế biến khoáng sản, tài liệu
pháp lý, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam theo
quy định của pháp luật;
- Thanh lý các công
trình để đảm bảo an toàn;
- Thực hiện các biện
pháp phục hồi môi trường, đất đai và các công việc khác liên theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp tỉnh…….. có trách nhiệm đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 43a
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……..
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Về việc cho phép trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường và
than bùn
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH……….
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đơn xin trả lại giấy phép chế biến
khoáng sản của (tổ chức, cá nhân)…… số….. ngày…. tháng….. năm….. kèm theo báo
cáo kết quả……. và……….;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (Tổ chức, cá nhân)…….. được trả lại giấy phép chế biến (tên khoáng
sản)…….. số….. ngày…. tháng…. năm……
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)…………… được chấm dứt mọi hoạt động chế biến khoáng sản theo giấy
phép nói trên và có trách nhiệm:
- Hoàn thành trước
ngày… .tháng…. năm…. việc nộp báo cáo kết quả chế biến khoáng sản, tài liệu
pháp lý, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam theo
quy định của pháp luật;
- Thanh lý các công
trình để đảm bảo an toàn;
- Thực hiện các biện
pháp phục hồi môi trường, đất đai và các công việc khác liên theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Sở
Công nghiệp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND
tỉnh, thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Xin được chuyển nhượng quyền chế biến
(tên khoáng sản)..................................
theo giấy phép chế biến khoáng sản
số….. ngày….. tháng…. năm…… do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (Chủ tịch UBND
tỉnh………….) cấp
Thời hạn được chế biến …… năm, từ
tháng…. năm…. đến tháng…. năm…..
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhận
chuyển nhượng (tên tổ chức, cá nhân).........
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Quyết định (giấy phép) thành lập
số….. ngày…. tháng…. năm…. của (cơ quan)……..
Đăng ký kinh doanh số …… ngày…. tháng
….. năm……
Số tài khoản……………….., tại Ngân
hàng…………………..............................
Kèm theo hợp đồng chuyển nhượng
số…….. ký ngày…… tháng….. năm……. và các văn bản khác liên quan.
Lý do xin chuyển nhượng quyền chế
biến khoáng sản:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thời gian bắt đầu được chuyển nhượng
kể từ ngày…. tháng…. năm…….
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 43 của Quy định)
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
(Chuyển nhượng quyền chế biến)
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ công văn số …… ngày……. tháng……
năm…. của………;
Căn cứ giấy phép đầu tư hoặc công văn thỏa
thuận số….. ngày….. tháng…. năm……của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tổ chức, cá nhân
nhận chuyển nhượng là người nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước
ngoài);
Xét đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến
(tên khoáng sản) ….. của (tổ chức, cá nhân)…… kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng
số…. ngày…. tháng…. năm……. và các văn bản pháp lý khác kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)…… được tiếp tục quyền chế biến (tên
khoáng sản)..........................................................................................................................
Địa điểm sản xuất
(nhà máy, xưởng,…).....................................................
Nguồn nguyên liệu để
chế biến:……………. Thành các sản phẩm (tên và chất lượng sản phẩm)
Công nghệ...................................................................................................
Sản lượng các loại
sản phẩm.......................................................................
Mục đích sản xuất
(xuất khẩu, tiêu thụ trong nước, tự tiêu thụ,…)...........
Thời hạn chế biến:……
năm, từ tháng…. năm….. đến tháng…. năm.......
Lệ phí giấy phép
…………………ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động chế
biến theo phương án công nghệ, Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định,
phê duyệt, các quy định khác của Luật Khoáng sản và pháp luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của Bộ Công nghiệp;
Điều 3. Hoạt
động chế biến khoáng sản theo giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi (tổ
chức, cá nhân)……… thông báo kế hoạch sản xuất, đăng ký hoạt động tại các cơ quan
chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép chế biến
khoáng sản số….. ngày….. tháng…. năm…..
Nơi nhận:
- UBND tỉnh……….,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động chế biến khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký lại tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Số đăng
ký:………….ĐK/CB
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký
tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……
-----------
Số: ……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
làm vật liệu xây dựng thông thường và than
bùn (Chuyển nhượng quyền chế biến)
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH………
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến
(tên khoáng sản) ….. của (tổ chức, cá nhân)…… kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng
số…. ngày…. tháng…. năm…….;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)…… được tiếp tục quyền chế biến (tên
khoáng sản)..........................................................................................................................
Địa điểm sản xuất
(nhà máy, xưởng,…).....................................................
Nguồn nguyên liệu để
chế biến:……………. Thành các sản phẩm (tên và chất lượng sản phẩm)
Công nghệ...................................................................................................
Sản lượng các loại
sản phẩm.......................................................................
Mục đích sản xuất
(xuất khẩu, tiêu thụ trong nước, tự tiêu thụ,…)...........
Thời hạn chế biến:……
năm, từ tháng…. năm….. đến tháng…. năm.......
Lệ phí giấy phép
…………………ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động chế
biến theo phương án công nghệ, Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định,
phê duyệt, các quy định khác của Luật Khoáng sản và pháp luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của Bộ Công nghiệp;
Điều 3. Hoạt
động chế biến khoáng sản theo giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi (tổ
chức, cá nhân)……… thông báo kế hoạch sản xuất, đăng ký hoạt động tại các cơ
quan chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép chế biến
khoáng sản số….. ngày….. tháng…. năm…..
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động chế biến khoáng sản theo giấy
phép này đã được đăng ký lại tại Sở Công nghiệp
Số đăng
ký:………….ĐK/CB
………, ngày… tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
(Tên tổ chức, cá nhân)
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN XIN THỪA KẾ QUYỀN CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
(UBND
tỉnh, thành phố…)
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................................
Được hưởng thừa kế hợp
pháp tài sản của (tên người quá cố)…………… là chủ doanh nghiệp …………….., đã chết
ngày…. tháng…. năm…….
Trụ sở tại:................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:.............................................................
Quyết định (giấy phép) thành lập
doanh nghiệp số….. ngày…. tháng…. năm…. của ………..
Đăng ký kinh doanh số …… ngày…. tháng
….. năm……
Số tài khoản……………….., tại Ngân hàng…………………..............................
Có giấy phép chế biến khoáng sản số
….. ngày…… tháng….. năm……. để hoạt động chế biến (tên khoáng sản)
Địa điểm sản xuất (nhà máy, xưởng,…) ................................................................
Đề nghị Bộ Công nghiệp (UBND tỉnh……..
cho phép (tên tổ chức, cá nhân)….. được hưởng thừa kế quyền chế biến khoáng sản
theo giấy phép nói trên.
(Tổ chức, cá nhân hưởng thừa kế quyền
chế biến khoáng sản) ……….. cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ theo quy định của giấy phép, quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động
chế biến và các quy định khác của pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo:
- (Theo Điều 45 của Quy định)
-
|
(Tổ chức, cá nhân làm
đơn)
Ký tên, đóng dấu
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /GP-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
(thừa kế quyền chế biến)
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét đơn xin thừa kế quyền chế biến khoáng
sản của (tổ chức, cá nhân)…… là người được hưởng thừa kế hợp pháp tài sản của
(tên người quá cố)……… đã chết ngày….. tháng….. năm….., kèm theo các văn bản
chứng minh quyền thừa kế hợp pháp tài sản;
Căn cứ giấy phép chế biến khoáng sản số…..
ngày….. tháng….. năm……. và kết quả hoạt động chế biến theo giấy phép đến
ngày….. tháng….. năm…..;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân thừa kế)………..… được tiếp tục chế biến (tên khoáng
sản)………. kể từ ngày….. tháng…… năm…. đến ngày….. tháng….. năm…..
Địa điểm sản xuất
(nhà máy, xưởng,…).....................................................
Nguồn nguyên liệu để
chế biến:……………. Thành các sản phẩm (tên và chất lượng sản phẩm)
Công nghệ chế biến....................................................................................
Sản lượng các loại
sản phẩm.......................................................................
Mục đích sản xuất
(xuất khẩu, tiêu thụ trong nước, tự tiêu thụ,…)...........
Thời hạn chế biến:……
năm, từ tháng…. năm….. đến tháng…. năm.......
Lệ phí giấy phép
…………………ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động chế
biến theo phương án công nghệ, Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định,
phê duyệt, các quy định khác của Luật Khoáng sản và pháp luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ (theo quy định của Bộ Công nghiệp);
Điều 3. Hoạt
động chế biến khoáng sản theo giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi (tổ
chức, cá nhân)……… thông báo kế hoạch sản xuất, đăng ký hoạt động tại các cơ
quan chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép chế biến
khoáng sản số….. ngày….. tháng…. năm…..
Nơi nhận:
- UBND tỉnh……….,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động chế biến khoáng sản đã được đăng
ký lại
tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Số đăng
ký:………….ĐK/CB
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
(Ký
tên, đóng dấu)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…….
-----------
Số: ………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
làm vật liệu xây dựng thông thường và than
bùn (thừa kế quyền chế biến khoáng sản)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH………..
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đơn xin thừa kế quyền chế biến khoáng
sản của (tổ chức, cá nhân)…… là người được hưởng thừa kế hợp pháp tài sản của
(tên người quá cố)……… đã chết ngày….. tháng….. năm….., kèm theo các văn bản
chứng minh quyền thừa kế hợp pháp tài sản;
Căn cứ giấy phép chế biến khoáng sản số…..
ngày….. tháng….. năm……. và kết quả hoạt động chế biến theo giấy phép đến
ngày….. tháng….. năm…..;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép (tổ chức, cá nhân thừa kế)………..… được tiếp tục chế biến (tên khoáng
sản)………. kể từ ngày….. tháng…… năm…. đến ngày….. tháng….. năm…..
Địa điểm sản xuất
(nhà máy, xưởng,…).....................................................
Nguồn nguyên liệu để
chế biến:……………. Thành các sản phẩm (tên và chất lượng sản phẩm)
Công nghệ chế biến....................................................................................
Sản lượng các loại
sản phẩm.......................................................................
Mục đích sản xuất
(xuất khẩu, tiêu thụ trong nước, tự tiêu thụ,…)...........
Thời hạn chế biến:……
năm, từ tháng…. năm….. đến tháng…. năm.......
Lệ phí giấy phép
…………………ĐVN.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)…………….. có trách nhiệm:
1. Hoạt động chế
biến theo phương án công nghệ, Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định,
phê duyệt, các quy định khác của Luật Khoáng sản và pháp luật liên quan;
2. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo định kỳ (theo quy định của Bộ Công nghiệp);
Điều 3. Hoạt
động chế biến khoáng sản theo giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi (tổ
chức, cá nhân)……… thông báo kế hoạch sản xuất, đăng ký hoạt động tại các cơ
quan chức năng của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép chế biến
khoáng sản số….. ngày….. tháng…. năm…..
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hoạt động chế biến khoáng sản đã được đăng
ký lại
tại Sở Công nghiệp tỉnh
Số đăng
ký:………….ĐK/CB
………, ngày… tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu 48
BỘ CÔNG NGHIỆP
-----------
Số: /QĐ-ĐCKS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc thu hồi giấy phép chế biến khoáng sản
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Xét Biên bản kiểm tra số…… ngày…..
tháng….. năm….. của…….;
Theo đề nghị Cục trưởng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Nay
thu hồi giấy phép chế biến (tên khoáng sản)…….. số….. ngày…. tháng…. năm…… đã
được cấp cho (tổ chức, cá nhân)…………
Địa điểm sản xuất
(nhà máy, xưởng,…)……….. và chấm dứt mọi hoạt động chế biến theo giấy phép nói
trên kể từ ngày….. tháng…. năm……
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)…………… có trách nhiệm:
- Hoàn thành trước
ngày… .tháng…. năm…. việc nộp báo cáo kết quả chế biến khoáng sản, tài liệu
pháp lý, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam theo
quy định của pháp luật;
- Thanh lý các công
trình bảo đảm an toàn trong khu vực;
- Thực hiện các biện
pháp phục hồi môi trường, đất đai và các quy định khác của pháp luật.
Điều 3. Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp tỉnh…….. có trách nhiệm đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh………..,
- Sở CN tỉnh………..,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu VP, ĐCKS.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 48a
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…….
-----------
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH……
Về việc thu hồi giấy phép chế biến khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường và
than bùn
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH………
Căn cứ Luật Khoáng
sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét Biên bản kiểm tra số…… ngày…..
tháng….. năm….. của…….;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay
thu hồi giấy phép chế biến (tên khoáng sản)…….. số….. ngày…. tháng…. năm…… đã
được cấp cho (tổ chức, cá nhân)…………
Địa điểm sản xuất
(nhà máy, xưởng,…)……….. và chấm dứt mọi hoạt động chế biến theo giấy phép nói
trên kể từ ngày….. tháng…. năm……
Điều 2. (Tổ
chức, cá nhân)…………… có trách nhiệm:
- Hoàn thành trước
ngày… .tháng…. năm…. việc nộp báo cáo kết quả chế biến khoáng sản, tài liệu
pháp lý, mẫu vật địa chất (nếu có) cho Sở Công nghiệp theo quy định của pháp
luật;
- Thanh lý các công
trình bảo đảm an toàn trong khu vực;
- Thực hiện các biện
pháp phục hồi môi trường, đất đai và các quy định khác của pháp luật.
Điều 3. Sở
Công nghiệp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- Cục ĐC & KS VN,
- Sở Công nghiệp,
- VP quản lý HĐKS khu vực,
- (Tên tổ chức, cá nhân)
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|