BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1693/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH (BAO GỒM
KẾ HOẠCH GIẢM PHÁT THẢI KHÍ MÊ-TAN) NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẾN
NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy
định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Quyết định 942/QĐ-TTg ngày 5/8/2022 của Thủ Chính phủ phê
duyệt Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
(bao gồm kế hoạch giảm phát thải khí mê-tan) ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 với những nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030, đảm bảo tổng lượng
giảm phát thải khí nhà kính (KNK) tối thiểu đạt 121,9 triệu tấn các-bon tương
đương (CO2tđ), (không bao gồm lượng giảm phát thải KNK từ sử dụng
năng lượng trong sản xuất); tổng lượng phát thải mê-tan không vượt quá 45,9 triệu
tấn CO2tđ; tăng hấp thụ các-bon trong lĩnh vực lâm nghiệp và sử dụng
đất, đóng góp vào cam kết của quốc gia đạt phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050,
tạo cơ sở cho phát triển bền vững, nâng cao giá trị gia tăng và tính cạnh tranh
của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025, đảm bảo
tổng lượng giảm phát thải KNK là 53,57 triệu tấn CO2tđ (không bao gồm
lượng giảm phát thải KNK từ sử dụng năng lượng trong sản xuất), trong đó, lĩnh
vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) giảm tối thiểu là 14,26 triệu tấn CO2tđ,
lĩnh vực lâm nghiệp và sử dụng đất giảm tối thiểu là 39,31 triệu tấn CO2tđ;
tổng lượng phát thải mê-tan không vượt quá 59 triệu tấn CO2tđ.
- Đến năm 2030, đảm bảo tổng lượng
giảm phát thải KNK là 121,9 triệu tấn CO2tđ (không bao gồm lượng giảm
phát thải KNK từ sử dụng năng lượng trong sản xuất), trong đó, lĩnh vực nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) giảm tối thiểu là 42,85 triệu tấn CO2tđ,
lĩnh vực lâm nghiệp và sử dụng đất giảm tối thiểu là 79,1 triệu tấn CO2tđ;
tổng lượng phát thải mê-tan không vượt quá 45,9 triệu tấn CO2tđ, giảm 30% so với
mức phát thải năm 2020.
II. NỘI DUNG[1]
2.1. Các hoạt
động giảm nhẹ phát thải KNK lĩnh vực trồng trọt
a) Mở rộng việc áp dụng công
nghệ tưới khô ướt xen kẽ (AWD) và canh tác lúa cải tiến (SRI), 3 giảm 3 tăng
(3G3T), 1 phải 5 giảm (1P5G) và rút nước giữa vụ trong canh tác lúa nước (A1 và
A2)[2] phù hợp với từng vùng sinh thái
nông nghiệp. Ưu tiên triển khai ở những vùng có hệ thống thủy lợi thuận lợi.
b) Thực hiện chuyển đổi đất trồng
lúa kém hiệu quả sang lúa-thủy sản (lúa cá, lúa tôm, A3) và sang cây trồng cạn
(A4) nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa
phương. Ưu tiên triển khai ở những vùng thường xuyên hạn, mặn ở đồng bằng sông
Cửu Long.
c) Đầu tư nâng cấp hạ tầng thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng kỹ thuật tưới tiên tiến, hiện đại, đồng bộ,
khép kín cho các khu vực sản xuất lúa tập trung, phù hợp với từng vùng sinh
thái nông nghiệp để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa và giảm phát thải KNK, khí
mê-tan. Ưu tiên triển khai ở những vùng có hạ tầng thủy lợi trung bình, kém
(A12, A13).
d) Mở rộng việc áp dụng các biện
pháp kỹ thuật canh tác và quản lý cây trồng tổng hợp (bón phân, quản lý sâu bệnh
hại, v.v) cho lúa (A9), cho cây trồng cạn (bón phân, quản lý sâu, bệnh hại, tưới
nước tiết kiệm v.v (A10, A14).
e) Thay thế phân đạm urê bằng
phân bón chậm tan, phân bón tan có điều khiển, phân bón phức hợp chất lượng
cao, nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, giảm phát KNK (A11).
f) Thu gom, quản lý và tái sử dụng
phụ phẩm cây trồng (A8): áp dụng trên diện rộng quy trình, công nghệ thu gom tập
trung, xử lý, tái sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm phát thải KNK.
2.2. Các
biện pháp giảm nhẹ phát thải KNK lĩnh vực chăn nuôi
a) Cải thiện khẩu phần thức ăn
cho chăn nuôi bò sữa, bò thịt (A5, A6):
- Sử dụng thức ăn thô xanh ủ
chua trong khẩu phần nhằm giảm thiểu phát thải khí mê-tan và nâng cao năng suất
trong chăn nuôi bò sữa, bò thịt quy mô trang trại, nông hộ.
- Ứng dụng phần mềm phân tích
phối trộn thức ăn (PC Dairy) để xây dựng khẩu phần ăn cho bò sữa và bò thịt,
đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng và có mức phát thải thấp (ưu tiên kết hợp cây họ
đậu trong cân đối khẩu phần).
- Sử dụng các chế phẩm ức chế tổng
hợp hoặc hấp thụ mê-tan (3NOP, than hoạt tính, Zeolite) và thức ăn thô có hàm
lượng tanin cao trong khẩu phần ăn của bò sữa, bò thịt (quy mô nông hộ và trang
trại).
b) Cải thiện chất lượng khẩu phần
ăn cho trâu và dê (A7): sử dụng các chế phẩm Zeolite trong khẩu phần ăn của
trâu và dê (quy mô nông hộ và trang trại).
c) Cải tiến công nghệ tái sử dụng
chất thải chăn nuôi làm phân bón hữu cơ (A15): ứng dụng công nghệ vi sinh trong
ủ phân, công nghệ tách phân và nước tiểu trong chăn nuôi lợn để nâng cao hiệu
quả xử lý chất thải chăn nuôi và sản xuất phân bón hữu cơ.
2.3. Các
biện pháp giảm nhẹ phát thải KNK trong lĩnh vực lâm nghiệp và sử dụng đất
a) Bảo vệ diện tích rừng tự
nhiên hiện có ở vùng đồi núi (F1): thực hiện giao đất và rừng tới cộng đồng, cá
nhân, hộ gia đình; thúc đẩy quản lý rừng, hợp tác giữa các ban quản lý rừng
phòng hộ, đặc dụng, các công ty lâm nghiệp và cộng đồng địa phương; quản lý
tranh chấp đất lâm nghiệp và rừng; kiểm soát mất rừng, chuyển đổi rừng và suy
thoái rừng; kiểm soát cháy rừng, sâu, bệnh hại rừng; hỗ trợ phát triển sinh kế
bền vững và lâm sản ngoài gỗ. Ưu tiên triển khai tại các khu vực rừng có nguy
cơ cao về chuyển đổi rừng sang mục đích phi lâm nghiệp, mất rừng do xâm lấn,
suy thoái rừng.
b) Bảo vệ diện tích rừng ven biển
(F2): thúc đẩy quản lý rừng, hợp tác giữa các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng
với cộng đồng địa phương; thực hiện quản lý rừng dựa vào cộng đồng, các phương
thức đồng quản lý rừng; tăng cường thực thi lâm luật; hỗ trợ phát triển sinh kế
bền vững. Ưu tiên triển khai tại các khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng phân
bố ở vùng ven biển, chủ yếu là rừng ngập mặn ở vùng cửa sông, ven biển; rừng
trên cát.
c) Phục hồi (trồng mới) rừng đặc
dụng và rừng phòng hộ (F3): đầu tư trồng rừng mới trên đất không có rừng, gồm
các bước: xác định vùng trồng, lựa chọn loài cây trồng phù hợp lập địa; cải thiện
chất lượng cây giống, sử dụng cây bản địa, cải thiện biện pháp kỹ thuật. Ưu
tiên triển khai ở các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên.
d) Nâng cao chất lượng và trữ
lượng các-bon rừng tự nhiên nghèo (F4): xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung (làm giàu rừng, ưu tiên các loài cây bản địa, cây đa mục đích); đánh giá
điều kiện lập địa và lựa chọn loài cây, kỹ thuật áp dụng; cải thiện chất lượng
cây giống và tăng cường năng lực quản lý rừng.
e) Nâng cao năng suất và trữ lượng
các-bon của rừng trồng gỗ lớn (F5): hỗ trợ đầu tư trồng mới, trồng lại và chuyển
đổi rừng trồng keo chu kỳ ngắn (5-6 năm) sang rừng trồng chu kỳ dài (10-15
năm); Cải thiện chất lượng giống; thúc đẩy liên kết trong chuỗi giá trị gỗ rừng
trồng; áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong kinh doanh rừng trồng. Ưu tiên triển
khai tại các vùng Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
f) Nhân rộng các mô hình nông
lâm kết hợp để nâng cao trữ lượng các-bon và bảo tồn đất (F6): đánh giá, lựa chọn
các mô hình nông lâm kết hợp thành công tại các vùng sinh thái; hỗ trợ đầu tư
nhân rộng các mô hình canh tác nông lâm kết hợp lựa chọn; đào tạo, tập huấn cho
các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng; hỗ trợ đầu tư và kỹ thuật sơ chế các sản
phẩm nông lâm nghiệp, tiếp cận thị trường.
g) Quản lý rừng bền vững và chứng
chỉ rừng (F7): cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật về xây dựng kế hoạch quản lý, kinh
doanh rừng; xây dựng năng lực về theo dõi và giám sát; hỗ trợ đầu tư thực hiện
chứng chỉ rừng, ưu tiên thực hiện chứng chỉ rừng trồng sản xuất theo mô hình
nhóm lớn; thúc đẩy các nguồn tài chính xanh thông qua chi trả giảm phát thải, hấp
thụ các-bon dựa vào kết quả và các nguồn chi trả từ dịch vụ hệ sinh thái.
III. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
3.1. Giải
pháp về cơ chế, chính sách
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
chính sách liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH) và giảm phát thải
KNK của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ chế chính sách, quy trình
kỹ thuật, hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn v.v), chính sách huy động nguồn lực
từ tư nhân và đầu tư trực tiếp từ nước ngoài cho việc thực hiện các biện pháp
giảm phát thải KNK đã được xác định.
- Tổ chức các diễn đàn đối thoại
chính sách, hợp tác công-tư trong phát triển nông nghiệp bền vững các-bon thấp,
kinh tế tuần hoàn để nâng cao hiệu quả thực thi, hợp tác và điều phối liên
ngành trong xây dựng và triển khai các chính sách, kế hoạch liên quan đến ứng
phó BĐKH nói chung và giảm phát thải KNK nói riêng.
- Xây dựng các đề án giảm phát
thải KNK nhằm thực hiện các cam kết với quốc tế và đảm bảo mục tiêu tăng trưởng
của ngành.
- Xây dựng và ban hành các quy
định về định mức đầu tư trong thực hiện các phương án giảm phát thải cho các
lĩnh vực thuộc ngành.
- Xây dựng và phát triển thị
trường các-bon trong nước kết nối với thị trường quốc tế; thúc đẩy thương mại
tín chỉ/giảm phát thải các-bon với các đối tác liên quan cho các lĩnh vực tiềm
năng của ngành.
- Thể chế hóa các nguyên tắc,
yêu cầu cụ thể cho việc chuyển quyền giảm phát thải nhằm thúc đẩy sự hình thành
và phát triển thị trường các-bon trong lâm nghiệp và sử dụng đất.
- Tăng cường điều phối, chia sẻ
thông tin, xử lý các vấn đề liên vùng, liên ngành và tăng cường năng lực đàm
phán quốc tế về giảm nhẹ phát thải KNK đặc biệt là khí mê-tan trong các chuỗi
giá trị nông sản.
3.2. Giải
pháp khoa học, công nghệ
- Nghiên cứu các công nghệ, giải
pháp có tiềm năng giảm phát thải cao, khả thi và phù hợp với từng vùng sinh
thái để thúc đẩy thực hiện giảm phát thải KNK đồng thời phát huy được đặc thù sản
xuất của vùng sinh thái và địa phương.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
hoạt động, các hệ số phát thải khí mê- tan và phát thải KNK đặc trưng quốc gia,
hướng dẫn kỹ thuật áp dụng các phương pháp kiểm kê khí mê-tan ở bậc cao hơn phù
hợp với điều kiện Việt Nam và quy định của Ủy ban liên Chính phủ về BĐKH.
- Xây dựng các quy trình và lộ
trình chuyển đổi từ sản xuất thông thường sang nông nghiệp tuần hoàn, các-bon
thấp, giảm phát thải KNK cùng với các tiêu chí kiểm định, đánh giá giám sát, lượng
hóa sản phẩm theo dấu vết các-bon để kết nối với thị trường các-bon trong tương
lai.
- Xây dựng bộ công cụ, cơ sở dữ
liệu trực tuyến về đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK các lĩnh
vực thuộc ngành.
- Nhân rộng, chuyển giao, áp dụng
các công nghệ sản xuất mới giảm phát thải KNK, có khả năng chống chịu, thích ứng
với BĐKH và đảm bảo các mục tiêu tăng trưởng. Phổ biến các giải pháp giảm phát
thải KNK, xây dựng các mô hình trình diễn.
- Nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho hệ thống các cơ quan nghiên cứu đủ khả năng được quốc tế
công nhận để tham gia kiểm kê, đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện các biện
pháp giảm nhẹ.
- Nâng cao năng lực cho cán bộ
các cơ quan nghiên cứu (các viện, trường đại học) về: công nghệ/sáng kiến kỹ
thuật thông minh với BĐKH; phương pháp đánh giá, phân tích tính khả thi về kinh
tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường của các hành động ứng phó BĐKH phù hợp với từng
vùng, miền, địa phương.
- Áp dụng công nghệ số trong đo
đạc, báo cáo và giám sát, đánh giá việc thực hiện các hoạt động/biện pháp giảm
nhẹ KNK.
- Áp dụng công nghệ và kỹ thuật
tiên tiến trong xây dựng các hệ thống dịch vụ thông tin khí hậu; xây dựng và
triển khai các mô hình phân tích cảnh báo rủi ro thời tiết đến cấp xã và hướng
dẫn cụ thể cho người dân khai thác/sử dụng. Cung cấp dịch vụ thông tin thị trường
cho các doanh nghiệp, người sản xuất và người tiêu dùng để phát triển các hàng
hóa nông sản xanh, các-bon thấp có trách nhiệm với BĐKH.
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
trong quy hoạch liên ngành, quy hoạch cảnh quan bền vững.
- Nghiên cứu phát triển các mô
hình thu gom, tái sử dụng và xử lý phụ phẩm nông nghiệp để chấm dứt đốt phụ phẩm
nông nghiệp ngoài đồng ruộng.
3.3. Giải
pháp truyền thông và tăng cường năng lực
- Tập huấn, đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn, kỹ thuật và phương pháp nghiên cứu, các biện pháp giảm nhẹ
KNK, các công nghệ sản xuất giảm phát thải KNK đồng thời đảm bảo năng suất, chất
lượng và hiệu quả các sản phẩm nông nghiệp cho người dân, doanh nghiệp, cơ quan
nghiên cứu, cơ quan quản lý của ngành và địa phương;
- Khuyến khích, hỗ trợ các cộng
đồng phát triển mô hình nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, kinh tế tuần hoàn, nông
nghiệp thuận thiên cho từng địa phương, vùng, các công nghệ/thực hành sản xuất
an toàn dịch bệnh dựa vào cộng đồng và sản xuất thân thiện với môi trường nhằm
nâng cao đời sống, giảm nhẹ rủi ro cho người dân;
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm
của khối tư nhân thông qua hệ thống khuyến nông doanh nghiệp như hệ thống bạn với
nhà nông để đào tạo nâng cao năng lực triển khai các biện pháp trong kế hoạch.
3.4. Giải
pháp tài chính và đầu tư
- Phân bổ nguồn lực ngân sách
nhà nước để thực hiện các cam kết về giảm phát thải KNK của ngành theo quy định
pháp luật về ngân sách nhà nước, quản lý nợ công, đảm bảo an ninh tài chính, an
toàn nợ công;
- Lồng ghép các chương trình, dự
án về thích ứng biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải KNK vào kế hoạch hàng
năm, 5 năm và dài hạn của ngành và địa phương.
- Khuyến khích các doanh nghiệp,
cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho sản xuất chuỗi sản phẩm nông nghiệp
xanh, các-bon thấp, thích ứng BĐKH;
- Huy động nguồn lực quốc tế để
đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị để thực hiện các biện
pháp giảm phát thải KNK.
3.5 Giải
pháp hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp tác quốc tế, vận
động tài trợ các nguồn lực về công nghệ, nâng cao năng lực trong xây dựng chính
sách và thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải KNK, tạo cơ hội để tiếp cận
và tham gia thị trường các-bon.
- Phối hợp nguồn lực quốc tế và
khu vực để triển khai các sáng kiến ứng phó BĐKH, nhân rộng mô hình công nghệ sản
xuất thông minh với BĐKH, giảm phát thải KNK gắn với đào tạo tập huấn, nâng cao
năng lực cho cán bộ, doanh nghiệp và người sản xuất.
- Nâng cao vị thế của việc giảm
nhẹ phát thải KNK ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong các diễn đàn
về BĐKH, trong đó chủ động đăng cai các diễn đàn chung và khu vực, tích cực
tham gia là thành viên của các mạng lưới ứng phó BĐKH khu vực, quốc tế.
IV. GIÁM
SÁT, ĐÁNH GIÁ
4.1. Các chỉ số giám sát,
đánh giá
- Các chỉ số về quy mô thực hiện
gồm: diện tích (ha) áp dụng các biện pháp giảm phát thải KNK trong trồng trọt,
lâm nghiệp và sử dụng đất; khối lượng (tấn) phụ phẩm cây trồng nông lâm nghiệp;
số đơn vị vật nuôi (bò sữa, bò thịt, trâu, dê, lợn) áp dụng các công nghệ giảm
phát thải KNK (đơn vị nuôi - ĐVN); số đơn vị nuôi (bò sữa, bò thịt, trâu, dê, lợn)
áp dụng các công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi; tổng số kinh phí (tỷ đồng) được
đầu tư cho các biện pháp giảm phát thải KNK.
- Các chỉ số về hiệu quả: hiệu
quả chi phí và hiệu quả tạo ra việc làm của các biện pháp giảm nhẹ KNK gồm các
chỉ số % tăng thu nhập, giá trị thu nhập tăng thêm (triệu đồng/ha); hiệu quả
chi phí (triệu đồng/tấn CO2tđ).
4.2. Giám sát đánh giá
- Giám sát thường xuyên các chỉ
số theo tiến độ triển khai biện pháp giảm nhẹ dựa trên số liệu báo cáo hàng năm
từ các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện, kết hợp với đo đạc, báo cáo thực địa
từ các chương trình, dự án được đầu tư.
- Đánh giá mức phát thải khí
mê-tan định kỳ và hàng năm.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Các
đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5.1.1. Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường
- Chủ trì điều phối, tích hợp
các kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK vào kế hoạch chung của Bộ; đề xuất các nguồn
lực từ chương trình, dự án khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường và biến đổi
khí hậu để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng và trình Bộ
ban hành quy trình, quy định kỹ thuật về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ
phát thải và kiểm kê KNK ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; xây dựng và
vận hành cơ sở dữ liệu trực tuyến về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát
thải KNK của ngành.
- Chủ trì tổ chức rà soát và đề
xuất cơ chế, chính sách, hỗ trợ quốc tế cho thực hiện các biện pháp giảm nhẹ và
thích ứng trong các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, lồng ghép với các
chương trình, dự án đã, đang và sẽ thực hiện trong những năm tới.
- Phối hợp với Cục/Vụ liên quan
đánh giá, rà soát kế hoạch thực hiện theo lộ trình và đề xuất điều chỉnh kế hoạch
đảm bảo tính phù hợp và khả thi.
- Phối hợp với đơn vị liên
quan, các địa phương thực hiện các nội dung của Kế hoạch; truyền thông, nâng
cao nhận thức cho người dân, cộng đồng trong bảo vệ môi trường, ứng phó BĐKH;
hàng năm và định kỳ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, tổng
hợp báo cáo Bộ.
5.1.2. Vụ Kế hoạch
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, cân đối,
bố trí kinh phí cho thực hiện nội dung Kế hoạch của ngành.
- Chủ trì và phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động tăng cường xúc tiến đầu tư, thông tin
cho nhà đầu tư, nhà tài trợ, chính quyền địa phương để thu hút vốn ngoài ngân
sách tham gia thực hiện giảm phát thải KNK.
5.1.3. Vụ Tài Chính
Phối hợp với Vụ Kế hoạch, các
đơn vị liên quan hướng dẫn, giám sát sử dụng kinh phí cho thực hiện các nội
dung kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK của ngành; phối hợp với Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường tham mưu cho Bộ trong quản lý và sử dụng các nguồn lực huy
động quốc tế, nguồn bán tín chỉ các-bon cho thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
5.1.4. Vụ Hợp tác
quốc tế
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tăng cường kêu gọi, huy động hỗ trợ kỹ thuật, nguồn lực tài chính
của các tổ chức quốc tế trong triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch;
đàm phán với các tổ chức quốc tế, các định chế tài chính, đàm phán song phương
để hỗ trợ triển khai các chương trình cho giai đoạn tới.
- Chủ trì tham mưu đề xuất mở rộng
cho khối doanh nghiệp và tư nhân sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, kết hợp
với vay thương mại thông thường để thực hiện chuyển đổi nông nghiệp sinh thái,
có trách nhiệm, phát thải thấp, công bằng và minh bạch.
5.1.5. Cục Trồng trọt
- Chủ trì, đề xuất lồng ghép
nguồn lực và tổ chức triển khai các đề án ưu tiên, các chương trình, dự án giảm
phát thải thuộc phạm vi quản lý của Cục; giám sát đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
- Đề xuất quy trình, quy định kỹ
thuật về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK và kiểm kê KNK lĩnh
vực trồng trọt; Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc tuân thủ các quy định về
đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm phát thải KNK đối với các cơ sở phát thải KNK
thuộc lĩnh vực trồng trọt; phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường xây
dựng và vận hành cơ sở dữ liệu trực tuyến về đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm
nhẹ phát thải KNK lĩnh vực trồng trọt.
- Chủ trì giám sát các hoạt động
chấm dứt đốt phụ phẩm nông nghiệp trên đồng ruộng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Xây dựng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến giảm phát thải KNK lĩnh vực trồng trọt.
5.1.6. Cục Chăn nuôi
- Chủ trì, đề xuất lồng ghép
nguồn lực và tổ chức triển khai các đề án ưu tiên, các chương trình, dự án giảm
phát thải thuộc phạm vi quản lý của Cục; giám sát đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
- Đề xuất quy trình, quy định kỹ
thuật về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK và kiểm kê KNK lĩnh
vực chăn nuôi; Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc tuân thủ các quy định về đo
đạc, báo cáo và thẩm định giảm phát thải KNK đối với các cơ sở phát thải KNK
thuộc lĩnh vực chăn nuôi; phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường xây
dựng cơ sở dữ liệu trực tuyến về đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải
KNK lĩnh vực chăn nuôi.
- Xây dựng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến giảm phát thải KNK lĩnh vực chăn nuôi.
5.1.7. Cục Lâm nghiệp
và Cục Kiểm lâm
- Chủ trì, đề xuất lồng ghép
nguồn lực và tổ chức triển khai các đề án ưu tiên, các chương trình, dự án giảm
phát thải (bao gồm tăng hấp thụ các-bon) thuộc phạm vi quản lý của Cục; giám
sát đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
- Đề xuất quy trình, quy định kỹ
thuật về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK và kiểm kê KNK đối với
lĩnh vực quản lý; Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc tuân thủ các quy định về
đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm phát thải KNK đối với các cơ sở phát thải KNK
thuộc lĩnh vực lâm nghiệp và sử dụng đất; phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và
Môi trường xây dựng cơ sở dữ liệu trực tuyến về đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm
nhẹ phát thải KNK, tăng cường hấp thụ các-bon rừng lĩnh vực lâm nghiệp và sử dụng
đất.
- Xây dựng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến giảm phát thải KNK và tăng cường hấp thụ
các-bon.
5.1.8. Cục Bảo vệ Thực
vật
- Phối hợp với Cục Trồng trọt
triển khai thực hiện các biện pháp giảm nhẹ và thích ứng thuộc phạm vi, chức
năng nhiệm vụ được phân công.
- Chủ động phối hợp với các địa
phương, doanh nghiệp thực hiện các giải pháp về sản xuất an toàn trong tổ chức
sản xuất theo chuỗi, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến về thuốc bảo vệ thực
vật; Quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp, hướng tới nền nông nghiệp xanh
(IPHM).
5.1.9. Cục Thuỷ lợi
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế
hoạch, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục Trồng trọt, Cục Quản lý xây dựng
công trình và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt
động liên quan đến đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng thủy lợi
để thực hiện các nội dung giảm phát thải KNK của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan xây dựng, lồng ghép và triển khai các dự án đầu tư hạ tầng thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng kỹ thuật tưới tiên tiến, hiện đại, đồng bộ, khép
kín cho các khu vực sản xuất lúa tập trung.
5.1.10. Cục Thủy sản
- Điều tra, thống kê, đánh giá,
lập danh mục, giám sát các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà
kính và sử dụng năng lượng của lĩnh vực thủy sản nhằm xác định các hoạt động giảm
phát thải KNK trong lĩnh vực thủy sản giai đoạn sau 2030.
- Phối hợp với Cục Trồng trọt,
Trung tâm khuyến nông quốc gia, Sở Nông nghiệp và PTNT các địa phương và các
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá các hoạt động về chuyển
đổi đất lúa kém hiệu quả sang mô hình kết hợp lúa thủy sản trong Kế hoạch.
5.1.11. Trung tâm Khuyến
nông quốc gia
- Chủ trì, phối hợp triển khai
các hoạt động về đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho nông dân, HTX về triển
khai các biện pháp giảm phát thải KNK của Kế hoạch, tổ chức các hoạt động thu
thập số liệu, giám sát, đánh giá thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi, Cục Lâm nghiệp và các đơn vị
liên quan tổ chức, tham gia đánh giá việc thực hiện các giải pháp giảm nhẹ phát
thải KNK đối với lĩnh vực nông nghiệp tại các địa phương.
5.1.12. Các đơn vị khác
thuộc Bộ
Các Cục/ Vụ/ Viện, các Hiệp hội
(Hội Chăn nuôi, Hiệp hội Thức ăn chăn nuôi…), Doanh nghiệp/ Hợp tác xã, tổ chức,
cá nhân, cơ sở sản xuất có liên quan khác tùy theo chức năng nhiệm vụ tham gia
phối hợp xây dựng các chương trình, dự án, hợp tác quốc tế, giám sát, đánh giá,
thẩm định các báo cáo về phát thải KNK từ thực hiện các biện pháp giảm nhẹ KNK
trong Kế hoạch…và kịp thời trình lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phân bổ nguồn lực dựa trên tính cấp thiết và thực hiện các biện pháp ưu
tiên nhằm thực hiện mục tiêu giảm phát thải thuộc lĩnh vực quản lý.
5.2. Các
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phối hợp thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện của
địa phương.
- Tham mưu lồng ghép với các
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn của
địa phương để tối ưu nguồn lực xã hội và đóng góp của doanh nghiệp trong chuỗi
giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản.
- Phối hợp với các cơ quan quản
lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn và kiểm tra việc tuân thủ
các quy định về đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm phát thải KNK đối với các cơ
sở phát thải KNK của các lĩnh vực thuộc ngành.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan trong quản lý, giám sát thực hiện các biện pháp giảm phát thải,
bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất nông nghiệp; cung cấp kết quả thực
hiện giảm phát thải KNK từ sản xuất nông nghiệp.
- Tuyên truyền Kế hoạch để nông
dân hiểu biết và đồng thuận thực hiện.
5.3. Các
doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng
- Tham gia áp dụng các biện
pháp giảm phát thải KNK trong chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp; kịp thời phản
ánh những khó khăn, vướng mắc và những đề xuất, kiến nghị trong quá trình triển
khai thực hiện.
- Tham gia các khóa tập huấn,
đào tạo nâng cao nhận thức, năng lực thực hiện các biện pháp giảm phát thải KNK
trong sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Cung cấp các thông tin số liệu
hoạt động các biện pháp giảm phát thải KNK liên quan đến sản xuất nông nghiệp.
- Giám sát và phản biện xã hội
đối với các hoạt động giảm phát thải, tăng hấp thụ KNK theo chuỗi cung ứng các
ngành hàng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN và MT, KH và ĐT, Tài chính;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
PHỤ LỤC 1:
KẾ HOẠCH CHI TIẾT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ
KÍNH
Mã
|
Nhóm/tên giải pháp
|
Quy mô (1.000 ha/con/tấn)[3]
|
Tổng tiềm năng giảm phát thải KNK
(1.000 tấn CO2tđ)
|
Tổng kinh phí (tỷ đồng)
|
Đơn vị thực hiện chủ trì/Phối hợp
|
Giai đoạn đến 2025
|
Giai đoạn đến 2030
|
Giai đoạn đến 2025
|
Giai đoạn đến 2030
|
Giai đoạn (2021-2025)
|
Giai đoạn (2021-2030)
|
Trong nước
|
Hỗ trợ QT
|
Trong nước
|
Hỗ trợ QT
|
Trong nước
|
Hỗ trợ QT
|
Trong nước
|
Hỗ trợ QT
|
Tổng
|
Mê- tan
|
Tổng
|
Mê- tan
|
Tổng
|
Mê- tan
|
Tổng
|
Mê-tan
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
A
|
TRỒNG TRỌT
|
|
|
14.264
|
14.264
|
31.061
|
20.434
|
42.854
|
42.854
|
104.890
|
73.041
|
7.520
|
17.228
|
18.892
|
48.189
|
|
1
|
Mở rộng áp dụng công nghệ tưới khô ướt xen kẽ (AWD) và canh tác lúa cải
tiến (SRI), 3 giảm 3 tăng (3G3T), 1 phải 5 giảm (1P5G), rút nước giữa vụ trong canh tác lúa nước
|
805
|
1.200
|
8.559
|
8.559
|
|
|
25.767
|
25.767
|
|
|
1.943
|
|
4.893
|
|
|
A1
|
Vùng
có cơ sở hạ tầng đầy đủ
|
135
|
200
|
1.986
|
1.986
|
|
|
5.899
|
5.899
|
|
|
546
|
|
1.369
|
|
Cục
Thủy lợi chủ trì, Cục Trồng trọt, Sở NN&PTNT, Doanh nghiệp sản xuất lúa gạo,
Hiệp hội lương thực phối hợp
|
A2
|
Mở
rộng diện tích canh tác lúa áp dụng kỹ thuật rút nước giữa vụ
|
670
|
1.000
|
6.573
|
6.573
|
|
|
19.869
|
19.869
|
|
|
1.398
|
|
3.524
|
|
Trung
tâm KNQG chủ trì, Cục Trồng trọt, Cục Thuỷ lợi, Sở NN&PTNT, Doanh nghiệp,
Hiệp hội lương thực phối hợp
|
2
|
Thực hiện chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả
|
270
|
400
|
5.705
|
5.705
|
|
|
17.087
|
17.087
|
|
|
5.577
|
|
13.999
|
|
|
A3
|
Chuyển
đổi đất lúa kém hiệu quả sang đất lúa - thủy sản (lúa cá, lúa tôm)
|
135
|
200
|
2.796
|
2.796
|
|
|
8.322
|
8.322
|
|
|
2.721
|
|
6.802
|
|
TTKNQG
chủ trì, Cục Trồng trọt, Cục Thuỷ sản, Cục Thuỷ lợi, Sở NN&PTNT, Doanh nghiệp,
VIFEP phối hợp
|
A4
|
Chuyển
đổi đất lúa kém kém hiệu quả sang trồng cạn
|
135
|
200
|
2.910
|
2.910
|
|
|
8.764
|
8.764
|
|
|
2.856
|
|
7.197
|
|
3
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng kỹ thuật
cho áp dụng công nghệ tưới khô ướt
xen kẽ (AWD) và canh tác lúa cải tiến (SRI), 3 giảm 3 tăng (3G3T), 1 phải 5
giảm (1P5G) trong canh tác lúa nước
|
|
2.000
|
|
|
15.334
|
15.334
|
|
|
52.981
|
52.981
|
|
9.226
|
|
26.507
|
Cục
Thủy lợi chủ trì, Cục Trồng trọt, Sở NN&PTNT, Doanh nghiệp sản xuất lúa gạo,
Hiệp hội lương thực phối hợp
|
A12
|
Vùng
có đáp ứng trung bình về cơ sở hạ tầng tưới tiêu
|
335
|
1.000
|
|
|
5.111
|
5.111
|
|
|
22.360
|
22.360
|
|
2.352
|
|
9.375
|
A13
|
Vùng
có hệ thống cơ sở hạ tầng kém
|
670
|
1.000
|
|
|
10.223
|
10.223
|
|
|
30.621
|
30.621
|
|
6.873
|
|
17.132
|
4
|
Mở rộng áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác và quản lý cây trồng tổng hợp
|
970
|
1.450
|
|
|
5.489
|
|
|
|
16.457
|
|
|
3.533
|
|
8.831
|
|
A9
|
Áp
dụng kỹ thuật quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) cho lúa
|
670
|
1.000
|
|
|
1.088
|
|
|
|
3.258
|
|
|
154
|
|
384
|
Cục
TT chủ trì, Cục BVTV, Cục Thủy lợi, Sở NN&PTNT, Doanh nghiệp sản xuất lúa
gạo, phối hợp
|
A10
|
Quản
lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) cho cây trồng cạn
|
670
|
1.000
|
|
|
696
|
|
|
|
2.085
|
|
|
123
|
|
307
|
Cục
BVTV chủ trì, Cục TT, TTKNQG, Cục BVTV, Sở NN&PTNT phối hợp
|
A14
|
Áp
dụng công nghệ tưới nhỏ giọt kết hợp bón phân cho cà phê
|
300
|
450
|
|
|
3.705
|
|
|
|
11.115
|
|
|
3.256
|
|
8.140
|
Cục
Thủy lợi chủ trì, Cục TT, Sở NN&PTNT, Doanh nghiệp sản xuất lúa gạo, Hiệp
hội lương thực phối hợp
|
5
|
Các biện pháp sử dụng phân bón trong trồng trọt
|
2.345
|
3.500
|
|
|
5.138
|
|
|
|
15.392
|
|
|
1.092
|
|
2.722
|
Cục
BVTV chủ trì, Cục TT, TTKNQG, Sở NN&PTNT, Doanh nghiệp, Hiệp hội phân bón
phối hợp
|
A11
|
Thay
thế phân Urê bằng phân bón chậm tan, phân bón tan có điều khiển, phân bón phức
hợp chất lượng cao
|
2.345
|
3.500
|
|
|
5.138
|
|
|
|
15.392
|
|
|
1.092
|
|
2.722
|
6
|
Thu gom, quản lý và tái sử phụ phẩm cây trồng
|
11.000
|
22.000
|
|
|
5.100
|
5.100
|
|
|
20.060
|
20.060
|
|
3.376
|
|
10.129
|
Cục
TT chủ trì, TTKNQG, Cục BVTV, Sở NN&PTNT, Hiệp hội phân bón hữu cơ phối hợp
|
A8
|
Tái
sử dụng phụ phẩm cây trồng
|
11.000
|
22.000
|
|
|
5.100
|
5.100
|
|
|
20.060
|
20.060
|
|
3.376
|
|
10.129
|
B
|
CHĂN NUÔI
|
|
|
|
|
7.281
|
7.281
|
|
|
46.952
|
46.952
|
|
2.339
|
|
7.519
|
|
A5
|
Cải thiện chất lượng khẩu phần ăn cho bò sữa
|
138
|
417
|
|
|
112
|
112
|
|
|
606
|
606
|
|
230
|
|
697
|
|
A5.1
|
Sử
dụng thức ăn thô xanh ủ chua trong khẩu phần nhằm giảm thiểu phát thải khí
mêtan và nâng cao năng suất trong chăn nuôi bò sữa quy mô trang trại
|
31
|
104
|
|
|
16
|
16
|
|
|
97
|
97
|
|
5
|
|
18
|
Cục
CN chủ trì, Trung tâm KNQG, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, doanh nghiệp, Hội
Thức ăn chăn nuôi, Hội/Hiệp hội chăn nuôi, Tổ chức quốc tế phối hợp
|
A5.2
|
Nâng
cao tỷ lệ thức ăn tinh của khẩu phần nhằm cải thiện năng suất và giảm phát thải
khí mêtan trong chăn nuôi bò sữa ở nông hộ Việt Nam
|
20
|
67
|
|
|
10
|
10
|
|
|
62
|
62
|
|
85
|
|
260
|
A5.3
|
Ứng
dụng phần mềm PC dairy để xây dựng khẩu phần ăn cho bò sữa quy mô trang trại
đáp ứng nhu cầu bò sữa, với mức phát thải thấp nhất (ưu tiên kết hợp sử dụng
cây họ đậu trong cân đối khẩu phần)
|
14
|
48
|
|
|
8
|
8
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
A5.4
|
Sử
dụng phụ phẩm chứa dầu (dầu cọ, dầu dừa, dầu bông, dầu hạt cải) trong khẩu phần
nhằm giảm thiểu phát thải khí mêtan và nâng cao năng suất trong chăn nuôi bò
sữa quy mô nông hộ và trang trại.
|
20
|
67
|
|
|
10
|
10
|
|
|
62
|
62
|
|
28
|
|
83
|
A5.5
|
Bổ
sung biochar trong khẩu phần nhằm giảm thiểu phát thải khí mêtan và nâng cao năng
suất trong chăn nuôi bò sữa quy mô nông hộ và trang trại
|
19
|
47
|
|
|
18
|
18
|
|
|
90
|
90
|
|
41
|
|
122
|
A5.6
|
Sử
dụng các chế phẩm ức chế tổng hợp 3- nitrooxypropanol trong khẩu phần nhằm giảm
thiểu phát thải khí mêtan và nâng cao năng suất trong chăn nuôi bò sữa quy mô
nông hộ và trang trại
|
16
|
39
|
|
|
35
|
35
|
|
|
174
|
174
|
|
9
|
|
25
|
Cục
CN chủ trì, Trung tâm KN QG, Sở NN & PTNT các tỉnh, doanh nghiệp, Hội Thức
ăn chăn nuôi, Hội/Hiệp hội chăn nuôi, Tổ chức quốc tế phối hợp
|
A5.7
|
Sử
dụng nguồn thức ăn thô xanh có hàm lượng tanin cao trong khẩu phần nhằm giảm
thiểu phát thải khí mêtan trong chăn nuôi bò sữa quy mô nông hộ và trang trại
|
16
|
39
|
|
|
10
|
10
|
|
|
49
|
49
|
|
60
|
|
184
|
A5.8
|
Sử
dụng các chế phẩm Zeolite trong khẩu phần nhằm giảm thiểu phát thải khí mêtan
và nâng cao năng suất trong chăn nuôi bò sữa quy mô nông hộ và trang trại
|
1
|
5
|
|
|
3
|
3
|
|
|
20
|
20
|
|
2
|
|
5
|
A6.
|
Cải thiện chất lượng khẩu phần ăn cho bò thịt
|
432
|
1.045
|
|
|
424
|
424
|
|
|
1.974
|
1.974
|
|
304
|
|
1.102
|
|
A6.1
|
Nâng
cao tỷ lệ thức ăn tinh của khẩu phần nhằm cải thiện năng suất và giảm phát thải
khí mêtan trong chăn nuôi bò thịt
|
92
|
229
|
|
|
52
|
52
|
|
|
258
|
258
|
|
30
|
|
315
|
Cục
CN chủ trì, Trung tâm KNQG, Sở NN& PTNT các tỉnh, doanh nghiệp, Hội Thức
ăn chăn nuôi, Hội/Hiệp hội chăn nuôi, Tổ chức quốc tế phối hợp
|
A6.2
|
Sử
dụng thức ăn thô xanh ủ chua trong khẩu phần nhằm giảm thiểu phát thải khí
mêtan và nâng cao năng suất trong chăn nuôi bò thịt quy mô trang trại
|
77
|
193
|
|
|
44
|
44
|
|
|
217
|
217
|
|
12
|
|
32
|
A6.3
|
Bổ
sung biochar trong khẩu phần nhằm giảm thiểu phát thải khí mêtan và nâng cao
năng suất trong chăn nuôi bò thịt quy mô nông hộ và trang trại
|
72
|
180
|
|
|
77
|
77
|
|
|
381
|
381
|
|
51
|
|
152
|
A6.4
|
Sử
dụng nguồn thức ăn thô xanh có hàm lượng tanin cao trong khẩu phần nhằm giảm
thiểu phát thải khí mêtan trong chăn nuôi bò thịt quy mô nông hộ và trang trại
|
64
|
161
|
|
|
46
|
46
|
|
|
226
|
226
|
|
145
|
|
421
|
A6.5
|
Sử
dụng phụ phẩm chứa dầu (dầu cọ, dầu dừa, dầu bông, dầu hạt cải) trong khẩu phần
nhằm giảm thiểu phát thải khí mêtan và nâng cao năng suất trong chăn nuôi bò
thịt quy mô nông hộ và trang trại.
|
57
|
143
|
|
|
33
|
33
|
|
|
161
|
161
|
|
58
|
|
156
|
Cục
CN chủ trì, Trung tâm KNQG, Sở NN& PTNT các tỉnh, doanh nghiệp, Hội Thức
ăn chăn nuôi, Hội/Hiệp hội chăn nuôi, Tổ chức quốc tế phối hợp
|
A6.6
|
Sử
dụng các chế phẩm Zeolite trong khẩu phần nhằm giảm thiểu phát thải khí mêtan
và nâng cao năng suất trong chăn nuôi bò thịt quy mô nông hộ và trang trại
|
69
|
138
|
|
|
172
|
172
|
|
|
729
|
729
|
|
9
|
|
25
|
A7.
|
Cải thiện chất lượng khẩu phần ăn cho trâu và động vật nhai lại khác
(dê)
|
338
|
735
|
|
|
210
|
210
|
|
|
930
|
930
|
|
706
|
|
2.086
|
|
A7.1
|
Nâng
cao tỷ lệ thức ăn tinh của khẩu phần nhằm cải thiện năng suất và giảm phát thải
khí mêtan trong chăn nuôi trâu ở nông hộ
|
187
|
374
|
|
|
86
|
86
|
|
|
364
|
364
|
|
559
|
|
1.651
|
Cục
CN chủ trì, Trung tâm KNQG, Sở NN& PTNT các tỉnh, doanh nghiệp, Hội Thức
ăn chăn nuôi, Hội/Hiệp hội chăn nuôi, Tổ chức quốc tế phối hợp
|
A7.2
|
Sử
dụng thức ăn thô xanh ủ chua trong khẩu phần nhằm giảm thiểu phát thải khí
mêtan và nâng cao năng suất trong chăn nuôi trâu quy mô trang trại
|
69
|
173
|
|
|
28
|
28
|
|
|
139
|
139
|
|
12
|
|
30
|
A7.3
|
Bổ
sung biochar trong khẩu phần nhằm giảm thiểu phát thải khí mêtan và nâng cao
năng suất trong chăn nuôi trâu quy mô nông hộ và trang trại
|
20
|
50
|
|
|
15
|
15
|
|
|
75
|
75
|
|
18
|
|
55
|
A7.4
|
Sử
dụng phụ phẩm chứa dầu (dầu cọ, dầu dừa, dầu bông, dầu hạt cải) trong khẩu phần
nhằm giảm thiểu phát thải khí mêtan và nâng cao năng suất trong chăn nuôi
trâu quy mô nông hộ và trang trại.
|
14
|
36
|
|
|
6
|
6
|
|
|
29
|
29
|
|
16
|
|
46
|
A7.5
|
Sử
dụng các chế phẩm Zeolite trong khẩu phần nhằm giảm thiểu phát thải khí mêtan
và nâng cao năng suất trong chăn nuôi trâu quy mô nông hộ và trang trại
|
13
|
25
|
|
|
22
|
22
|
|
|
95
|
95
|
|
2
|
|
7
|
A7.6
|
Sử
dụng nguồn thức ăn thô xanh có hàm lượng tanin cao trong khẩu phần nhằm giảm
thiểu phát thải
khí mêtan trong chăn nuôi trâu quy
mô
nông hộ và trang trại
|
8
|
17
|
|
|
4
|
4
|
|
|
18
|
18
|
|
23
|
|
67
|
Cục
CN chủ trì, Trung tâm KNQG, Sở NN&PTNT các tỉnh, doanh nghiệp, Hội Thức ăn
chăn nuôi, Hội/Hiệp
hội chăn nuôi, Tổ
chức quốc tế
phối hợp
|
A7.7
|
Nâng cao tỷ lệ thức ăn tinh của khẩu phần nhằm cải thiện năng suất và giảm phát thải khí mê-tan trong chăn nuôi dê quy mô nông hộ
|
13
|
31
|
|
|
8
|
8
|
|
|
40
|
40
|
|
74
|
|
221
|
A7.8
|
Sử dụng các chế phẩm Zeolite trong khẩu
phần nhằm giảm thiểu phát thải khí
mêtan và nâng cao năng suất trong chăn nuôi dê quy mô
nông hộ
và trang trại
|
14
|
29
|
|
|
40
|
40
|
|
|
171
|
171
|
|
2
|
|
9
|
A15
|
Cải tiến công nghệ tái sử dụng chất thải
chăn nuôi làm phân bón hữu cơ
|
1.892
|
4.811
|
|
|
6.536
|
6.536
|
|
|
43.442
|
43.442
|
|
1.099
|
|
3.634
|
|
A15.1
|
Ứng dụng công nghệ
vi sinh trong ủ phânnhằm
sản xuất phân hữu cơ trong chăn nuôi lợn quy mô trang trại
|
130
|
432
|
|
|
1.797
|
1.797
|
|
|
15.046
|
15.046
|
|
9
|
|
32
|
Cục BVTV chủ trì,
Trung tâm KNQG, các Viện, trường Sở NN&
PTNT các tỉnh, Sở
TNMT, Doanh nghiệp, Hội Chăn nuôi, Hiệp hội sản xuất phân bón, Tổ chức quốc tế
phối hợp thực hiện
|
A15.2
|
Ứng dụng công nghê
vi sinh trong ủ phân
nhằm sản xuất phân bón hữu cơ trong chăn
nuôi lợn quy mô nông hộ
|
292
|
973
|
|
|
1.346
|
1.346
|
|
|
11.272
|
11.272
|
|
69
|
|
336
|
A15.3
|
Sử dụng công nghệ tách phân và nước tiểu
trong chăn nuôi lợn để nâng cao hiệu quả xử lý
|
358
|
717
|
|
|
288
|
288
|
|
|
1.270
|
1.270
|
|
672
|
|
1.663
|
A15.4
|
Khai thác hiệu quả
mô
hình biogass
có sẵn
|
643
|
1.607
|
|
|
2.026
|
2.026
|
|
|
10.003
|
10.003
|
|
105
|
|
481
|
Cục CN chủ trì, Trung
tâm
KNQG các Viện, Trường, Sở NN&PTNT các tỉnh, Sở TNMT,
Doanh nghiệp, Hội Chăn nuôi, Hiệp hội sản
xuất phân bón, Hiêp
hội KSH, Tổ
chức quốc tế phối hợp
|
A15.5
|
Xây mới biogias trong chăn nuôi lợn, quy mô
trang trại
|
361
|
721
|
|
|
567
|
567
|
|
|
2.540
|
2.540
|
|
73
|
|
337
|
A15.6
|
Xây mới biogias trong chăn nuôi lợn, quy mô
nông hộ
|
108
|
361
|
|
|
512
|
512
|
|
|
3.312
|
3.312
|
|
171
|
|
786
|
C
|
LÂM NGHIỆP VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
39.305
|
|
34.598
|
|
79.100
|
|
166.759
|
|
24.483
|
17.269
|
53.650
|
37.841
|
|
F1
|
Bảo
vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có ở vùng đồi núi (lượt ha)
|
25.000
|
25.000
|
25.850
|
|
16.902
|
|
51.700
|
|
84.510
|
|
17.668
|
8.834
|
38.715
|
19.358
|
Cục
Lâm nghiệp và các tỉnh chủ trì; các chủ rừng, doanh nghiệp thực hiện;
|
F2
|
Bảo
vệ rừng phòng hộ và đặc dụng ven biển (lượt ha)
|
1.500
|
1.500
|
2.200
|
|
1.107
|
|
4.400
|
|
4.427
|
|
1.331
|
1.331
|
2.917
|
2.917
|
F3
|
Trồng
mới rừng phòng hộ và rừng đặc dụng
|
8
|
12
|
245
|
|
2.514
|
|
490
|
|
12.568
|
|
883
|
589
|
1.936
|
1.291
|
F4
|
Nâng
cao chất lượng và trữ lượng các bon rừng tự nhiên nghèo
|
50
|
150
|
850
|
|
1.218
|
|
1.700
|
|
6.091
|
|
1.472
|
2.945
|
3.226
|
6.453
|
F5
|
Nâng
cao năng suất và trữ lượng các bon của rừng trồng gỗ lớn
|
40
|
90
|
3.200
|
|
5.123
|
|
6.400
|
|
20.492
|
|
1.767
|
2.208
|
3.872
|
4.839
|
F6
|
Nhân
rộng các mô hình NLKH để nâng cao trữ lượng các bon và bảo tồn đất
|
8
|
12
|
100
|
|
1.016
|
|
200
|
|
5.082
|
|
110
|
110
|
242
|
242
|
Cục
Lâm nghiệp và các tỉnh chủ trì; các chủ rừng, chủ sử dụng đất, doanh nghiệp
thực hiện;
|
F7
|
Quản
lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
|
500
|
1.000
|
6.860
|
|
6.718
|
|
14.210
|
|
33.588
|
|
1.251
|
1.251
|
2.742
|
2.742
|
Cục
Lâm nghiệp và các tỉnh chủ trì; các chủ rừng, doanh nghiệp thực hiện;
|
D
|
CỘNG (A+B+C)
|
|
|
53.569
|
14.264
|
72.939
|
27.715
|
121.954
|
42.854
|
318.600
|
119.992
|
32.003
|
36.835
|
72.542
|
93.549
|
|
PHỤ LỤC 2:
CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
TT
|
Biện pháp
|
Chỉ số quy mô thực hiện
|
Chỉ số về hiệu quả thực hiện
|
I
|
TRỒNG TRỌT
|
|
|
1
|
Áp dụng công nghệ tưới khô ướt
xen kẽ (AWD) và canh tác lúa cải tiến (SRI), 3 giảm 3 tăng (3G3T), 1 phải 5 giảm
(1P5G) trong canh tác lúa nước (A1, A12, A13)
|
- Tổng diện tích đất lúa (ha)
theo từng loại cơ sở hạ tầng đối với từng biện pháp A1, A12, A13
- Diện tích đất lúa áp dụng
các biện pháp giảm phát thải (AWD/SRI,3G3T, 1P5G, canh tác lúa hữu cơ kết hợp
AWD;
- Kinh phí đầu tư (kế hoạch/
thực hiện)
- Số hộ/cơ sở tham gia (hộ)
|
Tỷ lệ tăng năng suất, sản lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ) Số việc làm được tạp ra
|
2
|
Mở rộng diện tích canh tác
lúa áp dụng kỹ thuật rút nước giữa vụ (A2)
|
- Tổng diện tích đất lúa (ha)
- Diện tích đất lúa áp dụng
rút nước giữa vụ;
- Kinh phí đầu tư (kế hoạch/
thực hiện)
- Số hộ/cơ sở tham gia (hộ)
|
Giá trị tăng năng suất, sản
lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ) Số việc làm được tạo ra
|
3
|
Áp dụng các biện pháp kỹ thuật
canh tác và quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) cho lúa (A9)
|
- Tổng diện tích đất lúa (ha)
- Diện tích đất lúa áp dụng
các biện pháp A9
- Kinh phí đầu tư (kế hoạch/
thực hiện)
- Số hộ/cơ sở tham gia (hộ)
|
Tỷ lệ tăng năng suất, sản lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ) Số việc làm được tạo ra
|
4
|
Áp dụng các biện pháp kỹ thuật
canh tác và quản lý cây trồng tổng hợp cho cây trồng cạn (A10, A14)
|
- Diện tích cây trồng (Cà phê
và cây trồng cạn)
- Diện tích cây trồng cạn (cà
phê, cây trồng khác) được áp dụng biện pháp A10, A14
- Kinh phí đầu tư (kế hoạch/
thực hiện)
- Số hộ/cơ sở tham gia (hộ)
|
Tỷ lệ tăng năng suất, sản lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ)
|
5
|
Thay thế phân Urê bằng phân
bón chậm tan, phân bón tan có điều khiển, phân bón phức hợp chất lượng
cao(A11)
|
- Tổng diên tích các loại cây
trồng
- Diện tích cây trồng áp dụng
các loại phân bón theo biện pháp A11 (lúa, ngô, cây công nghiệp dài ngày, ngắn
ngày)
- Số lượng các loại phân bón
- Kinh phí đầu tư (kế hoạch/
thực hiện)
- Số hộ/cơ sở tham gia (hộ)
|
Tỷ lệ tăng năng suất, sản lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ) Số việc làm được tạp ra
|
6
|
Chuyển đổi đất trồng lúa kém
hiệu qủa (A3, A4)
|
- Diện tích chuyển đổi khi áp
dụng biện pháp A3, A4 (kế hoạch/thực hiện)
- Kinh phí đầu tư (kế hoạch/thực
hiện)
- Số hộ/cơ sở tham gia (hộ)
|
Tỷ lệ tăng năng suất, sản lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ)
|
7
|
Thu gom, quản lý và tái sử
phụ phẩm cây trồng (A8).
|
- Tổng số lượng phụ phẩm phát
thải (tấn)
- Số lượng phụ phẩm được tái
sử dụng theo loại phụ phẩm áp dụng biện pháp A8 (tấn)
- Kinh phí đầu tư (kế hoạch/thực
hiện)
- Số hộ/đơn vị tham gia (hộ)
|
Tỷ lệ tăng năng suất, sản lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ)
|
II
|
CHĂN NUÔI
|
|
|
1
|
Cải thiện chất lượng khẩu phần
ăn cho bò sữa (A5)
|
- Số lượng bò sữa (ĐVN)
- Số lượng bò sữa được áp dụng
các biện pháp giảm phát thải KNK (ĐVN)
- Kinh phsi đầu tư (kế hoạch/thực
hiện)
- Số lượng tham gia (hộ/
trang trại, cơ sở)
|
Tỷ lệ tăng năng suất, sản lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ)
|
2
|
Cải thiện chất lượng khẩu phần
ăn cho bò thịt (A6)
|
- Số lượng bò thịt (ĐVN)
- Số lượng bò thịt được áp dụng
các biện pháp giảm phát thải KNK (ĐVN)
- Kinh phí đầu tư (kế hoạch/thực
hiện)
- Số lượng tham gia (hộ/
trang trại, cơ sở)
|
Tỷ lệ tăng năng suất, sản lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ)
|
3
|
Cải thiện chất lượng khẩu phần
ăn cho trâu và động vật nhai lại khác (A7)
|
- Số lượng trâu, dê (ĐVN)
- Số lượng trâu, dê được áp dụng
các biện pháp giảm phát thải KNK (ĐVN)
- Kinh phí đầu tư (kế hoạch/thực
hiện)
- Số lượng tham gia (hộ/
trang trại, cơ sở)
|
Tỷ lệ tăng năng suất, sản lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ)
|
4
|
Cải tiến công nghệ tái sử dụng
chất thải chăn nuôi làm phân bón hữu cơ (A15)
|
- Tổngsố vật nuôi (ĐVN)
- Tổng khối lượng chất thải
- Khối lượng chất thải được xử
lý
- Khối lượng sản phẩm sau xử
lý
- Kinh phí đầu tư (kế hoạch/thực
hiện)
- Số lượng tham gia (hộ/
trang trại, cơ sở)
|
Tỷ lệ tăng năng suất, sản lượng
Tỷ lệ tăng thu nhập (%)
Hiệu quả chi phí (triệu đồng/tấn
CO2tđ)
|
III
|
Lâm nghiệp và sử dụng đất
|
- Diện tích các loại rừng cho
diện tích rừng nguyên trạng
- Diện tích các loại sử dụng
đất khác (đất trồng trọt, đất cỏ cây bụi, đất thổ cư, đất ngập nước và đất
khác)
- Diễn biến thay đổi diện
tích rừng
- Diện tích và loại rừng bị mất
và chuyển đổi sang đất khác
- Diện tích và loại rừng bị
cháy
- Diện tích rừng trồng mới và
diện tích đất chuyển đổi sang đất có rừng
- Sản lượng gỗ khai thác từ rừng
tự nhiên và rừng trồng
|
- Chi phí giảm phải thải (đồng/tấn
CO2tđ)
- Diện tích rừng được bảo vệ
và nâng cao chất lượng
- Tỷ lệ tăng năng suất rừng
trồng gỗ lớn
- Các lợi ích phi các-bon
|
[1] Chi tiết về
quy mô, điều kiện áp dụng, vùng áp dụng các biện pháp kỹ thuật tại Phụ lục 1
kèm theo.
[2] Mã số của các
biện pháp giảm nhẹ trong NDC 2020 của Việt Nam trình Công ước Khung của Liên hiệp
quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC)
[3] Đơn vị tính
cho diện tích là 1.000 ha, số đầu vật nuôi là 1.000 con, lượng chất thải, phụ
phẩm nông nghiệp là 1.000 tấn