|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1669/QĐ-UBND 2019 Phương án phòng ngừa ứng phó bão mạnh siêu bão tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
1669/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1669/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 04 tháng 06
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI BÃO MẠNH, SIÊU BÃO
NĂM 2019, TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19/6/2013;
Căn cứ Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh quy định một số nội dung về công
tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên
địa bàn tỉnh;
Căn cứ bản đồ ngập, lụt khi nước
biển dâng trong tình huống bão mạnh, siêu bão do Trường Đại học thủy lợi lập và
chuyển giao;
Xét đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng,
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Văn bản số 81/PCTT ngày 28/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh,
siêu bão năm 2019, tỉnh Hà Tĩnh (có Phương án kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực
phòng, chống thiên tai tỉnh); Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT (để báo cáo);
- Ủy ban Quốc gia TKCN (để báo
cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- Đ/c Bí thư, PBT TT Tỉnh ủy (để
báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- UBMT Tổ quốc tỉnh (để
báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Văn phòng BCH PCTT và TKCN tỉnh;
- Chánh, Phó VP theo dõi NL;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT,NL1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
PHƯƠNG ÁN
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI BÃO MẠNH, SIÊU BÃO NĂM 2019, TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND
ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh)
Để chủ động công tác phòng ngừa, ứng
phó với bão mạnh, siêu bão; nhằm giảm thiểu thiệt hại đến mức thấp nhất về người
và tài sản của Nhà nước, Nhân dân, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2019; xét đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Văn bản số 81/PCTT ngày 28/5/2019, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm
2019, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Huy động mọi nguồn lực và cả hệ thống
chính trị để triển khai có hiệu quả công tác phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh,
siêu bão và khắc phục hậu quả thiên tai, nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại
về người và tài sản; bảo đảm an sinh xã hội, ổn định chính trị, góp phần quan
trọng phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền
thông về nguy cơ bão mạnh, siêu bão; tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng nhằm phát huy ý thức tự
giác, chủ động phòng, tránh thiên tai;
- Thực hiện nguyên tắc “Chủ động
phòng ngừa, ứng phó kịp thời, khắc phục khẩn trương và hiệu quả” và quán triệt
phương châm “4 tại chỗ”: Chỉ huy tại chỗ; lực lượng tại chỗ; vật tư, phương tiện
và hậu cần tại chỗ;
- Tổ chức sơ tán triệt để số lượng dân cư, người lao động tại khu vực nguy hiểm đến địa điểm
an toàn khi có bão mạnh và siêu bão, kịp thời và đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.
II. PHÂN VÙNG ẢNH HƯỞNG VÀ NƯỚC
DÂNG DO SIÊU BÃO
Theo kết quả tính toán nước biển dâng
do bão mạnh, siêu bão của Trường Đại học Thủy lợi lập và chuyển giao, trên địa bàn Hà Tĩnh có thể xảy ra 5 kịch
bản:
- Kịch bản 1: Bão cấp 16 kết hợp triều
cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,9m (khu vực thị xã
Kỳ Anh) đến 5,9m (khu vực huyện Lộc Hà);
- Kịch bản 2: Bão cấp 15 kết hợp triều
cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,6m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 5,2m (khu
vực huyện Lộc Hà);
- Kịch bản 3: Bão cấp 14 kết hợp triều
cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,5m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 4,8m (khu
vực huyện Lộc Hà);
- Kịch bản 4: Bão cấp 13 kết hợp triều
cường mực nước dâng trong bão cao từ 2,3m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 4,4m (khu
vực huyện Lộc Hà);
- Kịch bản 5: Bão cấp 13 kết hợp triều
trung bình nước dâng trong bão cao từ 1,1 m (khu vực thị xã Kỳ Anh) đến 2,8m
(khu vực huyện Lộc Hà).
1. Khu vực trọng
điểm ven biển, cửa sông, ven sông cần quan tâm:
- Thị xã Kỳ Anh: Dọc theo bờ biển và
từ Cửa Khẩu đi vào 03 nhánh sông: Sông Quyền, sông Kinh, sông Trí đến giáp Quốc
lộ 1A.
- Huyện Kỳ Anh: Dọc theo bờ biển và từ
Cửa Khẩu đi vào 03 nhánh sông: Sông Quyền, sông Kinh, sông Trí đến giáp Quốc lộ
1A.
- Huyện Cẩm Xuyên: Dọc bờ biển; dọc
theo sông Gia Hội đến cầu Họ và theo sông Rác đến cầu Rác.
- Huyện Thạch Hà: Từ Cửa Sót đến cống
Đò Điểm và Cầu Cày; dọc theo bờ biển.
- Huyện Lộc Hà: Dọc bờ biển và dọc
theo sông Nghèn đến cống Đò Điểm.
- Huyện Nghi Xuân: Từ cầu Bến Thủy đến Cửa Hội và dọc theo bờ biển.
- Thành phố Hà Tĩnh: Từ cầu Cày theo đê Đồng Môn đến Cầu Phủ.
Khu vực các xã trọng điểm ven biển, cửa
sông nguy cơ bị ảnh hưởng trực tiếp bão mạnh, siêu bão và nước dâng do bão (như
Phụ lục 01 kèm theo).
2. Khu vực nội
địa:
Bao gồm các khu vực dân cư còn lại,
thuộc phạm vi các xã, phường, thị trấn
của 13 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tổ chức sơ
tán dân tránh, trú bão ứng phó với bão mạnh, siêu bão:
1.1. Khu vực trọng điểm ven biển,
cửa sông theo 04 kịch bản:
a) Bảng tổng hợp
số lượng và quy mô sơ tán:
TT
|
Tên
địa phương, đơn vị
|
Kịch
bản I: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 8
- cấp 9
|
Kịch
bản II: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ
cấp 10 - cấp 11
|
Kịch
bản III: Quy mô sơ
tán dân khi có cấp bão từ cấp 12 - cấp 13
|
Kịch
bản IV: Quy mô sơ tán dân khi có bão từ cấp 14 trở lên (bão mạnh, siêu bão)
|
Số
hộ
|
Số
người
|
Số
hộ
|
Số
người
|
Số
hộ
|
Số
người
|
Số
hộ
|
Số
người
|
1
|
Huyện Kỳ Anh
|
163
|
542
|
356
|
1.089
|
1.263
|
3.210
|
1.543
|
3.972
|
2
|
TX. Kỳ Anh
|
19
|
30
|
176
|
383
|
1.102
|
2.801
|
3.066
|
8.278
|
3
|
KKT Vũng Áng
|
11
|
9.203
|
11
|
9.203
|
11
|
9.203
|
11
|
9.203
|
4
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
67
|
201
|
332
|
905
|
582
|
1.623
|
910
|
2.713
|
5
|
Huyện Thạch Hà
|
115
|
403
|
535
|
1.836
|
1.546
|
5.422
|
2.845
|
9.935
|
6
|
Huyện Lộc Hà
|
87
|
203
|
787
|
1.843
|
2.556
|
6.849
|
4.326
|
15.001
|
7
|
Huyện Nghi Xuân
|
509
|
1.240
|
1.170
|
3.127
|
3.528
|
11.670
|
12.295
|
43.206
|
8
|
TP. Hà Tĩnh
|
10
|
22
|
55
|
98
|
303
|
729
|
390
|
1.075
|
Cộng
|
985
|
12.462
|
3.294
|
18.665
|
10.706
|
41.894
|
25.252
|
93.901
|
b) Địa điểm sơ tán:
Yêu cầu địa điểm sơ tán dân phải đủ
kiên cố, an toàn tránh bão và địa hình cao để tránh nước dâng do bão mạnh, siêu
bão tràn vào.
(Chi tiết địa điểm sơ tán dân từng đơn vị cấp xã như Phụ lục 02 kèm theo)
1.2. Khu vực nội địa theo 02 kịch
bản
a) Bảng tổng hợp số lượng và quy mô sơ tán:
TT
|
Tên
địa phương, đơn vị
|
Kịch
bản III:
Quy
mô sơ tán dân khi có bão từ cấp 12 - cấp 13
|
Kịch
bản IV:
Quy
mô sơ tán dân khi có bão từ cấp 14 trở lên (bão mạnh, siêu bão)
|
Số hộ
|
Số
người
|
Số hộ
|
Số
người
|
1
|
Huyện Kỳ Anh
|
1.829
|
4.162
|
2.914
|
7.183
|
2
|
TX. Kỳ Anh
|
398
|
1.000
|
656
|
1.605
|
3
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
919
|
2.654
|
1.503
|
4.851
|
4
|
Huyện Thạch Hà
|
2.115
|
6.335
|
4.484
|
15.041
|
4
|
Huyện Lộc Hà
|
2.431
|
6.495
|
3.407
|
11.556
|
4
|
Huyện Nghi Xuân
|
108
|
424
|
459
|
1.759
|
5
|
TX. Hồng Lĩnh
|
403
|
944
|
669
|
1.874
|
6
|
Huyện Can Lộc
|
2.896
|
12.771
|
5.874
|
28.028
|
7
|
Huyện Đức Thọ
|
1.557
|
4.605
|
3.039
|
9.575
|
8
|
Huyện Hương Sơn
|
532
|
1.472
|
858
|
2.220
|
9
|
Huyện Vũ Quang
|
830
|
2.529
|
1.312
|
3.284
|
8
|
Huyện Hương Khê
|
4.473
|
16.319
|
5.598
|
20.590
|
|
Cộng:
|
18.491
|
59.710
|
30.773
|
107.566
|
b) Địa điểm sơ tán:
- Kịch bản I và II: Chính quyền cấp
huyện, cấp xã tuyên truyền và khuyến cáo Nhân dân chủ động tìm nơi trú ẩn an toàn;
- Kịch bản III và IV: Chính quyền cấp
huyện, cấp xã tổ chức huy động lực lượng, phương tiện sơ tán người dân ở trong
nhà tạm, nhà không an toàn đến các nhà kiên cố, các địa điểm tránh trú bão an
toàn.
(Chi tiết địa điểm sơ tán dân từng đơn vị cấp xã như Phụ lục 02 kèm theo)
1.3. Tổ chức sơ tán dân khi nước
dâng do bão mạnh, siêu bão:
Bảng tổng hợp số lượng người dân cần
di dời, sơ tán
TT
|
Địa
phương
|
Kịch
bản 1
|
Kịch
bản 2
|
Kịch
bản 3
|
Kịch
bản 4
|
Kịch
bản 5
|
Ngập
0,5-1m
|
Ngập
1-2 m
|
Ngập
0,5-1m
|
Ngập
1-2 m
|
Ngập
0,5-1m
|
Ngập
1-2 m
|
Ngập
0,5-1m
|
Ngập
1-2 m
|
Ngập
0,5-1m
|
Ngập
1-2 m
|
1
|
Huyện Nghi Xuân
|
9.238
|
20.010
|
8.436
|
13.132
|
7.766
|
15.066
|
4.681
|
11.510
|
2.888
|
2.041
|
2
|
Huyện Lộc Hà
|
26.557
|
26.557
|
26.557
|
21.472
|
26.557
|
21.472
|
13.344
|
13.344
|
13.344
|
13.344
|
3
|
Huyện Thạch Hà
|
6.808
|
8.284
|
5.344
|
6.080
|
2.692
|
3.178
|
1.614
|
2.062
|
824
|
2.200
|
4
|
TP Hà Tĩnh
|
692
|
945
|
265
|
701
|
480
|
315
|
522
|
522
|
-
|
-
|
5
|
Huyện Can Lộc
|
2.070
|
2.070
|
1.965
|
2.070
|
1.360
|
1.365
|
565
|
770
|
400
|
520
|
6
|
Huyện Kỳ Anh
|
2.149
|
2.510
|
1.538
|
1.538
|
1.538
|
1.538
|
1.076
|
1.482
|
711
|
1.076
|
7
|
TX Kỳ Anh
|
228
|
645
|
224
|
529
|
214
|
790
|
365
|
553
|
332
|
785
|
8
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
380
|
380
|
380
|
380
|
118
|
346
|
118
|
346
|
-
|
-
|
TỔNG CỘNG
|
48.112
|
401
|
44.709
|
45.902
|
40.725
|
44.070
|
22.285
|
30.589
|
18.499
|
19.966
|
(Chi
tiết số lượng người dân cần di dời, sơ tán, địa điểm sơ tán và phương tiện di
chuyển khi nước biển dâng từng đơn vị cấp xã như Phụ lục 03 kèm theo)
2. Đảm bảo an
toàn cho ngư dân và tàu thuyền nghề cá:
a) Bảng tổng hợp số lượng lao động và
tàu thuyền:
TT
|
Địa
phương
|
Số
lượng tàu
|
Số
lượng ngư dân
|
Ghi
chú
|
1
|
Huyện Nghi Xuân
|
706
|
1.686
|
|
2
|
Huyện Lộc Hà
|
417
|
2.233
|
|
3
|
Huyện Thạch Hà
|
601
|
1.404
|
|
4
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
6
|
12
|
|
5
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
1.031
|
4.663
|
|
6
|
Huyện Kỳ Anh
|
329
|
1.708
|
|
7
|
Thị xã Kỳ Anh
|
682
|
4.049
|
|
Tổng
cộng
|
3.772
|
15.755
|
|
(Số lượng
tàu thuyền và lao động đến đơn vị cấp xã như Phụ lục
04 kèm theo)
b) Biện pháp đảm bảo:
Việc hướng dẫn tàu thuyền tránh, trú và neo đậu khi có bão thực hiện theo Quyết định số
982/QĐ-TCTS-KTTS ngày 28/10/2016 của Tổng cục Thủy sản về việc ban hành hướng dẫn
tàu thuyền tránh, trú và neo đậu và các giải pháp bảo vệ
ao, đầm, lồng bè nuôi trồng thủy sản khi có bão và áp thấp nhiệt đới.
3. Tổ chức neo giằng,
chằng chống nhà cửa và công sở chống bão:
Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ
quan, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư neo giằng, chằng chống nhà cửa, công sở,
công xưởng... nhằm giảm thiểu thiệt hại khi xảy ra bão mạnh, siêu bão trên địa
bàn.
IV. PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM
1. Trách nhiệm
của UBND cấp huyện:
1.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và
tổ chức chỉ huy, điều hành:
Việc lãnh đạo, chỉ đạo đặt dưới sự
lãnh đạo của Thường trực Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy. Chủ tịch UBND kiêm Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện tổ chức chỉ huy, điều hành triển khai các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, khắc phục
hậu quả và chịu trách nhiệm toàn diện các vấn đề xảy ra trên địa bàn quản lý; tập
trung cao độ cho công tác tổ chức sơ tán dân, bảo đảm an
toàn cho Nhân dân khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước dâng, sóng thần do bão gây ra.
1.2. Công tác tuyên truyền:
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền làm chuyển biến nhận thức trong cán bộ và Nhân dân về nguy cơ xảy ra bão
mạnh, siêu bão và nước dâng do bão gây ra để chủ động chuẩn bị sẵn sàng các điều
kiện ứng phó. Chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài cấp huyện, cấp xã thường xuyên thông
tin về bão, tác động và ảnh hưởng của bão, các giải pháp phòng, tránh và ứng
phó với bão; thông báo kịp thời các công điện, văn bản chỉ đạo của cấp trên về
diễn biến của cơn bão cho người dân biết để chủ động phòng tránh;
- Đặc biệt khi xảy ra bão mạnh, siêu
bão, tập trung chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện,
UBND cấp xã tổ chức các xe truyền thông lưu động đến địa bàn thôn, xóm để tuyên
truyền, vận động Nhân dân tự giác, chủ động sơ tán dân đến nơi an toàn.
1.3. Nguồn lực cấp huyện huy động:
a) Tổ chức sơ tán dân và neo giằng
nhà cửa:
Huy động mọi nguồn lực tổ chức sơ tán
triệt để số lượng dân cư, người lao động đến địa điểm an toàn, kịp thời và đảm
bảo an ninh, trật tự xã hội với quy mô cao nhất (56.159 hộ với 200.949 nhân khẩu)
và đảm bảo an toàn cho ngư dân và tàu cá, trong đó:
- Khu vực trọng điểm ven biển, cửa
sông là 25.386 hộ với 93.383 người (Khu kinh tế Vũng Áng là 9.203 người);
- Khu vực nội địa 30.773 hộ với
107.566 người;
- Bảo đảm an toàn cho 3.772 tàu thuyền
và 15.755 lao động;
(Chi
tiết sơ tán dân cư, tổng hợp tàu thuyền và ngư dân như Phụ lục số 02, Phụ lục
03 và Phụ lục số 04 kèm theo)
b) Huy động lực lượng, trang thiết bị,
phương tiện để phục vụ di dời, sơ tán dân, tìm kiếm cứu nạn và công tác bảo đảm
của cấp huyện về hậu cần, y tế.
(Chi tiết của từng huyện như Phụ lục 05 và Phụ lục 06 kèm theo)
c) Chi viện lực lượng hỗ trợ các gia
đình chính sách, già cả, neo đơn, neo giằng, chằng chống nhà cửa và chỉ đạo các
cơ quan, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư chằng chống nhà cửa, công sở, công xưởng...
nhằm giảm nhẹ thiệt hại khi xảy ra bão mạnh, siêu bão trên địa bàn quản lý.
2. Trách nhiệm
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN Khu kinh tế tỉnh:
2.1. Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm tổ chức chỉ huy, điều
hành, triển khai các biện pháp phòng ngừa, ứng phó và khắc
phục hậu quả trên địa bàn quản lý, đặc biệt là tổ chức sơ tán và bảo đảm an
toàn cho người lao động khi xảy ra bão mạnh, siêu bão. Quán triệt và tuyên truyền
cho các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn nguy cơ xảy ra bão mạnh, siêu
bão và nước dâng theo công bố của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số
2901/QĐ-BTNMT ngày 16/12/2016.
2.2. Tổ chức huy động mọi nguồn lực của
cơ quan, doanh nghiệp, bao gồm: Lực lượng, các loại trang thiết bị, phương tiện
tổ chức sơ tán triệt để số lượng người lao động đến địa điểm an toàn, kịp thời và đảm bảo an ninh, trật tự với quy mô cao
nhất là 9.203 người của các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn.
2.3. Tiếp tục rà soát, bổ sung về
công tác chuẩn bị hậu cần của các doanh nghiệp và của Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
3. Trách nhiệm
của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
3.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và
chỉ huy, điều hành:
a) Việc lãnh đạo, chỉ đạo đặt dưới sự
lãnh đạo tuyệt đối của Thường trực Tỉnh ủy.
b) Chủ tịch UBND tỉnh kiêm Trưởng Ban
Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chỉ huy, điều hành chung toàn tỉnh và các Phó Trưởng
ban, thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; các Trưởng Đoàn kiểm tra và chỉ
đạo PCTT và TKCN ở cơ sở và các thành viên được phân công có trách nhiệm tổ chức triển khai và thực hiện nghiêm túc theo nhiệm vụ được
giao.
3.2. Công tác dự báo, cảnh báo:
- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh chủ trì
theo dõi chặt chẽ diễn biến của bão để kịp thời đưa ra các bản tin dự báo, cảnh
báo về bão, thông tin kịp thời cho lãnh đạo tỉnh và cấp ủy, chính quyền các cấp,
cộng đồng dân cư chủ động triển khai các biện pháp phòng tránh.
- Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy
PCTT và TKCN tỉnh duy trì chế độ thường trực 24/24h; cập nhật các bản tin dự
báo của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn
tỉnh và các Đài quốc tế trong khu vực, các Công điện, Văn
bản chỉ đạo của Chính phủ và Ban Chỉ đạo Trung ương, kịp thời tham mưu Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND tỉnh ban hành Công điện khẩn cảnh báo và các văn bản
Chỉ đạo, triển khai các biện pháp ứng phó khẩn cấp.
3.3. Công tác thông tin, tuyên
truyền:
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì huy động tổng lực của ngành truyền thông; các cơ quan báo chí vào cuộc làm
nhiệm vụ truyền thông, tuyên truyền về phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu
bão; phân công lực lượng trực tiếp xuống địa bàn các huyện, thành phố, thị xã để
chỉ đạo công tác tuyên truyền, làm chuyển biến mạnh mẽ nhận thức của người dân
tự giác, chủ động lo cho chính bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh Truyền
hình tỉnh, các cơ quan truyền thông đại chúng thông tin, tuyên truyền kịp thời
nguy cơ bão mạnh, siêu bão và nước dâng tới mọi tầng lớp Nhân dân để nâng cao
nhận thức cộng đồng chủ động chuẩn bị các điều kiện ứng
phó; đồng thời khi thiên tai xảy ra cần phải tăng cường thời lượng phát sóng,
bám sát tình hình cơ sở để kịp thời phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, biện
pháp để Nhân dân chủ động phòng tránh.
3.4. Công tác đảm bảo thông tin liên
lạc:
Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
các doanh nghiệp Viễn thông triển khai các phương án đảm bảo thông tin liên lạc
thông suốt phục vụ cho công tác phòng chống bão mạnh, siêu
bão. Phối hợp với các nhà mạng đảm bảo công tác dự phòng thông tin liên lạc
trong tình huống sự cố mạng phục vụ
chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh với các trọng điểm trong tỉnh và
thông tin, liên lạc với cơ quan Trung ương.
3.5. Công tác bảo đảm an toàn ngư dân và tàu cá:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Chi cục Thủy sản - Thường trực Tiểu ban An toàn nghề
cá trên biển) tăng cường công tác quản lý nhà nước về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản; đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, tập huấn cho Nhân dân về pháp luật, đảm bảo an toàn cho tàu thuyền hoạt
động thủy sản để ngư dân chủ động phòng tránh; thực hiện
thống kê, kiểm đếm, kiểm soát đăng kiểm, cập nhật nắm chắc số lượng tàu thuyền
và số lao động, trang thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị an toàn của từng
tàu thuyền ở địa bàn các xã và trên địa bàn, cấp huyện.
- Tiểu ban An toàn nghề cá trên biển
chủ trì phối hợp Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, các Đồn Biên phòng và chính
quyền địa phương ven biển nắm chắc số lượng tàu thuyền hoạt động trên biển; thực
hiện chế độ báo cáo kịp thời tình hình tàu thuyền hoạt động trên biển khi có tin áp thấp nhiệt đới và bão trên biển Đông cho UBND tỉnh, Ban
Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT. Thông báo cho các
chủ phương tiện tàu, thuyền đang hoạt động trên biển biết vị trí, hướng di chuyển
của bão để chủ động phòng, tránh và kêu gọi tàu thuyền vào nơi trú bão an toàn.
Theo dõi chặt chẽ diễn biến tin bão, giữ liên lạc thường
xuyên với chủ các tàu, thuyền để xử lý kịp thời các tình
huống xấu có thể xảy ra.
- Bộ đội Biên phòng kiểm tra chặt chẽ
và kiên quyết không cho tàu thuyền ra khơi khi có lệnh cấm biển. Kết hợp chính quyền địa phương ven biển vận động
hoặc có biện pháp cưỡng chế số tàu nhỏ hoạt động ven biển, ven sông và các khu
vực nuôi trồng thủy sản... vào nơi trú ẩn an toàn. Tổ chức
bắn pháo hiệu theo quy định. Hỗ trợ ngư dân neo giằng tàu thuyền trong âu trú
bão và đảm bảo an ninh, trật tự; sơ tán triệt để, tuyệt đối không để người dân ở
lại tàu thuyền trong khu trú bão.
3.6. Tổ chức huy động nguồn lực
chi viện sơ tán dân và đảm bảo ANTT xã hội:
Phương án huy động lực lượng, phương
tiện, trang thiết bị cụ thể như bảng sau:
TT
|
Tên
đơn vị
|
Phương
tiện (cái)
|
Lực
lượng cơ động (người)
|
ô tô
tải
|
Xe
ca
|
Xuồng cao tốc, ca nô
|
Tàu
cứu hộ
|
1
|
Quân khu 4
|
|
|
|
|
1.810
|
2
|
BCH Quân sự tỉnh
|
04
|
|
8
|
|
1.300
|
3
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
05
|
01
|
|
02
|
300
|
4
|
Công an tỉnh
|
06
|
|
|
03
|
250
|
5
|
Sở Giao thông Vận tải
|
05
|
04
|
|
|
|
6
|
Các Công ty vận tải
|
171
|
176
|
|
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
01
|
|
|
Cộng:
|
161
|
181
|
8
|
06
|
3.660
|
a) Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Ban Chỉ
huy Quân sự cấp huyện tổ chức huy động lực lượng và các trang thiết bị sẵn sàng
ứng cứu các khu vực xung yếu và kế hoạch sơ tán dân trên địa bàn cấp huyện, chú
trọng đối với khu vực các xã ven biển, cửa sông.
- Tổng chỉ huy, điều hành lực lượng
vũ trang của tỉnh trong việc phòng ngừa và ứng phó với bão mạnh, siêu bão và
nguy cơ nước dâng do bão gây ra; tổ chức huy động lực lượng bộ đội tập trung của
tỉnh; lực lượng hợp đồng của Quân khu 4, Bộ Quốc phòng; lực lượng dân quân tự vệ
và trang thiết bị, phương tiện để chi viện cho các huyện ở các khu vực trọng điểm,
khu vực nguy hiểm tổ chức sơ tán dân kịp thời, an toàn, ổn định trật tự xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh triển khai phương án, bố trí lực lượng, phương tiện, trang thiết bị làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn,
xử lý các tình huống khẩn cấp và khắc phục hậu quả thiên
tai.
b) Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai phương án lực lượng, phương tiện, trang thiết bị sẵn sàng
sơ tán người, phương tiện, tài sản; tìm kiếm cứu nạn và xử lý các tình huống khẩn
cấp khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và khắc phục hậu quả; đảm bảo an ninh, trật tự
xã hội khu vực vùng biển và biên giới đất liền; đặc biệt
là khu vực các xã trọng điểm ven biển và Khu kinh tế Vũng Áng.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh tham gia công tác TKCN của tỉnh; chủ động tham mưu cho cấp ủy,
chính quyền các xã, các huyện biên giới, ven biển triển khai các biện pháp
phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão và nước dâng do bão gây ra.
d) Trách nhiệm Công an tỉnh:
- Chủ trì triển khai lực lượng của
ngành nhằm đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trước, trong và sau bão trên địa bàn
tỉnh, đặc biệt là ở địa bàn khu vực trọng điểm, nguy hiểm, nơi dân ở và nơi dân
sơ tán đến để phòng tránh siêu bão; đồng thời chi viện lực lượng, phương tiện hỗ
trợ các địa phương sơ tán dân đến nơi an toàn; đảm bảo trật
tự ATGT trên các trọng điểm giao thông.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Bộ đội Biên phòng tỉnh tham gia công tác TKCN của tỉnh; chủ
động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp triển khai các
biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, xã hội trên địa bàn.
e) Trách nhiệm Sở Giao thông Vận tải:
- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra phương
án đảm bảo giao thông và chuẩn bị phương tiện của cấp huyện trong công tác ứng
phó với bão mạnh, siêu bão. Thống kê, rà soát, nắm chắc số lượng phương tiện vận
tải ô tô, xe ca và phương tiện, thiết bị, máy móc cần thiết trên địa bàn các
huyện, đặc biệt là phương tiện giao thông thuộc các ngành, các doanh nghiệp quản
lý để chủ động tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh điều phối và
huy động chi viện cho các địa phương sơ tán dân cư trong tình huống khẩn cấp ứng
phó với bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước dâng.
- Chủ trì phối hợp với đơn vị quản lý
các tuyến Quốc lộ trên địa bàn tỉnh huy động lực lượng, phương tiện đảm bảo an
toàn giao thông và khắc phục các sự cố trên các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ và các
tuyến giao thông xung yếu trên địa bàn huyện, xã đảm bảo tốt cho công tác sơ
tán dân trong tình huống khẩn cấp khi bão mạnh, siêu bão xảy
ra; đồng thời phối hợp với các ngành, các địa phương trong công tác TKCN khi
thiên tai xảy ra.
g) Trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi
trường:
- Chủ động làm việc với Bộ Tài nguyên
và Môi trường cập nhật kết quả xác định vùng ảnh hưởng khi bão mạnh, siêu bão đổ bộ vào vùng ven biển Hà Tĩnh và đi sâu vào đất liền để thông
báo cho các cấp, các ngành và Nhân dân biết chủ động ứng phó.
- Là cơ quan thường trực Tiểu ban Báo
tin động đất và cảnh báo sóng thần, chủ động phối hợp UBND cấp huyện chỉ đạo trực
tiếp 67 xã trọng điểm ven biển, ven cửa sông triển khai các biện pháp thông
tin, cảnh báo đến tận cộng đồng dân cư về nguy cơ nước dâng, sóng thần do bão mạnh,
siêu bão gây ra nếu có.
3.7. Công tác đảm bảo hậu cần, y tế
và cơ sở tránh bão:
Kế hoạch đảm bảo hậu cần và dự
trữ vật tư như bảng sau:
TT
|
Tên
hàng, chủng loại
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
I
|
Đảm bảo hậu cần (Theo PA của Sở Công thương)
|
|
|
1
|
Mỳ ăn liền
|
Thùng
|
25.000
|
2
|
Lương khô
|
Tấn
|
19
|
3
|
Gạo
|
Tấn
|
800
|
4
|
Nước uống đóng chai
|
Lít
|
57.340
|
5
|
Lương thực, thực phẩm khác
|
Tấn
|
60
|
6
|
Tấm lợp
|
Tấm
|
5.000
|
7
|
Xăng
|
Lít
|
380.000
|
8
|
Dầu diezen
|
Lít
|
250.000
|
9
|
Bao bì
|
Cái
|
350.000
|
10
|
Bạt
|
m2
|
13.000
|
11
|
Xi măng
|
Tấn
|
600
|
II
|
Vật tư dự trữ (tại kho La Giang)
|
|
|
1
|
Bao tải PP
|
Cái
|
127.661
|
2
|
Bạt chống sóng (4mx25m)
|
m2
|
37.000
|
3
|
Bạt chống sóng (4mx50m)
|
m2
|
43.000
|
4
|
Bạt chống sóng (6m*50m)
|
m2
|
14.300
|
5
|
Cát vàng
|
m3
|
547
|
6
|
Đá hộc
|
m3
|
9.136
|
7
|
Rọ thép 1xm3
(2*1*0,5)
|
Cái
|
1.465
|
8
|
Rọ thép 1m3
(1*1*1)
|
Cái
|
902
|
9
|
Rọ thép 2m3
|
Cái
|
1.656
|
10
|
Đá dăm
|
m3
|
975
|
11
|
Áo phao bơi (cứu sinh)
|
Cái
|
210
|
12
|
Vải địa kỹ thuật ART9
|
m2
|
7.000
|
13
|
Vải địa kỹ thuật TS40
|
m2
|
7.600
|
a) Trách nhiệm Sở Công thương: Chỉ
đạo, đôn đốc, kiểm tra công tác chuẩn bị dự trữ lương thực và các
nhu yếu phẩm thiết yếu của cấp huyện. Chủ động nguồn hàng và phương tiện theo kế
hoạch, sẵn sàng chi viện cho các địa phương khi có lệnh của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; đồng thời tăng cường công tác quản lý nhà nước
trên các lĩnh vực quản lý lưu thông hàng hóa, điều hòa thị trường, đặc biệt là lương thực, nhu yếu phẩm, vật liệu xây dựng đảm bảo ổn
định thị trường, tránh để xảy ra tình trạng tư thương ép giá gây khó khăn cho đời sống Nhân dân vùng thiên tai.
b) Trách nhiệm Sở Y tế: Tổ chức chỉ đạo
và điều hành Bệnh viện đa khoa cấp huyện và các Trung tâm y tế trực thuộc triển
khai thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão của Sở Y tế;
đồng thời phải chuẩn bị lực lượng y, bác sĩ và thuốc men, phương tiện để sẵn
sàng cơ động chi viện cho các huyện, thành phố/thị xã khi
xảy ra các tình huống phức tạp.
c) Trách nhiệm Sở Xây dựng:
- Chủ động làm việc với Bộ Xây dựng để
cập nhật các hướng dẫn từ Bộ về xây dựng công trình, nhà ở theo phân vùng bão
và điều kiện thiên tai ở tùng vùng để thông báo, hướng dẫn cho cơ quan, doanh
nghiệp và Nhân dân biết thực hiện xây dựng công trình, nhà ở đảm bảo an toàn và
chủ động các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu thiệt hại siêu bão xảy ra.
- Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo và hướng
dẫn các địa phương huyện, xã và Nhân dân neo giằng nhà cửa để tránh bão; cập nhật
các tiêu chuẩn thiết kế và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về đối phó với bão mạnh,
siêu, bão để hướng dẫn các địa phương, Nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp trong
thiết kế và xây dựng nhà ở, công trình dân dụng đảm bảo an toàn.
d) Trách nhiệm Chi cục Thủy lợi: Kiểm
kê, rà soát lại nguồn vật tư dự trữ của Trung ương và của tỉnh dự trữ tại kho
đê La Giang, xã Bùi Xá để xử lý khi có sự cố về công trình.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh: Các
thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh năm 2019 cần bám sát địa bàn và nhiệm
vụ được phân công tổ chức triển khai và thực hiện phương án phòng ngừa, ứng phó
và sơ tán Nhân dân đến nơi an toàn, kịp thời khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và
nguy cơ nước dâng, sóng thần do bão gây ra.
2. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN Khu kinh
tế Vũng Áng: Tổ chức phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên trong Ban;
giao trách nhiệm cụ thể cho cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức đóng trên địa bàn để
triển khai thực hiện có hiệu quả phương án đơn vị đã xây dựng và
các nội dung được giao tại Mục IV-2 của Phương án.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Theo
chức năng nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực được phân công, tham mưu UBND tỉnh huy động các nguồn lực và giải pháp
ứng phó; đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, tuyên
truyền nâng cao ý thức cộng đồng tự giác chủ động trong việc sơ tán đến nơi an
toàn và huy động nguồn lực của ngành chi viện, hỗ trợ các địa phương ứng phó và khắc phục hậu quả khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước
biển dâng.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trên cơ
sở số liệu mực nước dâng trong bão ứng với các kịch bản do Trường
Đại Học Thủy lợi lập và chuyển giao cần kiểm tra, rà soát cụ thể để có phương
án điều chỉnh cho phù hợp, sát với tình hình thực tế trên địa bàn các xã khi có
bão mạnh, siêu bão xảy ra.
Tổ chức chỉ đạo, chỉ huy và điều hành
toàn bộ hệ thống chính trị của cấp huyện triển khai thực
hiện có hiệu quả phương án ứng phó bão mạnh, siêu bão đã được UBND huyện phê
duyệt và các nội dung đã giao tại Mục IV-1 của Phương án này.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các
đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị và cá nhân liên quan:
a) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
và các đoàn thể: Tham gia tổ chức tuyên truyền pháp luật, phổ biến kiến thức,
kinh nghiệm về nâng cao năng lực cộng đồng phòng ngừa, ứng phó siêu bão; tổ chức
các đội thanh niên tình nguyện, xung kích sơ tán dân đến nơi an toàn, đảm bảo
an ninh trật tự. Vận động, tiếp nhận, phân phối và quản lý, sử dụng các nguồn cứu
trợ đóng góp tự nguyện hỗ trợ Nhân dân khắc phục hậu quả do thiên
tai.
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh
tế, tổ chức xã hội đóng trên địa bàn và mọi công dân: Chủ động và tích cực thực
hiện nhiệm vụ phòng ngừa, ứng phó với bão mạnh, siêu bão theo trách nhiệm và phạm
vi quản lý, đồng thời phải chuẩn bị sẵn sàng lực lượng,
phương tiện, vật tư để chủ động tham gia ứng cứu khi có lệnh
của UBND và Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp.
6. Trưởng các Đoàn kiểm tra và chỉ đạo
PCTT và TKCN năm 2019 ở các địa phương có trách nhiệm chỉ đạo toàn diện công
tác phòng ngừa, ứng phó trên địa bàn; kiểm tra, đôn đốc các địa phương chuẩn bị
các nguồn lực theo phương châm “04 tại chỗ”, chủ động các phương án ứng phó và
sơ tán dân đến nơi an toàn khi xảy ra bão mạnh, siêu bão và nguy cơ nước biển
dâng cao do bão gây ra.
7. Giao Cơ quan Thường trực về Phòng,
chống thiên tai của tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, các tổ
chức đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị, cá nhân liên quan đóng
trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Phương án này và thực hiện chế độ báo
cáo đột xuất và định kỳ về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT theo quy định./.
PHỤ LỤC 01
KHU VỰC CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM VEN BIỂN, CỬA
SÔNG NGUY CƠ BỊ ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP BÃO MẠNH, SIÊU BÃO VÀ NƯỚC DÂNG DO BÃO
(Kèm theo Quyết định số
1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Địa phương
|
Ghi
chú
|
I
|
Thị xã Kỳ Anh (07 đơn vị cấp xã)
|
|
1
|
Kỳ Ninh
|
Ven
biển
|
2
|
Kỳ Lợi
|
Ven
biển
|
3
|
Kỳ Phương (bao gồm KKT Vũng Áng)
|
Ven
biển
|
4
|
Kỳ Nam
|
Ven
biển
|
5
|
Kỳ Hà
|
Ven
sông
|
6
|
Kỳ Hưng
|
Ven
sông
|
7
|
Kỳ Trinh
|
Ven
sông
|
II
|
Huyện Kỳ Anh (07 đơn vị cấp xã)
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
Ven
biển
|
2
|
Kỳ Phú
|
Ven
biển
|
3
|
Kỳ Khang
|
Ven
biển
|
4
|
Kỳ Thư
|
Ven
sông
|
5
|
Kỳ Hải
|
Ven
sông
|
6
|
Kỳ Thọ
|
Ven
sông
|
7
|
Kỳ Châu
|
Ven
sông
|
III
|
Huyện Cẩm Xuyên (13 đơn vị cấp
xã)
|
|
1
|
Cẩm Hòa
|
Ven
biển
|
2
|
Cẩm Dương
|
Ven
biển
|
3
|
TT Thiên Cầm
|
Ven
biển
|
4
|
Cẩm Nhượng
|
Ven
biển
|
5
|
Cẩm Lĩnh
|
Ven
biển
|
6
|
Cẩm Phúc
|
Ven
sông
|
7
|
Cẩm Thăng
|
Ven
sông
|
8
|
TT Cẩm Xuyên
|
Ven
sông
|
9
|
Cẩm Hưng
|
Ven
sông
|
10
|
Cẩm Thịnh
|
Ven
sông
|
11
|
Cẩm Hà
|
Ven
sông
|
12
|
Cẩm Lộc
|
Ven
sông
|
13
|
Cẩm Trung
|
Ven
sông
|
IV
|
Huyện Thạch Hà (12 đơn vị cấp
xã)
|
|
1
|
Thạch Hải
|
Ven
biển
|
2
|
Thạch Lạc
|
Ven
biển
|
3
|
Thạch Trị
|
Ven
biển
|
4
|
Thạch Văn
|
Ven
biển
|
5
|
Thạch Hội
|
Ven
biển
|
6
|
Thạch Bàn
|
Ven
sông
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
Ven
sông
|
8
|
Thạch Khê
|
Ven
sông
|
9
|
Tượng Sơn
|
Ven
sông
|
10
|
Thạch Sơn
|
Ven
sông
|
11
|
Thạch Long
|
Ven
sông
|
12
|
TT Thạch Hà
|
Ven
sông
|
V
|
Huyện Lộc Hà (06 đơn vị cấp xã)
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
Ven
biển
|
2
|
Thạch Bằng
|
Ven
biển
|
3
|
Thạch Kim
|
Ven
biển
|
4
|
Thạch Châu
|
Ven
sông
|
5
|
Mai Phụ
|
Ven
sông
|
6
|
Hộ Độ
|
Ven
sông
|
VI
|
Huyện Nghi Xuân (14 đơn vị cấp
xã)
|
|
1
|
Xuân Hội
|
Ven
biển
|
2
|
Xuân Trường
|
Ven
biển
|
3
|
Xuân Đan
|
Ven
biển
|
4
|
Xuân Phổ
|
Ven
biển
|
5
|
Xuân Hải
|
Ven
biển
|
6
|
Xuân Yên
|
Ven
biển
|
7
|
Xuân Thành
|
Ven
biển
|
8
|
Cổ Đạm
|
Ven
biển
|
9
|
Xuân Liên
|
Ven
biển
|
10
|
Cương Gián
|
Ven
biển
|
11
|
Tiên Điền
|
Ven
sông
|
12
|
TT Nghi Xuân
|
Ven
sông
|
13
|
Xuân Giang
|
Ven
sông
|
14
|
TT Xuân An
|
Ven
sông
|
VII
|
Thành phố Hà Tĩnh (08 đơn vị cấp xã)
|
|
1
|
Thạch Trung
|
Ven sông
|
2
|
Thạch Hạ
|
Ven
sông
|
3
|
Thạch Môn
|
Ven
sông
|
4
|
Thạch Đồng
|
Ven
sông
|
5
|
Thạch Hưng
|
Ven
sông
|
6
|
Phường Văn Yên
|
Ven
sông
|
7
|
Phường Đại Nài
|
Ven
sông
|
8
|
Thạch Bình
|
Ven
sông
|
|
Cộng: (67 xã; trong đó ven biển 30
xã, cửa sông 37 xã)
|
|
PHỤ LỤC 02:
TỔNG HỢP PHƯƠNG
ÁN SƠ TÁN DÂN CƯ KHU VỰC VEN BIỂN, VEN CỬA SÔNG VÀ NỘI ĐỊA KHI CÓ BÃO ĐỔ BỘ TRỰC
TIẾP VÀO TỈNH HÀ TĨNH - NĂM 2019
(Kèm theo Quyết
định số 1669/QĐ-UBND ngày 04/6/2018
của UBND tỉnh)
TT
|
Tên địa phương, đơn vị
|
Kịch bản I: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 8 đến cấp 9
|
Kịch bản II: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 10
đến cấp 11
|
Kịch bản III: Quy mô sơ tán dân khi có cấp bão từ cấp 12
đến cấp 13
|
Kịch bản IV: Quy mô sơ tán dân khi có bão từ cấp
14 trở lên (siêu bão)
|
Số hộ
|
Số người
|
Phương tiện sơ tán
|
Địa điểm sơ tán
|
Số hộ
|
Số người
|
Phương tiện sơ tán
|
Địa điểm sơ tán
|
Số hộ
|
Số người
|
Phương tiện sơ tán
|
Địa điểm
sơ tán
|
Số hộ
|
Số người
|
Phương tiện sơ tán
|
Địa điểm sơ tán (cách bờ biển tối thiểu 1km)
|
I
|
Huyện Kỳ
Anh
|
163
|
542
|
|
|
356
|
1.089
|
|
|
3.092
|
7.372
|
|
|
4.457
|
11.155
|
|
|
A. Khu vực ven biển,
ven cửa sông
|
163
|
542
|
|
|
356
|
1.089
|
|
|
1.263
|
3.210
|
|
|
1.543
|
3.972
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
12
|
41
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên
cố
|
15
|
52
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên
cố
|
17
|
59
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên
cố
|
20
|
68
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên
cố
|
2
|
Kỳ Khang
|
8
|
18
|
21
|
72
|
85
|
248
|
224
|
586
|
3
|
Kỳ Phú
|
143
|
483
|
274
|
858
|
548
|
1.432
|
552
|
1.465
|
4
|
Kỳ Thọ
|
|
|
|
|
152
|
361
|
152
|
361
|
5
|
Kỳ Hải
|
|
|
26
|
61
|
160
|
340
|
160
|
340
|
6
|
Kỳ Thư
|
|
|
8
|
21
|
246
|
616
|
246
|
616
|
7
|
Kỳ Châu
|
|
|
12
|
25
|
55
|
154
|
189
|
536
|
B. Khu
vực nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.829
|
4.162
|
|
|
2.914
|
7.183
|
|
|
1
|
Kỳ Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
151
|
323
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên
cố
|
287
|
632
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên
cố
|
2
|
Kỳ Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
192
|
413
|
192
|
413
|
3
|
Kỳ Tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
225
|
122
|
258
|
4
|
Kỳ Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
97
|
97
|
210
|
5
|
Kỳ Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
12
|
2
|
12
|
6
|
Kỳ Lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
88
|
195
|
305
|
832
|
7
|
Kỳ Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
93
|
209
|
183
|
501
|
8
|
Kỳ Thượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
340
|
771
|
447
|
1.069
|
9
|
Kỳ Lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
192
|
77
|
260
|
10
|
Kỳ Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
258
|
400
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên
cố
|
363
|
757
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên
cố
|
11
|
Kỳ họp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110
|
280
|
110
|
280
|
12
|
Kỳ Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
183
|
131
|
616
|
13
|
Kỳ Văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
151
|
499
|
216
|
560
|
14
|
Kỳ Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
178
|
363
|
382
|
783
|
II
|
Thị xã
Kỳ Anh
|
19
|
30
|
|
|
176
|
383
|
|
|
1.500
|
3.801
|
|
|
3.722
|
9.883
|
|
|
A. Khu
vực ven biển, ven cửa sông
|
19
|
30
|
|
|
176
|
383
|
|
|
1.102
|
2.801
|
|
|
3.066
|
8.278
|
|
|
1
|
Kỳ Hà
|
9
|
15
|
Ô tô, xe máy, đi bộ
|
Đồn Biên phòng, Công an và các nhà dân kiên cố
|
18
|
37
|
Ô tô, xe máy, đi bộ
|
UBND xã, đồn BP,
trạm y tế nhà thờ, nhà dân kiên
cố
|
27
|
60
|
Ô tô, xe máy, đi bộ
|
UBND xã, đồn BP,
trạm y tế nhà thờ, nhà dân kiên
cố
|
79
|
186
|
Ô tô, xe máy, đi bộ
|
UBND xã, trường
học, nhà thờ, đồn BP, các nhà dân kiên
cố
|
2
|
Kỳ Hưng
|
|
|
|
|
50
|
88
|
121
|
292
|
3
|
Kỳ Phương
|
|
|
|
|
296
|
815
|
296
|
815
|
4
|
Kỳ Ninh
|
|
|
143
|
316
|
143
|
316
|
1.577
|
4.429
|
5
|
Kỳ Nam
|
10
|
15
|
15
|
30
|
46
|
85
|
86
|
170
|
6
|
Kỳ Trinh
|
|
|
|
|
63
|
172
|
125
|
277
|
7
|
Kỳ Lợi
|
|
|
|
|
|
|
477
|
1.265
|
782
|
2.109
|
B. Khu
vực nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
398
|
1.000
|
|
|
656
|
1.605
|
|
|
1
|
Kỳ Hoa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98
|
334
|
Ô tô, đi bộ
|
Trường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố
|
147
|
470
|
Ô tô, đi bộ
|
Trường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố
|
2
|
Kỳ Liên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
173
|
54
|
173
|
3
|
Kỳ Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
160
|
Ô tô, đi bộ
|
Trường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố
|
50
|
200
|
ô tô, đi bộ
|
Trường học, UBND xã, nhà thờ, Nhà dân kiên cố
|
4
|
Phường Sông
Trí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
149
|
233
|
281
|
520
|
5
|
Lý Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
100
|
|
|
124
|
242
|
|
|
III
|
KKT Vũng
Áng
|
11
|
9.203
|
|
|
11
|
9.203
|
|
|
11
|
9.203
|
|
|
11
|
9.203
|
|
|
1
|
Công ty
TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa
|
1
|
8.101
|
Ô tô, xe
máy
|
Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính
|
1
|
8.101
|
Ô tô, xe
máy
|
Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính
|
1
|
8.101
|
Ô tô, xe
máy
|
Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính
|
1
|
8.101
|
Ô tô, xe
máy
|
Nhà cao tầng, Ký túc xá, Trung tâm hành chính
|
2
|
Công ty điện
lực dầu khí Hà Tĩnh
|
1
|
461
|
Ô tô, xe
máy
|
Nhà ở công nhân viên
|
1
|
461
|
Ô tô, xe
máy
|
Nhà ở công nhân viên
|
1
|
461
|
Ô tô, xe
máy
|
Nhà ở công nhân viên
|
1
|
461
|
Ô tô, xe
máy
|
Khách sạn Mường Thanh
|
3
|
Công ty CP Cảng Vũng Áng - Việt Lào
|
1
|
180
|
Ô tô, xe
máy
|
Nhà ở công vụ
|
1
|
180
|
Ô tô, xe
máy
|
Nhà ở công vụ
|
1
|
180
|
Ô tô, xe
máy
|
Nhà ở công vụ
|
1
|
180
|
Ô tô, xe
máy
|
Khách sạn Mường Thanh
|
4
|
Công ty xăng
dầu dầu khí Vũng Áng
|
1
|
32
|
Ô tô, xe
máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
32
|
Ô tô, xe
máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
32
|
Ô tô, xe
máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
32
|
Ô tô, xe
máy
|
Khách sạn Mường Thanh
|
5
|
Công ty CP
kinh doanh khí hóa lỏng Miền Bắc
|
1
|
22
|
Ô tô, xe
máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
22
|
Ô tô, xe
máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
22
|
Ô tô, xe
máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
22
|
Ô tô, xe
máy
|
Khách sạn Mường Thanh
|
6
|
Công ty CP
đầu tư và phát triển Vũng Áng
|
1
|
136
|
Ô tô, xe
máy
|
Văn phòng Công ty, Nhà điều hành
|
1
|
136
|
Ô tô, xe
máy
|
Văn phòng Công ty, Nhà điều hành
|
1
|
136
|
Ô tô, xe
máy
|
Văn phòng Công ty, Nhà điều hành
|
1
|
136
|
Ô tô, xe
máy
|
Khách sạn Mường Thanh và các khách sạn khác
|
7
|
Công ty Cổ
phần cảng Hoành Sơn
|
1
|
70
|
Ô tô, xe
máy
|
Đồn Công an Vũng Áng
|
1
|
70
|
Ô tô, xe
máy
|
Đồn Công an Vũng Áng
|
1
|
70
|
Ô tô, xe
máy
|
Đồn Công an Vũng Áng
|
1
|
70
|
Ô tô, xe máy
|
Khách sạn Mường Thanh và các khách sạn khác
|
8
|
Công ty
TNHH sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật - Vũng Áng
|
1
|
145
|
Ô tô, xe
máy
|
Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà
tập thể
|
1
|
145
|
Ô tô, xe
máy
|
Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà
tập thể
|
1
|
145
|
Ô tô, xe
máy
|
Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà
tập thể
|
1
|
145
|
Ô tô, xe
máy
|
Xưởng sản xuất, Văn phòng Công ty, Nhà
tập thể
|
9
|
Công ty trồng rừng và sản xuất
nguyên liệu giấy Hanviha
|
1
|
30
|
Ô tô, xe máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
30
|
Ô tô, xe máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
30
|
Ô tô, xe máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
30
|
Ô tô, xe máy
|
Khách sạn Mường Thanh
|
10
|
Công ty
Growbets
|
1
|
18
|
Ô tô, xe máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
18
|
Ô tô, xe máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
18
|
Ô tô, xe máy
|
Văn phòng làm việc
|
1
|
18
|
Ô tô, xe máy
|
Nhà thờ giáo xứ
Đông yên
|
11
|
Công ty TNHH Hướng
Thiện
|
1
|
8
|
Ô tô, xe máy
|
Đồn Công an Vũng Áng
|
1
|
8
|
Ô tô, xe máy
|
Đồn Công an Vũng Áng
|
1
|
8
|
Ô tô, xe máy
|
Đồn Công an Vũng Áng
|
1
|
8
|
Ô tô, xe máy
|
Khách sạn Mường Thanh
|
IV
|
Cẩm
Xuyên
|
67
|
201
|
|
|
332
|
905
|
|
|
1.501
|
4.277
|
|
|
2.413
|
7.564
|
|
|
A. Kim vực
ven biển, ven cửa sông
|
67
|
201
|
|
|
332
|
905
|
|
|
582
|
1.623
|
|
|
910
|
2.713
|
|
|
1
|
Cẩm Hòa
|
22
|
54
|
Đi bộ, xe máy
|
Nhà dân kiên cố
|
44
|
125
|
Đi bộ, xe máy
|
Nhà dân kiên cố
|
69
|
198
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, đồn BP, UBND xã, nhà văn hóa
|
92
|
272
|
Ô tô, xe
máy
|
Trường học, UBND xã, nhà văn hóa
|
2
|
Cẩm Dương
|
|
|
9
|
31
|
31
|
97
|
70
|
211
|
3
|
TT Thiên Cầm
|
|
|
65
|
169
|
65
|
169
|
65
|
169
|
4
|
Cẩm Nhượng
|
|
|
Đi bộ, xe máy
|
Nhà dân kiên cố
|
131
|
332
|
Đi bộ, xe máy
|
Trường học, nhà thờ, nhà dân kiên cố
|
250
|
700
|
409
|
1.303
|
5
|
Cẩm Lĩnh
|
13
|
29
|
42
|
111
|
82
|
199
|
185
|
480
|
6
|
Cẩm Hà
|
32
|
118
|
32
|
118
|
32
|
118
|
32
|
118
|
7
|
Cẩm Lộc
|
|
|
9
|
19
|
22
|
45
|
26
|
63
|
8
|
Cẩm Phúc
|
|
|
|
|
31
|
97
|
31
|
97
|
B. Khu vực nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
919
|
2.654
|
|
|
1.503
|
4.851
|
|
|
1
|
Cẩm Lĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
57
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, UBND xã, nhà văn hóa
|
101
|
189
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, UBND xã, nhà văn hóa
|
2
|
Cẩm Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
255
|
65
|
260
|
3
|
Cẩm Thăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73
|
265
|
73
|
265
|
4
|
Thị trấn Cẩm
Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
360
|
1.207
|
859
|
3.180
|
5
|
Thị trấn Thiên
Cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
234
|
650
|
234
|
650
|
6
|
Cẩm Hưng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
87
|
7
|
Cẩm Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
149
|
220
|
149
|
220
|
V
|
Thạch Hà
|
115
|
403
|
|
|
535
|
1.836
|
|
|
3.661
|
1.757
|
|
|
7.329
|
24.976
|
|
|
A. Khu vực ven
biển, ven cửa sông
|
115
|
403
|
|
|
535
|
1.836
|
|
|
1.546
|
5.422
|
|
|
2.845
|
9.935
|
|
|
1
|
Thạch Hải
|
|
|
Ô tô, xe
máy và đi bộ
|
UBND xã, nhà thờ, nhà kiên cố
|
42
|
129
|
Ô tô, xe máy và đi bộ
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Nhà thờ, nhà dân kiên cố
|
68
|
204
|
Ô tô, xe máy và đi bộ
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Nhà thờ, nhà dân kiên cố
|
68
|
204
|
Ô tô tải, xe ca, tàu thuyền
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, khách sạn,
nhà thờ
|
2
|
Thạch Lạc
|
|
|
14
|
27
|
45
|
213
|
45
|
213
|
3
|
Thạch Trị
|
|
|
90
|
418
|
548
|
2.253
|
1.255
|
5.046
|
4
|
Thạch Văn
|
40
|
71
|
40
|
106
|
40
|
142
|
40
|
189
|
5
|
Thạch Hội
|
30
|
130
|
30
|
130
|
124
|
415
|
134
|
455
|
6
|
Thạch Bàn
|
4
|
10
|
Ô tô, xe
máy và đi bộ
|
UBND xã, nhà thờ, nhà kiên cố
|
230
|
630
|
Ô tô, xe máy và đi bộ
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Nhà thờ, nhà dân kiên cố
|
460
|
1.250
|
720
|
1.650
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
|
|
30
|
100
|
30
|
100
|
150
|
500
|
8
|
Thạch Khê
|
25
|
112
|
30
|
141
|
97
|
322
|
152
|
532
|
9
|
Thạch Long
|
16
|
80
|
29
|
155
|
89
|
393
|
114
|
533
|
10
|
Thị trấn TH
|
|
|
|
|
45
|
130
|
167
|
613
|
B. Khu vực nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.115
|
6.335
|
|
|
4.484
|
15.041
|
|
|
1
|
Thạch Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
124
|
531
|
Ô tô, xe
máy và đi bộ
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, nhà thờ, nhà dân kiên
cố
|
190
|
905
|
Ô tô tải, xe ca, tàu thuyền
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, khách sạn, nhà thờ
|
2
|
Thạch Lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
19
|
15
|
32
|
3
|
Thạch Đỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
100
|
150
|
400
|
4
|
Thạch Trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
181
|
476
|
5
|
Thạch Hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.266
|
4.957
|
6
|
Thạch Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
117
|
394
|
240
|
500
|
7
|
Thạch Khê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
429
|
133
|
513
|
8
|
Tượng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76
|
259
|
76
|
259
|
9
|
Thị trấn Thạch
Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
447
|
1.211
|
584
|
2.336
|
10
|
Nam Hương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
90
|
45
|
150
|
11
|
Bắc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
150
|
40
|
150
|
12
|
Thạch Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85
|
210
|
100
|
250
|
13
|
Ngọc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
60
|
55
|
75
|
14
|
Thạch Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89
|
262
|
89
|
262
|
15
|
Thạch Lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
400
|
250
|
450
|
16
|
Thạch Hương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
55
|
55
|
60
|
17
|
Thạch Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
40
|
75
|
190
|
18
|
Thạch Đài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
90
|
85
|
150
|
19
|
Thạch Lưu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
100
|
72
|
121
|
20
|
Thạch
Vĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
60
|
65
|
95
|
21
|
Thạch Thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
85
|
70
|
105
|
22
|
Thạch Tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
128
|
335
|
128
|
335
|
23
|
Thạch Ngọc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
220
|
1.200
|
280
|
1.800
|
24
|
Phú Việt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
45
|
55
|
55
|
25
|
Thạch Thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
50
|
45
|
65
|
26
|
Thạch Kênh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
40
|
35
|
55
|
27
|
Thạch Liên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
90
|
70
|
250
|
28
|
Việt Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
30
|
35
|
45
|
VI
|
Lộc Hà
|
87
|
203
|
|
|
787
|
1.843
|
|
|
4.987
|
13.344
|
|
|
7.733
|
26.557
|
|
|
A. Khu vực ven biển,
ven cửa sông
|
87
|
203
|
|
|
787
|
1.843
|
|
|
2.556
|
6.849
|
|
|
4.326
|
15.001
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
|
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội
quán
|
100
|
325
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội
quán
|
516
|
1.250
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội
quán
|
1.350
|
3.500
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội
quán
|
2
|
Thạch Bằng
|
15
|
35
|
185
|
350
|
475
|
1.250
|
630
|
2.350
|
3
|
Thạch Kim
|
42
|
105
|
365
|
750
|
1.050
|
2.950
|
1.690
|
6.892
|
4
|
Thạch Châu
|
|
|
35
|
115
|
102
|
295
|
95
|
345
|
5
|
Mai Phụ
|
20
|
30
|
35
|
89
|
265
|
740
|
311
|
964
|
6
|
Hộ Độ
|
10
|
33
|
67
|
214
|
148
|
364
|
250
|
950
|
B. Khu vực nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.431
|
6.495
|
|
|
3.407
|
11.556
|
|
|
7
|
Ích Hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
680
|
2.217
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
Nhà thờ, Trường học, Trụ sở xã, thôn
|
1.250
|
3.500
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
Nhà thờ, Trường học, Trụ sở xã, thôn
|
8
|
Phù Lưu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81
|
381
|
105
|
447
|
9
|
Tân Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
590
|
1.350
|
620
|
2.294
|
10
|
Hồng Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
955
|
2.120
|
1.120
|
4.250
|
11
|
Thạch Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
185
|
131
|
385
|
12
|
Binh Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
120
|
102
|
392
|
13
|
An Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
122
|
79
|
288
|
Vll
|
Nghi
Xuân
|
509
|
1.240
|
|
|
1.170
|
3.127
|
|
|
3.636
|
12.094
|
|
|
12.754
|
44.965
|
|
|
A. Khu vực
ven biển, ven cửa
sông
|
509
|
1.240
|
|
|
1.170
|
3.127
|
|
|
3.528
|
11.670
|
|
|
12.295
|
43.206
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
212
|
425
|
Ô tô, xe máy và
đi bộ
|
Trường học, UBND xã, Nhà kiên cố
|
379
|
805
|
Ô tô, xe máy và
đi bộ
|
Trường học, trạm
y tế xã, UBND xã, Nhà kiên cố
|
1.422
|
4.777
|
Ô tô, xe máy, tàu thuyền
|
Trường học, trạm
y tế xã, UBND xã, Nhà kiên cố
|
1.705
|
6.800
|
Ô tô, xe
ca, tàu thuyền
|
Trường học, UBND xã, huyện, công sở, khách sạn
|
2
|
Xuân Trường
|
|
|
166
|
49S
|
291
|
783
|
1.453
|
4.487
|
3
|
Xuân Đan
|
|
|
20
|
50
|
63
|
195
|
817
|
2.512
|
4
|
Xuân Phổ
|
|
|
|
|
157
|
596
|
1.220
|
4.210
|
5
|
Xuân Hải
|
|
|
|
|
140
|
687
|
142
|
529
|
6
|
Xuân Yên
|
|
|
104
|
378
|
157
|
569
|
157
|
569
|
7
|
Xuân Thành
|
151
|
410
|
151
|
410
|
260
|
965
|
1.395
|
5.041
|
8
|
Cổ Đạm
|
55
|
233
|
70
|
288
|
75
|
305
|
713
|
2.897
|
9
|
Xuân Liên
|
39
|
112
|
112
|
323
|
395
|
1.248
|
1.043
|
3.430
|
10
|
Cương Gián
|
|
|
98
|
195
|
423
|
1.257
|
3.342
|
11.873
|
11
|
Tiên Điền
|
|
|
|
|
|
|
46
|
176
|
12
|
TT Nghi
Xuân
|
|
|
|
|
|
|
30
|
94
|
13
|
Xuân Giang
|
52
|
60
|
70
|
180
|
145
|
288
|
187
|
428
|
14
|
TT Xuân An
|
|
|
|
|
|
|
45
|
160
|
B. Khu vực nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
108
|
424
|
|
|
459
|
1.759
|
|
|
15
|
Xuân Lam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô, xe máy
|
Trường học, UBND xã.
|
14
|
43
|
Ô tô, xe máy
|
Trường học, UBND huyện, xã, khách
sạn
|
16
|
Xuân Hồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
115
|
382
|
17
|
Xuân Lĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76
|
270
|
175
|
653
|
18
|
Xuân Viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
154
|
103
|
497
|
19
|
Xuân Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
184
|
VIII
|
TP Hà
Tĩnh
(Khu vực
ven biển, ven cửa sông)
|
10
|
22
|
|
|
55
|
98
|
|
|
303
|
729
|
|
|
390
|
1.075
|
|
|
1
|
Thạch Trung
|
|
|
Đi bộ
|
Hội quán, nhà cao tầng kiên cố
|
14
|
22
|
Đi bộ, ô tô, đi thuyền
|
Trường học, khách sạn, nhà cao tầng kiên cố
|
34
|
71
|
Đi bộ, ô tô, đi thuyền
|
Trưởng học, khách sạn, nhà cao tầng kiên cố
|
72
|
214
|
Ô tô, xe máy
|
UBND xã phường, trường học, khách sạn, Nhà thờ
|
2
|
Thạch Hạ
|
|
|
|
|
|
|
10
|
40
|
3
|
Thạch Môn
|
|
|
2
|
2
|
16
|
53
|
5
|
6
|
4
|
Thạch Đồng
|
|
|
4
|
7
|
17
|
48
|
22
|
80
|
5
|
Thạch Hưng
|
|
|
|
|
14
|
48
|
9
|
39
|
6
|
Văn Yên
|
|
|
|
|
38
|
102
|
38
|
112
|
7
|
Đại Nài
|
10
|
22
|
28
|
45
|
113
|
203
|
154
|
343
|
8
|
Thạch Bình
|
|
|
7
|
22
|
22
|
73
|
27
|
101
|
9
|
Thạch Linh
|
|
|
|
|
49
|
131
|
53
|
140
|
10
|
Hà Huy Tập
|
|
|
20
|
32
|
20
|
32
|
40
|
57
|
11
|
Tân Giang
|
|
|
19
|
51
|
68
|
178
|
92
|
220
|
12
|
Thạch Quý
|
|
|
|
|
|
|
34
|
96
|
IX
|
TX Hồng
Lĩnh
(Khu vực
nội địa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
403
|
944
|
|
|
669
|
1.874
|
|
|
1
|
Bắc Hồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
85
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Các cơ quan, trường học cao tầng, nhà kiên cố,
khách sạn
|
63
|
165
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Các cơ quan, trường học cao tầng, nhà kiên cố, khách
sạn
|
2
|
Nam Hồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
78
|
57
|
137
|
3
|
Trung
Lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
102
|
132
|
307
|
4
|
Đức Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
121
|
325
|
124
|
434
|
5
|
Đậu Liêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
97
|
85
|
350
|
6
|
Thuận Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
126
|
257
|
208
|
481
|
X
|
Can Lộc
(Khu vực
nội địa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.896
|
12.771
|
|
|
5.874
|
28.028
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
152
|
650
|
Đi bộ, xe máy, ô tô và thuyền máy
|
Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà
cao tầng trong xã
|
320
|
1.640
|
Đi bộ, xe máy, ô tô và thuyền máy
|
Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà
cao tầng trong xã
|
2
|
Thuần Thiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
832
|
310
|
1.615
|
3
|
Tiến Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85
|
160
|
200
|
1.120
|
4
|
Thị trấn Nghèn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
210
|
185
|
1.050
|
5
|
Vượng Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
280
|
1.200
|
346
|
1.525
|
6
|
Khánh Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
950
|
400
|
1.800
|
7
|
Xuân Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
322
|
1.524
|
512
|
2.100
|
8
|
Kim Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
1.215
|
322
|
1.625
|
9
|
Quang Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
250
|
150
|
745
|
10
|
Thiên Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
120
|
120
|
510
|
11
|
Vĩnh Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
512
|
275
|
1.350
|
12
|
Đồng Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
215
|
215
|
1.175
|
13
|
Trung Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
'250
|
250
|
1.215
|
14
|
Thượng Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
78
|
312
|
Đi bộ, xe máy, ô tô và thuyền máy
|
Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà
cao tầng trong xã
|
185
|
925
|
Đi bộ, xe máy, ô tô và thuyền máy
|
Trụ sở UBND, trạm xá, trường học, nhà
cao tầng trong xã
|
15
|
Gia Hanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
280
|
210
|
950
|
16
|
Phú Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
521
|
325
|
1.520
|
17
|
Thường
Nga
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125
|
550
|
280
|
1.320
|
18
|
Mỹ Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
580
|
245
|
1.185
|
19
|
Sơn Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
185
|
842
|
320
|
1.540
|
20
|
Song Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
321
|
185
|
758
|
21
|
Trường Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125
|
485
|
180
|
700
|
22
|
Thanh Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80
|
342
|
154
|
750
|
23
|
Yên Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
450
|
185
|
910
|
XI
|
Đức
Thọ
(Khu vực
nội địa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.557
|
4.605
|
|
|
3.039
|
9.575
|
|
|
1
|
Thị trấn ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
31
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, trụ sở UBND, trạm y tế, hội quán, nhà dân
kiên cố
|
18
|
58
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trường học, trụ sở UBND, trạm y tế, hội quán, nhà dân
kiên cố
|
2
|
Đức Lạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
74
|
50
|
121
|
3
|
Đức Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
146
|
125
|
389
|
4
|
Đức Lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
184
|
117
|
376
|
5
|
Đức Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
165
|
103
|
343
|
6
|
Đức Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
138
|
369
|
211
|
657
|
7
|
Đức Lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
70
|
58
|
186
|
8
|
Đức An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90
|
323
|
167
|
440
|
9
|
Đức Dũng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82
|
250
|
122
|
385
|
10
|
Đức Lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
173
|
132
|
458
|
11
|
Đức Thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
224
|
137
|
314
|
12
|
Đức Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
132
|
113
|
339
|
13
|
Trung Lễ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
126
|
91
|
299
|
14
|
Đức Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
64
|
57
|
210
|
15
|
Thái Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
41
|
45
|
171
|
16
|
Yên Hồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73
|
222
|
138
|
466
|
17
|
Đức Nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72
|
212
|
105
|
287
|
18
|
Bùi Xá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
118
|
93
|
256,
|
19
|
Đức Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
95
|
78
|
295
|
20
|
Tùng Ảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
115
|
73
|
264
|
21
|
Trường Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
334
|
170
|
642
|
22
|
Liên Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
233
|
145
|
517
|
23
|
Đức Tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
196
|
126
|
384
|
24
|
Đức Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
140
|
116
|
374
|
25
|
Đức La
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
122
|
125
|
369
|
26
|
Đức Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81
|
212
|
137
|
388
|
27
|
Đức Vĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
92
|
85
|
276
|
28
|
Tân Hương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
142
|
102
|
311
|
XII
|
Hương Sơn
(Khu vực
nội địa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
532
|
1.472
|
|
|
858
|
2.220
|
|
|
1
|
Sơn Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
8
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trụ sở
UBND, Trường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố
|
5
|
15
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
Trụ sở
UBND, Ttrường học, trạm y tế, nhà dân kiên cố
|
2
|
Sơn Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
Sơn Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
36
|
61
|
151
|
4
|
Sơn Trà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
29
|
42
|
81
|
5
|
Sơn Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
64
|
41
|
102
|
6
|
Sơn Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
13
|
7
|
16
|
7
|
Sơn Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
78
|
56
|
169
|
8
|
Sơn Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
25
|
13
|
28
|
9
|
Sơn Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
70
|
48
|
93
|
10
|
Sơn Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
42
|
41
|
70
|
11
|
Sơn An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
65
|
48
|
110
|
12
|
Sơn Lễ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
64
|
26
|
64
|
13
|
Sơn Tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
157
|
50
|
157
|
14
|
Sơn Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
53
|
20
|
53
|
15
|
Sơn Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
84
|
25
|
84
|
16
|
Sơn Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
33
|
18
|
41
|
17
|
Sơn Phúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
33
|
10
|
33
|
18
|
Sơn Mai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
74
|
15
|
74
|
19
|
Sơn Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
39
|
23
|
73
|
20
|
Sơn Diệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
51
|
47
|
137
|
21
|
Sơn Hàm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5
|
18
|
68
|
22
|
Sơn Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
55
|
21
|
59
|
23
|
Sơn Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
68
|
46
|
101
|
24
|
Sơn Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
34
|
21
|
48
|
25
|
Sơn Lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
17
|
10
|
17
|
26
|
Sơn Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
33
|
23
|
48
|
27
|
Sơn Lĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
44
|
19
|
44
|
28
|
Sơn Hồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
57
|
36
|
81
|
29
|
Sơn Kim 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
82
|
26
|
82
|
30
|
Sơn Kim 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
34
|
31
|
TT Phố Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
57
|
22
|
73
|
32
|
TT Tây Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
12
|
XIII
|
Vũ Quang
(Khu vực
nội địa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
830
|
2.529
|
|
|
1.312
|
3.284
|
|
|
1
|
Thị trấn
VQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
155
|
Ô tô, xe
máy
|
UBND xã, trường học, trạm y tế, nhà thờ
|
81
|
203
|
Ô tô, xe
máy
|
UBND xã, trường học, trạm y tế, nhà thờ
|
2
|
Ân Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
159
|
79
|
198
|
3
|
Đức Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85
|
280
|
141
|
353
|
4
|
Đức Lĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
132
|
396
|
204
|
510
|
5
|
Sơn Thọ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
162
|
90
|
225
|
6
|
Đức Hương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
104
|
327
|
162
|
405
|
7
|
Đức Bồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
102
|
324
|
158
|
395
|
8
|
Đức Liên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71
|
222
|
109'
|
273
|
9
|
Hương Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
32
|
21
|
53
|
10
|
Hương Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77
|
214
|
119
|
298
|
11
|
Hương Thọ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81
|
221
|
125
|
313
|
12
|
Hương Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
37
|
23
|
58
|
XIV
|
Hương Khê
(Khu vực
nội địa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.473
|
16.319
|
|
|
5.598
|
20.590
|
|
|
1
|
Hương Trạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
614
|
2.609
|
Đi bộ, ô tô, xe máy
|
Trường học, UBND xã, trạm y tế, nhà thờ, hội quán
|
873
|
3.668
|
Đi bộ, ô tô, xe máy
|
Trường học, UBND xã, trạm y tế, nhà thờ, hội quán
|
2
|
Phúc Trạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
178
|
75
|
243
|
3
|
Hương Đô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
40
|
56
|
76
|
4
|
Thị trấn
HK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
350
|
260
|
700
|
5
|
Hương Trà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
78
|
29
|
78
|
6
|
Hương Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
60
|
52
|
108
|
7
|
Hà Linh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
599
|
2.515
|
701
|
2.862
|
8
|
Gia Phổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
313
|
633
|
313
|
633
|
9
|
Phúc Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.071
|
3.428
|
1.329
|
4.894
|
10
|
Hòa Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98
|
488
|
207
|
639
|
11
|
Hương Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
407
|
105
|
407
|
12
|
Lộc Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
317
|
|
317
|
13
|
Hương Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
108
|
90
|
216
|
14
|
Phương Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
347
|
1.397
|
446
|
1.820
|
15
|
Hương Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
380
|
1:358
|
403
|
1.444
|
16
|
Phú Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
322
|
1.039
|
322
|
1.039
|
17
|
Phú Gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
255
|
74
|
255
|
18
|
Hương Liên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97
|
285
|
109
|
336
|
19
|
Phương Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
206
|
51
|
206
|
20
|
Hương Lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
67
|
21
|
67
|
21
|
Hương Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
197
|
82
|
238
|
22
|
Hương Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
304
|
|
344
|
Tổng khu
vực ven biển, ven
cửa sông
|
981
|
11.844
|
|
|
3.422
|
18.484
|
|
|
10.891
|
41.507
|
|
|
25.386
|
93.383
|
|
|
Tổng khu
vực nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.491
|
59.710
|
|
|
30.773
|
107.566
|
|
|
Tổng
cộng
|
981
|
11.844
|
|
|
3.422
|
18.484
|
|
|
29.382
|
101.217
|
|
|
56.159
|
200.949
|
|
|
PHỤ LỤC 03:
TỔNG HỢP SỐ LIỆU SƠ TÁN DÂN KHI NƯỚC BIỂN
DÂNG TRONG TÌNH HUỐNG BÃO MẠNH, SIÊU BÃO NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND
ngày 04/06/2019 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
STT
|
Tên
huyện
|
Số
người cần di dời, sơ tán
|
Địa
điểm dự kiến sơ tán
|
Phương tiện di chuyển
|
Di
dời tại chỗ
|
Số
người sơ tán
|
Tổng
|
A
|
KỊCH BẢN 1: BÃO CẤP 16 CỘNG VỚI TRIỀU CƯỜNG
|
|
|
|
A.1
|
Độ ngập lụt từ 0,5 - 1m
|
27.369
|
20.753
|
48.122
|
|
|
I
|
Nghi Xuân
|
|
9.238
|
9.238
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
|
1.200
|
1.200
|
Trường học, UBND xã, Hội quán xã và
nhà người thân kiên cố
|
Xe Máy, ô tô và các phương tiện
khác
|
2
|
Xuân Trường
|
|
312
|
312
|
3
|
Xuân Đan
|
|
120
|
120
|
4
|
Xuân Phổ
|
|
205
|
205
|
5
|
Xuân Hải
|
|
2.750
|
2.750
|
6
|
Xuân Yên
|
|
840
|
840
|
7
|
Xuân Thành
|
|
316
|
316
|
8
|
Tiên Điền
|
|
675
|
675
|
9
|
Xuân Mỹ
|
|
208
|
208
|
10
|
Cổ Đạm
|
|
60
|
60
|
11
|
Xuân Liên
|
|
2.230
|
2.230
|
12
|
Cương Gián
|
|
148
|
148
|
13
|
Xuân Giang
|
|
0
|
0
|
14
|
TT. Nghi Xuân
|
|
154
|
154
|
15
|
TT. Xuân An
|
|
20
|
20
|
II
|
Lộc Hà
|
23.578
|
2.979
|
26.557
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
2.930
|
570
|
3.500
|
Nhà thờ, trường
học, UBND xã, trụ sở cơ quan cấp huyện
|
Đi bộ, ô tô, phương tiện khác
|
2
|
Thạch Bằng
|
2.100
|
250
|
2.350
|
3
|
Thạch Kim
|
5.313
|
1579
|
6.892
|
4
|
Thạch Châu
|
345
|
|
345
|
5
|
Mai Phụ
|
964
|
|
964
|
6
|
Hộ Độ
|
700
|
250
|
950
|
7
|
Ích Hậu
|
3.350
|
150
|
3.500
|
8
|
Phù Lưu
|
417
|
30
|
447
|
9
|
Tân Lộc
|
2.294
|
|
2.294
|
10
|
Hồng Lộc
|
4.100
|
150
|
4.250
|
11
|
Thạch Mỹ
|
385
|
|
385
|
12
|
Bình Lộc
|
392
|
|
392
|
13
|
An Lộc
|
288
|
|
288
|
III
|
Thạch Hà
|
1.777
|
5.031
|
6.808
|
|
|
1
|
Thạch Bàn
|
245
|
435
|
680
|
Trường học; trụ sở UBND xã; trạm y
tế xã, nhà kiên cố
|
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác
|
2
|
Thạch Hải
|
230
|
690
|
920
|
3
|
Thạch Lạc
|
152
|
456
|
608
|
4
|
Thạch Trị
|
210
|
630
|
840
|
5
|
Thạch Văn
|
200
|
600
|
800
|
6
|
Thạch Hội
|
160
|
480
|
640
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
250
|
750
|
1.000
|
8
|
Thạch Khê
|
150
|
450
|
600
|
9
|
Thạch Sơn
|
180
|
540
|
720
|
IV
|
TP Hà Tĩnh
|
317
|
375
|
692
|
|
|
1
|
Xã Thạch Hưng
|
9
|
39
|
48
|
Trường học, UBND xã phường, Khách sạn,
Nhà cao tầng
|
Đi bộ, thuyền, xe tải
|
2
|
Xã Thạch Đồng
|
25
|
12
|
37
|
3
|
Xã Thạch Môn
|
0
|
26
|
26
|
4
|
Xã Thạch Hạ
|
29
|
12
|
41
|
5
|
Xã Thạch Bình
|
12
|
38
|
50
|
6
|
Phường Văn Yên
|
6
|
18
|
24
|
7
|
Xã Thạch Trung
|
72
|
24
|
96
|
8
|
Phường Thạch Linh
|
19
|
24
|
43
|
9
|
Phường Thạch Quý
|
18
|
16
|
34
|
10
|
Phường Hà Huy Tập
|
0
|
57
|
57
|
11
|
Phường Nguyễn Du
|
50
|
25
|
75
|
12
|
Phường Trần Phú
|
20
|
10
|
30
|
13
|
Phường Bắc Hà
|
10
|
20
|
30
|
14
|
Phường Nam Hà
|
0
|
7
|
7
|
15
|
Phường Tân Giang
|
30
|
12
|
42
|
16
|
Phường Đại Nài
|
17
|
35
|
52
|
V
|
Can Lộc
|
1.120
|
950
|
2.070
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
1120
|
950
|
2.070
|
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người
thân từ 2-3 tầng
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
VI
|
H.Kỳ Anh
|
186
|
1.963
|
2.149
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
78
|
0
|
78
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội
trường thôn, nhà dân kiên cố
|
Đi bộ, ô tô, xe máy
|
2
|
Kỳ Phú
|
24
|
161
|
185
|
3
|
Kỳ Khang
|
74
|
209
|
283
|
4
|
Kỳ Thọ
|
10
|
951
|
961
|
5
|
Kỳ Đồng
|
|
283
|
283
|
6
|
Kỳ Thư
|
|
21
|
21
|
7
|
Kỳ Hải
|
|
338
|
338
|
VII
|
TX Kỳ Anh
|
122
|
106
|
228
|
|
|
1
|
Kỳ Hà
|
12
|
10
|
22
|
Trường học, UBND xã, nhà người thân
kiên cố
|
Xe máy, ô tô
và các phương tiện khác
|
2
|
Kỳ Trinh
|
30
|
14
|
44
|
3
|
Kỳ Hưng
|
20
|
15
|
35
|
4
|
Kỳ Lợi
|
10
|
7
|
17
|
5
|
Kỳ Nam
|
15
|
20
|
35
|
6
|
Kỳ Ninh
|
30
|
40
|
70
|
7
|
Kỳ Phương
|
5
|
0
|
5
|
VIII
|
Cẩm Xuyên
|
269
|
111
|
380
|
|
|
1
|
Cẩm Hòa
|
4
|
17
|
21
|
Trường học, UBND các xã, thị trấn, nhà dân cao tầng,
|
Ô tô và các phương tiện khác
|
2
|
Cẩm Dương
|
0
|
21
|
21
|
3
|
Cẩm Hà
|
45
|
73
|
118
|
4
|
Cẩm Trung
|
220
|
0
|
220
|
A.2
|
Độ ngập sâu từ 1 - 2 m
|
27.615
|
33.819
|
61.401
|
|
|
I
|
Nghi Xuân
|
0
|
20.010
|
20.010
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
|
1.200
|
1.200
|
Trường học, UBND xã, Hội quán xã và
nhà người thân kiên cố
|
Xe Máy, ô tô và các phương tiện
khác
|
2
|
Xuân Trường
|
|
3.820
|
3.820
|
3
|
Xuân Đan
|
|
1.981
|
1.981
|
4
|
Xuân Phổ
|
|
2.128
|
2.128
|
5
|
Xuân Hải
|
|
2.050
|
2.050
|
6
|
Xuân Yên
|
|
3.524
|
3.524
|
7
|
Xuân Thành
|
|
1.648
|
1.648
|
8
|
Tiên Điền
|
|
675
|
675
|
9
|
Xuân Mỹ
|
|
960
|
960
|
10
|
Cổ Đạm
|
|
180
|
180
|
11
|
Xuân Liên
|
|
420
|
420
|
12
|
Cương Gián
|
|
1.250
|
1.250
|
13
|
Xuân Giang
|
|
0
|
0
|
14
|
TT. Nghi Xuân
|
|
154
|
154
|
15
|
TT. Xuân An
|
|
20
|
20
|
II
|
Lộc Hà
|
23.088
|
3.469
|
26.557
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
2.930
|
570
|
3.500
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà
người thân, hội quán; Trụ sở cơ quan cấp huyện
|
Đi bộ, ô tô, phương tiện khác
|
2
|
Thạch Bằng
|
2.100
|
250
|
2.350
|
3
|
Thạch Kim
|
5.313
|
1579
|
6.892
|
4
|
Thạch Châu
|
345
|
|
345
|
5
|
Mai Phụ
|
964
|
|
964
|
6
|
Hộ Độ
|
700
|
250
|
950
|
7
|
Ích Hậu
|
3.250
|
250
|
3.500
|
8
|
Phù Lưu
|
397
|
50
|
447
|
9
|
Tân Lộc
|
2.294
|
|
2.294
|
10
|
Hồng Lộc
|
3.730
|
520
|
4.250
|
11
|
Thạch Mỹ
|
385
|
|
385
|
12
|
Bình Lộc
|
392
|
|
392
|
13
|
An Lộc
|
288
|
|
288
|
III
|
Thạch Hà
|
2.146
|
6.138
|
8.284
|
|
|
1
|
Thạch Bàn
|
380
|
840
|
1.220
|
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố
|
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác
|
2
|
Thạch Hải
|
240
|
720
|
960
|
3
|
Thạch Lạc
|
196
|
588
|
784
|
4
|
Thạch Trị
|
220
|
660
|
880
|
5
|
Thạch Văn
|
210
|
630
|
840
|
6
|
Thạch Hội
|
220
|
660
|
880
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
270
|
810
|
1.080
|
8
|
Thạch Khê
|
200
|
600
|
800
|
9
|
Thạch Sơn
|
210
|
630
|
840
|
IV
|
TP Hà Tĩnh
|
491
|
454
|
945
|
|
|
1
|
Xã Thạch Hưng
|
9
|
39
|
48
|
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao
tầng
|
Đi bộ, thuyền, xe tải
|
2
|
Xã Thạch Đồng
|
45
|
42
|
87
|
3
|
Xã Thạch Môn
|
-
|
26
|
26
|
4
|
Xã Thạch Hạ
|
27
|
12
|
39
|
5
|
Xã Thạch Bình
|
29
|
62
|
91
|
6
|
Phường Văn Yên
|
29
|
20
|
49
|
7
|
Xã Thạch Trung
|
72
|
42
|
114
|
8
|
Phường Thạch Linh
|
65
|
13
|
78
|
9
|
Phường Thạch Quý
|
85
|
26
|
111
|
10
|
Phường Hà Huy Tập
|
-
|
8
|
8
|
11
|
Phường Nguyễn Du
|
50
|
25
|
75
|
12
|
Phường Trần Phú
|
13
|
45
|
58
|
13
|
Phường Bắc Hà
|
10
|
19
|
29
|
14
|
Phường Nam Hà
|
-
|
25
|
25
|
15
|
Phường Tân Giang
|
30
|
12
|
42
|
16
|
Phường Đại Nài
|
27
|
38
|
65
|
V
|
Can Lộc
|
1.120
|
950
|
2.070
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
1120
|
950
|
2.070
|
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người
thân từ 2-3 tầng
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
VI
|
H.Kỳ Anh
|
186
|
2.357
|
2.510
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
78
|
78
|
156
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường thôn, nhà dân kiên cố
|
Đi bộ, ô tô, xe máy
|
2
|
Kỳ Phú
|
24
|
161
|
185
|
3
|
Kỳ Khang
|
74
|
242
|
283
|
4
|
Kỳ Thọ
|
10
|
1.234
|
1.244
|
5
|
Kỳ Đồng
|
|
283
|
283
|
6
|
Kỳ Thư
|
|
21
|
21
|
7
|
Kỳ Hải
|
|
338
|
338
|
VII
|
TX Kỳ Anh
|
315
|
330
|
645
|
1
|
Kỳ Hà
|
40
|
35
|
75
|
Trường học, UBND xã, nhà người
thân kiên cố
|
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác
|
2
|
Kỳ Trinh
|
50
|
35
|
85
|
3
|
Kỳ Hưng
|
70
|
85
|
155
|
4
|
Kỳ Lợi
|
10
|
15
|
25
|
5
|
Kỳ Nam
|
25
|
35
|
60
|
6
|
Kỳ Ninh
|
115
|
125
|
240
|
7
|
Kỳ Phương
|
5
|
|
5
|
VIII
|
Cẩm Xuyên
|
269
|
111
|
380
|
|
|
1
|
Cẩm Hòa
|
4
|
17
|
21
|
Trường học, UBND các xã, thị trấn, nhà dân cao tầng
|
Ô tô và các phương tiện khác
|
2
|
Cẩm Dương
|
0
|
21
|
21
|
3
|
Cẩm Hà
|
45
|
73
|
118
|
4
|
Cẩm Trung
|
220
|
0
|
220
|
B
|
KỊCH BẢN 2: BÃO CẤP 15 CỘNG VỚI TRIỀU
CƯỜNG
|
|
|
|
B.1
|
Độ ngập sâu từ 0,5 -
1m
|
27.243
|
17.466
|
44.709
|
|
|
I
|
Nghi Xuân
|
|
8.436
|
8.436
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
|
1.200
|
1.200
|
Trường học, UBND xã, Hội quán xã và
nhà người thân kiên cố
|
Xe máy, ô tô
và các phương tiện khác
|
2
|
Xuân Trường
|
|
320
|
320
|
3
|
Xuân Đan
|
|
920
|
920
|
4
|
Xuân Phổ
|
|
1.390
|
1.390
|
5
|
Xuân Hải
|
|
580
|
580
|
6
|
Xuân Yên
|
|
980
|
980
|
7
|
Xuân Thành
|
|
360
|
360
|
8
|
Tiên Điền
|
|
48
|
48
|
9
|
Xuân Mỹ
|
|
80
|
80
|
10
|
Cổ Đạm
|
|
152
|
152
|
11
|
Xuân Liên
|
|
2.230
|
2.230
|
12
|
Cương Gián
|
|
148
|
148
|
13
|
Xuân Giang
|
|
0
|
0
|
14
|
TT. Nghi Xuân
|
|
0
|
0
|
15
|
TT. Xuân An
|
|
28
|
28
|
II
|
Lộc Hà
|
24.007
|
2.550
|
26.557
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
3.150
|
350
|
3.500
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà
người thân, hội quán; Trụ sở cơ quan cấp huyện
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Thạch Bằng
|
2.150
|
200
|
2.350
|
3
|
Thạch Kim
|
5.442
|
1450
|
6.892
|
4
|
Thạch Châu
|
345
|
|
345
|
5
|
Mai Phụ
|
964
|
|
964
|
6
|
Hộ Độ
|
700
|
250
|
950
|
7
|
Ích Hậu
|
3.350
|
150
|
3.500
|
8
|
Phù Lưu
|
427
|
20
|
447
|
9
|
Tân Lộc
|
2.294
|
|
2.294
|
10
|
Hồng Lộc
|
4.120
|
130
|
4.250
|
11
|
Thạch Mỹ
|
385
|
|
385
|
12
|
Bình Lộc
|
392
|
|
392
|
13
|
An Lộc
|
288
|
|
288
|
III
|
Thạch Hà
|
1.486
|
3.858
|
5.344
|
|
|
1
|
Thạch Bàn
|
220
|
360
|
580
|
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã,
nhà kiên cố
|
Ô tô, xe máy, các phương tiện
khác
|
2
|
Thạch Hải
|
300
|
600
|
900
|
3
|
Thạch Lạc
|
96
|
288
|
384
|
4
|
Thạch Trị
|
150
|
450
|
600
|
5
|
Thạch Văn
|
100
|
300
|
400
|
6
|
Thạch Hội
|
160
|
480
|
640
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
240
|
720
|
960
|
8
|
Thạch Khê
|
100
|
300
|
400
|
9
|
Thạch Sơn
|
120
|
360
|
480
|
IV
|
TP Hà Tĩnh
|
73
|
192
|
265
|
|
|
1
|
Xã Thạch Hưng
|
9
|
39
|
48
|
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao tầng
|
Đi bộ, thuyền, xe tải
|
2
|
Xã Thạch Đồng
|
4
|
12
|
16
|
3
|
Xã Thạch Môn
|
0
|
13
|
13
|
4
|
Xã Thạch Hạ
|
7
|
10
|
17
|
5
|
Xã Thạch Bình
|
4
|
18
|
22
|
6
|
Phường Văn Yên
|
6
|
0
|
6
|
7
|
Xã Thạch Trung
|
7
|
21
|
28
|
8
|
Phường Thạch Linh
|
6
|
13
|
19
|
9
|
Phường Thạch Quý
|
8
|
9
|
17
|
10
|
P Hà Huy Tập
|
0
|
5
|
5
|
11
|
P Nguyễn Du
|
5
|
13
|
18
|
12
|
Phường Trần Phú
|
7
|
8
|
15
|
13
|
Phường Bắc Hà
|
5
|
7
|
12
|
14
|
Phường Nam Hà
|
0
|
7
|
7
|
15
|
Phường Tân Giang
|
2
|
5
|
7
|
16
|
Phường Đại Nài
|
3
|
12
|
15
|
V
|
Can Lộc
|
1.120
|
845
|
1.965
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
1.120
|
845
|
1.965
|
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người
thân từ 2-3 tầng
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
VI
|
H. Kỳ Anh
|
176
|
1.362
|
1.538
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
78
|
0
|
78
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội
trường thôn
|
Đi bộ, ô tô xe máy
|
2
|
Kỳ Phú
|
24
|
161
|
185
|
3
|
Kỳ Khang
|
33
|
209
|
242
|
4
|
Kỳ Thọ
|
|
412
|
412
|
5
|
Kỳ Đồng
|
41
|
242
|
283
|
6
|
Kỳ Hải
|
|
338
|
338
|
VII
|
TX Kỳ Anh
|
112
|
112
|
224
|
|
|
1
|
Kỳ Hà
|
10
|
15
|
25
|
Trường học Trung tâm hướng nghiệp
UBND xã, nhà người thân, Hội trường xã
|
Xe máy, ô tô và các phương tiện
khác
|
2
|
Kỳ Trinh
|
12
|
5
|
17
|
3
|
Kỳ Hưng
|
25
|
20
|
45
|
4
|
Kỳ Lợi
|
10
|
7
|
17
|
5
|
Kỳ Nam
|
15
|
20
|
35
|
6
|
Kỳ Ninh
|
35
|
45
|
80
|
7
|
Kỳ Phương
|
5
|
|
5
|
VIII
|
Cẩm Xuyên
|
269
|
111
|
380
|
|
|
1
|
Cẩm Hòa
|
4
|
17
|
21
|
Trường học, UBND các xã, thị trấn,
nhà dân cao tầng,
|
Ô tô và các phương tiện khác
|
2
|
Cẩm Dương
|
|
21
|
21
|
3
|
Cẩm Hà
|
45
|
73
|
118
|
4
|
Cẩm Trung
|
220
|
0
|
220
|
B.2
|
Độ ngập sâu từ 1
- 2m
|
22.184
|
23.718
|
45.902
|
|
|
I
|
Nghi Xuân
|
|
13.132
|
13.132
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
|
2.560
|
2.560
|
Trường học, UBND xã, Hội quán xã và
nhà người thân kiên cố
|
Xe máy, ô tô và các phương tiện
khác
|
2
|
Xuân Trường
|
|
752
|
752
|
3
|
Xuân Đan
|
|
116
|
116
|
4
|
Xuân Phổ
|
|
76
|
76
|
5
|
Xuân Hải
|
|
1.460
|
1.460
|
6
|
Xuân Yên
|
|
980
|
980
|
7
|
Xuân Thành
|
|
1.560
|
1.560
|
8
|
Tiên Điền
|
|
0
|
0
|
9
|
Xuân Mỹ
|
|
256
|
256
|
10
|
Cổ Đạm
|
|
3.520
|
3.520
|
11
|
Xuân Liên
|
|
420
|
420
|
12
|
Cương Gián
|
|
1.250
|
1.250
|
13
|
Xuân Giang
|
|
0
|
0
|
14
|
TT. Nghi Xuân
|
|
154
|
154
|
15
|
TT. Xuân An
|
|
28
|
28
|
II
|
Lộc
Hà
|
18.483
|
2.989
|
21.472
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
3.100
|
400
|
3.500
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà
người thân, hội quán; Trụ sở cơ quan cấp huyện
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Thạch Bằng
|
2.120
|
230
|
2.350
|
3
|
Thạch Kim
|
5.313
|
1579
|
6.892
|
4
|
Thạch Châu
|
|
|
|
5
|
Mai Phụ
|
|
|
|
6
|
Hộ Độ
|
700
|
250
|
950
|
7
|
Ích Hậu
|
3.300
|
200
|
3.500
|
8
|
Phù Lưu
|
|
30
|
30
|
9
|
Tân Lộc
|
|
|
-
|
10
|
Hồng Lộc
|
3.950
|
300
|
4.250
|
11
|
Thạch Mỹ
|
|
|
-
|
12
|
Bình Lộc
|
|
|
-
|
13
|
An Lộc
|
|
|
-
|
III
|
Thạch
Hà
|
1.595
|
4.485
|
6.080
|
|
|
1
|
Thạch Bàn
|
235
|
405
|
640
|
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã,
nhà kiên cố
|
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác
|
2
|
Thạch Hải
|
210
|
630
|
840
|
3
|
Thạch Lạc
|
120
|
360
|
480
|
4
|
Thạch Trị
|
170
|
510
|
680
|
5
|
Thạch Văn
|
150
|
450
|
600
|
6
|
Thạch Hội
|
190
|
570
|
760
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
250
|
750
|
1.000
|
8
|
Thạch Khê
|
120
|
360
|
480
|
9
|
Thạch Sơn
|
150
|
450
|
600
|
IV
|
TP Hà Tĩnh
|
277
|
424
|
701
|
|
|
1
|
Xã Thạch Hưng
|
9
|
39
|
48
|
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao
tầng
|
Đi bộ, thuyền, xe tải
|
2
|
Xã Thạch Đồng
|
45
|
121
|
166
|
3
|
Xã Thạch Môn
|
14
|
26
|
40
|
4
|
Xã Thạch Hạ
|
65
|
10
|
75
|
5
|
Xã Thạch Bình
|
25
|
18
|
43
|
6
|
Phường Văn Yên
|
17
|
17
|
34
|
7
|
Xã Thạch Trung
|
21
|
18
|
39
|
8
|
Phường Thạch Linh
|
6
|
13
|
19
|
9
|
Phường Thạch Quý
|
25
|
39
|
64
|
10
|
Phường Hà Huy Tập
|
0
|
25
|
25
|
11
|
Phường Nguyễn Du
|
5
|
25
|
30
|
12
|
Phường Trần Phú
|
7
|
14
|
21
|
13
|
Phường Bắc Hà
|
5
|
7
|
12
|
14
|
Phường Nam Hà
|
0
|
7
|
7
|
15
|
Phường Tân Giang
|
5
|
10
|
15
|
16
|
Phường Đại Nài
|
28
|
35
|
63
|
V
|
Can Lộc
|
1.120
|
950
|
2.070
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
1.120
|
950
|
2.070
|
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
VI
|
H.Kỳ Anh
|
176
|
1.362
|
1.538
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
78
|
|
78
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội
trường thôn, nhà dân kiên cố
|
Đi bộ, ô tô, xe máy
|
2
|
Kỳ Phú
|
24
|
161
|
185
|
3
|
Kỳ Khang
|
33
|
209
|
242
|
4
|
Kỳ Đồng
|
41
|
242
|
283
|
5
|
Kỳ Thọ
|
|
412
|
412
|
6
|
Kỳ Hải
|
|
338
|
338
|
VII
|
TX Kỳ Anh
|
264
|
265
|
529
|
|
|
1
|
Kỳ Hà
|
30
|
25
|
55
|
Trường học, UBND xã, nhà người thân
kiên cố
|
Xe máy ô tô và các phương tiện khác
|
2
|
Kỳ Trinh
|
12
|
5
|
17
|
3
|
Kỳ Hưng
|
25
|
20
|
45
|
4
|
Kỳ Lợi
|
10
|
15
|
25
|
5
|
Kỳ Nam
|
30
|
40
|
70
|
6
|
Kỳ Ninh
|
145
|
160
|
305
|
7
|
Kỳ Phương
|
12
|
|
12
|
VIII
|
Cẩm Xuyên
|
269
|
111
|
380
|
|
|
1
|
Cẩm Hòa
|
4
|
17
|
21
|
Trường học, UBND các xã, thị
trấn, nhà dân cao tầng
|
Ô tô và các phương tiện khác
|
2
|
Cẩm Dương
|
0
|
21
|
21
|
3
|
Cẩm Hà
|
45
|
73
|
118
|
4
|
Cẩm Trung
|
220
|
0
|
220
|
C
|
KỊCH BẢN 3: BÃO CẤP 14
CỘNG VỚI TRIỀU CƯỜNG
|
|
|
|
C.1
|
Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m
|
26.941
|
13.784
|
40.725
|
|
|
I
|
Nghi Xuân
|
-
|
7.766
|
7.766
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
|
2.208
|
2.208
|
Trường học,
UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố
|
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác
|
2
|
Xuân Trường
|
|
345
|
345
|
3
|
Xuân Đan
|
|
442
|
442
|
4
|
Xuân Phổ
|
|
620
|
620
|
5
|
Xuân Hải
|
|
580
|
580
|
6
|
Xuân Yên
|
|
1.160
|
1.160
|
7
|
Xuân Thành
|
|
870
|
870
|
8
|
Tiên Điền
|
|
48
|
48
|
9
|
Xuân Mỹ
|
|
222
|
222
|
10
|
Cổ Đạm
|
|
750
|
750
|
11
|
Xuân Liên
|
|
-
|
-
|
12
|
Cương Gián
|
|
493
|
493
|
13
|
Xuân Giang
|
|
-
|
-
|
14
|
TT Nghi Xuân
|
|
-
|
-
|
15
|
TT. Xuân An
|
|
28
|
28
|
II
|
Lộc Hà
|
24.457
|
2.100
|
26.557
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
3.250
|
250
|
3.500
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà
người thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Thạch Bằng
|
2.250
|
100
|
2.350
|
3
|
Thạch Kim
|
5.642
|
1250
|
6.892
|
4
|
Thạch Châu
|
345
|
|
345
|
5
|
Mai Phụ
|
964
|
|
964
|
6
|
Hộ Độ
|
750
|
200
|
950
|
7
|
Ích Hậu
|
3.350
|
150
|
3.500
|
8
|
Phù Lưu
|
427
|
20
|
447
|
9
|
Tân Lộc
|
2.294
|
|
2.294
|
10
|
Hồng Lộc
|
4120
|
130
|
4.250
|
11
|
Thạch Mỹ
|
385
|
|
385
|
12
|
Bình Lộc
|
392
|
|
392
|
13
|
An Lộc
|
288
|
|
288
|
III
|
Thạch Hà
|
834
|
1.858
|
2.692
|
|
|
1
|
Thạch Bàn
|
200
|
240
|
440
|
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã,
nhà kiên cố
|
Ô tô, xe máy và các phương tiện khác
|
2
|
Thạch Hải
|
85
|
240
|
325
|
3
|
Thạch Lạc
|
54
|
159
|
213
|
4
|
Thạch Trị
|
70
|
250
|
320
|
5
|
Thạch Văn
|
65
|
189
|
254
|
6
|
Thạch Hội
|
100
|
400
|
500
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
210
|
260
|
470
|
8
|
Thạch Khê
|
50
|
120
|
170
|
IV
|
TP Hà Tĩnh
|
237
|
243
|
480
|
|
|
1
|
Xã Thạch Hưng
|
9
|
39
|
48
|
Trường học, khách sạn, UBND xã phường,
Nhà cao tầng
|
Đi bộ, thuyền, xe tải
|
2
|
Xã Thạch Đồng
|
10
|
12
|
22
|
3
|
Xã Thạch Môn
|
0
|
24
|
24
|
4
|
Xã Thạch Hạ
|
50
|
10
|
60
|
5
|
Xã Thạch Bình
|
20
|
17
|
37
|
6
|
Phường Văn Yên
|
20
|
0
|
20
|
7
|
Xã Thạch Trung
|
27
|
21
|
48
|
8
|
Phường Thạch Linh
|
25
|
13
|
38
|
9
|
Phường Thạch Quý
|
14
|
9
|
23
|
10
|
Phường Hà Huy Tập
|
2
|
16
|
18
|
11
|
Phường Nguyễn Du
|
10
|
25
|
35
|
12
|
Phường Trần Phú
|
6
|
7
|
13
|
13
|
Phường Bắc Hà
|
3
|
2
|
5
|
14
|
Phường Nam Hà
|
0
|
17
|
17
|
15
|
Phường Tân Giang
|
24
|
10
|
34
|
16
|
Phường Đại Nài
|
17
|
21
|
38
|
V
|
Can Lộc
|
1.080
|
280
|
1.360
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
1080
|
280
|
1.360
|
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người
thân từ 2-3 tầng
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
VI
|
H.Kỳ Anh
|
176
|
1.362
|
1.538
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
78
|
|
78
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội
trường thôn, nhà dân kiên cố
|
Đi bộ, ô tô, xe máy
|
2
|
Kỳ Phú
|
24
|
161
|
185
|
3
|
Kỳ Khang
|
33
|
209
|
242
|
4
|
Kỳ Đồng
|
41
|
242
|
283
|
4
|
Kỳ Thọ
|
|
412
|
412
|
5
|
Kỳ Hải
|
|
338
|
338
|
VII
|
TX Kỳ Anh
|
112
|
102
|
214
|
|
|
1
|
Kỳ Hà
|
10
|
15
|
25
|
Trường học, UBND xã, nhà người thân
kiên cố
|
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác
|
2
|
Kỳ Trinh
|
10
|
0
|
10
|
3
|
Kỳ Hưng
|
20
|
17
|
37
|
4
|
Kỳ Lợi
|
10
|
5
|
15
|
5
|
Kỳ Nam
|
15
|
20
|
35
|
6
|
Kỳ Ninh
|
35
|
45
|
80
|
7
|
Kỳ Phương
|
12
|
0
|
12
|
VIII
|
Cẩm
Xuyên
|
45
|
73
|
118
|
|
|
1
|
Cẩm Hà
|
45
|
73
|
118
|
|
|
C.2
|
Độ ngập sâu từ 1 - 2m
|
21.650
|
22.420
|
44.070
|
|
|
I
|
Nghi Xuân
|
-
|
15.066
|
15.066
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
|
2.500
|
2.500
|
Trường học,
UBND xã, Hội quán xã và nhà người thân kiên cố
|
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác
|
2
|
Xuân Trường
|
|
1.526
|
1.526
|
3
|
Xuân Đan
|
|
225
|
225
|
4
|
Xuân Phổ
|
|
125
|
125
|
5
|
Xuân Hải
|
|
432
|
432
|
6
|
Xuân Yên
|
|
862
|
862
|
7
|
Xuân Thành
|
|
1.040
|
1.040
|
8
|
Tiên Điền
|
|
-
|
-
|
9
|
Xuân Mỹ
|
|
-
|
-
|
10
|
Cổ Đạm
|
|
2.500
|
2.500
|
11
|
Xuân Liên
|
|
2.230
|
2.230
|
12
|
Cương Gián
|
|
3.598
|
3.598
|
13
|
Xuân Giang
|
|
-
|
-
|
14
|
TT. Nghi Xuân
|
|
-
|
-
|
15
|
TT. Xuân An
|
|
28
|
28
|
II
|
Lộc Hà
|
18.942
|
2.530
|
21.472
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
3.200
|
300
|
3.500
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà
người thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Thạch Bằng
|
2.200
|
150
|
2.350
|
3
|
Thạch Kim
|
5.592
|
1300
|
6.892
|
4
|
Thạch Châu
|
|
|
-
|
5
|
Mai Phụ
|
|
|
-
|
6
|
Hộ Độ
|
700
|
250
|
950
|
7
|
Ích Hậu
|
3.300
|
200
|
3.500
|
8
|
Phù Lưu
|
-
|
30
|
30
|
9
|
Tân Lộc
|
|
|
-
|
10
|
Hồng Lộc
|
3950
|
300
|
4.250
|
11
|
Thạch Mỹ
|
|
|
-
|
12
|
Bình Lộc
|
|
|
-
|
13
|
An Lộc
|
|
|
-
|
III
|
Thạch Hà
|
1.010
|
2.168
|
3.178
|
|
|
1
|
Thạch Bàn
|
250
|
280
|
530
|
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã,
nhà kiên cố
|
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác
|
2
|
Thạch Hải
|
100
|
250
|
350
|
3
|
Thạch Lạc
|
40
|
173
|
213
|
4
|
Thạch Trị
|
85
|
260
|
345
|
5
|
Thạch Văn
|
80
|
190
|
270
|
6
|
Thạch Hội
|
140
|
420
|
560
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
200
|
250
|
450
|
8
|
Thạch Khê
|
65
|
195
|
260
|
9
|
Thạch Sơn
|
50
|
150
|
200
|
IV
|
TP Hà Tĩnh
|
129
|
186
|
315
|
|
|
1
|
Xã Thạch Hưng
|
9
|
39
|
48
|
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao
tầng
|
Đi bộ, thuyền, xe tải
|
2
|
Xã Thạch Đồng
|
12
|
15
|
27
|
3
|
Xã Thạch Môn
|
0
|
13
|
13
|
4
|
Xã Thạch Hạ
|
15
|
10
|
25
|
5
|
Xã Thạch Bình
|
12
|
18
|
30
|
6
|
Phường Văn Yên
|
7
|
7
|
14
|
7
|
Xã Thạch Trung
|
13
|
11
|
24
|
8
|
Phường Thạch Linh
|
16
|
13
|
29
|
9
|
Phường Thạch Quý
|
8
|
9
|
17
|
10
|
Phường Hà Huy Tập
|
0
|
5
|
5
|
11
|
Phường Nguyễn Du
|
7
|
12
|
19
|
12
|
Phường Trần Phú
|
4
|
9
|
13
|
13
|
Phường Bắc Hà
|
5
|
7
|
12
|
14
|
Phường Nam Hà
|
7
|
0
|
7
|
15
|
Phường Tân Giang
|
3
|
5
|
8
|
16
|
Phường Đại Nài
|
11
|
13
|
24
|
V
|
Can Lộc
|
950
|
415
|
1.365
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
950
|
415
|
1.365
|
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người
thân từ 2-3 tầng
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
VI
|
H.Kỳ Anh
|
176
|
1.362
|
1.538
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
78
|
|
78
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội
trường thôn, nhà dân kiên cố
|
Đi bộ, ô tô, xe máy
|
2
|
Kỳ Phú
|
24
|
161
|
185
|
3
|
Kỳ Khang
|
33
|
209
|
242
|
4
|
Kỳ Đồng
|
41
|
242
|
283
|
5
|
Kỳ Thọ
|
|
412
|
412
|
6
|
Kỳ Hải
|
|
338
|
338
|
VII
|
TX Kỳ Anh
|
294
|
496
|
790
|
|
|
1
|
Kỳ Hà
|
12
|
15
|
27
|
Trường học, UBND xã, nhà người thân kiên cố
|
Xe máy, ô tô và các phương tiện khác
|
2
|
Kỳ Trinh
|
30
|
14
|
44
|
3
|
Kỳ Hưng
|
32
|
27
|
59
|
4
|
Kỳ Lợi
|
10
|
15
|
25
|
5
|
Kỳ Nam
|
30
|
40
|
70
|
6
|
Kỳ Ninh
|
145
|
160
|
305
|
7
|
Kỳ Phương
|
35
|
225
|
260
|
VIII
|
Cẩm Xuyên
|
149
|
197
|
346
|
|
|
1
|
Cẩm Hà
|
149
|
197
|
346
|
|
|
D
|
KỊCH BẢN 4: BÃO CẤP 13 CỘNG TRIỀU CƯỜNG
|
|
|
|
D.1
|
Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m
|
18.089
|
4.196
|
22.285
|
|
|
I
|
Nghi Xuân
|
4.681
|
|
4.681
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
850
|
|
850
|
Trường học, UBND xã, nhà người
thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Xuân Trường
|
15
|
|
15
|
3
|
Xuân Đan
|
86
|
|
86
|
4
|
Xuân Phổ
|
62
|
|
62
|
5
|
Xuân Hải
|
650
|
|
650
|
6
|
Xuân Yên
|
280
|
|
280
|
7
|
Xuân Thành
|
305
|
|
305
|
8
|
Tiên Điền
|
48
|
|
48
|
9
|
Xuân Mỹ
|
120
|
|
120
|
10
|
Cổ Đạm
|
186
|
|
186
|
11
|
Xuân Liên
|
1.250
|
|
1.250
|
12
|
Cương Gián
|
829
|
|
829
|
13
|
Xuân Giang
|
0
|
|
0
|
14
|
TT. Nghi Xuân
|
0
|
|
0
|
15
|
TT. Xuân An
|
0
|
|
0
|
II
|
Lộc Hà
|
11.794
|
1.550
|
13.344
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
1050
|
200
|
1.250
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà
người thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Thạch Bằng
|
1150
|
100
|
1.250
|
3
|
Thạch Kim
|
2100
|
850
|
2.950
|
4
|
Thạch Châu
|
295
|
|
295
|
5
|
Mai Phụ
|
740
|
|
740
|
6
|
Hộ Độ
|
214
|
150
|
364
|
7
|
Ích Hậu
|
2117
|
100
|
2.217
|
8
|
Phù Lưu
|
361
|
20
|
381
|
9
|
Tân Lộc
|
1350
|
|
1.350
|
10
|
Hồng Lộc
|
1990
|
130
|
2.120
|
11
|
Thạch Mỹ
|
185
|
|
185
|
12
|
Bình Lộc
|
120
|
|
120
|
13
|
An Lộc
|
122
|
|
122
|
III
|
Thạch Hà
|
574
|
1.040
|
1.614
|
|
|
1
|
Thạch Bàn
|
120
|
220
|
340
|
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã,
nhà kiên cố
|
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác
|
2
|
Thạch Hải
|
150
|
100
|
250
|
3
|
Thạch Lạc
|
24
|
75
|
99
|
4
|
Thạch Trị
|
35
|
150
|
185
|
5
|
Thạch Văn
|
30
|
90
|
120
|
6
|
Thạch Hội
|
100
|
210
|
310
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
100
|
150
|
250
|
8
|
Thạch Khê
|
15
|
45
|
60
|
IV
|
TP Hà Tĩnh
|
328
|
194
|
522
|
|
|
1
|
Xã Thạch Hưng
|
25
|
17
|
42
|
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao
tầng
|
Đi bộ, thuyền, xe tải
|
2
|
Xã Thạch Đồng
|
44
|
30
|
74
|
3
|
Xã Thạch Môn
|
6
|
19
|
25
|
4
|
Xã Thạch Hạ
|
27
|
10
|
37
|
5
|
Xã Thạch Bình
|
21
|
12
|
33
|
6
|
Phường Văn Yên
|
10
|
3
|
13
|
7
|
Xã Thạch Trung
|
14
|
17
|
31
|
8
|
Phường Thạch Linh
|
26
|
10
|
36
|
9
|
Phường Thạch Quý
|
6
|
16
|
22
|
10
|
Phường Hà Huy Tập
|
30
|
3
|
33
|
11
|
Phường Nguyễn Du
|
32
|
12
|
44
|
12
|
Phường Trần Phú
|
15
|
6
|
21
|
13
|
Phường Bắc Hà
|
10
|
2
|
12
|
14
|
Phường Nam Hà
|
25
|
15
|
40
|
15
|
Phường Tân Giang
|
25
|
10
|
35
|
16
|
Phường Đại
Nài
|
12
|
12
|
24
|
V
|
Can Lộc
|
350
|
215
|
565
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
350
|
215
|
565
|
Trường học, trụ
sở UBND xã, nhà người thân từ 2-3 tầng
|
Đi bộ, thuyền, xe tải
|
VI
|
H. Kỳ Anh
|
135
|
941
|
1.076
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
70
|
|
70
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội trường
thôn, nhà dân kiên cố
|
Đi bộ, ô tô, xe máy
|
2
|
Kỳ Phú
|
24
|
161
|
185
|
3
|
Kỳ Khang
|
41
|
242
|
283
|
4
|
Kỳ Thọ
|
|
412
|
412
|
5
|
Kỳ Hải
|
|
126
|
126
|
VII
|
TX Kỳ Anh
|
182
|
183
|
365
|
|
|
1
|
Kỳ Hà
|
12
|
10
|
22
|
Trường học, UBND xã, nhà người thân
kiên cố
|
Xe Máy, ô tô và các phương tiện
khác
|
2
|
Kỳ Trinh
|
40
|
25
|
65
|
3
|
Kỳ Hưng
|
30
|
25
|
55
|
4
|
Kỳ Lợi
|
10
|
8
|
18
|
5
|
Kỳ Nam
|
15
|
20
|
35
|
6
|
Kỳ Ninh
|
75
|
95
|
170
|
7
|
Kỳ Phương
|
0
|
0
|
0
|
VIII
|
Cẩm Xuyên
|
45
|
73
|
118
|
|
|
1
|
Cẩm Hà
|
45
|
73
|
118
|
|
|
D.2
|
Độ ngập sâu từ 1 - 2m
|
25.224
|
5.365
|
30.589
|
|
|
I
|
Nghi Xuân
|
11.510
|
-
|
11.510
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
356
|
|
356
|
Trường học, UBND xã, nhà người
thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Xuân Trường
|
0
|
|
0
|
3
|
Xuân Đan
|
57
|
|
57
|
4
|
Xuân Phổ
|
64
|
|
64
|
5
|
Xuân Hải
|
285
|
|
285
|
6
|
Xuân Yên
|
486
|
|
486
|
7
|
Xuân Thành
|
132
|
|
132
|
8
|
Tiên Điền
|
0
|
|
0
|
9
|
Xuân Mỹ
|
0
|
|
0
|
10
|
Cổ Đạm
|
1.200
|
|
1.200
|
11
|
Xuân Liên
|
3.280
|
|
3.280
|
12
|
Cương Gián
|
5.650
|
|
5.650
|
13
|
Xuân Giang
|
0
|
|
0
|
14
|
TT. Xuân An
|
0
|
|
0
|
15
|
TT. Nghi Xuân
|
0
|
|
0
|
II
|
Lộc Hà
|
11.594
|
1.750
|
13.344
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
1.000
|
250
|
1.250
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà người thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô
phương tiện khác
|
2
|
Thạch Bằng
|
1.150
|
100
|
1.250
|
3
|
Thạch Kim
|
2.050
|
900
|
2.950
|
4
|
Thạch Châu
|
295
|
|
295
|
5
|
Mai Phụ
|
740
|
|
740
|
6
|
Hộ Độ
|
164
|
200
|
364
|
7
|
Ích Hậu
|
2.067
|
150
|
2.217
|
8
|
Phù Lưu
|
361
|
20
|
381
|
9
|
Tân Lộc
|
1.350
|
|
1.350
|
10
|
Hồng Lộc
|
1.990
|
130
|
2.120
|
11
|
Thạch Mỹ
|
185
|
|
185
|
12
|
Bình Lộc
|
120
|
|
120
|
13
|
An Lộc
|
122
|
|
122
|
III
|
Thạch Hà
|
747
|
1.315
|
2.062
|
|
|
1
|
Thạch Bàn
|
150
|
250
|
400
|
Trường học (mần non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố
|
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác
|
2
|
Thạch Hải
|
150
|
100
|
250
|
3
|
Thạch Lạc
|
42
|
150
|
192
|
4
|
Thạch Trị
|
70
|
230
|
300
|
5
|
Thạch Văn
|
60
|
120
|
180
|
6
|
Thạch Hội
|
40
|
110
|
150
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
200
|
250
|
450
|
8
|
Thạch Khê
|
35
|
105
|
140
|
IV
|
TP Hà Tĩnh
|
328
|
194
|
522
|
|
|
1
|
Xã Thạch Hưng
|
25
|
17
|
42
|
Trường học, UBND xã phường, Nhà cao
tầng
|
Đi bộ, thuyền, xe tải
|
2
|
Xã Thạch Đồng
|
44
|
30
|
74
|
3
|
Xã Thạch Môn
|
6
|
19
|
25
|
4
|
Xã Thạch Hạ
|
27
|
10
|
37
|
5
|
Xã Thạch Bình
|
21
|
12
|
33
|
6
|
Phường Văn Yên
|
10
|
3
|
13
|
7
|
Xã Thạch Trung
|
14
|
17
|
31
|
8
|
Phường Thạch Linh
|
26
|
10
|
36
|
9
|
Phường Thạch Quý
|
6
|
16
|
22
|
10
|
Phường Hà Huy Tập
|
30
|
3
|
33
|
11
|
Phường Nguyễn
Du
|
32
|
12
|
44
|
12
|
Phường Trần
Phú
|
15
|
6
|
21
|
13
|
Phường Bắc Hà
|
10
|
2
|
12
|
14
|
Phường Nam Hà
|
25
|
15
|
40
|
15
|
Phường Tân Giang
|
25
|
10
|
35
|
16
|
Phường Đại Nài
|
12
|
12
|
24
|
V
|
Can Lộc
|
420
|
350
|
770
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
420
|
350
|
770
|
Trường học, Trụ sở UBND xã, nhà người
thân từ 2-3 tầng
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
VI
|
H.Kỳ Anh
|
197
|
1.285
|
1.482
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
70
|
|
70
|
Trường học, trạm y tế, UBND xã, Hội
trường thôn, nhà dân kiên cố
|
Đi bộ, ô tô, xe máy
|
2
|
Kỳ Phú
|
86
|
293
|
379
|
3
|
Kỳ Khang
|
41
|
242
|
283
|
4
|
Kỳ Thọ
|
|
412
|
412
|
5
|
Kỳ Hải
|
|
338
|
338
|
VII
|
TX Kỳ Anh
|
279
|
274
|
553
|
|
|
1
|
Kỳ Hà
|
12
|
12
|
24
|
Trường học, UBND xã, nhà người thân
kiên cố
|
Xe Máy, ô tô và các phương tiện
khác
|
2
|
Kỳ Trinh
|
50
|
35
|
85
|
3
|
Kỳ Hưng
|
32
|
27
|
59
|
4
|
Kỳ Lợi
|
10
|
15
|
25
|
5
|
Kỳ Nam
|
30
|
40
|
70
|
6
|
Kỳ Ninh
|
130
|
140
|
270
|
7
|
Kỳ Phương
|
15
|
5
|
20
|
|
|
VIII
|
Cẩm Xuyên
|
149
|
197
|
346
|
|
|
1
|
Cẩm Hà
|
149
|
197
|
346
|
|
|
E
|
KỊCH BẢN 5: BÃO CẤP 13 CỘNG TRIỀU TRUNG
BÌNH
|
|
|
|
E.1
|
Độ ngập sâu từ 0,5 - 1m
|
16.381
|
2.118
|
18.499
|
|
|
I
|
Nghi Xuân
|
2.888
|
|
2.888
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
520
|
|
520
|
Trường học, UBND xã, nhà người
thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Xuân Trường
|
10
|
|
10
|
3
|
Xuân Đan
|
40
|
|
40
|
4
|
Xuân Phổ
|
36
|
|
36
|
5
|
Xuân Hải
|
260
|
|
260
|
6
|
Xuân Yên
|
0
|
|
0
|
7
|
Xuân Thành
|
0
|
|
0
|
8
|
Tiên Điền
|
56
|
|
56
|
9
|
Cổ Đạm
|
0
|
|
0
|
10
|
Xuân Liên
|
186
|
|
186
|
11
|
Cương Gián
|
652
|
|
652
|
12
|
Xuân Giang
|
1.128
|
|
1.128
|
13
|
TT. Nghi Xuân
|
0
|
|
0
|
II
|
Lộc
Hà
|
12.524
|
820
|
13.344
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
1200
|
50
|
1.250
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà
người thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Thạch Bằng
|
1200
|
50
|
1.250
|
3
|
Thạch Kim
|
2450
|
500
|
2.950
|
4
|
Thạch Châu
|
295
|
|
295
|
5
|
Mai Phụ
|
740
|
|
740
|
6
|
Hộ Độ
|
314
|
50
|
364
|
7
|
Ích Hậu
|
2167
|
50
|
2.217
|
8
|
Phù Lưu
|
361
|
20
|
381
|
9
|
Tân Lộc
|
1350
|
|
1.350
|
10
|
Hồng Lộc
|
2020
|
100
|
2.120
|
11
|
Thạch Mỹ
|
185
|
|
185
|
12
|
Bình Lộc
|
120
|
|
120
|
13
|
An Lộc
|
122
|
|
122
|
III
|
Thạch Hà
|
379
|
445
|
824
|
|
|
1
|
Thạch Bàn
|
60
|
100
|
160
|
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã, nhà kiên cố
|
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác
|
2
|
Thạch Hải
|
80
|
85
|
165
|
3
|
Thạch Lạc
|
14
|
-
|
14
|
4
|
Thạch Trị
|
50
|
-
|
50
|
5
|
Thạch Văn
|
35
|
|
35
|
6
|
Thạch Hội
|
40
|
110
|
150
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
100
|
150
|
250
|
V
|
Can Lộc
|
250
|
150
|
400
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
250
|
150
|
400
|
Trường học, UBND xã, nhà người
thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
VI
|
H. Kỳ Anh
|
173
|
538
|
711
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
70
|
|
70
|
Trường học, UBND xã, nhà người dân
kiên cố
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
2
|
Kỳ Phú
|
24
|
|
24
|
3
|
Kỳ Khang
|
79
|
|
79
|
4
|
Kỳ Thọ
|
|
412
|
412
|
5
|
Kỳ Hải
|
|
126
|
126
|
VII
|
TX Kỳ Anh
|
167
|
165
|
332
|
|
|
1
|
Kỳ Hà
|
12
|
10
|
22
|
Trường học Trung tâm hướng nghiệp
UBND xã, nhà người thân, Hội trường xã
|
Xe máy, ô tô
và các phương tiện khác
|
2
|
Kỳ Trinh
|
40
|
25
|
65
|
3
|
Kỳ Hưng
|
20
|
15
|
35
|
4
|
Kỳ Lợi
|
10
|
5
|
15
|
5
|
Kỳ Nam
|
15
|
20
|
35
|
6
|
Kỳ Ninh
|
70
|
90
|
160
|
7
|
Kỳ Phương
|
0
|
0
|
0
|
E.2
|
Độ ngập sâu từ 1- 2m
|
16.252
|
3.714
|
19.966
|
|
|
I
|
Nghi Xuân
|
2.041
|
0
|
2.041
|
|
|
1
|
Xuân Hội
|
872
|
|
872
|
Trường học, UBND xã, nhà người thân,
hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Xuân Trường
|
50
|
|
50
|
3
|
Xuân Đan
|
89
|
|
89
|
4
|
Xuân Phổ
|
40
|
|
40
|
5
|
Xuân Hải
|
26
|
|
26
|
6
|
Xuân Yên
|
70
|
|
70
|
7
|
Xuân Thành
|
68
|
|
68
|
8
|
Tiên Điền
|
0
|
|
0
|
9
|
Cổ Đạm
|
360
|
|
360
|
10
|
Xuân Liên
|
420
|
|
420
|
11
|
Cương Gián
|
46
|
|
46
|
12
|
Xuân Giang
|
0
|
|
0
|
13
|
TT. Nghi Xuân
|
0
|
|
0
|
XI
|
Lộc Hà
|
12.884
|
460
|
13.344
|
|
|
1
|
Thịnh Lộc
|
1200
|
50
|
1.250
|
Nhà thờ, Trường học, UBND xã, nhà
người thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
2
|
Thạch Bằng
|
1200
|
50
|
1.250
|
3
|
Thạch Kim
|
2890
|
60
|
2.950
|
4
|
Thạch Châu
|
295
|
|
295
|
5
|
Mai Phụ
|
740
|
|
740
|
6
|
Hộ Độ
|
314
|
50
|
364
|
7
|
Ích Hậu
|
2117
|
100
|
2.217
|
8
|
Phù Lưu
|
361
|
20
|
381
|
9
|
Tân Lộc
|
1350
|
|
1.350
|
10
|
Hồng Lộc
|
1990
|
130
|
2.120
|
11
|
Thạch Mỹ
|
185
|
|
185
|
12
|
Bình Lộc
|
120
|
|
120
|
13
|
An Lộc
|
122
|
|
122
|
IV
|
Thạch Hà
|
610
|
1.590
|
2.200
|
|
|
1
|
Thạch Bàn
|
50
|
200
|
250
|
Trường học (mầm non, tiểu học); trụ sở UBND xã; trạm y tế xã,
nhà kiên cố
|
Ô tô, xe máy, các phương tiện khác
|
2
|
Thạch Hải
|
150
|
100
|
250
|
3
|
Thạch Lạc
|
40
|
120
|
160
|
4
|
Thạch Trị
|
70
|
630
|
700
|
5
|
Thạch Văn
|
60
|
180
|
240
|
6
|
Thạch Hội
|
40
|
110
|
150
|
7
|
Thạch Đỉnh
|
200
|
250
|
450
|
V
|
Can Lộc
|
250
|
270
|
520
|
|
|
1
|
Tùng Lộc
|
250
|
270
|
520
|
Trường học, UBND xã, nhà người
thân, hội quán
|
Đi bộ, ô tô phương tiện khác
|
VI
|
H.Kỳ Anh
|
135
|
941
|
1.076
|
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
70
|
|
70
|
Trường học, UBND xã, nhà người dân
kiên cố
|
Đi bộ, xe máy, ô tô
|
2
|
Kỳ Phú
|
24
|
161
|
185
|
3
|
Kỳ Khang
|
41
|
242
|
283
|
4
|
Kỳ Thọ
|
|
412
|
412
|
5
|
Kỳ Hải
|
|
126
|
126
|
VII
|
TX Kỳ Anh
|
332
|
453
|
785
|
|
|
1
|
Kỳ Hà
|
12
|
15
|
27
|
Trường học, UBND xã, nhà người thân
kiên cố
|
Xe Máy, ô tô và các phương tiện
khác
|
2
|
Kỳ Trinh
|
40
|
25
|
65
|
3
|
Kỳ Hưng
|
20
|
15
|
35
|
4
|
Kỳ Lợi
|
10
|
8
|
18
|
5
|
Kỳ Nam
|
30
|
40
|
70
|
6
|
Kỳ Ninh
|
210
|
350
|
560
|
7
|
Kỳ Phương
|
10
|
0
|
10
|
PHỤ LỤC 04:
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TÀU THUYỀN VÀ NGƯ
DÂN TOÀN TỈNH ĐẾN THÁNG 4-2019
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày
04/6/2019 của UBND tỉnh
Hà Tĩnh)
TT
|
Địa
phương
|
Số
lượng tàu
|
Số
lượng ngư dân
|
Ghi
chú
|
I
|
Nghi Xuân
|
706,0
|
1.686,0
|
|
1
|
Cương Gián
|
171,0
|
323,0
|
|
2
|
Xuân Yên
|
185,0
|
670,0
|
|
3
|
Xuân Giang
|
5,0
|
42,0
|
|
4
|
Xuân Hải
|
6,0
|
12,0
|
|
5
|
Xuân Đan
|
4,0
|
8,0
|
|
6
|
Xuân Hội
|
114,0
|
280,0
|
|
7
|
Xuân Liên
|
161,0
|
213,0
|
|
8
|
Cổ Đạm
|
20,0
|
56,0
|
|
9
|
Xuân Thành
|
4,0
|
10,0
|
|
10
|
Xuân Trường
|
2,0
|
4,0
|
|
11
|
Xuân Phổ
|
34,0
|
68,0
|
|
II
|
Lộc Hà
|
417,0
|
2.233,0
|
|
1
|
Thạch Bằng
|
158,0
|
960,0
|
|
2
|
Thạch Kim
|
188,0
|
1.060,0
|
|
3
|
Thịnh Lộc
|
71,0
|
213,0
|
|
III
|
Thạch Hà
|
601,0
|
1.404,0
|
|
1
|
Thị trấn Thạch Hà
|
13,0
|
64,0
|
|
2
|
Thạch Long
|
57,0
|
196,0
|
|
3
|
Thạch Bàn
|
11,0
|
31,0
|
|
4
|
Thạch Hải
|
55,0
|
140,0
|
|
5
|
Thạch Lạc
|
178,0
|
385,0
|
|
6
|
Thạch Trị
|
210,0
|
452,0
|
|
7
|
Thạch Văn
|
52,0
|
88,0
|
|
8
|
Thạch Hội
|
25,0
|
48,0
|
|
IV
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
6,0
|
12,0
|
|
1
|
Thạch Trung
|
3,0
|
6,0
|
|
2
|
Thạch Hạ
|
3,0
|
6,0
|
|
V
|
Cẩm Xuyên
|
1.031,0
|
4.663,0
|
|
1
|
Cẩm Hòa
|
96,0
|
386,0
|
|
2
|
Cẩm Dương
|
93,0
|
420,0
|
|
3
|
Thị trấn Thiên
Cầm
|
83,0
|
171,0
|
|
4
|
Cẩm Phúc
|
76,0
|
109,0
|
|
5
|
Cẩm Lộc
|
212,0
|
520,0
|
|
6
|
Cẩm Lĩnh
|
256,0
|
1840,0
|
|
7
|
Cẩm Nhượng
|
212,0
|
1208,0
|
|
8
|
Cẩm Hà
|
3,0
|
9,0
|
|
VI
|
Huyện Kỳ Anh
|
329,0
|
1.708,0
|
|
1
|
Kỳ Xuân
|
151,0
|
820,0
|
|
2
|
Kỳ Phú
|
56,0
|
268,0
|
|
3
|
Kỳ Khang
|
122,0
|
620,0
|
|
VII
|
Thị xã Kỳ Anh
|
682,0
|
4.049,0
|
|
1
|
Kỳ Phương
|
13,0
|
26,0
|
|
2
|
Kỳ Hà
|
169,0
|
1.080,0
|
|
3
|
Kỳ Ninh
|
113,0
|
746,0
|
|
4
|
Kỳ Trinh
|
40,0
|
102,0
|
|
5
|
Kỳ Lợi
|
330,0
|
2.048,0
|
|
6
|
Kỳ Nam
|
5,0
|
10,0
|
|
8
|
Kỳ Thịnh
|
12,0
|
37,0
|
|
TỔNG
CỘNG
|
3.772,0
|
15.755,0
|
|
PHỤ LỤC 05
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TIỆN
CỦA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND
ngày 04/6/2019 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh)
STT
|
TÊN ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
|
LỰC LƯỢNG
|
TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN
|
Dân quân tự vệ (người)
|
Xung kích (người)
|
Cơ động (người)
|
Y,
bác sỹ (người)
|
Ô tô tải (cái)
|
Xe ca (cái)
|
Thuyền (cái)
|
Xà lan (cái)
|
Máy đào (cái)
|
Máy ủi (cái)
|
Cần cẩu
|
Tàu lớn >180CV (cái)
|
Xuồng cao tốc (cái)
|
Ca nô
|
1
|
Huyện Kỳ Anh
|
935,0
|
2.100,0
|
171,0
|
26,0
|
68,0
|
23,0
|
60,0
|
|
21,0
|
|
|
4,0
|
1,0
|
|
2
|
TX Kỳ Anh
|
360,0
|
675,0
|
202,0
|
59,0
|
25,0
|
26,0
|
16,0
|
|
9,0
|
5,0
|
|
|
|
1,0
|
3
|
Khu KT Vũng
Áng
|
1.258,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
5,0
|
5,0
|
6,0
|
5,0
|
|
3,0
|
4
|
Huyện Cẩm
Xuyên
|
953,0
|
572,0
|
748,0
|
54,0
|
63,0
|
9,0
|
268,0
|
|
12,0
|
|
|
18,0
|
1,0
|
2,0
|
5
|
Huyện Thạch
Hà
|
1.010,0
|
50,0
|
402,0
|
120,0
|
274,0
|
7,0
|
403,0
|
|
18,0
|
3,0
|
|
8,0
|
|
3,0
|
6
|
Huyện Lộc
Hà
|
286,0
|
200,0
|
220,0
|
72,0
|
55,0
|
5,0
|
21,0
|
|
14,0
|
3,0
|
|
8,0
|
2,0
|
4,0
|
7
|
Huyện Nghi
Xuân
|
748,0
|
235,0
|
348,0
|
177,0
|
81,0
|
8,0
|
30,0
|
|
2,0
|
2,0
|
|
|
|
2,0
|
8
|
TP Hà Tĩnh
|
3.540,0
|
5.490,0
|
3.340,0
|
34,0
|
29,0
|
25,0
|
3,0
|
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
|
2,0
|
2,0
|
9
|
TX Hồng
Lĩnh
|
62,0
|
575,0
|
80,0
|
27,0
|
38,0
|
5,0
|
3,0
|
7,0
|
7,0
|
1,0
|
1,0
|
|
|
2,0
|
10
|
Huyện Can Lộc
|
985,0
|
505,0
|
485,0
|
195,0
|
495,0
|
5,0
|
35,0
|
|
22,0
|
20,0
|
|
|
3,0
|
|
11
|
Huyện Đức
Thọ
|
661,0
|
500,0
|
1.300,0
|
50,0
|
52,0
|
6,0
|
60,0
|
4,0
|
4,0
|
1,0
|
|
|
|
5,0
|
12
|
Huyện Hương Sơn
|
1.590,0
|
441,0
|
756,0
|
191,0
|
22,0
|
84,0
|
18,0
|
|
18,0
|
6,0
|
|
|
|
7,0
|
13
|
Huyện Vũ
Quang
|
136,0
|
250,0
|
450,0
|
64,0
|
24,0
|
3,0
|
11,0
|
|
6,0
|
2,0
|
|
|
|
3,0
|
14
|
Huyện Hương
Khê
|
1.200,0
|
1.240,0
|
321,0
|
134,0
|
28,0
|
51,0
|
15,0
|
|
16,0
|
11,0
|
|
|
|
5,0
|
Tổng cộng
|
13.724,0
|
12.833,0
|
8.823,0
|
1.203,0
|
1.254,0
|
259,0
|
943,0
|
11,0
|
157,0
|
63,0
|
12,0
|
43,0
|
9,0
|
39,0
|
PHỤ LỤC 06:
KẾ HOẠCH CỦA CẤP HUYỆN VỀ ĐẢM BẢO HẬU CẦN
VÀ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND
ngày 04/6/2019 của UBND
tỉnh)
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
|
ĐẢM BẢO HẬU CẦN
|
ĐẢM BẢO Y TẾ
|
Nước uống đóng chai (thùng)
|
Lương khô (tấn)
|
Mỳ tôm (thùng)
|
Gạo (tấn)
|
Tấm lợp (tấm)
|
Xăng (lít)
|
Dầu Diezen (lít)
|
Dầu hỏa (lít)
|
Bao tải (cái)
|
Cơ số thuốc (cơ số)
|
Hóa chất (lít)
|
Cloramin B (lít)
|
1
|
TP Hà Tĩnh
|
20.000,0
|
2,1
|
57.000,0
|
370,0
|
12.600,0
|
21.000,0
|
21.000,0
|
21.000,0
|
52.500,0
|
2100,0
|
2.700,0
|
2.100,0
|
2
|
TX Hồng
Lĩnh
|
1.093,0
|
1,41
|
766,0
|
31,00
|
1.000,0
|
375,0
|
550,0
|
590,0
|
49.270,0
|
45,0
|
175,0
|
175,0
|
3
|
Huyện Nghi
Xuân
|
3.405,0
|
109,0
|
2.872,0
|
464,0
|
990,0
|
2.004,0
|
|
2.156,0
|
18.178,0
|
118,0
|
401,0
|
501,0
|
4
|
Huyện Đức
Thọ
|
2.870,0
|
1,06
|
4.600,0
|
40,0
|
3.200,0
|
2.470,0
|
|
2.000,0
|
106.000,0
|
71,0
|
480,0
|
200,0
|
5
|
Huyện Hương
Sơn
|
5.600,0
|
17,0
|
5.750,0
|
164,0
|
4.750,0
|
7.600,0
|
1.750,0
|
4.300,0
|
35.500,0
|
57,0
|
3.010,0
|
720,0
|
6
|
Huyện Vũ
Quang
|
9.500,0
|
5,0
|
2.200.0
|
15,0
|
1.520,0
|
1.020,0
|
|
550,0
|
50.000,0
|
38,0
|
150,0
|
240,0
|
7
|
Huyện Thạch
Hà
|
3.688,0
|
44,0
|
12.827.0
|
235,5
|
11.110,0
|
12.030,0
|
|
|
42.700,0
|
91,0
|
1.510,0
|
1.470,0
|
8
|
Huyện Cẩm
Xuyên
|
3.683,0
|
5,00
|
7.732.0
|
66,0
|
6.480,0
|
1.825,0
|
3.270,0
|
1.525,0
|
28.420,0
|
1378,0
|
567,0
|
697,0
|
9
|
Huyện Kỳ
Anh
|
3.560,0
|
1,11
|
4.100,0
|
285,0
|
1.080,0
|
1.250,0
|
1.250,0
|
16.564,0
|
54.000,0
|
31,0
|
100,0
|
100,0
|
10
|
TX Kỳ Anh
|
1.540,0
|
5,0
|
2.545,0
|
58,0
|
|
530,0
|
300,0
|
|
60.000,0
|
15,0
|
|
|
11
|
Huyện Lộc
Hà
|
770,0
|
1,14
|
5.950,0
|
46,0
|
1.950,0
|
2.800,0
|
2.800,0
|
280,0
|
67.500,0
|
13,0
|
350,0
|
450,0
|
12
|
Huyện Can Lộc
|
3.900,0
|
1,34
|
5.450.0
|
123,0
|
|
1.350,0
|
1.190,0
|
270,0
|
37.500,0
|
41,0
|
1.500,0
|
1.500,0
|
13
|
Huyện Hương
Khê
|
2.060,0
|
1,25
|
12.200,0
|
295,0
|
|
2.800,0
|
2.800,0
|
2.800,0
|
50.000,0
|
35,0
|
295,0
|
365,0
|
Tổng cộng
|
61.669,0
|
194,4
|
123.992.0
|
2.192,5
|
44.680,0
|
57.054,0
|
34.910,0
|
52.035,0
|
651.568,0
|
4033,0
|
11.238,0
|
8.518,0
|
Quyết định 1669/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm 2019, tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1669/QĐ-UBND ngày 04/06/2019 về phê duyệt Phương án phòng ngừa, ứng phó bão mạnh, siêu bão năm 2019, tỉnh Hà Tĩnh
1.150
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|