ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1635/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 03 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 245/TTr-STN&MT ngày 21 tháng 9 năm
2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTTU,
TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TN&MT.
ML.D/10/2017/MT/QĐ/08.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Minh Hiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển
khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
các cấp, ngành và toàn dân về việc thực hiện kế hoạch Thỏa thuận Paris về biến
đổi khí hậu (BĐKH) được phê duyệt tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ động lồng ghép các nội dung về
BĐKH và tăng trưởng xanh (TTX) vào trong quy hoạch, kế hoạch phát triển của
ngành, lĩnh vực và địa phương góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xác định các hoạt động cụ thể và giải
pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tranh thủ sự đầu tư, huy động nguồn
lực của toàn xã hội, hỗ trợ của các tổ chức để thực hiện có hiệu quả kế hoạch
giảm phát thải khí nhà kính (KNK), thích ứng với BĐKH, nhằm góp phần hoàn thành
các mục tiêu Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ trong kế hoạch của tỉnh
phải bám sát các nội dung theo Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ; việc triển khai thực hiện nhiệm vụ trong kế hoạch
phải đồng bộ, cụ thể, tính toàn diện và có hiệu quả thiết thực.
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ phải chủ động tăng cường mối quan hệ tìm kiếm kêu gọi hợp tác đầu tư và phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Công tác tuyên truyền nâng cao
nhận thức về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris
- Các Sở, ban ngành, tổ chức đoàn thể,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong
toàn thể cán bộ, công nhân viên chức và nhân dân về thực hiện Thỏa thuận Paris
tại Việt Nam và Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh. Qua đó nâng cao ý thức
xây dựng lối sống thân thiện với môi trường, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả hơn
nguồn tài nguyên thiên nhiên; ưu tiên sử dụng các nguồn nguyên liệu có thể tái
chế, giảm cường độ phát thải KNK, góp phần chung tay ứng
phó với BĐKH và bảo vệ môi trường.
- Mỗi Sở, ban ngành, tổ chức, cơ quan
trên địa bàn tỉnh nâng cao ý thức, quyết tâm xây dựng, triển khai thực hiện
chương trình, kế hoạch hành động cụ thể gắn liền với trách nhiệm, nhiệm vụ được
giao; chú trọng lồng ghép các nội dung ứng phó với BĐKH và
TTX vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực,
góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển Ninh Bình trở
thành địa phương theo hướng xanh, sạch, đẹp, văn minh, hiện đại và thân thiện với
môi trường.
- Tăng cường đào tạo, nâng cao nhận
thức và năng lực của cán bộ chuyên môn, cán bộ lãnh đạo và cộng đồng về BĐKH,
TTX, nước biển dâng, các tác động đến môi trường sống. Thường
xuyên tổ chức các lớp tập huấn về nội dung trong công tác
phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường, giúp cán bộ địa phương có những hoạch
định chính sách, quy hoạch kinh tế xã hội hợp lý.
2. Công tác quy hoạch, kế hoạch
- Tăng cường và nâng cao chất lượng
công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của ngành và
địa phương theo hướng văn minh, hiện đại và bền vững. Trên cơ sở rà soát quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt những ngành, lĩnh vực có tác động tiêu cực
lớn tới tài nguyên, môi trường để xác định yêu cầu xanh hóa sản xuất, sử dụng
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, kiểm soát ô nhiễm, quản lý chất thải một cách
có hiệu quả.
- Thực hiện lồng ghép các nội dung để
triển khai Kế hoạch vào các chương trình, kế hoạch phát triển của ngành, địa
phương.
3. Về
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Triển khai các hoạt động nhằm cải
thiện môi trường, giảm phát thải khí nhà kính, hướng tới một nền nông nghiệp
carbon thấp, thân thiện với môi trường. Chủ động ứng phó, phòng chống thiên
tai, chống ngập lụt, xâm lấn mặn, củng cố đê sông, đê biển và bảo đảm các hồ chứa,
các công trình dân sinh, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phòng tránh và giảm
nhẹ thiên tai ngành nông nghiệp. Lồng ghép, tranh thủ mọi nguồn lực, tích hợp
thích ứng và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu đảm bảo ổn định sản xuất.
- Tập trung phát triển nông nghiệp tỉnh
theo hướng nông nghiệp công nghệ cao với phương châm mục tiêu sản xuất sạch, TTX.
Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học, tạo giống, các loại hình dịch
vụ kỹ thuật, chú trọng dịch vụ giống nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị sản xuất
nông nghiệp theo hướng chất lượng cao và bền vững, giảm phát thải KNK, cải thiện
môi trường.
- Phát triển chăn nuôi gắn với bảo vệ
môi trường, chủ động kiểm soát, khống chế dịch bệnh; phát triển đàn gia súc,
gia cầm theo hướng tập trung và an toàn sinh học. Quy hoạch, quy hoạch lại các
khu vực nuôi trồng thủy sản, tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các
tiêu chuẩn chất lượng trong nuôi trồng thủy sản để giảm thiểu rủi ro, đảm bảo
phát triển bền vững; tuyên truyền, vận động người dân áp dụng
những biện pháp khai thác thủy sản bền vững để đảm bảo cân bằng sinh thái.
- Hoàn thiện hệ thống thủy lợi phục vụ đa mục tiêu phục vụ sản xuất và phòng chống thiên tai. Cải tạo hệ thống kênh mương chống thất thoát nước, quản
lý và bảo vệ đê, kè, chống xói mòn bờ sông, kênh rạch, sạt
lở đất, duy trì, lưu giữ quá trình lắng đọng phù sa ven bờ,
sử dụng tiết kiệm nước trong tưới tiêu, sinh hoạt. Thực hiện
tốt quy hoạch phòng chống sạt lở sông, kênh; phòng, chống ngập lụt khu vực đô
thị và nông thôn nhằm giảm thiểu thiệt hại do thiên tai.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn đạt
các tiêu chí nông thôn mới; chú trọng phát triển giao thông nội đồng kết hợp thủy
lợi phù hợp, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.
4. Về
lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
- Thường xuyên tổ chức tập huấn,
tuyên truyền về sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên và năng lượng; giảm
thiểu lượng khí phát thải, đẩy mạnh phát triển và ứng dụng rộng rãi những công
nghệ, thực hành khai thác, sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên. Thanh tra, kiểm
tra, rà soát, thống kê các ngành sản xuất phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi
trường để yêu cầu thực hiện các biện pháp xử lý, giảm thiểu gây ô nhiễm; khuyến
khích các doanh nghiệp đổi mới quy trình công nghệ, áp dụng công nghệ sản xuất
sạch, công nghệ thân thiện với môi trường.
- Xây dựng các quy định, chính sách về
tái chế, coi một số chất thải tái chế là tài nguyên, hướng tới giảm thiểu tối
đa lượng chất thải xử lý bằng cách chôn lấp; khuyến khích tái chế các loại rác
thải khu đô thị và công nghiệp thành năng lượng, vật liệu xây dựng và vi sinh.
- Cập nhật, triển khai có hiệu quả kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh hằng
năm. Tăng cường đầu tư, hiện đại hóa các hệ thống dự báo,
cảnh báo thiên tai, xây dựng hệ thống các trạm quan trắc, giám sát BĐKH trên địa
bàn tỉnh nhằm chủ động ứng phó với BĐKH.
- Lồng ghép thích ứng với biến đổi
khí hậu dựa vào cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn
đa dạng sinh học; sử dụng kiến thức bản địa khảo sát, đánh giá xác định cộng đồng
dễ bị tổn thương nhất từ đó triển khai các hoạt động hỗ trợ và ưu tiên.
5. Về
lĩnh vực Công thương
- Nâng cao nhận thức và khả năng ứng
phó với BĐKH trong ngành công thương Hà Nam giảm thiểu hiểm họa, đảm bảo sự
phát triển bền vững, đáp ứng Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, góp phần
tích cực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH.
- Xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các
cơ chế, chính sách quản lý, điều hành, hướng dẫn thực hiện kế hoạch ứng phó với
BĐKH trong ngành công thương. Tập trung xây dựng và phát triển công nghiệp có
hàm lượng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, có lợi thế cạnh tranh; đầu tư
đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm các ngành công nghiệp hiện có,
nhất là công nghiệp chế biến.
- Khuyến khích đầu tư phát triển khu
công nghiệp sinh thái và phát triển khu công nghệ cao. Phát triển ngành công
nghiệp của tỉnh thành một ngành công nghiệp chủ đạo, thân thiện môi trường, từng
bước có khả năng cung cấp các công nghệ, thiết bị, dịch vụ, sản phẩm thuộc lĩnh
vực môi trường phục vụ yêu cầu bảo vệ môi trường nhằm xử lý, kiểm soát ô nhiễm, khắc phục suy thoái, hạn chế mức độ gia tăng ô
nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường.
- Đẩy mạnh thực hiện công tác quản lý
Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; tăng cường giáo dục, tuyên
truyền phổ biến thông tin, vận động cộng
đồng nâng cao ý thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Phát
triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm
năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp nâng cao hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
6. Về
lĩnh vực Xây dựng
- Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các văn
bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn hướng dẫn trong lĩnh vực xây dựng có liên
quan đến BĐKH.
- Nghiên cứu và ứng dụng giải pháp
công nghệ giảm phát thải KNK trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật và đô thị,
xây dựng công trình theo hướng công trình xanh, tiết kiệm năng lượng, đô thị
xanh, sinh thái, bền vững. Khuyến khích các đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu
thi công. Áp dụng các công nghệ mới, các nguyên liệu thay thế, sản phẩm mới
thân thiện với môi trường.
- Xây dựng các chính sách ưu tiên, hỗ
trợ phát triển, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo; chuyển đổi nguyên, nhiên
liệu đầu vào theo hướng “Carbon thấp” trong sản xuất vật liệu và xây dựng công
trình; phát triển vật liệu và sản phẩm xây dựng cạnh tranh. Nghiên cứu xử lý hiệu
quả nước thải, chất thải rắn cho các đô thị và các điểm
dân cư nông thôn.
- Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng
đô thị, xây dựng khu đô thị mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị hiện hữu đảm bảo về
giao thông, cảnh quan, vệ sinh môi trường và chống chịu với tác động của biến đổi
khí hậu.
7. Về
lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
- Tạo điều kiện về cơ chế, chính
sách, khuyến khích và lựa chọn các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu các đề
tài, dự án ứng dụng, đổi mới công nghệ sản xuất theo hướng thân thiện với môi
trường; nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thẩm
định đối với các hoạt động đầu tư, chuyển giao công nghệ nhằm ngăn chặn việc
đưa công nghệ, máy móc thiết bị lạc hậu, nguyên nhiên liệu không đảm bảo yêu cầu
về môi trường vào địa bàn tỉnh.
8. Về
lĩnh vực Giao thông vận tải:
- Tăng cường đầu tư nâng cấp các hệ
thống, mạng lưới giao thông đường bộ trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu
quả về kinh tế, môi trường, xã hội, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu,
đáp ứng yêu cầu đi lại, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển
hành khách, hàng hóa và giao lưu giữa các tỉnh, thành phố trong vùng;
- Nâng cao chất lượng kiểm tra an
toàn kỹ thuật đối với các phương tiện vào kiểm định,
nghiêm túc trong việc thực hiện nhiệm vụ, kiểm đủ các hạng mục, nghiêm ngặt
trong kiểm tra tiêu chuẩn khí thải đảm bảo đúng quy định ngành. Khuyến khích và
vận động chủ phương tiện tham gia giao thông sử dụng các nguồn năng lượng,
nhiên liệu sạch, tái chế, giảm ô nhiễm môi trường.
9. Chuẩn bị nguồn lực
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực
phục vụ cho thực hiện Thỏa thuận Paris trên địa bàn tỉnh. Tăng cường đào tạo,
nâng cao nhận thức và năng lực của cán bộ chuyên môn, cán bộ lãnh đạo và cộng đồng
về tăng trưởng xanh, các hiện tượng biến đổi khí hậu, nước biển dâng và các tác
động của nó đến môi trường sống. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nhằm
nâng cao nhận thức và ý thức của cán bộ lãnh đạo và công chức, viên chức, người
lao động trong công tác phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường, giúp cán bộ
địa phương có những hoạch định chính sách, quy hoạch kinh tế xã hội hợp lý;
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp
với điều kiện tỉnh Hà Nam và rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến
khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH.
- Đề xuất danh mục các dự án ứng phó
với BĐKH và TTX, nhằm huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế; chú trọng
đầu tư các dự án phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng sạch thân thiện với
môi trường. Tranh thủ nguồn đầu tư từ Trung ương, sự hỗ trợ của các tổ chức quốc
tế, các doanh nghiệp, tư nhân và đóng góp của nhân dân.
- Đảm bảo kinh phí từ ngân sách nhà
nước để triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch.
III. NHIỆM VỤ THỰC
HIỆN
(Có Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Là cơ quan thường trực có nhiệm vụ giúp UBND tỉnh theo dõi, tổng hợp,
báo cáo đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, trong đó tập trung vào một số nội
dung sau:
- Phối hợp, hướng dẫn và hỗ trợ các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, đoàn thể thực hiện Kế
hoạch;
- Chủ động phối hợp với các cơ quan
thông tin truyền thông tăng cường các hoạt động về thông tin, phổ biến tuyên
truyền liên quan đến biến đổi khí hậu;
- Tập trung triển khai các nhiệm vụ:
+ Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu của tỉnh;
+ Tăng cường mạng lưới các trạm quan
trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng và giám sát biến đổi khí hậu;
+ Lồng ghép thích ứng với biến đổi
khí hậu dựa vào cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn
đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa; ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương
do biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động phối hợp với các cơ quan, chủ đầu tư
thực hiện các chương trình, dự án của các Bộ, ngành trung ương
để triển khai các công việc thuộc trách nhiệm của địa phương trong quá trình
triển khai các chương trình, dự án thuộc danh mục tại phụ lục kèm theo Quyết định
số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Định kỳ hằng năm tổng kết đánh giá
rút kinh nghiệm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch,
đề xuất biện pháp giải quyết những vấn đề phát sinh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố:
- Rà soát, đánh giá và đưa yếu tố biến
đổi khí hậu vào các quy hoạch, kế hoạch trong quá trình xây dựng, điều chỉnh
quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Rà soát tổng thể các Chương trình,
dự án đang triển khai hoặc đang có chủ trương xây dựng, đề xuất việc lồng ghép,
bố trí vốn để triển khai thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng phó với
biến đổi khí hậu.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường quản
lý cân đối, phân bổ các nguồn vốn (ngân sách nhà nước, tài trợ...) hàng năm cho
các dự án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu; Cân đối
ngân sách hằng năm, hướng dẫn sử dụng, thủ tục cấp phát, thanh quyết toán kinh
phí hỗ trợ, các dự án đầu tư đã được phê duyệt, kiểm tra giám sát việc sử dụng
nguồn kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng chế độ chính
sách.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu cho các lĩnh vực nông, lâm, thủy sản và thủy lợi.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính xây dựng cơ chế giám
sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực phụ trách trong kế hoạch.
5. Các sở, ban, ngành và các cơ
quan liên quan:
Căn cứ Kế hoạch này, chỉ đạo xây dựng
kế hoạch cụ thể theo nhiệm vụ được phân công của cơ quan, đơn vị, địa phương
mình và tổ chức thực hiện, đảm bảo thực hiện tốt các nội dung, nhiệm vụ trong Kế
hoạch.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình,
Báo Hà Nam:
Tuyên truyền và phổ biến để nhân dân
biết và hưởng ứng thực hiện Kế hoạch.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
Tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm
vụ trong Kế hoạch; chủ động huy động thêm nguồn lực và lồng ghép các hoạt động
của Kế hoạch này vào các hoạt động liên quan thuộc các chương trình, kế hoạch
khác thuộc địa phương đảm bảo thực hiện tốt các nội dung
trong Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực
hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các ngành, các đơn vị phản ánh kịp
thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm, các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực
hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, đề nghị các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu thấy cần
thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố chủ động kiến nghị, đề xuất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
I. NHIỆM
VỤ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
1. Các nhiệm vụ thực hiện trong
giai đoạn 2016-2020
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
1
|
Xây dựng và thực hiện các đề xuất
giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh
vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông
thôn.
|
- Sở Công Thương
- Sở GTVT
- Sở Xây dựng
- Sở NN&PTNN
|
Sở TNMT, các Sở, ngành, các UBND
huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2018
|
2
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải KNK phù hợp với tỉnh Hà Nam.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở ngành, các UBND huyện, TP,
doanh nghiệp
|
2020
|
2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn
2021-2030
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
1
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải KNK phù hợp với tỉnh Hà Nam
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ngành, các UBND huyện, TP,
doanh nghiệp
|
2030
|
II. NHIỆM VỤ
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016-2020
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
1
|
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về
thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ
sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập
nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: TC, NNPTNN, UBND huyện,
thành phố
|
2018
|
2
|
Thực hiện chương trình mục tiêu ứng
phó với BĐKH và tăng trưởng xanh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: KHĐT, TC, XD, NN, CT, UBND
các huyện, TP.
|
2020
|
3
|
Thực hiện chương trình mục tiêu
phát triển thủy sản bền vững
|
Sở NN&PTNN
|
Các Sở: KHĐT, TC, UBND các huyện,
TP.
|
2020
|
4
|
Thực hiện chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững
|
Sở NN&PTNN
|
Các Sở: KHĐT, TC, TNMT, UBND các
huyện, TP.
|
2020
|
5
|
Thực hiện chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
Sở NN&PTNN
|
Các Sở: KHĐT, TC, UBND các huyện,
TP.
|
2020
|
6
|
Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế
cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: KHĐT, TC, UBND các huyện,
TP.
|
2020
|
2. Nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
1
|
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng
đến các ngành và vùng trọng điểm
|
Sở KHĐT
|
Các sở ngành, các UBND huyện, thành
phố, doanh nghiệp
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2
|
Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, đảm bảo quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời sắp
xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước biển
dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét,
sạt lở đất.
|
Sở NN&PTNN
|
Sở TNMT, Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND các huyện, TP.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
3
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; đảm bảo an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết
các vấn đề nước xuyên biên giới, đảm bảo an ninh nguồn nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NNPTNT, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh, UBND các huyện, TP.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
4
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng
phát triển rừng trồng gỗ lớn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
UBND các huyện, thành phố, doanh
nghiệp
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
5
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất
cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng
với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở TNMT, UBND
các huyện, TP.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
6
|
Rà soát, điều chỉnh và phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm
nghèo, công bằng xã hội.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở TNMT, LĐTB&XH, UBND các huyện,
TP.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
7
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng
dễ bị tổn thương nhất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố,
các tổ chức chính trị- xã hội và các tổ chức xã hội khác
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
8
|
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư trên cơ sở kịch bản nước biển
dâng
|
Sở
Xây dựng
|
Sở KHĐT, TNMT, UBND các huyện, TP,
doanh nghiệp
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
9
|
Chống ngập cho thành phố; xây dựng
các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới
các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn.
|
Sở
Xây dựng
|
UBND các huyện, thành phố
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
10
|
Củng cố, nâng
cấp và hoàn thiện các tuyến đê xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh
hưởng nặng nề nhất
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
III. NHIỆM VỤ
CHUẨN BỊ NGUỒN LỰC
1. Chuẩn bị nguồn lực con người
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
1
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
thực hiện Thỏa thuận Paris ở địa phương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TT&TT, UBND các huyện, TP.
|
Quý IV hàng năm
|
2
|
Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa
thuận Paris.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở TNMT, UBND các huyện, thành phố
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
2. Chuẩn bị công nghệ
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
1
|
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện địa phương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2019
|
2
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính
sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ
quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu,
trao đổi công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2020
|
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
1
|
Xây dựng Khung huy động nguồn lực
cho BĐKH và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực
hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển KT-XH 2016-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở TC, TNMT, các Sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố
|
2019
|
2
|
Đề xuất danh mục
các dự án ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam
kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự
tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng
tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2020
|
3
|
Định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng
quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
2020
|