ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2023/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
15 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG LÀM PHAO DÙNG TRONG CÁC
BÈ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN VÀ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN TẠI THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 105/TTr-SNN ngày 25 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về vật liệu sử dụng làm phao dùng trong các bè nuôi trồng thủy sản trên
biển và đất có mặt nước ven biển tại thành phố Hải Phòng.
Ký hiệu: QCĐP 01: 2023/TPHP.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm
2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công
nghệ, Công Thương, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục TCĐLCL (Bộ KHCN);
- Tổng cục Hải Quan (Bộ Tài chính);
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Như Điều 3;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- Ủy ban nhân dân các huyện, quận;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Công báo thành phố Hải Phòng;
- Đài PTTH Hải Phòng, Báo Hải Phòng;
- CVP, các PCVP;
- Các Phòng CV;
- CV: TL;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thọ
|
QCĐP 01:2023/TPHP
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG LÀM PHAO DÙNG TRONG CÁC BÈ NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN VÀ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Local technical
regulation on materials used to make buoys in aquaculture rafts on sea and land
with coastal water in Hai Phong
Lời nói đầu
QCĐP 01:2023/TPHP do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về vật liệu sử dụng làm phao dùng trong các bè nuôi trồng thủy sản
trên biển và đất có mặt nước ven biển tại thành phố Hải Phòng biên soạn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng trình duyệt, Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành theo Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày
15 tháng 6 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG LÀM PHAO DÙNG TRONG CÁC BÈ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TRÊN BIỂN VÀ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Local
technical regulation on materials used to make buoys in aquaculture rafts on
sea and land with coastal water in Hai Phong
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý
đối với vật liệu sử dụng làm phao dùng trong các bè nuôi trồng thủy sản trên
các khu vực biển và đất có mặt nước ven biển tại thành phố Hải Phòng.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản bằng lồng
bè, giàn bè trên các khu vực biển, đất có mặt nước ven biển tại thành phố Hải
Phòng.
1.2.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vật liệu
sử dụng làm phao dùng trong các bè nuôi trồng thủy sản trên các khu vực biển và
đất có mặt nước ven biển tại thành phố Hải Phòng.
1.2.3. Cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý Nhà nước
và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc triển khai thực hiện Quy chuẩn
này.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.3.1. Phao dùng trong các bè nuôi trồng thủy sản:
Là vật thả nổi trên mặt nước dùng để nâng toàn bộ công trình, vật tư, trang thiết
bị phục vụ cho nuôi trồng thủy sản nổi trên mặt nước; treo, giữ thủy sản, động
vật thủy sinh (bằng dây nuôi, lồng nuôi, lưới nuôi, giỏ nuôi...) dưới mặt nước.
1.3.2. Vật liệu sử dụng làm phao: Là sản phẩm, hàng
hóa được phép lưu thông trên thị trường theo quy định pháp luật, được sử dụng
làm phao hoặc chế tạo phao dùng trong nuôi trồng thủy sản.
1.3.3. Khu vực biển: Là một phần của vùng biển bao
gồm mặt biển, khối nước biển, đáy biển; có ranh giới xác định tính từ đường mép
nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trò ra phía biển.
1.3.4. Đất có mặt nước ven biển: Là diện tích đất
có mặt nước ở khu vực ven biển, có ranh giới ngoài là đường mép nước biển thấp
nhất trung bình trong nhiều năm.
1.3.5. Bè nuôi trồng thủy sản: Là công trình nổi
trên mặt nước dùng cho nuôi trồng thủy sản bằng hình thức nuôi lồng bè, giàn
bè; được nâng đỡ bởi các phao.
1.3.6. Nuôi giàn bè: Là hình thức nuôi trồng thủy sản
treo trong đó những dây nuôi, giỏ nuôi, lưới nuôi, lồng nuôi... được buộc treo
vào bè.
1.3.7. Nuôi lồng bè: Là hình thức nuôi trồng thủy sản
trong lồng nổi; trong đó, lồng dùng để nuôi trồng thủy sản có đáy, thành xung
quanh lồng được bao bằng lưới hoặc các vật liệu phù hợp để thủy sản nuôi không
thoát ra ngoài môi trường; được nâng đỡ cố định bởi các phao.
1.3.8. Khối lượng riêng (density): Là tỷ số giữa khối
lượng và thể tích (tại nhiệt độ nhất định) của mẫu thử.
1.3.9. Độ hấp thụ hước: Là tỷ lệ phần trăm về sự
thay đổi khối lượng của mẫu thử sau khi được ngâm trong nước so với trước khi ngâm.
1.3.10. Độ bền kéo (tensile strength): Là ứng suất
lớn nhất mà mẫu thử chịu được trong phép thử kéo.
1.3.11. Độ bền nén (compressive strength): Là ứng
suất nén tối đa chịu được bởi mẫu thử.
1.3.12. Độ bền uốn (flexural strength): Là ứng suất
uốn mà mẫu thử chịu được tại tải trọng tối đa đối với các kiểu phá hủy được chấp
nhận.
1.3.13. Độ bền va đập (impact strength): Là ứng suất
lớn nhất mà mẫu thử chịu được trong phép thử va đập. Độ bền va đập Charpy
(charpy impact strength) là năng lượng được hấp thụ khi làm đứt gãy mẫu thử
theo các điều kiện xác định, quy chiếu trên diện tích mặt cắt ngang ban đầu của
mẫu thử.
1.3.14. Độ bền ăn mòn hóa học: Là tỷ lệ phần trăm về
thay đổi khối lượng trong phạm vi cho phép của mẫu thử sau khi được ngâm trong
dung dịch nước muối NaCl so với trước khi ngâm.
1.3.15. Độ bền thời tiết: Mẫu thử khi phơi dưới tia
bức xạ mặt trời có tổng năng lượng không nhỏ hơn 3,50GJ/m2 đảm bảo
các yêu cầu về độ bền kéo, độ bền nén, độ bền uốn, độ bền va đập.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu
Bảng 1. Quy định
về mức yêu cầu (mức giới hạn) các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu là chất dẻo sử
dụng làm phao dùng trong các bè nuôi trồng thủy sản trên các khu vực biển và đất
có mặt nước ven biển
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Mức yêu cầu
|
Diễn giải
|
Khối lượng riêng (kg/m3)
|
< 1.020
|
Nhỏ hơn 1.020 kg/m3
|
Độ hấp thụ nước trong 24h (%)
|
≤ 0,01
|
Không lớn hơn 0,01
%
|
Độ bền thời tiết (GJ/m2)
|
≥ 3,50
|
Không nhỏ hơn 3,50
GJ/m2
|
Độ bền kéo tại điểm đàn hồi (MPa)
|
≥ 2,69
|
Không nhỏ hơn 2,69
MPa
|
Độ bền kéo tại điểm tới hạn (MPa)
|
≥ 7,60
|
Không nhỏ hơn 7,60
MPa
|
Độ bền nén tại điểm đàn hồi (MPa)
|
≥ 4,00
|
Không nhỏ hơn 4,00
MPa
|
Độ bền uốn tại điểm đàn hồi (MPa)
|
≥ 13,80
|
Không nhỏ hơn
13,80 MPa
|
Độ bền va đập Charpy (KJ/m2)
|
≥ 2,00
|
Không nhỏ hơn 2,00
KJ/m2
|
Độ bền ăn mòn hóa học (%)
|
± 2,00
|
Trong phạm vi từ
-2,00% đến +2,00%
|
2.2. Phương pháp thử
2.2.1. Xác định khối lượng riêng theo TCVN
6039-1:2015 (ISO 1183- 1:2012) về Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất
dẻo không xốp - Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp picnomet lỏng và phương
pháp chuẩn độ.
2.2.2. Xác định độ hấp thụ nước theo TCVN
10521-2014 (ISO 62:2008) về Chất dẻo - Xác định độ hấp thụ nước.
2.2.3. Xác định độ bền thời tiết bằng phương pháp
thử nghiệm bức xạ mặt trời theo ISO 16871 - Hệ thống ống nhựa và ống dẫn - ống
nhựa và phụ kiện - Phương pháp tiếp xúc với thời tiết trực tiếp (tự nhiên) hoặc
theo TCVN 7699-2- 5:2011 (IEC 60068-2-5 : 2010) về Thử nghiệm môi trường - Phần
2-5: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Sa: Mô phỏng bức xạ mặt trời ở mức mặt đất và
hướng dẫn thử nghiệm bức xạ mặt trời.
2.2.4. Xác định độ bền kéo theo TCVN 4501-1:2014
(ISO-527-1:2012; ISO - 527-2:2012) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần
1: Nguyên tắc chung.
2.2.5. Xác định độ bền nén theo TCVN 10593:2014
(ISO 14126:1999) về Composite chất dẻo gia cường sợi - Xác định các tính chất
nén trong mặt phẳng.
2.2.6. Xác định độ bền uốn theo TCVN 10592:2014
(ISO 14125:1998, With Amendment 1:2011) về Composite chất dẻo gia cường sợi -
Xác định các tính chất uốn.
2.2.7. Xác định độ bền va đập theo ISO 179-1:2010
(E) - Plastic - Determination of Charpy impact properties - Part 1:
Non-instrument impacted test (Chất dẻo - Xác định các tính chất va đập Charpy -
Phần 1: Thử nghiệm va đập không sử dụng thiết bị).
2.2.8. Xác định độ bền ăn mòn hóa học theo TCVN
9407:2014 về Vật liệu chống thấm - Băng chặn nước PVC.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Đánh giá sự phù hợp
3.1.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu vật liệu
đánh giá sự phù hợp theo Phương thức 5 đối với đánh giá tại nơi sản xuất, theo
Phương thức 7 đối với đánh giá lô hàng được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
3.1.2. Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các
phương thức đánh giá sự phù hợp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu vật liệu làm phao
công bố hợp quy theo Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc
thừa nhận theo quy định của pháp luật.
3.2.2. Trình tự công bố hợp quy: Thực hiện theo quy
định hiện hành của pháp luật về công bố hợp quy.
3.2.3. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức,
cá nhân.
3.3. Quản lý, sử dụng vật liệu làm phao cho nuôi
trồng thủy sản
3.3.1. Vật liệu sử dụng làm phao dùng trong các bè
nuôi trồng thủy sản phải được phép lưu thông trên thị trường theo quy định của
pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, không gây ô nhiễm môi trường, không
gây độc hại cho thủy sản nuôi, phải được công bố hợp quy theo Quy chuẩn này.
3.3.2. Vật liệu sử dụng làm phao khi sử dụng cho
nuôi trồng thủy sản phải thường xuyên được kiểm tra, gia cố, vệ sinh, chằng buộc
chắc chắn đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng, vận hành.
3.3.3. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên
các khu vực biển, đất có mặt nước ven biển phải ghi chép, lưu giữ các thông tin
liên quan đến vật liệu sử dụng làm phao trong nuôi trồng thủy theo Phụ lục (ban
hành kèm theo Quy chuẩn này).
3.3.4. Vật liệu làm phao bị hỏng hoặc không sử dụng
đến phải được thu gom, chuyển về đất liền để xử lý, tiêu hủy theo quy định của
pháp luật; không để các vật liệu này trôi nổi trên biển.
3.4. Áp dụng Quy chuẩn
3.4.1. Quy chuẩn này là cơ sở để lập dự án nuôi trồng
thủy sản, thẩm định cấp phép nuôi trồng thủy sản, đánh giá điều kiện cơ sở nuôi
trồng thủy sản, thực hiện công tác quản lý nhà nước về thủy sản và bảo vệ môi
trường theo quy định.
3.4.2. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản
mới.
3.4.3. Quy chuẩn này áp dụng trên phạm vi địa bàn
thành phố Hải Phòng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu vật liệu
làm phao thực hiện đánh giá sự phù hợp, công bố hợp quy theo quy định tại Quy
chuẩn này; có trách nhiệm đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa và chịu sự kiểm
tra của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định hiện hành.
4.2. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên các
khu vực biển, đất có mặt nước ven biển sử dụng vật liệu làm phao cho nuôi trồng
thủy sản thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn này; chịu sự kiểm tra của các cơ
quan quản lý nhà nước theo quy định hiệp hành.
4.3. Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm
hàng hóa, thủy sản, môi trường có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám
sát sự tuân thủ Quy chuẩn này theo quy định.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy
chuẩn này.
5.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý tại từng thời điểm
hoặc thị trường có vật liệu mới đáp ứng yêu cầu làm phao sử dụng trong nuôi trồng
thủy sản trên biển, đất có mặt nước ven biển, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Quy
chuẩn này cho phù hợp.
PHỤ
LỤC. THÔNG TIN VẬT LIỆU SỬ DỤNG LÀM PHAO TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở nuôi trồng thủy sản:
2. Địa chỉ cơ sở:
3. Địa điểm nuôi trồng:
4. Mã số lồng bè, giàn bè (nếu có):
5. Đối tượng nuôi trồng:
6. Diện tích khu vực biển, đất có mặt nước ven biển
cho nuôi trồng thủy
7. Số lượng lồng bè, giàn bè:
8. Thời gian xây dựng/lắp đặt lồng bè, giàn bè:
II. CÁC THÔNG TIN VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG LÀM PHAO
STT
|
Đặc điểm phao
|
Thông tin
|
1
|
Chủng loại vật liệu sử dụng làm phao
|
|
2
|
Hình dạng, kích thước phao (cm)
|
|
3
|
Số lượng phao (quả, chiếc)
|
|
4
|
Thời gian lắp đặt (ngày, tháng, năm)
|
|
5
|
Đơn vị cung cấp vật liệu
|
|
Hải Phòng,
ngày tháng năm