|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1595/QĐ-UBND 2022 Danh mục nguồn nước nội tỉnh Bình Dương
Số hiệu:
|
1595/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Mai Hùng Dũng
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1595/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 05 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(NGUỒN NƯỚC MẶT)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT
ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh
mục lưu vực sông nội tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 209/TTr-STNMT ngày 20 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Danh mục nguồn
nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt), cụ thể như sau:
1. Nguồn nước mặt thuộc sông, suối,
kênh, rạch: 86 sông, suối, kênh, rạch (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).
2. Nguồn nước mặt thuộc hồ chứa thủy
lợi là: 06 hồ chứa (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, PCT UBND Tỉnh;
- Bộ TN&MT;
- Cục QLTNN;
- Như Điều 2;
- Báo BD, Đài PTTH BD;
- TT công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP(Dg, Th), Ch, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG (NGUỒN NƯỚC MẶT)
(Kèm theo Quyết định số 1595/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Tên
sông, suối, kênh,rạch
|
Địa
điểm (Huyện/thị/thành phố
|
Chảy
ra
|
Chiều
dài (tan)
|
Ghi
chú
|
Các suối thuộc lưu vực sông Đồng Nai
|
1
|
Suối Cầu
|
Bắc Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
18
|
|
2
|
Hệ thống suối Tân Lợi - suối sâu -
suối Vũng Gấm
|
Bắc Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
23
|
|
3
|
Suối Tổng Nhẫn
|
Bắc Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
14,9
|
|
4
|
Suối Tre
|
Bến Cát
|
Suối Cái
|
2,5
|
|
5
|
Suối Đá Bàn
|
Bắc Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
2,8
|
|
6
|
Suối Cái
|
Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
29
|
Tên
khác: suối Cả, rạch Bến Xoài, rạch Trại Cưa
|
7
|
Suối Vĩnh Lai
|
Tân Uyên
|
Suối Cái
|
11
|
|
8
|
Rạch Cầu Ông Hựu
|
Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
3,2
|
|
9
|
Rạch Cầu Gõ
|
Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
2,4
|
|
10
|
Suối Bà Tùng
|
Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
4
|
|
11
|
Rạch Tre
|
Tân Uyên
|
Suối Cái
|
2,1
|
|
12
|
Suối Bưng Cù
|
Tân Uyên
|
Suối Cái
|
1,4
|
|
13
|
Suối Bà Phó
|
Tân Uyên - Bắc Tân Uyên
|
Suối Cái
|
24,6
|
|
14
|
Suối Con
|
Tân Uyên
|
Suối Cái
|
3
|
|
15
|
Suối Dung Gia
|
Tân Uyên
|
Suối Cái
|
4
|
|
16
|
Suối Ông Đông
|
Tân Uyên
|
Suối Cái
|
7,6
|
|
17
|
Suối Chợ
|
Tân Uyên
|
Suối Cái
|
9,5
|
|
18
|
Suối Hố Đá
|
Tân Uyên
|
Suối Cái
|
2,5
|
|
19
|
Rạch Ông Tiếp
|
Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
7,5
|
|
20
|
Suối Long Đá
|
Tân Uyên
|
Suối Cái
|
3,4
|
|
21
|
Suối Tân Lợi
|
Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
3,2
|
Tên khác:
suối Lò Rèn
|
22
|
Suối Nhum
|
Tân Uyên
|
Suối Bà Phó
|
1,2
|
|
23
|
Suối Xiệp - rạch Bà Hiệp
|
Dĩ An
|
Sông Đồng Nai
|
22,9
|
|
24
|
Suối Nhum
|
Dĩ An
|
Suối Cái → sông
Đồng Nai
|
4,7
|
|
25
|
Suối Bình Thắng
|
Dĩ An
|
Rạch Đồng Tròn → sông Đồng Nai
|
4,5
|
|
26
|
Rạch Tân Vạn
|
Dĩ An
|
Sông Đồng Nai
|
3,6
|
|
27
|
Suối Lồ Ồ
|
Dĩ An
|
Rạch Tân Vạn →
sông Đồng Nai
|
2,4
|
|
28
|
Rạch Bà Khâm
|
Dĩ An
|
Rạch Tân Vạn → sông Đồng Nai
|
1,6
|
|
29
|
Suối Sâu Tân Thắng
|
Dĩ An
|
sông Đồng Nai
|
1,2
|
|
30
|
Suối Cây Trường
|
Dĩ An
|
Rạch Ông Tiếp → sông Đồng Nai
|
2,2
|
|
Các suối thuộc lưu vực sông Sài
Gòn
|
31
|
Hệ thống Suối Cát - rạch Bà Lụa
|
Thuận An - Thủ Dầu Một
|
sông Sài Gòn
|
14
|
|
32
|
Hệ thống rạch Lái Thiêu - rạch Vĩnh
Bình
|
Thuận An
|
sông Sài Gòn
|
14
|
|
33
|
Hệ thống rạch Chòm Sao - rạch Vàm Bủng
|
Thuận An
|
sông Sài Gòn
|
8
|
|
34
|
Hệ thống suối Đờn - rạch Bình Nhâm
|
Thuận An
|
sông Sài Gòn
|
5,8
|
|
35
|
Rạch Cầu Đò
|
Thuận An
|
Rạch Bình Nhâm
|
2,6
|
|
36
|
Suối Xuy Nô
|
Dầu Tiếng
|
sông Sài Gòn
|
10
|
|
37
|
Suối Cát (Dầu Tiếng)
|
Dầu Tiếng
|
sông Sài Gòn
|
13
|
|
38
|
Suối Dứa
|
Dầu Tiếng
|
sông Sài Gòn
|
16
|
|
39
|
Rạch Cần Nôm
|
Dầu Tiếng
|
sông Sài Gòn
|
10
|
|
40
|
Hệ thống suối Giữa - suối Bưng Cầu
- rạch Bà Cô
|
Thủ Dầu Một
|
sông Sài Gòn
|
11,0
|
|
41
|
Rạch Trầu
|
Thủ Dầu Một
|
sông Sài Gòn
|
10
|
|
42
|
Rạch Ông Đành
|
Thủ Dầu Một
|
sông Sài Gòn
|
1,5
|
|
43
|
Rạch Thầy Năng
|
Thủ Dầu Một
|
sông Sài Gòn
|
1,8
|
|
44
|
Rạch Thủ Ngữ
|
Thủ Dầu Một
|
sông Sài Gòn
|
1,3
|
|
45
|
Rạch Bàu Bàng (Chủ Hiếu)
|
Thủ Dầu Một
|
sông Sài Gòn
|
1,8
|
|
Các suối thuộc lưu vực sông Thị
Tính
|
46
|
Suối Chà Vi
|
Bến Cát
|
sông Thị Tính
|
4,4
|
|
47
|
Rạch Chồm Chổm
|
Bến Cát
|
sông Thị Tính
|
3,2
|
|
48
|
Rạch Bến Trắc
|
Bến Cát
|
sông Thị Tính
|
11
|
Tên
khác: suối Cầu Đôn
|
49
|
Hệ thống rạch Cây Bần - suối Tân Định-
suối Cầu Định
|
Bến Cát
|
sông Thị Tính
|
14,1
|
|
50
|
Suối Căm Xe
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
11,8
|
|
51
|
Suối Bà Và
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
10,3
|
|
52
|
Suối Bà Tứ
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
3,2
|
|
53
|
Suối Lồ Ồ
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
8,2
|
|
54
|
Suối Đá Yêu
|
Dầu Tiếng
|
Suối Hố Đá
|
8,2
|
|
55
|
Suối Hàng Nù
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
5,5
|
|
56
|
Suối Hố Muồng
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
10,8
|
|
57
|
Suối Cầu Đen
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
4,3
|
|
58
|
Suối Cầu Đỏ
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
9,4
|
|
59
|
Suối Cái Liêu
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
11
|
|
60
|
Suối Bát
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
14
|
|
61
|
Suối Cốm
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
13
|
Tên
khác: suối Cầu Trắc
|
62
|
Suối Hố Đỏ
|
Dầu Tiếng
|
sông Thị Tính
|
17
|
Tên
khác: suối Đá, suối Ông Chai
|
63
|
Hệ thống suối Bến Ván - suối Đồng Sổ
- suối Bà Lăng - suối Ông Tề
|
Bàu Bàng
|
sông Thị Tính
|
27,7
|
|
64
|
Suối Ông Thanh
|
Bàu Bàng
|
Sông Thị Tính
|
8
|
|
65
|
Suối Bà Tứ
|
Bàu Bàng
|
Sông Thị Tính
|
8,8
|
|
66
|
Suối Ông Chài
|
Bàu Bàng
|
Sông Thị Tính
|
5,2
|
|
67
|
Suối Ông Bằng
|
Bàu Bàng
|
Sông Thị Tính
|
4
|
|
68
|
Suối Cầu Đôi
|
Bàu Bàng
|
Sông Thị Tính
|
4,4
|
|
69
|
Suối Đòn Gánh
|
Bàu Bàng - Dầu Tiếng
|
Sông Thị Tính
|
4,6
|
|
70
|
Suối Nhà Mát
|
Bàu Bàng - Dầu Tiếng
|
Sông Thị Tính
|
7,7
|
|
Các suối thuộc lưu vực sông Bé
|
71
|
Suối Nước Trong
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
30,0
|
|
72
|
Suối Giai
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
32,4
|
|
73
|
Suối Nước Vàng
|
Phú Giáo
|
Suối Giai
|
19,5
|
|
74
|
Suối Dầm Tư
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
12
|
Tên
khác: suối Ông Thủ
|
75
|
Suối Thôn
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
14,6
|
|
76
|
Suối Ông Bằng
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
5
|
|
77
|
Rạch Bé
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
13
|
|
78
|
Suối Rạt
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
26
|
|
79
|
Suối Đôi
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
6,8
|
|
80
|
Suối Mã Đà
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
11,6
|
|
81
|
Suối Bà Tảo
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
6,6
|
|
82
|
Suối Đồng Chinh
|
Phú Giáo
|
sông Bé
|
8
|
|
83
|
Suối Vàm Tư
|
Bắc Tân Uyên
|
Sông Bé
|
7,4
|
|
84
|
Suối Ngang
|
Bắc Tân Uyên
|
Sông Bé
|
9,5
|
|
85
|
Suối Bình Cơ
|
Bắc Tân Uyên
|
Sông Bé
|
2,3
|
Tên
khác: suối Xếp
|
86
|
Suối Bà Tảo
|
Bàu Bàng
|
Sông Bé
|
3
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC (HỒ CHỨA) NỘI TỈNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1595/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Tên
hồ chứa
|
Địa
điểm
|
Chảy
ra
|
Dung
tích (triệu m3)
|
Ghi
chú
|
01
|
Hồ Đá Bàn
|
Xã Đất Cuốc, thị trấn Tân Thành - huyện
Bắc Tân Uyên
|
Suối Sâu
|
6,8
|
|
02
|
Hồ Cần Nôm
|
Xã Thanh An - huyện Dầu Tiếng
|
Sông Sài Gòn
|
7,987
|
|
03
|
Hồ Dốc Nhàn
|
Xã Lạc An, xã Tân Mỹ - huyện Bắc
Tân Uyên
|
Sông Đồng Nai
|
0,76
|
|
04
|
Hồ Từ Vân I
|
Xã Lai Hưng - huyện Bàu Bàng
|
Sông Thị Tính
|
0,309
|
|
05
|
Hồ Từ Vân II
|
Xã Lai Hưng - huyện Bàu Bàng
|
Sông Thị Tính
|
0,241
|
|
06
|
Hồ Suối Lùng
|
Xã Phước Hòa - huyện Phú Giáo
|
Sông Bé
|
0,25
|
|
Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1595/QĐ-UBND ngày 05/07/2022 về Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt)
3.405
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|