ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1547/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 13 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DỰ ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM 2016 VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG CÁC NĂM CỦA BAN
QLRPH TÀ NĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2004;
Căn cứ Quyết định số
73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế
quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số
69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng
công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày
16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013;
Căn cứ Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006
của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt định mức công trình lâm sinh của một số
loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-UBND
ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng
huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND
ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-UBND
ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt đơn giá bình quân trồng
rừng, chăm sóc rừng trồng thay thế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 994/QĐ-UBND
ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt đơn giá trồng rừng thay
thế; trồng rừng sau giải tỏa; trồng rừng theo Chương trình bảo vệ và phát triển
rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 149/TTr-SNN ngày 04/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án trồng rừng thay thế năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm với nội
dung, như sau:
1. Tên dự án, chủ đầu tư:
- Tên dự án: Trồng rừng thay thế năm
2016 và chăm sóc rừng trồng các năm;
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý rừng phòng
hộ Tà Năng (viết tắt là Ban QLRPH Tà Năng).
2. Địa điểm lập dự án: Tại một phần
các tiểu khu 344, 358, 371, thuộc địa giới hành chính xã Đa Quyn, huyện Đức
Trọng, diện tích do Ban QLRPH Tà Năng quản lý (diện tích thiết kế trồng rừng
gồm 06 lô trên 04 khoảnh của 03 tiểu
khu).
3. Mục tiêu của dự án: Trồng rừng
thay thế diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 và
Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác.
4. Nội dung và quy mô dự án:
Tổng diện tích trồng rừng thay thế
năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm: 20 ha;
- Loài cây trồng: Thông 3 lá (Pinus
kesiya);
- Phương thức trồng: Trồng thuần loài
bằng cây con có bầu;
- Mật độ trồng: 2.220 cây/ha (hàng
cách hàng 3,0 m; cây cách cây 1,5 m) bố trí hàng theo
đường đồng mức.
5. Tổng mức đầu tư: 1.077,94 triệu
đồng (Một tỷ không trăm bảy mươi bảy triệu chín trăm bốn mươi ngàn đồng); trong đó:
- Chi phí xây dựng: 980,597 triệu đồng;
- Chi phí tư vấn xây dựng: 76,505
triệu đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 20,838 triệu
đồng.
6. Nguồn vốn đầu tư: Kinh phí trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được nộp vào
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và đã được UBND tỉnh
phân bổ kế hoạch tại Văn bản số 8108/UBND-LN ngày 25/12/2015.
7. Phân kỳ vốn đầu tư dự án:
Đơn vị
tính: triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư
|
Năm
1 (2016)
|
Năm
2 (2017)
|
Năm
3 (2018)
|
Năm
4 (2019)
|
1.077,94
|
557,94
|
200,00
|
170,00
|
150,00
|
8. Hình thức thực hiện dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp tổ chức thực hiện.
9. Thời gian thực hiện dự án: 04 năm
(từ năm 2016 đến hết 2019).
10. Tiến độ thực hiện:
- Năm 2016: trồng và chăm sóc rừng
trồng năm 1;
- Năm 2017: chăm sóc rừng trồng năm 2;
- Năm 2018: chăm sóc rừng trồng năm 3;
- Năm 2019: chăm sóc rừng trồng năm 4.
11. Các nội dung khác liên quan đến
kỹ thuật trồng và chăm sóc năm trồng: Chủ đầu tư thực hiện theo Báo cáo thẩm
định số 213/BC-SNN ngày 04/7/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Chủ
đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung của Quyết định này và các
quy định của Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế
quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số
73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm
Đồng; Chủ tịch UBND huyện Đức Trọng; Trưởng ban QLRPH Tà Năng và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN, TC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|