|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1546/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1546/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 15
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 896/QĐ-TTG NGÀY
26/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2050, GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TỪ NĂM 2023 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN 2050
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng
cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn
đến năm 2050, giai đoạn thực hiện kế hoạch từ năm 2023 - 2030, tầm nhìn đến
2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 260/TTr-STNMT ngày 06 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày
26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí
hậu giai đoạn đến năm 2050, giai đoạn thực hiện kế hoạch từ năm 2023 - 2030, tầm
nhìn đến 2050.
Điều 2. Yêu cầu các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa xây dựng kế hoạch tổ chức thực
hiện; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày kí và thay thế Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày
15/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh, các nhiệm vụ đã được cấp kinh phí đang triển
khai theo Quyết định số 835/QĐ-UBND nêu trên tiếp tục thực hiện cho đến khi
hoàn thành nhiệm vụ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, NNTNMT(Ch).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI, THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 896/QĐ-TTG NGÀY 26/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2050, GIAI
ĐOẠN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TỪ NĂM 2023 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu
giai đoạn đến năm 2050, giai đoạn thực hiện kế hoạch từ năm 2023 - 2030, tầm
nhìn đến 2050. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện với
các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt các nội dung quan điểm, mục tiêu và tầm
quan trọng của Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 với
sự phát triển kinh tế - xã hội đối với tỉnh Đắk Nông.
2. Việc triển khai Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày
26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phù hợp với thực tế tại địa phương; đòi hỏi sự
năng động, sáng tạo, linh hoạt, sự chung tay vào cuộc tích cực của các Sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
3. Tổ chức thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày
26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phải đồng bộ với các chương trình, kế hoạch của
tỉnh đã ban hành; đồng thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát;
định kỳ tiến hành tổng kết rút kinh nghiệm.
II. MỤC TIÊU, TẦM NHÌN
1. Mục tiêu tổng quát
Chủ động thích ứng hiệu quả, giảm mức độ dễ bị tổn
thương, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu; giảm phát thải khí nhà kính
theo mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, đóng góp tích cực và trách
nhiệm với cộng đồng quốc tế trong bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất; tận dụng cơ
hội từ ứng phó biến đổi khí hậu để chuyển dịch mô hình tăng trưởng, nâng cao sức
chống chịu và cạnh tranh của nền kinh tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thích ứng với biến đổi khí hậu
Giảm mức độ dễ bị tổn thương và rủi ro trước tác động
của biến đổi khí hậu thông qua nâng cao khả năng chống chịu và năng lực thích ứng
của hệ thống tự nhiên, kinh tế - xã hội, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và
khí hậu cực đoan gia tăng do biến đổi khí hậu.
- Đến năm 2030:
Kiểm soát được tình trạng suy thoái tài nguyên nước,
tài nguyên đất, đảm bảo cân đối đủ nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt, công nghiệp,
dịch vụ và các ngành kinh tế quan trọng.
Cơ cấu cây trồng, vật nuôi được chuyển đổi theo hướng
thích ứng thông minh với biến đổi khí hậu; phát triển chuỗi giá trị nông, lâm,
thủy sản bền vững; bảo đảm an ninh lương thực và cân bằng dinh dưỡng quốc gia.
Bảo đảm độ che phủ rừng ít nhất 42%; diện tích các
khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn đạt 9% diện tích lãnh thổ đất liền.
Các công trình hạ tầng trọng yếu thích ứng với biến
đổi khí hậu được hoàn thành với các tiêu chuẩn an toàn trước thiên tai, đặc biệt
là các công trình phòng chống thiên tai, công trình trữ nước ngọt phục vụ sinh
hoạt và sản xuất, chống ngập úng ở các đô thị lớn.
Bảo đảm ít nhất 100% dân số ở nông thôn được cung cấp
nước sạch, nước hợp vệ sinh, trong đó ít nhất 60% dân số ở nông thôn được sử dụng
nước sạch đạt chuẩn; đáp ứng nhu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới
phát sinh do biến đổi khí hậu.
Nâng cao: trình độ khoa học và công nghệ dự báo khí
tượng thủy văn, cảnh báo sớm thiên tai; năng lực giám sát biến đổi khí hậu, quản
lý rủi ro thiên tai; đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ khí hậu cơ bản.
Bảo đảm 80% số hộ dân thuộc khu vực thường xuyên xảy
ra thiên tai có nhà ở an toàn; hoàn thành di dời ít nhất 70% các hộ dân sinh sống
ở nơi có nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất đến nơi an toàn; đối với khu vực
chưa thể di dời được lắp đặt hệ thống theo dõi, giám sát, cảnh báo để kịp thời
sơ tán, giảm thiểu rủi ro khi xảy ra thiên tai; 100% các khu vực ngầm tràn được
giám sát và cảnh báo độ sâu nước ngập.
- Đến năm 2050:
Quản lý hiệu quả tài nguyên nước và đất, cải thiện
chất lượng môi trường phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm vững chắc an
ninh tài nguyên nước. Tiếp tục phát triển nền nông nghiệp thông minh hiện đại,
thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu và có giá trị gia tăng cao.
Giữ vững độ che phủ rừng ổn định ở mức 43% và đảm bảo
lâm phận rừng tỉnh Đắk Nông; nâng cao chất lượng rừng và quản lý rừng bền vững;
các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài nguy cấp, nguồn gen quý, hiếm được
phục hồi, bảo tồn hiệu quả; đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái được lượng
giá đầy đủ, sử dụng bền vững và mang lại lợi ích thiết yếu cho mọi người dân,
góp phần bảo đảm an ninh sinh thái.
Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội được phát
triển đồng bộ, hiện đại thích ứng hiệu quả với tác động của biến đổi khí hậu. Bảo
đảm 100% dân số được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh, trong đó ít nhất 90% dân
số được sử dụng nước sạch đạt chuẩn; mọi người dân được tiếp cận các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe.
Trình độ, năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám
sát biến đổi khí hậu, quản lý rủi ro thiên tai tương đương với các nước phát
triển; dịch vụ khí hậu đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Khả năng chống
chịu của các công trình phòng chống thiên tai được nâng cao, đảm bảo an toàn
trước thiên tai theo mức thiết kế có tính đến tác động của biến đổi khí hậu.
Mọi người dân được bảo đảm an toàn trước thiên tai
và các rủi ro khí hậu; đảm bảo di dời 100% số hộ dân sinh sống ở nơi có nguy cơ
cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất đến nơi an toàn; 100% số hộ dân thuộc khu vực
thường xuyên xảy ra thiên tai có nhà ở đảm bảo an toàn. Bảo hiểm rủi ro thiên
tai cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài sản của doanh nghiệp và xã hội.
b) Giảm phát thải khí nhà kính
Nỗ lực đạt mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm
2050, tích cực đóng góp có trách nhiệm cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ thống
khí hậu trái đất; nâng cao chất lượng tăng trưởng, sức cạnh tranh của nền kinh
tế
- Đến năm 2030: lĩnh vực năng lượng, lĩnh vực chất
thải, lĩnh vực các quá trình công nghiệp và lĩnh vực nông nghiệp giảm lượng
phát thải; lĩnh vực lâm nghiệp, sử dụng đất giảm lượng phát thải và tăng lượng
hấp thụ các-bon, tổng hấp thụ phải cao hơn tổng lượng phát thải; các cơ sở có mức
phát thải khí nhà kính hằng năm từ 2.000 tấn CO2 tương đương trở lên
phải thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.
- Đến năm 2050, bảo đảm tổng lượng phát thải khí
nhà kính tỉnh Đắk Nông đạt mức phát thải ròng bằng “0”; lượng phát thải đạt đỉnh
vào năm 2035, sau đó giảm nhanh. Trong đó: lĩnh vực năng lượng, lĩnh vực chất
thải, lĩnh vực các quá trình công nghiệp giảm lượng phát thải, lĩnh vực nông
nghiệp giảm lượng phát thải; lĩnh vực lâm nghiệp, sử dụng đất giảm lượng phát
thải, tăng lượng hấp thụ các-bon; các cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hàng
năm từ 200 tấn CO2 tương đương trở lên phải thực hiện giảm phát thải
khí nhà kính.
III. ĐỊNH HƯỚNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Chủ động thích ứng với biến
đổi khí hậu
a) Nâng cao khả năng chống chịu và năng lực thích ứng
của hệ thống tự nhiên, kinh tế - xã hội, đảm bảo sinh kế bền vững.
- Ngăn chặn tình trạng suy giảm, suy thoái, phục hồi
các nguồn tài nguyên.
Tập trung bảo vệ, phục hồi tài nguyên nước. Lập và
triển khai quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Đắk Nông và các lưu vực sông; xác định
các khu vực cần bảo vệ nghiêm ngặt, quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác nước
ngầm; phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước; cải thiện, phục hồi
các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm, tăng cường các giải pháp quản
lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước, chú trọng các vùng có
nguy cơ hạn hán, thiếu nước. Bảo đảm an ninh tài nguyên nước; hợp tác, chia sẻ
lợi ích bảo đảm công bằng và hợp lý trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phát triển
nguồn nước trong tỉnh. Từ nay đến năm 2030, tập trung kiểm soát tốt tình trạng
suy thoái, cạn kiệt tài nguyên nước; nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên nước
theo hướng tổng hợp thống nhất nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của các ngành,
cải thiện chất lượng môi trường, giảm thiểu tác động và phòng chống thiên tai
do nước gây ra phục vụ đời sống nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội.
Khai thác hợp lý, hiệu quả diện tích đất chưa sử dụng,
đất bãi bồi ven sông cho phát triển rừng, phát triển cây xanh ở đô thị và khu
công nghiệp. Thúc đẩy phát triển đô thị, khu công nghiệp theo mô hình tuần
hoàn, bảo đảm quỹ đất cho phát triển các khu xử lý, tái chế chất thải trong tỉnh.
Tăng cường các giải pháp cải tạo, bảo vệ môi trường đất, nước và đa dạng sinh học,
đặc biệt đối với đất sản xuất nông nghiệp bị thoái hóa; ngăn ngừa, giảm thiểu
thoái hóa đất, ô nhiễm đất. Quản lý chặt chẽ các nguồn tài nguyên khoáng sản sử
dụng làm vật liệu xây dựng thông thường, bảo đảm phòng, chống sạt lở, sụt lún,
suy thoái nước ngầm.
- Nông nghiệp và an ninh lương thực
Xây dựng một nền nông nghiệp thông minh, hiện đại,
thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu và có giá trị gia tăng cao; bảo đảm vững
chắc an ninh lương thực và cân bằng dinh dưỡng quốc gia. Đẩy mạnh tái cơ cấu nông
nghiệp, thực hiện các giải pháp nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi
khí hậu; khai thác và phát huy lợi thế nền nông nghiệp nhiệt đới; phát triển
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, thân thiện với môi trường; chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng và khai thác thủy sản bền vững; nâng cao
khả năng chống chịu, thích ứng của nông nghiệp với biến đổi khí hậu ở từng
vùng, địa phương.
Từ nay đến năm 2030, tập trung chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi theo hướng thích ứng thông minh với biến đổi khí hậu, phát
triển chuỗi giá trị nông, lâm, thủy sản bền vững; bảo đảm an ninh lương thực và
cân bằng dinh dưỡng quốc gia; quy hoạch vùng sản xuất, phát triển nông nghiệp
hàng hóa tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao và
các tiến bộ khoa học; thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển nông
nghiệp bền vững phải dựa vào lợi thế tự nhiên của từng vùng và nhu cầu của thị
trường; đẩy mạnh nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
có giá trị gia tăng cao; chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa sang trồng cây
hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản.
- Rừng và các hệ sinh thái
Quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên hiện có;
tăng cường khả năng phòng hộ của rừng đầu nguồn, rừng ven sông; phát triển rừng
trồng gỗ lớn và phục hồi cảnh quan rừng; quản lý bền vững tài nguyên rừng gắn với
bảo vệ đa dạng sinh học và nâng cao dịch vụ hệ sinh thái; tăng cường sự tham
gia của cộng đồng trong bảo vệ, quản lý và phát triển rừng nhằm cải thiện sinh
kế, tăng thu nhập và cơ hội việc làm trong lâm nghiệp. Quản lý các hệ sinh thái
và đa dạng sinh học; tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên và
bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học trước tác động của biến đổi khí hậu.
Từ nay đến năm 2030, tập trung bảo vệ và hạn chế tối
đa chuyển đổi rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên; đẩy mạnh phục hồi và nâng cao chất
lượng và khả năng rừng phòng hộ đầu nguồn; củng cố và kiện toàn hệ thống giám
sát, đánh giá và ứng phó khẩn cấp với cháy rừng; tăng tỷ lệ cây xanh tại các đô
thị. Thiết lập và mở rộng hoạt động của các khu bảo tồn thiên nhiên; phát triển
các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào tự nhiên, hệ sinh thái và dựa
vào cộng đồng; thực hiện kiểm kê, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng
sinh học.
- Phát triển hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu
Thực hiện đánh giá tác động, mức độ dễ bị tổn
thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu trong quy hoạch, đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, đô thị, khu dân cư trên cơ sở phân
vùng rủi ro thiên tai và kịch bản biến đổi khí hậu. Tập trung phát triển đồng bộ
hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, chú trọng các công trình đa mục tiêu thích ứng
với biến đổi khí hậu, công trình liên vùng; nâng cao khả năng chống chịu và
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của các ngành. Xây dựng, nâng cấp, cải
tạo cơ sở hạ tầng đô thị, các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp; phát triển
các khu đô thị, du lịch sinh thái, di tích lịch sử văn hóa; chống ngập lụt cho
đô thị trong điều kiện biến đổi khí hậu.
Từ nay đến năm 2030, ưu tiên xây dựng các công
trình xanh và phát triển cây xanh đô thị, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước,
phòng chống ngập lụt do mưa lớn, lũ; nâng cấp, cải tạo các công trình giao
thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do biến đổi
khí hậu; phát triển, hoàn thiện mạng lưới đường bộ cao tốc, hệ thống giao thông
kết nối liên vùng trên địa bàn tỉnh. Hoàn thành các công trình hạ tầng trọng yếu
ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là các công trình phòng chống thiên tai,
công trình trữ nước ngọt phục vụ sinh hoạt và sản xuất, chống ngập lụt ở các đô
thị lớn. Xây dựng mới một số hồ chứa lớn đa mục tiêu tại các vùng hạn hán, vùng
khan hiếm nước phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng, đảm bảo hiệu quả
cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Y tế và sức khỏe
Tăng cường các giải pháp cung cấp nước sạch cho khu
vực nông thôn, miền núi, đặc biệt là những vùng chịu tác động của bão, lũ, hạn
hán. Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe, đáp ứng yêu cầu về phòng chống
dịch bệnh và các bệnh mới phát sinh do biến đổi khí hậu. Bảo đảm điều kiện vệ
sinh môi trường; đầu tư phát triển công nghệ, trang thiết bị trong dự phòng và
điều trị các bệnh gia tăng do biến đổi khí hậu. Xây dựng và nhân rộng các mô
hình của ngành y tế và sức khỏe cộng đồng nhằm nâng cao khả năng chống chịu của
cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Từ nay đến năm 2030, tập trung tăng cường hệ thống
cơ sở hạ tầng cấp nước và năng lực cung cấp nước sạch cho dân cư; phát triển mạng
lưới y tế, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, ưu tiên các đối tượng dễ bị
tổn thương, các vùng dân tộc ít người; tăng cường hệ thống giám sát và cảnh báo
sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe.
- Bảo đảm an sinh xã hội và bình đẳng giới
Phát triển các mô hình sinh kế bền vững, chú trọng
đào tạo, chuyển đổi nghề và hỗ trợ công nghệ, tiếp cận các nguồn vốn cho người
dân ở những vùng chịu nhiều rủi ro, dễ bị tổn thương trước tác động của biến đổi
khí hậu. Nâng cao nhận thức, kiến thức, năng lực quản lý rủi ro thiên tai và
thích ứng với biến đổi khí hậu cho cán bộ, hội viên phụ nữ, thanh thiếu niên,
người dân, đặc biệt ở vùng có nguy cơ cao về thiên tai.
Từ nay đến năm 2030, tăng cường vai trò, năng lực
và sự tham gia của phụ nữ và thanh thiếu niên trong hoạt động thích ứng với biến
đổi khí hậu và quản lý rủi ro thiên tai; đẩy mạnh các phong trào, hoạt động
nâng cao nhận thức, kiến thức cho thanh thiếu niên về biến đổi khí hậu và các
giải pháp trong phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và khí hậu cực
đoan gia tăng do biến đổi khí hậu
- Dự báo và cảnh báo sớm
Tăng cường đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa mạng lưới
giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc khí tượng thủy văn, động đất, hệ thống
quan trắc, theo dõi, giám sát thiên tai chuyên dùng, nhất là đối với bão, mưa,
lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, sạt lở bờ sông.
Nâng cấp, hiện đại hóa công nghệ giám sát, phân
tích, dự báo, cảnh báo thời tiết, thiên tai; ứng dụng các công nghệ dự báo tiên
tiến, hiện đại; ưu tiên phát triển công nghệ dự báo mưa định lượng, cảnh báo lũ
quét, sạt lở đất, dự báo dựa trên tác động; nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ
khí hậu và cung cấp thông tin phục vụ phòng chống thiên tai. Đầu tư mở rộng các
trạm thông tin vệ tinh mặt đất, thiết bị thông tin lưu động qua vệ tinh bảo đảm
truyền, phát thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời tới tất cả các địa phương,
người dân trên địa bàn tỉnh; vận hành hiệu quả hệ thống cảnh báo đa thiên tai,
kết hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin, truyền thông tỉnh Đắk Nông.
Từ nay đến năm 2030, tập trung phát triển tiềm lực
khoa học và công nghệ phục vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và thiên tai.
Năng lực giám sát biến đổi khí hậu; đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ khí hậu cơ
bản. Xã hội hóa một số hoạt động quan trắc, theo dõi, giám sát khí hậu cực
đoan, ưu tiên đối với hệ thống đo mưa tự động. Hoàn thành đánh giá, phân vùng rủi
ro khí hậu, thiên tai và lập bản đồ cảnh báo thiên tai; xây dựng và hoàn thiện
cơ sở dữ liệu của tỉnh về biến đổi khí hậu.
- Công trình phòng chống thiên tai
Thực hiện các giải pháp phòng chống thiên tai kịp
thời và hiệu quả, giảm thiểu những rủi ro trước tác động của biến đổi khí hậu,
chú trọng các vùng có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của bão, lũ, lũ ống, lũ quét,
ngập lụt, sạt lở đất, hạn hán; phòng, tránh, ngăn chặn, hạn chế tác động của sạt
lở bờ sông. Xây dựng và nâng cấp các công trình phòng, chống thiên tai tại những
vùng thường xuyên xảy ra bão, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất.
Củng cố, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống các công
trình thủy lợi, thủy điện bảo đảm chủ động phòng, chống lũ, bão theo mức thiết
kế và an toàn trước tác động gia tăng do biến đổi khí hậu; ưu tiên bảo đảm an
toàn cho hệ thống hồ, đập. Xây dựng, củng cố công trình phòng, chống sạt lở bờ
sông tại những khu vực sạt lở diễn biến phức tạp, uy hiếp nghiêm trọng công
trình đê điều, khu tập trung dân cư và cơ sở hạ tầng quan trọng; kết hợp các giải
pháp công trình và phi công trình, đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường
và tối ưu hóa nguồn lực phát triển. Tăng cường năng lực phòng chống lũ quét, sạt
lở đất, phòng chống bão, phòng chống lũ lớn và lũ cực đoan; phòng chống tác hại
của hạn hán.
- Bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản người dân
trước tác động của biến đổi khí hậu
Quy hoạch, đầu tư, bố trí di dời, sắp xếp lại các
khu dân cư ở những vùng thường xuyên chịu tác động của khí hậu cực đoan, nhất
là nơi có nguy cơ cao xảy ra bão, lũ, nước dâng do bão, xói lở bờ sông hoặc có
nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở, sụt lún đất, tai biến địa chất; những nơi chưa
thể di dời được cần được theo dõi, giám sát, cảnh báo để kịp thời sơ tán, giảm
thiểu rủi ro.
Tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn cho người
dân, đặc biệt cho đối tượng dễ bị tổn thương tại các vùng thường xuyên chịu tác
động của khí hậu cực đoan, thiên tai; xây dựng nhà an toàn phòng chống thiên
tai gắn với xây dựng nông thôn mới; xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp với
sơ tán nhằm bảo đảm an toàn cho người dân. Nâng cao năng lực, đầu tư các trang
thiết bị cho các lực lượng tìm kiếm, cứu hộ - cứu nạn, bảo đảm an ninh, trật tự
an toàn xã hội.
2. Về giảm phát thải khí nhà
kính
a) Nhiệm vụ chung về giảm phát thải khí nhà kính
- Đến năm 2030
Xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động giảm phát
thải khí mê-tan đến năm 2030. Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, loại trừ
các chất gây hiệu ứng khí nhà kính, các chất làm suy giảm tầng ô-dôn đến năm
2030. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực
theo lộ trình đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050. Thực hiện kiểm kê
khí nhà kính và giảm phát thải khí nhà kính đối với các cơ sở phát thải hằng
năm từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên từ năm 2022. Khuyến khích
các cơ sở phát thải khác, đặc biệt là các cơ sở thuộc khu vực công, thực hiện
kiểm kê khí nhà kính và giảm phát thải khí nhà kính.
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội,
doanh nghiệp thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong các hoạt
động hằng ngày và trong đầu tư mới, mua sắm công, bao gồm các biện pháp sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, các công trình xanh, làm mát bền vững, sử dụng
xe điện chạy pin và các thiết bị ít tiêu hao năng lượng. Khuyến khích các dự án
đầu tư mới và các dự án đã đầu tư chuyển đổi, áp dụng các công nghệ, quy trình
sản xuất, cung cấp dịch vụ ít phát thải khí nhà kính và tham gia vào các cơ chế,
phương thức hợp tác về giảm phát thải khí nhà kính phù hợp với quy định của
pháp luật và với điều kiện, hoạt động của mình.
- Đến năm 2050
Xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động giảm phát
thải khí mê-tan đến năm 2050 giảm 10% mức phát thải khí mê-tan so với năm 2030.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, loại trừ các chất gây hiệu ứng khí nhà
kính, các chất làm suy giảm tầng ô-dôn đến năm 2050. Tiếp tục xây dựng và thực
hiện kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực theo lộ trình đạt mức
phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
Thực hiện kiểm kê khí nhà kính và giảm phát thải
khí nhà kính đối với các cơ sở phát thải hàng năm từ 2.000 tấn CO2
tương đương trở lên từ năm 2030; 500 tấn CO2 tương đương trở lên từ
năm 2040; 200 tấn CO2 tương đương trở lên từ năm 2050. Mọi cơ sở thuộc
khu vực công phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính và giảm phát thải khí nhà
kính.
Thực hiện giảm phát thải khí nhà kính trong các hoạt
động hằng ngày trở thành vấn đề đạo đức kinh doanh, trách nhiệm xã hội của các
tổ chức, doanh nghiệp.
b) Giảm phát thải khí nhà kính theo lĩnh vực
- Lĩnh vực năng lượng
+ Về cung cấp năng lượng
Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp phát triển năng lượng
sạch, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và các giải pháp công nghệ đột phá
trong tương lai đồng thời bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia.
Tiếp tục phát triển các nhà máy thủy điện nhỏ có chọn
lọc, đạt tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường; mở rộng một số thủy điện vừa và lớn để
phát huy tối đa hiệu quả của thủy điện. Nâng công suất các nhà máy điện mặt trời
tập trung, điện mặt trời mái nhà, điện gió, điện sinh khối, phát triển các công
nghệ nhiên liệu hydro, amoniac. Đến năm 2030, tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo
bao gồm thủy điện, điện gió, điện mặt trời, sinh khối chiếm ít nhất 33% tổng sản
lượng điện phát. Đến năm 2050, tỷ lệ nguồn năng lượng tái tạo chiếm ít nhất 55%
trong tổng sản lượng điện phát.
Sử dụng các nguồn năng lượng sạch hơn; giảm tỷ trọng
các nguồn nhiên liệu hóa thạch, không phát triển các dự án nhiệt điện than mới
sau năm 2030, giảm dần quy mô công suất điện than sau năm 2035; từng bước áp dụng
công nghệ chuyển đổi sang nhiên liệu sạch, không phát thải đối với các nhà máy
sử dụng nhiên liệu hóa thạch, tiến tới giảm tối đa lượng nhiên liệu hóa thạch
cho phát điện vào năm 2050; xem xét phát triển điện hạt nhân với công nghệ hiện
đại và bảo đảm an toàn vào thời điểm phù hợp.
Phát triển các công nghệ lưu trữ năng lượng gồm pin
tích năng, thủy điện tích năng, trữ nhiệt... và lưới điện thông minh, bảo đảm độ
ổn định và tích hợp năng lượng tái tạo trong hệ thống điện với tỷ lệ cao. Nâng
cấp hệ thống truyền tải và phân phối năng lượng để tăng hiệu quả, giảm tổn thất
và hỗ trợ tích hợp hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo. Nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ thu giữ, lưu trữ các bon (CCS) cho các nhà máy điện sử dụng nhiên liệu
hóa thạch và các cơ sở sản xuất công nghiệp.
+ Về sử dụng năng lượng
Tăng cường thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng
tiết kiệm, hiệu quả và thúc đẩy chuyển sang sử dụng năng lượng sạch trong lĩnh
vực công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ, thương mại và dân dụng.
Tăng tỷ trọng thâm nhập của các thiết bị sử dụng năng lượng hiệu quả, hiệu suất
cao trong các lĩnh vực công nghiệp, dân dụng, thương mại; nâng cao hiệu suất lò
hơi, động cơ điện, cấp nhiệt, làm mát tập trung và các thiết bị điện; từng bước
sử dụng hydro thay thế than trong công nghiệp luyện kim, trong các ngành dịch vụ,
thương mại. Điện khí hóa nông nghiệp và sử dụng thiết bị hiệu quả năng lượng
trong chuỗi sản xuất nông nghiệp sau thu hoạch.
Xây dựng công trình, nhà ở chống nắng nóng, sử dụng
các giải pháp làm mát xanh, dựa vào tự nhiên để giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị,
sử dụng vật liệu ít phát thải khí nhà kính, vật liệu tái chế. Xây dựng và áp dụng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn sử dụng hiệu quả năng lượng tòa nhà. Đẩy mạnh giải
pháp hiệu quả năng lượng và mô hình kinh doanh sáng tạo cho các thiết bị làm
mát và điều hòa không khí, hệ thống chiếu sáng thông minh. Nâng cao hiệu suất
năng lượng của thiết bị và hệ thống chuỗi lạnh, thúc đẩy sử dụng năng lượng tái
tạo cho hệ thống cung ứng và bảo quản lạnh.
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong giao thông vận tải
thông qua áp dụng các tiêu chuẩn tiêu hao nhiên liệu và định mức phát thải. Xây
dựng và triển khai lộ trình chuyển đổi sang sử dụng nhiên liệu sạch cho các
phương tiện giao thông; tăng dần tỷ lệ phương tiện giao thông điện, hydro. Phát
triển ngành công nghiệp sử dụng năng lượng sạch, sản xuất và lưu hành phương tiện
giao thông sử dụng điện, hydro; sản xuất pin thế hệ mới, chất bán dẫn tiết kiệm
năng lượng; phát triển hệ thống hạ tầng giao thông xanh.
Tái cơ cấu thị trường vận tải, bao gồm chuyển đổi từ
vận tải đường bộ sang đường thủy nội địa; chuyển đổi từ vận tải đường bộ sang
đường sắt, tăng lưu lượng vận tải hàng hóa đường sắt; tăng hiệu suất vận tải
thông qua xây dựng, mở rộng mạng lưới đường bộ và tuyến đường sắt. Chuyển đổi từ
phương tiện cá nhân sang phương tiện công cộng.
- Lĩnh vực nông nghiệp
Áp dụng các biện pháp giảm phát thải trong lĩnh vực
nông nghiệp thông qua các biện pháp quản lý, đổi mới công nghệ trong trồng trọt,
chăn nuôi, thay đổi phương thức sử dụng đất, phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp
phát thải thấp và chế biến, bảo quản sau thu hoạch.
Phát triển nông nghiệp hữu cơ bền vững, chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, quản lý cây trồng tổng hợp, tăng diện tích canh tác được tưới
tiết kiệm, tưới thông minh cho canh tác lúa nước và cây dài ngày; chuyển đổi mô
hình canh tác nông nghiệp theo hướng phát thải thấp; cải thiện khẩu phần thức
ăn trong chăn nuôi.
Tái sử dụng phế phụ phẩm trồng trọt và xử lý chất
thải chăn nuôi làm phân hữu cơ, tạo khí sinh học; áp dụng biện pháp bón phân
compost và giảm phân hóa học; thay thế phân urê bằng các loại phân bón phát thải
thấp.
Áp dụng các biện pháp tiên tiến trong sản xuất nông
nghiệp nhằm giảm phát thải khí mê-tan từ canh tác lúa và chăn nuôi. Giảm thất
thoát lương thực sau thu hoạch và phát thải liên quan thông qua cải thiện hậu cần
nông nghiệp và phát triển chuỗi lạnh bền vững.
- Lĩnh vực lâm nghiệp và sử dụng đất
Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có ở vùng đồi
núi nhằm kiểm soát nghiêm ngặt chuyển đổi rừng, mất rừng và suy thoái rừng để
giảm phát thải khí nhà kính. Trồng mới rừng phòng hộ, rừng đặc dụng bằng các
loài cây bản địa để tăng cường hấp thụ các-bon. Nâng cao chất lượng, trữ lượng
các-bon rừng tự nhiên nghèo thông qua trồng bổ sung, làm giàu rừng nhằm tăng hấp
thụ các-bon.
Nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng để tăng
hấp thụ các-bon và giảm phát thải thông qua áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, chuyển
đổi rừng trồng chu kỳ ngăn sang rừng trồng chu kỳ dài; giảm khai thác gỗ rừng
trồng cho sản xuất gỗ dăm.
Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng để giảm
phát thải từ kiểm soát mất rừng và suy thoái rừng, cháy rừng và đốt sinh khối;
tăng hấp thụ khí nhà kính thông qua tăng chất lượng rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học và nâng cao dịch vụ hệ sinh thái. Phát triển, nhân rộng các mô hình nông -
lâm kết hợp thông qua trồng bổ sung cây lâm nghiệp, cây gỗ để tăng hấp thụ
các-bon và chống suy thoái đất, ưu tiên các vùng đất dốc.
- Lĩnh vực chất thải
Triển khai thực hiện các biện pháp quản lý, giảm
thiểu phát sinh chất thải từ sản xuất đến tiêu dùng, mở rộng trách nhiệm của
nhà sản xuất; tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải.
Phát triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn.
Áp dụng các biện pháp tiên tiến trong xử lý chất thải rắn gồm: chôn lấp có thu
gom khí (LFG), chôn lấp bán hiếu khí; sản xuất phân compost từ chất thải hữu
cơ; đốt chất thải rắn để phát điện; sản xuất viên nén nhiên liệu từ chất thải rắn.
Áp dụng các biện pháp tiên tiến trong xử lý chất thải,
nước thải nhằm giảm phát thải khí mê-tan.
- Lĩnh vực các quá trình công nghiệp và sử dụng sản
phẩm công nghiệp
Cải tiến, phát triển và ứng dụng công nghệ trong sản
xuất vật liệu xây dựng; phát triển và sử dụng vật liệu xây dựng tiết kiệm năng
lượng, vật liệu xanh trong lĩnh vực nhà ở và thương mại. Thay than đá bằng khí
tự nhiên trong sản xuất gạch ốp lát; sử dụng vật liệu thay thế trong sản xuất
kính. Thực hiện các giải pháp nghiền xỉ lò thổi, nghiền tro bay, nghiền
Puzzolana và nghiền đá vôi thay thế, giảm tỷ lệ clinker trong sản xuất xi măng.
Áp dụng công nghệ phân hủy nhiệt độ cao và các công
nghệ mới để giảm phát thải N2O trong lĩnh vực hóa chất. Áp dụng công
nghệ thu giữ các-bon trong các lĩnh vực sản xuất xi măng, hóa chất - phân bón
và luyện thép. Áp dụng công nghệ điện phân ô-xít nóng chảy trong lĩnh vực luyện
thép; sử dụng hydro thay thế coke trông luyện thép “xanh” từ năm 2035.
Đáp ứng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn về tòa nhà
xanh, khu đô thị xanh, bảo đảm đến năm 2050 các quy chuẩn, tiêu chuẩn về tòa
nhà xanh, khu đô thị xanh được áp dụng bắt buộc đối với tất cả các công trình
xây dựng mới.
Giảm dần sử dụng các môi chất lạnh
Hydro-cloro-fluoro-carbon (HCFC) và Hydro-fluoro-carbon (HFC) trong chuỗi lạnh,
hệ thống lạnh và điều hòa không khí tòa nhà; nâng cao hiệu quả làm lạnh, giảm
nhu cầu làm mát và tiêu hao môi chất lạnh thông qua các giải pháp thiết kế tòa
nhà và làm mát thụ động; thúc đẩy việc thu hồi, tái sử dụng, tiêu hủy, tái chế
môi chất lạnh và tiến tới sử dụng môi chất lạnh có tiềm năng nóng lên toàn cầu
(GWP) thấp.
3. Phát huy tiềm năng và nguồn
lực ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu
- Thiết lập, vận hành hệ thống giám sát và đánh giá
hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh đối với các hoạt động thích ứng
với biến đổi khí hậu. Tích hợp nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm
phát thải khí nhà kính vào quy hoạch phát triển đô thị nhằm giảm nhu cầu năng
lượng, tài nguyên và tăng khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của các địa
phương.
- Khuyến khích đầu tư giảm phát thải trong các lĩnh
vực; phát triển bền vững; sản xuất và tiêu dùng hàng hóa bền vững và không làm
mất rừng, suy thoái rừng; nông nghiệp bền vững, thúc đẩy an ninh lương thực và
tránh gây hại cho môi trường.
- Đa dạng hóa phương thức thông tin, khai thác các
lợi thế của công nghệ số, nâng cao chất lượng truyền thông trên các phương tiện
thông tin đại chúng nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin về
dự báo khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo thiên tai cho cơ quan chính quyền
các cấp, tổ chức, hộ gia đình.
- Xây dựng và triển khai chương trình truyền thông,
tổ chức các lớp tập huấn cho chính quyền các cấp, tổ chức xã hội và cộng đồng
nhằm nâng cao nhận thức, phổ biến, cập nhật kiến thức, thông tin về thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính hướng tới phát thải
ròng bằng “0”, thông tin về công nghệ của tương lai và các kỹ năng có liên
quan; hướng dẫn, phổ biến kiến thức, tập huấn kỹ năng về phòng, chống thiên
tai, nhất là kỹ năng ứng phó khi có tình huống thiên tai nghiêm trọng, phức tạp.
- Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống, tri thức
địa phương, đặc biệt chú trọng vai trò của nghệ nhân trong ứng phó với biến đổi
khí hậu; tuyên truyền, nhân rộng các hoạt động, mô hình ứng dụng công nghệ thân
thiện với môi trường, công nghệ tái tạo, sử dụng năng lượng sạch, thích ứng với
biến đổi khí hậu và ít phát thải khí nhà kính, mô hình cộng đồng thích ứng với
biến đổi khí hậu, mô hình cộng đồng giảm phát thải khí nhà kính.
- Bổ sung, nâng cao, cập nhật kiến thức về thích ứng
với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm phát thải khí nhà kính
vào chương trình giáo dục phổ thông; thúc đẩy lối sống thân thiện khí hậu góp
phần hình thành lối sống văn minh, bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất.
- Truyền thông, nâng cao nhận thức và thu hút sự
tham gia của cộng đồng, trong phát triển rừng và lâm nghiệp bền vững, mô hình
sinh kế dựa vào cộng đồng, dựa vào tự nhiên và các mô hình thích ứng với biến đổi
khí hậu đồng thời tăng cường khả năng hấp thụ khí nhà kính và bảo tồn đa dạng
sinh học. Phổ biến thông tin, khuyến khích dán nhãn các-bon, sử dụng sản phẩm,
dịch vụ dùng năng lượng sạch, phát thải ít các-bon, thân thiện môi trường thay
cho sản phẩm, dịch vụ sử dụng năng lượng hóa thạch; dán nhãn sản phẩm không sử
dụng chất có tiềm năng gây nóng lên toàn cầu.
- Xây dựng và triển khai chương trình tập huấn, bồi
dưỡng, đào tạo lại về thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên
tai, sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới; chương trình giáo dục và đào tạo
tích hợp nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu ở các cấp học.
- Tăng cường năng lực cho các doanh nghiệp trong tiếp
cận, tham gia triển khai các chương trình, dự án theo các cơ chế trao đổi, bù
trừ tín chỉ các-bon và phát triển thị trường các-bon.
- Lập kế hoạch đầu tư công, kế hoạch và dự toán
ngân sách nhà nước bảo đảm phân bổ và sử dụng hiệu quả các hoạt động ứng phó với
biến đổi khí hậu; ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước hoặc sử
dụng các nguồn hỗ trợ, viện trợ không hoàn lại, vay ưu đãi để thực hiện các
công trình, dự án thích ứng với biến đổi khí hậu có đồng lợi ích với phát triển
kinh tế - xã hội và giảm phát thải khí nhà kính.
- Áp dụng chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư,
cơ chế và các công cụ kinh tế nhằm khơi thông nguồn lực xã hội, huy động hiệu
quả nguồn lực tài chính của khối doanh nghiệp cho ứng phó biến đổi khí hậu; xác
định các chương trình, dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao và đóng góp thực hiện
mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu để doanh nghiệp thực hiện thông qua các
hình thức hợp tác giữa nhà nước và doanh nghiệp, giữa các nhà đầu tư trong nước
và nước ngoài, ưu tiên các dự án áp dụng công nghệ, giải pháp chuyển đổi sử dụng
từ năng lượng hóa thạch sang năng lượng tái tạo, nâng cao hiệu suất năng lượng”.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách
tháo gỡ các vướng mắc về thủ tục, thu hút các dòng vốn đầu tư, các dòng tài
chính xanh của các định chế tài chính, tổ chức tín dụng quốc tế vào Đắk Nông;
thu hút các tập đoàn quốc tế, tập đoàn đa quốc gia vào Đắk Nông hợp tác thực hiện
các dự án, đặc biệt là các dự án chuyển đổi sản xuất và tiêu thụ năng lượng.
- Phát triển khoa học và công nghệ và đẩy mạnh hợp
tác quốc tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
Nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước, vốn của tổ chức, cá nhân, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, thực hiện
theo phân cấp nhà nước hiện hành. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này đê xây dựng các dự án đầu
tư hoặc dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ cụ thể và thực hiện theo quy định hiện
hành.
- Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực tài chính từ
các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia thực hiện kế
hoạch theo quy định pháp luật; lồng ghép các nhiệm vụ giao cho các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa trong các chương trình mục tiêu quốc gia
khác có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại phụ
lục kèm theo Kế hoạch này tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện, tình hình thực
tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết định
số 896/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc
gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050, giai đoạn thực hiện kế hoạch từ
năm 2023 - 2030, tầm nhìn đến 2050 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Yêu cầu các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa xây dựng kế hoạch tổ chức thực
hiện gắn với việc triển khai, thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ nêu trên; định kỳ
hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 896/QĐ-TTG NGÀY
26/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Chủ động thích ứng với biến
đổi khí hậu
|
1
|
Lập và triển khai quy hoạch tài nguyên nước tỉnh
Đắk Nông và các lưu vực sông; xác định các khu vực cần bảo vệ nghiêm ngặt, quản
lý chặt chẽ các hoạt động khai thác nước ngầm.
|
Phòng Khoáng sản -
Tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố
Gia Nghĩa, Sở Xây dựng
|
2030
|
2
|
Quan trắc tự động nước ngầm.
|
Phòng Khoáng sản -
Tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố
Gia Nghĩa, Sở Xây dựng
|
2024-2030
|
3
|
Đánh giá sức chịu tải các sông nội tỉnh, phân
vùng xả thải.
|
Chi cục Bảo vệ môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Gia
Nghĩa, Sở Xây dựng
|
2023-2030
|
4
|
Quy hoạch quỹ đất phát triển các khu xử lý, tái
chế chất thải.
|
Trung tâm phát triển
quỹ đất, phòng Quy hoạch và Giao đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố
Gia Nghĩa, Sở Xây dựng
|
2024-2030
|
5
|
Quan trắc đa dạng sinh học, chất lượng đất, nước
mặt, nước ngầm, không khí.
|
Trung tâm Quan trắc
tài nguyên và môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2024 - 2030
|
6
|
Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, trồng
rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang các mục
đích sử dụng khác như lúa - thủy sản, cây trồng cạn hiệu quả kinh tế cao...
nhằm phát triển thị trường cho các sản phẩm mới ở các hệ thống được chuyển đổi;
giảm phát thải khí mê-tan và kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng
đất. Qua đó, góp phần đẩy mạnh công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
Định kỳ tổng hợp, góp ý và báo cáo kết quả rà
soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực đất đai gửi các đơn vị có liên
quan nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về đất đai phù hợp
với thể chế kinh tế thị trường.
|
Phòng Quy hoạch và
Giao đất - Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Gia
Nghĩa
|
Hàng năm
|
7
|
Đề xuất điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch sử dụng hợp
lý đất chưa sử dụng, đất bãi bồi ven sông cho phát triển rừng; tăng quỹ đất
trồng cây xanh ở các đô thị
|
Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
|
Phòng Quy hoạch -
Giao đất, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hàng năm
|
8
|
Phát triển diện tích rừng trên đất chưa sử dụng,
đất bãi bồi ven sông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2025 - 2030
|
9
|
Giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất thông qua các
hoạt động: xây dựng mạng lưới thu gom, trạm xử lý nước thải sinh hoạt; hoàn
thiện hạ tầng phân loại, thu gom, xử lý nước rỉ rác tại các bãi chôn lấp chất
thải rắn; xử lý chất thải rắn đang được chôn lấp tạm trên địa bàn tỉnh
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Xây dựng; Công ty cổ phần cấp nước và Phát triển đô thị
|
2025 - 2030
|
10
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng
thích ứng thông minh với biến đổi khí hậu, phát triển chuỗi giá trị nông,
lâm, thủy sản bền vững
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
2024- 2030
|
11
|
Đề xuất nội dung để thực hiện các nội dung: Quản
lý, bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên hiện có; tăng cường khả năng phòng hộ của
rừng đầu nguồn, rừng ven sông; phát triển rừng trồng gỗ lớn và phục hồi cảnh
quan rừng; quản lý bền vững tài nguyên rừng gắn với bảo vệ đa dạng sinh học
và nâng cao dịch vụ hệ sinh thái; tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong
bảo vệ, quản lý và phát triển rừng nhằm cải thiện sinh kế, tăng thu nhập và
cơ hội việc làm trong lâm nghiệp. Quản lý các hệ sinh thái và đa dạng sinh học;
tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa
dạng sinh học trước tác động của biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
12
|
Củng cố và kiện toàn hệ thống giám sát, đánh giá
và ứng phó khẩn cấp với cháy rừng;
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa Gia Nghĩa
|
2024 - 2030
|
13
|
Thiết lập và mở rộng hoạt động của các khu bảo tồn
thiên nhiên; phát triển các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào tự
nhiên, hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng;
|
Sớ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa Gia Nghĩa
|
2024 - 2030
|
14
|
Thực hiện kiểm kê, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu
quốc gia về đa dạng sinh học
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa Gia Nghĩa
|
Từ 2023 trở đi
|
15
|
Tăng cường hệ thống cơ sở hạ tầng cấp nước và
năng lực cung cấp nước sạch cho dân cư
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn; Sở Xây dựng lĩnh vực cấp nước
sạch đô thị
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa Gia Nghĩa; Công ty Cổ phần cấp nước và Phát
triển đô thị Đắk Nông
|
2023-2030
|
16
|
Xây dựng các công trình xanh và tăng tỷ lệ cây
xanh tại các đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa Gia Nghĩa
|
|
17
|
Đề xuất các nhiệm vụ liên quan đến nội dung: Tập
trung phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kinh tế, xã hội, chú trọng các công
trình đa mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu, công trình liên vùng; nâng
cao khả năng chống chịu và năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của các
ngành. Xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng đô thị, các điểm dân cư tập
trung, khu công nghiệp; phát triển các khu đô thị, du lịch sinh thái, di tích
lịch sử văn hóa; chống ngập lụt cho đô thị trong điều kiện biến đổi khí hậu.
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa Gia Nghĩa
|
Hàng năm
|
18
|
Căn cứ Khoản 1, Điều 5 Đối tượng thực hiện giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính và Khoản 4 Điều 13 Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính, Nghị định 06/2022/NĐ-CP ngày 7/01/2022 của Chính phủ về quy định giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, Sở Công Thương đôn đốc các
cơ sở có trong Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 về việc Ban hành
danh mục, lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí
nhà kính thực hiện quy định tại Khoản 4 Điều 13 Kế hoạch giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính. Nghị định 06/2022/NĐ-CP ngày 7/01/2022 của Chính phủ
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2023
|
19
|
Xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn 2050
|
Theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa, Sở Tài chính
|
2023-2050
|
20
|
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính và tuân thủ các quy định về đo đạc, báo cáo, thẩm
định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều
5 Nghị định 06/2022/NĐ-CP ngày 7/01/2022 của Chính phủ
|
- Sở Xây dựng hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ sở trong lĩnh vực các quá trình công nghiệp,
tiêu thụ năng lượng trong sản xuất xi măng, tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các cơ sở tiêu thụ năng
lượng trong nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ sở tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực
giao thông vận tải;
- Sở Công Thương
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ sở trong lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu
thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, tổng hợp báo cáo chung toàn tỉnh gửi Bộ TNMT, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra các cơ sở trong lĩnh vực xử lý chất thải.
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
|
|
21
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước,
phòng chống ngập lụt do mưa lớn; Xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt, đô thị;
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa Gia Nghĩa theo địa giới hành chính
|
Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2023-2030
|
22
|
Hoàn thành các công trình hạ tầng trọng yếu ứng
phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là các công trình phòng chống thiên tai,
công trình trữ nước ngọt phục vụ sinh hoạt và sản xuất, chống ngập lụt ở các
đô thị lớn;
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa Gia Nghĩa theo địa giới hành chính
|
|
2023-2030
|
23
|
Xây dựng mới một số hồ chứa lớn đa mục tiêu tại
các vùng hạn hán, vùng khan hiếm nước phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng
vùng, đảm bảo hiệu quả cho phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa Gia Nghĩa
|
2023 - 2030
|
24
|
Nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông tại
các khu vực có rủi ro, thiên tai cao và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu;
phát triển, hoàn thiện mạng lưới đường bộ cao tốc, hệ thống giao thông kết nối
liên vùng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2023 - 2030
|
25
|
Xây dựng kế hoạch thu thập, tổng hợp các số liệu
liên quan phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh do biến đổi khí hậu
|
Sở Y tế
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2023-2050
|
26
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình của ngành y tế
và sức khỏe cộng đồng nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
Sở Y tế
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2023-2050
|
27
|
Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe,
phòng chống dịch bệnh, ưu tiên các đối tượng dễ bị tổn thương, các vùng dân tộc
ít người; tăng cường hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động của biến
đổi khí hậu đến sức khỏe
|
Sở Y tế
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2023-2050
|
28
|
Phát triển các mô hình sinh kế bền vững, chú trọng
đào tạo, chuyển đổi nghề và hỗ trợ công nghệ, tiếp cận các nguồn vốn cho người
dân ở những vùng chịu nhiều rủi ro, dễ bị tổn thương trước tác động của biến
đổi khí hậu. Nâng cao nhận thức, kiến thức, năng lực quản lý rủi ro thiên tai
và thích ứng với biến đổi khí hậu cho cán bộ, hội viên phụ nữ, thanh thiếu
niên, người dân, đặc biệt ở vùng có nguy cơ cao về thiên tai
|
Sở LĐTBXH, Ban chấp
hành Đoàn tỉnh Đắk Nông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Liên hiệp Hội phụ nữ, hội
nông dân tuyên truyền, phổ biến đến các thành viên trong ngành, lĩnh vực hoạt
động.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính
|
Hàng năm
|
29
|
Tăng cường vai trò, năng lực và sự tham gia của
phụ nữ và thanh thiếu niên trong hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và
quản lý rủi ro thiên tai; đẩy mạnh các phong trào, hoạt động nâng cao nhận thức,
kiến thức cho thanh thiếu niên về biến đổi khí hậu và các giải pháp trong
phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Hội liên hiệp phụ
nữ tỉnh Đắk Nông; Ban chấp hành Đoàn tỉnh Đắk Nông; Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh Đắk Nông tuyên truyền, phổ biến trong ngành, lĩnh vực hoạt động.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính
|
Từ năm 2023
|
30
|
Tăng cường đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa mạng lưới
giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc khí tượng thủy văn, động đất, hệ thống
quan trắc, theo dõi, giám sát thiên tai chuyên dùng, nhất là đối với bão,
mưa, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, sạt lở bờ sông.
Nâng cấp, hiện đại hóa công nghệ giám sát, phân
tích, dự báo, cảnh báo thời tiết, thiên tai; ứng dụng các công nghệ dự báo
tiên tiến, hiện đại; ưu tiên phát triển công nghệ dự báo mưa định lượng, cảnh
báo lũ quét, sạt lở đất, dự báo dựa trên tác động; nâng cao năng lực cung cấp
dịch vụ khí hậu và cung cấp thông tin phục vụ phòng chống thiên tai. Đầu tư mở
rộng các trạm thông tin vệ tinh mặt đất, thiết bị thông tin lưu động qua vệ
tinh bảo đảm truyền, phát thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời tới tất cả
các địa phương, người dân trên địa bàn tỉnh; vận hành hiệu quả hệ thống cảnh
báo đa thiên tai, kết hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin, truyền thông
tỉnh Đắk Nông
|
Đài khí tượng, thủy
văn
|
Sở Thông tin, truyền
thông, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
Từ năm 2023 trở đi
|
31
|
Tập trung phát triển tiềm lực khoa học và công
nghệ phục vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và thiên tai. Năng lực giám
sát biến đổi khí hậu; đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ khí hậu cơ bản. Xã hội
hóa một số hoạt động quan trắc, theo dõi, giám sát khí hậu cực đoan, ưu tiên
đối với hệ thống đo mưa tự động. Hoàn thành đánh giá, phân vùng rủi ro khí hậu,
thiên tai và lập bản đồ cảnh báo thiên tai; xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ
liệu của tỉnh về biến đổi khí hậu.
|
Đài khí tượng, thủy
văn
|
Sở Thông tin, truyền
thông, Sở Tài chính
|
2023 - 2050
|
32
|
Thực hiện các giải pháp phòng chống thiên tai kịp
thời và hiệu quả, giảm thiểu những rủi ro trước tác động của biến đổi khí hậu,
chú trọng các vùng có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của bão, lũ, lũ ống, lũ
quét, ngập lụt, sạt lở đất, hạn hán; phòng, tránh, ngăn chặn, hạn chế tác động
của sạt lở bờ sông. Xây dựng và nâng cấp các công trình phòng, chống thiên
tai tại những vùng thường xuyên xảy ra bão, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất.
|
Ban chỉ huy phòng
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2023 - 2050
|
33
|
Củng cố, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống các công
trình thủy lợi, thủy điện bảo đảm chủ động phòng, chống lũ, bão theo mức thiết
kế và an toàn trước tác động gia tăng do biến đổi khí hậu; ưu tiên bảo đảm an
toàn cho hệ thống hồ, đập
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các nội dung liên quan đến công trình thủy lợi, Sở Công
Thương các nội dung liên quan đến công trình thủy điện
|
Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2023 - 2025
|
34
|
Xây dựng, củng cố công trình phòng, chống sạt lở
bờ sông tại những khu vực sạt lở diễn biến phức tạp, uy hiếp nghiêm trọng
công trình đê điều, khu tập trung dân cư và cơ sở hạ tầng quan trọng; kết hợp
các giải pháp công trình và phi công trình, đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường và tối ưu hóa nguồn lực phát triển
|
Phòng Khoáng sản -
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố
Gia Nghĩa
|
2024 - 2050
|
35
|
Quy hoạch, đầu tư, bố trí di dời, sắp xếp lại các
khu dân cư ở những vùng thường xuyên chịu tác động của khí hậu cực đoan, nhất
là nơi có nguy cơ cao xảy ra bão, lũ, nước dâng do bão, xói lở bờ sông hoặc
có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở, sụt lún đất, tai biến địa chất; những nơi
chưa thể di dời được cần phải theo dõi, giám sát, cảnh báo để kịp thời sơ
tán, giảm thiểu rủi ro
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính, Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
2023 - 2050
|
36
|
Tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn cho người
dân, đặc biệt cho đối tượng dễ bị tổn thương tại các vùng thường xuyên chịu
tác động của khí hậu cực đoan, thiên tai; xây dựng nhà an toàn phòng chống
thiên tai gắn với xây dựng nông thôn mới; xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng kết
hợp với sơ tán nhằm bảo đảm an toàn cho người dân
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính
|
2023 - 2050
|
37
|
Nâng cao năng lực cho các lực lượng tìm kiếm, cứu
hộ - cứu nạn, bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội
|
Ban chỉ huy phòng
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Công an tỉnh, Bộ
chỉ huy quân sự tỉnh
|
2023 - 2050
|
Về giảm phát thải khí nhà
kính
|
38
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động giảm
phát thải khí mê-tan đến năm 2030.
|
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải.
|
Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2023-2030
|
39
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, loại trừ
các chất gây hiệu ứng khí nhà kính, các chất làm suy giảm tầng ô-dôn đến năm
2030.
|
Theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải
|
Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2023-2030
|
40
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí
nhà kính của các lĩnh vực theo lộ trình đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào
năm 2050.
|
Theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải
|
Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2025-2050
|
41
|
Thực hiện kiểm kê khí nhà kính và giảm phát thải
khí nhà kính đối với các cơ sở phát thải hằng năm từ 3.000 tấn CO2
tương đương trở lên từ năm 2023. Khuyến khích các cơ sở phát thải khác, đặc
biệt là các cơ sở thuộc khu vực công, thực hiện kiểm kê khí nhà kính và giảm
phát thải khí nhà kính.
|
Theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải
|
Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2023-2030
|
42
|
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội,
doanh nghiệp thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong các hoạt
động hằng ngày và trong đầu tư mới, mua sắm công, bao gồm các biện pháp sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, các công trình xanh, làm mát bền vững, sử dụng
xe điện chạy pin và các thiết bị ít tiêu hao năng lượng. Khuyến khích các dự
án đầu tư mới và các dự án đã đầu tư chuyển đổi, áp dụng các công nghệ, quy
trình sản xuất, cung cấp dịch vụ ít phát thải khí nhà kính và tham gia vào
các cơ chế, phương thức hợp tác về giảm phát thải khí nhà kính phù hợp với
quy định của pháp luật và với điều kiện, hoạt động của mình.
|
- Các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Xây dựng; Giao thông vận
tải; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Công thương; Y tế; Tài chính; Kế hoạch và đầu
tư; Thông tin và truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động Thương
binh Xã hội; Tư Pháp
- Ban quản lý các
khu công nghiệp
- Tỉnh đoàn Đắk
Nông
- Công an tỉnh
- Hội Nông dân
- Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh Đắk Nông
- Liên hiệp Hội Phụ
nữ tỉnh Đắk Nông
- Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
- Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh Đắk Nông
- Kho bạc nhà nước
Đắk Nông
- Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh Đắk Nông
- Đài Khí tượng thủy
văn
|
|
2023 - 2050
|
43
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động giảm
phát thải khí mê-tan đến năm 2050 giảm 40% mức phát thải khí mê-tan so với
năm 2030.
|
Theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải
|
Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2030-2050
|
44
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, loại trừ
các chất gây hiệu ứng khí nhà kính, các chất làm suy giảm tâng ô-dôn đến năm
2050. Tiếp tục xây dựng và thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính của
các lĩnh vực theo lộ trình đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050
|
Theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải
|
Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa
|
2030-2050
|
45
|
Thực hiện kiểm kê khí nhà kính và giảm phát thải
khí nhà kính đối với các cơ sở phát thải hàng năm từ 2.000 tấn CO2tđ
trở lên từ năm 2030; 500 tấn CO2 tương đương trở lên từ năm 2040;
200 tấn CO2 tương đương trở lên từ năm 2050. Mọi cơ sở thuộc khu vực
công phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính và giảm phát thải khí nhà kính.
|
Theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải
|
Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa.
|
2030 - 2050
|
46
|
Các giải pháp phát triển năng lượng sạch, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Sở Công Thương
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải.
|
2023 - 2050
|
47
|
Các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu
quả và thúc đẩy chuyển sang sử dụng năng lượng sạch trong lĩnh vực công nghiệp,
nông nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ, thương mại và dân dụng
|
Theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải
|
Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện và thành phố Gia Nghĩa.
|
2023 - 2050
|
48
|
Xây dựng công trình, nhà ở chống nắng nóng, sử dụng
các giải pháp làm mát xanh, dựa vào tự nhiên để giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị,
sử dụng vật liệu ít phát thải khí nhà kính, vật liệu tái chế
|
Sở Xây dựng
|
Sở Công Thương, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2050
|
49
|
Đẩy mạnh giải pháp hiệu quả năng lượng và mô hình
kinh doanh sáng tạo cho các thiết bị làm mát và điều hòa không khí, hệ thống
chiếu sáng thông minh. Nâng cao hiệu suất năng lượng của thiết bị và hệ thống
chuỗi lạnh, thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo cho hệ thống cung ứng và bảo
quản lạnh.
|
Sở Công Thương
|
Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Gia Nghĩa; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải.
|
2023 - 2050
|
50
|
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong giao thông vận
tải thông qua áp dụng các tiêu chuẩn tiêu hao nhiên liệu và định mức phát thải.
Xây dựng và triển khai lộ trình chuyển đổi sang sử dụng nhiên liệu sạch cho
các phương tiện giao thông; tăng dần tỷ lệ phương tiện giao thông điện,
hydro. Phát triển ngành công nghiệp sử dụng năng lượng sạch, sản xuất và lưu
hành phương tiện giao thông sử dụng điện, hydro; sản xuất pin thế hệ mới, chất
bán dẫn tiết kiệm năng lượng; phát triển hệ thống hạ tầng giao thông xanh.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Công Thương; Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2023-2050
|
51
|
Áp dụng các biện pháp giảm phát thải trong lĩnh vực
nông nghiệp thông qua các biện pháp quản lý, đổi mới công nghệ trong trồng trọt,
chăn nuôi, thay đổi phương thức sử dụng đất, phát triển chuỗi giá trị nông
nghiệp phát thải thấp và chế biến, bảo quản sau thu hoạch.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2050
|
52
|
Phát triển nông nghiệp hữu cơ bền vững, chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, quản lý cây trồng tổng hợp, tăng diện tích canh tác được tưới
tiết kiệm, tưới thông minh cho canh tác lúa nước và cây dài ngày; chuyển đổi
mô hình canh tác nông nghiệp theo hướng phát thải thấp; cải thiện khẩu phần
thức ăn trong chăn nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2050
|
53
|
Tái sử dụng phế phụ phẩm trồng trọt và xử lý chất
thải chăn nuôi làm phân hữu cơ, tạo khí sinh học; áp dụng biện pháp bón phân
compost và giảm phân hóa học; thay thế phân urê bằng các loại phân bón phát
thải thấp.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2050
|
54
|
Áp dụng các biện pháp tiên tiến trong sản xuất
nông nghiệp nhằm giảm phát thải khí mê-tan từ canh tác lúa và chăn nuôi. Giảm
thất thoát lương thực sau thu hoạch và phát thải liên quan thông qua cải thiện
hậu cần nông nghiệp và phát triển chuỗi lạnh bền vững
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Công Thương; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2050
|
55
|
Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có ở vùng đồi
núi nhằm kiểm soát nghiêm ngặt chuyển đổi rừng, mất rừng và suy thoái rừng để
giảm phát thải khí nhà kính. Trồng mới rừng phòng hộ, rừng đặc dụng bằng các
loài cây bản địa để tăng cường hấp thụ các-bon. Nâng cao chất lượng, trữ lượng
các-bon rừng tự nhiên nghèo thông qua trồng bổ sung, làm giàu rừng nhằm tăng
hấp thụ các-bon.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2050
|
56
|
Nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng để
tăng hấp thụ các-bon và giảm phát thải thông qua áp dụng các tiến bộ kỹ thuật,
chuyển đổi rừng trồng chu kỳ ngắn sang rừng trồng chu kỳ dài; giảm khai thác
gỗ rừng trồng cho sản xuất gỗ dăm.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2050
|
57
|
Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng để giảm
phát thải từ kiểm soát mất rừng và suy thoái rừng, cháy rừng và đốt sinh khối;
tăng hấp thụ khí nhà kính thông qua tăng chất lượng rừng, bảo tồn đa dạng
sinh học và nâng cao dịch vụ hệ sinh thái. Phát triển, nhân rộng các mô hình
nông - lâm kết hợp thông qua trồng bổ sung cây lâm nghiệp, cây gỗ để tăng hấp
thụ các-bon và chống suy thoái đất, ưu tiên các vùng đất dốc.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
2023 - 2050
|
58
|
Triển khai thực hiện các biện pháp quản lý, giảm
thiểu phát sinh chất thải từ sản xuất đến tiêu dùng, mở rộng trách nhiệm của
nhà sản xuất; tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải.
|
Quản lý chất thải
phát sinh theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải; tổng hợp báo cáo chung toàn tỉnh
|
Các Sở phối hợp
|
2023 - 2050
|
59
|
Khuyến khích các chủ dự án áp dụng các biện pháp
tiên tiến trong xử lý chất thải rắn gồm: chôn lấp có thu gom khí, chôn lấp
bán hiếu khí; sản xuất phân compost từ chất thải hữu cơ; đốt chất thải rắn để
phát điện; sản xuất viên nén nhiên liệu từ chất thải rắn; áp dụng các biện
pháp tiên tiến trong xử lý chất thải, nước thải nhằm giảm phát thải khí
mê-tan.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Sở
Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2024-2050
|
60
|
Khuyến khích các nhà đầu tư cải tiến, phát triển
và ứng dụng công nghệ trong sản xuất vật liệu xây dựng; phát triển và sử dụng
vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, vật liệu xanh trong lĩnh vực nhà ở và
thương mại. Thay than đá bằng khí tự nhiên trong sản xuất gạch ốp lát; sử dụng
vật liệu thay thế trong sản xuất kính. Thực hiện các giải pháp nghiền xỉ lò
thổi, nghiền tro bay, nghiền Puzzolana và nghiền đá vôi thay thế, giảm tỷ lệ
clinker trong sản xuất xi măng.
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương, Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
2024 - 2050
|
61
|
Khuyến khích các nhà đầu tư áp dụng công nghệ thu
giữ các-bon lĩnh vực sản xuất phân bón.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2035 - 2050
|
62
|
Giảm dần sử dụng các môi chất lạnh
Hydro-cloro-fluoro-carbon (HCFC) và Hydro-fluoro-carbon (HFC) trong chuỗi lạnh,
hệ thống lạnh và điều hòa không khí tòa nhà; nâng cao hiệu quả làm lạnh, giảm
nhu cầu làm mát và tiêu hao môi chất lạnh thông qua các giải pháp thiết kế
tòa nhà và làm mát thụ động; thúc đẩy việc thu hồi, tái sử dụng, tiêu hủy,
tái chế môi chất lạnh và tiến tới sử dụng môi chất lạnh có tiềm năng nóng lên
toàn cầu (GWP) thấp.
|
Theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải.
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
2024 - 2050
|
Phát huy tiềm năng và nguồn
lực ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu
|
63
|
Xây dựng kế hoạch triển khai Tuyên bố Glasgow về
rừng và sử dụng đất, lộ trình chuyển đổi phương tiện giao thông sử dụng năng
lượng sạch; kế hoạch thực hiện Tuyên bố chung toàn cầu về chuyển dịch than
sang năng lượng sạch
|
Theo lĩnh vực:
- Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Sở Giao thông vận
tải;
- Sở Công Thương.
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Sở Tài chính
|
2024 - 2050
|
64
|
Thiết lập, vận hành hệ thống giám sát và đánh giá
hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh đối với các hoạt động thích
ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các đơn vị có liên
quan tại Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành quy định giám sát, đánh giá các hoạt động thích ứng với biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
2024 - 2050
|
65
|
Tích hợp nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu,
giảm phát thải khí nhà kính vào quy hoạch phát triển đô thị nhằm giảm nhu cầu
năng lượng, tài nguyên và tăng khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của
các địa phương.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
2024 - 2030
|
66
|
- Khuyến khích đầu tư giảm phát thải trong các
lĩnh vực; phát triển bền vững; sản xuất và tiêu dùng hàng hóa bền vững và
không làm mất rừng, suy thoái rừng; nông nghiệp bền vững, thúc đẩy an ninh
lương thực và tránh gây hại cho môi trường.
|
Theo lĩnh vực:
- Sở Xây dựng:
lĩnh vực các quá trình công nghiệp, lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong sản xuất
xi măng, lĩnh vực tòa nhà;
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp;
- Sở Giao thông vận
tải: lĩnh vực tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Sở Công Thương:
lĩnh vực sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường lĩnh vực xử lý chất thải.
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Gia nghĩa
|
2024 - 2050
|
67
|
Đa dạng hóa phương thức thông tin, khai thác các
lợi thế của công nghệ số, nâng cao chất lượng truyền thông trên các phương tiện
thông tin đại chúng nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin về
dự báo khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo thiên tai cho cơ quan chính quyền
các cấp, tổ chức, hộ gia đình.
|
Đài khí tượng - thủy
văn tỉnh Đắk Nông
|
Sở Thông tin và
truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Nông, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
2023 - 2050
|
68
|
Xây dựng và triển khai chương trình truyền thông,
tổ chức các lớp tập huấn cho chính quyền các cấp, tổ chức xã hội và cộng đồng
nhằm nâng cao nhận thức, phổ biến, cập nhật kiến thức, thông tin về thiên
tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính hướng tới
phát thải ròng bằng “0”; hướng dẫn, phổ biến kiến thức, tập huấn kỹ năng về
phòng, chống thiên tai, nhất là kỹ năng ứng phó khi có tình huống thiên tai
nghiêm trọng, phức tạp.
|
Ban chỉ huy phòng
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
|
69
|
Chú trọng vai trò của già làng, trưởng thôn, các
nghệ nhân trong công tác ứng phó biến đổi khí hậu; lồng ghép tuyên truyền
trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. Đồng thời,
tuyên truyền, nhân rộng các hoạt động, mô hình ứng dụng công nghệ thân thiện
với môi trường, công nghệ tái tạo, sử dụng năng lượng sạch, thích ứng với biến
đổi khí hậu và ít phát thải khí nhà kính, mô hình cộng đồng thích ứng với biến
đổi khí hậu, mô hình cộng đồng giảm phát thải khí nhà kính.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
2023 - 2050
|
70
|
Truyền thông, nâng cao nhận thức và thu hút sự
tham gia của cộng đồng, trong phát triển rừng và lâm nghiệp bền vững, mô hình
sinh kế dựa vào cộng đồng, dựa vào tự nhiên và các mô hình thích ứng với biến
đổi khí hậu đồng thời tăng cường khả năng hấp thụ khí nhà kính và bảo tồn đa
dạng sinh học. Phổ biến thông tin, khuyến khích dán nhãn các-bon, sử dụng sản
phẩm, dịch vụ dùng năng lượng sạch, phát thải ít các-bon, thân thiện môi trường
thay cho sản phẩm, dịch vụ sử dụng năng lượng hóa thạch; dán nhãn sản phẩm
không sử dụng chất có tiềm năng gây nóng lên toàn cầu.
|
Ban chấp hành Đoàn
tỉnh Đắk Nông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2023 - 2050
|
71
|
Xây dựng và triển khai chương trình tập huấn, bồi
dưỡng, đào tạo lại về thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên
tai, sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới; chương trình giáo dục và đào
tạo tích hợp nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu ở các cấp học.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, Sở Tài
chính.
|
2023 - 2050
|
72
|
Tăng cường năng lực cho các doanh nghiệp trong tiếp
cận, tham gia triển khai các chương trình, dự án theo các cơ chế trao đổi, bù
trừ tín chỉ các-bon và phát triển thị trường các-bon.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2026 - 2050
|
73
|
Lập kế hoạch đầu tư công, kế hoạch và dự toán
ngân sách nhà nước bảo đảm phân bổ và sử dụng hiệu quả các hoạt động ứng phó
với biến đổi khí hậu; ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước
hoặc sử dụng các nguồn hỗ trợ, viện trợ không hoàn lại, vay ưu đãi để thực hiện
các công trình, dự án thích ứng với biến đổi khí hậu có đồng lợi ích với phát
triển kinh tế - xã hội và giảm phát thải khí nhà kính.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Sở Giao thông vận
tải, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia
Nghĩa, Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Hàng năm
|
74
|
Áp dụng chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư,
cơ chế và các công cụ kinh tế nhằm khơi thông nguồn lực xã hội, huy động hiệu
quả nguồn lực tài chính của khối doanh nghiệp cho ứng phó biến đổi khí hậu;
xác định các chương trình, dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao và đóng góp thực
hiện mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu để doanh nghiệp thực hiện thông
qua các hình thức hợp tác giữa nhà nước và doanh nghiệp, giữa các nhà đầu tư
trong nước và nước ngoài, ưu tiên các dự án áp dụng công nghệ, giải pháp chuyển
đổi sử dụng từ năng lượng hóa thạch sang năng lượng tái tạo, nâng cao hiệu suất
năng lượng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao
thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Gia Nghĩa, Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Thường xuyên
|
75
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách
tháo gỡ các vướng mắc về thủ tục, thu hút các dòng vốn đầu tư, các dòng tài
chính xanh của các định chế tài chính, tổ chức tín dụng quốc tế vào Đắk Nông;
thu hút các tập đoàn quốc tế, tập đoàn đa quốc gia vào Đắk Nông hợp tác thực
hiện các dự án, đặc biệt là các dự án chuyển đổi sản xuất và tiêu thụ năng lượng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao
thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Gia Nghĩa, Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Thường xuyên
|
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết định 896/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050, giai đoạn thực hiện kế hoạch từ năm 2023-2030, tầm nhìn đến 2050 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1546/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 về Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết định 896/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050, giai đoạn thực hiện kế hoạch từ năm 2023-2030, tầm nhìn đến 2050 do tỉnh Đắk Nông ban hành
345
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|