|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1469/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Tòng
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1469/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 21 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02
năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18
tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành các
quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành
quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 17
tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành các quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16
tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành các quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 259/TTr-TNMT ngày 31 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về phân
vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Phước đến năm 2020 để áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về môi trường như sau:
1. Phân vùng môi trường các
nguồn nước mặt để tiếp nhận các nguồn nước thải công nghiệp (Phụ lục 1 kèm
theo).
2. Phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận
các nguồn khí thải công nghiệp (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Xác định và tính
toán lưu lượng các nguồn xả thải nước thải, khí thải công nghiệp như sau:
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hoặc các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trên
địa bàn tỉnh Bình phước (gọi tắt là các tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm quan
trắc, thống kê, đo đạc lượng chất thải, tính toán, xác định lưu lượng nước thải,
khí thải công nghiệp thải ra môi trường để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải
cho phù hợp.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp
đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng nước thải, khí
thải công nghiệp cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số
liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước
về môi trường sẽ tính toán, xác định lại hoặc trưng cầu giám định theo quy định
pháp luật.
3. Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào
quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể
về môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải, địa điểm thực hiện dự án và quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
có những quy định riêng.
Điều 3. Quy định về phân
vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Phước sẽ được điều chỉnh, thay thế hoặc bổ sung phù hợp với quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc khi có sự thay đổi của các Tiêu chuẩn, Qui
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường bắt buộc áp dụng.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành:
Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Công Thương, Xây dựng, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước
tỉnh Bình Phước, Chi cục Bảo vệ môi trường; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày
ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Tòng
|
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC
MẶT ĐỂ TIẾP NHẬN CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN
NĂM 2020
Giá trị tối đa cho
phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào nguồn tiếp
nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước không vượt quá giá trị Cmax được
tính toán như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
Cmax: Là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô
nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải
(mg/l);
C: Là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm qui định trong Tiêu chuẩn, Qui
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải (tương ứng nguồn loại A hoặc B).
Kq là hệ số lưu lượng/dung
tích nguồn nước tiếp nhận nước thải quy định tại bảng 1 và mục 1,2,3,4,5 phụ lục
này.
Kf là hệ
số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 6 phụ lục này.
Bảng 1.
Phân vùng môi trường các nguồn nước mặt là các sông, suối:
Hệ
sông
|
Chi
lưu sông
|
Nguồn
loại
|
Hệ
số Kq
|
1. Sông Bé
|
|
A
|
1,2
(đối với QCVN 01: 2008/BTNMT áp dụng Kq=1,1)
|
1.1
|
Suối Ngang
|
A
|
0,9
|
1.2
|
Suối Sa Cát
|
A
|
0,9
|
1.2.6
|
Suối Xa Cát
|
A
|
0,9
|
1.2.6.1
|
Suối Tàu Ô
|
A
|
0,9
|
1.2.6.2
|
Suối Ốc
|
A
|
0,9
|
1.2.6.3
|
Suối Chà Là
|
A
|
0,9
|
1.2.6.4
|
Suối Muôn (suối Tiên)
|
A
|
0,9
|
1.3
|
Suối Sông Rinh (suối
Dinh)
|
A
|
0,9
|
1.4
|
Suối Nước trong
|
A
|
0,9
|
1.5
|
Suối Can
|
A
|
0,9
|
1.5.1
|
Suối Cam
|
Đoạn
chảy từ xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú và đoạn chảy qua Phường Tân Đồng, thị xã
Đồng Xoài vào Hồ suối Cam 1, áp dụng cột A. Các đoạn còn lại áp dụng cột B
|
0,9
|
1.6
|
Suối Nghriên
|
A
|
0,9
|
1.7
|
Suối Num
|
A
|
0,9
|
1.8
|
Suối Zu
|
A
|
0,9
|
1.9
|
Suối Rạt (đoạn
xã Long Tân huyện Bù Gia Mập đổ vào Sông Bé)
|
A
|
0,9
|
1.9.1
|
Suối Lam
|
Đoạn
chảy từ xã Thuận Phú đến hồ suối Lam áp dụng cột A. Các đoạn còn lại áp dụng
cột B
|
0,9
|
1.9.2
|
Suối Dền đổ vào hồ NT10, được
bắt nguồn từ khu lô 87 – dốc Thanh niên xung phong, với độ dài khoảng 15km.
|
Đoạn
chảy từ xã Phú Riềng, huyện Bù Gia Mập chảy về xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú
áp dụng cột A, các đoạn còn lại áp dụng cột B
|
0,9
|
1.9.3
|
Suối Tân (Suối Rát, Đắk Rát đoạn
chảy qua xã Bù Nho)
|
Đoạn
chảy trên địa bàn xã Bù Nho vào hồ Bàu Lách rồi qua hồ Công ty Vedan áp dụng
cột A. Các đoạn khác áp dụng cột B
|
0,9
|
1.9.4
|
Suối Đắk Tung
|
Đoạn
chảy từ Phước Bình về đến hồ Phước Bình áp dụng cột A. Các đoạn còn lại áp dụng
cột B
|
0,9
|
1.10
|
Suối Heo
|
A
|
0,9
|
1.11
|
Suối Đăk Rang
|
A
|
0,9
|
1.11.1
|
Suối Dam
|
Đoạn
chảy trên xã Bình Tân về hồ Nông trường 3-2 sau đó chảy đến hồ NT9 áp dụng cột
A. các đoạn còn lại áp dụng cột B
|
0,9
|
1.11.2
|
Suối Đăk Dam
|
A
|
0,9
|
1.12
|
Suối Cát
|
A
|
0,9
|
1.12.1
|
Suối Ao No
|
Đoạn
chảy trên địa bàn xã Tân Hưng vào Hồ Sóc Xiêm áp dụng cột A. Các đoạn còn lại
áp dụng cột B.
|
0,9
|
1.13
|
Suối Bu Drai
|
A
|
0,9
|
1.14
|
Suối Tàu
|
A
|
0,9
|
1.15
|
Suối Dời
|
A
|
0,9
|
1.15.1
|
Suối Đắk Sem Rigne
|
Đoạn
chảy từ Nông trường 5, xã Bình Tân về hồ Nông trường 4, xã Long Hưng áp dụng
cột A. Các đoạn còn lại áp dụng cột B
|
0,9
|
1.16
|
Suối Bù Dinh
|
A
|
0,9
|
1.17
|
Suối Càn Reng
|
A
|
0,9
|
1.18
|
Suối Ru
|
A
|
0,9
|
1.19
|
Suối Đắk Kát
|
A
|
0,9
|
1.20
|
Suối Đắk Rim
|
A
|
0,9
|
1.21
|
Suối Thom
|
A
|
0,9
|
1.22
|
Suối Brô Sinh
|
A
|
0,9
|
1.23
|
Suối Ber Kane
|
A
|
0,9
|
1.24
|
Suối Chùm Diệu
|
A
|
0,9
|
1.25
|
Suối Giơ Vét
|
A
|
0,9
|
1.26
|
Suối Đá
|
A
|
0,9
|
1.27
|
Suối Len
|
A
|
0,9
|
1.28
|
Suối Phao
|
A
|
0,9
|
1.29
|
Suối Kiar
|
A
|
0,9
|
1.30
|
Suối Đắk Huýt
|
A
(đổ vào hồ Cần Đơn)
|
0,9
|
1.30.1
|
Suối Đắk U
|
A
|
0,9
|
1.30.2
|
Suối Đắk Do
|
A
|
0,9
|
1.31
|
Suối Dak
|
A
|
0,9
|
1.32
|
Suối Đắk Tel
|
A
|
0,9
|
1.33
|
Suối Đắk Trêl
|
A
|
0,9
|
1.34
|
Suối Đắk Lim
|
A
|
0,9
|
1.35
|
Suối Tà Niên
|
A
|
0,9
|
1.36
|
Suối Dung
|
A
|
0,9
|
1.37
|
Suối Đắk Mốc
|
A
(đổ vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.37.1
|
Suối Đắk Liên
|
A
|
0,9
|
1.38
|
Suối Đắk Glun
|
A
(đổ vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.38.1
|
Suối Đắk Ơ
|
A
|
0,9
|
1.38.1.1
|
Suối Đắk Kông
|
A
|
0,9
|
1.38.2
|
Suối Đắk Liên
|
A
|
0,9
|
1.38.2.1
|
Suối Đắk Nung
|
A
|
0,9
|
1.38.3
|
Suối Đắk Me
|
A
|
0,9
|
1.38.3.1
|
Suối Đắk R’Me Nhỏ
|
A
|
0,9
|
1.38.4
|
Suối Đắk La
|
A
|
0,9
|
1.39
|
Suối Đắk Nhao
|
A
(đổ vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.39.1
|
Suối Đắk Mơ
|
A
|
0,9
|
1.39.2
|
Suối Lang Gù
|
A
|
0,9
|
1.40
|
Suối Đắk R’Lấp
|
A
(đổ vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.40.1
|
Suối Đát Lá
|
A
|
0,9
|
1.40.2
|
Suối Đắk Hơum
|
A
|
0,9
|
1.40.3
|
Suối Đắk R’Meu
|
A
|
0,9
|
1.40.4
|
Suối Đa Rde
|
A
|
0,9
|
1.40.5
|
Suối Đa Moisch
|
A
|
0,9
|
1.41
|
Suối Đắk Qourre(cầu 38)
|
A
(đổ vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.41.1
|
Suối D.Dou
|
A
|
0,9
|
1.41.2
|
Suối Đắk Oa
|
A
|
0,9
|
1.41.2.1
|
Suối Đắk Thiam
|
A
|
0,9
|
1.41.2.1.1
|
Suối Da Quin
|
A
|
0,9
|
1.41.2.1.2
|
Suối Đắk Nao
|
A
|
0,9
|
1.41.2.2
|
Suối Đắk R’Tmoi
|
A
|
0,9
|
1.41.2.2.1
|
Suối Đắk ToVan
|
A
|
0,9
|
1.41.2.2.1.1
|
Suối Nước
|
A
|
0,9
|
1.41.2.2.1.2
|
Suối Ông Ba
|
A
|
0,9
|
1.41.2.3
|
Suối Gueui
|
A
|
0,9
|
1.41.2.4
|
Suối Da Woa
|
A
|
0,9
|
1.41.2.4.1
|
Đa war
|
A
|
0,9
|
1.41.2.4.1.1
|
Đa wai
|
A
|
0,9
|
1.42
|
Suối Đắk Pa Ton
|
A
(đổ vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.42.1
|
Suối Đá
|
A
|
0,9
|
1.42.1.1
|
Suối Đá Ong
|
A
|
0,9
|
1.42.1.2
|
Suối Dạ Dôn
|
A
|
0,9
|
1.42.2
|
Suối Măng Tông
|
A
|
0,9
|
1.42.2.1
|
Suối Tre Sai
|
A
|
0,9
|
1.43
|
Suối Đắt Rang
|
A
(đổ vào hồ Thác Mơ)
|
0,9
|
1.43.1
|
Suối Đắk Răng
|
A
|
0,9
|
1.43.1.1
|
Suối Đa Rẹt
|
A
|
0,9
|
1.43.1.1.1
|
Suối Pa Răng
|
A
|
0,9
|
1.44
|
Suối Giai
|
A
|
0,9
|
1.44.1
|
Suối Bàu Chu
|
A
|
0,9
|
1.45
|
Suối Rạch Rạt (suối Rạt)
|
A
|
0,9
|
1.45.1
|
Suối Ra (phân đoạn của Suối Rạch
Rạt)
|
A
|
0,9
|
1.45.2
|
Suối Rạc (phân đoạn của suối Rạch
Rạt chảy qua cầu số 11 trên QL14)
|
A
|
0,9
|
1.45.3
|
Suối Rạt (phân đoạn của suối Rạch
Rạt chảy qua cầu số 02 trên QL14)
|
A
|
0,9
|
1.45.4
|
Suối Rạt (phân đoạn của Suối Rạch
Rạt)
|
A
|
0,9
|
1.45.5
|
Suối Nùng (Hồ Đồng Xoài chảy
qua suối Bui)
|
A
|
0,9
|
1.45.6
|
Suối Đá (đổ vào Hồ Đồng Xoài,
xã Thuận Lợi)
|
A
|
0,9
|
1.45.7
|
Suối Cà Bè
|
A
|
0,9
|
1.45.7.1
|
Suối Đồng Tiền
|
A
|
0,9
|
1.45.7.2
|
Suối Đá
|
A
|
0,9
|
1.46
|
Suối Đôn (suối Thôn)
|
A
|
0,9
|
1.46.1
|
Suối Nhỏ
|
A
|
0,9
|
1.46.2
|
Suối Cầu
|
A
|
0,9
|
1.46.3
|
Suối Mit
|
A
|
0,9
|
1.46.4
|
Suối Đôi
|
A
|
0,9
|
2. Sông Đồng Nai
|
|
A
|
1,1
|
2.1
|
Suối Da Bông Kua
|
A
|
0,9
|
2.2
|
Suối Da Ko
|
A
|
0,9
|
2.3
|
Suối Đắk Pin
|
A
|
0,9
|
2.4
|
Suối R’Lou
|
A
|
0,9
|
2.5
|
Suối Đa Dang
|
A
|
0,9
|
2.6
|
Suối Đắk R’Keh
|
A
|
0,9
|
2.7
|
Suối Đăk Oa
|
A
|
0,9
|
2.8
|
Suối Da Woa
|
A
|
0,9
|
3. Sông Sài Gòn
|
|
A
|
1
|
3.1
|
Suối Tà Mông
|
A
(đồ vào hồ Dầu Tiếng)
|
0,9
|
3.1.0.1
|
Suối Lấp
|
A
|
0,9
|
3.1.0.2
|
Suối Đìa
|
A
|
0,9
|
3.1.0.3
|
Suối Cây Da
|
A
|
0,9
|
3.1.0.3.1
|
Suối Bang Xóm
|
A
|
0,9
|
3.1.0.3.2
|
Suối Lạnh
|
A
|
0,9
|
3.2
|
Sông Xa Cát
|
A
|
0,9
|
3.2.0.1
|
Suối Láp
|
A
|
0,9
|
3.3
|
Suối Xa Cam
|
A
|
0,9
|
3.3.0.1
|
Suối Chà Lon
|
A
|
0,9
|
3.4
|
Suối Ma
|
A
|
0,9
|
3.4.0.0.1
|
Suối Chà Là
|
A
|
0,9
|
3.5
|
Suối Nron
|
A
|
0,9
|
3.5.0.1
|
Suối Trau
|
A
|
0,9
|
3.5.0.1.1
|
Suối Ru
|
A
|
0,9
|
3.6
|
Suối Prêk Ba Vèng
|
A
|
0,9
|
3.7
|
Rạch Trou
|
A
|
0,9
|
3.7.1
|
Suối Khley
|
A
|
0,9
|
3.7.2
|
Rạch Trụ
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1
|
Suối Cần Lê
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.1
|
Suối Cham Keng
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.1.1
|
Suối Một
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.1.2
|
Suối M’Lou
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.1.2.1
|
Suối Cham Ri
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.1.3
|
Suối Ngom
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.2
|
Suối Prekch Pu
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.3
|
Suối Bay Ap
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.4
|
Suối Piet
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.4.1
|
Suối Ha Ra số 1
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.5
|
Suối Lai
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.6
|
Suối Ton L’Trau
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.6.1
|
Suối Bông Cấm
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.6.2
|
Suối Rừng Cấm
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.6.2.1
|
Suối Lam Buôr
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.6.2.2
|
Suối Chang Roat
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.6.2.3
|
Suối Chang Roai
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.6.3
|
Suối Mon Hông
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.6.3.1
|
Suối Nơ Nông
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.6.3.1.1
|
Suối Heo
|
A
|
0,9
|
3.7.2.1.6.3.1.2
|
Suối PhưMiêng
|
A
|
0,9
|
3.8
|
Rạch Tràm
|
A
|
0,9
|
3.8.1
|
Suối Prêk Kréa
|
A
|
0,9
|
3.8.2
|
Suối Tônlé Châm
|
A
|
0,9
|
3.8.2.1
|
Suối Prêk Tenoum
|
A
|
0,9
|
3.8.2.2
|
Suối Prêk Tapek
|
A
|
0,9
|
3.8.2.2.1
|
Suối Prêk Romduol
|
A
|
0,9
|
3.8.3
|
Suối Prêk Loveuy
|
A
|
0,9
|
3.8.3.1
|
Suối Chi Ram
|
A
|
0,9
|
3.8.3.1.1
|
Suối Cần Lê
|
A
|
0,9
|
3.8.4
|
Suối Tram Kal
|
A
|
0,9
|
3.9
|
Suối Lovêa
|
A
|
0,9
|
3.9.1
|
Suối Lo Vêd
|
A
|
0,9
|
3.10
|
Suối Tea
|
A
|
0,9
|
3.11
|
Suối Mlu
|
A
|
0,9
|
3.12
|
Suối Tôn Lê Chàm
|
A
|
0,9
|
3.12.1
|
Suối Rin Chít
|
A
|
0,9
|
3.13
|
Suối Bà Và
|
A
|
0,9
|
3.13.1
|
Suối Ông Thành
|
A
|
0,9
|
3.13.1.2
|
Suối Hồ Đá (tiếp nhận nước thải
KCN Chơn Thành)
|
A
|
0,9
|
Bảng 2.
phân vùng môi trường các nguồn nước mặt là các hồ chứa:
Stt
|
Tên
công trình
|
Nguồn
loại
|
Hệ
số Kq
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
|
|
Hồ suối cam 1
|
A
|
0,6
|
II
|
Huyện Chơn Thành
|
|
|
1
|
Hồ Suối Cái
|
A
|
0,6
|
2
|
Đập Suối Lai
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ Phước Hòa
|
A
|
0,8
|
III
|
Huyện Hớn Quản
|
|
|
3
|
Hồ QK9
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ An Khương
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Bàu Úm
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ chứa nước Sa
Cát
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Sóc Xiêm
|
A
|
0,6
|
IV
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
|
1
|
Hồ Rừng Cấm
|
A
|
0,6
|
2
|
Hồ Ton Bua
|
A
|
0,6
|
3
|
Đập Suối Càn Lê
|
A
|
0,8
|
4
|
Hồ Mroa
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Lộc Thạnh
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Lộc Quang
|
A
|
0,6
|
V
|
Huyện Bù Đốp
|
|
|
1
|
Kênh Cần Đơn
|
A
|
0,8
|
VI
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
|
1
|
Hồ Suối Tân
|
A
|
0,6
|
2
|
Hồ NT 6
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ NT 3-2
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ NT 10
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Suối Ran
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Phú Bình
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Ba To
|
A
|
0,6
|
8
|
Hồ Bù Rên
|
A
|
0,6
|
VII
|
Thị xã Phước Long
|
|
|
1
|
Hồ Phước Bình
|
A
|
0,6
|
2
|
Hồ Thác Mơ
|
A
|
1
|
VIII
|
Huyện Bù Đăng
|
|
|
1
|
Hồ Bù Nâu
|
A
|
0,6
|
2
|
Hồ Bù Rạch
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ Cầu Dài
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ Thọ Sơn
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Ông Thoại
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Bù Môn
|
A
|
0,6
|
IX
|
Huyện Đồng Phú
|
|
|
1
|
Hồ Suối Cam
|
A
|
0,6
|
2
|
Hồ Suối Giai
|
A
|
0,6
|
3
|
Hồ Bà My
|
A
|
0,6
|
4
|
Hồ Bưng Mây
|
A
|
0,6
|
5
|
Hồ Đồng Xoài
|
A
|
0,6
|
6
|
Hồ Tân Lợi
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Suối Lam
|
A
|
0,6
|
1. Các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ phải xử lý nước thải đạt quy định cột A (nguồn loại
A), qui chuẩn Việt Nam tương ứng khi xả thải vào các thuỷ vực dùng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt, bao gồm: xả thải vào các hồ cấp nước sinh hoạt; xả thải vào
Sông Bé, Sông Sài Gòn, Sông Đồng Nai; vào chi lưu cấp 1 của Sông Bé, Sông Sài
Gòn, Sông Đồng Nai và xả thải vào các thuỷ vực qui định tại Bảng 1, Bảng 2 Phụ
lục này.
2. Nước thải từ hệ
thống xử lý nước thải tập trung của các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp phải xử lý nước thải đạt quy định cột A (nguồn loại A), qui chuẩn Việt
Nam tương ứng khi xả thải vào các thủy vực.
3. Các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng qui định tại mục 1, mục 2 Phụ lục
này thì xử lý nước thải đạt quy định cột B, qui chuẩn Việt Nam tương ứng khi xả
thải vào các thủy vực.
4. Các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ đặt tại các khu vực không có hệ thống thoát nước, nước
thải được chứa trong các hồ, mương tự thấm phải xử lý đạt tiêu chuẩn quy định
trong cột A, hệ số Kq=0,6.
5. Các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả thải nước thải công nghiệp vào các
thủy vực trước đây được quy định là mục đích bảo vệ thủy sinh nay
các thủy vực này được quy định dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
thì chủ các cơ sở này phải cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước
thải đạt quy định cột A (thải vào các thủy vực dùng cho mục đích
cấp nước).
6. Hệ số lưu lượng
nguồn thải (Kf) được qui định như sau:
Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng xả thải nước thải ≤ 50 m3/24h thì hệ
số Kf = 1,2;
Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng xả thải nước thải nằm trong khoảng 50 < F ≤
500 m3/24h thì Kf = 1,1;
Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng xả thải nước thải nằm trong khoảng 500 < F
≤ 5.000 m3/24h thì Kf = 1,0;
Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng xả thải nước thải > 5.000 m3/24h
Kf = 0,9.
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ĐỂ
TIẾP NHẬN CÁC NGUỒN KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM
2020
Nồng độ tối đa cho
phép các chất ô nhiễm trong khí thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Bình Phước không
vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong khí thải của cơ
sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí, tính bằng
miligam trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3);
C là giá trị nồng độ tối đa cho phép của
chất ô nhiễm quy định trong Quy chuẩn Việt Nam về khí thải công nghiệp;
Kp là hệ số theo lưu lượng nguồn thải
(P) qui định tại bảng 4, phụ lục này;
Kv là hệ số vùng, khu vực, nơi có cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh, dịch vụ qui định tại Bảng 3, phụ lục này.
1. Phân vùng
môi trường không khí, chia thành 05 vùng như sau:
Bảng 3. Phân vùng môi trường không khí
Phân
vùng
|
Giá
trị hệ số Kv
|
Vùng 1
|
Rừng đặc dụng; di sản thiên
nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng; cơ sở sản xuất công nghiệp, chế
biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác và khoảng cách
2km đến ranh giới các khu vực này, bao gồm:
|
0,6
|
1.1
|
- Rừng đặc dụng: VQG Bù
Gia Mập; VQG Nam Cát Tiên
|
|
1.2
|
- Đất du lịch: Trảng cỏ
Bàu Lạch
|
|
1.3
|
- Di tích văn hóa, lịch sử:
Núi Bà Rá; Căn cứ Tà Thiết; Nhà giao tế Lộc Ninh; Sân bay Lộc Ninh; Mộ tập thể
3.000 người - Bình Long; Sóc BomBo; Địa điểm Mả thằng Tây và Tổng xăng kho nhiên liệu VK 98 xã Lộc Quang và VK 99 xã Lộc Hòa - Lộc Ninh
|
|
1.4
|
Cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách 02km đến ranh giới các khu vực này.
|
|
Vùng 2
|
Nội thành, nội thị đô thị loại
II, III, IV; cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các
hoạt động công nghiệp khác và khoảng cách 02 km đến ranh giới các khu vực
này.
|
0,8
|
2.1
|
-Nội thành, nội thị của Đô
thị loại III, IV: Thị xã Đồng Xoài, Thị trấn Chơn Thành, Thị xã
Bình Long và Thị xã Phước Long.
|
|
2.2
|
- Cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách 02km đến ranh giới các khu vực này.
|
|
Vùng 3
|
Khu công nghiệp; đô thị loại
V; vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến
ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ sở sản xuất công
nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác và
khoảng cách 02 km đến ranh giới các khu vực này.
|
1,0
|
3.1
|
- Các Khu công nghiệp:
KCN Đồng Xoài I, KCN Đồng Xoài II, KCN Đồng Xoài III, KCN Đồng Xoài
IV, KCN Nam Đồng Phú, KCN Bắc Đồng Phú, KCN Minh Hưng-Hàn Quốc, KCN Minh
Hưng III, KCN Sài Gòn – Bình Phước, KCN Chơn Thành I, KCN Chơn Thành II,
KCN Chơn Thành III, KCN Bình Phước-Đài Loan, KCN Becamex – Bình Phước, KCN
Tân Khai I, KCN Tân Khai II, KCN Tân Khai 45 ha, KCN Thanh Bình, KCN Việt Kiều
|
|
3.2
|
- Các Cụm công nghiệp:
CCN Tân Phước, Thuận Phú, Minh Hưng, Nghĩa Trung, Đức Liễu, Thọ Sơn,
Bình Tân, Cao su Phú Riềng, Mỹ Lệ, Đa Kia, Phú Nghĩa, Đồng Tháp,
Phước Thiện, Thanh Hòa, Thanh Bình, Việt Phương, Lộc Thành, CCN xã
Lộc Hiệp.
|
|
3.3
|
- Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư;
các Trung tâm thương mại, dịch vụ và công nghiệp Cửa khẩu.
|
|
3.4
|
- Các đô thị loại V: Thị
trấn Lộc Ninh, Lộc Hòa (huyện Lộc Ninh); Thị trấn Thanh Bình (huyện Bù Đốp);
Thị trấn Đức Phong, Nghĩa Trung (huyện Bù Đăng), Phú Riềng (huyện Bù Gia Mập),
Thị trấn Tân Phú (huyện Đồng Phú).
|
|
3.5
|
- Vùng ngoại thành, ngoại
thị đô thị loại III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn
hơn hoặc bằng 02 km
|
|
3.6
|
- Cơ sở sản xuất chế biến,
kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách 02km đến ranh giới các khu vực này.
|
|
Vùng 4
|
khu vực vùng nông thôn và các
khu vực còn lại không thuộc vùng 1, 2, 3 và 5 nêu trong bảng này.
|
1,2
|
Vùng 5
|
Cơ sở sản xuất chế biến, kinh
doanh, dịch vụ nằm trên khu vực vùng sâu, vùng xa và vùng đồng bào dân tộc
thiểu số của tỉnh Bình Phước
|
1,4
|
2. Trong trường
hợp khu vực nằm trong vùng có đồng thời tương ứng với nhiều hệ số thì áp dụng hệ
số của vùng ưu tiên cho hệ số thấp nhất.
3. Hệ số theo
lưu lượng nguồn thải Kp được qui định như sau:.
Bảng 4. Giá trị hệ số Kp
Lưu
lượng nguồn thải (Đvt: m3/h)
|
Giá
trị hệ số Kp
|
P
≤ 20.000
|
1
|
20.000
< P ≤ 100.000
|
0,9
|
P
> 100.000
|
0,8
|
4. Việc xác định, tính toán lưu
lượng các nguồn khí thải công nghiệp có thể được thực hiện thông qua các nội
dung sau:
- Số lượng nguồn phát sinh khí
thải;
- Thông tin về công nghệ máy
móc, thiết bị và công nghệ sản xuất;
- Loại, khối lượng và chất lượng
nhiên liệu tiêu thụ;
- Các thông số của nguồn phát
thải;
- Đo lưu lượng các nguồn phát
thải;
- Kiểm toán chất thải.
Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2011 về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1469/QĐ-UBND ngày 21/06/2011 về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
5.981
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|