|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1448/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1448/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XỬ LÝ CÁC ĐIỂM Ô
NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
4778/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Chương
trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 132/TTr-STNMT ngày 17/3/2014; Tờ trình
số 300/TTr-STNMT ngày 22/4/2014 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch xử lý các điểm
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch xử lý các điểm ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và
Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Công thương, Giao thông Vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
KẾ HOẠCH
XỬ LÝ CÁC ĐIỂM Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 15/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi:
Các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Đối tượng:
- Các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
- Các điểm tồn
lưu hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) đã được Thủ tướng phê duyệt vào danh mục
theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg, ngày 21/10/2010 về việc phê duyệt Kế hoạch xử
lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm
vi cả nước;
- Các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh.
II. Mục tiêu, yêu cầu:
- Tập trung xử
lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã đưa vào
danh mục trên phạm vi cả tỉnh.
- Tiếp tục rà
soát, phát hiện đưa vào danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh;
- Phấn đấu đến
năm 2020 các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn toàn tỉnh
được xử lý triệt để.
III. Nội dung của Kế hoạch:
1. Giai đoạn
đến năm 2015.
a) Xử lý triệt
để, dứt điểm 36 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được phê duyệt
danh mục và biện pháp xử lý, bao gồm:
- 21 Bệnh viện và cơ sở Y tế gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm
trong danh mục các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa số: 2671/ QĐ-UBND ngày 04/8/2010; 2148/QĐ-UBND ngày
05/7/2011; 3324/QĐ-UBND ngày 11/10/2011;
2397/QĐ-UBND ngày 30/7/2012; 1224/QĐ-UBND ngày 15/4/2013;
- 9 điểm tồn
lưu hóa chất BVTV chưa được xử lý nằm trong danh mục Quyết định 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử
lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm
vi cả nước và danh mục các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa số:
1682/QĐ-UBND ngày 23/5/2013, 103/QĐ-UBND, ngày 8/01/2014;
- 5 bãi rác gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục các Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa số: 2671/QĐ-UBND ngày 04/8/2010; 1573/QĐ-UBND ngày
20/5/2011; 3324/QĐ-UBND ngày 11/10/2012; 1682/QĐ-UBND ngày 23/5/2013;
- 01 Khu vực
Hồ (Hồ Thành) gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng nằm trong danh mục Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa số 2104/QĐ-UBND ngày 01/7/2010.
2. Giai
đoạn đến năm 2020.
a) Xử lý
triệt để, dứt điểm 44 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được phê duyệt
danh mục và biện pháp xử lý, bao gồm:
- 34 điểm tồn
lưu hóa chất BVTV gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục của
Quyết định 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên
phạm vi cả nước và Quyết định số 103/QĐ-UBND, ngày 8/01/2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa;
- 01 bãi
rác gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục Quyết định số
157/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
- 9 làng
nghề gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng gồm: 6 làng nghề nằm trong danh mục của
Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 9/4/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, giai
đoạn 2012-2015; 01 làng nghề theo Quyết định số 1652/QĐ-BTNMT ngày 5/9/2013 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường; 02 làng nghề nằm trong danh mục Quyết định số
1682/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Tiếp tục
rà soát, thống kê, phê duyệt danh mục và tổ chức xử lý triệt để, dứt điểm các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hằng năm;
c) Tiếp tục
tổ chức xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
mới phát sinh hằng năm;
d) Đẩy mạnh
kiểm soát, chấm dứt tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng: Tăng cường xử lý nghiêm cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm
trong việc để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
IV. Giảp pháp thực hiện:
1. Đối với
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã xây dựng dự án xử lý triệt để
ô nhiễm và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
a) Đối với dự
án đã và đang được cấp kinh phí để xử lý ô nhiễm:
- Chủ đầu tư
phải xây dựng ngay các kế hoạch, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhanh chóng tổ chức triển khai thực hiện xây dựng
và đưa vào vận hành các công trình xử lý ô nhiễm;
- Niêm yết
bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Định kỳ 6
tháng, báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch xử lý triệt để với cơ quan có thẩm
quyền để theo dõi, giám sát;
- Đối với
những cơ sở đã hoàn thành và đưa các công trình xử lý ô nhiễm vào vận hành, chủ
đầu tư khẩn trương lập hồ sơ đã hoàn thành việc xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường xin rút khỏi danh mục cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng.
b) Đối với
dự án chưa được cấp kinh phí để xử lý ô nhiễm:
- Chủ đầu
tư khẩn trương đấu mối với các cấp, các ngành liên quan xin hỗ trợ kinh phí để
đầu tư các công trình xử lý ô nhiễm đảm bảo theo đúng tiến độ dự án đã phê duyệt.
2. Đối với
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa xây dựng dự án xử lý triệt để ô
nhiễm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Khẩn trương
khảo sát lập dự án xử lý triệt ô nhiễm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và
tổ chức triển khai thực hiện.
- Trong thời gian khảo sát, lập dự án, Chủ cơ sở
hoặc cơ quan chủ quản phải áp dụng ngay các biện
pháp giảm thiểu ô nhiễm và chịu sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan quản
lý nhà nước về môi trường.
3. Công
tác kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng:
Cơ quan quản
lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh và cấp huyện phải thống kê, đánh giá hằng
năm chỉ tiêu giảm phát sinh cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; xây dựng
cơ chế xác định và xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc để
phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại địa phương theo thẩm
quyền.
4. Nguồn
kinh phí để xử lý triệt để ô nhiễm môi trường.
- Kinh phí xử lý triệt để ô nhiễm môi trường đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do cơ sở tự
chi trả;
- Kinh phí xử
lý triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đối với các cơ sở thuộc khu vực
công ích như: Các điểm tồn lưu hóa chất BVTV, các bệnh viện công, các bãi rác
thì chủ đầu tư lập dự án xin hỗ trợ từ ngân sách Trung ương theo Quyết định
58/2008/QĐ -TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định có liên
quan; kinh phí sự nghiệp môi trường hằng năm của địa phương và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác.
- Đối với các
dự án xây dựng mô hình xử lý, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng, xin
hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Trung ương. Ngoài ra, tỉnh có trách nhiệm huy động
các nguồn lực của địa phương (như ngày công lao động và các yếu tố vật chất khác)
để bổ sung cho việc thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia và
sự tham gia đóng góp tài chính của các cơ sở sản xuất trong làng nghề.
V. Tổ chức thực hiện:
1. Sở
Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì thực
hiện và hoàn thành trong năm 2014 các dự án, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
tại các điểm tồn lưu hoá chất bảo vệ thực vật: Làng Đông Môn, xã Vĩnh Long, huyện
Vĩnh Lộc; Khu vực cầu Kênh, xã Hải An, huyện Tĩnh Gia; Thôn 5, 6, xã Minh Sơn,
huyện Triệu Sơn; Khu vực Núi Mốc, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn;
b) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện chỉ đạo, hướng
dẫn và kiểm soát chặt chẽ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong giai
đoạn xử lý triệt để; rà soát, thống kê, lập danh mục và biện pháp xử lý triệt để
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khẩn trương lập kế hoạch chi tiết triển
khai các biện pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để; xây dựng dự án
xử lý; thẩm định, trình duyệt theo quy định; đấu mối với các Bộ, ngành, Trung
ương tranh thủ các nguồn vốn để triển khai thực hiện các dự án;
d) Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường tại các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh
mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; đánh giá tính hiệu quả, tiến độ
triển khai các dự án xử lý ô nhiễm triệt để được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh
phí;
e) Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, các cơ
quan thông tin báo chí công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng; tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
tại địa phương;
f) Có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai các nội dung của kế
hoạch cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan, định
kỳ báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan thẩm định và trình
phê duyệt các dự án xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Cân đối nguồn vốn cho các dự án xử lý triệt để ô nhiễm môi trường; Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đấu mối với các cơ quan Trung
ương xin hỗ trợ kinh phí từ các nguồn đầu tư trong nước và quốc tế cho các dự
án xử lý triệt để ô nhiễm môi trường thuộc khu vực công ích để đẩy nhanh tiến độ
thực hiện Kế hoạch.
3. Sở
Tài chính
- Phối hợp với
Sở Kế hoạch Đầu tư và các đơn vị liên quan thẩm định và trình phê duyệt các dự
án xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối tài chính, phân bổ kinh phí hỗ trợ cho
các dự án xử lý triệt để ô nhiễm môi trường đảm bảo đúng mục tiêu và tiến độ của
kế hoạch; đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho công tác xử lý triệt để ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng;
- Hướng dẫn sử
dụng kinh phí đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ theo nội dung Kế hoạch của tỉnh.
4. Sở Y
tế
a) Nhanh chóng xây dựng và đưa vào vận hành các dự án xử lý chất thải tại
18 Bệnh viện (03 Bệnh viện tuyến tỉnh, 15 Bệnh viện Đa khoa tuyến huyện) nằm trong
danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn
tỉnh;
b) Chỉ đạo những Bệnh viện đã hoàn thành và đưa vào vận hành các dự án xử lý chất thải lập hồ sơ xin rút khỏi danh
mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
c) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, lập danh mục và biện pháp xử lý cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thực hiện các biện pháp không để phát
sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc thẩm quyền quản lý của
mình.
5. Các Sở:
Công thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng
Phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, lập danh mục
và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thực hiện các biện
pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc quyền
quản lý.
6. Sở
Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố có liên quan lựa chọn các công nghệ, kỹ thuật phù hợp với điều kiện từng địa
phương nhằm hỗ trợ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện xử lý
triệt để.
7. Công
an tỉnh
- Tăng cường
giám sát, kiểm tra tình hình chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ rò rỉ, phát tán chất thải
gây ô nhiễm môi trường; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.
- Hằng năm,
qua công tác phòng, ngừa, đấu tranh, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về môi
trường, tổng hợp báo cáo kết quả các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng theo tiêu chí của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định danh mục và biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường,
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
8. Đài
Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa
Tăng cường phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công khai thông tin về tình hình
xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là
các cơ sở không thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, xử lý triệt để theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Ban
Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn
a) Phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, phát hiện mới lập danh mục và biện pháp xử
lý triệt để các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu
kinh tế hoặc các khu công nghiệp, khu kinh tế gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra,
đôn đốc các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khu công nghiệp, khu kinh
tế thực hiện xử lý triệt để ô nhiễm môi trường theo danh mục và biện pháp xử lý
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
sở trong khu kinh tế, khu công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng xây dựng
dự án xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt, trình duyệt theo quy định và triển khai thực hiện.
10. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức
quán triệt nội dung Kế hoạch tới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
trên địa bàn, cơ quan, tổ chức có liên quan; tham mưu UBND tỉnh các biện pháp tổ
chức cưỡng chế, tạm thời đình chỉ hoạt động hoặc cấm hoạt động đối với các trường
hợp cố tình chậm hoàn thành xử lý triệt để theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng trên địa bàn;
b) Chủ trì xây
dựng các dự án xử lý triệt để ô nhiễm đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng thuộc khu vực công ích (Các bãi rác thải sinh hoạt; các điểm tồn
lưu hóa chất BVTV; làng nghề;....) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển
khai thực hiện;
c) Phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, phát hiện mới lập danh mục và biện pháp xử
lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
d) Phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; thực hiện công khai
thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và tiến độ xử lý triệt để
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên các phương tiện thông tin đại
chúng ở địa phương;
d) Bố trí kịp thời kinh phí từ nguồn sự nghiệp môi trường của huyện cho
hoạt động thanh tra, kiểm tra, rà soát lập danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng mới phát sinh hằng năm; hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
xử lý triệt để đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa
bàn; bố trí hỗ trợ vốn từ ngân sách của địa phương để xử lý triệt để cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích trên địa bàn theo quy định
của pháp luật.
11. Chủ
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm
a) Thực hiện
ngay các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian xử lý triệt để theo danh
mục và biện pháp xử lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Báo cáo Sở
Tài nguyên và Môi trường về kế hoạch xử lý triệt để của cơ sở; định kỳ 6 tháng
báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch để kiểm tra, theo dõi, giám sát;
c) Thực hiện xử
lý triệt để, đảm bảo hoàn thành theo đúng nội dung, tiến độ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã phê duyệt;
d) Niêm yết bản
tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cơ sở đang hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng để theo dõi, giám sát.
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố hằng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện
Kế hoạch gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh./
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ
GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1448/QĐ-UBND ngày 15/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
đã được rà soát, thống kê và phê duyệt tiến độ xử lý ô nhiễm triệt để đến năm
2015.
SốTT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Loại hình hoạt động
|
Đơn vị thực hiện xử lý triệt để
|
Cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để
|
Thời hạn xử lý
|
Biện pháp xử lý triệt để
|
I
|
Lĩnh vực y tế
|
|
1
|
Bệnh viện 71 Trung
ương
|
Xã Quảng Tâm, Q. Xương
|
Khám chữa bệnh
|
Bệnh viện 71 Trung ương
|
Bộ Y tế
|
2014-2015
|
Nâng cấp, cải tạo hệ
thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế
|
2
|
Trung tâm điều dưỡng
phục hồi chức năng - Bệnh viện nghề nghiệp Sầm Sơn
|
TX. Sầm Sơn
|
Khám chữa bệnh
|
Bệnh viện nghề nghiệp Sầm Sơn
|
Bộ GTVT
|
2014-2015
|
Nâng cấp, cải tạo hệ
thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế
|
3
|
Phòng khám đa khoa
Giao thông Vận tải
|
TP. Thanh Hóa
|
Khám chữa bệnh
|
Phòng khám đa khoa Giao thông Vận tải
|
Bộ Y tế - Bộ GTVT
|
2014-2015
|
Nâng cấp, cải tạo hệ
thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế
|
4
|
Bệnh viện Mắt Thanh
Hóa
|
TP. Thanh Hóa
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014-2015
|
Nâng cấp, cải tạo hệ
thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế
|
5
|
Bệnh viện Da liễu
Thanh Hóa
|
TP. Thanh Hóa
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014-2015
|
Nâng cấp, cải tạo hệ
thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế
|
6
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
TP. Thanh Hóa
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014
|
Nâng cấp, cải tạo hệ
thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế
|
7
|
Bệnh viện Đa khoa Bỉm
Sơn
|
Khu phố 1, phường Lam Sơn, Bỉm Sơn
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014
|
Nâng cấp, cải tạo hệ
thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế
|
8
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Nông Cống
|
H. Nông Cống
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014
|
Nâng cấp, cải tạo hệ
thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế
|
9
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Quan Sơn
|
H. Quan Sơn
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014
|
Xây dựng công trình xử
lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
10
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Như Thanh
|
H. Như Thanh
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
11
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Như Xuân
|
H. Như Xuân
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
12
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Triệu Sơn
|
H. Triệu Sơn
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
13
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Lang Chánh
|
H. Lang Chánh
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
14
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Thạch Thành
|
H. Thạch Thành
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
15
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Thường Xuân
|
H. Thường Xuân
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
16
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Mường Lát
|
H. Mường Lát
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
17
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Thọ Xuân
|
Thị trấn Thọ Xuân
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
18
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Quảng Xương
|
Thị trấn Q. Xương
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
19
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Nga Sơn
|
Thị trấn Nga Sơn
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
20
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Thiệu Hóa
|
Thị trấn Vạn Hà
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014
|
Xây dựng công trình xử
lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
21
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Hậu Lộc
|
Thị trấn Hậu Lộc
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2104
|
Xây dựng công trình
xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế
|
II
|
Điểm tồn lưu hóa
chất BVTV
|
|
1
|
Điểm
tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp thôn 5, 6 xã Minh Sơn, huyện Triệu
Sơn
|
Xã Minh Sơn, huyện Triệu
Sơn
|
Kho hóa chất BVTV
|
Sở TN&MT Thanh Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2013 - 2015
|
Thu gom, xử lý tiêu
hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi
sinh
|
2
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV tại Núi Mốc xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn
|
Xã Minh Sơn, huyện Triệu
Sơn
|
Kho hóa chất BVTV
|
Sở TN&MT Thanh Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Thu gom, xử lý tiêu
hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi
sinh
|
3
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV tại Cầu Kênh, xã Hải An, huyện Tĩnh Gia
|
Cầu Kênh, xã Hải An, huyện Tĩnh Gia
|
Kho hóa chất BVTV
|
Sở TN&MT Thanh Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2013 - 2015
|
Thu gom, xử lý tiêu
hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi
sinh
|
4
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV tại làng Đông Môn, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc
|
Làng Đông Môn, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
Sở TN&MT Thanh Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2013 - 2015
|
Thu gom, xử lý tiêu
hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi
sinh
|
5
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV nhà máy hóa chất Trung Hưng, phường An Hoạch, TP. Thanh Hóa
|
Phố Trung Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
Sở TN&MT Thanh Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Thu gom, xử lý tiêu
hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi
sinh
|
6
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho hóa chất BVTV Núi đất xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
|
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Nga Sơn
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 -2015
|
Thu gom, xử lý tiêu
hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi
sinh
|
7
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV trạm BVTV huyện đã chuyển, xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn
|
Xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Nga Sơn
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Thu gom, xử lý tiêu
hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi
sinh
|
8
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho chứa thuốc trừ sâu của HTX nông nghiệp thôn 4, xã Vĩnh Thành, Huyện Vĩnh Lộc
|
Thôn 4, xã Vĩnh Thành, Huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Thu gom, xử lý tiêu
hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi
sinh
|
9
|
Kho Vật tư nông nghiệp
|
Thôn Nguyên Sơn, xã Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015 - 2018
|
Thu gom, xử lý tiêu
hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi
sinh
|
III
|
Khu chứa và chôn
lấp rác thải
|
|
1
|
Khu bãi rác Núi Voi
thị xã Bỉm Sơn
|
P. Đông Sơn, Bỉm Sơn
|
Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014-2015
|
Đóng cửa bãi rác,
thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học
|
2
|
Bãi rác cồn quán Phú
Sơn, thành phố Thành Hóa
|
Phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa
|
Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn
|
UBND TP Thanh Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Đóng cửa bãi rác,
thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học
|
3
|
Bãi rác thị xã Sầm
Sơn
|
TX. Sầm Sơn
|
Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn
|
UBND thị xã Sầm Sơn
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2012-2015
|
Đóng cửa bãi rác,
thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học
|
4
|
Bãi rác sinh hoạt miền
biển Hậu Lộc
|
Tại khu đồng Mảng Già, xã Minh Lộc huyện Hậu Lộc
|
Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Đóng cửa bãi rác, xử
lý lượng rác tồn đọng, thu gom xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học
|
5
|
Bãi rác khu phố
Hải Tiến, thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh
|
Thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh
|
Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn
|
UBND huyện Như Thanh
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014 - 2015
|
Đầu tư nâng cấp,
xử lý rác thải và sản xuất phân vi sinh
|
IV
|
Khu vực hồ trong
đô thị.
|
|
1
|
Khu vực Hồ Thành
|
TP. Thanh Hóa
|
Hồ chứa nước
|
UBND TP Thanh Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014-2015
|
Nạo, vét, ke bờ và cải
tạo hồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
đã được rà soát, thống kê và phê duyệt tiến độ xử lý ô nhiễm triệt để đến năm
2020.
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Loại hình hoạt động
|
Đơn vị thực hiện xử lý triệt để
|
Cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để
|
Thời hạn xử lý
|
Biện pháp xử lý triệt để
|
I
|
Điểm tồn lưu hóa
chất BVTV
|
|
1
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, tiểu khu Ba
Đình 2, thị trấn Nga Sơn
|
Tiểu
khu Ba Đình 2, thị trấn Nga Sơn
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Nga Sơn
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
2
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV tại Trại giống kho Xuân Giai, xã Vĩnh
Tiến, huyện Vĩnh Lộc
|
Xã
Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
3
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho chứa hóa chất BVTV tại Trạm bảo vệ thực vật Bái Xuân, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
|
Bái
Xuân, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
4
|
Kho chứa thuốc BVTV
Núi Đen - Thọ Vực, xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh
Lộc
|
Xã
Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
5
|
Kho chứa hóa chất
BVTV Hợp Tiến, thôn 3, xã Vĩnh An, huyện
Vĩnh Lộc
|
Thôn
3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
6
|
Kho chứa hóa chất
BVTV Kho Vườn Ươm, thôn 3, xã Vĩnh An, huyện
Vĩnh Lộc
|
Thôn
3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
7
|
Kho chứa hóa chất
BVTV, Kho Đình thôn 1, xã Vĩnh An, huyện
Vĩnh Lộc
|
xã
Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
8
|
Kho chứa hóa chất
BVTV tại lò thuốc kho Thổ Phụ, xã Vĩnh Tiến,
huyện Vĩnh Lộc
|
Xã
Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
9
|
Kho chứa hóa chất
BVTV tại Trạm bảo vệ thực vật Cổ Điệp, xã
Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
|
Xã
Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
10
|
Kho chứa thuốc BVTV
thôn 6, xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc
|
Thôn 6, xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
11
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Trịnh Điện 2, xã Định Hải, huyện Yên Định
|
Thôn Trịnh Điện 2,
xã Định Hải, huyện Yên Định
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Yên Định
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
12
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp, xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa
|
Xã Thiệu Châu, huyện
Thiệu Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015 - 2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
13
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, xóm 2,
xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa
|
Xóm 2, xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
14
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 3, xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa
|
Thôn
3, xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
15
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, xã Thiệu Duy, huyện Thiệu Hóa
|
Xã Thiệu Duy, huyện
Thiệu Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
16
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa
|
Thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
17
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, Chợ Bèo, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa
|
Chợ Bèo, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
18
|
Kho vật tư nông nghiệp
thôn 1, xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa
|
Thôn 1, xã Thiệu Thịnh,
huyện Thiệu Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
19
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho thuốc BVTV của HTX Phú Yên, thôn 3,
xã Phú Yên, huyện Thọ Xuân
|
Thôn
3, xã Phú Yên, huyện Thọ Xuân
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
20
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Phong
Mỹ 1, xã Xuân Tân, huyện Thọ Xuân
|
Thôn
Phong Mỹ 1, xã Xuân Tân, huyện Thọ Xuân
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
21
|
Điểm
tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 5, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân
|
Thôn
5, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
22
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 4, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân
|
Thôn
4, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
23
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, xã Đồng Lương, huyện Nông Cống
|
Xã Đồng Lương, huyện
Nông Cống
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Nông Cống
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
24
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Thọ Đồng, xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống
|
Thôn
Thọ Đồng, xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Nông Cống
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
25
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Thiện Na, xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống
|
Thôn
Thiện Na, xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Nông Cống
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
26
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 4, xã Trung Ý, huyện Nông Cống
|
Thôn
4, xã Trung Ý, huyện Nông Cống
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Nông Cống
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
27
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Quyết
Thắng 1, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
|
Thôn
Quyết Thắng 1, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh
Gia
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
28
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Hữu Lộc,
xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia
|
Thôn
Hữu Lộc, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
29
|
Điểm tồn lưu hóa chất
BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ Quyết Thắng 2, thôn Quyết Thắng 2, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
|
Thôn
Quyết Thắng 2, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh
Gia
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015 - 2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
30
|
Kho vật tư nông nghiệp
Cao Thắng 4, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
|
Thôn
Cao Thắng 4, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
31
|
Kho vật tư nông nghiệp
Thành Công, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
|
Thôn Thành Công, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
32
|
Điểm tồn lưu hóa chất
bảo vệ thực vật tại Nổ Kênh, Mã Đề.
|
Thôn Phú Thịnh, xã
Thiệu Phú, huyện Thiệu Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
33
|
Điểm tồn lưu hóa chất
bảo vệ thực vật tại Kho vật tư.
|
Thôn Đông Tiến 2, xã
Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
34
|
Điểm tồn lưu hóa chất
bảo vệ thực vật tại Thanh Long.
|
Làng Thanh Long, xã
Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho hóa chất BVTV
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Giải phóng mặt bằng
khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với
phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng
|
II
|
Xử lý các bãi rác
thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác Thung Lũy,
xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn
|
Xã Nga Giáp, huyện
Nga Sơn
|
Bãi chứa, chôn lấp
chất thải rắn
|
UBND huyện Nga Sơn
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2014-2017
|
Phun hóa chất xử lý
mùi; thu gom nước rỉ rác để xử lý đạt QCVN cho phép trước khi thải ra môi trường
|
III
|
Khu vực làng nghề
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Làng nghề khai thác đá xã Yên Lâm, huyện Yên Định
|
Xã Yên Lâm, huyện
Yên Định
|
Làng nghề khai thác,
chế biến đá
|
UBND huyện Yên Định
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Xây
dựng các công trình xử lý khí thải, nước thải tại làng nghề
|
2
|
Làng nghề khai thác đá xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
|
Xã Vĩnh Minh, huyện
Vĩnh Lộc
|
Làng nghề khai thác,
chế biến đá
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Xây
dựng các công trình xử lý khí thải
|
3
|
Làng nghề khai thác đá xã Đồng Thắng, huyện Triệu
Sơn
|
Xã
Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn
|
Làng nghề khai thác,
chế biến đá
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Xây
dựng các công trình xử lý khí thải
|
4
|
Cụm công nghiệp, làng
nghề Vức, xã Đông Vinh, xã Đông Tân, huyện Đông Sơn.
|
Xã Đông Tân, huyện
Đông Sơn
|
Làng nghề khai thác,
chế biến đá
|
UBND huyện Đông Sơn
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Xây
dựng các công trình xử lý khí thải
|
5
|
Làng nghề chăn nuôi
gia súc
|
Xã Minh Lộc, Hậu Lộc
|
Làng nghề
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Xây dựng các hệ thống
xử lý nước thải làng nghề.
|
6
|
Làng nghề ươm tơ, dệt
nhiễu, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa
|
Xã Thiệu Đô, huyện
Thiệu Hóa
|
Làng nghề
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Đầu tư xây dựng các
hạng mục công trình xử lý nước thải làng nghề
|
7
|
Làng nghề đánh bắt
chế biến hải sản
|
Xã Ngư Lộc, Hậu Lộc
|
Làng nghề
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Đầu tư xây dựng các
hạng mục công trình xử lý nước thải chế biến hải sản
|
8
|
Làng nghề chế biến hải
sản
|
Xã Hải Thanh, Tĩnh
Gia
|
Làng nghề
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
Xây dựng mô hình xử
lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm
nghiêm trọng
|
9
|
Làng nghề chế biến hải
sản
|
Xã Hải Bình, Tĩnh
Gia
|
Làng nghề
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
2015-2020
|
- Di dời các hộ chế
biến hải sản xen kẽ trong các khu dân cư về Cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề
cá Lạch Bạng đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng;
- Đầu tư xây dựng
công trình xử lý nước thải chế biến hải sản.
|
Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch xử lý điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1448/QĐ-UBND ngày 15/05/2014 về Kế hoạch xử lý điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
4.965
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|