|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1433/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Danh mục hồ ao đầm không được san lấp Bình Định
Số hiệu:
|
1433/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1433/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
04 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21/6/2012;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 297/TTr-STNMT ngày 21/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hồ, ao, đầm
không được san lấp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
(Chi
tiết Danh mục theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm công bố Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp đến các sở, ban,
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và trên các phương tiện
thông tin đại chúng; phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, thống
kê, cập nhật và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Danh mục hồ, ao, đầm
không được san lấp trên địa bàn tỉnh theo quy định (định kỳ trước ngày 30 tháng
01 hàng năm hoặc khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền, trình UBND tỉnh điều chỉnh
bổ sung).
2. Các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý, bảo
vệ hồ, ao, đầm không được san lấp; rà soát, thống kê, đề xuất điều chỉnh, bổ
sung Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp (định kỳ trước ngày 20 tháng 01
hàng năm hoặc khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền, gửi báo cáo cho Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh).
3. Các tổ chức, cá nhân trực tiếp
quản lý hồ, ao, đầm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch quản lý, thực hiện các biện
pháp bảo vệ hồ, ao, đầm không được san lấp.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm phổ biến nội dung Quyết định này đến các tổ chức, cá
nhân trực tiếp quản lý hồ, ao, đầm thuộc Danh mục không được san lấp trên địa
bàn để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện; đồng thời, tổ chức quản lý chặt
chẽ không để xảy ra hoạt động san lấp hồ, ao, đầm trái phép trên địa bàn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên ao, hồ, đầm
|
Vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Chức năng
|
I. Thành
Phố Quy Nhơn
|
1
|
Hồ điều hòa Khu đô thị Hưng
Thịnh
|
Khu vực 5, phường Ghềnh Ráng
|
0,83
|
TTN
|
2
|
Hồ Phú Hòa
|
Phường: Đống Đa, Nhơn Phú,
Quang Trung
|
80,94
|
SXNN, TTN
|
3
|
Hồ Bàu Sen
|
Phường Lê Hồng Phong
|
3,83
|
TTN
|
4
|
Hồ sinh thái Đống Đa
|
Phường: Thị Nại, Hải Cảng, Trần
Hưng Đạo
|
12,0
|
TTN
|
5
|
Hồ Long Mỹ
|
Thôn Long Thành, xã Phước Mỹ
|
38,0
|
SXNN, TTN
|
6
|
Hồ Bàu Lát
|
Phường: Trần Quang Diệu, Bùi
Thị Xuân
|
11,06
|
SXNN, TTN
|
7
|
Đầm Thị Nại
|
TP. Quy Nhơn và các huyện:
Tuy Phước, Phù Cát
|
5.000
|
NTTS, TTN
|
II. Huyện
Tuy Phước
|
1
|
Hồ Cây Da
|
Thôn Bình An 2, xã Phước
Thành
|
23,02
|
SXNN
|
2
|
Hồ Cây Thích
|
Thôn Bình An 2, xã Phước
Thành
|
21,41
|
SXNN
|
3
|
Hồ Đá Vàng
|
Thôn Cảnh An 1, xã Phước
Thành
|
62,0
|
SXNN
|
4
|
Bàu Sen
|
Thôn Bình An 2, xã Phước
Thành
|
3,37
|
TTN
|
5
|
Bàu Trảy
|
Thôn Bình An 2, xã Phước
Thành
|
1,06
|
TTN
|
6
|
Hồ Hóc Ké
|
Thôn An Sơn 1, xã Phước An
|
680,0
|
SXNN
|
7
|
Ao cá Bác Hồ
|
Thôn An Hòa 1, xã Phước An
|
3,1
|
TTN
|
8
|
Bàu Đưng
|
Thôn Đại Hội, xã Phước An
|
28,3
|
TTN
|
III. Huyện
Vân Canh
|
1
|
Hồ Bà Thiền
|
Thôn Tân Vinh, xã Canh Vinh
|
4,0
|
SXNN
|
2
|
Hồ Suối Cầu
|
Thôn Thanh Minh, xã Canh Hiển
|
4,0
|
SXNN
|
3
|
Hồ Suối Mây
|
Khu phố Suối Mây, TT.Vân Canh
|
0,32
|
SXNN
|
4
|
Hồ Hòn Mẻ (tổ 7)
|
Làng Hòn Mẻ, xã Canh Thuận
|
0,15
|
SXNN
|
5
|
Hồ Làng Trợi
|
Làng Kà Xim, xã Canh Thuận
|
1,2
|
SXNN
|
6
|
Hồ Suối Đuốc
|
Khu phố Hiệp Hà, Thị trấn Vân
Canh
|
19,43
|
SXNN
|
7
|
Hồ Quang Hiển
|
Thôn Chánh Hiển, xã Canh Hiển
|
56,60
|
SXNN
|
8
|
Hồ Ông Lành
|
Thôn Hiệp Vinh 1, xã Canh
Vinh
|
40,56
|
SXNN
|
IV. Thị xã
An Nhơn
|
1
|
Hồ Núi Một
|
Thôn Thọ Tân Bắc, xã Nhơn Tân
|
969,0
|
SXNN, CNSH, PĐ, PTDL
|
2
|
Bàu Bể
|
Khu vực Bả Canh, phường Đập
Đá
|
54,282
|
Nằm trong khu di tích Thành Hoàng Đế
|
3
|
Bàu Sen
|
Thôn Vân Sơn, Nam Tân, xã
Nhơn Hậu
|
8,6
|
PTDL
|
4
|
Bàu Vệ
|
Thôn Nam Tân, xã Nhơn Hậu
|
0,2
|
Giá trị di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh
|
5
|
Hào Thành Bình Định
|
Khu vực Kim Châu, phường Bình
Định
|
0,56
|
Di tích
|
6
|
Bi tổ 3 Kim Châu
|
Khu vực Kim Châu, phường Bình
Định
|
0,1
|
TTN
|
7
|
Cầu Liêm Trực 1
|
Khu vực Liêm trực, phường
Bình Định
|
1,04
|
TTN
|
8
|
Cầu Liêm Trực 2
|
Khu vực Liêm trực, phường
Bình Định
|
0,32
|
TTN
|
9
|
Bầu Giếng
|
Thôn Thái Thuận, xã Nhơn Phúc
|
0,77
|
MTCQ
|
10
|
Hồ Sen
|
Khu vực Vạn Thuận, phường
Nhơn Thành
|
0,155
|
Bảo vệ và phát triển giá trị Di tích lịch sử Chùa Thập Tháp
|
11
|
Cống Ba Trang
|
Khu vực Vạn Thuận, phường
Nhơn Thành
|
0,145
|
SXNN
|
12
|
Bàu Sen
|
Thôn Khánh Hòa, xã Nhơn Khánh
|
0,47
|
SXNN
|
13
|
Sông
|
Thôn Quan Quang, xã Nhơn
Khánh
|
0,155
|
SXNN
|
V. Huyện
Phù Cát
|
1
|
Hồ Hội Sơn
|
Thôn Hội Sơn, xã Cát Sơn
|
489,0
|
SXNN
|
2
|
Hồ Thạch Bàn
|
Thôn Thạch Bàn Đông, xã Cát
Sơn
|
21,35
|
SXNN
|
3
|
Hồ Suối Tre
|
Thôn Đại Khoang, xã Cát Lâm
|
72,78
|
SXNN
|
4
|
Hồ Tam Sơn
|
Thôn Thuận Phong, xã Cát Lâm
|
17,30
|
SXNN
|
5
|
Hồ Hóc Cau
|
Thôn Mỹ Hóa, xã Cát Hanh
|
12,53
|
SXNN
|
6
|
Hồ Bờ Sề
|
Thôn Hòa Hội, xã Cát Hanh
|
13,17
|
SXNN
|
7
|
Hồ Hóc Chợ
|
Thôn Vĩnh Trường, xã Cát Hanh
|
4,01
|
SXNN
|
8
|
Hồ Hố Xoài
|
Thôn Thái Thuận, xã Cát Tài
|
13,10
|
SXNN
|
9
|
Hồ Hóc Quy
|
Thôn Gia Lạc, xã Cát Minh
|
4,62
|
SXNN
|
10
|
Hồ Mu Rùa
|
Thôn Xuân An, xã Cát Minh
|
2,54
|
SXNN
|
11
|
Hồ Hóc Xeo
|
Thôn Phú Dõng, xã Cát Khánh
|
15,53
|
SXNN
|
12
|
Hồ Chánh Hùng
|
Thôn Chánh Hùng, xã Cát Thành
|
37,13
|
SXNN
|
13
|
Hồ Tân Thắng
|
Thôn Tân Thắng, xã Cát Hải
|
18,47
|
SXNN
|
14
|
Hồ Đá Bàn
|
Thôn Vĩnh Hội, xã Cát Hải
|
2,64
|
SXNN
|
15
|
Hồ Mỹ Thuận
|
Thôn Mỹ Thuận, xã Cát Hưng
|
97,60
|
SXNN
|
16
|
Hồ Hố Dội
|
Thôn Đại Ân, xã Cát Nhơn
|
10,0
|
SXNN
|
17
|
Hồ Mương Chuông
|
Thôn Chánh Nhơn, xã Cát Nhơn
|
7,36
|
SXNN
|
18
|
Hồ Cửa Khâu
|
Thôn Xuân An, xã Cát Tường
|
6,79
|
SXNN
|
19
|
Hồ Cà Rưng
|
Thôn Tường Sơn, xã Cát Tường
và thôn An Đức, xã Cát Trinh
|
96,28
|
SXNN
|
20
|
Hồ Suối Chay
|
Thôn An Đức, xã Cát Trinh
|
46,01
|
SXNN
|
21
|
Hồ Hóc Ổi
|
Thôn Tân Lệ, xã Cát Tân
|
3,0
|
SXNN
|
22
|
Hồ Sân Bay
|
Thôn Hòa Dõng, xã Cát Tân
|
25,0
|
SXNN
|
23
|
Hồ Tân Lệ
|
Thôn Tân Lệ, xã Cát Tân
|
12,11
|
SXNN
|
24
|
Hồ Hóc Sanh
|
Thôn Tân Hòa, xã Cát Tân
|
5,17
|
SXNN
|
25
|
Hồ Kênh Kênh
|
Khu An Bình, Thị trấn Ngô Mây
và thôn Phong An, thôn Phú Kim, xã Cát Trinh
|
6,69
|
MTCQ
|
26
|
Ao cá Bác Hồ
|
Khu An Ninh, thị trấn Ngô Mây
|
0,53
|
MTCQ
|
27
|
Đầm Đề Gi
|
Thôn Đức Phổ, xã Cát Minh và
thôn An Quang, xã Cát Khánh
|
6,0
|
NTTS
|
28
|
Bàu Dừng
|
Thôn Tân Thắng, xã Cát Hải
|
5,0
|
TTN
|
29
|
Hồ Tường Sơn
|
Xã Cát Tường
|
45,40
|
SXNN
|
VI. Huyện
Phù Mỹ
|
1
|
Hồ Đập Cục
|
Thôn Đại Sơn, xã Mỹ Hiệp
|
81,5
|
SXNN
|
2
|
Hồ Đập Phố
|
Thôn Hoà Nghĩa, xã Mỹ Hiệp
|
11,0
|
SXNN
|
3
|
Hồ Rèn Quyến
|
Thôn Bình Tân Tây, xã Mỹ Hiệp
|
1,75
|
SXNN
|
4
|
Hồ Bao Sang
|
Thôn Hoà Nghĩa, xã Mỹ Hiệp
|
7,0
|
SXNN
|
5
|
Hồ Rộc Đình
|
Thôn Hoà Nghĩa, xã Mỹ Hiệp
|
1,0
|
SXNN
|
6
|
Hồ Hóc Ráy
|
Thôn Hoà Nghĩa, xã Mỹ Hiệp
|
1,4
|
SXNN
|
7
|
Thuỷ Đại Thuận
|
Thôn Đại Thuận, xã Mỹ Hiệp
|
3,5
|
SXNN
|
8
|
Hồ Chí Hoà
|
Thôn Vạn Phước, xã Mỹ Hiệp
|
8,2
|
SXNN
|
9
|
Đập Muồn
|
Thôn Bình Tân Đông, xã Mỹ Hiệp
|
0,96
|
SXNN
|
10
|
Bàu Trôi
|
Thôn An Trinh, xã Mỹ Hiệp
|
0,8
|
SXNN
|
11
|
Hồ Cây me
|
Thôn Xuân Bình Bắc, xã Mỹ
Thành
|
5,9
|
SXNN
|
12
|
Hồ Hóc Môn
|
Thôn Vạn Thiết, xã Mỹ Châu
|
7,1
|
SXNN
|
13
|
Hồ Đập Ký
|
Thôn Vạn Lương, xã Mỹ Châu
|
6,5
|
SXNN
|
14
|
Hồ Hóc Hòm
|
Thôn Lộc Thái, xã Mỹ Châu
|
5,59
|
SXNN, NTTS
|
15
|
Hồ Đồng Dụ
|
Thôn Lộc Thái, xã Mỹ Châu
|
1,24
|
SXNN
|
16
|
Hồ Đội 10
|
Thôn Vạn An, xã Mỹ Châu
|
2,0
|
SXNN
|
17
|
Tích thuỷ đội 14
|
Thôn Vạn Lương, xã Mỹ Châu
|
1,75
|
SXNN
|
18
|
Ao tây, ao Nghề
|
Thôn Vạn An, xã Mỹ Châu
|
0,9
|
SXNN
|
19
|
Đầm Trà Ổ
|
Thôn Châu Trúc, xã Mỹ Châu
|
154
|
SXNN
|
20
|
Vực Lỡ, Lỗ sôi
|
Thôn Vạn Thiện, xã Mỹ Châu
|
1,28
|
SXNN
|
21
|
Hồ Đồng Đèo 1
|
Thôn Lộc Thái, xã Mỹ Châu
|
1,18
|
SXNN
|
22
|
Hồ Đồng Đèo 2
|
Thôn Lộc Thái, xã Mỹ Châu
|
7,39
|
SXNN, NTTS
|
23
|
Hồ Hóc Lách
|
Thôn Lộc Thái, xã Mỹ Châu
|
2,1
|
SXNN, NTTS
|
24
|
Hồ Phú Hà
|
Thôn Phú Hà, xã Mỹ Đức
|
76,32
|
SXNN
|
25
|
Truông Tây
|
Thôn An Giang Đông, xã Mỹ Đức
|
0,5
|
SXNN
|
26
|
Hóc Lách
|
Thôn An Giang Tây, xã Mỹ Đức
|
7,4
|
SXNN
|
27
|
Bàu Tùng
|
Thôn An Giang Tây, xã Mỹ Đức
|
1,9
|
SXNN
|
28
|
Bàu Nguyên
|
Thôn An Giang Đông, xã Mỹ Đức
|
0,7
|
SXNN
|
29
|
Hồ Hóc Quảng
|
Thôn Mỹ Hội 2, xã Mỹ Tài
|
3,5
|
SXNN
|
30
|
Hồ Núi Giàu
|
Thôn Mỹ Hội 1, xã Mỹ Tài
|
4,0
|
SXNN
|
31
|
Đập Bàu
|
Thôn Vĩnh Nhơn, xã Mỹ Tài
|
1,0
|
SXNN
|
32
|
Đập Hoanh
|
Thôn Mỹ Hội 2, xã Mỹ Tài
|
0,35
|
SXNN
|
33
|
Đập Ngõ Đến
|
Thôn Mỹ Hội 3, xã Mỹ Tài
|
0,3
|
SXNN
|
34
|
Bàu Đá
|
Thôn Kiên Phú, xã Mỹ Tài
|
3,0
|
SXNN
|
35
|
Đầm Trà Ổ
|
Thôn Chánh Khoan, xã Mỹ Lợi
|
527,87
|
SXNN, PTDL, PĐ
|
36
|
Hồ Núi Miếu
|
Thôn Mỹ Phú Nam, xã Mỹ Lợi
|
26,0
|
SXNN, NTTS, PTDL
|
37
|
Sông Lỡ
|
Chánh Khoan Nam, xã Mỹ Lợi
|
15,2
|
SXNN
|
38
|
Hồ Suối Sổ
|
Thôn Gia Hội, xã Mỹ Phong
|
42,99
|
SXNN
|
39
|
Hồ Hóc Sinh
|
Thôn Phước Chánh, xã Mỹ Phong
|
5,32
|
SXNN
|
40
|
Hồ Hải Lương
|
Thôn Văn Trường Tây, xã Mỹ
Phong
|
3,82
|
SXNN
|
41
|
Bàu Trâu
|
Thôn Trung Thành 4, xã Mỹ
Quang
|
1,7
|
SXNN
|
42
|
Bàu Son
|
Thôn Trung Thành 4, xã Mỹ
Quang
|
1,2
|
SXNN
|
43
|
Hồ Hóc Mẫn
|
Thôn Tân An, xã Mỹ Quang
|
14,3
|
SXNN
|
44
|
Hồ Nhà Hố
|
Thôn Trung Tường, xã Mỹ Chánh
Tây
|
202,73
|
SXNN
|
45
|
Hồ Chòi Hiền
|
Thôn Trung Hiệp, xã Mỹ Chánh
Tây
|
10,46
|
SXNN
|
46
|
Hồ Hóc Mít
|
Thôn Trung Bình, xã Mỹ Chánh Tây
|
37,49
|
SXNN
|
47
|
Hồ Hố Trạch
|
Thôn Công Trung, xã Mỹ Chánh
|
7,7
|
SXNN, NTTS
|
48
|
Đầm Đề Gi
|
Thôn An Xuyên 3, xã Mỹ Chánh
|
114,3
|
TTN
|
49
|
Hồ Hội Khánh
|
Thôn Hội Khánh, xã Mỹ Hòa
|
97,30
|
SXNN
|
50
|
Hồ Tây Dâu
|
Thôn Phước Thọ, xã Mỹ Hòa
|
20,90
|
SXNN
|
51
|
Hồ Giàn Tranh
|
Thôn Phước Thọ, xã Mỹ Hòa
|
7,3
|
SXNN
|
52
|
Hồ Đồng Phó
|
Thôn Phú Thiện, xã Mỹ Hòa
|
1,2
|
SXNN
|
53
|
Hồ Đập Miếu
|
Thôn An Lạc 2, xã Mỹ Hòa
|
2,2
|
SXNN
|
54
|
Hồ Đập Lồi
|
Thôn Hội Phú, xã Mỹ Hòa
|
7,10
|
SXNN
|
55
|
Hồ Ông Rồng
|
Thôn Hội Phú, xã Mỹ Hòa
|
1,2
|
SXNN
|
56
|
Hồ Hố Voi
|
Thôn Trinh Vân Bắc, xã Mỹ
Trinh
|
29,21
|
SXNN
|
57
|
Hồ Trung Sơn
|
Thôn Lạc Sơn, xã Mỹ Trinh
|
24,40
|
SXNN
|
58
|
Hồ Dốc Đá
|
Thôn Lạc Sơn, xã Mỹ Trinh
|
4,39
|
SXNN
|
59
|
Hồ Hóc Xoài
|
Thôn Trung Hội, xã Mỹ Trinh
|
3,96
|
SXNN
|
60
|
Hồ Hóc Cau
|
Thôn Trung Hội, xã Mỹ Trinh
|
1,8
|
SXNN
|
61
|
Hồ Bờ Bạn
|
Thôn Trinh Vân Nam, xã Mỹ
Trinh
|
2,95
|
SXNN
|
62
|
Hồ Đập Thiết
|
Thôn Chánh Thuận, xã Mỹ Trinh
|
13,33
|
SXNN
|
63
|
Bàu Cống
|
Thôn Trà Lương, xã Mỹ Trinh
|
2,8
|
SXNN
|
64
|
Hồ Diêm Tiêu
|
Thôn Trà Lương, xã Mỹ Trinh
|
110,0
|
SXNN
|
65
|
Đập Đồng Chại
|
Thôn Lạc Sơn, xã Mỹ Trinh
|
0,1
|
SXNN
|
66
|
Đập Đồng Tây
|
Thôn Lạc Sơn, xã Mỹ Trinh
|
0,3
|
SXNN
|
67
|
Đập Đồng Cầu
|
Thôn Trung Hội, xã Mỹ Trinh
|
0,3
|
SXNN
|
68
|
Đập Đá
|
Thôn Trung Hội, xã Mỹ Trinh
|
0,1
|
SXNN
|
69
|
Đập Đồng Vú
|
Thôn Trà Lương, xã Mỹ Trinh
|
0,2
|
SXNN
|
70
|
Đập Đồng Nhông
|
Thôn Trà Lương, xã Mỹ Trinh
|
0,1
|
SXNN
|
71
|
Đập Báu
|
Thôn Trung Bình, xã Mỹ Trinh
|
0,3
|
SXNN
|
72
|
Đập Bố
|
Thôn Trực Đạo, xã Mỹ Trinh
|
0,3
|
SXNN
|
73
|
Đập Bàu
|
Thôn Trực Đạo, xã Mỹ Trinh
|
0,2
|
SXNN
|
74
|
Lỗ Lát
|
Thôn Trung Hội, xã Mỹ Trinh
|
0,1
|
SXNN
|
75
|
Hồ Sò Bó
|
Thôn An Tường, xã Mỹ Lộc
|
13,0
|
SXNN
|
76
|
Hồ Cây Sung
|
Thôn Cửu Thành, xã Mỹ Lộc
|
30,10
|
SXNN
|
77
|
Hồ Vạn Sơn
|
Thôn Vạn Định, xã Mỹ Lộc
|
45,0
|
SXNN
|
78
|
Đầm Trà Ổ
|
Thôn 4, 10,11, 7 Bắc, xã Mỹ
Thắng
|
555,8
|
SXNN, NTTS, PTDL, PĐ
|
79
|
Đập Cửa Thượng
|
Thôn 4, xã Mỹ Thắng
|
2,0
|
SXNN
|
80
|
Bầu Sen
|
Thôn 8 Tây, 10, xã Mỹ Thắng
|
80,0
|
SXNN
|
81
|
Hồ Vạn Định
|
Xã Mỹ Lộc
|
62,50
|
SXNN
|
82
|
Hồ An Tường
|
Xã Mỹ Lộc
|
10,47
|
SXNN
|
83
|
Hồ Trinh Vân
|
Xã Mỹ Trinh
|
60,30
|
SXNN
|
84
|
Hồ Đại Sơn
|
Xã Mỹ Hiệp
|
77,22
|
SXNN
|
85
|
Hồ Chí Hòa 2
|
Xã Mỹ Hiệp
|
20,90
|
SXNN
|
86
|
Hồ Hóc Nhạn
|
Xã Mỹ Thọ
|
57,20
|
SXNN
|
87
|
Hồ Hố Cùng
|
Xã Mỹ Thọ
|
8,77
|
SXNN
|
88
|
Hồ Đá Bàn
|
Xã Mỹ An
|
11,72
|
SXNN
|
VII. Huyện
Tây Sơn
|
1
|
Hồ Hóc Đèo
|
Thôn Thượng Giang 1, xã Tây
Giang
|
10,0
|
SXNN
|
2
|
Hồ Thủ Thiện
|
Thôn 2, xã Bình Nghi
|
18,4
|
SXNN
|
3
|
Hồ Nam Hương
|
Thôn Thượng Giang 1, xã Tây
Giang
|
2,0
|
SXNN
|
4
|
Hồ Hải Nam
|
Thôn Tả Giang 1, xã Tây Giang
|
5,0
|
SXNN
|
5
|
Hồ Lỗ Môn
|
Thôn Thượng Giang 1, xã Tây
Giang
|
3,6
|
SXNN
|
6
|
Hồ Bàu Dài
|
Thôn Tả Giang 2, xã Tây Giang
|
2,0
|
SXNN
|
7
|
Hồ Hóc Cát
|
Thôn Thượng Giang 1, xã Tây
Giang
|
2,0
|
SXNN
|
8
|
Hồ Hóc Lách
|
Thôn 2, xã Bình Nghi
|
1,0
|
-
|
9
|
Hồ Hòa Mỹ (Mặt Cật)
|
Thôn Hòa Mỹ, xã Bình Thuận
|
0,8
|
SXNN
|
10
|
Hồ Truông Ổi
|
Thôn Thượng Sơn, xã Tây Thuận
|
1,3
|
SXNN
|
11
|
Hồ Lỗ Ổi
|
Thôn Kiên Long, xã Bình Thành
|
6,0
|
SXNN
|
12
|
Hồ Hóc Thánh
|
Thôn Hòa Lạc, xã Bình Tường
|
5,0
|
SXNN
|
13
|
Hồ Hóc Rộng
|
Thôn Hòa Hiệp, xã Bình Tường
|
0,5
|
SXNN
|
14
|
Hồ Bàu Làng
|
Thôn Hòa Sơn, xã Bình Tường
|
2,6
|
SXNN
|
15
|
Hồ Bàu Sen
|
Thôn Hòa Hiệp, xã Bình Tường
|
1,0
|
SXNN
|
16
|
Hồ Cây Sung
|
Thôn Hòa Sơn, xã Bình Tường
|
3,8
|
SXNN
|
17
|
Hồ Đập Làng
|
Thôn Đồng Quy, xã Tây An
|
2,1
|
SXNN
|
18
|
Hồ Đồng Quy
|
Thôn Đại Chí, xã Tây An
|
3,0
|
SXNN
|
19
|
Hồ Bầu Năng
|
Thôn Thuận Hòa, xã Bình Tân
|
2,5
|
SXNN
|
20
|
Hồ Đồng Đo
|
Thôn Phú Lâm, xã Tây Phú
|
1,3
|
SXNN
|
21
|
Hồ Hóc Bông
|
Thôn Phú Hòa, xã Tây Xuân
|
1,0
|
SXNN
|
22
|
Hồ Thủy Dẻ
|
Thôn Làng Cây Cam, xã Tây
Xuân
|
10,0
|
SXNN
|
23
|
Hồ Ông Chánh
|
Xã Vĩnh An
|
1,2
|
-
|
24
|
Hồ Rộc Đàng
|
Thôn Phú Lạc, xã Bình Thành
|
1,3
|
SXNN
|
25
|
Hồ Hòn Gà
|
Xã Bình Thành
|
22,0
|
SXNN
|
26
|
Hồ Thuận Ninh
|
Xã Bình Tân
|
496,0
|
SXNN
|
VIII. Huyện
Vĩnh Thạnh
|
1
|
Bàu Ông Vị
|
Thôn Định Nhất, xã Vĩnh Hảo
|
1,2
|
SXNN, NTTS
|
2
|
Bàu Hương Hỏa
|
Thôn Định Tam, xã Vĩnh Hảo
|
0,2
|
SXNN, NTTS
|
3
|
Bàu Làng
|
Thôn Định Tam, xã Vĩnh Hảo
|
1,3
|
SXNN, NTTS
|
4
|
Bàu Trưng
|
Thôn Định Trị, xã Vĩnh Hảo
|
1,2
|
SXNN, NTTS
|
5
|
Hồ sinh thái Bàu Dum
|
Thôn Định Tố, TT. Vĩnh Thạnh
|
0,72
|
MTCQ
|
6
|
Bàu Sen
|
Thôn Định Tố, TT. Vĩnh Thạnh
|
0,15
|
MTCQ
|
7
|
Bàu Thủy Quyện
|
Thôn Định Tố, TT. Vĩnh Thạnh
|
0,9
|
SXNN NTTS
|
8
|
Bàu Nước Tung
|
Thôn Kon Kring, TT. Vĩnh Thạnh
|
0,8
|
SXNN, NTTS
|
9
|
Bàu Hóc Cau
|
Thôn Định Thiền, TT. Vĩnh Thạnh
|
1,9
|
SXNN, NTTS
|
10
|
Ao Cám
|
Thôn Tiên An, xã Vĩnh Hòa
|
0,4
|
SXNN, NTTS
|
11
|
Ao Hố Sâu
|
Thôn Tiên An, xã Vĩnh Hòa
|
0,06
|
SXNN, NTTS
|
12
|
Ao Mười Bá
|
Thôn Tiên An, xã Vĩnh Hòa
|
0,03
|
SXNN, NTTS
|
13
|
Bàu Sen
|
M9, xã Vĩnh Hòa
|
0,6
|
SXNN
|
14
|
Bàu Sen
|
Thôn An Nội, xã Vĩnh Thịnh
|
0,4
|
SXNN
|
15
|
Bàu Sen
|
Thôn Vĩnh Trường, xã Vĩnh Thịnh
|
0,2
|
SXNN
|
16
|
Bàu sen
|
Thôn Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thịnh
|
0,15
|
SXNN
|
17
|
Ao Thủy
|
Thôn Định Thái, xã Vĩnh Quang
|
0,8
|
SXNN, NTTS
|
18
|
Ao Thuộc Danh
|
Thôn Định Thái, xã Vĩnh Quang
|
0,5
|
SXNN, NTTS
|
19
|
Ao Lớn
|
Thôn Định Thái, xã Vĩnh Quang
|
1,0
|
SXNN, NTTS
|
20
|
Ao Tài
|
Thôn Định Thái, xã Vĩnh Quang
|
1,1
|
SXNN, NTTS
|
21
|
Ao Đội 5
|
Thôn Định Quang, xã Vĩnh
Quang
|
0,9
|
SXNN, NTTS
|
22
|
Ao Hang Cua
|
Thôn Định Trung, xã Vĩnh
Quang
|
0,8
|
SXNN, NTTS
|
23
|
Ao Lê
|
Thôn Định Xuân, xã Vĩnh Quang
|
0,5
|
SXNN, NTTS
|
24
|
Ao Cà Te
|
Thôn Định Xuân, xã Vĩnh Quang
|
0,8
|
SXNN, NTTS
|
25
|
Hồ Định Bình
|
Xã Vĩnh Hảo
|
1.290,0
|
SXNN, CNSH, PĐ
|
26
|
Hồ Hòn Lập
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
42,50
|
SXNN
|
27
|
Hồ Hà Nhe
|
Xã Vĩnh Hòa
|
42,70
|
SXNN
|
28
|
Hồ Tà Niêng
|
Xã Vĩnh Quang
|
11,20
|
SXNN
|
29
|
Hồ A Thủy điện Vĩnh Sơn
|
Xã Vĩnh Sơn
|
334,12
|
PĐ
|
30
|
Hồ Thủy điện Trà Xom
|
Xã Vĩnh Sơn
|
8.690 (*)
|
PĐ
|
31
|
Hồ thủy điện Vĩnh Sơn 5
|
Xã Vĩnh Kim
|
48.200 (*)
|
PĐ
|
32
|
Hồ thủy điện Ken Lút Hạ
|
Xã Vĩnh Hảo
|
3.011 (*)
|
PĐ
|
IX. Huyện
Hoài Ân
|
1
|
Hồ Cây Điều
|
Thôn Ân Hậu, xã Ân Phong
|
1,23
|
SXNN
|
2
|
Hồ Bàu Tích
|
Thôn Xuân Sơn, xã Ân Hữu
|
0,2
|
SXNN
|
3
|
Hồ Đập Chùa
|
Thôn Vạn Trung, xã Ân Hảo Tây
|
2,67
|
SXNN
|
4
|
Hồ Bè Né
|
Thôn Bình Sơn, xã Ân Nghĩa
|
1,52
|
SXNN
|
5
|
Hồ Hóc Cau
|
Xã Ân Phong
|
3,5
|
SXNN
|
6
|
Hồ Hóc Kỷ
|
Xã Ân Phong
|
6,0
|
SXNN
|
7
|
Hồ Hố Chuối
|
Thôn Thế Thạnh 1, xã Ân Thạnh
|
4,5
|
SXNN
|
8
|
Hồ Đồng Quang
|
Xã Ân Nghĩa
|
6,0
|
SXNN
|
9
|
Hồ Hóc Của
|
Xã Ân Thạnh
|
21,0
|
SXNN
|
10
|
Hồ Hóc Hảo
|
Xã Ân Phong
|
19,5
|
SXNN
|
11
|
Hồ Phú Khương
|
Xã Ân Tường Tây
|
15,0
|
SXNN
|
12
|
Hồ Hóc Sim
|
Thôn Vĩnh Viễn, xã Ân Tường
Đông
|
16,5
|
SXNN
|
13
|
Hồ Hóc Tài
|
Thôn Liên Hội, xã Ân Hữu
|
9,5
|
SXNN
|
14
|
Hồ Hóc Mỹ
|
Thôn Hội Nhơn, xã Ân Hữu
|
22,5
|
SXNN
|
15
|
Hồ Kim Sơn
|
Thôn Kim Sơn, xã Ân Nghĩa
|
28,0
|
SXNN
|
16
|
Hồ Hội Long
|
Thôn Hội Long, xã Ân Hảo
|
24,5
|
SXNN
|
17
|
Hồ Phú Hữu (Suối Rùn)
|
Thôn Phú Hữu 1, xã Ân Tường
Tây
|
70,0
|
SXNN
|
18
|
Ao Bèo Vưng
|
Thôn Gia Trị, xã Ân Đức
|
3,8
|
SXNN
|
19
|
Bàu Đá
|
Thôn Thế Thạnh, Hội An, xã Ân
Thạnh
|
15,88
|
TTN, SXNN
|
20
|
Bàu Sen
|
Thôn Năng An, xã Ân Tín
|
1,76
|
SXNN, NTTS
|
21
|
Bàu Sen
|
Thôn Hà Tây, xã Ân Tường Tây
|
1,5
|
TTN, SXNN
|
22
|
Hồ Phú Thuận
|
Xã Ân Đức
|
48,72
|
SXNN
|
23
|
Hồ Vạn Hội
|
Xã Ân Tín
|
153,0
|
SXNN
|
24
|
Hồ Mỹ Đức
|
Xã Ân Mỹ
|
59,95
|
SXNN
|
25
|
Hồ Thạch Khê
|
Xã Ân Tường
|
113,44
|
SXNN
|
26
|
Hồ An Đôn
|
Xã Ân Phong
|
29,50
|
SXNN
|
27
|
Hồ Đá Bàn
|
Xã Ân Phong
|
20,43
|
SXNN
|
28
|
Hồ thủy điện Nước Lương
|
Xã Đak Mang, xã Ân Sơn
|
11.230 (*)
|
PĐ
|
X. Thị xã
Hoài Nhơn
|
1
|
Hồ Cẩn Hậu
|
Thôn La Vuông, xã Hoài Sơn
|
46,19
|
SXNN
|
2
|
Hồ Hóc Quăn
|
Thôn La Vuông, xã Hoài Sơn
|
2,4
|
SXNN
|
3
|
Hồ An Đổ
|
Thôn An Đổ, xã Hoài Sơn
|
2,5
|
SXNN
|
4
|
Hồ Đồng Tranh
|
thôn Phú Nông, xã Hoài Sơn
|
4,6
|
SXNN
|
5
|
Hồ Suối Mới
|
Thôn Tuy An, xã Hoài Châu Bắc
|
14,96
|
SXNN
|
6
|
Hồ Hố Giang
|
Thôn Thành Sơn Tây, xã Hoài
Châu
|
25,65
|
SXNN
|
7
|
Đập Cấm
|
Thôn An Sơn, xã Hoài Châu
|
14,4
|
SXNN
|
8
|
Hồ Mỹ Bình
|
Thôn Mỹ Bình 3, xã Hoài Phú
|
64,85
|
SXNN
|
9
|
Hồ Cự Lễ
|
Thôn Cự Lễ, xã Hoài Phú
|
9,4
|
SXNN
|
10
|
Hồ Phú Thạnh
|
Khu phố Hội Phú, phường Hoài
Hảo
|
10,0
|
SXNN
|
11
|
Hồ Ông Trĩ
|
Khu phố Ngọc Sơn Bắc, phường
Hoài Thanh Tây
|
6,26
|
SXNN
|
12
|
Hồ Giao Hội
|
Khu phố Giao Hội 1, phường
Hoài Tân
|
18,26
|
SXNN
|
13
|
Hồ Hóc Thờ
|
Khu phố Đệ Đức 1, phường Hoài
Tân
|
2,0
|
SXNN
|
14
|
Hồ Thiết Đính
|
Khu phố Thiết Đính Bắc, phường
Bồng Sơn
|
15,0
|
SXNN
|
15
|
Hồ Lòng Bong
|
Khu phố Thiết Đính Bắc và Khu
phố Thiết Đính Nam, phường Bồng Sơn
|
9,5
|
SXNN
|
16
|
Hồ Văn Khánh Đức
|
Khu phố Diễn Khánh, phường
Hoài Đức
|
44,0
|
SXNN
|
17
|
Hóc Dài
|
Khu phố Diễn Khánh, phường
Hoài Đức
|
2,0
|
SXNN
|
18
|
Hóc Cau
|
Khu phố Lại Khánh, phường
Hoài Đức
|
4,0
|
SXNN
|
19
|
Hồ Cây Khế
|
Thôn Xuân Vinh, xã Hoài Mỹ
|
43,70
|
SXNN
|
XI. Huyện An
Lão
|
1
|
Hồ Trong Thượng
|
Xã An Trung
|
19,90
|
SXNN
|
2
|
Hồ Sông Vố
|
Xã An Tân
|
22,38
|
SXNN, CNSH
|
3
|
Hồ thủy điện Nước Xáng
|
Xã An Quang, xã An Nghĩa
|
3.000 (*)
|
PĐ
|
Ghi chú:
(*): Diện tích lưu vực
SXNN: Cấp nước phục vụ sản xuất
nông nghiệp
PĐ: Cấp nước phục vụ phát điện
CNSH: Cấp nước sinh hoạt
NTTS: Cấp nước phục vụ nuôi trồng
thủy sản
TTN: Có chức năng tiêu thoát nước
MTCQ: Có chức năng tạo môi trường
cảnh quan
PTDL: Phục vụ phát triển du lịch
Quyết định 1433/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1433/QĐ-UBND ngày 04/05/2022 phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
2.974
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|