ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1432/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
04 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN DU LỊCH SINH THÁI, NGHỈ DƯỠNG, GIẢI
TRÍ TRONG RỪNG PHÒNG HỘ BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ LANG CHÁNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các nghị định của
Chính phủ: Số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ các quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Số 147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 phê duyệt chiến lược phát triển
du lịch Việt Nam đến năm 2030"; số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 phê duyệt
“Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030”; số 2161/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ các quyết định Chủ tịch
UBND tỉnh: Số 2806/QĐ-UBND ngày 12/7/2019 về việc phê duyệt Phương án quản lý rừng
bền vững giai đoạn 2019 - 2028 của Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh; số
73/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 về phê duyệt đề cương nhiệm vụ Đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ Ban quản lý rừng phòng hộ Lang
Chánh đến năm 2030, tầm nhìn đến 2040;
Căn cứ Quyết định số
34/2020/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về quản
lý, đầu tư, kinh doanh, khai thác các khu du lịch cấp tỉnh, điểm du lịch trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 35/TTr-SNN&PTNT ngày 09/3/2021 (kèm theo Báo
cáo kết quả thẩm định số 82/BC-SNN&PTNT ngày 05/3/2021 và ý kiến thẩm định
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 7206/SKHĐT-KTNN ngày 27/11/2020; của
Sở Tài chính tại Công văn số 6338/STC-TCDN ngày 27/11/2020; của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Công văn số 2852/SVHTT&DL-QHPTTNDL ngày 25/8/2020; của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3621/STNMT-QLĐĐ ngày 02/6/2020; của
Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1079/SKHCN-QLCS ngày 14/8/2020; của
Ban Dân tộc tại Công văn số 434/BDT- KHTH ngày 16/7/2020; của UBND huyện Lang
Chánh tại Công văn số 1516/UBND-NNPTNT ngày 26/11/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ Ban
quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Tên Đề
án: Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng
phòng hộ Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2040.
2. Phạm vi
thực hiện đề án: Toàn bộ diện tích 10.292,14 ha thuộc Ban quản lý rừng
phòng hộ Lang Chánh được UBND tỉnh giao đất tại Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày
25/3/2008 và Quyết định số 4322/QĐ-UBND ngày 13/11/2017.
3. Thời
gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2040.
4. Mục tiêu
4.1. Mục tiêu chung
Bảo tồn và phát huy giá trị cảnh
quan thiên nhiên; khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế về đa dạng sinh học,
danh lam thắng cảnh, tín ngưỡng gắn với bản sắc văn hóa các dân tộc; tạo việc
làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân địa
phương; thu hút, kêu gọi đầu tư phát triển du lịch tại Ban quản lý rừng phòng hộ
Lang Chánh.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Khai thác, tạo điều kiện để
nhân dân địa phương tham gia các loại hình du lịch, thông qua đó nâng cao thu
nhập, cải thiện đời sống vật chất và văn hóa tinh thần; nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng cũng như bảo tồn các loại
động vật quý hiếm trong khu vực.
- Xác định, đánh giá tài nguyên
thiên nhiên; danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử, tâm linh; các loại sản phẩm
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ Lang Chánh.
- Xây dựng các tuyến, các điểm
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ Lang Chánh.
- Là cơ sở xác để lập dự án du
lịch sinh thái nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ Ban quản lý rừng phòng
hộ Lang Chánh.
- Xác định lộ trình đầu tư các
dự án ưu tiên và các giải pháp tổ chức thực hiện đề án.
- Thu hút các doanh nghiệp đầu
tư, quảng bá, thương mại; tăng số lượng khách tham quan, tạo việc làm, tăng lao
động qua đào tạo; tạo môi trường tự nhiên và môi trường xã hội trong Ban quản
lý rừng phòng hộ Lang Chánh.
4.3. Các chỉ tiêu cụ thể
4.3.1. Đến năm 2025
- Thu hút được ít nhất 50.000
lượt khách du lịch/năm trong đó số lượng khách quốc tế tối thiểu chiếm 5% tổng
số du khách. Tỷ lệ du khách ở lại lưu trú qua đêm chiếm 20% tổng số du khách; tổng
thu từ hoạt động du lịch hàng năm đạt ít nhất 60 tỷ đồng; trong đó nguồn thu từ
cho thuê môi trường rừng hàng năm đạt ít nhất 600 triệu đồng.
- Thu hút được ít nhất 3 nhà đầu
tư để liên doanh và thuê môi trường rừng để phát triển du lịch trong rừng phòng
hộ của Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh; tập trung đầu tư 02 điểm du lịch tại
Pù Rinh, làng Thiền, bản Năng Cát và 9 điểm tham quan tại Đền Mẫu Chúa Thượng
Ngàn, thác Mây, thác 7 tầng, thác Xanh, thác Đá đen, núi Chí Linh, đỉnh Pù Rinh
A, đỉnh Pù Rinh B, Chùa Mèo; kết nối các điểm du lịch tạo thành 07 tuyến du lịch
nội vi, 04 tuyến kết nối trong tỉnh và 02 tuyến kết nối liên tỉnh.
- Tạo việc làm thường xuyên cho
khoảng 1.150 lao động, trong đó có khoảng 450 lao động trực tiếp và 700 lao động
gián tiếp.
4.3.2. Đến năm 2030
- Thu hút được ít nhất 100.000
lượt khách du lịch, trong đó số lượng khách quốc tế tối thiểu chiếm 8% tổng số
du khách. Tỷ lệ du khách lưu trú qua đêm chiếm 28% tổng số du khách, tổng doanh
thu đạt ít nhất 80 tỷ đồng; trong đó nguồn thu từ cho thuê môi trường rừng hàng
năm đạt ít nhất 800 triệu đồng.
- Tạo việc làm thường xuyên cho
khoảng 2.500 lao động, trong đó có khoảng 1.000 lao động trực tiếp và 1.500 lao
động gián tiếp; các lao động được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thu hút được ít nhất 3 nhà đầu
tư để liên doanh và thuê môi trường rừng để phát triển du lịch trong rừng phòng
hộ của Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh; tiếp tục đầu tư 02 điểm du lịch
Thung Bằng, đền Lê Lợi và 9 điểm tham quan tại thác Bà, thác Ông, thác Hón Lối,
thác Leo Dây, thác Sủi Tăm, vách đá Hón Nhẹo, đỉnh Pù Pa Mứt, đền Tên Púa, Làng
Oi; kết nối các điểm du lịch tạo thành 06 tuyến du lịch nội vi, 02 tuyến kết nối
du lịch liên tỉnh đến các tỉnh miền Trung và miền Nam.
4.3.3. Đến năm 2040
- Thu hút được ít nhất 150.000
lượt khách du lịch/năm; trong đó số lượng khách quốc tế tối thiểu chiếm 15% tổng
số du khách. Tỷ lệ du khách lưu trú qua đêm chiếm 32% tổng số du khách. Tổng
doanh thu từ hoạt động du lịch hàng năm đạt ít nhất 120 tỷ đồng; trong đó nguồn
thu từ cho thuê môi trường rừng hàng năm đạt ít nhất 1,2 tỷ đồng.
- Tạo việc làm thường xuyên cho
khoảng 4.000 lao động, trong đó có khoảng 1.500 lao động trực tiếp và 2.500 lao
động gián tiếp; các lao động được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thu hút được ít nhất thêm 5
nhà đầu tư để liên doanh, liên kết và thuê môi trường rừng để phát triển du lịch.
Tiếp tục mở rộng, hoàn thiện các hạng mục, công trình điểm du lịch, điểm tham
quan, tuyến du lịch đã hình thành.
5. Địa điểm,
quy mô xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái
5.1. Hệ
thống các điểm du lịch sinh thái Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh
- Điểm 1: Khu du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng Pù Rinh.
- Điểm 2: Du lịch Làng Thiền (đội
5 cũ).
- Điểm 3: Du lịch Thung Bằng.
- Điểm 4: Du lịch đền Lê Lợi.
- Điểm 5: Du lịch bản Năng Cát.
- Điểm 6: Du lịch bản Húng.
5.2.
Các điểm tham quan
- Điểm 1: Thác Mây.
- Điểm 2: Thác 7 tầng.
- Điểm 3: Thác Xanh.
- Điểm 4: Thác Đá Đen (thác Dốc
Đá).
- Điểm 5: Thác Bà.
- Điểm 6: Thác Ông.
- Điểm 7: Thác Hón Lối.
- Điểm 8: Thác Leo Dây,
- Điểm 9: Thác Sủi Tăm.
- Điểm 10: Đền Mẫu Chúa Thượng
Ngàn.
- Điểm 11: Núi Chí Linh.
- Điểm 12: Đỉnh Pù Rinh (đỉnh
1282m).
- Điểm 13: Đỉnh Pù Rinh B (đỉnh
1087m).
- Điểm 14: Đỉnh Pù Pa Mứt.
- Điểm 15: Vách đá Hón Nhẹo.
- Điểm 16: Làng Oi.
- Điểm 17: Đền Tên Púa.
- Điểm 18: Chùa Mèo.
5.3.
Phương án phát triển các tuyến du lịch
5.3.1. Tuyến du lịch nội vi
Nhóm 1: Các tuyến du lịch
sinh thái văn hóa
- Tuyến số 1: Pù Rinh/Năng Cát
- Đỉnh Pù Rinh A (1,282m).
- Tuyến số 2: Pù Rinh/Năng Cát
- Thác Mây - Thác 7 tầng.
- Tuyến số 3: Pù Rinh/Năng Cát
- Thung Bằng.
- Tuyến số 4: Pù Rinh/Năng Cát
- Thác xanh - Thác đá đen.
- Tuyến số 5: Thác Xanh - Làng
Thiền - Đỉnh Ba Chóp (đền Mẫu).
Nhóm 2: Các tuyến du lịch
văn hóa sinh thái
- Tuyến số 6: Năng Cát/Pù Rinh
- Làng 327/Đồi Hoa Hồng - Thác Ma Hao - Đền Mẫu.
- Tuyến số 7: Làng Oi - Thác
Ông, Thác Bà - Đền Lê Lợi.
- Tuyến số 8: Chùa Mèo - Làng
Oi - Cầu treo Làng Bượn - Hồ sen Làng Bượn.
- Tuyến số 9: Đền Tên Púa -
Thác Hón Lối - Làng Húng.
Nhóm 3: Các tuyến trải nghiệm
thiên nhiên
- Tuyến số 10: Pù Rinh - Thác
Xanh - Làng Thiền.
- Tuyến số 11: Pù Rinh - Làng
Thiền - đỉnh Pù Rinh B (1,087m).
- Tuyến số 12: Pù Rinh - Làng
Thiền - Pù Pa Mứt (1200m).
- Tuyến số 13: Pù Rinh - Làng
Thiền - đỉnh Chí Linh.
5.3.2. Tuyến du lịch kết nối
ngoại vi
a) Các tuyến kết nối trong tỉnh
Thanh Hóa
- Tuyến số 1: Di sản thế giới
thành nhà Hồ - Suối cá thần Cẩm Lương - Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt
Lam Kinh - Khu di tích Chùa Nán, hang Bàn Bù (Ngọc Lặc) - Khu du lịch sinh thái
Pù Rinh.
- Tuyến số 2: Khu du lịch sinh
thái Pù Rinh - Khu BTNT Xuân Liên - Khu di tích Cửa Đạt - Hồ thủy điện Cửa Đạt.
- Tuyến số 3: Khu nghỉ dưỡng
Son Bá Mười (Pù Luông - Bá Thước) - Khu du lịch sinh thái Pù Rinh.
- Tuyến số 4: Thành phố Sầm
Sơn, Khu du lịch Hải Tiến - Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Lam Kinh -
Khu di tích Chùa Nán, hang Bàn Bù - Khu du lịch sinh thái Pù Rinh.
b) Các tuyến kết
nối liên tỉnh
- Tuyến số 1: Khu du lịch Thung
Nai - Bản Lác (Mai Châu - Hòa Bình) - Khu du lịch sinh thái Pù Rinh.
- Tuyến số 2: Khu du lịch Tràng
An - Chùa Bái Đính (Ninh Bình) - Vườn quốc gia Cúc Phương - Khu du lịch sinh
thái Pù Rinh.
- Tuyến số 3: Bãi biển Cửa Lò
(Nghệ An) - Khu di tích Kim Liên - Chùa Đại Tuệ (Nam Đàn-Nghệ An) - Khu di tích
lịch sử quốc gia đặc biệt Lam - Khu du lịch sinh thái Pù Rinh.
- Tuyến số 4: Đà Nẵng - Huế -
Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Lam Kinh - Khu du lịch sinh thái Pù Rinh.
Ngoài ra, sau khi đi vào hoạt động,
Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch Thanh Hóa, các nhà đầu tư liên kết với các công ty du lịch
lữ hành để kết nối, xây dựng các tuyến du lịch dài ngày từ khu du lịch sinh
thái Pù Rinh đi/đến các điểm du lịch tại khu vực miền Trung như: Huế, Đà Nẵng,
Quảng Bình... và các tỉnh phía Nam như: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng
Tàu, Khánh Hòa, Phú Yên... di chuyển chủ yếu bằng đường hàng không.
5.4. Vị
trí, quy mô xây dựng các công trình phục vụ du lịch
Mật độ xây dựng gộp tối đa của
khu du lịch, nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25% và phải đảm bảo theo quy định
của pháp luật hiện hành; chiều cao công trình, kiến trúc cảnh quan, đảm bảo gần
gũi với thiên nhiên, gìn giữ được bản sắc văn hóa; hạn chế tối đa việc phá vỡ cảnh
quan hay bê tông hóa các công trình giao thông, xây dựng; đồng thời chấp hành
nghiêm túc, đầy đủ theo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 và các quy định của pháp luật khác liên quan
“Không ảnh hưởng đến mục tiêu bảo tồn, không phá vỡ cảnh quan môi trường, không
chặt phá rừng; các công trình xây dựng phải dựa vào thiên nhiên, hài hòa với cảnh
quan môi trường, chiều cao tối đa của công trình nghỉ dưỡng không quá 12 m”.
(Chi tiết tại
Phụ lục I và II kèm theo)
6. Các dòng
sản phẩm, loại hình, tổ chức quản lý và khai thác
6.1. Phát triển các loại
hình du lịch
- Du lịch sinh thái:
Khai thác bền vững các nguồn tài nguyên du lịch hiện có, góp phần nâng cao nhận
thức của người dân, khách tham quan cảnh quan rừng và đa dạng sinh học; tạo nguồn
thu bền vững hỗ trợ cho các hoạt động quản lý và phát triển rừng của Ban quản
lý rừng phòng hộ Lang Chánh.
- Du lịch cộng đồng:
Khai thác hiệu quả cảnh quan, truyền thống, nét văn hóa làng, bản người Thái,
người Mường sống trong hoặc ven diện tích rừng của Ban quản lý rừng phòng hộ
Lang Chánh quản lý phục vụ khai thác du lịch. Phát triển du lịch cộng đồng tạo
thêm việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương, góp phần nâng cao nhận
thức của người dân về bảo vệ thiên nhiên bảo vệ các truyền thống văn hóa, lịch
sử; góp phần bảo vệ rừng, thúc đẩy phát triển du lịch.
- Du lịch văn hóa - Lịch sử
và tâm linh: Khai thác các điểm văn hóa, lịch sử ở trong Rừng phòng hộ Lang
Chánh hiện hữu như: Đền Lê Lợi, miếu thờ Nghĩa quân, và các câu chuyện lịch sử
về thác Ma Hao, suối Lê Lợi, Chùa Mèo, Đền Tên Púa, Đền mẫu tại đỉnh 3 chóp,… kết
hợp với các giá trị cảnh quan tự nhiên và văn hóa dân tộc Thái là tiềm năng
phát triển du lịch ở địa phương
- Du lịch nghỉ dưỡng - chăm
sóc sức khỏe: Khai thác tiềm năng, lợi thế về đặc điểm địa hình vùng miền
núi, khí hậu mát mẻ để xây dựng thành các khu du lịch nghỉ dưỡng chăm sóc sức
khỏe.
- Du lịch thể thao - mạo hiểm:
Xây dựng và tổ chức các chương trình du lịch gắn với loại hình du lịch thể thao
- mạo hiểm để khai thác cảnh quan tự nhiên như các thác nước, suối nước, các đỉnh
núi cao,…
6.2. Dịch vụ du lịch
- Các sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng,
chăm sóc sức khỏe: Trọng tâm là điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Pù Rinh,
Làng Thiền và Thung Bằng là các nơi có điều kiện khí hậu, cảnh quan đẹp.
- Nhóm các sản phẩm du lịch
sinh thái: Xác định là các sản phẩm du lịch chủ đạo tập trung phát triển, bao gồm
các loại sản phẩm: Du lịch trải nghiệm và khám phá thiên nhiên.
- Nhóm các sản phẩm du lịch thể
thao mạo hiểm: Các hoạt động leo núi chinh phục các đỉnh núi cao và các tuyến
đi bộ mạo hiểm xuyên rừng.
- Nhóm các sản phẩm du lịch trải
nghiệm văn hóa bản địa, tham quan các điểm văn hóa - lịch sử: Các sản phẩm du lịch
tham quan các điểm di tích lịch sử tại đền Lê Lợi, đền thờ Nghĩa Quân, suối Lê
Lợi, thác Ma Hao và các hoạt động du lịch tại các làng 327, làng Năng Cát, làng
Oi và làng Húng.
- Các nhóm sản phẩm du lịch gia
tăng khác, bổ trợ cho các sản phẩm du lịch chính, giúp đa dạng các hoạt động và
tăng sự trải nghiệm cho du khách, đặc biệt là khách du lịch phổ thông, gồm: Dịch
vụ hội nghị, hội thảo và tiệc cưới, các hoạt động cắm trại, chụp ảnh phong cảnh,
chụp ảnh cưới và ngắm hoa theo mùa, dịch vụ ăn uống, bán đồ lưu niệm và đặc sản
địa phương.
6.3. Tổ chức khai thác và
quản lý du lịch
- Ban quản lý rừng phòng hộ
Lang Chánh tổ chức các hoạt động quản lý khai thác du lịch; hợp tác, liên
doanh, liên kết và cho thuê môi trường rừng để tổ chức quản lý và khai thác các
hoạt động du lịch theo đúng quy định của pháp luật.
- Tăng cường phối hợp với các
nhà đầu tư, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành xây dựng, ký kết hợp
tác thực hiện các chương trình du lịch, liên kết khai thác, kết nối các tuyến,
điểm du lịch trong và ngoài tỉnh để hình thành các chuỗi cung cấp sản phẩm du lịch,
thu hút du khách.
6.4. Xúc tiến quảng bá du
lịch
- Xây dựng chương trình quảng
bá du lịch, lựa chọn kênh thông tin, đưa và cập nhật thông tin du lịch thường
xuyên. Nghiên cứu, điều tra thị trường du lịch định kỳ theo để có được thông
tin về diễn biến thị trường làm cơ sở cho cách hoạt động xúc tiến quảng bá, xây
dựng hình ảnh, thương hiệu, phát triển sản phẩm du lịch.
- Xã hội hóa hoạt động xúc tiến
quảng bá du lịch thông qua việc huy động các nguồn vốn, trí thức của tập thể và
cá nhân trong việc tổ chức và thực hiện các hoạt động xúc tiến quảng bá.
7. Giải
pháp thực hiện
7.1.
Giải pháp về quản lý bảo vệ và phát triển rừng
- Tổ chức thực hiện các biện
pháp tuần tra, kiểm soát, ngăn chặn triệt để tình trạng phá rừng; khai thác, vận
chuyển, buôn bán lâm sản và các loài động vật hoang dã; tăng cường kiểm soát lửa
rừng... theo phương án quản lý rừng bền vững đ được UBND tỉnh Thanh hóa phê duyệt.
- Thực hiện trồng mới các loại
rừng, cây trồng phân tán (trọng tâm là trồng các loài cây bản địa, loài cây ưu
tiên bảo vệ, quý, hiếm, đặc hữu có giá trị nguồn gen và cảnh quan); khoanh nuôi
tái sinh rừng phù hợp với điều kiện sinh thái; giao khoán bảo vệ rừng cho các hộ
gia đình, cá nhân ở địa phương. Phục hồi, phát triển vốn rừng và nâng cao chất
lượng, độ che phủ của rừng.
- Áp dụng các biện pháp lâm
sinh phù hợp đối với từng trạng thái rừng và điều kiện lập địa để bảo tồn và
phát triển rừng bền vững.
7.2.
Giải pháp bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường
- Xây dựng kế hoạch giám sát và
đánh giá dài hạn để đảm bảo giám sát và giảm thiểu các tác động tới môi trường
từ khi lập kế hoạch, đầu tư và khai thác.
- Xây dựng các mô hình phát triển
du lịch sinh thái bền vững để người dân địa phương chủ động tham gia công tác bảo
vệ rừng, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa bản địa và được hưởng lợi ích
phù hợp từ hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí. Tạo việc làm,
chuyển đổi ngành nghề cho nông dân. Chủ động xây dựng phương án quản lý rác thải
và nước thải cho tất cả các điểm, tuyến du lịch và có biện pháp thu gom và xử
lý theo đúng quy định.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật, các quy định của Nhà nước về du lịch đến người lao
động, các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cộng đồng nhằm nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên du lịch; xây dựng nếp sống văn minh, cùng
tham gia phát triển du lịch cộng đồng.
- Xây dựng hệ thống biển báo diễn
giải môi trường, tờ rơi nhằm tuyên truyền cho du khách chấp hành nghiêm chỉnh
Luật Lâm nghiệp, Luật Bảo vệ Môi trường và các quy chế của rừng phòng hộ khi
tham gia du lịch.
- Thực hiện chính sách chia sẻ
lợi ích đối với người dân địa phương, gắn với phát triển du lịch sinh thái;
nâng cao hiệu quả quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên
thiên nhiên, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân vùng đệm.
7.3.
Giải pháp về ứng dụng khoa học kỹ thuật
- Triển khai thực hiện các đề
tài nghiên cứu khoa học để cải tạo phục hồi rừng nghèo bằng các loài cây bản địa,
nghiên cứu bảo tồn các loài cây dược liệu, phát triển nguồn lợi lâm đặc sản dưới
tán rừng để giới thiệu cho du khách về công tác bảo tồn và giá trị đa dạng sinh
học.
- Xây dựng trang thông tin điện
tử, sở dữ liệu điện tử trực tuyến về du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
xúc tiến, quảng bá, xây dựng thương hiệu. Đầu tư công nghệ thông tin trong quản
lý du khách đến và đi làm cơ sở đánh giá được sức chứa, sức tải để giảm thiểu
những tác động tiêu cực của du khách đến thiên nhiên và môi trường.
- Ứng dụng các tiện ích thông
minh nhằm hướng dẫn về các giá trị tự nhiên, các giá trị đa dạng sinh học để
khách có nhiều trải nghiệm tốt, hiểu được các giá trị của cảnh quan rừng Ban quản
lý rừng phòng hộ Lang Chánh.
7.4.
Giải pháp về vốn
7.4.1. Tổng kinh phí thực hiện
Đề án: 1.115.500 triệu đồng.
7.4.2. Phân theo nguồn vốn
a) Vốn ngân sách Nhà nước: Dự
kiến khoảng 158.300 triệu đồng, chiếm 14,19% tổng nguồn vốn của đề án và được
phân bổ:
- Vốn ngân sách tỉnh: Dự
kiến 31.000 triệu đồng, chiếm khoảng 2,7% tổng nguồn vốn của Đề án (Giai đoạn
2021-2025: 21.000 triệu đồng; giai đoạn 2026 - 2030: 10.000 triệu đồng).
- Nguồn ngân sách Trung
ương, ngân sách huyện Lang Chánh: Dự kiến khoảng 127.300 triệu đồng, chiếm
khoảng 11,41% tổng nguồn vốn của Đề án (Giai đoạn 2021 - 2025: 63.000 triệu đồng;
giai đoạn 2026 - 2030: 64.300 triệu đồng).
Nguồn vốn ngân sách Trung ương
(được bố trí sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, định mức, tiêu
chí phân bổ ngân sách Nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo tổng mức đầu
tư công trong giai đoạn 2021-2025 cho tỉnh Thanh Hóa, Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét hỗ trợ đầu tư một số hạng mục
công trình thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách Nhà nước thuộc đối tượng, trách
nhiệm đầu tư của ngân sách nhà nước, phù hợp với quy định của Luật Đầu tư
công).
Đối với nguồn vốn ngân sách huyện
Lang Chánh: UBND huyện Lang Chánh xác định, lựa chọn ưu tiên, bố trí nguồn vốn
ngân sách huyện để đầu tư một số hạng mục hạ tầng thiết yếu, phù hợp với Luật Đầu
tư công, trình HĐND huyện nghị quyết thông qua, làm cơ sở để tổ chức thực hiện;
đồng thời thực hiện kêu gọi, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài huyện để đầu
tư các hạng mục phù hợp của Đề án được phê duyệt.
b) Vốn kêu gọi đầu tư: Dự kiến
898.000 triệu đồng, chiếm 80,5% tổng nguồn vốn Đề án, bao gồm:
- Vốn thu hút đầu tư từ các nhà
đầu tư, các doanh nghiệp.
- Vốn liên kết với các công ty
kinh doanh du lịch.
c) Vốn hợp pháp khác: Dự kiến
59.200 triệu đồng, chiếm 5,3% tổng vốn Đề án, bao gồm:
- Vốn từ các nguồn thu dịch vụ
đơn vị tái đầu tư.
- Vốn xã hội hóa, đóng góp của
viên chức, người lao động Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh, cộng đồng nhân
dân trong vùng dự án...
(Chi tiết theo Phụ lục III
đính kèm)
7.4.
Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển nguồn nhân lực du
lịch đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chú trọng đào tạo kỹ năng nghề và kỹ năng mềm
cho lực lượng lao động trực tiếp phục vụ du lịch, đặc biệt là đội ngũ hướng dẫn
viên, thuyết minh viên du lịch tại các tuyến, điểm du lịch; tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cộng đồng dân cư tham gia kinh doanh du lịch và
góp phần quảng bá điểm đến, hình ảnh du lịch của địa phương.
- Nâng cao nhận thức về bảo tồn
thiên nhiên, đa dạng sinh học và nghiệp vụ truyền thông, giáo dục môi trường,
tuyên truyền cho các hướng dẫn viên, đặc biệt là hướng dẫn viên người địa
phương; hình thành đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên là người địa phương
hướng dẫn, hỗ trợ khách du lịch.
7.5.
Giải pháp về cơ chế, chính sách, quy hoạch
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ
chế, chính sách của tỉnh theo hướng khuyến khích các thành phần kinh tế tham
gia hoạt động du lịch sinh thái; đẩy mạnh liên doanh liên kết, cho thuê môi trường
rừng trong rừng phòng hộ Lang Chánh.
- Ưu tiên đầu tư hạ tầng khung
của các điểm du lịch; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư đầu tư vào các
công trình vật chất kỹ thuật, sản phẩm dịch vụ,...
- Tạo cơ chế thuận lợi, kêu gọi
nhà đầu tư phát triển du lịch; khuyến khích phát triển các dịch vụ hỗ trợ đầu
tư để thu hút các nhà đầu tư chiến lược.
- Ưu tiên về vốn vay và hỗ trợ
giá thuê đất ổn định lâu dài đối với các dự án đầu tư phát triển sản phẩm du lịch;
ưu tiên các dự án phát triển các khu vui chơi giải trí, phát triển sản phẩm du
lịch xanh thân thiện với môi trường.
- Khuyến khích đầu tư và phát
triển các sản phẩm du lịch sinh thái, đặc biệt là trong phát triển thương hiệu
và xúc tiến quảng bá.
- Khuyến khích các hộ lưu trú
hoạt động theo hình thức hộ kinh doanh cá thể; các cá nhân tham gia hoạt động
theo hình thức tổ hợp tác.
7.6.
Nhóm giải pháp về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật
- Khuyến khích các cá nhân, tổ
chức lập dự án thuê môi trường rừng, liên kết, nhận khoán kinh doanh dịch vụ du
lịch để đầu tư các công trình phục vụ du lịch tại rừng phòng hộ Lang Chánh;
nâng cao chất lượng, đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ du lịch như nhà nghỉ,
nhà hàng, hội trường, khu vui chơi, bể bơi, các tiểu cảnh hấp dẫn du khách...
- Đầu tư chỉnh trang cơ sở hạ tầng
du lịch ở thôn, làng, mua sắm trang thiết bị, xây dựng hệ thống vệ sinh đạt chuẩn
tại các hộ gia đình làm du lịch cộng đồng (làng Năng Cát, làng Oi, làng
Húng...).
- Nâng cấp một số tuyến đường
tuần tra bảo vệ kết hợp phục vụ du lịch, thân thiện với môi trường; phục hồi, cải
tạo đường nội bộ, một số đoạn đường vào các thác, suối...
- Xây dựng, cải tạo các công
trình cảnh quan, tạo môi trường hấp dẫn du khách (trồng hoa, cây cảnh, tạo tiểu
cảnh…).
- Tổ chức các khóa tập huấn về
du lịch cho các bên có liên quan.
7.7.
Giải pháp về xúc tiến, quảng bá
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch
xúc tiến quảng bá, xây dựng thương hiệu, phát triển sản phẩm, thị trường du lịch
theo hướng trọng tâm, trọng điểm, khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế du lịch
địa phương.
- Xã hội hóa hoạt động xúc tiến
quảng bá du lịch thông qua huy động các nguồn vốn, trí thức của tập thể và cá
nhân; thực hiện các hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch sinh thái thông qua
trang thông tin cá nhân, các diễn đàn du lịch trên các mạng xã hội (Facebook,
Instagram, Zalo), các diễn đàn du lịch chính thống.
- Tổ chức và chủ động tham gia
các Hội nghị xúc tiến du lịch, các chương trình FAM trip giới thiệu quảng bá điểm
đến du lịch Lang Chánh.
8. Tổ chức
giám sát hoạt động du lịch, sinh thái
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của chính quyền địa phương các cấp, nhất là cấp x và cộng đồng dân cư thôn
trong quản lý về lưu trú, đảm bảo an ninh, quốc phòng đối với các hoạt động du
lịch; các yếu tố an toàn cho người tham gia; xây dựng nếp sống văn minh, bảo đảm
vệ sinh, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an ninh, an toàn cho khách du lịch;
tạo dựng môi trường du lịch văn minh, thân thiện.
- Các hoạt động xây dựng và du
lịch trong rừng phòng hộ Lang Chánh tuân thủ, chấp hành đầy đủ, đúng quy định
theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp và các quy định khác của pháp luật
liên quan.
9. Hiệu quả
của đề án
9.1. Hiệu quả kinh tế
- Thực hiện Đề án s tăng nguồn
thu để tái đầu tư cho các hoạt động quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
trong rừng phòng hộ theo hướng lâu dài và bền vững; thúc đẩy sự phát triển của
kinh tế địa phương, tạo việc làm, góp phần tăng nguồn thu cho địa phương từ các
hoạt động dịch vụ.
- Cung cấp các dịch vụ, sản phẩm,
hàng hóa nông sản, thủy sản, mặt hàng truyền thống của địa phương; chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trên địa bàn từ nông nghiệp hay khai thác tài nguyên rừng truyền
thống sang kinh tế dịch vụ, góp phần cải thiện và nâng cao thu nhập, đời sống vật
chất, tinh thần cho cộng đồng dân cư ở địa phương.
9.2. Hiệu quả về xã hội
- Hoạt động dịch vụ du lịch ở
Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh thu hút được nguồn lao động địa phương,
góp phần tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo, ổn định đời sống nhân dân, giảm áp
lực phụ thuộc vào rừng; góp phần duy trì văn hóa và kiến thức của người dân địa
phương theo hướng bền vững.
- Bảo tồn, phát huy được các
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp, tiếp nhận các tiến bộ văn hóa mới, hạn chế
các hủ tục lạc hậu, góp phần thay đổi đời sống văn hóa của cộng đồng, người dân
vùng đệm.
9.3. Hiệu quả về môi trường
- Du lịch sinh thái là
loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa gắn với giáo dục và diễn
giải về môi trường nên khi tham gia vào hoạt động du lịch sinh thái sẽ thúc đẩy
nâng cao nhận thức, trách nhiệm, nghĩa vụ với thiên nhiên, đa dạng sinh học.
- Các hoạt động bảo vệ rừng,
bảo vệ đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên được quan tâm đầu tư, phát huy, tỷ
lệ che phủ của rừng được nâng cao s cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái hiệu quả
hơn (giữ nước tốt hơn, điều hòa được dòng chảy, hạn chế xói mòn, cung cấp nước
cho sản xuất, sinh hoạt cho cộng đồng).
10. Danh mục
các dự án ưu tiên đầu tư và các dự án kêu gọi đầu tư: Chi tiết
theo Phụ lục IV kèm theo.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ban quản lý rừng phòng hộ
Lang Chánh
- Công bố công khai các nội
dung của đề án; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực
hiện hiệu quả các nội dung đề án được phê duyệt tại Điều 1, Quyết định này.
- Tăng cường đấu mối với Bộ
Nông nghiệp và PTNT và các Bộ, ngành Trung ương để đề xuất, tổng hợp nhu cầu vốn
thực hiện đề án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 từ
nguồn vốn ngân sách Trung ương do các Bộ, ngành quản lý, đảm bảo nguồn lực thực
hiện hiệu quả đề án.
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch cụ
thể để tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án được phê duyệt; đề xuất
xây dựng các chương trình, dự án, nhiệm vụ cụ thể trình cấp thẩm quyền xem xét,
phê duyệt.
- Tổ chức xúc tiến, kêu gọi đầu
tư từ các tổ chức trong và ngoài nước, tranh thủ chỉ đạo và hỗ trợ của các Bộ,
ngành Trung ương.
- Có các giải pháp huy động nguồn
vốn đầu tư hợp pháp để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của đề án; chủ trì, phối
hợp với các nhà đầu tư để lập các dự án, tiểu dự án đầu tư và các phương án
liên doanh, liên kết, kêu gọi đầu tư kết hợp bảo vệ, phát triển rừng bền vững
trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện đề án cho Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, để tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất; đồng thời, chủ trì, báo cáo Sở
Nông nghiệp và PTNT để sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện
đề án hàng năm và 5 năm.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh trong suốt quá trình triển
khai, tổ chức thực hiện các nội dung, hoạt động của đề án được phê duyệt, đảm bảo
chấp hành đầy đủ các quy định về đầu tư, đất đai, lâm nghiệp, du lịch, bảo vệ
môi trường và các quy định khác của pháp luật liên quan.
- Chỉ đạo, tham mưu cho UBND tỉnh
lồng ghép các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
hàng năm, giai đoạn với thực hiện các nhiệm vụ của đề án này.
- Phối hợp với các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND huyện Lang Chánh và đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh
quản lý, trình, thẩm định các dự án đầu tư phát triển tại các phân khu du lịch
theo quy định; hỗ trợ Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh để đấu mối, đề xuất
với Bộ Nông nghiệp và PTNT và các Bộ, ban, ngành Trung ương tổng hợp nhu cầu vốn
thực hiện đề án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 từ
nguồn vốn ngân sách Trung ương do các Bộ, ngành quản lý; lồng ghép với các
chương trình đầu tư có mục tiêu, hỗ trợ Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh
trong việc thu hút, kêu gọi các nguồn vốn đầu tư.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, UBND huyện Lang Chánh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có
liên quan để tham mưu, đấu mối, báo cáo, đề xuất Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được
thông báo tổng mức vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho tỉnh,
làm cơ sở để tham mưu, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, cân đối, bố trí vốn ngân
sách trung ương hỗ trợ đầu tư một số hạng mục công trình thuộc đối tượng đầu tư
của ngân sách nhà nước, đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công; thẩm
định đề xuất chủ trương đầu tư các dự án, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo
quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên quan để tham mưu, báo cáo
UBND, HĐND tỉnh cân đối các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước trong kế hoạch ngân
sách hàng năm và nguồn vốn lồng ghép do ngân sách tỉnh đảm nhận theo quy định để
thực hiện hiệu quả các nội dung được phê duyệt tại Điều 1, Quyết định này theo
đúng quy định
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Thường Xuân và các đơn
vị có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra Ban quản lý rừng phòng hộ
Lang Chánh, các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức quản lý các hoạt động du lịch
sinh thái, bảo tồn di sản văn hóa, lịch sử trong khu bảo tồn; lồng ghép kế hoạch,
chương trình, quy hoạch phát triển du lịch toàn tỉnh với phát triển du lịch tại
rừng phòng hộ Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và
các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Ban quản lý rừng
phòng hộ Lang Chánh triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án liên quan đến
công tác quản lý đất đai, giao đất, thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất,
bảo vệ tài nguyên môi trường, xử lý nước thải đối với các dự án đầu tư; các hoạt
động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và dân sinh du lịch trên địa bàn.
7. Sở Xây dựng phối hợp Sở Nông
nghiệp và PTNT chỉ đạo, theo d i, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn Ban quản lý rừng
phòng hộ Lang Chánh chấp hành, triển khai các hoạt động liên quan đến lĩnh vực
xây dựng của các dự án đầu tư du lịch trên địa bàn; quản lý hoạt động xây dựng,
dự án đầu tư xây dựng theo phân công, phân cấp quản lý.
8. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được
giao để hướng dẫn, tham gia ý kiến đối với từng nhiệm vụ, dự án cụ thể thuộc đề
án có liên quan đến khu vực quy hoạch căn cứ chiến đấu và căn cứ hậu phương cấp
tỉnh, cấp huyện theo đúng trình tự, thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện
hành.
9. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan vận động các nguồn vốn của các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài, các tổ chức quốc tế, vận động, kêu gọi các dự án hỗ trợ kỹ thuật,
nâng cao nguồn lực, tập huấn phát triển du lịch cộng đồng, nâng cao ý thức người
dân hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
10. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền có trách nhiệm phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Lang Chánh để chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn
đốc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được phê duyệt
11. Trung tâm Xúc tiến đầu tư,
Thương mại và Du lịch tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao để phối hợp, theo
dõi, hỗ trợ, giúp Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh đẩy mạnh thực hiện các
hoạt động quảng bá, xúc tiến, kêu gọi các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư,
khai thác hoạt động du lịch sinh thái theo nội dung Đề án được phê duyệt.
12. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
Hiệp hội Du lịch tỉnh Thanh Hóa phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các
đơn vị liên quan hướng dẫn, hỗ trợ Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh được tiếp
cận, quảng bá giới thiệu môi trường đầu tư, kinh doanh để các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân quan tâm đầu tư, khai thác hiệu quả các hoạt động du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ. Tăng cường hỗ trợ, đào tạo, tập
huấn để nâng cao năng lực, kỹ năng phục vụ hoạt động du lịch cho cán bộ, cộng đồng
tại địa phương; vận động các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành xây dựng
các chương trình du lịch và tăng cường liên kết với các đơn vị lữ hành của các
tỉnh, thành phố để khai thác các tiềm năng du lịch, hình thành các chuỗi cung cấp
sản phẩm du lịch để thu hút du khách.
13. Ủy ban nhân dân huyện Lang
Chánh chủ trì, chỉ đạo UBND các xã trong vùng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát
triển rừng trên địa bàn; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, và các ngành có
liên quan hỗ trợ Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh thúc đẩy kêu gọi, thu hút
đầu tư vào lĩnh vực du lịch sinh thái, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu
tư kinh doanh có hiệu quả trên địa bàn huyện; cân đối, bố trí nguồn vốn ngân
sách huyện để thực hiện các nhiệm vụ của đề án theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Trung tâm Xúc tiến đầu tư
Thương mại và Du lịch tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Lang Chánh; Hiệp hội Doanh nghiệp
tỉnh; Giám đốc Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh và Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, QĐ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/cáo);
- Bộ Tài chính (b/cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu VT, NN, KTTC(V.Anh).
|
TM ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC SỐ I:
VỊ TRÍ, QUY MÔ CÁC ĐIỂM DU LỊCH, ĐIỂM THAM QUAN TRONG RỪNG
PHÒNG HỘ BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ LANG CHÁNH
(Kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
TT
|
Các điểm du lịch, điểm tham quan
|
Tổng diện Tích
|
Diện tích xây dựng cơ sở hạ tầng
|
Đất quảng trường, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật khác
|
Đất rừng tự nhiên phục vụ du lịch
|
Mặt nước
|
Ghi chú
|
(ha)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
A
|
ĐIỂM DU LỊCH
|
|
1
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng Pù Rinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng Pù Rinh (Pù Rinh Eco-lodge)
|
48,0
|
5,0
|
10,42
|
4,0
|
8,33
|
|
|
4,57
|
9,52
|
34,43 ha còn lại là rừng trồng
|
-
|
Điểm du lịch sinh thái thác
Ma Hao
|
52,0
|
7,5
|
14,42
|
15,0
|
28,85
|
25,5
|
49,04
|
4,0
|
7,69
|
|
2
|
Điểm du lịch chăm sóc sức khỏe
Làng Thiền (Đội 5 cũ)
|
25,0
|
3,0
|
12,00
|
1,0
|
4,00
|
19,5
|
78,00
|
1,5
|
6,00
|
|
3
|
Điểm du lịch Thung Bằng
|
12,00
|
1,5
|
12,50
|
3,0
|
25,00
|
7,5
|
62,50
|
|
|
|
4
|
Điểm du lịch đền Lê Lợi - Ghế
đá Lê Lợi
|
15,0
|
1,5
|
10,00
|
3,0
|
20,00%
|
9,5
|
63,33
|
1,0
|
6,67
|
|
5
|
Điểm du lịch cộng đồng làng
Năng Cát
|
Nằm ngoài diện tích của Ban
quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh, là đất đ giao hộ gia đình, cá nhân quản lý.
|
6
|
Điểm du lịch cộng đồng làng
Húng
|
B
|
ĐIỂM THAM QUAN
|
|
1
|
Điểm tham quan thác mây và
thác 7 tầng
|
5,0
|
0,5
|
10,00
|
0,5
|
10,00
|
3,5
|
70,00
|
0,50
|
10,00
|
02 điểm tham quan
|
2
|
Điểm tham quan thác Xanh
(thác Dốc Đá), thác Đá đen
|
4,2
|
0,1
|
2,38
|
0,1
|
2,38
|
4,0
|
83,24
|
0,5
|
11,90
|
02 điểm tham quan
|
3
|
Thác Ông, thác Bà
|
3,3
|
0,1
|
3,03
|
0,1
|
3,03
|
2,6
|
78,79
|
0,5
|
15,15
|
02 điểm tham quan
|
4
|
Thác Hón Lối
|
25,0
|
2,0
|
8,00
|
0,3
|
1,20
|
21,7
|
86,80
|
1,0
|
4,00
|
|
5
|
Thác Leo dây, thác Sủi tăm
|
3,0
|
0,1
|
3,33
|
0,1
|
3,33
|
2,3
|
76,67
|
0,5
|
16,67
|
02 điểm tham quan
|
6
|
Điểm tham quan tâm linh Đền Mẫu
Chúa Thượng Ngàn
|
10,0
|
1,0
|
10,00
|
0,5
|
5,00
|
8,5
|
85,00
|
|
|
|
7
|
Điểm tham quan núi Chí Linh
|
3,0
|
0,3
|
10,00
|
0,5
|
16,67
|
2,2
|
73,33
|
|
|
|
8
|
Đỉnh Pù Rinh A
|
1,0
|
0,1
|
10,00
|
0,2
|
20,00
|
0,7
|
70,00
|
|
|
|
9
|
Đỉnh Pù Rinh B
|
1,0
|
0,1
|
10,00
|
0,2
|
20,00
|
0,7
|
70,00
|
|
|
|
10
|
Núi Pù Pa Mứt
|
1,0
|
0,2
|
20,00
|
0,2
|
20,00
|
0,6
|
60,00
|
|
|
|
11
|
Vách đá Hón Nhẹo
|
3,0
|
0,5
|
16,67
|
1,0
|
33,33
|
1,0
|
33,33
|
0,5
|
16,67
|
|
12
|
Các điểm tham quan: Chùa Mèo,
Làng Oi, Đền Tên Púa
|
Là các điểm du lịch nằm ngoài
diện tích của Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh.
|
03 điểm tham quan
|
Tổng cộng 18 điểm tham
quan
|
PHỤ LỤC SỐ II:
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG RỪNG PHÒNG HỘ
BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ LANG CHÁNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2021 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
TT
|
Hạng mục
|
Quy mô xây dựng các công trình
|
A
|
CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
|
I
|
Các
điểm du lịch
|
1
|
Khu du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng Pù Rinh
|
a
|
Điểm du lịch nghỉ dưỡng, sinh
thái Pù Rinh (Trạm bảo vệ rừng số 4)
|
Quy mô: 48 ha, gồm:
- Trạm đón tiếp: 2.000 m²
- Trung tâm điều hành, dịch vụ
hành chính: 2.000m²
- Khu vực gửi xe: 3.000m²
- Khu nhà nghỉ sinh thái bằng
vật liệu thân thiện với môi trường (các Bungarlow): 15.000m²
- Nhà hàng và dịch vụ tổng hợp:
2.000m²
- Khu vực trung tâm hội nghị
và tổ chức sự kiện: 5.000m²
- Khu vui chơi giải trí và
chăm sóc sức khỏe: 5.000m².
- Khu thể thao liên hợp:
10.000m²
- Khu trung tâm văn hóa bản địa:
5.000m² gồm nhà sàn, nhà bếp, khu vực trưng bày các mẫu vật, phục dựng một số
nghề truyền thống của người Thái, Mường, Kinh.
- Bể bơi: 01 Bể bơi vô cực
(500m²), 01 bể bơi 4 mùa (200m²) + khu dịch vụ tổng hợp (gần nhà nghỉ sinh
thái).
- Sân golfmini: 2.000m²
- Hồ nhân tạo: 15.000m² bao gồm
01 hồ lớn và 03 ao nhỏ
- Cải tạo 01 suối nhân tạo chảy
gần đường đi để tạo cảnh quan
- Hệ thống đường nội bộ (đi bộ,
xe đạp và xe điện)
- Chòi nghỉ chân sinh thái:
07 chòi quanh hồ nhân tạo và cạnh các đường đi
- Cải tạo và nâng cấp đập (đập
thủy điện cũ) để tạo thác và cảnh quan, điểm chụp ảnh
- Cải tạo khu vực cắm trại và
picnic 10.000m².
- Xây dựng khu Chợ quê:
7.000m².
- Xây dựng hệ thống bể chứa
nước sinh hoạt, hệ thống cấp và thoát nước: 200m².
- Xây dựng khu thu gom và xử
lý nước thải, rác thải sinh hoạt: 1.800m².
- Khu câu cá giải trí ngoài
trời: 20.000m²
|
b
|
Điểm du lịch sinh thái thác
Ma Hao.
|
Quy mô: 52 ha, gồm:
Thác Ma Hao: Tuân thủ
quy hoạch Thác Ma Hao theo Quyết định số 1986/QĐ-UBND ngày ngày 01/6/2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh.
Làng 327: Tuân thủ quy
hoạch thác Ma Hao theo Quyết định số 1986/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh. Trong đó có đề xuất thêm một số giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển
du lịch cộng đồng của Làng 327:
- Tu sửa lại và nâng cấp
hệ thống phòng nghỉ, nhà vệ sinh.
- Thiết kế các hệ thống
để rác thân thiện với môi trường.
- Thành lập tổ dịch vụ
du lịch làng 327.
Khu vực đồi Hoa hồng:
Khu vực xây dựng trạm xử lý nước thải trong quy hoạch thác Ma Hao theo Quyết
định số 1986/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh (Điểm số 17) được
quy hoạch chi tiết gồm:
a) Dịch chuyển Trạm xử lý nước
thải về góc phía Tây Bắc:
b) Bổ sung một số công trình
phục vụ cho việc đón tiếp khách:
- Xây dựng hệ thống
công trình dịch vụ: 02 khu nghỉ dưỡng sinh thái, nhà hàng, nhà đón tiếp, khu
vui chơi, khu cắm trại và picnic, công trình vệ sinh, nước sạch, khu vực bán
vé;
- Thiết kế làm ruộng bậc
thang phía 2 bên sườn đồi;
- Trồng các loại hoa
và cây cảnh quan theo chuyên đề, cây phong cảnh theo chủ đề.
- Cải tạo suối và thiết
kế guồng nước, cầu treo qua suối;
- Xây dựng khu vực
check-in - chụp ảnh gồm có: Cầu gỗ, tổ chim, trái tim bằng cây dây leo/cây
hoa, võng, xích đu…
- Bể bơi ngoài trời
|
2
|
Điểm du lịch chăm sóc sức khỏe
Làng Thiền
|
Quy mô quy hoạch: 25 ha, gồm:
- Xây dựng khuôn viên nhà lưu
trú, nhà ăn và dịch vụ, bãi cắm trại, khu picnic, vui chơi giải trí (ở mức cơ
bản) và một số công trình phụ trợ (nhà vệ sinh, bể lọc nước, tháp nước) trên
diện tích đất trống 25.000m².
- 01 hồ nước ở gần cổng vào:
5.000m²
- Các công trình diễn giải và
giáo dục môi trường: 5.000m².
- Trồng bổ sung các loài hoa,
cây phong cảnh, trồng rừng theo chuyên đề.
- Xây dựng khu chính đền Mẫu
chúa thượng ngàn: 10.000m²
|
3
|
Điểm du lịch Thung Bằng
|
Quy mô quy hoạch: 12 ha, gồm:
- Xây dựng nhà lưu trú, nhà
ăn, cắm trại - lửa trại, khu vui chơi giải trí và chăm sóc sức khỏe, công
trình phụ trợ (nhà vệ sinh, nhà máy lọc nước, tháp nước và xử lý nước thải)
trên diện tích đất trống 15.000m².
- Trồng bổ sung các loài hoa
và cây phong cảnh, trồng rừng theo chuyên đề: 10.000m²
- Mở các tuyến du lịch ở khu
vực Thung Bằng và đi đến các đỉnh cao như Pù Rinh và thăm rừng.
- Xây dựng một số mô hình diễn
giải về thiên nhiên và trải nghiệm về thiên nhiên: 10.000m²
- Đầu tư xây dựng thành khu
nghỉ dưỡng và dịch vụ tổng hợp.
- Làm sân golf mini và các dịch
vụ phụ trợ (do có địa hình bằng phẳng, có suối đẹp và diện tích đủ lớn). DT:
5.000m²
|
4
|
Điểm du lịch đền Lê Lợi-ghế
đá Lê Lợi
|
Quy mô: 15 ha, gồm:
- Xây dựng nhà lưu trú, nhà
ăn, vui chơi giải trí, khu cắm trại - lửa trại (ở mức cơ bản) và một số công
trình phụ trợ (nhà vệ sinh, bể lọc nước và xử lý nước thải): diện tích
10.000m².
- Phục hồi ruộng bậc thang và
trồng hoa.
- Trồng cây phong cảnh theo
chủ đề.
- Thiết kế Cọn nước và các điểm
chụp ảnh check in…
- Phục dựng đền thờ Lê Lợi tại
vị trí ghế đá Lê Lợi.
- Tu bổ lại ghế đá Lê Lợi
theo theo hình dạng sẵn có.
- Thiết kế hệ thống điện lưới
phục vụ các hoạt động du lịch.
- Đầu tư xây dựng thành khu
nghỉ dưỡng sinh thái và các dịch vụ gia tăng.
|
5
|
Điểm du lịch Làng Năng Cát
|
Quy mô 83 ha, gồm:
- Cải tạo nhà sàn để nghỉ
homestay, xây dựng nhà vệ sinh, cải tạo bếp và nước sạch.
- Cải tạo nâng cấp nhà văn
hóa của bản.
- Trồng cây bản địa/hoa ven
đường và những nơi công cộng, nơi để du khách check-in (chụp ảnh) để tạo cảnh
quan.
- Xây dựng các mô hình trải
nghiệm nông thôn.
- Bổ sung các điểm thu gom
rác thải phân hủy và không phân hủy quanh làng cũng như hệ thống xử lý rác thải.
|
6
|
Điểm du lịch làng Húng
|
Quy mô: 50ha, gồm:
- Cải tạo nhà sàn của một số
hộ gia đình tự nguyện và phù hợp phục vụ nghỉ homestay (xây dựng nhà vệ sinh,
cải tạo bếp và nước sạch).
- Thiết kế các điểm nhấn chụp
ảnh như Cọn nước, cầu treo…
- Cải tạo hệ thống đường đi bộ
đến các thác sủi tăm, leo dây.
- Tạo cảnh quan thôn bản để
đi bộ, đạp xe.
- Trồng hoa và cây cảnh quan
ven đường.
- Cải tạo nhà văn hóa của bản.
- Xây dựng các mô hình trải
nghiệm nông thôn.
- Bổ sung các điểm thu gom
rác thải phân hủy và không phân hủy quanh làng cũng như hệ thống xử lý rác thải.
|
II
|
Các
điểm tham quan (18 điểm tham quan)
|
1
|
Gồm 02 điểm tham quan: quan
Thác Mây và thác 7 tầng
|
Quy mô: 5,0 ha, gồm:
- Cổng chào: 200m².
- Thiết kế các công
trình phụ trợ, dịch vụ gần chân thác trên diện tích 5.000m² (khu vực nhà vệ sinh,
nhà tắm và khu vực tập kết rác thải, quầy bán hàng).
- Bi đỗ xe: 600m² cách
thác Mây 200m (vị trí bãi tập kết gỗ cũ gần đường khai thác gỗ).
- 01 điểm nghỉ chân
cách thác Mây: 100m² (nằm giữa điểm gửi xe và thác Mây).
|
2
|
Gồm 02 điểm tham quan: thác Xanh
(thác Dốc Đá) và thác Đá đen
|
Quy mô: 3,2 ha thác Xanh và
1,0 ha với thác Đá Đen, gồm:
- Xây dựng công trình
hỗ trợ và khu vực thu gom rác thải.
- Bãi đậu xe.
|
3
|
Gồm 02 điểm tham quan: thác
Bà và thác Ông
|
Quy mô: 3,3 ha, gồm:
- Xây dựng các công trình phụ
trợ cho hoạt động du lịch (điểm dịch vụ,vệ sinh, khu vực thu gom rác thải).
- Bãi đậu xe, đón tiếp du
khách
|
4
|
Điểm tham quan thác Hốn Lối
|
Quy mô: 25 ha, gồm:
- Xây dựng khu vui chơi giải
trí ngoài trời tại trên 2ha đất trống
- Xây dựng bãi đậu xe.
|
5
|
Gồm 02 điểm tham quan thác:
Leo Dây và thác Sủi Tăm
|
Quy mô: 3 ha, gồm:
- Xây dựng khu vực hỗ trợ và
dịch vụ;
- Xây dựng bãi đậu xe..
|
6
|
Điểm tham quan tâm linh Đền Mẫu
Chúa Thượng Ngàn (tại đỉnh cao 1,112m thuộc dãy núi Pù Rinh)
|
- Phục dựng khu đền mẫu và công
trình phụ trợ trên diện tích 10.000m² đất trống tại gần đỉnh cao 1112m.
- Thiết kế bãi đậu xe và công
trình phụ trợ: 1.000m²
- Thiết kế hệ thống đường bậc
thang từ chỗ để xe đi lên đền Mẫu với chiều dài 400m theo đường vòng cung
quanh rừng trúc (đi 1 đường và về 1 đường).
- Xây dựng các điểm dừng
chân, điểm diễn giải trên tuyến.
- Phát tuyến để kết nối các
suối, thác, đỉnh cao lân cận đường dễ đi và cảnh quan, núi, rừng ở đây rất đẹp
và hoang sơ.
|
7
|
Điểm tham quan núi Chí Linh
|
- Xây dựng Chòi quan sát, khu
vực cắm trại tại các điểm đất trống
- Xây dựng các điểm nghỉ
chân, điểm diễn giải môi trường trên tuyến từ khu vực Làng Thiền đi Đền Mẫu
và đỉnh Chí Linh.
- Phát tuyến để kết nối các
suối, thác, đỉnh cao lân cận đường dễ đi và cảnh quan, núi, rừng ở đây rất đẹp
và hoang sơ.
- Mở rộng hoạt động trải nghiệm
trên đỉnh núi Chí Linh (đường đi, trạm dừng chân, công trình phụ trợ, mô phỏng
hình ảnh nghĩa quân Lê Lợi thời kháng chiến chống giặc Minh).
|
9
|
Gồm 04 điểm tham quan: đỉnh Pù
Rinh A, đỉnh Pù Rinh B, Núi Pù Pa Mứt, Vách đá Hón Nhẹo
|
- Phát tuyến và mở rộng đường
mòn đi đến các đỉnh núi.
- Thiết kế chòi quan sát cảnh
quan, bảo vệ rừng tại các đỉnh theo hướng không tác động vào cây rừng.
- Xây dựng các điểm dừng vọng
cảnh và điểm diễn giải.
|
10
|
Gồm 03 điểm tham quan: Chùa
Mèo, Làng Oi, đền Tên Púa
|
Nằm ngoài diện tích của Ban
quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh, nên việc quy hoạch phải tuân thủ theo các
quy hoạch của địa phương đ được phê duyệt.
|
B
|
CÁC
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Kè 25-thôn Năng Cát
|
Chiều dài 1,5 km; đường bê
tông
|
2
|
Đường nội vùng khu du lịch Pù
Rinh
|
Chiều dài 3,0 km, đường bê
tông
|
3
|
Đường giao thông nội vùng điểm
du lịch sinh thái Thác Ma Hao
|
Chiều dài 2,0 km; đường bê
tông
|
4
|
Từ Trạm 4 - Làng Thiền
|
Chiều dài 7,0 km, đường bê
tông
|
5
|
Cải tạo đường khai thác lâm
nghiệp cũ thành đường đạp xe trong rừng từ điểm du lịch Làng Thiền đi qua kè
xi măng đến giáp Thường Xuân Thanh Hóa
|
Chiều dài 10,0 km, đường bê
tông
|
6
|
Làng Thiền đi đỉnh 3 Chóp
|
Chiều dài 3,0 km; đường đất cấp
phối
|
7
|
Cải tạo đường đi từ khu vực
nuôi cá hồi đến điểm du lịch Thung Bằng.
|
Chiều dài 5 km, đường đất
|
8
|
Trạm BVR số 4- Kè C7-Cua Gió-
Thung Bằng
|
Chiều dài 7,0 km, đường nhựa
|
9
|
Làng Oi -Đền Lê Lợi.
|
Chiều dài 7 km; đường đất cấp
phối
|
10
|
Đường nội vùng khu đền Lê Lợi
|
Chiều dài 10,0 km; đường bê
tông
|
11
|
Trại nuôi cá Hồi (Công ty Hà
Dương) - thác Mây
|
Chiều dài 2 km, đường bê tông
|
12
|
Làng Chiềng Lằn- chân thác
Hón Lối.
|
Chiều dài 3 km, đường đất cấp
phối
|
13
|
Trạm BVR số 4 vào đến chân
núi đỉnh 3 chóp
|
Chiều dài 6 km, đường đất cấp
phối
|
C
|
CÁC
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
1
|
Hệ thống đường điện từ làng
327 - thác xanh-thác đá đen - Làng Thiền (đội 5 cũ)
|
Chiều dài 7,0 km đường dây dẫn
điện có vỏ bọc và Trạm biến áp
|
2
|
Hệ thống đường điện từ Làng
Thiền - đền Mẫu
|
Chiều dài 2,0 km đường dẫn điện
có vỏ bọc
|
3
|
Hệ thống đường điện điện từ
Làng Năng Cát - thác 7 tầng -Thung Bằng
|
Chiều dài 5,0 km đường dây dẫn
điện có vỏ bọc và Trạm biến áp
|
4
|
Hệ thống đường điện từ từ
thôn Tân Lập - Thác Ông, thác Bà - đền Lê Lợi
|
Chiều dài 5,0 km đường dây dẫn
điện có vỏ bọc và Trạm biến áp
|
5
|
Hệ thống đường dẫn điện từ
Trung tâm xã Giao Thiện đến Làng Húng
|
Chiều dài 7,0 đường dây dẫn
điện có vỏ bọc và Trạm biến áp
|
6
|
Thác xanh, thác đá đen
|
Hệ thống điện phục vụ các hoạt
động du lịch và sinh hoạt
|
7
|
Thác Hón Lối
|
Chiều dài 3,0 km đường dây dẫn
điện có vỏ bọc và trạm biến áp
|
8
|
Đường dẫn điện từ Làng Húng đến
Thác Leo Dây, thác Sủi tăm
|
Chiều dài 1,0 km đường dây dẫn
điện có vỏ bọc và hệ thống điện phục vụ du lịch và sinh hoạt
|
9
|
Điểm tham quan Núi Chí Linh
|
Máy phát điện động cơ xăng và
hệ thống điện phục vụ du lịch và sinh hoạt
|
10
|
Điểm tham quan đỉnh Pù Rinh
A, Pù Rinh B, Đỉnh Pù Pa Mứt, Vách đá hón Nhẹo
|
04 máy phát điện động cơ
xăng; 04 hệ thống điện phục vụ du lịch và sinh hoạt
|
PHỤ LỤC SỐ III:
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ ĐỀ ÁN DU LỊCH SINH THÁI,
NGHỈ DƯỠNG, GIẢI TRÍ TRONG RỪNG PHÒNG HỘ BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ LANG CHÁNH ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040
(Kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục, dự án đầu tư
|
Đơn vị tính
|
Tổng cộng
|
Giai đoạn I (2021-2025)
|
Giai đoạn II (2026-2030)
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Kêu gọi đầu tư
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Kêu gọi đầu tư
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Cộng
|
Huyện
|
Tỉnh
|
Trung ương
|
Cộng
|
Huyện
|
Tỉnh
|
Trung ương
|
TỔNG CỘNG
|
|
1.115.500
|
617.700
|
84.000
|
2.700
|
21.000
|
60.300
|
489.500
|
44.200
|
497.800
|
74.300
|
2.300
|
10.000
|
62.000
|
408.500
|
15.000
|
A
|
LẬP QUY HOẠCH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
11.600
|
11.600
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11.600
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Pù Rinh
|
Dự án
|
3.000
|
3.000
|
-
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án chi tiết tỉ lệ 1/500 Điểm du lịch Đội 5
|
Dự án
|
3.000
|
3.000
|
-
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự
án chi tiết tỉ lệ 1/500 Điểm du lịch Đền Lê Lợi
|
Dự án
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự
án chi tiết tỉ lệ 1/500 Điểm du lịch Thung Bằng
|
Dự án
|
1.000
|
1.000
|
-
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự
án chi tiết tỉ lệ 1/500 Đỉnh 3 chóp (Đền mẫu)
|
Dự án
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự
án chi tiết tỉ lệ 1/500 Thác 7 tầng
|
Dự án
|
600
|
600
|
-
|
|
|
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
1.031.900
|
562.600
|
74.500
|
1.200
|
21.000
|
52.300
|
468.900
|
19.200
|
469.300
|
64.800
|
800
|
10.000
|
54.000
|
399.500
|
5.000
|
1
|
Dự án đầu tư, phát triển Điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Pù Rinh
(100ha)
|
|
294.700
|
276.700
|
21.500
|
-
|
19.000
|
2.500
|
244.200
|
11.000
|
18.000
|
15.000
|
-
|
10.000
|
5.000
|
-
|
3.000
|
1a
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Pù Rinh (Khu 1 - Đội 4: 48ha)
|
|
229.400
|
219.400
|
19.000
|
-
|
19.000
|
-
|
190.400
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
-
|
10.000
|
-
|
-
|
-
|
|
Cổng
trào, Trung tâm du khách (Nơi đón tiếp, nghỉ tạm, đặt sa bàn, tư vấn...): 1.000
m²
|
Trạm
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
|
Khu
nhà điều hành và hành chính: 400 m²
|
Khu
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu
vực để xe: 1.500m²
|
Khu
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng đường tránh từ Kè 25 đi vào Năng Cát (Tránh qua khu vực Đội 4)
|
km
|
6.000
|
6.000
|
-
|
|
|
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng các nhà nghỉ sinh thái riêng lẻ (các bungalow riêng lẻ, xen k trong các
đám đất trống khoảng 100m², thiết kế đủ cho 01 gia đình ở)
|
Khu
|
45.000
|
45.000
|
-
|
|
|
|
45.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
hàng và dịch vụ tổng hợp: 2.000m² (gồm nhà hàng, cà phê, giải khát, ăn vặt...)
|
Khu
|
10.000
|
10.000
|
-
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu
vực trung tâm hội nghị và tổ chức sự kiện: 3.000m²
|
Khu
|
30.000
|
30.000
|
-
|
|
|
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu
vui chơi giải trí và chăm sóc sức khỏe 4.000m²
|
Khu
|
8.000
|
8.000
|
-
|
|
|
|
8.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu
thể thao liên hợp: 5.000m²
|
Khu
|
25.000
|
25.000
|
-
|
|
|
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu
trung tâm văn hóa bản địa: 2.000m²
|
Khu
|
10.000
|
10.000
|
-
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bể
bơi: 01 Bể bơi vô cực (500m²), 01 bể bơi 4 mùa (200m²) + khu dịch vụ tổng hợp
|
Bể bơi
|
10.000
|
10.000
|
-
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sân
golf mini: 2.000m² (sân, trang thiết bị, xe điện...)
|
Khu
|
20.000
|
20.000
|
-
|
|
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ
nhân tạo: 15.000m² bao gồm 01 hồ lớn và 03 ao nhỏ giật cấp phục vụ công tác
chữa cháy rừng kết hợp làm hồ cảnh quan (cải tạo các ao, hồ cũ)
|
Hồ
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử
dụng nhân công thủ công dọn dẹp và tạo cảnh quan ven suối
|
Suối
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
thống đường nội bộ (đi bộ, xe đạp và xe điện)
|
Hệ thống
|
1.500
|
1.500
|
-
|
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chòi
nghỉ chân sinh thái quanh hồ nhân tạo và dọc khe suối: 07 chòi
|
Chòi
|
2.100
|
2.100
|
-
|
|
|
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo và nâng cấp đập (đập thủy điện cũ) để tạo thác nhân tạo
|
Đập
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng hệ thống điểm checkin chụp ảnh (cọn nước, cầu gỗ, tổ chim...)
|
Điểm
|
1.500
|
1.500
|
-
|
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo khu vực cắm trại và picnic 3.000m²
|
Khu
|
3.000
|
3.000
|
-
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng khu chợ quê: 5.000m²
|
Khu
|
2.500
|
2.500
|
-
|
|
|
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng hệ thống bể chứa nước sinh hoạt, hệ thống cấp và thoát nước: 100m³
|
Hệ thống
|
1.500
|
1.500
|
-
|
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng khu vực thu gom và xử lý nước thải, rác thải sinh hoạt: 200m²
|
Hệ thống
|
4.000
|
4.000
|
-
|
|
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu
câu cá giải trí ngoài trời: 20.000m²
|
Khu
|
1.800
|
1.800
|
-
|
|
|
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo hệ thống điện quanh khu du lịch và xây dựng 01 thủy điện mini phía bắc để
phát điện chiếu sáng
|
Hệ thống
|
2.500
|
2.500
|
-
|
|
|
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rừng
cảnh quan theo chuyên đề, hoa và cây cảnh
|
Khu
|
10.000
|
10.000
|
-
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1b
|
Khu vực Làng 327
|
|
11.500
|
3.500
|
2.500
|
-
|
-
|
2.500
|
1.000
|
-
|
8.000
|
5.000
|
-
|
-
|
5.000
|
-
|
3.000
|
|
Tu
sửa lại và nâng cấp hệ thống phòng nghỉ, nhà bếp, nhà vệ sinh...
|
Hộ
|
8.000
|
2.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
6.000
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
Thiết
kế các hệ thống tập trung và thu gom rác thân thiện với môi trường
|
Hệ thống
|
1.000
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
Đào
tạo nâng cao năng lực về du lịch cho người dân, tổ dịch vụ
|
Khoá
|
2.500
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
1.500
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
1c
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Pù Rinh (Khu 2 - Điểm du lịch Đồi hoa hồng: 7.5ha)
|
|
53.800
|
53.800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
52.800
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng các nhà nghỉ sinh thái riêng lẻ (Khách sạn, các bungalow riêng lẻ, xen k
trong các đám đất trống khoảng 100m², thiết kế đủ cho 01 gia đình ở)
|
Khu
|
10.000
|
10.000
|
-
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng nhà hàng và dịch vụ: 500m²
|
Công trình
|
5.000
|
5.000
|
-
|
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng nhà đón tiếp: 200m²
|
Công trình
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng khu vui chơi - giải trí: 1.000m²
|
Công trình
|
6.000
|
6.000
|
-
|
|
|
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng khu cắm trại: 2.000m²
|
Khu
|
1.200
|
1.200
|
-
|
|
|
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng hệ thống nước sạch, nhà vệ sinh, xử lý chất thải
|
Hệ thống
|
1.000
|
1.000
|
-
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết
kế làm ruộng bậc thang phía 2 bên sườn đồi
|
Khu ruộng
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng khu vực trồng các loại hoa và cây cảnh quan theo chuyên đề
|
Khu
|
1.000
|
1.000
|
-
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làm
cầu treo qua suối (điểm checkin)
|
Cái
|
1.000
|
1.000
|
-
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng khu vực checkin - chụp ảnh gồm có: Cầu gỗ, tổ chim, trái tim bằng cây
dây leo/cây hoa, võng, xích đu
|
Điểm
|
2.100
|
2.100
|
-
|
|
|
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng bể bơi ngoài trời: 1.500m²
|
Cái
|
22.500
|
22.500
|
-
|
|
|
|
22.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án đầu tư, phát triển Khu du lịch Làng Thiền (Đội 5 cũ)
|
|
121.500
|
68.000
|
4.000
|
-
|
-
|
4.000
|
61.000
|
3.000
|
53.500
|
26.500
|
-
|
-
|
26.500
|
25.000
|
2.000
|
|
Xây
dựng các nhà nghỉ sinh thái riêng lẻ (các bungalow riêng lẻ, xen k trong các đám
đất trống khoảng 100m², thiết kế đủ cho 01 gia đình ở): 5.000m²
|
Khu
|
25.000
|
15.000
|
-
|
|
|
|
15.000
|
|
10.000
|
-
|
|
|
|
10.000
|
|
|
Xây
dựng khu nhà ăn và dịch vụ: 800m²
|
Khu
|
15.000
|
8.000
|
-
|
|
|
|
8.000
|
|
7.000
|
-
|
|
|
|
7.000
|
|
|
Xây
dựng bãi cắm trại và picnic: 2.000m²
|
Khu
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng khu vui chơi - giải trí, chăm sóc sức khỏe, bể bơi...: 1.000m²
|
Khu
|
25.000
|
25.000
|
-
|
|
|
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng hệ thống công trình phụ trợ (nhà vệ sinh công cộng, bể lọc nước, tháp nước):
200m²
|
Hệ thống
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng 01 hồ nước ở gần cổng vào: 3.000m²
|
Hồ
|
3.000
|
3.000
|
-
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
công trình diễn giải và giáo dục môi trường: 1.000m²
|
Khu
|
2.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng
bổ sung các loài hoa và cây phong cảnh: Trồng rừng theo chuyên đề
|
Khu
|
5.000
|
3.000
|
-
|
|
|
|
|
3.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
|
2.000
|
|
Cải
tạo hệ thống đường từ trạm bảo vệ rừng số 4 đi Đội 5 (cũ) bằng bê tông để đi
xe điện kết hợp tuần tra, bảo vệ rừng
|
km
|
10.500
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
-
|
10.500
|
10.500
|
|
|
10.500
|
-
|
-
|
|
Cải
tạo đường ô tô lâm nghiệp cũ thành đường đạp xe trong rừng từ đội 5 đi qua kè
xi măng đến giáp Thường Xuân-Thanh Hóa kết hợp tuần tra, bảo vệ rừng
|
km
|
10.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
-
|
10.000
|
10.000
|
|
|
10.000
|
-
|
-
|
|
Sửa
chữa, cải tạo tuyến đường ô tô đi được từ Đội 5 đi Đền Mẫu (Đỉnh 3 chóp) kết
hợp tuần tra, bảo vệ rừng, PCCCR
|
km
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
|
4.000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo đường mòn từ Đền Mẫu đi Đỉnh Chí Linh và từ đội 5 đi đỉnh Pù Rinh B
(1087m) kết hợp tuần tra, bảo vệ rừng
|
km
|
6.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
-
|
6.000
|
6.000
|
|
|
6.000
|
-
|
-
|
|
Đầu
tư hệ thống nước sinh hoạt, trạm xử lý nước thải và đường điện
|
Hệ thống
|
12.000
|
4.000
|
-
|
|
|
|
4.000
|
|
8.000
|
-
|
|
|
-
|
8.000
|
-
|
3
|
Dự án đầu tư, phục dựng khu Đền Mẫu Chúa Thượng Ngàn tại đỉnh cao
1112m
|
|
283.000
|
83.000
|
11.000
|
-
|
-
|
11.000
|
72.000
|
-
|
200.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
200.000
|
-
|
|
Phục
dựng khu đền Mẫu và công trình phụ trợ: 3.000m² tại đỉnh cao 1112m
|
Khu
|
55.000
|
55.000
|
-
|
|
|
|
55.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng bãi đậu xe và công trình phụ trợ: 1.000m²
|
Khu
|
3.000
|
3.000
|
-
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng hệ thống đường bậc thang từ bi để xe đi lên đền Mẫu với chiều dài 1.000m
theo đường vòng cung quanh rừng trúc (đi 1 đường và về 1 đường) kết hợp tuần
tra, bảo vệ rừng
|
Đường
|
4.000
|
4.000
|
-
|
|
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng hệ thống đường điện, đường nước, xử lý nước thải và rác thải
|
Hệ thống
|
10.000
|
10.000
|
-
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng các điểm dừng chân, điểm diễn giải trên tuyến, chòi canh lửa, bảo vệ rừng
|
Điểm
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo đường lâm nghiệp cũ để xe ô tô 16 chỗ đi được từ Trạm bảo vệ rừng số 4
vào đến chân núi Chí Linh (6km).
|
Km
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
|
6.000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghiên
cứu, phát triển hệ thống cáp treo từ Điểm du lịch thác Ma Hao lên đến khu vực
Đền Mẫu (khoảng 4km)
|
Hệ thống
|
200.000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
200.000
|
-
|
|
|
|
200.000
|
|
4
|
Dự án đầu tư, phát triển khu du lịch Thung Bằng (4.5ha)
|
|
56.000
|
24.200
|
6.000
|
-
|
-
|
6.000
|
17.000
|
1.200
|
31.800
|
4.500
|
-
|
-
|
4.500
|
27.300
|
-
|
|
Xây
dựng các nhà nghỉ sinh thái riêng lẻ (các bungalow riêng lẻ, xen kẽ trong các
đám đất trống khoảng 100m², thiết kế đủ cho 01 gia đình ở)
|
Khu
|
20.000
|
10.000
|
-
|
|
|
|
10.000
|
|
10.000
|
-
|
|
|
|
10.000
|
|
|
Xây
dựng khu nhà ăn và dịch vụ: 500m²
|
Khu
|
5.000
|
2.000
|
-
|
|
|
|
2.000
|
|
3.000
|
-
|
|
|
|
3.000
|
|
|
Xây
dựng bãi cắm trại và picnic: 1.000m²
|
Khu
|
3.000
|
500
|
-
|
|
|
|
500
|
|
2.500
|
-
|
|
|
|
2.500
|
|
|
Xây
dựng khu vui chơi - giải trí, chăm sóc sức khỏe
|
Khu
|
5.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
Xây
dựng hệ thống công trình phụ trợ (nhà vệ sinh công cộng, bể lọc nước, tháp nước)
|
Hệ thống
|
1.500
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
Trồng
bổ sung các loài hoa và cây phong cảnh: Trồng rừng theo chuyên đề
|
Khu
|
3.000
|
1.200
|
|
|
|
|
|
1.200
|
1.800
|
|
|
|
|
1.800
|
|
|
Cải
tạo hệ thống đường ô tô lâm nghiệp cũ từ Trạm Bảo vệ rừng số 4 qua kè C7, Cua
Gió vào khu Thung Bằng thành đường nhựa để xe ô tô 4 chỗ có thể đi được: 7km
|
km
|
10.500
|
6.000
|
6.000
|
|
|
6.000
|
|
|
4.500
|
4.500
|
|
|
4.500
|
|
|
|
Cải
tạo, sửa chữa hệ thống đường nội vùng để di chuyển bằng xe điện thân thiện với
môi trường
|
km
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
Đầu
tư hệ thống nước sinh hoạt, trạm xử lý nước thải và đường điện
|
Hệ thống
|
3.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
5
|
Dự án đầu tư du sinh thái, tâm linh đền Lê Lợi, ghế Lê Lợi (5.5ha)
|
|
201.400
|
55.400
|
5.000
|
|
|
5.000
|
47.400
|
3.000
|
146.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
141.000
|
|
|
Xây
dựng các nhà nghỉ sinh thái riêng lẻ (Khách sạn, các bungalow riêng lẻ, xen kẽ
trong các đám đất trống khoảng 100m², thiết kế đủ cho 01 gia đình ở): 2.000m²
|
Khu
|
10.000
|
5.000
|
|
|
|
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
Xây
dựng khu nhà hàng và dịch vụ: 500m²
|
Khu
|
5.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
Xây
dựng bãi cắm trại và picnic:1.000m²
|
Khu
|
2.000
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
Xây
dựng khu vui chơi - giải trí, chăm sóc sức khỏe: 1.000m²
|
Khu
|
4.000
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
Xây
dựng hệ thống công trình phụ trợ (nhà vệ sinh, bể lọc nước, tháp nước, xử lý
nước thải, rác thải, hệ thống điện)
|
Hệ thống
|
5.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
Trồng
bổ sung các loài hoa và cây phong cảnh: Trồng rừng theo chuyên đề
|
Khu
|
5.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
Phục
hồi ruộng bậc thang và trồng hoa
|
Khu
|
800
|
800
|
|
|
|
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết
kế Cọn nước và các điểm chụp ảnh check in
|
Điểm
|
600
|
600
|
|
|
|
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo đường ô tô lâm nghiệp cũ từ Làng Oi lên Đền Lê Lợi: 5km đi được ô tô, 2km
đi xe máy trong rừng
|
km
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
-
|
|
Phục
dựng đền thờ Lê Lợi và ghế đá Lê Lợi
|
Điểm
|
39.000
|
25.000
|
|
|
|
|
25.000
|
|
14.000
|
|
|
|
|
14.000
|
|
|
Nghiên
cứu, phát triển hệ thống cáp treo từ khu chân đền đến bi ngoài khu đền Lê Lợi:
600 m
|
Hệ thống
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000
|
|
|
|
|
100.000
|
|
|
Cải
tạo đường đường mòn đang sử dụng thành đường nội vùng để đi được xe điện: 10
km
|
km
|
20.000
|
10.000
|
|
|
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
|
10.000
|
|
6
|
Dự án đầu tư, phát triển điểm du lịch làng Năng Cát
|
|
26.500
|
15.500
|
7.500
|
700
|
|
6.800
|
7.000
|
1.000
|
11.000
|
7.000
|
|
|
7.000
|
4.000
|
|
|
Cải
tạo nhà sàn để nghỉ homestay, xây dựng nhà vệ sinh, cải tạo bếp và nước sạch
|
Hộ
|
15.000
|
7.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
5.000
|
|
8.000
|
4.000
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
Cải
tạo nhà văn hóa của bản
|
Công trình
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ
trợ phục hồi các văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn, thủ công mỹ nghệ,
đặc sản, lễ hội, các chương trình biểu diễn văn hóa truyền thống)
|
Gói
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
500
|
|
1.500
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
Hỗ
trợ phát triển các sản phẩm nông, lâm nghiệp của địa phương phục vụ cho phát
triển du lịch
|
Gói
|
2.200
|
1.200
|
1.200
|
200
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
Trồng
cây bản địa/hoa ven đường và những nơi công cộng, nơi để du khách check-in (chụp
ảnh) để tạo cảnh quan
|
Gói
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng các mô hình trải nghiệm
|
Mô hình
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bổ
sung các điểm thu gom và xử lý rác thải
|
Điểm
|
300
|
300
|
300
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ
trợ xây dựng các thiết chế và ban quản lý du lịch cộng đồng
|
Mô hình
|
500
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự án đầu tư phát triển điểm du lịch Làng Húng
|
|
18.800
|
12.800
|
6.000
|
-
|
-
|
6.000
|
6.800
|
-
|
6.000
|
5.000
|
-
|
-
|
5.000
|
1.000
|
-
|
|
Cải
tạo nhà sàn của một số hộ gia đình tự nguyện và phù hợp phục vụ nghỉ homestay
cho khách du lịch, xây dựng nhà vệ sinh, cải tạo bếp và nước sạch
|
Hộ
|
7.500
|
2.500
|
2.000
|
|
|
2.000
|
500
|
|
5.000
|
4.000
|
|
|
4.000
|
1.000
|
|
|
Khôi
phục và phát triển nghề dệt và bán các sản phẩm dệt truyền thống
|
Gói
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
Thiết
kế và xây dựng các điểm nhấn chụp ảnh như Cọn nước, cầu treo, trồng cây cảnh
quan
|
Khu
|
1.000
|
1.000
|
-
|
|
|
|
1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng mô hình trải nghiệm nông thôn
|
Mô hình
|
4.000
|
4.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ
trợ xây dựng các thiết chế và ban quản lý du lịch cộng đồng
|
Mô hình
|
4.000
|
4.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bổ
sung các điểm thu gom và xử lý rác thải
|
Điểm
|
300
|
300
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dự án phát triển điểm tham quan thác 7 tầng (gồm cả thác Mây)
|
|
19.000
|
19.000
|
7.000
|
|
2.000
|
5.000
|
12.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết
kế cổng chào gần trại nuôi cá Hồi
|
Cái
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết
kế các công trình phụ trợ gần chân thác: diện tích 400m² bao gồm khu vực nhà
vệ sinh, nhà tắm và khu vực tập kết rác thải, quầy bán hàng.
|
Khu
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
i đỗ xe: 600m² cách thác Mây 200m (vị trí bãi tập kết gỗ cũ gần đường khai
thác gỗ)
|
Khu
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng các điểm nghỉ chân, ngắm cảnh kết hợp từ các chòi canh lửa, bảo vệ rừng
|
Điểm
|
3.000
|
3.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng đường cầu gỗ đi từ thác Mây đi dọc thác 7 tầng lên đến tầng thác thứ 7
|
Đường
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự án phát triển các sản phẩm du lịch trọng tâm cho rừng phòng hộ Lang
Chánh và huyện Lang Chánh
|
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề
tài nghiên cứu phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái cho rừng phòng hộ và
huyện Lang Chánh
|
Đề tài
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề
tài nghiên cứu phát triển các sản phẩm du lịch văn hóa sinh thái rừng phòng hộ
và huyện Lang Chánh
|
Đề tài
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Dự án nâng cao năng lực phát triển và quản lý du lịch ở Lang Chánh
|
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
500
|
-
|
2.000
|
1.500
|
-
|
3.000
|
1.800
|
800
|
-
|
1.000
|
1.200
|
-
|
|
Tập
huấn nâng cao năng lực về quản lý và giám sát du lịch cho Ban quản lý Rừng
phòng hộ và các bên liên quan
|
Đợt
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập
huấn nâng cao năng lực cho cộng đồng (đón khách, nấu ăn, nghiệp vụ buồng
phòng...), cải tạo chuồng nuôi động vật và vườn tạp cho Bản Năng Cát - Làng
327, Làng Húng và các liên quan
|
Đợt
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
500
|
|
1.000
|
1.500
|
|
3.000
|
1.800
|
800
|
|
1.000
|
1.200
|
|
C
|
CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ ĐIỂM THĂM QUAN
|
|
35.000
|
25.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
25.000
|
10.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.000
|
|
Cải
tạo Điểm tham quan thác Xanh (thác Dốc Đá), thác Đá đen gồm cải tạo đường mòn
vào thác, xây dựng một số công trình phụ trợ nhỏ (nhà vệ sinh, hệ thống thu gom
rác thải)
|
Gói
|
5.000
|
5.000
|
-
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo điểm tham quan thác Thác Bà gồm cải tạo đường mòn vào thác, xây dựng một
số công trình phụ trợ nhỏ (nhà dịch vụ bán hàng, nhà vệ sinh, hệ thống thu
gom rác thải)
|
Gói
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo Điểm tham quan thác Ông gồm cải tạo đường mòn vào thác, xây dựng một số
công trình phụ trợ nhỏ (nhà vệ sinh, hệ thống thu gom rác thải)
|
Gói
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo Điểm tham quan thác Thác Hón Lối gồm cải tạo hệ thống đường từ Trung tâm
xã Giao Thiện vào thác, xây dựng một số công trình phụ trợ nhỏ (nhà dịch vụ
bán hàng, nhà vệ sinh, hệ thống thu gom rác thải)
|
Gói
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo Điểm tham quan thác Leo Dây gồm cải tạo hệ thống đường mòn vào thác, xây
dựng một số công trình phụ trợ nhỏ (nhà vệ sinh, hệ thống thu gom rác thải)
|
Gói
|
3.000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
3.000
|
-
|
|
|
|
|
3.000
|
|
Cải
tạo Điểm tham quan thác Sủi Tăm gồm mở đường mòn vào thác, xây dựng một số
công trình phụ trợ nhỏ (nhà vệ sinh, hệ thống thu gom rác thải)
|
Gói
|
3.000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
3.000
|
-
|
|
|
|
|
3.000
|
|
Cải
tạo Điểm thăm quan tại đỉnh Chí Linh (chòi quan sát và khu vực cắm trại,
picnic và trải nghiệm thiên nhiên)
|
Gói
|
1.000
|
1.000
|
-
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải
tạo Điểm thăm quan tại đỉnh Pù Rinh A (chòi quan sát và khu vực cắm trại, picnic
và trải nghiệm thiên nhiên)
|
Gói
|
1.000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
1.000
|
-
|
|
|
|
|
1.000
|
|
Cải
tạo Điểm thăm quan tại đỉnh Pù Rinh B (chòi quan sát và khu vực cắm trại,
picnic và trải nghiệm thiên nhiên)
|
Gói
|
1.000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
1.000
|
-
|
|
|
|
|
1.000
|
|
Cải
tạo Điểm thăm quan tại đỉnh Pù Ba Mứt (chòi quan sát và khu vực cắm trại,
picnic và trải nghiệm thiên nhiên)
|
Gói
|
1.000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
1.000
|
-
|
|
|
|
|
1.000
|
|
Cải
tạo Điểm thăm quan tại Vách đá Hõn Nhẹo (xây dựng chòi quan sát và khu vực cắm
trại, picnic và trải nghiệm thiên nhiên)
|
Gói
|
1.000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
1.000
|
-
|
|
|
|
|
1.000
|
D
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC TUYẾN DU LỊCH
|
|
18.000
|
9.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9.000
|
-
|
9.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9.000
|
-
|
|
Tuyến
Pù Rinh/Năng Cát-Pù Rinh A (các trạm dừng nghỉ, Chòi canh lửa kết hợp làm điểm
ngắm cảnh, tiếp tế nước uống, lương thực, các công trình phụ trợ...)
|
Công trình
|
2.000
|
1.000
|
-
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
-
|
|
|
|
1.000
|
|
|
Tuyến
Pù Rinh/Năng Cát-Thung Bằng (các trạm dừng nghỉ, tiếp tế nước uống, lương thực,
các công trình phụ trợ...)
|
Công trình
|
3.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
Pù
Rinh/Năng Cát - Thác xanh - Thác đá đen (các trạm dừng nghỉ, tiếp tế nước uống,
lương thực, các công trình phụ trợ...)
|
Công trình
|
2.000
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
Thác
Xanh - Làng Thiền - Đền Mẫu (các trạm dừng nghỉ, tiếp tế nước uống, lương thực,
các công trình phụ trợ...)
|
Công trình
|
2.000
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
Đền
Tên Púa - Thác Hón Lối - Làng Húng(các trạm dừng nghỉ, tiếp tế nước uống,
lương thực, các công trình phụ trợ...)
|
Công trình
|
2.000
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
Pù
Rinh - Làng Thiền - đỉnh Pù Rinh B (1,087m) (các trạm dừng nghỉ, tiếp tế nước
uống, lương thực, các công trình phụ trợ...)
|
Công trình
|
2.000
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
Làng
Thiền - Pù Pa Mứt (1200m) (các trạm dừng nghỉ, tiếp tế nước uống, lương thực,
các công trình phụ trợ...)
|
Công trình
|
3.000
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
Pù
Rinh-Làng Thiền - Đỉnh Chí Linh (các trạm dừng nghỉ, tiếp tế nước uống, lương
thực, các công trình phụ trợ...)
|
Công trình
|
2.000
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
E
|
CÁC HẠNG MỤC KHÁC
|
|
19.000
|
9.500
|
9.500
|
1.500
|
-
|
8.000
|
-
|
-
|
9.500
|
9.500
|
1.500
|
-
|
8.000
|
-
|
-
|
1
|
Quảng bá và xây dựng thương hiệu
|
|
7.000
|
3.500
|
3.500
|
1.500
|
|
2.000
|
|
|
3.500
|
3.500
|
1.500
|
|
2.000
|
|
|
|
Xây
dựng chiến lược truyền thông quảng bá du lịch
|
Đề tài
|
1.000
|
500
|
500
|
500
|
|
|
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
Triển
khai các chiến dịch truyền thông quảng bá du lịch của Rừng phòng hộ Lang
Chánh và huyện Lang Chánh
|
Đợt
|
6.000
|
3.000
|
3.000
|
1.000
|
|
2.000
|
|
|
3.000
|
3.000
|
1.000
|
|
2.000
|
|
|
2
|
Vận hành và giám sát hoạt động du lịch của Rừng phòng hộ Lang Chánh
|
|
12.000
|
6.000
|
6.000
|
|
|
6.000
|
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
6.000
|
|
|
|
Chi
phí vận hành và giám sát hoạt động du lịch của Rừng phòng hộ Lang Chánh hàng
năm
|
Năm
|
12.000
|
6.000
|
6.000
|
|
|
6.000
|
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
6.000
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ IV:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
TT
|
Dự án, hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Lập quy hoạch dự án chi tiết
1/500
|
Dự án
|
6
|
2
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng Pù Rinh
|
|
|
2.1
|
Khu du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng Pù Rinh (Khu 1-Đội 4: 48ha)
|
|
|
-
|
Nhà ở sinh thái quy mô hộ gia
đình (bungalow)
|
Cái
|
45
|
-
|
Nhà hàng và dịch vụ tổng hợp
|
Khu
|
1
|
-
|
Trung tâm hội nghị và tổ chức
sự kiện
|
Khu
|
1
|
-
|
Khu vui chơi giải trí và chăm
sóc sức khỏe
|
Khu
|
1
|
-
|
Bể bơi (vô cực+bón mùa)
|
Cái
|
2
|
-
|
Sân Golf mini
|
Khu
|
1
|
-
|
Hệ thống đường nội vùng
|
H.thống
|
1
|
-
|
Chòi nghỉ sinh thái
|
Cái
|
7
|
-
|
Đạp thủy điện mini
|
Cái
|
1
|
-
|
Điểm tiểu cảnh để chụp ảnh
|
Điểm
|
5
|
-
|
Khu cắm trại và picnic
|
Khu
|
1
|
-
|
Khu chợ quê
|
Khu
|
1
|
-
|
Hệ thống chứa, cấp, thoát nước
sinh hoạt
|
H.thống
|
1
|
-
|
Thu gom và xử lý nước, rác thải
|
H.thống
|
1
|
-
|
Khu câu cá giải trí
|
Khu
|
1
|
-
|
Hệ thống điện lưới, thủy điện
mini phục vụ chiếu sáng
|
H.thống
|
1
|
-
|
Nhà để xe
|
Cái
|
1
|
2.2
|
Khu vực Làng 327
|
|
|
-
|
Tu sửa và nâng cấp nhà sàn
kinh doanh homestay
|
Cái
|
16
|
2.3
|
Điểm du lịch đồi hoa hồng
|
|
|
-
|
Nhà ở sinh thái quy mô hộ gia
đình (bungalow)
|
Cái
|
10
|
-
|
Nhà hàng và dịch vụ
|
Cái
|
1
|
-
|
Nhà đón tiếp
|
Cái
|
1
|
-
|
Khu vui chơi, giải trí
|
Cái
|
1
|
-
|
Khu cắm trại
|
Khu
|
2
|
-
|
Hệ thống nước sạch, nhà vệ
sinh, khu xử lý nước thải
|
Khu
|
1
|
-
|
Ruộng bậc thang
|
Khu
|
2
|
-
|
Cầu treo qua suối
|
Cái
|
1
|
-
|
Điểm checkin, chụp ảnh
|
Điểm
|
3
|
-
|
Bể bơi ngoài trời
|
Cái
|
1
|
3
|
Khu du lịch Làng Thiền
(đội 5 cũ)
|
|
|
-
|
Nhà ở sinh thái quy mô hộ gia
đình (bungalow)
|
Cái
|
50
|
-
|
Khu nhà ăn và dịch vụ
|
Cái
|
1
|
-
|
Khu cắm trại và picnic
|
Khu
|
1
|
-
|
Khu vui chơi-giải trí, chăm
sóc sức khỏe
|
Khu
|
1
|
-
|
Hệ thống công trình phụ
|
H.thống
|
1
|
-
|
Hồ sinh thái
|
Cái
|
1
|
-
|
Công trình diễn giải và giáo
dục môi trường
|
Khu
|
1
|
-
|
Đầu tư hệ thống nước sinh hoạt,
trạm xử lý nước thải, đường điện
|
H.thống
|
1
|
4
|
Dự án đầu tư, phục dựng
khu Đền Mẫu Chúa Thượng Ngàn tại đỉnh cao 1112m
|
|
|
-
|
Phục dựng khu đền mẫu và công
trình phụ trợ
|
Khu
|
1
|
-
|
Bãi đậu xe
|
Khu
|
1
|
-
|
Đường bậc thang vòng cung đi
lên và xuống đền
|
Cái
|
1
|
-
|
Xây dựng hệ thống đường điện,
đường nước, xử lý nước thải, rác thải
|
H.thống
|
1
|
-
|
Phát triển hệ thống cáp treo
từ Điểm du lịch thác Ma Hao lên đến khu vực Đền Mẫu (khoảng 4km)
|
H.thống
|
1
|
5
|
Khu du lịch thung bằng
|
|
|
-
|
Nhà ở sinh thái quy mô hộ gia
đình (bungalow)
|
Cái
|
20
|
-
|
Xây dựng khu nhà ăn và dịch vụ
|
Cái
|
1
|
-
|
Xây dựng bãi cắm trại và
picnic
|
Khu
|
1
|
-
|
Xây dựng khu vui chơi - giải
trí, chăm sóc sức khỏe
|
Khu
|
1
|
-
|
Trồng các loài hoa cây phong
cảnh theo chuyên đề
|
Khu
|
1
|
-
|
Xây dựng hệ thống công trình phụ
trợ (nhà vệ sinh công cộng, bể lọc nước, tháp nước)
|
H.thống
|
1
|
-
|
Hệ thống nước sinh hoạt, trạm
xử lý nước thải và đường điện
|
H.thống
|
1
|
6
|
Dự án đầu tư khu du lịch
sinh thái, tâm linh đề Lê Lợi, ghế đá Lê Lợi
|
|
|
-
|
Khách sạn, Nhà ở sinh thái quy
mô hộ gia đình (bungalow)
|
Cái
|
10
|
-
|
Nhà hàng và dịch vụ
|
Cái
|
1
|
-
|
Bãi cắm trại và picnic
|
Khu
|
1
|
-
|
Khu vui chơi-giải trí
|
Khu
|
1
|
-
|
Hệ thống công trình phụ trợ
|
H.thống
|
1
|
-
|
Ruộng bậc thang
|
Khu
|
2
|
-
|
Cọn nước, điểm chụp ảnh
|
Điểm
|
2
|
-
|
Trồng các loài hoa và cây
phong cảnh theo chuyên đề
|
Điểm
|
1
|
-
|
Phục dựng đền Lê Lợi, ghế đá
Lê Lợi
|
C.trình
|
1
|
-
|
Cải tạo đường nội vùng để đi
bằng xe điện
|
Km
|
10
|
-
|
Nghiên cứu, phát triển hệ thống
cáp treo từ khu chân đền đến bi ngoài khu đền Lê Lợi
|
H.thống
|
1
|
7
|
Điểm du lịch cộng đồng
Làng Năng Cát -Trí Nang
|
|
|
-
|
Cải tạo nhà sàn để kinh doanh
homestay
|
Cái
|
30
|
-
|
Cải tạo nhà văn hóa của bản
|
Cái
|
1
|
8
|
Điểm du lịch cộng đồng
Làng Húng-Giao Thiện
|
|
|
-
|
Cải tạo nhà sàn để kinh doanh
homestay
|
Cái
|
15
|
-
|
Mô hình trải nghiệm nông dân,
nông thôn
|
Khu
|
1
|
-
|
Xây dựng các thiết chế và Ban
quản lý du lịch cộng đồng
|
C.trình
|
1
|
-
|
Hệ thống thu gom và xử lý rác
thải
|
H.thống
|
1
|
9
|
Dự án phát triển điểm tham
quan thác 7 tầng
|
|
|
-
|
Các điểm nghỉ chân, ngắm cảnh
|
Điểm
|
3
|
-
|
Cầu gỗ đi dọc lên đỉnh thác
|
Cái
|
1
|
10
|
Dự án phát triển các tuyến
du lịch
|
Tuyến
|
8
|